Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Starter test-61

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.04 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> Ngày soạn: 29/ 10/ 2009.</b></i>



<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng11năm</i>
<i>2009.</i>


<b>Toán: </b>

<b>Hai đường thẳng vuông góc</b>



<b>I. Mục đích, u cầu: Giúp HS:</b>


- Có biểu tượng về hai đường thẳng vng góc.


- Kiểm tra được hai đường thẳng vng góc với nhau bằng ê ke.
<b> - HS khá, giỏi làm thêm bài 3b, 4.</b>


<b> - Có ý thức trong học tập, vận dụng tốt trong cuộc sống.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


-Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
<b>III. Hoạt động dạy – học: </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>1.Kiểm tra bài cũ: </i>


- GV gọi 3 HS làm bài tập 2 tr49, kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :


a.Giới thiệu bài: GV ghi đề



b.Giới thiệu hai đường thẳng vng góc :
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD
A B M




O
N


D C






- Đọc tên hình và cho biết đó là hình gì ?
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật
ABCD là góc gì ?


- GV: Kéo dài hai cạnh DC và BC của
hình chữ nhật ABCD ta được hai đường
thẳng vng góc với nhau tại điểm C.
- GV: Như vậy hai đường thẳng ON và
OM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc
vng có chung đỉnh O.


-GV cho HS vẽ hai đường thẳng vng
góc với nhau. Chúng ta có thể dùng ê ke
để vẽ hai đường thẳng vng góc với nhau


+ Vẽ đường thẳng AB.


+ Đặt một cạnh ê ke trùng với đường
thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo
cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường
thẳng AB và CD vng góc với nhau.
- Thực hành vẽ đường thẳng NM vng
góc với đường thẳng PQ tại O.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.


- HS theo dõi


- Hình ABCD là hình chữ nhật.


- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật
ABCD đều là góc vng.


- HS theo dõi thao tác của GV.


-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.


- Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng
có vng góc với nhau khơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

c.Luyện tập, thực hành :


Bài 1


- GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập
trong SGK.


- GV yêu cầu HS nêu ý kiến.


- Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI
vng góc với nhau ?


<i><b> Bài 2</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài.


-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và
cho HS ghi tên các cặp cạnh vuông góc
với nhau có trong hình chữ nhật ABCD
vào vở


-GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
<b> Bài 3a HS khá, giỏi Làm thêm câu b</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.


- GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước
lớp.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 4 Dành cho HS khá, giỏi</b>



- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:


<i> - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm</i>
bài tập và chuẩn bị bài sau: Hai đường
thẳng sopng song.


- Hai đường thẳng HI và KI vng góc
với nhau, hai đường thẳng PM và MQ
khơng vng góc với nhau.


- Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy
hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành
4 góc vng có chung đỉnh I.


- 1 HS đọc trước lớp.


- HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến
2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được
trước lớp:


AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD
và BC, BC và AB.


- HS dùng ê ke để kiểm tra các hình
trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh
vng góc với nhau vào vở.



- 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được
cả lớp theo dõi và nhận xét.


- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vở nháp
a) AB vuông góc với AD, AD vng
góc với DC.


b) Các cặp cạnh cắt nhau mà khơng
vng góc với nhau là: AB và BC, BC
và CD.


- HS nhận xét và kiểm tra lại bài của
mình


-HS cả lớp.


<b>Tập đọc: </b>

<b>Thưa chuyện với mẹ</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Đọc đúng : mồn một, kiếm sống, quan sang, phì phào, cúc cắc, bắn toé, nhễ nhại...
- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, ...


- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.


- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên dã thuyết phục
mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các CH trong SGK).
- Giáo dục cho HS biết nghề nghiệp nào cũng đáng quý.



<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>
GV: Tranh minh họa của bài


Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc...
HS: SGK, vở, bút,...


<b>III. Hoạt động dạy – học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài “Đôi giày ba ta
màu xanh” và nêu nội dung bài


- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: - Ghi đề
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc


- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn (3 đoạn)


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài (3 lượt)
kết hợp tìm từ khó luyện đọc và chú giải từ
khó hiểu


- Luyện đọc nhóm đơi- thể hiện lại bài
+ GV đọc mẫu lần 1(nêu giọng đọc của bài)
* Tìm hiểu bài:



- Cho HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời
+ Từ “thưa” có nghĩa là gì ?


+ Cương xin mẹ đi học nghề gì ?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì ?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì ?


+ Gọi HS đọc đoạn 2.


+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào
?


+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ?
+ Nội dung chính đoạn 2 nói lên điều gì ?
+ Gọi HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con
- Cách xưng hô.




- Cử chỉ trong lúc trị chuyện.


+ Nội dung chính của bài nói lên điều gì ?
- GV ghi ý chính bài


* Đọc diễn cảm.


- Cho HS đọc nối tiếp- lớp tìm giọng đọc
- Đưa đoạn 2 và hướng dẫn cách đọc


- Cho HS luyện đọc phân vai theo nhóm
- Yêu cầu thể hiện lại bài-Nhận xét
- Bình chọn bạn đọc hay nhất.
3.Củng cố- Dặn dị:


- Nội dung chính của bài.


- 2 HS lên đọc bài.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc- Lớp đọc thầm
- HS theo dõi


- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : nêu
được các từ khó như :kiếm sống, dịng dõi,
quan sang, cúc cắc,...


- Thực hiện theo yêu cầu
- Lắng nghe


- 1 HS đọc.


+ Có nghĩa là trình bày với người trên về
một vấn ...lễ phép, ngoan ngoãn.


+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.


+ Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ
mẹ. ....muốn tự mình kiếm sống.



+ Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để
giúp đỡ mẹ.


-1 HS đọc.


+ Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương
thuộc dòng dõi...mất thể diện của gia đình.
+ Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em
nói với mẹ bằng những lời thiết...


+ Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và
đồng ý với em.


+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới
trong gia đình. Cương xưng hơ với mẹ lễ
phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi
con rất diệu dàng, âu yếm.


+Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật,
tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương ...Cương nắm
lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ phản đối.
+Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em
cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã
thuyết phục được mẹ.


- Thực hiện theo yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nhận xét – Đánh giá kết quả học tập
- Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới:


Điếu ước của vua Mi- đát và TLCH.


-Lắng nghe và về nhà thực hiện.


<b>Địa lí:</b>

<b>Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây </b>



<b>Nguyên</b>

<b>(T2)</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, ...
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.


- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Ngun: có nhiều thác ghềnh.
- Mơ tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp.


- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên
<b> - HS khá, giỏi: Quan sát và kể các cơng việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra</b>
các sản phẩm đồ gỗ. Giải thích nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá.
- Tôn trọng sản phẩm làm ra của người dân Tây Nuyên


<b>II.Đồ dùng dạy – học:</b>


GV: Lược đồ một số cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên. Bản đồ địa lí tự nhiên VN
HS: SGK, xem trước bài trên, vở, bút,...


<b>III. Hoạt động dạy – học</b>

:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS



1. Kiểm tra bài cũ:


+ Tại sao TN lại thích hợp cho việc trồng
cây cơng nghiệp?


+ Kể tên những vật ni chính ở TN
2.Bài mới:


a. Giới thiệu bài: - Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1 : Khai thác sức nước


- Yêu cầu HS quan sát trên lược đồ các
sông chính ở Tây Nguyên.


+ Nêu tên và chỉ một số con sơng chính trên
bản đồ ở vùng Tây Ngun.


+ Đặc điểm dịng chảy của các con sơng ở
đây như thế nào ? Điều đó có tác dụng gì ?
- Nhận xét sửa sai.


+ Chỉ vị trí nhà máy điện Y-a-li trên lược
đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông
nào ?


+Kết luận


*Hoạt động 2 : Rừng và việc khai thác
rừng ở Tây Nguyên.



- Yêu cầu HS thảo luận nhóm .


+ Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao
lại có sự phân chia như vậy ?


<b>Dành cho HS khá, giỏi trả lời</b>


+ Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật
gì? Quan sát hình 8, 9, 10 Hãy nêu quy


- 2 HS thực hiện.


- Lắng nghe.


- Nhiều HS nhắc lại.
- Quan sát theo dõi.


- Vừa chỉ trên lược đồ vừa nêu: Xê Xan,
Xrê Pôk, Đồng Nai.


+ Các sơng ở đây chảy qua nhiều vùng có
độ cao khác nhau nên sông lắm thác ghềnh.
Người ta lợi dụng tình hình đó đã tạo ra
điện, phục vụ cho con người .


- Tiến hành chỉ vào bản đồ và nêu.
- Lắng nghe.


- Thảo luận và đại diện các nhóm báo cáo.


+…có hai loại rừng rậm nhiệt đới và rừng
khộp vào mùa khơ. Vì nó phụ thuộc vào
đặc điểm của khí hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

trình sản xuất ra đồ gỗ ?


+Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào?
+ Những nguyên nhân chính nào gây ảnh
hưởng đến rừng ?


* Kết luận


- Vậy theo em có những biện pháp nào để
giữ rừng ?


- Liện hệ - Giáo dục HS
3. Củng cố- Dặn dò:


- Nêu nội dung của bài học.
- Nhận xét chung giờ học


-Học bài và chuẩn bị bài: Thành phố Đà Lạt


thú quý. Quy trình sản xuất gỗ được đưa
đến xưởng cưa và xẻ để lấy gỗ ..


+ Việc khai thác chưa tốt , chưa hợp lí.
+…do việc khai thác bừa bãi, đốt phá rừng
làm nương rẩy, mở diện tích trồng cây CN
- Lắng nghe.



- HS thảo luận nhóm đơi.
+ Khai thác hợp lí.


+ Khơng đốt phá rừng.


+ Mở rộng diện tích trồng cây CN hợp lí.
- Lắng nghe.


- Nêu miệng


-Lắng nghe về nhà thực hiện.
<i> </i>


<i> Ngày soạn: 29/ 10/ 2009.</i>


<i> Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009.</i>
<b>Đạo đức: </b>

<b>Tiết kiệm thời giờ</b>

<b> </b>

<b>( T1 )</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.


- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lí.
<b> - HS khá, giỏi: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. Sử dụng thời gian học </b>
tập, sinh hoạt,... một cách hợp lí.


- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>



GV: SGK Đạo đức 4. Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.


<b>III. Hoạt động dạy – học</b>

:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


- GV nêu yêu cầu kiểm tra:


+ Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm
tiền của”.


- GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới:


a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
b.Nội dung:


*Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút”
trong SGK/14-15


- GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai
minh họa của một số HS.


- GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi
trong SGK/15.



+ Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ
như thế nào?


+ Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong


- Một số HS thực hiện.
- HS nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe và xem bạn đóng vai.
- HS thảo luận.


- Đại diện lớp trả lời.


- Lần nào cũng trả lời một phút nữa, 1
phút có là bao,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

cuộc thi trượt tuyết?


+ Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra
điều gì?


- GV kết luận: Mỗi phút điều đáng quý.
Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.


*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4 (Bài tập
2- SGK/16)


- GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
Nhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến


phịng thi bị muộn.




Nhóm 2: Nếu hành khách đến muộn giờ
tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra?


Nhóm 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu người
bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu
chậm?


- GV kết luận:


*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập
3-SGK)


Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16).
(Tán thành, phân vân hoặc không tán
thành) :


a. Thời giờ là quý nhất.


b. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất
tiền mua nên khơng cần tiết kiệm.


c. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày,
không làm việc gì khác.


d. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm
nhiều việc trong cùng 1 lúc.



- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.


- GV kết luận:


+ Ý kiến a là đúng.
+ Các ý kiến b, c, d là sai


- GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
4.Củng cố - Dặn dò:


- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản
thân.


- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản
thân


+ Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Hãy
trao đổi với bạn bên cạnh 1 số việc cụ thể
mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ.


- Viết, vẽ, sưu tầm các mẩu chuyện,
truyện kể, tấm gương, ca dao, tục ngữ về
tiết kiệm thời giờ.


- ...con người chỉ cần 1 phút cũng có thể
làm nên chuyện quan trọng


- Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích.


+ HS đến phịng thi muộn có thể khơng
được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết
quả bài thi.


+ Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ
tàu, nhỡ máy bay.


+ Người bệnh được đưa đến bệnh viện
cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến
tính mạng.


- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các
phiếu màu


- 2 HS đọc.
- HS tự liên hệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Toán: </b>

<b>Hai đường thẳng song song</b>


<b>I. Mục đích, u cầu:</b>


- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
<b> - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3b.</b>


- HS biết hai đường thẳng song song để vận dụng vào thực tiễn.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


GV và HS: Thước thẳng và ê ke
<b>III. Hoạt động dạy – học</b>

:




Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Kiểm tra bài cũ:


- 3 HS lên bảng làm bài tập 4 đã ra ở vở BT
- Kiểm tra vở bài tập của HS.


2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: - Ghi tựa bài.


b. Giới thiệu hai đường thẳng song song.
- Vẽ hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS
nêu tên hình và các đặc điểm của hình đó.
- GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối
diện AB và DC về hai phía và nêu: kéo dài
hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật
ABCD ta được hai đường thẳng song song
với nhau.


+ Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ
nhật ABCD ta được hai đường thẳng song
song không ?


- Hai đường thẳng song song không bao giờ
cắt nhau.


- Cho HS quan sát lớp học để tìm ra hai
đường thẳng song song có trong thực tế
c. Luyện tập, thực hành.



Bài 1:


- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó
chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là
một cặp cạnh song song với nhau.


+ Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ
nhật ABCD cịn có cặp cạnh nào song song
với nhau ?


- Vẽ lên bảng hình vng MNPQ và u
cầu HS tìm các cặp cạnh song song với
nhau có trong hình vng đó.


- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2:


- Cho HS nêu yêu cầu của bài.


- Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu
các cạnh song song với cạnh BE.


-Gọi HS lên bảng thực hiện.


- 3 HS lên bảng thực hiện.
- Lắng nghe.


- Nhiều HS nhắc lại.
- Hình chữ nhật ABCD.



- HS theo dõi thao tác của GV.


+ Hai mép đối diện của quyển sách hình
chữ nhật, hai cạnh đối diện của bảng đen,
của cửa sổ, cửa kính, khung ảnh,…




- Cạnh AC và BD song song với nhau.
- Cạnh MN song song với PQ.


- Cạnh MQ song song với NP.


- Các cạnh song song với BE là AG và CD.


A <sub>B</sub>


C D


A B


C D


M

N



Q

P



A B C



D


E


G



A B C


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bài 3:


- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và cho biết :
a. Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào
song song với nhau ?


+ Trong hình DEGHI có các cặp cạnh nào
song song với nhau ?


b.Trong hình MNPQ có cặp cạnh nào
vng góc với nhau ?


Trong hình DEGHI có cặp cạnh nào
vng góc với nhau ?


- Cho HS làm bài vào vở - Chấm chữa bài
3.Củng cố-Dặn dò:


- Hệ thống lại bài.


-Nhận xét chung giờ học



- Về nhà làm lại bài tập trên. Chuẩn bị bài:
Vẽ hai đường thẳng vng góc.


+ MN song song với PQ


+ DI song song với HG.
+ DG song song với IH.


- MN vuông góc với MQ, MQ vng góc
với QP.


- DI vng góc với IH, IH vng góc với
HG


-Lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>Chính tả: (Nghe- viết) </b>

<b>Thợ rèn</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


<b> - Nghe - viết đúng chính tả bài “người thợ rèn”; trình bày đúng các khổ thơ và dòng </b>
thơ 7 chữ.


<b>- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc n/ng.</b>
- HS rèn chữ viết đẹp, có thói quen nắn nót khi viết.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>


GV: Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.
HS: Vở, bút, thước kẻ, ...


<b>III. Hoạt động dạy – học</b>

:




Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt
dẻ, cái giẻ…


- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và
vở chính tả.


2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: - GV ghi đề
<i><b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>
* Tìm hiểu bài thơ:


- Gọi HS đọc bài thơ.


- Gọi HS đọc phần chú giải.


- Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ
rèn rất vất vả?


+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui


- HS thực hiện theo yêu cầu.



- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc phần chú giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nhộn?


+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


-Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó,
dễ lẫn khi viết chính tả.


* Viết chính tả:


* Thu, chấm bài, nhận xét:


c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:


b, Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm
thảo luận. Các nhóm trình bày


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


- Gọi HS đọc lại bài thơ.
3. Củng cố- dặn dò:


- Nhận xét chữ viết của HS .
- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu
của Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca dao
và ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra.


+ Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ
như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
+ Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất vả
nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
- Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng
nhẫy, diễn kịch, nghịch,…


- HS viết vở
- HS nộp bài


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm.
- Chữa bài.


- Uống nước nhớ nguồn
- Anh đi anh nhớ quê nhà


Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
- Đố ai lặn xuống vực sâu


Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.
-Người thanh nói tiếng cũng thanh
Chng kêu khẽ đánh bên cành cũng kêu
- 2 HS đọc thành tiếng.



- HS cả lớp thực hiện


<b>Luyện từ và câu: </b>

<b>Mở rộng vốn từ: Ước mơ</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đơi cánh ước mơ; bước đầu tìm được
một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1,2);
ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3),
nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ (BT4); hiểu biết được ý nghĩa 2 thành
ngữ thuộc chủ điểm (BT5a,c)


- HS biết vận dụng kiến thức đã học để đặt câu hay. Có ước mơ đẹp.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>


GV: Phô tô vài trang từ điển cho các nhóm. Giấy khổ to và bút dạ.
<b> HS: SGK, vở, bút,...</b>


<b>III. Hoạt động dạy – học</b>

:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?


- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm
ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Nhật xét bài làm, cho điểm từng HS .



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: GV ghi đề
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:


-Gọi HS đọc đề bài.


<i>-yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc</i>
<i>lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng</i>
<i>nghĩa với từ ước mơ.</i>


<i>- Mong ước có nghĩa là gì?</i>
<i>- Đặt câu với từ mong ước.</i>


<i>- Mơ tưởng nghĩa là gì?</i>
Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS và
sử dụng từ điển để tìm từ. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung


-Kết luận về những từ đúng.


Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.



- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để ghép
từ ngữ thích hợp.


- Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải
đúng.


<i>- Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ</i>
<i>cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.</i>
<i>- Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.</i>
<i>- Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước</i>
<i>mơ kì quặc, ước mơ dại dột.</i>


Bài 4:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- u cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví
dụ minh hoạ cho những ước mơ đó.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét
xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội
dung chưa?


Ví dụ minh họa:


+ Ước mơ được đánh giá cao.


- Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.



-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
và tìm từ.


<i>- Các từ: mơ tưởng, mong ước.</i>


<i>- Mong ước : nghĩa là mong muốn thiết</i>
tha điều tốt đẹp trong tương lai.


+ Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp
trong dịp Tết Trung thu.


+ Em mong ước cho bà em không bị đau
lưng nũa.


+ Nếu cố gắng, mong ước của bạn sẽ
thành hiện thực.


<i>-“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng</i>
tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong
tương lai.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo
yêu cầu.


- Viết vào vở bài tập.
Bắt đầu bằng



<i>Tiếng ước</i>


Bắt đầu bằng
<i>tiếng mơ</i>


Ước mơ,ước


muốn, ước ao, ước
mong, ước vọng.


Mơ ước, mơ
tưởng, mơ mộng.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
ghép từ.


- Viết vào vở.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận viết
ý kiến của các bạn vào vở nháp.


- HS phát biểu ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Ước mơ đánh giá không cao.


+ Ước mơ đánh giá thấp.



+ Ước mơ tầm thường
<i><b>Bài 5:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghĩa của
các câu thành ngữ


- Gọi HS trình bày.GV kết luận.
<i>+ Cầu được ước thấy </i>


<i>+ Ước sao được vậy </i>
<i>+ Ước của trái mùa </i>


<i>+ Đứng núi này trông núi nọ </i>
Tình huống sử dụng:


+Em được tặng thứ đồ chơi mà hình
<i>dáng đang mơ ước. Em nói: thật đúng là</i>
<i>cầu được ước thấy.</i>


+Bạn em mơ ước đạt danh hiệu học sinh
<i>giỏi. Em nói với bạn: Chúc cậu ước sao</i>
<i>được vậy;...</i>


3. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm
<i>ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ.</i>


Chuẩn bị bài: Động từ


<i>- Ứơc mơ học giỏi để trở thành thợ bậc</i>
<i>cao, trở thành bác sĩ, kĩ sư, phi công, bác</i>
<i>học,....</i>


<i>- Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc,</i>
<i>khơng có chiến tranh…</i>


<i>- Đó là những ước mơ giản dị, thiết thực</i>
<i>có thể thực hiện được, khơng cần nổ lực</i>
<i>lớn: ước mơ muốn có chuyện đọc, có xe</i>
<i>đạp. Có một đồ chơi, đôi giày mới,...</i>
- Ước mơ học không bị cô giáo kiểm tra
bài, ước mơ xem ti vi suốt ngày, ước
không phải học mà vẫn được điểm cao,
ước khơng phải làm mà cái gì cũng có…
<i>- Ước mơ ăn dồi chó, ba điều ước.</i>
- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
- đạt được điều mình mơ ước,


<i>- đồng nghĩa với cầu được ước thấy.</i>
- muốn những điều trái với lẽ thường.
<i>- khơng bằng lịng với cái hiện đang có,</i>
lại mơ tưởng đến cái khác chưa phải của
mình.


- HS cả lớp thực hiện



<b>Lịch sử:</b>

<b> Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- HS nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:


+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực địa phương nổi
dậy chia cắt đất nước.


+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.


- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người
cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ơng có cơng dẹp loạn 12 sứ qn.


- Ln tự hào, kính trọng những người đã có cơng dựng nước và giữ nước.
<b>II. Đồ dùng dạy – học :</b>


GV:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


- Nêu tên hai giai đoạn lịch sử đầu tiên
trong lịch sử nước ta, mỗi giai đoạn bắt
đầu từ năm nào đến năm nào ?



-Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời
gian nào và có ý nghĩa ntn đối với lịch sử
dân tộc ?


- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới :


a.Giới thiệu :ghi tựa .
b.Phát triển bài :


.*Hoạt động 1 : Tình hình đất nước sau
khi Ngô Quyền mất


- Yêu cầu HS đọc phần 1 ở SGK.


+ Sau khi Ngơ Quyền mất tình hình đất
nước ta như thế nào ?


-Nhận xét bổ sung


*Hoạt động 2 : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12
sứ quân.


- Cho HS thực hiện thảo luận nhóm. phát
phiếu học tập.


1.Quê hương Đinh Bộ Lĩnh ở đâu ?


2.Truyện Cờ lau tập trận nói lên điều gì
về Đinh Bộ Lĩnh khi cịn nhỏ ?



3. Đinh Bộ Lĩnh có cơng gì ?


4.Vì sao nhân dân ta ủng hộ Đinh Bộ
Lĩnh?


5.Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ
Lĩnh làm gì ?


6.Đời sống nhân dân dưới thời Đinh Bộ
Lĩnh có gì thay đổi so với thời loạn 12 sứ
qn.


- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- Nhận xét tun dương.


3. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học


- Về nhà xem lại bài và xem trước bài
mới: Cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ nhất (năm 981).


- 2 HS trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét .
- HS khác nhận xét, bổ sung


-Lắng nghe.


- Đọc phần nội dung bài.



+…triều đình lục đục tranh nhau ngai
vàng. Các thế lực phong kiến nổi lên chia
cắt đất nước thành 12 vùng đánh nhau
liên miên


-Lắng nghe.
-HS thực hiện.


+ Ở Đường Lâm, Hà Tây.


+ Đinh Bộ Lĩnh là người thích đánh trận.
+ ĐBL là người tài giỏi, có chí lớn.


+Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất
nước.


+Vì ơng là người tài giỏi.


+Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên
Hồng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước
là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình.
+Nhân dân khơng cịn phiêu tán, họ trở
về


+HS báo cáo.


+HS tường thuật trước lớp.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Nghe để thực hiện.



<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i> Ngày giảng<b>: </b>Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm </i>


<i>2009.</i>


<b>Toán: </b>

<b>Vẽ hai đường thẳng song song</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một</b>
đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và ê ke).


- Vận dụng vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng vào
trong thực tiễn.


<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


GV và HS: Ê ke, thước thẳng.
<b>III. Hoạt động dạy – học: </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.


+Vẽ hai đường thẳng AB và DC vng góc
tại E.


+Vẽ hình tam giác ABC và yêu cầu vẽ


đường cao AH.


2.Bài mới :


a.Giới thiệu bài -Ghi tựa bài


b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một
điểm và song song với một đường thẳng
cho trước.


+ Vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một
điểm E nằm ngoài AB.


+ Yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E
và vng góc với AB.


+ Yêu cầu HS vẽ đường thẳng CD đi qua
điểm E và vng góc với đường thẳng MN.
- Vậy em có nhận xét gì về hai đường thẳng
AB và CD ?


- Kết luận


- Nêu lại trình tự vẽ hai đường thẳng song2


Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1:


- Yêu cầu HS đọc đề.



+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ?


+ Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và
song song với đường thẳng CD, trước tiên
chúng ta vẽ gì ?


- Cho HS thực hiện .
- Nhận xét sửa sai.
<b>Bài 2: HS khá, giỏi làm</b>


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài.


- Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng đi qua A
song song với BC


+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AX song song
với cạnh BC


+ Bước 2: Vẽ đường thẳng CY song song
với cạnh AB


-2 HS lên bảng thực hiện.


-Lắng nghe.


-AB và CD song song với nhau.
-HS lắng nghe.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.



+ Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và
song song với CD.


+ Vẽ đường thẳng đi qua M và vng góc
với đường thẳng CD.


- HS thực hiện.
- HS đọc đề
- HS nêu.


- HS đọc đề





M



N



D



B


V


A



C

<sub>E</sub>



B



A




C



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Hai đường thẳng AX và CY cắt nhau tại
D.


- GV yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh song
song với nhau có trong hình tứ giác ABCD.
-GV nhận xét sửa sai.


Bài 3:


- Yêu cầu HS đọc đề.


- Nêu cách thực hiện theo thứ tự.
- Thực hiện vào vở.


- Chấm chữa bài- nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS làm lại các bài tập ở vở BTT
phần này. Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình
chữ nhật.





- AX song song BC, CY song song AB



- HS đọc yêu cầu bài
- BA vuông với AD
- BA vuông với BE
- DE vuông với AD
- BE vuông với ED
- BE vuông với EC, AD
-Lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>Tập làm văn: </b>

<b>Luyện tập phát triển câu chuyện</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


<i> - Dựa vào đoạn trích Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, bước đầu kể lại được câu chuyện</i>
theo trình tự khơng gian.


- Biết dùng từ ngữ chính xác, sáng tạo, lời kể hấp dẫn, sinh động.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


GV: Tranh minh họa SGK và tranh minh họa, ảnh Yết Kiêu.
HS: SGK, vở, ...


<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 HS lên bảng kể chuyện ở Vương
quốc Tương Lai.



- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài.


b.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:


- Gọi HS đọc từng đoạn trích phân vai, GV
là người dẫn chuyện.


+ Cảnh 1 có những nhân vật nào ?
+ Cảnh 2 có những nhân vật nào ?
+ Yết Kiêu xin cha điều gì ?
+ Yết Kiêu là người như thế nào ?


+ Cha Yết Kiêu có đức tính gì đáng q ?
+ Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch
được diễn ra theo trình tự nào ?


Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Thực hiện theo yêu cầu của GV.


- Lắng nghe.


- 3 HS thực hiện đọc.



+ Nhân vật người cha và Yết Kiêu.
+ Yết Kiêu và nhà vua.


+ Yết Kiêu xin cha đi giết giặc


+ Yết Kiêu là người có tấm lịng căm thù
giặc sâu sắc, quyết chí giết giặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý trong
SGK là kể theo trình tự nào ?


- Khi kể chuyện theo trình tự khơng gian
chúng ta có thể đảo lộn trật tự thời gian mà
không làm cho câu chuyện bớt hấp dẫn.
+ Muốn giữ lại những lời đối thoại quan
trọng ta làm thế nào ?


+ Theo em, nên giữ lại lời đối thoại nào khi
kể chuyện này ?


- Yêu cầu HS thực hiện kể chuyện.


- Tổ chức cho HS thực hiện phát triển câu
chuyện.


- Cho HS hoạt động nhóm thực hiện.
- Phát phiếu cho HS thực hiện theo nhóm.
- Đại diện các nhóm đọc bài làm của nhóm
mình.



- Nhận xét sửa sai.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương.


- Về nhà xem lại bài, làm cho hoàn chỉnh và
xem trước bài tiết sau: Luyện tập trao đổi ý
kiến với người thân.


+…theo trình tự khơng gian.


+…đặt lời đối thoại sau dấu hai chấm,
trong dấu ngoặc kép.


- Chẳng hạn: Con đi giết giặc đây cha ạ !
+ Cha ơi ! nước mất thì nhà tan…


+ HS thực hiện.
Yết Kiêu nói với cha :


- Con đi giết giặc đây cha ạ !


+ Thấy giặc Nguyên hống hách, đem quân
sang cướp nước ta. Yết Kiêu rất căm giận
và chàng quyết định xin cha đi giết giặc.
- Hoạt động nhóm .


- Dán phiếu học tập của nhóm và đọc cho
cả lớp nghe.



- Lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>Luyện từ và câu: </b>

<b>Động từ</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- HS hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật,
hiện tượng).


- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ.
- Biết dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói và viết tốt.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


GV: Bảng phụ ghi sẵn, tranh minh họa sgk.
HS: SGK, vở, bút,...


<b>III. Hoạt động dạy – học</b>

:



Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 1 HS lên bảng làm lại BT4


- Gọi1 HS lên bảng xác định danh từ chung,
danh từ riêng bài 2b ở bảng phụ.


2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: - Ghi đề



b. Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ.
- Gọi HS đọc phần nhận xét


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm các từ
theo yêu cầu.


- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét .


- Các từ nêu trên chỉ hoạt động trạng thái
của người của vật. Đó là động từ.


- Vậy em nào cho biết động từ là gì ?
c. Ghi nhớ


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
d. Luyện tập.


Bài 1:


- Yêu cầu HS đọc đề.


- Phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo
luận nhóm làm bài trong thời gian 5 phút..
- Nhóm nào hồn thành xong treo lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của nhóm mình.
- Nhận xét kết luận.



+ Các hoạt động ở nhà ?
+ Các hoạt động ở trường ?
Bài 2.


- Cách hướng dẫn tương tự
- Nhận xét sửa sai.


Bài 3.


- Cho HS thực hiện làm bài tập dưới dạng
trò chơi kịch câm.


- Hướng dẫn cách chơi và luật chơi sau đó
cho HS thực hiện trong thời gian 5 phút.
- Cho HS thực hiện.


- Nhận xét sửa sai và bình chọn
3. Củng cố – dặn dò:


- Cho HS nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà xem trước bài mới và làm
các bài cịn lại. Chuẩn bị bài: Ơn tập.


- HS thảo luận


+ Các từ chỉ hoạt động: nhìn, nghĩ, thấy.
+ Chỉ trạng thái của các sự vật của dòng
thác : đổ, đổ xuống.



Của lá cờ : bay
- Lắng nghe.


- Động từ là từ chỉ h/động, trạng thái của sự
vật


- HS đọc.


- Đọc yêu cầu của bài.


- HS nhận phiếu và thực hiện.
-Lắng nghe.


+ Ăn, uống, đánh răng, quét nhà,…
+ Học bài, lau bảng,…


- HS lắng nghe.


a) đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có
thể, lặn.


b) Mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến
thành, nghe, thành, tưởng, có.


+ Ví dụ :


+ HS1: làm động tác cúi người xuống.
+ HS 2 : nêu “ cúi”.



- HS lắng nghe.
-1 HS nêu


-Lắng nghe và thực hiện.


<b>Kĩ thuật: </b>

<b>Khâu đột thưa</b>

<b> ( tiết 2)</b>
<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>


<b> - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.</b>


-

Khâu được cácmũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường
khâu có thể bị dúm.


<b> - HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau.</b>
Đường khâu ít bị dúm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV: Tranh quy trình khâu đột thưa, vải, kim, chỉ,...Mẫu khâu đột thưa.
HS: Kim, chỉ, vải, phấn vạch, thước.


<b>III.Hoạt động dạy – học</b>

:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra dụng cụ của HS.
2.Dạy bài mới:


a.Giới thiệu bài: Khâu đột thưa.
b.Tìm hiểu bài:



Hoạt động 3: Cách khâu đột thưa


- Các bước thực hiện cách khâu đột thưa.
- GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu
mũi đột thưa qua hai bước:


+ Bước 1:Vạch dấu đường khâu.


+ Bước 2: Khâu đột thưa theo đường
vạch dấu.


- GV hướng dẫn thêm những điểm cần
lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu
thời gian yêu cầu HS thực hành.


- GV quan sát uốn nắn thao tác cho
những HS còn lúng túng hoặc chưa thực
hiện đúng.


Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
của HS


- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
thực hành.


- GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh
dài của mảnh vải.



+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo
đường vạch dấu.


+ Đường khâu tương đối phẳng, không
bị dúm.


+ Các mũi khâu ở mặt phải tương đối
bằng nhau và cách đều nhau.


+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian
quy định.


- GV nhận xét và đánh giá kết quả học
tập của HS.


4. Nhận xét- dặn dò:


- Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái
độ, kết quả học tập của HS.


- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và
chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để
học bài “khâu đột mau”.


- Chuẩn bị dụng cụ học tập.


- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện
các thao tác khâu đột thưa.



- HS lắng nghe.


- HS thực hành cá nhân.


- HS trưng bày sản phẩm .
- HS lắng nghe.


- HS tự đánh giá các sản phẩm theo các
tiêu chuẩn trên.


- HS cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i> Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm </i>
<i>2009.</i>


<b>Tốn: </b>

<b>Thực hành vẽ hình chữ nhật.</b>



<b> Thực hành vẽ hình vng.</b>


<b> I. Mục đích, u cầu: - Giúp HS: </b>


- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke).


- Biết sử dụng thước, ê ke để vẽ hình chữ nhật, hình vng theo đúng độ dài cho
trước.


<b> - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 1b, 2b ( tr54); 1b, 2b, 3 (tr55).</b>
- Có ý thức học tốt toán, vận dụng vào trong thực tế.


<b>II. Đồ dùng dạy – học: </b>



GV và HS: Thước thẳng và ê ke.
<b>III. Hoạt động dạy – học</b>

:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 HS làm các bài tập 4 và kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.


2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài: – Ghi đề:


b.Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài
các cạnh.


- Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng


+ Nêu đặc điểm của các góc của hình chữ
nhật ABCD ?


+ Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau?
- Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ
nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật
theo độ dài các cạnh cho trước.


- Nêu : Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài
4cm và chiều rộng 2cm.



- Yêu cầu HS vẽ từng bước như đã hướng
dẫn.


+ Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV
vẽ đoạn thẳng CD = 4cm lên bảng.


+ Vẽ đường thẳng vng góc với CD tại D,
trên đoạn thẳng đó lấy DA = 2cm.


+ Vẽ đường thẳng vng góc với CD tại C,
trên đường thẳng đó lấy CB = 2cm.


+ Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
c. Luyện tập, thực hành :


Bài 1:


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- Nghe giới thiệu bài.
- Theo dõi.


+ Có 4 góc đều vng.


+...song2<sub> với nhau là: AB // CD, AD // BC</sub>


-HS nêu từng bước



- Thực hiện


A

B



C


D



A

B



C


D

4 cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Yêu cầu HS đọc đề bài.


a) Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều
dài 5cm, chiều rộng 3cm, sau đó đặt tên cho
hình.


<b>b) Tính chu vi hình chữ nhật đó (HS khá,</b>
<b>giỏi làm</b>


<b> Bài 2: HS khá, giỏi làm câu b</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài.
- Cho HS tự vẽ và dùng thước đo 2 đường
chéo của hình chữ nhật đó.


- Nhận xét sửa sai.


c. Hướng dẫn vẽ hình vng:



- Hình vng có các cạnh như thế nào với
nhau ?


- Các góc ở các đỉnh của hình vng là các
góc gì ?


- GV nêu: Vẽ hình vng có cạnh dài 3 cm.
- GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ
như trong SGK:


+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.


+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại D
và tại C. Trên mỗi đường thẳng vng góc
đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm.
+Nối A với B ta được hình vng ABCD.
*Luyện tập, thực hành :


<b> Bài 1 HS khá, giỏi làm bài 1b</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, tự vẽ hình
vng có độ dài cạnh là 4 cm, sau đó tính
chu vi và diện tích của hình.


- GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của
mình.


<i><b> Bài 2:</b></i>



- GV yêu cầu HS quan sát hình rồi vẽ vào
vở


- Hướng dẫn HS xác định tâm của hình trịn
bằng cách vẽ hai đường chéo của hình vng
(to hoặc nhỏ) giao của hai đường chéo chính
là tâm của hình trịn.


<b> Bài 3 HS khá, giỏi làm</b>


- GV yêu cầu HS tự vẽ hình vng ABCD
có độ dài cạnh là 5 cm và kiểm tra xem hai
đường chéo có bằng nhau khơng, có vng
góc với nhau khơng.


-GV kết luận: Hai đường chéo của hình
vng ln bằng nhau và vng góc với
nhau.


3.Củng cố- Dặn dò:


-Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài


- HS đọc
- HS thực hiện


- Nêu công thức tính.(a + b ) x 2


- Chu vi hình chữ nhật: (5 + 3) x 2 = 16
(cm)



- Thực hiện vẽ vào vở.


+ Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng
nhau.


- Các cạnh bằng nhau.
- Là các góc vng.


- HS vẽ hình vng ABCD theo từng bước
hướng dẫn của GV.




- HS làm bài vào vở nháp.


- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.


- HS vẽ hình vào vở, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau.


- HS tự vẽ hình vng ABCD vào nháp


+ Dùng thước thẳng có vạch chia
xăng-ti-mét để đo độ dài hai đường chéo.


+ Dùng ê ke để kiểm tra các góc tạo bởi
hai đường chéo.



- Hai đường chéo của hình vng ABCD
bằng nhau và vng góc với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tập ở vở BTT và chuẩn bị bài sau: Luyện tập


<b>Tập làm văn: </b>

<b>Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.</b>



<b> I. Mục đích, yêu cầu: </b>


- Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung
của bài trao đổi để đạt mục đích.


- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích
thuyết phục.


- Ln có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


GV: Bảng lớp ghi sẵn đề bài, SGK, ...
HS: SGK, vở, bút,...


<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã
được chuyển thể từ kịch.



- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài
<b> b. Hướng dẫn làm bài:</b>


* Tìm hiểu đề:


- Gọi HS đọc đề bài trên bảng.


- GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu
gạch chân những từ ngữ quan trọng:
<i>nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi,</i>
<i>anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.</i>
- Gọi HS đọc gợi ý


+ Nội dung cần trao đổi là gì?


+ Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
+ Mục đích trao đổi là để làm gì?


+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này
như thế nào?


+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi
với anh (chị)?


Trao đổi trong nhóm:


- Chia nhóm 4 HS, 1HS đóng vai anh (chị)


của bạn và tiến hành trao đổi. HS còn lại
sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe,
lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn.


-2 HS lên bảng kể chuyện.


- HS nghe


-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc.Trao đổi và
thảo luận cặp đôi.


+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học
thêm một môn năng khiếu của em.
+ Đối tượng trao đổi ở đây là em trao
đổi với anh (chị ) của em.


+ Mục đích trao đổi là làm cho anh chị
hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp
những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị)
đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em
thực hiện nguyện vọng ấy.


+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh
chị của em.


*Em muốn đi học múa vào buổi chiều
tối.



*Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang
thứ bảy và chủ nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.


Yêu cầu HS nhận xét cuộc trao đổi theo
các tiêu chí sau:


+ Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề
bài u cầu khơng?


+Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như
mong muốn chưa?


+ Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp
chưa, có giàu sức thuyết phục chưa?
+ Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của
mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi
trao đổi khơng?


- Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.
Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn
3. Củng cố – dặn dò:


+ Khi trao đổi ý kiến với người thân, em
cần chú ý điều gì?


- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào
vở và tìm đọc truyện về những con người
có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc
sống

.



- Từng cặp HS thao đổi
- HS nhận xét sau từng cặp.


- HS tự nêu
- HS thực hiện


<b>Khoa học: </b>

<b>Ôn tập: Con người và sức khỏe</b>



<b>I. Mục đích, u cầu: Ơn tập các kiến thức về:</b>
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.


- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.


- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh
lây qua đường tiêu hóa.


- Dinh dưỡng hợp lí
- Phịng tránh đuối nước.


- Ln có ý thức trong ăn uống và phịng tránh bệnh tật cho bản thân.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


GV: Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp


HS: Chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mơ hình rau, quả, con giống.


<b> III. Hoạt động dạy - học</b>

:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


- GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của
HS.


- Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một
bữa ăn cân đối.


- Thu phiếu và nhận xét
2.Dạy bài mới:


<i>a. Giới thiệu bài: Ôn lại các kiến thức đã</i>
học về con người và sức khỏe.


- Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo
bài của các bạn.


- Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, chứa
đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí là
một bữa ăn cân đối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

b.Ôn tập:


Hoạt động 1: Con người và sức khỏe.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm 4 và
trình bày



- 4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận:
+ Nhóm 1:Q trình trao đổi chất giữa cơ
thể người với mơi trường


+ Nhóm 2:Các chất dinh dưỡng có trong
thức ăn và vai trị của chúng


+ Nhóm 3: Cách phịng tránh một số bệnh
lây qua đường tiêu hóa


+ Nhóm 4: Phịng tránh tai nạn sông nước.


- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
- u cầu sau mỗi nhóm trình bày


-GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức
ăn hợp lý ?”


- GV cho HS tiến hành hoạt động trong
nhóm. Sử dụng những mơ hình đã mang
đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và
giải thích tại sao mình lại lựa chọn như
vậy.


-Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm


HS chọn thức ăn phù hợp.


3.Củng cố- dặn dò:


- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh
dưỡng hợp lý.


- Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh
để nói với mọi người cùng thực hiện một
trong 10 điều khuyên dinh dưỡng.


- Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài
học để chuẩn bị kiểm tra.


- Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện
các nhóm lần lượt trình bày.


- Nhóm 1:Cơ quan nào có vai trị chủ
đạo trong q trình trao đổi chất


- Hơn hẳn những sinh vật khác con
người cần gì để sống ?


- Nhóm 2: Hầu hết thức ăn, đồ uống có
nguồn gốc từ đâu ?


-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn ?...


- Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải diệt


ruồi ?


- Để chống mất nước cho bệnh nhân bị
tiêu chảy ta phải làm gì ?


- Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn
sông nước?


- Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần
chú ý điều gì ?


- Các nhóm được hỏi thảo luận và đại
diện nhóm trả lời.


- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.


-Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận.


-Trình bày và nhận xét.
-HS lắng nghe.


-HS đọc.
-HS cả lớp.


<b>Hoạt động tập thể: </b>

<b>Sinh hoạt lớp</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần học tới.
<b> - HS luôn ý thức trong giờ, biết phê và tự phê cao.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>



<b> - Nội dung sinh hoạt</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học</b>

:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Ổn định lớp:
- Hát tập thể
2. Sinh hoạt:


a, Đánh giá hoạt động tuần học qua:


b, Phương hướng tuần tới:


- Tiếp tục duy trì các hoạt đã đạt được
- Quán triệt tình trạng nói chuyện riêng
trong học tập.


- Đẩy mạnh việc học ở nhà, xây dựng “đôi
bạn cùng tiến” để nâng cao hiệu quả học
tập.


<b>- Tăng cường công tác tự quản đặc biệt </b>
trong 15 phút đầu giờ.


- Lớp trưởng điều khiển lớp
- Tổ trưởng lần lượt đánh giá
- Lớp phó đánh giá


- Ý kiến của các bạn trong lớp


- Lớp trưởng đánh giá, cả lớp nghe
*Ưu điểm:


- Duy trì tốt được nền nếp của lớp học
- Đi học chuyên cần, đúng giờ.


- Sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ có hiệu
quả.


- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.


- Hăng hái tham gia phát biểu xây dựng
bài, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ


*Tồn tại:


- Cịn nói chuyện riêng trong giờ học
-T hiếu dụng cụ học tập( Lộc, Hướng,
Tuấn)


- Lớp trưởng nêu phương hướng, phát
động thi đua giữa các tổ


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×