Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Báo cáo thực tập - Kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.67 KB, 65 trang )

T rờng cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội báo cáo thực tập cuối khoá
lời nói đầu

Thực hiện phơng châm giáo dục và đào tạo giáo dục của nhà nớc học đi đôi
với hành , lý luận gắn liền với thực tiễn nên cuối mỗi khoá học nhà trờng tổ choc
cho học sinh đi thực tập cuối khoá tại các doanh nghiệp, nhằm giúp cho học sinh liên
hệ giữa kiến thức đã học ở trờng với thực tế sản xuât kinh doanh của doanh nghiệp.
Thông qua đơt thực tập học sinh phải tự tìm hiểu các nghiêp vụ mà ngời quản ly kinh
tế phải đảm nhận tại doanh nghiệp. Hơn nữa còn giúp học sinh rèn luyện đc tính
nghề nghiệp của ngời cán bộ quản lý kinh doanh nh: Cần cù sáng tạo, linh hoạt va ý
thức kỷ luật ... nhằm giúp cho công việc sau này
Thật là may mắn cho em khi đợc thực tập tại công ty cổ phần xây dựng c-
ờng thành . Với nhận thc và hiểu biết và bằng kiến thức đợc học trong quá trình rèn
luyện tại trờng cũng nh trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần xây dựng cờng
thành em nhận đã đợc sự giúp đỡ rất nhiệt tình của các cô chú, anh chị trong công
ty. Và đặc biệt là cô Nguyễn Quỳnh Châm giáo viên hớng dẫn em hoàn thành bản
báo cáo này với nội dung nh sau:
Phần I: Tình hình chung của doanh nghiệp
Phần II: Nghiệp vụ chuyên môn
Phần III: Nhận xét và khuyến nghị
Thực hiện bản báo cáo này em muốn tim hiểu toàn bộ quá trình hạch toán
của công ty cổ phần xây dựng cờng thành. song do thời gian và trình độ còn hạn chế
nên báo cáo không trách khỏi những thiếu sót, em rất mong đợc sự góp ý, chỉ bảo
của các cô chú, anh chi trong công ty va các thầy cô giáp để báo cáo đợc hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Học sinh .
Nguyễn Đình Hùng
Nguyễn đình hùng lớp htx04.1 trang:
2
T rờng cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội báo cáo thực tập cuối khoá


Phần I . tình hình chung của doanh nghiệp
Chơng I . vị trí, đặc điểm tình hinh chung của công ty cổ
phần xây dựng cờng thành
1. vị trí kinh tế của công ty cổ phần xây dựng cờng thành trong nền
kinh tế
Tên gọi công ty : Công ty cổ phần Xây Dựng Cờng Thành
Trụ sở giao dịch : Số 76 Đờng 80 Tổ 80 Khơng trung Thanh xuân Hà
Nội
Công ty cổ phần Xây Dựng Cờng Thành có một vị trí khá quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân nói chung và ngành Xây Dựng nói riêng. Trong ngành xây
dựng công ty đã đạt đợc nhiều thành tựu to lớn xếp hạng 2 toàn ngành. Sản phẩm
công ty làm ra chủ yếu là các côngt rình nhà ở, công trình dân dụng và các cơ sở hạ
tầng giao thông. nên có tác động rất lớn đến mọi ngành nghề. Công ty cổ phần Xây
Dựng Cờng Thành là một doanh nghiệp nhà nớc hoạt động sản xuất kinh doanh có t
cách pháp nhân và là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập
Hàng năm công ty góp phần không nhỏ vào sự tăng trởng của nền kinh tế, tạo
ra nhiều việc làm cho ngời lao động đa đất nớc ngày càng phát triển.
2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Xây Dựng Cờng Thành là một doanh nghiệp mới đợc cổ phần
hoá, đợc thành lập theo quyết định số 1980/QĐ-BXD của bộ xây dựng ngày 31 tháng
3 năm 2001. Do sở kế hoạch và đầu t thành phố Hà Nội cấp. Với ngành nghề đăng ký
kinh doanh là xây dựng các công trình nhà ở, dân dụng và các cơ sở hạ tầng giao
thông.
Đợc thành lập trong giai đoạn đất nớc đang bớc vào cơ chế thị tròng. Cho nên
bớc đàn công ty gặp phải rất nhiều khó khăn thiếu vốn thiếu trình độ chuyên
môn .Tuy nhiên nhờ có sự cố gắng trong công tác quản láy và nắm bắt đ ợc xu thế
phát triển của thời đại. Đến nay công ty đã có những thành công nhất định. Ngoài
các ngành nghề đã đăng ký nay công ty còn t vấn các vấn đề về xây dựng. Tháng 8
năm 2005 vừa qua công ty đã mở thêm hai chi nhánh ở Hà Tây và Bắc Ninh. Để mở
rộng quy mô sản xuất công ty đang có kế hoạch mở thêm các chi nhánh mới trải

khắp các tỉnh phía bắc nh: Hải Dơng, Sơn La, Hoà Bình
Qua 5 năm hình thành và phát triển nhìn chung công ty đã củng cố và phát
triển toàn diện về mọi mặt. Công tác quản lý đợc nâng cao, công nhân đợc tạo điều
kiện đi học để nâng cao tay nghề. Trang thiết bị sản xuất tiên tiến hiện đại của nhiều
nớc trên thế giới. Từ đó mà công ty luôn hoàn thành nhiệm vụ mà các nhà thầu bàn
giao. để tồn tại và phá triển trong nền kinh tế cơ chế thị trờng nh hiện nay đòi hỏi
mỗi công ty phải luôn không ngừng cố gắng để hoàn thiện mình, nâng cao đợc uy tín
và tạo tiếng vang trong ngành và Công ty cổ phần Xây Dựng Cờng Thành cũng cần
phải cố gắng hơn nữa.
Nguyễn đình hùng lớp htx04.1 trang:
3
T rờng cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội báo cáo thực tập cuối khoá
3. chức năng và nhiệm vụ của công ty
Nh đã nói ở trên Công ty cổ phần Xây Dựng Cờng Thành là một đơn vị hoạt
động trong ngành xây dựng cho nên công ty phải luôn cố gắng nâng cao đợc chất l-
ợng công trình thi công. Đảm bảo độ an toàn cho ngời sử dụng. Công ty phảỉ luôn
hoàn thiện và đổi mới cho phù hợp với tình hình hiện nay đa công ty phát triển cũng
là đa đất nớc phát triển
Nguyễn đình hùng lớp htx04.1 trang:
4
T rờng cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội báo cáo thực tập cuối khoá
Chơng II: cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
cổ phần xây dựng cờng thành
1 . cơ cấu bộ máy quản lý và quy trình công nghệ sản xuất
a. cơ cấu bộ máy quản lý
Nh chúng ta đã biết công tác quản lý trong một doanh nghiệp là vấn đề
rất quan trọng. Để phù hợp với đặc thù của công ty và trình độ chuyên môn của từng
ngời tổ chức bộ máy quản lý đợc sắp xếp theo sơ đồsau:
Sơ đồ : Bộ máy quản lý của công ty cổ phần xây dựng cờng thành
Hiện nay công ty có 121 cán bộ công nhân viên trong đó

Kỹ s, cử nhân: 35 ngời chiếm 29% số lợng cán bộ công nhân viên
Cao đẳng trung cấp : 21 ngời chiếm 17 %
Còn lại là lao động phổ thông làm việc trực tiêp tại công trìnhlà 65 ngời
Nguyễn đình hùng lớp htx04.1 trang:
5
Ban giám đốc
PGĐ Tài chính
và Đầu t
PGĐ Kỹ thuật
công trình
P. Kế Toán P. Hành Chính
P. kế hoạch thị
trờng
P. Kỹ Thuật
Đội Xây
Dựng
Đội Xây
Dựng
Đội Xây
Dựng
T rờng cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội báo cáo thực tập cuối khoá
b. quy trình công nghệ sản xuất.
Công ty cổ phần xây dựng Cờng Thành cũng nh nhiều công ty xây dựng khác
đều phải có các khâu trong quá trình xây dựng .ban đầu công ty tham gia dự thầu
công trình , nếu trúng thầu thì triển khai thi công . Sau khi chuẩn bị đầy đủ các điều
kiện cần thiết thì tiế hành khởi công, thi công, hoành thành và cuối cùng là bàn giao
công trình . Quy trình công nghệ xây dựng của công ty đợc khái quát theo sơ đồ sau:
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Việc tổ chức bộ máy kế toán sao cho gọn nhẹ, hoat động có hiệu quả là một
vấn đề quan trọng của công ty. Tổ chức bộ máy kế toán đảm nhận các nhiệm vụ nh

sau:
Kế toán lao động tiền lơng
Kế toán Tài sản cố định
Kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Tập hợp chi phí và tính Giá Thành
Với điều kiện về thời gian và không gian cụ thể công ty cổ phần xây dựng c-
ờng thành đã sắp xếp cơ cấu bộ máy kế toán nh sau:
Nguyễn đình hùng lớp htx04.1 trang:
Dự thầu
Khởi công
Thi công Bàn giaoHoàn công
6
Triển khai thi
công
Trúng thầu
T rờng cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội báo cáo thực tập cuối khoá
Tổ chứccông tác Kế toán của công ty tiến hành theo hình thức tập chung. Theo
hình thức này toàn bộ công tác Kế toán đợc tập chung tại phòng Kế toán cua công
ty. Việc kiểm tra xử lý thông tin Kế toán đợc tiến hành chặt chẽ. Từ đây lãnh đạo của
công ty có thể kiẻm tra sát sao hoạt động của công ty,nắm bắt toàn bộ thông tin Kế
toán và nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn của cán bộ kế toán.
3.hình thức kế toán áp dụng ở công ty
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản Kế toán mới đang phát triển thuận lợi cho
việc sử dụng máy vi tính. Trong công tác Kế toán công ty đã đa hệ thống tài khoản
kế toán mơí đã đợc sửa đổi bổ sung và sử dụng gần hết tài khoả do bộ tài chính ban
hành. Theo hình thức chứng từ ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều
phải căn cứ vào chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ trớc khi ghi sổ Kế toán. hệ thống
sổ Kế toán bao gồm :
sổ dăng ký chứng từ ghi sổ
sổ cái, các sổ thẻ Kế toán chi tiết

Nguyễn đình hùng lớp htx04.1 trang:
thủ
quỹ &
thống

Kế toán
Tiền Mặt
và TGNH
Ktoán
vật tư và
tiền lư
ơng
Nhân viên kinh tế ở các đội
7
Kế toán trởng
kToán
tổng
hợp và
tSCĐ
T rờng cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội báo cáo thực tập cuối khoá
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lệ. Kế toán lập chứng
từ gốc theo từng loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cuối tháng căn cứ vào Các chứng từ
gốc Kế toán lập chứng từ ghi sổ và các sổ Kế toán khác có liên quan
Chứng từ ghi sổ sau khi ghi xong đợc đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Cuối tháng đối chiếu số liệu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết. Lập bảng cân đối
phát sinh rồi lập báo cáo tài chính
Nguyễn đình hùng lớp htx04.1 trang:

8
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ thẻ Kế
toán chi tiết
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối phát
sinh
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc
T rờng cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội báo cáo thực tập cuối khoá
4. những thuận lợi và khó khăn cơ bản của công ty ảnh hởng
đến công tác hạch toán Kế toán .
a. thuận lợi
Tình hình chính trị đất nứơc ổn định đã tác động tích cực đến phát triển kinh
tế. Công tác đầu t xây dựng cơ bản của đất nớc nói chung và xây dựng hạ tầng giao
thông nói riêng đợc tăng cờng. Các cơ chế chính sách giá cả ổn định, phù hợp là điều
kiện kích thích sản xuất kinh doanh. Giúp các doanh nghiệp làm ăn ổn định và phát
triển.
Công ty cổ phần xây dựng cờng thành có u thế lớn trên thị trờng. Công ty có
bộ máy Kế toán gọn nhẹ va áp dụng hình thức Kế toán chứng từ ghi sổ. Phòng Kế
toán đợc trang bị hệ thống máy vi tính hiện đại, công tac Kế toán đợc làm trên phần
mềm EXCEL. đội ngũ nhân viên phòng Kế toán có trình độ chuyên môn cao nên
công việc diễn ra có hiệu quả. Do đó giảm bớt đợc sự ứ đọng vốn, ổn định tài chính.
Sản xuất kinh doanh tăng thu nhập.

Công ty là đơn vị hạch toán riêng biệt nên càng thuận lợi cho công tác Kế toán
. có thể nói những điều kiện thuận lợi nói trên đã tạo điều kiện tốt cho công tác hạch
toán Kế toán của công ty ngày càng phát triển.
b. khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi thì công ty cũng gặp không ít khó khăn nh : năng
lực về vốn còn hạn chế nên gây khó khăn trong hoạt động khi đồng thời thi công
nhiều công trình.
Công việc thi công thờng phải gặp những khó khăn do chịu tác động trực tiếp
các yếu tố bên ngoài nh thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt ...
Những khó khăn mà công ty gặp phải trong suốt quá trình từ khi thành lập
đến nay đă ảnh hởng không nhỏ đến sản xuất kinh doanh
Nguyễn đình hùng lớp htx04.1 trang:
9
T rờng cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội báo cáo thực tập cuối khoá
Phần hai
Nghiệp vụ chuyên môn

Chơng I : lao động tiền lơng
1. quy trình hạch toán lao động tiền lơng của công ty
Tiền lơng (tiền công) là phần thù lao lao động đợc biểu hiện bằng tiền mà
doanh nghiệp trả cho ngời lao động căn cứ vào thời gian , khối lợng và chất lợng
công việc của họ. Hay nói một cách khác tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
sản phẩm xã hội ma ngời lao động đợc sử dụng đẻ bù đắp hao phí lao động của mình
trong quá trình sản xuất.
Hoàn thành tốt lao động tiền lơng giúp cho việc quản lý lao động đi vào nề
nếp, thúc đẩy việc chấp hành kỷ luật lao động tăng năng suất lao động và hiệu suất
công tác đảm bảo nguyên tắc phân phối cho lao động. Măt khác tiền lơng còn là bộ
phận của Giá Thành sản phẩm . vì vậy hạch toán tốt lao động tiền lơng là điều kiện
cần thiết để tính chi phí sản xuất kinh doanh
Thực hiên tốt Kế toán lao động tiền lơng là góp phần thực hiên đờng lối chính

sách của đảng và nhà nớc đối với ngời lao động. Hiện nay trình tự công tác hạch
toán lao động tiền lơng của công ty cổ phần xây dựng cờng thành đợc hạch toấn theo
sơ đồ sau:( trang bên)
Nhiệm vụ của Kế toán là phải tổ chức ghi một cách đầy đủ trung thực, kịp
thời, chinh xác tình hình hiện có và sự biến động về số lợng và chất lợng lao động.
tính toán chính xác, đúng chính sáh chế độ các khoản tiền lơng , tiền thởng, các
khoản trợ cấp phảI trả cho ngời lao động. Phản ánh kịp thời, đầy đủ chính xác tình
hình thanh toán các khoản trên cho công nhân viên trong doanh nghiệp
Hàng ngày căn cứ vào giấy nghỉ ốm, học họp .. của các bộ phận, phòng ban có
trách nhiệm ghi vào bảng chấm công về tình hình sử dụng thời gian lao động của mỗi
ngời bảng chấm công đợc lập theo tháng và là cơ sở ghi vào bảng thanh toán lơng.
cuối mỗi tháng từ các chứng từ kết quả sản xuất Kế toán tập hợp để ghi vào bảng
thanh toán lơng bộ phận. Các phòng ban Kế toán ghi vào bảng thanh toán lơng toàn
công ty theo các chi tiêu tơng ứng. đây là cơ sở để lâp bảng phân bổ số một.
Nguyễn đình hùng lớp htx04.1 trang:
10
T rờng cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội báo cáo thực tập cuối khoá
Sơ đồ: hạch toán tiền lơng

Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
2. phơng pháp tính lơng, các khoản phụ cấp, các khoản giảm trừ
a. phơng pháp tính lơng
Công ty cổ phần xây dựng cờng thành chủ yếu là xây dựng các công trình nhà
ở, giao thông ... nên đòi hỏi số lợng lao động đáng kể. để đánh giá đợc tính hợp lý
của cơ cấu lao động , bố trí lao động phù hợp với yêu cầu công việc. Lao động trong
công ty đợc chia làm hai loại:
Lao động trực tiếp.
Lao động gián tiếp.
Công ty cổ phần xây dựng cờng thành áp dụng hình thức trả lơng theo thời

gian cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty
Lơng thời gian là chế độ trả lơng theo thời gian làm viêc tính theo cấp
bậc kỹ thuật, trình độ với đối tợng gián tiếp lao động sản xuất. để trả lơng cho chính
xác Kế toán lơng căn cứ vào số ngày công đợc thể hiện trên bảng tính lơng cho từng
cán bộ công nhân viên theo mức lơng tối thiểu
Nguyễn đình hùng lớp htx04.1 trang:
11
Giấy nghỉ ốm
học họp, phép
Bảng chấm. Công Chứng từ kết quả lao
động
Bảng thanh toán l-
ơng bộ phận
Bảng thanh toán l-
ơng tổng hợp
Bảng thanh toán l-
ơng toàn DN
Bảng phân bổ số 1
Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 334,338
T rờng cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội báo cáo thực tập cuối khoá
Công thức tính lơng
Lơng thời gian = lơng cơ bản x số ngày làm viêc thc tế

Ngày công chế độ ( 22 ngày )
Lơng cơ bản = Mức lơng tối thiểu x Hệ số lơng
b . các khoản phụ cấp có tính chất lơng
Công ty cổ phần xây dựng cờng thành áp dụng ba loại phụ cấp là phụ cấp
chức vụ , phụ cấp độc hại và phụ cấp ca 3
Phụ cấp chức vụ = Lơng tối thiểu x hệ số trách nhiệm
Giám Đốc : 2,8 chỉ huy công trình : 1

Phó Giám Đốc: 2,5 Phó phòng : 1,9
Trởng phòng : 2,1 kỹ thuật : 0,8
Phụ cấp độ hại = Lơng tối thiểu x tỷ lệ phụ cấp
Chỉ huy công trình : 30 %
Kỹ thuật : 30 %
Lái máy : 20 %
phụ cấp ca 3 = lơng ngày x số công x % phụ cấp ( 100 % )

c. các khoản giảm trừ
BHXH :đợc tính theo tỷ lệ 20% tổng số lơng thực tế của công nhân viên phát sinh
trong tháng. trong đó
15 % tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
5 % trừ vào lơng của công nhân viên
BHYT : đợc trích với tỷ lệ 3 %
2 % tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
1 % khấu trừ vào lơng của công nhân viên
KPCĐ : tríc theo tỷ lệ 2 % trong đó
1 % nộp cho liên hiệp công đoàn cấp trên
1 % để chi hoạt động cơ sở
Việc chi trợ cấp BHXH ở công ty cổ phần xây dựng cờng thành đợc thực hiện
theo quy định
Nghỉ ốm, trông con ốm hởng 75 % lơng thời gian
Thai sản tai nạn lao động hởng 100 % lơng thời gian
Nguyễn đình hùng lớp htx04.1 trang:
12
T rờng cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội báo cáo thực tập cuối khoá
3. phơng pháp lập chứng từ có liên quan
3.1 bảng chấm công
Bảng chấm công dùng để theo dõi tình hình sử dụng thời gian lao động của
công nhân viên trong công ty. Tổ trởng có trách nhiệm ghi hàng ngày vào bảng chấm

công để ghi nhậ tình hình sử dụng thời gian lao động của từng ngời theo quy định.
Bảng chấm công đợc treo công khai tại nơI làm việc. Mỗi ngời đợc ghi 1 dòng trong
bảng chấm công ( xem trang bên )
3.2 bảng thanh toán lơng
Cơ sở lập : căn cứ vào bảng chấm công và các chứng từ về kết quả lao động
Phơng pháp lập : viêc tính lơng, phụ cấp phảI trả cho ngời lao động đợc
phản ánh trên bảng thanh toán lơng bộ phận. Trong bảng mỗi công nhân viên đợc ghi
một dòng . sau đó tổng hợp lại lập bảng thanh toán lơng cho toàn doanh nghiệp
Tác dụng : là căn cứ để lập bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp
VD: anh Nguyễn Văn Vui công ty có hệ số lơng là 5,98 đợc hởng phụ cấp
trách nhiệm là 2,8 . ngày công làm việc thực tế là 26, công học họp là 4 tính lơng của
anh nguyễn văn vui
Lơng thời gian = ( 350.000 x 5,98 x 26 ) : 22 = 2.473.545 đ
Phụ cấp TN = 350.000 x 2,8 = 980.000 đ
Lơng học họp = ( 350.000 x4 ) : 22 = 380.545 đ
Tổng thu nhập = 3.834.090 đ
Nguyễn đình hùng lớp htx04.1 trang:
13

T rờng cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội báo cáo thực tập cuối khoá
Công ty cổ phần xây dựng cờng thành Bảng Chấm Công
Bộ phận quản lý doanh nghiệp tháng 4 năm 2006
Công ty cổ phần xây dựng cờng thành Bảng Chấm Công
Bộ phận công trình La Khê Tháng 4 năm 2006
Nguyễn đình hùng lớp htx04.1 trang:
stt Họ và tên HSL Ngày trong tháng Số công
1 2 3 4 5 6 ......... 26 27 28 29 30 Tgian Học Ca3
1 Nguyễn văn vui 5,98 X X X X X X
2 Lê hữu phúc 5,17 X 0 X X X X
3 Nguyễn kim sơn 4,72 X X X X X X

4 Phạm văn hải 4,72 X 0 X X X O
5 Bùi thị vân 4,58 X X X X X X
... ... ... ... ... ... ... ... ...
Tổng Cộng
X X X X X 26 4
X X X X X 26 2
X X X X 0 26 1
X X X X X 25 1
X X X X X 26 2
... ... ... ... ... ... ... ...
256 22
tt Họ và tên HSL Ngày trong tháng Số công
1 2 3 4 5 6 ......... 26 27 28 29 30 Tgian Học Ca3
1 Phạm thị thu lan 3,26 X X X X X X
2 Phan mạnh hà 2,26 X 0 X X X X
3 Hoàng quốc việt 2,26 X X X X X X
4 Đỗ quỳnh trọng 3,26 X X X X X X
5 Phạm quang trung 2,18 X X X X X O
..
.
... ... ... ... ... ... ... ...
Tổng Cộng 175,07
X X X X X 26 2 4
X X X X X 26 0 2
X X O X X 25 0 3
X X X X X 26 2 2
X X X X X 25 0 5
... ... ... ... ... ... ... ...
1605 14 205
14

T rờng cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội báo cáo thực tập cuối khoá
Công ty cổ phần xây dựng cờng thành
Bộ phận nhân viên công trình La Khê
Bảng Thanh Toán Lơng
Tháng 4 năm 2006
Kế toán thanh toán Kế toán trởng
( Ký, Họ tên ) ( Ký, Họ tên )
Nguyễn đình hùng lớp htx04.1 trang:
Họ và tên HSL
Lơng Tgian
PC ca 3 Phụ cấp
C Tiền C Tiền TN ĐH
Tổng TN Tạm ứng Khấu trừ
BHXH BHYT
Còn lĩnh
kỳ 2
Phạm Quang
Trung
2,18 25 867.045 5 173.409 70.000 1.110.454 400.000 55.523 11.105
643.826
Phan Mạnh

2,26 26 934.818 2 71.909 105.000 1.111.727 500.000 55.586 11.117
545.024
Hoàng Quốc
Việt
2,26 25 898.864 3 107.864 105.000 1.111.728 400.000 55.586 11.117
645.025
Đỗ Tuấn
Ngọc

2,18 26 901.727 2 69.364 70.000 1.041.091 400.000 52.055 10.411
578.625
...
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
...
Tổng cộng
117,65 1275 50.729.840 195 13.856.023 9.255.000 73.840.863 46.000.000 3.692.043 738.408 23.410.412
15
T rờng cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội báo cáo thực tập cuối khoá
Công ty cổ phần xây dựng cờng thành
Bộ phận quản lý công trình La Khê
Bảng Thanh Toán Lơng
Tháng 4 năm 2006
Họ tên
HSL
L TG L học PCca3 PC
C Tiền C Tiền C Tiền TN ĐH
Tổng
TN

K.trừ
BHXH BHYT
Còn lĩnh
kỳ 2
Phạm Thị
Thu Lan
3,26 26 1348455 2 103727 4 20745
5
280000 70000 2009637 400000 100482 20096 1489059
Đỗ Quỳnh

Trọng
3,26 26 1348455 2 103727 1 51864 280000 70000 1854046 550000 92702 18540 1192804
Lu Đình
Nam
4,38 26 1811727 4 278727 1 69682 350000 10500
0
2615136 600000 130757 26151 1858228
Lê Văn Tú
3,26 25 1296591 1 51864 2 10372
7
280000 70000 1802182 500000 90109 18022 1194051
Hoàng Thị
Vân
3,26 26 1348455 1 51864 280000 70000 1750319 400000 87516 17503 1245300
...
.... ... ... ... ... .... .... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng
26,82 250 1592040
0
14 136591
0
10 97565
0
301000
0
83500
0
2210696
0
1050000

0
110534
8
221070 10280542
Kế toán thanh toán Kế toán trởng
( Ký, Họ tên ) ( Ký, Họ tên )
Nguyễn đình hùng lớp htx04.1 trang:
16
T rờng cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội báo cáo thực tập cuối khoá
Công ty cổ phần xây dựng cờng thành
Bộ phận công trình La Khê
Bảng Thanh Toán Lơng
Tháng 4 năm 2006
Họ tên HSL
L TGian L học, họp Phụ cấp ca3 Phụ cấp
C Tiền C Tiền C Tiền TN ĐH
Tổng TN

K.trừ
BHXH BHYT
Còn lĩnh
kỳ 2
NV
công
trình
La Khê
117,65 1275 50729840 195 13856023 9255000 73840863 46000000 3692043 738408 23410412
NVQL
công
trình

La Khê
26,82 250 15920400 14 1365910 10 9756650 3010000 835000 22106960 10500000 1105348 221070 10280542
NV lái
máy
30,6 80 10710000 1721500 12431500 5000000 621575 124315 6685610
Cộng
175,07 1605 77360240 14 1365910 205 14831673 3010000 11811500 10873932
3
61500000 5418966 108389
3
40376564
Kế toán thanh toán Kế toán trởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Nguyễn đình hùng lớp htx04.1 trang:
17
T rờng cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội báo cáo thực tập cuối khoá
Công ty cổ phần xây dựng cờng thành
Bộ phận quản lý doanh nghiệp
Bảng Thanh Toán Lơng
Tháng 4 năm 2006
Họ tên HSL
L TGian L học, họp Phụ cấp ca3 Phụ cấp
C Tiền C Tiền C Tiền TN
ĐH
Tổng TN

K.trừ
BHXH BHYT
Còn lĩnh
kỳ 2

Nguyễn văn
vui
5,98 26 2473545 4 380545 980000 3834090 1500000 191705 38341 2104044
Lê Hữu Phúc
5,17 26 2138500 2 164500 875000 3178000 1200000 158900 31780 1787320
Nguyễn Kim
Sơn
4,72 26 1952364 4 300364 735000 2987728 1000000 149386 29877 1808465
Phạm Văn
Hải
4,72 25 1877273 3 225273 2 150182 735000 2987728 1500000 149386 29877 1308465
Bùi Thị Vân
4,58 26 1894455 2 145727 3 218591 735000 2993773 1400000 149689 29938 1414146
...
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Tổng cộng
50,96 256 25132500 22 2375000 6 443864 7375000 35326364 19500000 1766318 353264 13706782
Kế toán thanh toán Kế toán trởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Nguyễn đình hùng lớp htx04.1 trang:
18
T rờng cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội báo cáo thực tập cuối khoá
Công ty
cổ phần xây dựng cờng thành
Bảng Thanh Toán Lơng Toàn Công Ty
Tháng 4 năm 2006
Họ tên HSL
L TGian L học, họp Phụ cấp ca3 Phụ cấp
C Tiền C Tiền C Tiền TN ĐH
Tổng TN


K.trừ
BHXH BHYT
Còn lĩnh
kỳ 2
1. C. trình
La Khê
NVQL
CN SX
Lái máy
175,0
7
160
5
77360240 1
4
136591
0
20
5
1483167
3
3010000 1181150
0
10837932
3
6150000
0
541896
6

108379
3
40376564
26,82 250 15.920.40
0
1
4
136591
0
10 975.650 3.010000 835.000 22.106.96
0
1050000
0
110534
8
221.070 10280542
117,6
5
127
5
50.792.84
0
19
5
1385602
3
925.5000 73.840.86
3
4600000
0

369204
3
738.408 23410412
30,6 80 10710000 1721500 12431500 5000000 621575 124315 6685610
2
. . . . . . . . . . .
3.BPQLDN
50,96 256 25.132.50
0
2
2
237500
0
6 443.864 737.5000 35.326.36
4
1950000
0
176631
8
353.264 13706782
Tổng cộng
398,3
2
280
0
13941200
0
4
3
574091

0
21
1
1527553
7
1038500
0
2034500
0
19115844
7
9050000
0
955792
2
191158
4
89188941
Kế toán thanh toán Kế toán trởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Nguyễn đình hùng lớp htx04.1 trang:
19
T rờng cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội báo cáo thực tập cuối khoá
3.2 bảng phân bổ số 1
Cơ sở lập :căn cứ vào bảng thanh toán lơng bộ phận, thanh toán lơng toàn
doanh nghiệp
Phơng pháp lập :
Cột 334:
+ Dòng TK 622, 627 : căn cứ vào bảng thanh toán lơng củ bộ phận công
trình

+ Dòng TK 642 : căn cứ vào bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp . lấy
phần tiền lơng của cán bộ công nhân viên quản lý doanh nghiệp .
Cột 338:
+ Dòng TK 622 :căn cứ vào tiền lơng ở dòng TK622 nhân với tỷ lệ quy
định19%
+ Dòng TK 627, 642 : căn cứ vào tiền lơng nhân với tỷ lệ quy định
+ Dòng TK 334 : phản ánh số khấu trừ 5 % BHXH và 1 % BHYT căn cứ
vào số khấu hao trong bảng lơng toàn doanh nghiệp
3.3 chứng từ ghi sổ
Đợc lập một làn vào cuối tháng và đợc đánh số hiệu liên tục trong cả năm
theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và các chứng từ gốc đính kèm.
Chứng từ ghi sổ phải đợc Kế toán duyệt trớc khi ghi sổ Kế toán
Chứng từ ghi sổ là căn cứ trực tiếp để ghi sổ Kế toán tổng hợp đợc lập dựa
trên cơ sở từng chứng từ gốc cùng một loại hoặc cùng một nội dung kinh tế
3.4 Sổ Cái : TK 334 , 338
Sổ cái của hình thức chứng từ ghi sổ đợc mở riêng cho từng tài khoản
Cơ sở lập : căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lập
Phơng pháp lập : Hàng ngày căn cứ vào chứng từ phát sinh ghi vào
chứng từ ghi sổ cuối tháng Kế toán dựa vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái ở
các cột phù hợp
Tác dụng : là căn cứ để lập bảng cân đối phát sinh và báo cáo tài chính
Nguyễn đình hùng lớp htx04.1 trang:
20
T rờng cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội báo cáo thực tập cuối khoá
Công ty
cổ phần xây dựng cờng thành
Bảng phân bổ số 1
Tháng 4 năm 2006
stt Ghi có
TK

Ghi
nợ TK
Tk334 phải trả công nhân viên TK 338- Phải trả phải nộp khác
Lơng chính Lơng phụ Lơng
khác
Cộng TK334 KPCĐ BHXH BHYT Cộng TK
338
Tổng cộng
1 TK 622 90.976.083 90.976.083 1.819.522 13.646.412 1.819.522 17.285.456 108.261.539
La Khê 73.840.863 73.840.000 1.476.817 11.076.817 1.476.817 14.029.764 87.870.627
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
2 TK 623 22.054.000 22.054.000 441.080 3.308.100 441.080 4.190.260 26.244.260
La khê 12.431.500 12.431.500 248.630 1.864.725 248.630 2.361.985 10.069.515
.. .. .. .
3 TK 627 38.852.000 4.050.000 42.802.000 856.040 6.420.300 856.040 8.132.380 50.934.380
La Khê 20.741.050 1.365.910 22.106.960 442.139 3.316.044 442.139 4.200.322 26.307.282
.... ... ... ... ... ... ... ... ... ....
4 TK 642 32.951.364 2.375.000 35.326.364 706.527 5.298.955 706.527 6.712.009 42.038.373
5 TK 334 9.557.922 1.911.584 11.469.506 11.469.506
Tổng cộng 184.733.447 6.425.000 191.158.447 3.823.169 38.231.689 5.734.753 47.789.611 238.946.058
Nguyễn đình hùng lớp htx04.1 trang:
21
T rờng cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội báo cáo thực tập cuối khoá
Công ty
cổ phần xây dựng cờng thành
Chứng từ ghi sổ
( Ghi có TK 334 ) số: 74
Tháng 4 năm 2006
Công ty
cổ phần xây dựng cờng thành

Chứng từ ghi sổ
( Ghi nợ TK 334 ) số: 75
Tháng 4 năm 2006

Nguyễn đình hùng lớp htx04.1 trang:
Chứng từ
SH NT
Diễn Giải Số hiệu TK
Nợ Có
Số tiền Ghi chú
PKT 46 30/4 Tính lơng phải trả 622 334 90.976.083
623 334 22.054.000
627 334 42.802.000
642 334 35.326.364
Cộng 191.158.447
Chứng từ
SH NT
Diễn Giải Số hiệu TK
Nợ Có
Số tiền Ghi chú
PC215 20/4 Tạm ứng lơng 334 111 90.500.000
30/4 Khấu trừ lơng 334 3383 9.557.922
334 3384 1.911.584
Cộng 101.969.506
22
T rờng cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội báo cáo thực tập cuối khoá
Công ty
cổ phần xây dựng cờng thành
Sổ Cái Trang:
Tên TK : Phải trả CNV Năm 2006 Số Hiệu:TK 334

NTGS CTừ ghi sổ
SH NT
Diễn Giải SHTK
Đ/Ư
Số tiền
Nợ Có
Tháng 4 năm 2006
Số d ngày 1/4/2006
30/4 74 30/4 Các khoản còn phải trả 622 90.976.083
623 22.054.000
627 42.802.000
642 35.326.364
30/4 75 30/4 Các khoản đã trả 111 90.500.000
338 11.469.506
Cộng phát sinh 101.969.506 191.158.447
Số d ngày 30/4 89.188.941
Sổ Cái Trang:
Tên TK : Phải trả phải nộp khác Năm 2006 SốHiệu:TK338
NTGS CTừ ghi sổ
SH NT
Diễn Giải SHTK
Đ/Ư
Số tiền
Nợ Có
Tháng 4 năm 2006
Số d ngày 1/4/2006
30/4 76 30/4 Các khoản còn phải trả khác 622 17.285.456
623 4.190.260
627 8.132.380
642 6.712.009

334 11.469.506
Cộng phát sinh 47.789.611
Số d ngày 30/4 47.789.611
Chơng II : Kế toán tài sản cố định
Nguyễn đình hùng lớp htx04.1 trang:
23
T rờng cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội báo cáo thực tập cuối khoá
1. quy trình hạch toán
Tài sản cố định là những t liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác có
giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài . Theo chuẩn mực Kế toán việt nam các tài
sản đợc ghi là Tài sản cố định phải có đủ 4 tiêu chuẩn :
chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tếtrong tơng lai về việc sử dụng tài sản đó
Nguyên giá tài sản phải đợc xác định 1 cách đáng tin cậy
Thời gian sử dụng ớc tính trên 1 năm
Có đủ tiêu chuẩn giá trịn theo quy định hiện hành là td 10 triệu đồng trở
lên
Công ty cổ phần xây dựng cờng thành là đơn vị xây dựng nên Tài sản cố
định mà công ty sử dụng chủ yếu là Tài sản cố định hữu hình. Tài sản cố định
trong công ty đợc theo dõi trên sổ theo dõi Tài sản cố định . sổ theo dõi đợc mở
cho từng tháng và chi tiêt cho từng Tài sản cố định với tiêu thức , thứ tự trên từng
Tài sản cố định : Nguyên giá, năm sản xuất, năm đa vào sử dụng, giá trị hao
mòn.Là một đơn vị kinh tế độc lập nên nguồn hình thành TSCĐ chủ yếu do mua
sắm từ bên ngoài
Để phản ánh tình hình hiên có và biến động của Tài sản cố định Kế toán
sử dụng : chứng từ, hoá đơn, biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ ,
quyết định thanh lý TSCĐ
Sổ sách Kế toán : sổ theo dõi Tài sản cố định , Chứng từ ghi sổ , bảng tính
và phân bổ khấu hao, sổ cái. để quản lý tốt Tài sản cố định Kế toán cần phải theo
dõi tình hình biến động về tăng giảm TSCĐ. Khi nhận hoặc chuyển giao TSCĐ
cho đơn vị khác hay nội bộ đều phải lập hoá đơn gia trị gia tăng, biên bản giao

nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ , quyết định thanh lý TSCĐ
2 Kế toán chi tiết Tài sản cố định
2.1 Kế toán tăng TSCĐ
TSCĐ tăng do nhiều nguyên nhân nh mua sắm, cấp phát, xây dng hoàn
thành bàn giao... Mỗi trờng hợp tăng công ty lập một hồ sơ lu trữ gồm các giấy tờ
có liên quan đến tài sản phục vụ cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
a. Hoá đơn : khi mua sắm Tài sản cố định công ty nhận đợc hoá đơn sau
Nguyễn đình hùng lớp htx04.1 trang:
24
T rờng cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội báo cáo thực tập cuối khoá
Hoá đơn ( GTGT ) mẫu số 01GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng số :1857
Ngày 10 tháng 4 năm 2006
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Hoàng Lan
Họ và tên ngời mua:
Đơn vị : công ty cổ phần xây dựng cờng thành
Địa chỉ :
Hình thức thanh toán : số hiệu TK: 043022358
Thuế suất thuế GTGT (10 % ) 2.600.000
Cộng tiền hàng 28.600.000
Viết băng chữ : hai mơi tám triệu sáu trăm ngàn động chẵn
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
( Ký, Họ tên ) ( Ký, Họ tên )
Nguyễn đình hùng lớp htx04.1 trang:
TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT S. Lợng Đgiá Thành tiền
1 Mua máy đầm đất Cái 1 26.000.000 26.000.000
2
3
Cộng 26.000.000
25

×