Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
2
<b>I. LOA ĐIỆNLOA ĐIỆN</b>
2
<b>I. LOA ĐIỆNLOA ĐIỆN</b>
<b>I. LOA ĐIỆNLOA ĐIỆN</b>
<b>1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện</b>
<b>S</b>
<b>N</b>
0
<i><b>Hình 26.1</b></i>
<b>Đóng khóa K</b> <b>Điều chỉnh biến trở</b>
Khi có dịng điện
chạy qua, ống dây
chuyển động.
Đóng
cơng tắc
K cho
dòng điện
chạy qua
ống dây.
Khi cường độ dòng
điện thay đổi, ống
dây dịch chuyển dọc
theo khe hở giữa hai
cực của nam châm.
<b>I. LOA ĐIỆNLOA ĐIỆN</b>
<b>1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện</b>
- Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động.
<b>I. LOA ĐIỆNLOA ĐIỆN</b>
<b>1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện</b>
Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm
lên ống dây có dịng điện chạy qua.
<b>I. LOA ĐIỆNLOA ĐIỆN</b>
<b>2. Cấu tạo của loa điện</b>
Nam châm
Ống dây
Màng loa
Lõi sắt
Ống dây L
Nam châm E
<b>I. LOA ĐIỆNLOA ĐIỆN</b>
<b>2. Cấu tạo của loa điện</b>: Nam châm, ống dây, màng loa.
<i>Hoạt động của loa điện:</i> Khi dịng điện có cường độ thay đổi
được truyền từ micro qua bộ phận tăng âm đến ống dây thì
ống dây dao động, tương tự như TN trên.
Vì màng loa được gắn chặt với ống dây nên khi ống dây dao động, màng
loa dao động theo và phát ra âm thanh mà nó nhận được từ micro.
<b>I. LOA ĐIỆNLOA ĐIỆN</b>
<b>1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện</b>
Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm
lên ống dây có dịng điện chạy qua.
<b>2. Cấu tạo của loa điện</b>
Nam châm, ống dây, màng loa.
<b>II. RƠLE ĐIỆN TỪRƠLE ĐIỆN TỪ</b>
<b>M</b>
<b>Mạch </b>
<b>điện 2</b>
<b>Mạch </b>
<b>điện 1</b>
<b>Thanh sắt</b>
<b>Hình 26.3</b>
<b>II. RƠLE ĐIỆN TỪRƠLE ĐIỆN TỪ</b>
<b>M</b>
<b>Mạch </b>
<b>điện 2</b>
<b>Mạch </b>
<b>điện 1</b>
<b>Thanh sắt</b>
<b>Hình 26.3</b>
2
<b>II. RƠLE ĐIỆN TỪRƠLE ĐIỆN TỪ</b>
<b>II. RƠLE ĐIỆN TỪRƠLE ĐIỆN TỪ</b>
<b>Tiếp điểm T</b>
<b>P</b>
<b>P</b>
<b>N</b>
<b>S</b>
<b>Chuông điện C</b>
<b>Mạch điện 1</b>
<b>Mạch điện 2</b>
Công tắc K
Hình bên là sơ đồ minh
họa một hệ thống
chuông báo động sử
dụng nam châm.
<i>Quan sát các bộ phận </i>
<i>chính trong hệ thống </i>
<i>điện ở hình bên:</i>
<b>II. RƠLE ĐIỆN TỪRƠLE ĐIỆN TỪ</b>
S
P
P
N
Chng điện
Mạch điện 1
<b>II. RƠLE ĐIỆN TỪRƠLE ĐIỆN TỪ</b>
<b>Ta hãy quan sát lại</b>
1.Cửa đóng - mạch điện 2 h -
chuụng khụng kờu
<b>Mạch điện 1</b>
<b>Mạch điện 2</b>
<b>K (đóng-cửa đóng)</b>
- dòng điện chạy trong Mđ2 -
chuông điện kêu
<b>III. VẬN DỤNGVẬN DỤNG</b>
<b>III. VẬN DỤNGVẬN DỤNG</b>
<b>C4</b>: Hình dưới mô tả cấu tạo một <b>rơle dòng, là loại rơle </b>
mắc nối tiếp với thiết bị bảo vệ. Bình thường, khi dịng điện
qua động cơ ở mức cho phép thì thanh sắt S bị lò xo L kéo
sang phải làm đóng tiếp điểm 1, 2 động cơ làm việc bình
thường. Giải thích vì sao khi dòng điện qua động cơ quá
mức thì mạch điện tự động ngắt và động cơ ngừng làm
việc?
<b>C4</b>: Khi dòng điện qua động cơ vượt quá mức cho phép,
tác dụng từ của nam châm điện mạnh hơn, thắng lực đàn
hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch
điện tự động ngắt điện.
Loa điện
M
P
P
N
Rơle điện từ
<b>Nam châm được ứng dụng rộng rãi trong thực tế: chế tạo loa </b>
<b>Nam châm được ứng dụng rộng rãi trong thực tế: chế tạo loa </b>
<b>điện, rơle điện từ, nhiều thiết bị tự động khác…</b>
<b>điện, rơle điện từ, nhiều thiết bị tự động khác…</b>
<b>Loa điện</b> hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây có
dịng điện chạy qua. Bộ phận chính gồm một ống dây L đặt trong từ
trường của một nam châm mạnh E, một đầu của ống dây được gắn
chặt với màng loa M. Ống dây có thể dao động dọc theo khe nhỏ giữa
hai cực của nam châm.
Loa điện biến dao động điện thành âm thanh.
<b>Rơle điện từ</b> là một thiết bị tự động đóng, ngắt, bảo vệ và điều khiển
sự làm việc của mạch điện.