Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Topik 17B-20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.21 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 9</b>



<i><b>Thứ 2 ngày 18 tháng 10 năm 2010</b></i>
<b>Buổi sáng</b>

<b>Tập đọc:</b>


CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?



<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là
đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài


cũ-- Nhận xét – ghi điểm .
<b>2. Bài mới :</b>


<b>* HĐ1: HD luyện đọc :</b>


- GV đọc cả bài.


- GV chia đoạn: 3 đoạn.


- Đoạn 1: Từ đầu đến sống được không?
- Đoạn 2: Từ Quý và Nam đến phân giải.
- Đoạn 3 : Còn lại.


- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó
đọc: Sơi nổi, quý, hiếm…


- Gọi HS đọc đoạn nối tiếp lần 2.


- Gọi HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
<b>* HĐ2: Tìm hiểu bài</b>


- Cho HS đọc Đ1+2.


+ Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất
trên đời là gì?


+ Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để baỏ vệ ý
kiến của mình như thế nào?


(Khi HS phát biểu GV nhớ ghi tóm tắt ý
các em đã phát biểu).


- Cho HS đọc Đ3 :


+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao


động mới là quý nhất?


+ Theo em khi tranh luận, muốn thuyết
phục người khác thì ý kiến đưa ra phải


-2-3 HS
-Theo dõi .
-HS lắng nghe.


- HS theo dõi.


- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1.


- HS luyện đọc từ.


- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.
- 2 HS đọc cả baì.


- 1 HS đọc chú giải.
- 1 HS giải nghĩa từ.
- HS đọc lướt.


- Hùng quý nhất là lúa gạo.
- Quý: Vàng quý nhất.
- Nam: Thì giờ là quý nhất.
- Hùng: Lúa gạo nuôi con người.


- Quý: Có vàng là có tiền sẽ mua đợc
lúa gạo.



- Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa
gạo, vàng bạc.


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


- Vì nếu khơng có người lao động thì
khơng có lúa gạo vàng bạc và thì giờ
cũng trơi qua một cách vơ vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thế nào? Thái độ tranh luận phải ra sao?
* ý : Người lao động là quý nhất.


<b>* HĐ3: Đọc diễn cảm. </b>
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc đọan.


- GV chéo đoạn văn cần luyện đọc lên
bảng hoặc đưa bảng phụ đã chép cách
nhấn giọng, ngắt giọng và GV đọc đoạn
văn.


- Cho HS đọc theo nhóm 3.
- Cho HS thi đọc phân vai.
- Nhận xét ghi điểm.
<b>3. Củng cố-dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm toàn
bài, chuẩn bị cho tiết TĐ tiết sau: Đất Cà


Mau.


phải có thái độ bình tĩnh khiêm tốn.
- HS rút ý ghi vở.


- Một số HS đọc đoạn trên bảng.


- HS đọc theo nhóm.
- HS thi đọc.


- HS nhận xét


- Thực hiện theo yêu cầu của GV.


<b>Toán:</b>


LUYỆN TẬP



<b>I.MỤC TIÊU: </b>


<b> - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.</b>
- BT cần làm : bài1, bài 2, bài 3, bài 4 (a,c)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


- Bảng phụ, ...


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. KT bài cũ:</b>


- Gọi HS lên bảng viết số thập phân vào
chỗ chấm.


- Nhận xét – ghi điểm
<b>2. Bài mới: Luyện tập</b>
<b>Bài 1: </b>


- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.


- Để thực hiện bài tập này ta làm như thế
nào?


- Nhận xét - ghi điểm.


<b> Bài 2 : Viết số thập phân thích hợp vào</b>
chỗ chấm


- Yêu cầu HS thực hiện tương tự như bài
1.


- Chấm 5-7 vở.
- Nhận xét – sửa sai
<b>Bài 3: </b>


- 1HS lên bảng viết:


6m 5cm=…m; 10dm 2cm=…dm
- Theo dõi.



- 1HS đọc yêu cầu của bài tập


- Đổi thành hỗn số với đơn vị cần
chuyển sau đó viết dưới dạng số thập
phân.


- 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
vở.


a) 35m 3cm = ...m
b) ; c) SGK.


- Nhận xét.


- Tự thực hiện như bài 1.
- HS làm vào vở .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Gọi HS lên bảng làm.


- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét- sửa sai .
- Nhận xét - ghi điểm.
<b>Bài 4 a,c: </b>


- Tổ chức HS thảo luận cách làm bài theo
bàn.


- Nhận xét – ghi điểm.


<b>3. Củng cố- dặn dò</b>


- Gọi HS nêu kiến thức của tiết học.
- Nhắc HS làm bài ở nhà.


- HS tự làm bài cá nhân
3km 245m = 3,245km;
5km 34m = 5,034km
307m = 0,307km.


- Đổi vở kiểm tra cho nhau.
- Một số HS đọc kết quả.
- Nhận xét sửa bài.


- Từng bàn thảo luận tìm ra cách làm.
- Đại diện nêu. lớp nhận xét bổ sung.
- 3 HS nêu.


- Học bài, làm bài.
<b>Kể chuyện:</b>


KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA



<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Kể lại được 1 lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương (hoặc ở nơi khác); kể rõ
địa điểm, diễn biến của câu chuyện.


- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


- Tranh ảnh, về một số cảnh đẹp ở địa phương.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài
cũ:


- Nhận xét – ghi điểm.
<b>2. Bài mới: </b>


<b>* HĐ1: HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề</b>
bài.


<i><b>Đề bài: Kể chuyện về một lần em được đi</b></i>
thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc nơi
khác.


- GV ghi đề bài lên bảng, gạch dưới
những từ ngữ quan trọng.


- Gọi HS đọc bài và gợi ý.


- Cho HS giới thiệu về cảnh đẹp mình
miêu tả.



- Cho HS đọc gợi ý 2.
<b>* HĐ2: Cho HS kể chuyện.</b>
- GV viết dàn ý lên bảng.
- Cho HS kể chuyện.


- Nhận xét và khen những HS kể hay.
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- 2-3 HS lên.
- Theo dõi.


- 2 HS lần lượt đọc đề bài.
- 1 HS đọc gợi ý 1.


- Một số HS giới thiệu cụ thể cảnh đẹp
mà em sẽ kể.


- 1 HS đọc, HS đọc thầm.


- 2 HS lần lượt kể – HS theo dõi .
- HS lần lượt kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV nhận xét tiết học.
- Học bài, chuẩn bị bài.


- HS viết vào vở bài kể chuyện đã nói
ở lớp; chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau
<b>Buổi chiều GĐ-BD Toán:</b>


LUYỆN ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN




<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Củng cố để HS biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Bài cũ:8m 4dm =...m 3dm 5cm=...dm</b>


2m 6 cm=...m 27dm 12cm=..dm


- 2 Học sinh lên làm bài tập
- Lớp nhận xét


Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>


<b>Bài 1: Viết các số thập phân thích hợp</b>
vào chỗ chấm:


5dm 4cm = ....dm 15m 26 cm = ...m
7m 2 cm = ... m 8m 123mm = ... m
<b>Bài 2: Viết các số thập phân thích hợp</b>
vào chỗ chấm:


6km 324m = ...km 6km 24m = ...km
4km 5m = ...km 213m = ...km


- 2 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào


vở, nhận xét bổ sung


KQ: 5,4dm; 15,26m; 7,02m; 8,123m
- HS TB chỉ làm 2 bài đầu


- 2 HS làm ở bảng, mỗi em 2 bài.
- Cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung
6,324km; 6,024km;4,005km;0,213km
<b>Bài 3: Viết các số thích hợp vào chỗ</b>


chấm:


a.24,72m = ....m...cm 3,2dm = ...dm..cm
b. 9,84km =...m 27,8 km =...m
- Nhận xét sửa sai.


- HS TB chỉ làm câu a


- Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng.
- Lớp nhận xét bổ sung


KQ: 24m72cm; 3dm2cm
9840m; 27800m
<b>3.</b>


<b> Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học


<b>GĐ - BD Tiếng Việt</b>



LUYỆN TẬP TẢ CẢNH - TLV TIẾT 2, TUẦN 8



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Củng cố để HS nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực
tiếp, mở bài gián tiếp.


- Viết được đoạn mở bài kiểu trực tiếp, gián tiếp cho bài văn tả cảnh bình minh
nơi em ở.


- Yêu thích cảnh đẹp của thiên nhiên, yêu đất nước. Biết bảo vệ môi trường và tạo
nên môi trường sạch đẹp.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián
tiếp?


- Nhận xét ghi điểm
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu bài </b>


- HS lên trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Cho HS thảo luận theo nhóm đơi.



+ Đoạn nào mở bài trực tiếp, đoạn nào mở
bài gián tiếp? Tại sao em biết điều đó?


+ Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên, hấp
dẫn hơn?


- Nhận xét, sửa sai.
<b> Bài tập 2:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài.


- Ghi đề bài lên bảng, gạch dưới các từ quan
trọng.


- Nhắc nhở HS cách viết bài khi viết đoạn
mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.


- Nhận xét, sửa sai.
<b>3.</b>


<b> Củng cố:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Lớp thảo luận theo nhóm cặp đơi.
. Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp.
. Đoạn b mở bài theo kiểu gián
tiếp.



. Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh
động, hấp dẫn hơn.


- 2 HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ
sung.


- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Làm bài vào vở.


- Đọc bài, nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe và nêu nhận xét.


- Nhắc lại cách viết bài văn có mở
bài theo kiểu trực tiếp, kiểu gián
tiếp.


<b>Thể dục:</b>


ĐỘNG TÁC CHÂN - TRỊ CHƠI: DẪN BĨNG



<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : </b>


- Ôn 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực
hiện cơ bản đúng động tác.


- Học động tác chân.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.


- Trị chơi:Dẫn bóng.u cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trị chơi nhiệt
tình, trật tự.



<b>II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: </b>


- Địa điểm: Sân trường; Cịi. 4 quả bóng


III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:


NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC


<b>I. MỞ ĐẦU</b>


- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát


- HS chạy một vòng trên sân tập


- Thành vòng trịn,đi thường…..bước Thơi
- Kiểm tra bài cũ : 4hs


- Nhận xét


<b>II. CƠ BẢN:</b>


<b>a.Ôn 2 động tác vươn thở và tay</b>


- Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
- Nhận xét


<b>b.Học động tác chân</b>


- Đội Hình



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét


*Luyện tập 3 động tác thể dục đã học
- Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
- Nhận xét


<b> c. Trị chơi: Dẫn bóng</b>


- GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
- Nhận xét


<b>III. KẾT THÚC:</b>


- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát


- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tập 3 động tác thể dục đã học


- Đội hình học tập


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


- Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


<i><b>Thứ 3 ngày 19 tháng 10 năm 2010</b></i>
<b>Buổi sáng Luyện từ và câu:</b>


MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN



<b>I.MỤC TIÊU: </b>


<i>- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu</i>


<i>trời mùa thu (BT1 ; BT2).</i>


- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so
sánh, nhân hoá khi miêu tả.


* GDBVMT: (Khai thác gián tiếp) GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu
biết về mơi trường thiên nhiên VN và nước ngồi, từ đó bồi dưỡng tình cảm u
q, gắn bó với môi trường sống.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


- Bút dạ, giấy khổ to,bảng phụ...


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài
cũ.


-Nhận xét – ghi điểm.
<b>2. Bài mới :</b>


<b>* HĐ1: HD làm bài 1 và 2.</b>
- Cho HS đọc bài 1 và bài 2.


- Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong bài
vừa đọc và chỉ rõ những từ ngữ nào thể
hiện sự so sánh? những từ ngữ nào thể
hiện sự nhân hoá?


- Cho HS làm bài GV phát giấy cho 3 HS


-2-3 HS.
-Theo dõi.


- 1 HS khá giỏi đọc bài Bầu trời mùa
thu.


- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm theo.


- HS làm bài cá nhân. Mỗi em ghi ra
giấy nháp vở bài tập.



- 3 HS làm vào giấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

làm bài.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
<b>* HĐ2: HDHS làm bài 3.</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài


- Gọi trình bày kết quả.


- GV nhận xét – tuyên dương những HS
viết đoạn văn đúng, hay.


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- GV liên hệ GDBVMT.
- GV nhận xét tiết học.


lên bảng lớp.
- HS nhận xét.


-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.


- Một số em đọc đoạn văn đã viết
trước lớp.



- HS về nhà viết lại đoạn văn nếu ở lớp
viết chưa xong.


<b>Toán:</b>


VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN



<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.BT cần làm : Bài 1 ; 2a ; 3.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


- Bảng đơn vị đo khối lượng. Bảng phụ.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. KT bài cũ:</b>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4.
- Nhận xét – ghi điểm


<b>2. Bài mới:</b>


<b>* HĐ1 : Ôn lại mối quan hệ giữa các đơn</b>
vị đo khối lượng.


- Phát phiếu học tập kẻ bảng đơn vị đo
khối lượng.



<b>* HĐ 2: Giới thiệu cách làm bài mẫu.</b>
- Hai đơn vị đo khối lượng đứng liền kề
nhau có mối quan hệ với nhau như thế
nào?


- Nêu ví dụ: SGK
- Viết bảng:


5 tấn 132kg = 5,132 tấn
<b>* HĐ3: Thực hành:</b>


<b>Bài 1: - Yêu cầu HS nêu đê bài.</b>
- Gọi HS lên bảng làm:


- Chấm bài.


- Nhận xét – ghi điểm.
<b> Bài 2 a:</b>


- 1HS lên bảng làm.


- 1HS lên bảng làm vào phiếu lớn, HS
nhận phiếu học tập và làm bài cá nhân.
- Một số HS nêu kết quả.


- Nhận xét sửa bài.
- Hơn kém nhau 10 lần.
- Theo dõi



- HS tự làm bài


- Thực hiện tương tự với
5tấn 32kg =5,032 tấn
- 1HS đọc đề bài.


- 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
vở.


a) 4 tấn562kg= 4,562 tấn


b) 3 tấn 14kg = 3,014 tấn. ; ………
- Nhận xét sửa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Chấm 5-7 bài .


- Nhận xét - ghi điểm - chữa bài.


<b> Bài 3: - Cho HS tự làm bài.</b>


- Chấm 5-7 vở - nhận xét- ghi điểm.


<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>


- Gọi HS nêu những kiến thức đã học
trong tiết học.


- Nhắc HS về nhà làm bài tập


- 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào


vở.


a) Có đơn vị là kg.


2kg50g = 2,05 kg;45kg23g =45,023 kg
10kg3g = 10,003 kg; 500g = 0,5kg
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở.


6 con sư tử mỗi ngày ăn hết :
9 x 6 = 54 (kg)


Khối lượng thịt cần để 6 con sư tử ăn
trong 30 ngày :


54 x 30 = 1620 (kg) = 1,62 tấn.
Đáp số : 1,62 tấn.


- HS về nhà học bài, làm bài, chuẩn bị
bài .


<b>Khoa học:</b>


THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV /AIDS



<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


- Hình 36,37 SGK.


- 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai " Tơi bị nhiễm HIV".


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


+ Bệnh HIV /AIDS là gì ?
+ Cách phịng bệnh?
- Nhận xét – ghi điểm.
<b>2. Bài mới :</b>


<b>HĐ1: Trò chơi tiếp sức " HIV lây truyền</b>
hoặc không lây truyền qua …"


+ Chia lớp thành 3 đội –nêu yêu cầu.


- Thi viết các hành vi có nguy cơ nhiễm
HIV,và hành vi khơng có nguy cơ lây
nhiễm.


- Cho 3 nhóm chơi.


- Trong thời gian 3 phút đội nào ghi được
nhiều đội thắng.



- Nhận xét kết quả chung của HS trên bảng.
- KL: HIV không lây qua tiếp xúc thông
thường như nắm tay, ăn cơm cùng mâm, …
<b>HĐ2: Đóng vai" Tơi bị nhiễm HIV"</b>


- Mời 5HS tham gia đóng vai: 1 HS đóng
vai bị nhiễm HIV, 4HS thể hiện hành vi


- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.


- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi
+ HS chơi trò chơi( thành 3 nhóm)
- Nhóm trưởng thảo luận cách thực
hiện.


- Thực hiện chơi theo sự điều khiển
của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

ứng xử.


- Đặt câu hỏi cho HS thảo luận:


+ Các em nghĩ thế nào về cách ứng xử ?
+ Các em thấy người bị nhiễm HIV cảm
nhận thế nào trong mỗi tình huống (Câu này
nên hỏi người nhiễm HIV trước)


- Tổng kết- nhận xét.
<b>HĐ3: Quan sát thảo luận</b>



+ Cho HS thảo luận theo nhóm trả lời các
câu hỏi:


- Nội dung của từng hình ?


- Theo bạn các bạn trong hình nào có cách
ứng xử đúng đối với người bị nhiễm HIV
và gia đình họ ?


+ Nếu các bạn ở hình 2 là những người
quen của bạn, bạn sẽ đối xử với họ NTN?
Tại sao ?


- Nhận xét tổng kết chung.
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- Nêu lại nội dung bài.


-Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.


- Lần lượt các HS nêu hành vi ứng
xử.


- Nhận xét hành vi ứng xử của các
bạn.


- Quan sát các hình trang 36,37
SGK trả lời câu hỏi.


- Đại diện các nhóm lên trả lời câu


hỏi.


- Thuyết trình và trả lời theo nội
dung các bức tranh.


- Nhận xét các nhóm trả lời.


- 3 HS nêu lại ND.


- Liên hệ thực tế hành vi ứng xử
người bị nhiễm HIV.


<b>Buổi chiều TH Tiếng Việt:</b>


TIẾT 1 - TUẦN 9



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Đọc lưu lốt và trơi chảy tồn bài “Bà Chúa Bèo”.


- Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - Lắng nghe.
<b>2. Luyện đọc thành tiếng : </b>



- Chia đoạn.


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp.
<b>3. Luyện đọc hiểu:</b>


- Cho HS đọc thầm lại bài và làm bài tập.
- Gọi HS nêu câu trả lời.


- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Đáp án:


a, ý 3 b, ý 1 c, ý 1 d, ý 2
e, ý 1 g, ý 2 h, ý 1


- 3 lượt HS đọc. 3 HS đọc toàn bài.
- Cả lớp làm vào vở.


- Lần lượt trả lời từng câu.


<b>4. </b>


<b> Củng cố </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

TÌNH BẠN (Tiết 1)



<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những
khi khó khăn, hoạn nạn.



- Biết được ý nghĩa của tình bạn.


- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


<b> - Đồ dùng hố trang để đóng vai theo truyện đôi bạn trong SGK.</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1 .Kiểm tra bài cũ : </b>


+ Nêu những việc làm thể hiện việc biết
giữ gìn các truyền thống về gia đình,
dịng họ, tổ tiên.


- Nhận xét- ghi điểm.
<b>2. Bài mới: </b>


<b>* HĐ1:Thảo luận cả lớp.</b>


- Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu
hỏi gợi ý sau :


+ Bài hát nói lên điều gì ?


+ Lớp chúng ta có vui như vậy khơng ?
+ Điều gì sẽ xẩy ra nếu xung quanh
chúng ta khơng có bạn bè ?



+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn
không ? em biết điều đó từ đâu ?


- Lần lượt HS trả lời câu hỏi.


* Nhận xét rút kết luận: Ai cũng cần có
bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có
quyền được tự do kết giao bạn bè.


<b>* HĐ2:Tìm hiểu ND truyện đôi bạn</b>
* GV đọc 1 lần truyện đơi bạn.


- Mời 2 HS lên đóng vai theo truyện đôi
bạn.


- Cả lớp thảo luận theo câu hỏi ở tranh
17, SGK.


- Yêu cầu HS trả lời.


* Nhận xét, rút kết luận: Bạn bè cần phải
biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ nhau,
nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
<b>* HĐ3: Làm bài tập 2 SGK.</b>


+ Yêu cầu HS làm việc cá nhân.


- Trao đổi những việc làm của mình với
bạn bên cạnh.



- Mời HS trình cách ứng xử trong mọi


- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.


<i>- Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết.</i>
+ Tinh thần đoàn kết của các bạn thành
viên trong lớp.


+ Mọi việc sẽ trở nên buồn chán vì
khơng có ai trao đổi trị chuyện cùng
ta.


- Có quyền, từ quyền của trẻ em.
- HS trả lời, nhận xét.


+ 3, 4 HS nêu lại kết luận.


- HS theo dõi.


- Nêu tên nhân vật có trong truyện và
những việc làm của bạn.


- 2 HS đóng vai.
- Đọc câu hỏi SGK.
- HS trả lời.


- Nhận xét rút kết luận.
- 3HS nêu lại kết luận.
+ HS làm việc cá nhân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

tình huống và giải thích lí do.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét.


- Cho các em liên hệ với việc làm cụ thể.
* Nhận xét rút kết luận :


a: chúc mừng bạn; b: an ủi động viên
giúp đỡ bạn; c: bênh vực bạn hoặc nhờ
người lớn giúp đỡ; d: khuyên ngăn bạn.
<b>* HĐ4 : Củng cố</b>


+ Yêu cầu HS nêu một biểu hiện của tình
bạn đẹp.


- Ghi các ý kiến lên bảng.
- Cho HS nhận xét


- Tổng kết rút kết luận: Các biểu hiện
của tình bạn đẹp là: tơn trọng, chân thật,
biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến
bộ, biết chia sẻ vui buồn cùg nhau, ...
- Cho các liên hệ liên hệ ở trường lớp,
với bạn xung quanh.


- Cho HS đọc lại ghi nhớ.
<b>3. Tổng kết - Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài–Chuẩn bị bài (tiếp


theo)


huống.


- HS nhận xét.


+ Nêu những việc làm cụ thể của bản
thân em đối với các bạn trong lớp,
trường, ở nơi em ở.


+ 3 HS lần lượt lên bảng trình bày các
tình bạn đẹp.


- Nêu lại các tình bạn đẹp mà các bạn
đã nêu.


- Nhận xét liên hệ thực tế với các bạn.
- Nêu lên các tình bạn đẹp bằng các
việc làm cụ thể.


- 2 HS đọc lại ghi nhớ.
- HS cùng nhận xét .


- Sưu tầm thơ,chuyện kể cho bài sau
<b>Kĩ thuật:</b>


LUỘC RAU



<b>I.MỤC TIÊU: </b>



- Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.


- Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình. ( Khơng u cầu HS thực hành luộc
rau ở lớp).


- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


- Rau, nồi, bếp, rổ, chậu, đũa … Phiếu đánh giá kết quả học tập


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Nấu cơm (Tiết 2).</b>


- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài : </b></i>


- Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết
học.


<i><b>b) Các hoạt động :</b></i>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách thực hiện </b>
<b>các cộng việc chuẩn bị luộc rau.</b>


- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu những công


việc được thực hiện khi luộc rau.


- Đặt câu hỏi yêu cầu HS quan sát hình 1


- 1 HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

nêu tên các nguyên liệu, dụng cụ cần
chuẩn bị luộc rau.


- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại cách sơ
chế rau trước khi luộc.


- Nhận xét, uốn nắn thao tác chưa đúng.
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách luộc rau .</b>
- Nhận xét và hướng dẫn cách luộc rau,
lưu ý HS :


+ Cho nhiều nước để rau chín đều và
xanh .


+ Cho ít muối hoặc bột canh để rau đậm,
xanh


+ Đun nước sôi mới cho rau vào.
+ Lật rau 2 – 3 lần để rau chín đều.
+ Đun to, đều lửa.


+ Tùy khẩu vị mà luộc chín tới hoặc chín
mềm



- Quan sát, uốn nắn.


<b>Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập</b>
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá
kết quả học tập của HS.


- Nêu đáp án bài tập.


- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của
HS.


<b>3. Củng cố- dặn dò</b>
- Nêu lại ghi nhớ SGK.


- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến
thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
- Nhận xét tiết học.


1b để nêu cách sơ chế rau.


- Lên thực hiện thao tác sơ chế rau.


- Đọc nội dung mục 2, kết hợp quan
sát hình 3 để nêu cách luộc rau.


- Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án
để tự đánh giá kết quả học tập của
mình.


- Báo cáo kết quả tự đánh giá.



- HS học thuộc ghi nhớ, đọc trước bài
học sau.


<i><b>Thứ 4 ngày 20 tháng 10 năm 2010</b></i>
<b>Buổi sáng Tập đọc:</b>


ĐẤT CÀ MAU



<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu ND bài: Sự khắc nghiệt của nhiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính
cách kiên cường của con người Cà Mau. (Trả lời được các CH trong SGK).


* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) GD HS hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất
mũi Cà Mau; về con người nơi đây. Từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


- Tranh minh hoạ, bảng phụ...


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài
cũ.



- Nhận xét – ghi điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>2. Bài mới:</b>


<b>* HĐ1: HD luyện đọc. </b>
- GV đọc cả bài lần 1
- GV chia đoạn: 3 đoạn.


- Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1.


- Luyện đọc từ ngữ: mưa giông, hối hả,
bình bát, thẳng đuột…


- Gọi HS đọc đoạn nối tiếp lần 2.
- Cho HS đọc cả bài.


- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm lại tồn bài 1 lần.
<b>* HĐ2: Tìm hiểu bài.</b>


- Cho HS đọc đoạn 1.


+ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này.
- Cho Hs đọc Đ2.


+ Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế
nào?



+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này.
- Cho HS đọc Đ3.


+ Người dân Cà mau có tính cách như thế
nào?


<b>* HĐ3: Đọc diễn cảm.</b>


- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.


- GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn
văn cần luyện và hướng dẫn đọc.


- Cho HS thi đọc.


- Nhận xét - tuyên dương HS đọc hay
nhất.


- Rút nội dung chính: Sự khắc nghiệt của
thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc
nên tính cách kiên cường của người Cà
Mau.


<b>* GD BVMT (như đã nêu ở MT).</b>
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
diễn cảm, chuẩn bị cho tiết TĐ tuần tới.



- Theo dõi.


- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
- HS đọc đoạn nối tiếp lần 1
- HS luyện đọc từ.


- HS đọc đoạn nối tiếp lần 2 .
- 1 HS đọc cả bài.


- HS đọc thầm chú giải.
- 2 HS giải nghĩa từ.
- HS đọc lướt.


- Là mưa dơng: Rất đột ngột, dữ dội
như ng chóng tạnh.


- Mưa ở Cà Mau.
- HS đọc thầm.


- Thường mọc thành chân, thành rặng.
Rễ dài, cắm sâu vào lòng đất.


- Nhà cửa dựng dọc theo những bờ
kênh. Nhà nọ, sang nhà kia phải leo
lên cầu bằng thân cây.


- Đất, cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
- Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
- 1 HS đọc to lớp lắng nghe.



- Là những người thông minh giàu
nghị lực. Họ thích kể, thích nghe về
những huyện thoại người vật hổ, bắt cá
sấu…..


- HS đọc đoạn văn đã được hướng dẫn
theo nhóm cặo đơi.


- 2 HS thi đọc diễn cảm cả bài.
- HS nhận xét.


- Ghi vở.


- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Toán:</b>


VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. BT cần làm : B1 ; 2.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


- Bảng mét vuông.(chia ra các ô đề – xi – mét vuông)


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. KT bài cũ :</b>


- Gọi HS lên bảng điền số vào chỗ chấm.
- Nhận xét, ghi điểm.


<b>2. Bài mới: </b>


<b>* HĐ1 : Ôn lại hệ thống đo diện tích.</b>
- Em hãy nêu các đơn vị đo diện tích liền
kề nhau:


- Lưu ý một số đơn vị đo diện tích thơng
dụng.


- Hai đơn vị đo diện tích đứng liền kề
nhau có mối quan hệ với nhau như thế
nào?


- GV giới thiệu bảng kẻ ô mét vuông và
giúp HS so sánh mối quan hệ giữa hai
đơn vị.


- Giúp HS rút ra nhận xét.


<b>* HĐ 2: Cách viết số đo diện tích dưới</b>
dạng số thập phân.


a) 3m2<sub> 5dm</sub>2<sub> = ...m</sub>2



- Lưu ý đối với những HS nhầm cách
chuyển như đơn vị đo chiều dài.


b) Cho HS thực hiện tương tự.
- Chốt 2 bước:


Bước 1: Đưa về hỗn số.


Bước 2: Đưa về dạng số thập phân.
<b>* HĐ3: Luyện tập:</b>


<b> Bài 1: </b>


- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét ghi điểm.


<b>Bài 2: Viết số thập phân vào chỗ chấm.</b>
- Nhận xét ghi điểm.


<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>


- Nêu lại 2 bước đổi đã học trong tiết học.
- Nhận xét tiết học.


- 1HS lên bảng làm bài 1.


- HS nêu :


km2 <sub>hm</sub>2 <sub>dam</sub>2 <sub>m</sub>2 <sub>dm</sub>2 <sub>cm</sub>2 <sub>mm</sub>2



1km2<sub> = … hm</sub>2
1hm2<sub> = … dam</sub>2
1km2<sub> = …..ha</sub>


- Hơn kém nhau 100 lần.
1m = 10 dm và 1dm = 0,1m
1m2<sub> =100dm</sub>2<sub> và 1dm</sub>2<sub> =0,01m</sub>2


- Nối tiếp nêu nhận xét.


- Thảo luận cặp đôi và nêu kết quả và
cách làm.


3m2<sub> 5dm</sub>2<sub> = 3,05 m</sub>2


- 3 HS nhắc lại 2 bước thực hiện.
- Thảo luận cặp đôi nêu kết quả và
cách làm.


a)56dm2<sub>=0,56m</sub>2<sub>; b)17dm</sub>2<sub>23cm</sub>2<sub>= 17,23dm</sub>2


c)23cm2<sub>=0,23dm</sub>2<sub>; d) 2cm</sub>2<sub> 5mm</sub>2<sub> = 2,05cm</sub>2<sub>.</sub>


- 1HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1HS lên bảng giải.
Lớp giải vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tập làm văn:</b>


LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN




<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong
thuyết trình, tranh luận 1 vấn đề đơn giản.


- Có thái độ tranh luận đúng đắn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


<b>- Bảng phụ. 4-5 Tờ phiếu khổ to phô tô.</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài
cũ.


- Nhận xét – ghi điểm .
<b>2. Bài mới :</b>


<b>* HĐ1: HDHS làm bài 1.</b>
- Cho HS đọc bài 1.


- Các em đọc lại bài Cái gì quý nhất? và
nêu nhận xét theo yêu cầu của câu hỏi a,
b,c.



- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Gọi HS trình bày bài.
- GV nhận xét và chốt lại:


Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về
vấn đề: Trên đời này, cái gì quý nhất.
<b>* HĐ2: HDHS làm bài 2.</b>


- Cho HS thảo luận theo nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày.


- GV nhận xét và khẳng định những
nhóm dùng lí lẽ và dẫn chứng rất thuyết
phục.


<b>* HĐ3: HDHS làm bài 3.</b>
- Gọi HS đọc bài 3.


- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và chốt lại ý đúng. Những
câu trả lời đúng được sắp xếp theo trình
tự như sau.


Cho HS đọc ý b.


- GV nhắc lại yêu cầu của ý b.



- Cho HS làm bài và trình bày ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại: khi thuyết
trình, tranh luận, ta cần: Có thái độ ôn
tồn, vui vẻ, hoà nhã,tôn trọng người nghe.


- 2-3 HS lên -Nghe.


- 1 HS đọc to.
- HS đọc thầm.


- Từng nhóm trao đổi, thảo luận.


- Đại diện các nhóm lên trình bày bài
của nhóm mình.


- HS nhận xét.


- Các nhóm chọn vai mình đóng, trao
đổi thảo luận, ghi vắn tắt ra giấy ý kiến
thống nhất của nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày bài làm của
nhóm mình.


- HS nhận xét.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- HS làm bài theo nhóm. Nhóm trao
đổi, thảo luận.



- HS đọc lại tồn bộ ý a.


- Dùng bút chì đánh dấu vào những
câu trả lời đúng.


- Sắp đặt các câu đã chọn theo trình tự
hợp lí.


- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Tránh nóng nảy, vội vã, không được
bảo thủ khi ý kiến của mình chưa đúng.
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Tuyên dương HS, nhóm làm bài tốt.


- 3-5 HS trình bày ý kiến.
- HS nhận xét.


- Về nhà viết lại vào vở lời giải của
BT3, chuẩn bị cho ôn tập kiểm tra
giữa HK1.


<b>Buổi chiều An tồn giao thơng:</b>


CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TỒN VÀ



PHỊNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THƠNG



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Xác định được những tình huống an tồn đối với người đi bộ và đi xe đạp trên
đường.


2. Kĩ năng: Biết phịng tránh các tình huống khơng an tồn.
3. Thái độ: Hiểu các quy định của luật Giao thông đường bộ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Sơ đồ tượng trưng cho con đường từ nhà đến trường, phiếu học tập.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Ổn định: Cho lớp hát.</b>


<b>2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.</b>
<b>3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.</b>
<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu con đường từ nhà em </b></i>
<i><b>đến trường.</b></i>


+ Em đến trường bằng phương tiện gì?
+ Em hãy kể về con đường mà em đi qua
để đến trường? (VD: trên đường có mấy
chỗ giao nhau? Chỗ giao nhau có đèn tín


hiệu hay vịng xuyến khơng?...)


+ Theo em trên con đường đến trường có
những điển nào khơng an tồn?


<i><b>Hoạt động 2: Xác định con đường an </b></i>
<i><b>tồn đến trường.</b></i>


- GV chia 2 nhóm: Nhóm đi xe đạp và
nhóm đi bộ.


- GV giao bảng đánh giá cho các nhóm.
- GV hướng dẫn: SGV (T. 26)


- Cho các nhóm tiến hành thảo luận đánh
giá mức độ an toàn dựa vào "Bảng đánh
giá mức độ an toàn và kém an toàn cho
người đi bộ và đi xe đạp"


- GVKL: SGV (T.26)


<b>Hoạt động 3</b><i><b> : </b><b> Phân tích các tình huống </b></i>
<i><b>nguy hiểm và cách phịng tránh TNGT.</b></i>
<i><b>- GV nêu 3 tình huống.</b></i>


- HS nói về phương tiện mà mình
thường đi đến trường hàng ngày.
- HS nêu.


- HS kể về con đường đi đến trường


của mình cho bạn cùng bàn nghe.
- HS chia 2 nhóm: Nhóm đi xe đạp và
nhóm đi bộ.


- HS nhận bảng đánh giá mức độ an
toàn và kém an toàn cho người đi bộ
và đi xe đạp. (SGV T.26)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ TH1: Một thanh niên phóng xe máy
nhanh qua cổng trường thì 1 bạn chạy qua
đường.


+ TH2: Người đi xe đạp đi vào làn đường
dành cho xe cơ giới.


+ TH3: Trên đường đi học và tan học đúng
giờ cao điểm, HS đi cả dưới lòng đường.
- Cho HS thảo luận để nêu những khả
năng nguy hiểm có thể xảy ra ở các tình
huống trên.


- GVKL: SGV (T.27)
<b>Hoạt động 4</b><i><b> : </b><b> Luyện tập.</b></i>


- Lập phương án xác định con đường đi an
toàn từ nhà đến trường; Đảm bảo ATGT ở
khu vực trường học


- GV chia lớp thành 2 nhóm; mỗi nhóm
thảo luận bàn bạc để lập 1 phương án với


nội dung.


+ N1: "Con đường an toàn đi đến trường":
Những nơi chưa an toàn như trời mưa
đường đất trơn gồ ghề, nhiều ao hồ? cách
phòng tránh TNGT ở những nơi đó? Chọn
đường đi an tồn nhất để đến trường.
+ N2: "Đảm bảo ATGT ở khu vực trường"
trường nằm ở khu đông dân cư hoặc nằm
ngay trục giao thơng,....


- Mỗi nhóm cử đại diện báo cáo.
- HS và GV cùng nhận xét, kết luận.
- GVKL: SGV (T.31)


<b>4.Củng cố - Dặn dò:</b>
- Nhận xét giờ học


- Dặn HS biết chọn đường đi an toàn nhất
để đến trường và đảm bảo ATGT ở khu
vực trường học


- HS thảo luận để nêu những khả
năng nguy hiểm có thể xảy ra ở các
tình huống trên.


- HS chia lớp thành 2 nhóm; mỗi
nhóm thảo luận bàn bạc để lập 1
phương án.



- Nhóm cử đại diện báo cáo.


- HS lắng nghe và thực hiện tốt.


<b>TH Toán:</b>


TIẾT 1 - TUẦN 9



<b>I. MỤC TIÊU: </b>Củng cố để HS biết :


- Cách viết số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân trong các
trường hợp đơn giản.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Bài cũ: </b>


- Nhận xét, ghi điểm.


- 2 HS lên bảng làm bài tập.
<b>2. Bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Một số HS nêu miệng kết quả


- Nhận xét. KQ: 2,019m;20,5cm;1,33dm


Ÿ Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào
chỗ chấm:



- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chữa bài.


- Cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng
- Nhận xét bài bạn.


Ÿ Bài 3:<b> </b>


- Yêu cầu cả lớp làm vở. - 4 HS TB nêu miệng.
- Nhận xét.


Ÿ <b> Bài 4</b> : Dành cho HS khá
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ.
- Chữa bài.


- 2 HS khá làm trên bảng.
KQ: 3,31; 3,35; 3,36;3,39
4,133;4,135;4,137;4,138
<b>3. </b>


<b> Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập chung
Thứ 5 ngày 21 tháng 10 năm 2010


<b>Buổi sáng Chính tả ( Nhớ- viết): </b>


TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ



<b>I.MỤC TIÊU: </b>



- Viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dịng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


- Viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài 2 vào từng phiếu nhỏ để HS bốc
thăm và tìm từ ngữ chứa tiếng đó. Giấy bút, băng dính để HS thi tìm từ láy.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài
cũ.


- Nhận xét – ghi điểm.
<b>2. Bài mới: </b>


<b>* HĐ1: Huớng dẫn chính tả</b>


- GV: Em hãy đọc thuộc bài thơ tiếng đàn
Ba-lai-ca trên sông Đà.


+ Em hãy cho biết bài thơ gồm mấy khổ?
Viết theo thể thơ nào?


+ Theo em, viết tên loại đàn nêu trong bài
như thế nào? trình bày tên tác giả ra sao?


<b>* HĐ2: Cho HS viết chính tả.</b>


- GV đọc một lượt bài chính tả.
- Chấm, chữa bài.


- GV chấm 5-7 bài.


- GV nhận xét chung về những bài chính
tả vừa chấm.


<b>* HĐ3: Làm bài tập chính tả.</b>


- 2-3 HS lên bảng viết: thuyền, vành
khuyên, đỗ quyên.


- Theo dõi.


- 3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ..
- 1 HS đọc thuộc lòng cả bài.


- Bài thơ gồm 3 khổ viết theo thể thơ
tự do.


- Tên loại đàn không viết hoa, có gạch
nối giữa các âm.


- Tên tác giả viết phía dươí bài thơ.
- HS nhớ lại bài thơ và viết chính tả.
- HS sốt lỗi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Bài 2:</b>


- Cho HS đọc bài 2a.


- GV giao việc: Thầy sẽ tổ chức trò chơi:
Tên trò chơi là Ai nhanh hơn.


- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ
các em tìm đúng, và khen những HS tìm
nhanh, viết đẹp…


<b>Bài 3:</b>
- Câu 3a.


- Cho HS làm bài tập 3a.


- GV giao việc: BT yêu cầu các em tìm
nhanh các từ láy có âm đầu viết bằng l.
- Cho HS làm việc theo nhóm (GV phát
giấy khổ to cho các nhóm).


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét – tuyên dương nhóm tìm
được nhiều từ, tìm đúng: la liệt, la lối, lạ
lẫm…


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.



- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở.


- 1 HS đọc bài tập, lớp đọc thầm.


- 5 HS lên bốc thăm cùng lúc và viết
nhanh từ ngữ mình tìm được lên bảng.
- HS nhận xét.


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


- Các nhóm tìm nhanh từ láy có âm
đầu viết bằng l. Ghi vào giấy.


- Đaị diện các nhóm đem dán giấy ghi
kết quả tìm từ của nhóm mình lên
bảng.


- HS nhận xét.


- HS chép từ đúng vào vở.
- HS cùng nhận xét.


- Về học bài, làm bài, chuẩn bị bài.
<b>Toán:</b>


LUYỆN TẬP CHUNG



<b>I.MỤC TIÊU: </b>



- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm : B1 ;2 ; 3.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>
- Phiếu bài tập, bảng phụ...


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Hai đơn vị đo độ dài (khối lượng) liên
tiếp hơn (kém ) nhau bao nhiêu lần? Hai
đơn vị đo diện tích liên tiếp hơn (kém)
nhau bao nhiêu lần?


- Nhận xét – ghi điểm .
<b>2. Bài mới</b>


<b> Bài 1: - Nêu yêu cầu.</b>
a) 42m 34cm = 42,34 m
b) 56m 29cm = 562,9 dm
c) 6m 2cm = 6,02m
d) 4352m = 4,352 km
- Nhận xét - ghi điểm.
<b>Bài 2:- Gọi HS nêu yêu cầu </b>


- Nối tiếp nêu.


- 1 HS đọc to yêu cầu bài .



- 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
vở.


- Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
- Một số HS nêu kết quả và cách làm.
- 1HS đọc to – theo dõi ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nhận xét - ghi điểm.


<b>Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu </b>


- Nhận xét – ghi điểm.
<b> Bài 4: ( Nếu còn thời gian )</b>
- Nêu yêu cầu bài tập.


- Nhận xét chấm bài.
<b>3. Củng cố- dặn dò: </b>
- Chốt nd kiến thức của bài.
- Nhắc HS về nhà làm bài ở nhà.


kg.


a) 500g = 0,5 kg


b) 347g = 0,347 kg ; c) 1,5 tấn = 1500
kg


- Nhận xét bài làm trên bảng.
- 1HS đọc to



- HS thực hiện viết các số đo dưới
dạng m2


a) 7km2<sub> = 7 000 000m</sub>2
4ha = 40 000 m2
8,5ha = 85 000 m2


- 1HS đọc lại yêu cầu bài tập.


- 1HS lên bảng tóm tắt nêu cách giải
và giải bài toán.


- Lớp làm bài vào vở.


- Nhận xét bài làm trên bảng.
- 1-2HS nhắc lại.


- Về nhà làm bài ở nhà, chuẩn bị bài.
<b>Luyện từ và câu</b>


ĐẠI TỪ



<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ
<i>(hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND Ghi nhớ)</i>


- Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1; BT2); bước
đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn để hướng dẫn HS nhận xét.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài


- Nhận xét – ghi điểm.
<b> 2 . Bài mới:</b>


<b>* HĐ1: Nhận xét.</b>
- Cho HS đọc bài 1.


<i>- Em hãy chỉ rõ từ tớ, cậu trong câu a, từ</i>
nó trong câu b, được dùng làm gì?


- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV chốt lại ý đúng.


- HDHS làm bài 2.


- GV: Những từ trên thay thế cho danh từ
cho khỏi lặp lại. Những từ đó gọi là đại



- 2-3 HS
- Theo dõi.


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS làm theo nhóm 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

từ.


- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
<b>* HĐ2: Luyện tập.</b>


<b> Bài 1.</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- Chỉ rõ những từ in đậm trong đoạn thơ
chỉ ai?


- Những từ đó được viết hoa nhằm biểu
lộ điều gì?


<b>Bài 2.</b>


- Cho HS làm việc.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài 3: </b>



- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.


- Cho HS làm việc GV dán lên bảng lớp
tờ giấy khổ to đã viết sẵn câu chuyện.
- Gọi 2 nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà làm lại bài vào vở
chuẩn bị bài cho tiết LTVC sau.


- 2 HS nhắc lại khơng nhìn SGK.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân.


- Một số HS phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS theo dõi nhận xét.
- Đọc lại câu chuyện vui.


- Tìm đại từ thích hợp thay cho danh
từ chuột.


- 2 HS nhắc lại.



- Thực hiên theo yêu cầu GV.


<b>Khoa học:</b>


PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI



<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Nêu được 1 số quy tắc an tồn cá nhân để phịng tránh bị xâm hại.
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.


- Biết cách phịng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


<b>- Hình 38 ,39 SGK. Một số tình huống để đóng vai.</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- Cần có thái độ đối xử với ngưòi bị
nhiễm HIV và gia đình họ NTN?


- Nhận xét – ghi điểm.
<b>2. Bài mới :</b>



<b> *HĐ1:Quan sát thảo luận.</b>


- Quan sát các hình SGK trả lời câu hỏi:
+ Nêu tình huống có thể dẫn đến nguy cơ
bị xâm hại ?


+ Bạn có thể làm gì để phịng trành nguy
cơ bị xâm hại ?


- u cầu nhóm trưởng điều khiển thảo


- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS nêu.


- HS nhận xét.
- Thảo luận nhóm.


- Quan sát các hình 1,2,3 trang 38
SGK trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

luận.


- Cho các nhóm báo cáo kết quả.
- Tổng kết rút kết luận


<b>*HĐ2: Đóng vai ứng phó người bị xâm</b>
<b>hại</b>


- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:



- Nhóm 1: Phải làm gì khi có người lạ
tặng q cho mình?


- Nhóm 2: Phải làm gì khi có người lạ
muốn vào nhà ?


- Nhóm 3: Phải làm gì khi có người trêu
chọc hoặc có hành vi gây bối rối, khó
chụi đối với bản thân ?


+ Nhóm trưởng điều khiển hoạt động
- Nhân xét tình huống rút kết luận :


+ Trong trường hợp bị xâm hại, tuỳ
trường hợp cụ thể các em cần lựa chọn
các cách ứng xử cho phù hợp


<b> HĐ3: Vẽ bàn tay tin cậy</b>
- Gọi 3-4 HS lên lớp trình bày.


* Nhận xét liên hệ mở rộng cho HS, rút
kết luận ( trang 39 SGK )


<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>


- Nêu lại ND bài, liên hệ cho HS thực tế
trên địa bàn nơi các em ở.


thảo luận.



- Nhận xét nhóm bạn rút kết luận.
- Nêu lại kết luận.


- Liên hệ thực tế nơi các em đang ở.
- Lớp làm việc theo nhóm 3, đóng 3
tình huống.


- Nhóm trưởng điều khiển các thành
viên trong nhóm thảo luận để đóng
tình huống.


- Lần lượt các nhóm lên đóng các tình
huống


- Nhận xét các tình huống, rút kết luận
cho tình huống.


- Liên hệ thực tế trên địa phương nơi
các em đanh ở.


- Lấy giấy và vẽ bàn tay mình trên
giấy.


- Ghi tên trên các ngón tay mà mình
vừa vẽ xong.


- Trao đổi 2 bạn một, tranh luận cùng
nhau.



- 2,4 HS lên trình bày.


- Rút kết luận, đọc điều ghi nhớ SGK.
- 3-4 HS nêu lại nội dung bài.


- Chuẩn bị bài sau.
<i><b>Thứ 6 ngày 22 tháng 10 năm 2010</b></i>
<b>Buổi sáng Tập làm văn:</b>


LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN



<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về 1
vấn đề đơn giản (BT1 ; BT2).


- Có thái độ tranh luận đúng đắn.


* GD BVMT (Khai thác gián tiếp): GV kết hợp liên hệ về sự cần thiết và ảnh
hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người (Qua BT1)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


<b>- Bảng phụ. Một vài tờ phiếu khổ to.</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài



- Nhận xét – ghi điểm.
<b>2. Bài mới :</b>


<b>* HĐ1: HDHS làm bài 1.</b>
- Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
- Cho HS làm bài theo nhóm .
- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và khen nhóm mở rộng lí
lẽ và dẫn chứng đúng, hay, có sức thuyết
phục.


<b>* Liên hệ GD BVMT.</b>
<b>* HĐ2: HDHS làm bài 2.</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.


- Cho HS làm bài GV đưa bảng phụ đã
chép sẵn bài ca dao lên.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và khen những em có ý
kiến hay, có sức thuyết phục đối với
người nghe.


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Về học bài, làm bài, chuẩn bị bài.



- 2-3 HS lên
- Theo dõi.


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- Nhóm trao đổi thảo luận, tìm lí lẽ dẫn
chứng để thêt phục các nhân vật cịn
lại.


- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét.


- 1 HS đọc to lớp lắng nghe.
- HS làm bài.


- Một vài HS trình bày ý kiến.
- HS nhận xét.


- HS về nhà làm lại 2 bài tập vào vở,
về nhà xem lại các bài học để chuẩn bị
kiểm tra giữa học kì I




<b>Toán:</b>


LUYỆN TẬP CHUNG



<b>I.MỤC TIÊU: </b>



- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm : B1 ;2 ;3 ;4.


- Rèn tính cẩn thận, chính xác.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


- Bảng phụ ghi bài tập 1.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập.


- Viết các số đo dưới dạng số thập phân
đã học.


- Nhận xét – ghi điểm
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Bài 1 : </b>


- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.


- Nhận xét- ghi điểm.


- 2HS lên bảng làm bài.


3m 4cm = 3,04m
2m2<sub> 4dm</sub>2 <sub> = 2,04m</sub>2
2kg 15g = 2,015kg
- 1HS đọc đề bài.


- 2HS lên bảng làm bài.
Lớp làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc đề bài.
- Treo bảng phụ.
- Phát phiếu học tập.
- Chấm 5-7 phiếu.
- Nhận xét sửa bài.
<b>Bài 3 : </b>


- Nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét – ghi điểm.
<b>Bài 4: </b>


Tương tự bài 3 thay đơn vị tính.
<b>3. Củng cố- dặn dị</b>


- Nhắc lại kiến thức.
- Nhắc HS về nhà làm bài.


c) 34m 5cm = 34,05m ; 345cm =
3,45m



- Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc đề bài.


- 1HS lên bảng làm vào phiếu
- Lớp nhận phiếu làm bài tập.
- Nhận xét bài làm trên bảng.


- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vở.
a) 42dm 4cm = 42,4dm


b) 56cm 9mm = 56,9cm ; ...
- Nhận xét bài làm trên bảng.


a) 3kg 5g = 3,005kg ; b) 30g = 0,03kg
c) 1103g = 1,103kg


- 3 HS nhắc lại.


- Về học bài, làm bài, chuẩn bị bài.
<b>Lịch sử:</b>


CÁCH MẠNG MÙA THU



<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền
thắng lợi : Ngày 19 – 8 – 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu
dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần
chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật


thám, ... Chiều ngày 19 – 8 – 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HN toàn
thắng.


- Biết Cáng mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả.
- HS khá, giỏi : + Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà
Nội.


+ Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


- Bản đồ hành chính VN.Ảnh tư liệu về Cách mạng tháng 8. Phiếu học của HS.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra
bài.


- Nhận xét - ghi điểm.
<b>2. Bài mới :</b>


<b>* HĐ1: Thời cơ cách mạng.</b>


- GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đầu
tiên trong bài Cách mạng mùa thu.


- GV nêu vấn đề: Tháng 3-1945, phát xít



-2-3 HS lên.
-Theo dõi.


- 1 HS đọc thành tiếng phần cuối năm
1940….


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Nhật hất cẳng Pháp, giành quyền đô hộ
nước ta. Giữa tháng 8-1945 quân Phiệt
Nhật ở châu Á đầu hàng đồng minh…….
- GV gơi ý: Tình hình kẻ thù của dân tộc
ta lúc này như thế nào?


- GV giảng thêm cho HS hiểu.


<b>* HĐ2: Khởi nghĩa giành chính quyền ở</b>
HN ngày 19-8-1945.


- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm,
cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau
nghe về cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ở Hà Nội ngày 10-8-1945.


- GV yêu cầu 1 HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả của
cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở
HS.


<b>* HĐ3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa giành</b>
chính quyền ở Hà Nội với cuộc khởi


nghĩa giành chính quyền ở các địa
phương.


- GV nếu vấn đề: Nếu cuộc khởi nghĩa
này khơng tồn thắng thì việc giành
chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra
sao?


- Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội
có tác dụng như thế nào đến tinh thần
cách mạng của nhân dân cả nước?


-GV chốt ý.


+ Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã
giành được chính quyền?


- GV yêu cầu HS liên hệ: Em biết gì về
cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở q
hương ta năm 1945?


- GV kể về cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ở địa phương năm 1945, dựa theo
lịch sử địa phương.


<b>* HĐ4: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng</b>
lợi của cách mạng tháng 8.


- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để
tìm hiểu nguyên nhân thắng lợi và ý


nghĩa của cuộc Cách mạng tháng 8. Các


- Dựa vào gợi ý của HS để giải thích
thời cơ cách mạng.


Đảng ta xác định đây là thời cơ cách
mạng ngàn năm có một vì: Từ năm
1940 nhật và pháp cùng đô hộ nước ta
nhưng tháng 3-1945 Nhật đảo chính
Pháp để độc chiếm nước ta …


- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4
HS, lần lượt từng HS thuật lại trước
nhóm cuộc khởi nghĩa 19-8-1945 ở Hà
Nội, các HS cùng nhóm theo dõi, bổ
sung ý kiến cho nhau.


- 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến thống nhất
như sau.


- Chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa
dành chính quyền ở Hà Nội tồn thắng.


- HS trao đổi nhóm.


+ Hà Nơi là nơi có cơ quan đầu não
của giăc, nếu Hà Nội khơng dành được
chính quyền thì việc dành chính quyền
ở các địa phương khác sẽ gặp khó khăn


rất nhiều.


- Đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước
đứng lên đấu tranh dành chính quyền.
- Theo dõi .


- Đọc SGK và nêu: Tiếp sau HN lần
lượt đến Huế (23-8) Sài Gòn (25-8),
Và đến 28-8-1945 cuộc Tổng khởi
nghĩa đã thành công.


- Một số HS nêu trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

câu hỏi gợi ý.


+ Vì sao nhân dân ta giành được thắng
lợi trong Cách mạng tháng 8?


+ Thắng lợi đó có ý nghĩa như thế nào?
- GV kết luận về nguyên nhân và ý nghĩa
thắng lợi của Cách mạng tháng tám.
+ Vì sao mùa thu 1945 được gọi là Mùa
thu cách mạng?


+ Vì sao ngày 19-8 được lấy làm ngày kỉ
niệm Cách mạng tháng 8 năm 1945 ở
nước ta?


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học



- Dặn HS về nhà học thc bài và tìm
hiểu về ngày Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc
lập, khai sinh ra nước VN dân chủ cộng
hoà 2-9-1945.


- HS suy nghĩ và nêu ý kiến.
- HS cùng nhận xét.


- Thực hiện theo yêu cầu của GV.


<b>Địa lý:</b>


CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ



<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Biết sơ lược về sự phân bố dân cư VN.


- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để
nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.


- HS khá, giỏi: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng
bằng, ven biển và vùng núi: Nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao
động.


<b>* GD BVMT (Bộ phận): Ở đồng bằng đất chật, người đông; ở miền núi thì</b>
<b>dân cư thưa thớt.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>



- Bảng số liêu về mật độ dân số của mơt số nước châu Á phóng to.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra
bài.


- Nhận xét – ghi điểm.
<b>2. Bài mới :</b>


<b>* HĐ1: 54 Dân tộc anh em trên đất</b>
<b>nước Việt Nam.</b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK, nhớ lại kiến
thức đã học ở mơn Địa lí 4 và trả lời câu
hỏi.


+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?


+ Dân tộc nào có đơng nhất? Sống chủ
yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở
đâu?


- 2-3 HS lên.
- Theo dõi.



- Thảo luận nhóm đơi – TLCH cá nhân
- Nước ta có 54 dân tộc.


- Dân tộc Kinh đông nhất. Sống ở
đồng bằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Kể tên mơt số dân tộc ít người và địa
bàn sinh sống của họ?


+ GV gợi ý HS nhớ lại kiến thứ lớp 4 bài
một số dân tộc Hoàng liên Sơn, một số
dân tộc ở Tây Nguyên…


+ Truyền thuyết con rồng cháu tiên của
nhân dân ta thể hiện điều gì?


- GV nhận xét câu trả lời cho HS.


- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi
giới thiệu về các dân tộc anh em trên đất
nước Việt Nam.


+ Chọn 3 HS tham gia cuộc thi.


+ Phát cho mỗi HS một số thẻ từ ghi tên
các dân tộc kinh, chăm, và mơt số các
dân tộc ít người trên cả 3 miền.


- Yêu cầu lần lượt từng HS vừa giới thiệu
về các dân tộc tên, đia bàn sinh sống vừa


gắn thẻ từ ghi tên dân tộc đó vào vị trí
thích hợp trên bản đồ.


- GV tổ chức cho HS cả lớp bình chọn
bạn giới thiệu hay nhất.


- Tuyên dương HS được cả lớp bình
chọn.


<b>* HĐ2: Mật độ dân số VN.</b>
+ Em hiểu thế nào mật độ dân số?


- GV nêu: Một độ dân số là dân số trung
bình trên 1km2<sub>….</sub>


- GV treo bảng thống kê mât độ dân số
của một số nước châu Á và hỏi: bảng số
liệu cho ta biết điều gì?


- GV yêu cầu:


+ So sánh mât độ dân số nước ta với mật
độ dân số một số nước châu Á.


+ Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì
về mật độ dân số Viêt Nam?


- KL: Mật độ dân số nước ta là rất cao….
<b> * HĐ3: Sự phân bố dân cư ở VN.</b>
- GV treo lược đồ mật độ dân số VN và


hỏi: Nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ
giúp ta nhận xét về hiện tượng gì?


- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
xem lược đồ và thể hiện các nhiệm vụ.


cao nguyên.


- Các dân tộc ít ngời là: Dao, Mông,
Thái, Mường, Tày….


- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
vùng núi Trường Sơn: Bru- Vân, Kiều,
Pa-cô, chứt…


- Các dân tộc Việt Nam là anh em một
nhà.


- HS chơi theo HD của GV.
+ 3 HS lần lượt thực hiện bài thi.
- HS cả lớp làm cổ động viên.


- Một vài HS nêu theo ý hiểu của
mình.


- Theo dõi.


- HS nêu: Bảng số liệu cho biết mât độ
dân số của môt số nước ĐNÁ.



- HS so sánh.


- Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6
lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3
lần mật độ dân số Cam-pu-chia, lớn
hơn 10 lần dân số của Lào….


- Mật độ dânn số VN rất cao.


- Đọc tên: lược đồ mật độ dân số VN.
Lược đồ cho ta thấy sự phân bố dân cư
của nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Vùng có mật độ dân số dưới 100
người /km2<sub>?</sub>


+ Trả lời các câu hỏi.


Qua phần phân tích trên hãy cho biết:
Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng
nào? Vùng nào dân cư sống thưa thớt?
Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa
dân cư các vùng, nhà nước ta đã làm gì?


- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến trước
lớp.


- GV theo dõi và nhận xét, chỉnh sửa sau
<b>mỗi lần HS phát biểu ý kiến và GD</b>
<b>BVMT</b>



<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học.


- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


phòng, TPHCM….


- Vùng trung du Bắc Bộ, môt số nơi ở
đồng bằng ven biển miền Trung, Cao
nguyên Đăk lăk.,…..


- Chỉ và nêu: Vùng núi có mật độ dân
số dưới 100.


- Dân cư nước ta tập trung đôn ở đồng
bằng, các đô thị lớn, thưa thớt ở vùng
núi, nông thôn.


- Tạo việc làm tại chỗ. Thực hiện
chuyển dân cư từ các vùng đồng bằng
lên vùng núi xây dựng kinh tế mới….
- 3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi, HS cả
lớp theo dõi, bổ sung ý kiến


- HS cùng nhận xét.
- Học bài, chuẩn bị bài.
<b>Buổi chiều TH Toán:</b>


TIẾT 2 - TUẦN 9




<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Củng cố để HS biết viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số
thập phân theo các đơn vị khác nhau.


- Luyện giải bài tốn có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Bài cũ: </b> - 3 HS lên bảng làm bài tập.


Ÿ Nhận xét, ghi điểm - Lớp nhận xét
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài: </b>


Ÿ <b> Bài 1:</b> Cho HS đọc yêu cầu
- Nhận xét, sửa sai


- Làm bài vào vở, 3 HS TB lên bảng.
Ÿ <b> Bài 2:</b> Viết số thập phân thích hợp vào


chỗ chấm:


- Yêu cầu HS đọc đề - 3 HS TB lên bảng, HS làm vở
- Nhận xét, sửa bài


Ÿ <b> Bài 3: </b>



- Yêu cầu HS đọc đề - HS làm vở, 3HS làm ở bảng.
- Nhận xét, ghi điểm


Ÿ <b> Bài 4: </b> Dành cho HS khá
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài.


<b> Ÿ Bài 5: </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho cả lớp giải vào vở.
- Chữa bài.


<b>3.</b>


<b> Củng cố </b>


- Cả lớp đọc thầm.


- 1 HS lên bảng, HS khác nhận xét.
Diện tích của khu đất đó là:
120 x 120 = 14400(m)
Đổi 14400m = 1,44 ha
- Nhận xét tiết học Đáp số: 1,44 ha


<b>TH Tiếng Việt:</b>


TIẾT 2 - TUẦN 9




<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Đọc hiểu và nêu được lí lẽ và dẫn chứng để bênh vực nàng công chúa Hồng Hơn.
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - Lắng nghe.
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập : </b>


<b>Bài 1:</b>


- Cho HS đọc nội dung và yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp viết câu trả lời.
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
<b>Bài 2:</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS viết vào vở dàn ý bài văn.
- Gọi một số HS đọc bài làm.


- Nhận xét, sử lỗi dùng từ, viết câu.


- 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm.
- Một số HS nêu câu trả lời, HS khác


nhận xét.


- Cả lớp đọc thầm.
- Viết vào vở.


- 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét.
<b>3. </b>


<b> Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập


<b> </b>


<b>Thể dục:</b>


ĐỘNG TÁC CHÂN - TRÒ CHƠI: AI NHANH VÀ KHÉO HƠN



<b>I. MỤC TIÊU: </b><i><b>Giúp học sinh : </b></i>


- Học trò chơi:Ai nhanh và khéo hơn.Yêu cầu học sinh nắm được cách chơi.


- Ôn 3 động tác thể dục vươn thở, tay, chân của bài thể dục phát triển chung.Yêu
cầu học sinh thực hiện cơ bản đúng động tác.


<b>II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: </b>


- Địa điểm : Sân trường; Còi .


<b>III. </b>NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:



NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC


<b>I. MỞ ĐẦU</b>


- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát


- HS chạy một vòng trên sân tập


- Thành vịng trịn, đi thường…..bước Thơi
- Trò chơi: đứng ngồi theo lệnh


- Kiểm tra bài cũ: 4hs


- Đội Hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nhận xét


<b>II. CƠ BẢN:</b>


<b>a. Học trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn</b>


- Hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi
- Nhận xét


<b>b.Ơn 3 động tác thể dục</b>


- GV hơ nhịp - HS thực hiện mẫu động tác
- Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp



- Nhận xét


*Các tổ luyện tập 3 động tác thể dục
- Nhận xét


*Các tổ thi đua trình diễn 3 động tác TD
- Nhận xét


<b>III. KẾT THÚC:</b>


- Thả lỏng:


- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát


- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tập 3 động tác thể dục đã học


- Đội hình học tập


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


- Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *


* * * * * * * * *
GV


<b> </b>


<b>Sinh hoạt tập thể</b>


NHẬN XÉT CUỐI TUẦN



<b>I.MỤC TIÊU:</b>


<b> - Giúp HS thấy được ưu và khuyết điểm của mình trong tuần qua.</b>


- HS có hướng khắc phục nhược điểm và có hướng phấn đấu tốt trong tuần tới.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


- Yêu cầu cả lớp hát 1 bài.


<b>2. Nhận xét tình hình hoạt động tuần 9:</b>
<i><b>*Ưu điểm:</b></i>


- Đa số các em có ý thức thực hiện các hoạt động
tốt.


- Một số em có ý thức học và làm bài trước khi đến
lớp. Trong giờ học chú ý xây dựng bài.



- Tham gia các hoạt động đầu buổi, giữa buổi
nhanh nhẹn, có chất lượng.


<i><b>*Nhược điểm:</b></i>


-Một số em ý thức tự giác chưa cao, về nhà còn
lười học và làm bài tập, chữ viết xấu, cẩu thả.


<b>3. Kế hoạch tuần 10:</b>


- Giáo dục cho HS ý thức tự giác, kỉ luật trong mọi
hoạt động.


-Thi đua học tập tốt. Phấn đấu vươn lên.


- Chuẩn bị tâm thế, ôn tập tốt để kiểm tra giữa HKI


- Cả lớp hát một bài.


- Lớp trưởng nhận xét hoạt
động trong tuần của lớp.
- Lắng nghe GV nhận xét và
có ý kiến bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×