Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

(Luận văn thạc sĩ file word) Nghiên cứu giải pháp quản lý chất lượng thi công đập xà lan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.63 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
  

PHẠM ÚT NHANH

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THI CÔNG ĐẬP XÀ LAN
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng.
Mã số: 60-58-03-02

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học:
TS. Dương Đức Tiến

Tp.Hồ Chí Minh - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
  

PHẠM ÚT NHANH


NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THI CÔNG ĐẬP XÀ LAN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Tp.Hồ Chí Minh - 2014


i

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn của mình tới sự hướng dẫn tận tình
chu đáo của TS. Dương Đức Tiến – người đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết
hướng dẫn, nghiên cứu và giúp tác giả hoàn thành Luận văn tốt nghiệp.
Tác giả xin cảm ơn sâu sắc đến nhóm tác giả chủ bằng sáng chế Đập Xà lan,
Trung tâm Cơng trình đồng bằng ven biển và đê điều – Viện Thủy công là đơn vị đi
đầu trong việc ứng dụng công nghệ Đập Xà lan ở Việt Nam, những người đã vạch ra
những định hướng khoa học để tác giả hoàn thành luận văn này.
Xin cảm ơn Nhà trường, các thầy cơ giáo trong Trường Đại học Thủy Lợi, Phịng
đào tạo Đại học và sau Đại học về sự giúp đỡ trong thời gian tác giả học tập và nghiên
cứu.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Tỉnh, Sở NN&PTNT Cà Mau và các đồng
nghiệp đã triển khai và ứng dụng công nghệ Đập Xà lan cho khu vực Đồng bằng sông
Cửu Long trong những năm qua.
Cuối cùng tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những người thân yêu trong
gia đình đã động viên, tạo điều kiện cho tác giả hồn thành q trình học tập và viết
luận văn.
Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng để hồn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt
tình và năng lực của mình; tuy nhiên, khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy rất
mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy cô và đồng nghiệp, đó chính là sự

giúp đỡ q báu mà tơi mong muốn nhất để cố gắng hoàn thiện hơn trong quá trình
nghiên cứu và cơng tác sau này.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Tp.HCM, ngày 05 tháng 12 năm 2014.
Học viên

Phạm Út Nhanh


BẢN CAM KẾT

Tên đề tài luận văn: “Nghiên cứu giải pháp Quản lý chất lượng thi công Đập
Xà lan”.
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn của tơi hồn tồn là do tôi làm. Những kết quả
nghiên cứu không sao chép từ bất kỳ nguồn thông tin nào khác. Nếu vi phạm tơi xin
hồn tồn chịu trách nhiệm, chịu bất kỳ các hình thức kỷ luật nào của Nhà trường.

Học viên

Phạm Út Nhanh


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... i
BẢN CAM KẾT.......................................................................................................... ii
MỤC LỤC CÁC HÌNH VẼ........................................................................................ v
MỤC LỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................. vi
CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................................. vii
MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG................4

1.1. Các quy định về quản lý chất lượng và mối quan hệ giữa tư vấn giám sát với các
đơn vị......................................................................................................................... 4
1.1.1. Các quy định về quản lý chất lượng cơng trình............................................. 4
1.1.2. Mối quan hệ giữa tư vấn giám sát với các đơn vị.......................................... 5
1.2. Vai trò và trách nhiệm của Chủ đầu tư trong Quản lý chất lượng........................7
1.2.1. Trong công tác khảo sát:................................................................................ 8
1.2.2. Trong công tác thiết kế.................................................................................. 8
1.2.3. Trong công tác thi công xây dựng................................................................. 9
1.2.4. Trong bảo hành cơng trình........................................................................... 11
1.3. Vai trò và trách nhiệm của Nhà thầu khảo sát trong Quản lý chất lượng...........12
1.4. Vai trò và trách nhiệm của Tư vấn thiết kế trong Quản lý chất lượng...............13
1.4.1. Trong công tác khảo sát............................................................................... 14
1.4.2. Trong công tác thiết kế................................................................................ 14
1.4.3. Trong cơng tác thi cơng............................................................................... 15
1.5. Vai trị và trách nhiệm của đơn vị thẩm tra thiết kế........................................... 15
1.6. Vai trò và trách nhiệm của Tư vấn giám sát trong Quản lý chất lượng..............16
1.6.1. Trong khảo sát xây dựng............................................................................. 16
1.6.2. Trong thi cơng xây dựng............................................................................. 16
1.7. Vai trị và trách nhiệm của Đơn vị thi công trong quản lý chất lượng...............17
Kết luận chương 1.................................................................................................... 19
Chương 2. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ĐẬP XÀ
LAN.............................................................................................................................. 21


2.1. Các nội dung nghiên cứu về Quản lý chất lượng thi công Đập Xà lan..............21
2.1.1. Giới thiệu chung về Đập Xà lan.................................................................. 21
2.1.2. Đặc thù của quản lý chất lượng thi công Đập Xà lan..................................22
2.1.3. Các cơ sở về quản lý chất lượng.................................................................. 24
2.2. Nghiên cứu công tác quản lý chất lượng thi công Đập Xà lan..........................25
2.2.1. Quản lý chất lượng trong công tác chuẩn bị thi công công trình.................26

2.2.2. Quản lý chất lượng thi cơng hố móng đúc Đập Xà lan................................ 27
2.2.3. Quản lý chất lượng thi công nền hố móng vị trí hạ chìm Đập Xà lan.........28
2.2.4. Quản lý chất lượng thi cơng q trình lai dắt, định vị và hạ chìm...............30
2.2.5. Quản lý chất lượng thi công kết cấu Đập Xà lan......................................... 32
2.2.6. Quản lý chất lượng thi công công tác nối tiếp bờ........................................ 39
2.2.7. Quản lý chất lượng thi cơng kết cấu gia cố lịng dẫn................................... 43
2.3. Các khó khăn của cơng tác quản lý chất lượng thi cơng Đập Xà lan.................45
2.3.1.

Các khó khăn chung của công tác Quản lý chất lượng thi công Đập Xà
lan45

2.3.2. Các khó khăn của đơn vị Chủ đầu tư........................................................... 45
2.3.3. Các khó khăn của đơn vị Tư vấn thiết kế.................................................... 46
2.3.4. Các khó khăn của đơn vị Tư vấn giám sát................................................... 46
2.3.5. Các khó khăn của đơn vị Thi công.............................................................. 47
Kết luận chương 2.................................................................................................... 47
Chương 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CƠNG CHO
CƠNG TRÌNH ĐẬP XÀ LAN RẠCH BẦN – TỈNH CÀ MAU.............................49
3.1. Giới thiệu về cơng trình (cống) Đập xà lan Rạch Bần....................................... 49
3.2. Đề xuất giải pháp quản lý chất lượng thi công Đập xà lan................................ 50
3.2.1. Các biện pháp quản lý chất lượng thi cơng cơng trình Đập Xà lan.............50
3.2.2. Đề xuất giải pháp để quản lý chất lượng thi công công trình Đập Xà lan của
tư vấn giám sát......................................................................................................52
3.3. Đề xuất quy trình quản lý chất lượng thi cơng Đập xà lan Rạch Bần................53
3.3.1. Các công đoạn trong quản lý chất lượng cơng trình cống Rạch Bần...........53
3.3.2. Các loại biểu mẫu, biên bản nghiệm thu để nâng cao quản lý chất lượng.. .56
3.3.3. Quy trình, nội dung nghiệm thu vật liệu trước đổ bê tơng đúc xà lan cơng
trình cống Rạch Bần..............................................................................................57
3.3.4. Quy trình, nội dung nghiệm thu cơng việc đổ bê tông xà lan Rạch Bần......58



3.3.5. Quy trình, nội dung nghiệm thu bộ phận mang cống cống Rạch Bần.........59
3.3.6. Quy trình, nội dung nghiệm thu hồn thành cơng trình cống Rạch Bần......59
Tổng kết chương 3................................................................................................... 62
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 63
PHỤ LỤC................................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 79

MỤC LỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1-1. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các đơn vị............................................5
Hình 1-2. Trao giải chất lượng xây dựng năm 2010................................................9
Hình 1-3. Quy trình quản lý chất lượng khảo sát chất lượng xây dựng.................12
Hình 2-1. Cấu tạo đập Xà lan................................................................................22
Hình 2-2. Sơ đồ thể hiện các bước thi cơng Đập Xà lan.......................................26
Hình 2-3. Thi cơng hố móng đúc Xà lan đại trà....................................................28
Hình 2-4. Nạo vét tinh và làm phẳng hố móng bằng Smart Dredger.....................29
Hình 2-5. Đập Xà lan hoàn thiện, phá đập chuẩn bị lai dắt...................................31
Hình 2-6. Đập Xà lan lai dắt trên sơng đến vị trí đánh đắm..................................31
Hình 2-7. Đánh đắm Xà lan..................................................................................32
Hình 2-8. Thi công Đập Xà lan bằng ván khuôn nhựa Fuvi..................................34
Hình 2-9. Thi cơng thép bản đáy, thép tường chờ Xà lan......................................35
Hình 2-10. Đập Xà lan hồn thiện bê tơng trong hố móng....................................38
Hình 3-1. Sơ đồ thực hiện cơng tác giám sát gồm 2 tổ giám sát...........................50
Hình 3-2. Sơ đồ tổ chức quản lý chất lượng thi cơng cơng trình Đập xà lan.........51
Hình PL.1. Sơ đồ thể hiện nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn.....65
Hình PL.2. Cấu trúc của biểu mẫu nghiệm thu công việc xây dựng.....................69
Hình PL.3. Cấu trúc biểu mẫu nghiệm thu bộ phận xây dựng...............................72
Hình PL.4. Trình tự nghiệm thu cơng trình xây dựng...........................................77
Hình PL.5. Sơ đồ cơng tác nghiệm thu cơng trình Đập xà lan Rạch Bần..............78



MỤC LỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Dung sai cho phép thi cơng hố đúc vị trí khác tuyến cơng trình...........28
Bảng 2.2. Dung sai cho phép khi thi cơng hố móng hạ chìm đập Xà lan..............30
Bảng 2.3. Sai số cho phép khi thi công ván khuôn đập Xà lan..............................33
Bảng 2.4. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp nghiệm thu cốt thép........................35
Bảng 2.5. Chiều dài buộc nối tối thiểu..................................................................36
Bảng 2.6. Dung sai cho phép khi thi công cọc, cừ................................................40
Bảng 2.7. Dung sai tấm bê tơng và cấu kiện định hình.........................................41
Bảng 2.8. Chênh lệch cao độ giữa 2 mép vật liệu lát............................................41
Bảng 2.9. Dung sai cho phép trong thi công mang cống.......................................42
Bảng 3-1. Các cơng việc xây dựng, bộ phân cơng trình và giai đoạn thi công......55
Bảng PL.1. Sai số đúc cọc mang cống cống Rạch Bần.........................................74
Bảng PL.2. Sai số tấm bê tông và cấu kiện định hình cống Rạch Bần..................75
Bảng PL.3. Chênh lệch cao độ giữa 2 mép vật liệu lát..........................................75
Bảng PL.4. Sai số thi công mang cống cống Rạch Bần.........................................75


CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Viết tắt

1

BTCT

Bê tông cốt thép


2

BXD

Bộ Xây dựng

3 CĐT

Chủ đầu tư

4

CLCT

5

CP

6

HĐXD

7 NĐ

Chất lượng cơng trình
Chính phủ
Hoạt động xây dựng

Nghị định


8

QCVN

9

TCN

10

TCXDVN

11

TCVN

12

Giải thích

Quy chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn ngành
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
Tiêu chuẩn Việt Nam

TT Thông tư


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng trình xây dựng là một sản phẩm hàng hóa đặc biệt phục vụ cho sản xuất
và các yêu cầu của đời sống con người. Hàng năm vốn đầu tư từ ngân sách nhà
nước , của doanh nghiệp của người dân dành cho xây dựng là rất lớn, chiếm từ 25 –
30% GDP. Vì vậy, chất lượng cơng trình xây dựng là vấn đề cần được hết sức quan
tâm, nó có tác động trực tiếp đến sự phát triển bền vững, hiệu quả kinh tế, đời sống
của con người. Trong thời gian qua, cùng với việc ban hành các chính sách, các văn
bản pháp quy tăng cường công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, chúng ta
đã xây dựng được nhiều cơng trình xây dựng, cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi…
góp phần quan trọng vào hiệu quả của nền kinh tế quốc dân gơp phần phục vụ và
nâng cao đời sống của nhân dân.
Thời gian qua, cùng với việc phát triển kinh tế đất nước, cơng nghệ xây dựng
đã có những tiến bộ đáng kể, công tác quản lý chất lượng cơng trình (CLCT) xây
dựng ngày càng được nâng cao. Chúng ta đã xây dựng được nhiều cơng trình đạt
chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu thẩm mỹ, góp phần quan trọng trong tăng trưởng
của nền kinh tế. Tuy nhiên, bên cạnh đó, vẫn cịn khơng ít các cơng trình chưa đáp
ứng được yêu cầu, gây mất an toàn, tốn kém cả về kinh phí lẫn thời gian cho việc
sửa chữa, khắc phục.
Cơng trình xây dựng nói chung và cơng trình Đập Xà lan nói riêng là những
cơng trình có vốn đầu tư lớn, thời gian xây dựng và sử dụng lâu dài, liên quan trực
tiếp tới hoạt động sản xuất nơng nghiệp, thủy sản... Do vậy cơng trình khi xây dựng
phải đạt được 3 yếu tố: tiến độ, giá thành, chất lượng. 3 yếu tố này có liên quan mật
thiết với nhau và chính là các yếu tố để cấu thành chất lượng xây dựng cơng trình.
Để cơng trình xây dựng có chất lượng, thì điều kiện quyết định là những
người trực tiếp làm ra sản phẩm bao gồm đội ngũ công nhân, cán bộ kỹ thuật, kỹ sư
luôn phải có nhiệt tình trong lao động, am hiểu về kỹ thuật nghề nghiệp. Trong
công việc phải luôn luôn chú ý và làm tốt ngay từ những khâu đầu tiên, khi thấy
sai phải sửa



chữa khắc phục nhanh chóng và triệt để. Trong cơng tác giám sát hay công tác kiểm
tra đôn đốc và chỉ đạo, đánh giá công việc của những người tham gia cơng trình
cũng có những tác dụng phịng ngừa nhất định. Theo đó từng hạng mục cơng trình,
cơng việc chính đối tượng và lấy pháp luật, tiêu chuẩn kỹ thuật hay các văn bản quy
định về chất lượng cơng trình làm cơ sở để đánh giá chất lượng.
Công tác giám sát phải được thực hiện ngay từ những khâu chuẩn bị đầu tiên
cho tới các khâu thực hiện dự án và đưa cơng trình vào sử dụng. Việc thực hiện
quản lý chất lượng thi công đã được quy định, hướng dẫn trong nhiều văn bản như
nghị định 209/2005 NĐ-CP, nghị định 12/2009 NĐ-CP, nghị định 15/2013 NĐ- CP
đã dần cụ thể hóa vai trị của từng đơn vị trong cơng tác Quản lý chất lượng cơng
trình. Tuy nhiên cơng tác quản lý chất lượng cơng trình Đập Xà lan hiện nay là một
vấn đề cần được nghiên cứu, coi trọng nhất là trong bối cảnh công nghệ mới này
hiện đang ngày càng áp dụng phổ biến trong xây dựng thủy lợi. Để cơng trình Đập
Xà lan thi cơng đúng tiến độ và chất lượng thì cơng tác quản lý chất lượng cơng
trình bao gồm nhiều thành phần tham gia và ở nhiều cơng đoạn giữ vai trị quan
trọng và quyết định.
Vì vậy đề tài luận văn: “Quản lý chất lượng thi công Đập Xà lan” nhằm từng
bước tiếp cận một cách mạnh mẽ, sâu rộng hơn việc quản lý chất lượng xây dựng
các cơng nghệ mới, góp phần phục vụ nhu cầu cấp bách của thực tế sản xuất, xây
dựng là một đề tài có một ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao.
2. Mục đích của Đề tài
Qua đề tài “Quản lý chất lượng thi công Đập xà lan” tác giả đưa ra các kiến
nghị và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng xây dựng công trình Đập
xà lan qua các cơng đoạn xây dựng khác nhau. Qua nghiên cứu tác giả đưa ra kiến
nghị và đề xuất về giải pháp, mơ hình quản lý CLCT Đập Xà lan phù hợp với điều
kiện nước ta trong tình hình xây dựng hiện nay.
Qua đề tài nghiên cứu này, tác giả cũng đã đi sâu vào xây dựng và nghiên cứu
ứng dụng đối với cơng trình cụ thể, đưa ra các biểu mẫu đi kèm phục vụ cho công



tác nghiệm thu cơng trình Đập xà lan, hồn thiện các mẫu biên bản góp phần nâng
cao chất lượng cơng trình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Đập Xà lan
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu công tác quản lý chất lượng thi công Đập
Xà lan.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên
cứu Cách tiếp cận:
- Tìm hiểu các tài liệu văn bản pháp luật liên quan đến công tác Quản lý chất
lượng: Luật Xây Dựng; Thông tư 03/2009/TT-BXD; nghị định 12/2009/NĐ-CP,
nghị định 15/2013 NĐ-CP và các văn bản khác liên quan.
- Điều tra, khảo sát thực tế;
Phương pháp nghiên cứu:
- Nghiên cứu tổng quan lý thuyết và thực tiễn;
- Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng quản lý chất lượng cơng trình hiện nay;
- Nghiên cứu các giải pháp khắc phục các khó khăn trong cơng tác Quản lý chất
lượng.


Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Các quy định về quản lý chất lượng và mối quan hệ giữa tư vấn giám
sát với các đơn vị.
1.1.1. Các quy định về quản lý chất lượng công trình
Quản lý CLCT xây dựng là một vấn đề sống còn được Nhà nước và cộng đồng
hết sức quan tâm. Nếu công tác quản lý CLCT xây dựng thực hiện tốt sẽ khơng xảy
ra sự cố, tuổi thọ cơng trình đáp ứng thời gian quy định trong hồ sơ thiết kế, phát
huy hiệu quả dự án, đáp ứng đầy đủ nhiệm vụ theo quyết định phê duyệt. Do vậy,
trong công tác xây dựng nói chung và cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây

dựng, nhà nước ta đã ban hành nhiều luật, tiêu chuẩn, nghị định để quy định, hướng
dẫn cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Có thể kể ra một số các luật,
tiêu chuẩn, nghị định về quản lý chất lượng cơng trình như:
1. Luật Xây dựng (Ban hành ngày 26/11/2003 theo Nghị quyết số
16/2003/ QH11 của Quốc Hội);
2. Nghị định 15 (Ban hành ngày 06/02/2013 kèm theo quyết định số
15/2013/NĐ-CP của Chính Phủ) về việc quản lý chất lượng cơng trình xây dựng;
3. Nghị định 49 (Ban hành ngày 18/04/2008 theo số 49/2008/NĐ-CP của Chính
Phủ);
4. Thơng tư số 10 (Ban hành ngày 25/07/2013 theo số 10/2013/TT-BXD của Bộ
Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng;
5. Dự thảo Nghị định về việc quản lý chất lượng cơng trình xây dựng (Căn cứ
Quyết định số 363/QĐ-BXD ngày 08/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập Nghị định về quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng).
6. Nghị định 209 (Ban hành ngày 16/12/2004 theo số 209/2004/NĐ-CP của
Chính Phủ) về việc quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.


1.1.2. Mối quan hệ giữa tư vấn giám sát với các đơn vị
Tư vấn giám sát và chủ đầu tư, nhà thầu và đơn vịtư vấn thiết kế có mối quan hệ
qua lại với nhau. Mối quan hệ này được thể hiện qua sơ đồ dưới đây:

Hình 1-1. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các đơn vị.
Trong sơ đồ trên:
A: Chủ đầu tư;
B: Tư vấn thiết kế;
C: Nhà thầu thi
công; D: Tư vấn

giám sát.
Quan hệ D-A: Quan hệ hợp đồng
Quan hệ D-B: Quan hệ phối hợp trên cơ sở trao đổi, kiểm tra phát hiện sai sót,
bổ sung nhằm hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế.
Quan hệ D-C: Quan hệ giữa người giám sát và người chịu giám sát
Cụ thể mối quan hệ giữa tư vấn giám sát và các đơn vị còn lại như sau:
1.1.2.1. Quan hệ giữa tư vấn giám sát với chủ đầu tư
- Mối quan hệ giữa tổ chức tư vấn giám sát với chủ đầu tư là mối quan hệ hợp
đồng. Trong đó tổ chức tư vấn giám sát có nghĩa vụ thực hiện đúng các nội dung
trong hợp đồng đã ký. Hoạt động của tư vấn giám sát phải đảm bảo tính trung thực,
khách quan, khơng vụ lợi. Về phía chủ đầu tư, chủ đầu tư không được tự ý thay đổi


phạm vi uỷ quyền hoặc có những can thiệp làm ảnh hưởng đến tính trung thực
khách quan, khơng vụ lợi của tổ chức tư vấn giám sát.
- Trong hợp đồng tư vấn giám sát giữa chủ đầu tư và tổ chức tư vấn giám sát
phải thể hiện được đầy đủ về nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ của từng bên.
Như vậy, mối quan hệ này là mối quan hệ độc lập, không phụ thuộc, hoạt động
của từng bên được căn cứ trên hợp đồng thỏa thuận và các quy định hiện hành của
nhà nước trong hoạt động xây dựng.
1.1.2.2. Quan hệ giữa tổ chức tư vấn giám sát với nhà thầu
- Đây là mối quan hệ giữa người giám sát với người chịu giám sát. Quyền và
nghĩa vụ của tổ chức tư vấn giám sát và nhà thầu đều được quy định trong hợp đồng
với chủ đầu tư và phải đảm bảo tuân theo các quy định hiện hành.
- Các nguyên tắc trong quan hệ giữa tổ chức tư vấn giám sát và nhà thầu: [5]
+ Các bên phải tạo điều kiện cho cho nhau để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình,
cùng hợp tác giải quyết khó khăn trong q trình thực hiện dự án, khơng gây trở
ngại hoặc đưa ra các yêu cầu bất hợp lý cho bên kia. Phát hiện và kịp thời cải tiến
các tác nghiệp nghiệp vụ, đặc biệt trong các quy định về nghiệm thu, thanh toán để
kịp thời giải ngân, thúc đẩy tiến độ của dự án (gói thầu).

+ Nhà thầu phải thơng báo kịp thời cho tổ chức tư vấn giám sát bằng văn bản về
thời gian, vị trí, nội dung cơng việc bắt đầu thi công, những công việc đã kết thúc
thi công theo quy định của hồ sơ thầu và được hệ thống kiểm tra chất lượng nội bộ
kiểm tra đánh giá, chấp thuận. Văn bản thông báo phải gửi trước cho tổ chức tư vấn
giám sát ít nhất 24 giờ.
+ Khi tổ chức tư vấn giám sát yêu cầu nhà thầu thực hiện các công việc theo
đúng hợp đồng, nhà thầu phải thực hiện kịp thời và đầy đủ.
+ Tổ chức tư vấn giám sát và nhà thầu cũng như nhân viên của hai bên không
được trao đổi bất kỳ lợi ích nào ngồi hợp đồng hoặc trái với luật pháp.
+ Trong trường hợp có sự bất đồng giữa tổ chức tư vấn giám sát với nhà thầu
mà không tự giải quyết được phải kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết.


1.1.2.3. Quan hệ giữa tổ chức tư vấn giám sát và tổ chức tư vấn thiết kế [5]
Quan hệ giữa tổ chức tư vấn giám sát và tổ chức tư vấn thiết kế là mối quan hệ
phối hợp trên cơ sở trao đổi, kiểm tra phát hiện sai sót, bổ sung nhằm hoàn chỉnh hồ
sơ thiết kế đã được duyệt trên cơ sở cập nhật những số liệu cần thiết phù hợp với
thực tế trong quá trình thực hiện dự án, cụ thể là:
- Kiểm tra phát hiện sai sót trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật (hồ sơ mời thầu xây
lắp) đã được duyệt và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
- Trường hợp có thay đổi lớn về thiết kế kỹ thuật (hồ sơ mời thầu xây lắp), tổ
chức tư vấn giám sát cần trao đổi với tổ chức tư vấn thiết kế; đồng thời báo cáo cấp
có thẩm quyền xem xét quyết định.
1.2. Vai trò và trách nhiệm của Chủ đầu tư trong Quản lý chất lượng
- Với chủ đầu tư: (CĐT) là người chịu trách nhiệm tồn diện về CLCT, trong
đó có chất lượng dự án, khảo sát và thiết kế và một số nội dung khác. Do đó việc
lựa chọn đơn vị nào làm CĐT cần phải nghiên cứu cụ thể, ưu tiên đơn vị có bề dầy
về năng lực và kinh nghiệm trong quản lý ĐTXD. Để chủ đầu tư tác nghiệp tốt các
cơng việc trong HĐXD thì địi hỏi cần phải có “nghề”, như vậy cần quy định điều
kiện năng lực cho CĐT khi thực hiện các công việc này.

- CĐT là người chịu trách nhiệm toàn bộ về chất lượng của các cơng trình xây
dựng thuộc dự án đầu tư mà mình quản lý. Trong trường hợp thành lập Ban quản lý
dự án thì lãnh đạo Ban Quản lý dự án phải có đầy đủ điều kiện năng lực theo quy
định. CĐT chỉ được ký hợp đồng giao nhận thầu đối với những tổ chức tư vấn,
doanh nghiệp xây dựng có đủ các điều kiện về năng lực hoạt động xây dựng, theo
quy định hiện hành. CĐT có quyền yêu cầu các đơn vị liên quan phải giải trình về
các vấn đề chất lượng vật liệu, thiết bị, công việc… đồng thời có quyền từ chối
nghiệm thu.
Nếu CĐT khơng đủ điều kiện về năng lực theo quy định để thực hiện cơng
việc, thì có thể th các tổ chức Tư vấn có đủ năng lực thực hiện các cơng việc liên
quan đến việc thực hiện dự án như: Giám sát thi công xây lắp, lắp đặt thiết bị, công


tác quản lý chất lượng tại công trường, công tác nghiệm thu và việc đưa ra quyết
định đình chỉ thi công trong những trường hợp cần thiết theo quy định của nhà
nước.
- Trách nhiệm của CĐT đối với việc quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
thể hiện trong từng công tác: Khảo sát, thiết kế, thi công, bảo hành cơng trình. Cụ
thể bao gồm:
1.2.1. Trong cơng tác khảo sát:
- CĐT phải lựa chọn những nhà thầu khảo sát xây dựng cơng trình có đủ năng
lực, điều kiện thực hiện công việc khaoe sát.
- Phải phê duyệt để cương, nhiệm vụ và phương án khảo sát xây dựng được lập
trước khi thực hiện khảo sát. Bổ sung nhiệm vụ khảo sát nếu có.
- Chọn lựa các tổ chức, cá nhân, đơn vị khảo sát có chun mơn phù hợp với
loại hình khảo sát, có kinh nghiệm sát khảo sát và nghiệm thu công tác khảo sát
xây dựng hiện trường.
- Thực hiện nghiệm thu báo cáo và các kết quả khảo sát của đơn vị khảo sát.
1.2.2. Trong công tác thiết kế
- CĐT có thể tự lập hoặc thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn (trong trường hợp

khơng có đủ điều kiện để thực hiện công việc) để lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng
cơng trình;
- Trong thực hiện thiết kế xây dựng cơng trình, CĐT phải chọn lựa các nhà thầu
có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm, chuyên môn;
- Lựa chọn nhà thầu thẩm tra thiết kế;
- Kiểm tra và trình hồ sơ thiết kế cơ sở cho người quyết định đầu tư thẩm định,
phê duyệt;
- Thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi cơng;
- Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ thiết kế (khi được yêu
cầu);
- Nghiệm thu hồ sơ thiết kế.


- Thực hiện thay đổi thiết kế theo đúng quy định.
1.2.3. Trong công tác thi công xây dựng
- Các tổ chức cá nhân thực hiện thi công, giám sát xây dựng, các đơn vị kiểm
định chất lượng cơng trình phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp
luật.

Nhà nước ta luôn quan tâm và coi trọng chất lượng các cơng trình xây dựng
Hình 1-2. Trao giải chất lượng xây dựng năm 2010
- Khi khởi công xây dựng cơng trình phải đảm bảo điều kiện được quy định theo
điều 72 của Luật Xây dựng;
- Năng lực của nhà thầu thi công bao gồm:
+ Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi công xây dựng cơng
trình đưa vào cơng trường;
+ Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng cơng
trình;
+ Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có u cầu hồn
thành phục vụ thi cơng xây dựng cơng trình;



+ Kiểm tra điều kiện, trang bị, vật chất các phịng thí nghiệm và các cơ sở sản
xuất vật liệu, cấu kiện sản xuất sẵn, sản phẩm xây dựng phục vụ thi cơng cơng
trình xây dựng của nhà thầu.
- Cơng tác kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị bao gồm:
+ Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thì nghiệm
của các phịng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị
của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cơng nhận đối với vật
liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình trước khi đưa
vào xây dựng cơng trình;
+ Kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào cơng trình xây dựng
khi cần thiết;
+ Chỉ định phịng thí nghiệm chun ngành xây dựng thực hiện các phép thẻ
mà nhà thầu thi cơng xây dựng th để thí nghiệm kiểm tra vật liệu, vật tư, thiết
bị đối với cơng trình xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước.
- Kiểm tra và giám sát trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình, bao gồm:[5]
+ Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình;
+ Kiểm tra và giám sát thường xun có hệ thống q trình nhà thầu thi cơng
xây dựng cơng trình triển khai các cơng việc tại hiện trường kể cả các biện pháp
thi công;
+ Kiểm sốt an tồn lao động trên cơng trường;
+ Xác nhận bản vẽ hồn cơng;
+ Kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu;
+ Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để điều chỉnh hoặc yêu cầu nhà thầu
thiết kế điều chỉnh;
+ Tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận cơng trình, hạng mục cơng trình và
cơng trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng;



+ Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát
sinh trong thi công xây dựng cơng trình;
+ Tổ chức nghiệm thu cơng trình xây dựng;
+ Tổ chức lập hồ sơ hồn thành cơng trình xây dựng;
- Kiểm sốt an tồn lao động, an tồn phịng chống cháy nổ, an tồn mơi trường
trên cơng trường theo quy định của pháp luật;
- Yêu cầu đơn vị thi cơng điều chỉnh hoặc đình chỉ thi cơng khi xét thấy chất
lượng công việc thực hiện không đảm bảo u cầu, biện php thi cơng khơng đảm
bảo an tồn;
- Phối hợp với nhà thầu xử lý, khắc phục khi xảy ra sự cố cơng trình theo quy
định của Nghị định này;
- Báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để kiểm tra cơng tác nghiệm thu đưa
cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành vào sử dụng;
- Báo cáo cơ quan nàh nước có thẩm quyền theo phân cấp tại địa phương về tình
hình chất lượng và cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo quy định
của pháp luật;
- Khuyến khích việc thực hiện chế độ giám sát, nghiệm thu đối với nhà ở riêng lẻ
và các cơng trình thuộc các dự án khơng sử dụng nguồn vốn nhà nước.
1.2.4. Trong bảo hành cơng trình
- Trong thời gian bảo hành cơng trình phải thương xun kiểm tra, giám sát,
theo dõi tình trạng hoạt động của cơng trình. Nếu phát hiện hư hỏng phải u cầu
nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình, nhà thầu cung ứng thiết bị cơng trình kịp
thời khắc phục, sửa chữa hoặc thay thế. Nếu như các nhà thầu không đáp ứng được
việc bảo hành thì chủ đầu tư có quyền thuê nhà thầu khác thực hiện. Kinh phí thực
hiện việc th này được lấy từ tiền bảo hành cơng trình xây dựng;
- Khi khắc phục, sửa chữa cáo hư hỏng, sai xót cho cơng trình xây dựng cũng
phải thực hiện giám sát và làm nghiệm thu;


- Xác nhận hồn thành bảo hành cơng trình xây dựng cho nhà thầu thi cơng xây

dựng cơng trình và nhà thầu cung ứng thiết bị cơng trình.
- Phải bồi thường thiệt hại nếu đó là do lỗi của mình gây ra hư hỏng cơng trình,
sự cố cơng trình xây dựng kể cả sau thời gian bảo hành.
1.3. Vai trò và trách nhiệm của Nhà thầu khảo sát trong Quản lý chất lượng
Công việc khảo sát bao hàm khảo sát địa chất, thủy văn, khảo sát hiện trạng, đo
đạc địa hình của cơng trình.

Hình 1-3. Quy trình quản lý chất lượng khảo sát chất lượng xây dựng
Vai trò, trách nhiệm của nhà thầu khảo sát thể hiện qua các điểm sau:
- Cử người có đủ điều kiện năng lực theo quy định để làm chủ nhiệm khảo sát
xây dựng, bố trí đủ cán bộ có kinh nghiệm và chun mơn phù hợp để thực hiện
khảo sát.


- Nhiệm vụ khảo sát do đơn vị thiết kế lập, được chủ đầu tư phê duyệt phải phù
hợp với quy mơ, các bước thiết kế, tính chất cơng trình, điều kiện tự nhiên của khu
vực xây dựng; đặc biệt khảo sát phải đủ, phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn áp
dụng, tránh lãng phí.
- Thực hiện khảo sát theo phương án kỹ thuật khảo sát đã được chủ đầu tư phê
duyệt. Trong quá trình khảo sát phải sử dụng thiết bị, phịng thí nghiệm hợp chuẩn
theo quy định phù hợp với công việc khảo sát. Trong báo cáo phải kiến nghị về việc
xử lý nền móng cơng trình xây dựng.
- Đề xuất bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng khi phát hiện các yếu tố mới, yếu
tố bất thường có thể ảnh hưởng đến thiết kế.
- Bảo đảm an tồn cho người, thiết bị, các cơng trình hạ tầng kỹ thuật và các
cơng trình xây dựng khác trong vùng, địa điểm khảo sát; bảo vệ môi trường, giữ gìn
cảnh quan trong khu vực khảo sát; phục hồi hiện trường sau khi kết thúc khảo sát
như đã ghi trong hợp đồng.
- Lập báo cáo kết quả khảo sát xây dựng bảo đảm chất lượng, đáp ứng yêu cầu
của nhiệm vụ khảo sát xây dựng; xem xét và tự khắc phục khi báo cáo kết quả khảo

sát xây dựng không phù hợp với điều kiện tự nhiên nơi khảo sát.
1.4. Vai trò và trách nhiệm của Tư vấn thiết kế trong Quản lý chất lượng
Đối với tư vấn: Yêu cầu các đơn vị này phải có đủ năng lực theo quy định và
cho phép hoạt động tư vấn trong phạm vi theo năng lực phù hợp với loại, cấp cơng
trình và chuyên môn thiết kế. Cá nhân hoạt động tư vấn ở các chức danh phải có
chứng chỉ hành nghề và chịu trách nhiệm pháp lý trước kết quả khảo sát và thiết kế.
Các tổ chức tư vấn cần ưu tiên tăng cường năng lực cho đơn vị về thiết bị, phương
tiện khảo sát và đào tạo năng lực cán bộ, chú trọng đào tạo các cán bộ đảm đương
cương vị chủ nhiệm, chủ trì lập dự án, khảo sát và thiết kế. Khuyến khích phát triển
các tổ chức tư vấn lớn, có kinh nghiệm và có hệ thống quản lý chất lượng nội bộ
thực hiện theo mơ hình ISO.


1.4.1. Trong công tác khảo sát
- Thực hiện việc lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng, kế hoạch thực hiện khảo sát để
phục vụ cho công tác thiết kế phù hợp với yêu cầu đối với từng bước thiết kế,
- Trên cơ sở các số liệu khảo sát, tư vấn thiết kế phải kiểm tra sự phù hợp và sự
đáp ứng của số liệu đã khảo sát đối với nội dung bước thiết kế, khi được chủ đầu tư
yêu cầu thì cùng tham gia nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng của đơn vị
khảo sát.
- Trong thiết kế, nếu thấy cần thiết phải khảo sát bổ sung hoặc thấy nghi ngờ về
kết quả khảo sát của đơn vị khảo sát thì tư vấn thiết kế có thể kiến nghị chủ đầu tư
thực hiện khảo sát xây dựng bổ sung.
1.4.2. Trong cơng tác thiết kế
- Cơng trình xây dựng là sản phẩm cuối cùng của thiết kế, do đó cơng trình có
đảm bảo được kỹ thuật hay khơng cũng một phần lớn ở chính những người kỹ sư
thiết

kế. Muốn vậy đơn vị tư vấn cần bố trí những người có kinh nghiệm trong


cơng việc, người có năng lực và chun mơn sâu. Với chủ nhiệm cơng trình, chủ trì
thiết kế thì càng cần có những người có nhiều năm kinh nghiệm, am hiểu vấn đề và
đã từng là chủ nhiệm, chủ trì nhiều cơng trình khác, cơng trình tương tự.
- Trong thiết kế phải dựa và tuân theo các tiêu chuẩn có liên quan, áp dụng đúng
và phù hợp với cơng trình thiết kế.
- Tài liệu phục vụ thiết kế: tài liệu khảo sát địa chất, địa hình, tài liệu thủy văn
thủy lực phải đầy đủ, chính xác, rõ ràng. Không dùng các tài liệu đã quá cũ, tài liệu
của cơng trình khác hoặc số liệu phục vụ thiếu để thiết kế. Khi cầu có thể yêu cầu
chủ đầu tư, nhà thầu khảo sát cung cấp, bổ sung thêm.
- Đối với những vấn đề kỹ thuật quan trọng, nhà thầu thiết kế phải trao đổi, tham
khảo ý kiến của chủ đầu tư hoặc nhà thầu thẩm tra để làm rõ.
- Thực hiện điều chỉnh thiết kế theo quy định tại Điều 22 [7].


1.4.3. Trong công tác thi công
- Tư vấn thiết kế, nhà thầu tư vấn phải cử người có năng lực để làm cơng tác
giám sát tác giả trong q trình triển khai thi cơng cơng trình xây dựng. Việc thực
hiện giám sát tác giả có thể thực hiện giám sát thường xuyên hoặc không thường
xuyên tùy theo yêu cầu của chủ đầu tư.
- Trong quá trình thực hiện giám sát tác giả, tư vấn có nghĩa vụ giải thích các tài
liệu, bản vẽ thiết kế nêu có yêu cầu từ phía chủ đầu tư hoặc yêu cầu của nhà thầu thi
cơng, nhà thầu tư vấn giám sát cơng trình xây dựng.
- Khi có vướng mắc, những vấn đề phát sinh hoặc chưa hợp lý trong thiết kế
hoặc quá trình thi cơng cần điều chỉnh thiết kế cho phù hợp thì tư vấn thiết kế phải
phối hợp với chủ đầu tư, đơn vị thi công để thực hiện.
- Khi nhà thầu thi công sai bản vẽ thiết kế, nếu phát hiện tư vấn phải báo cáo với
chủ đầu tư về việc thi công sai với thiết kế đã được duyệt và yêu cầu có biện pháp
xử lý.
- Tư vấn là thành phần trong việc nghiệm thu cơng trình xây dựng. Trong quá
trình theo dõi, giám sát tác giả nếu phát hiện hạng mục cơng trình khơng đủ các

điều kiện để nghiệm thu thì tư vấn phải có thơng báo bằng văn bản gửi tới chủ đầu
tư giải thích, nêu lý do khơng nghiệm thu.
1.5. Vai trị và trách nhiệm của đơn vị thẩm tra thiết kế
- Cử người có đủ điều kiện năng lực và chuyên môn phù hợp theo quy định để
thực hiện thẩm tra thiết kế; [4]
- Thực hiện thẩm tra thiết kế theo các nội dung do chủ đầu tư yêu cầu; thực hiện
thẩm tra lại theo yêu cầu của chủ đầu tư trong trường hợp kết quả thẩm tra khơng
đạt u cầu;
- Phát hiện những sai sót, bất hợp lý và lãng phí của thiết kế;
- Kết luận về các nội dung thực hiện thẩm tra theo phạm vi nhiệm vụ đã thỏa
thuận với chủ đầu tư trong hợp đồng;


- Giải trình kết quả thẩm tra thiết kế, kiến nghị các vấn đề liên quan đến nội
dung thẩm tra thiết kế và thực hiện các yêu cầu khác khi được cơ quan nàh nước có
thẩm quyền yêu cầu.
1.6. Vai trò và trách nhiệm của Tư vấn giám sát trong Quản lý chất lượng
Trong thực tế sản xuất xây dựng khi có sai xót, sự cố cơng trình xây dựng thì
các cơ quan có trách nhiệm ln tìm tới đầu tiên là người giám sát cơng trình và
thường quy trách nhiệm đầu tiên vào người giám sát bởi họ là những người trực tiếp
chịu trách nhiệm chất lượng cơng trình khi cơng trình thi cơng. Tuy vậy trong nhiều
trường hợp điều đó đúng nhưng cũng có nhiều trường hợp khơng thật chính xác.
Việc quy kết trách nhiệm khơng đúng sẽ dẫn đến khơng tìm đúng ngun nhân để
tìm cách khắc phục sai xót sự cố cơng trình. Vì vậy cần phải phân định rõ ràng trách
nhiệm mới tránh được tình trạng ỷ lại, dựa dẫm vào nhau, khi xẩy ra vấn đề thì
khơng biết quy kết cho ai, ai là người chịu trách nhiệm đầu tiên.
1.6.1. Trong khảo sát xây dựng
- Bố trí người có chun mơng, năng lực để thực hiện hợp đồng giám sát khảo
sát xây dựng.
- Kiểm tra các điều kiện về năng lực của chủ nhiệm khảo sát, sự phù hợp thiết bị

khảo sát và phòng thí nghiệm của nhà thầu khảo sát so với những yêu cầu đã quy
định trong hợp đồng với chủ đầu tư của nhà thầu khảo sát.
- Giúp chủ đầu tư kiểm tra nội dung của nhiệm vụ khảo sát xây dựng, phương án
kỹ thuật khảo sát xây dựng và bổ sung nhiệm vụ khảo sát;
- Đề xuất bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng nếu trong quá trình giám sát phát
hiện các yếu tố mới, yếu tố bất thường có thể ảnh hưởng đến thiết kế;
- Giám sát việc thực hiện của nhà thầu khảo sát ngoài hiện trường và trong
phịng thí nghiệm theo phương án kỹ thuật được duyệt và xác nhận kết quả thực
hiện của nhà thầu khảo sát.
1.6.2. Trong thi công xây dựng
- Tư vấn giám sát chỉ được nhận thầu giám sát đối với các cơng trình xây dựng


×