Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài soạn Đề kiểm tra đầu năm lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.08 KB, 7 trang )

Đề kiểm tra chất lợng đầu năm
Năm học 2008 2009 (Môn Toán Lớp 5)
Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên:.................................................................................
Lớp: 5 ...............
Trờng: Tiểu học Hiệp Hòa
I - Phần trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng (3 điểm)
(Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,75 điểm)
Câu 1: Phân số
2
3
bằng phân số nào dới đây?
A.
8
6
B.
4
9
C.
14
21
D.
21
14
Câu 2: Cho biết: 10dm
2
7cm
2
= ..................................cm
2


. Cần điền vào chỗ chấm số:
A. 1007 B. 10070 C. 10007 D. 107
Câu 3: Hỗn số 9
7
5
đợc viết dới dạng phân số nào dới đây?
A.
7
59
B.
7
14
C.
63
45
D.
7
68
Câu 4: Để số 9006 chia hết cho 2 và 3 thì chữ số thích hợp cần viết vào ô
trống là:
A. 1 B. 3 C. 0 D. 4
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 5: (2 đ) Tính:
a.
=+
10
3
5
6
................................................................................................................................................

b. 1
=
4
3
10
1
................................................................................................................................................
c.

8
3
9
5
................................................................................................................................................
d.
8
13
:
12
9
6
5
+
= ................................................................................................................................................
Điểm:
....................................
Câu 6: (2đ)
a. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
5 tấn 65 kg = ..................................kg
2

3
yến = ..................................kg
b. Tìm x :
7
4
5
3

x
5
1
:
8
1
=
x
Câu 7: (2,5đ) Một mảnh vờn hình chữ nhật có nửa chu vi là 90m, chiều rộng
bằng
2
1
chiều dài. Tính diện tích mảnh vờn đó.
Câu 8: (0.5đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
64 x 2008 + 2008 x 76 40 x 2008
GV coi chấm: .........................................................................................................
.........................................................................................................
Biểu điểm chấm
Môn Toán Lớp 5
I./. Phần trắc nghiệm: 3 điểm
Câu1: C Câu 2: A Câu 3: D Câu 4: C
II/. Phần tự luận: 7 điểm

Câu 5: Mỗi phần đúng cho 0.5đ. Kết quả cuối cùng có thể rút gọn hoặc không.
Câu 6: Mỗi phần tính đúng: 0.5đ
Câu 7: Tổng số phần bằng nhau là:
1+2 = 3 (phần) 0.25đ
Chiều rộng mảnh vờn là:
90 : 3 = 30 (m) 0.5đ
Chiều dài mảnh vờn là:
30 x 2 = 60(m) 0.5đ
Diện tích mảnh vờn là:
30 x 60 = 1800(m
2
) 1đ
Đáp số: 1800m
2
0.25đ
HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau, làm gộp, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
Câu 8: 64 x 2008 + 2008 x 76 40 x 2008
=2008 x (64 + 76 40 )
= 2008 x 100
= 200800
Biểu điểm chấm
Môn Toán Lớp 5
I./. Phần trắc nghiệm: 3 điểm
Câu1: C Câu 2: A Câu 3: D Câu 4: C
II/. Phần tự luận: 7 điểm
Câu 5: Mỗi phần đúng cho 0.5đ. Kết quả cuối cùng có thể rút gọn hoặc không.
Câu 6: Mỗi phần tính đúng: 0.5đ
Câu 7: Tổng số phần bằng nhau là:
1+2 = 3 (phần) 0.25đ
Chiều rộng mảnh vờn là:

90 : 3 = 30 (m) 0.5đ
Chiều dài mảnh vờn là:
30 x 2 = 60(m) 0.5đ
Diện tích mảnh vờn là:
30 x 60 = 1800(m
2
) 1đ
Đáp số: 1800m
2
0.25đ
HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau, làm gộp, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
Câu 8: 64 x 2008 + 2008 x 76 40 x 2008
=2008 x (64 + 76 40 )
= 2008 x 100
= 200800
Đề kiểm tra chất lợng đầu năm
Năm học 2008 2009
Môn Tiếng Việt Lớp 5
Họ và tên:............................................................................
Lớp: 5 ...............
Trờng: Tiểu học Hiệp Hòa
A- Phần kiểm tra đọc, Luyện từ và câu
I/. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Bài đọc: 1/. Th gửi các học sinh (Tiếng Việt 5 - Tập 1- Trang 4)
2/. Quang cảnh làng mạc ngày mùa (Tiếng Việt 5- Tập 1- Tr 10)
(Yêu cầu đọc 120 tiếng/1 phút)
II/. Đọc thầm và làm bài tập: (25 phút)
Bài đọc : Sầu riêng
Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hơng vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm,
bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hơng đã

ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hơng bởi,
béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hơng vị quyến rũ đến kì lạ.
Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đa hơng thơm ngát nh hơng cau, hơng bởi toả
khắp khu vờn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ nh vảy cá, hao hao
giống cánh sen non, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái.
Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào độ tháng
t, tháng năm ta...
* Dựa vào nội dung bài tập đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời
đúng và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. Sầu riêng là loại trái cây quý của miền Nam vì:
A. Sầu riêng đợc trồng nhiều ở nơi đây. B. Sầu riêng có hơng vị rất đặc biệt.
C. Trái sầu riêng đem lại thu nhập cao.
Câu 2. Cây sầu riêng ra hoa khi nào?
A. Dạo tháng t, tháng năm ta. B. Khi có hơng hoa cau, hoa bởi.
C. Vào cuối năm
Điểm:
....................................
Câu 3. Theo em, cụm từ mùa trái rộ có trong bài nghĩa là:
A. Mùa nhiều hoa quả B. Mùa cây ít hoa quả nhất
C. Thời gian cây nhiều quả nhất
Câu 4. Tổ hợp từ nào dới đây là từ láy?
A. đi đứng, uyển chuyển B. đơm đặc, đờng đi
C. tơi tốt, rập rờn D. mịn màng, tha thớt
Câu 5. Từ nào sau đây viết sai chính tả:
A. rục rịch B. giong ruổi C. xúi dục D. rập rờn
Câu 6. Câu: Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. là kiểu câu kể:
A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì?
Câu 7. Xác định từ loại của các từ trong câu sau:
Hoa sầu riêng nở từng chùm đan xen nhau.
+. Danh từ: ............................................................................................................................................................

+. Động từ: ............................................................................................................................................................
+. Tính từ: ............................................................................................................................................................
Câu 8. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu văn sau:
Khi nở, cánh hoa xoè ra mịn màng nh lụa.
+. Trạng ngữ:...........................................................................................................................................................
+. Chủ ngữ:............................................................................................................................................................
+. Vị ngữ:............................................................................................................................................................
Câu 9. Chuyển câu: Nhà vua hoàn gơm lại cho Long Vơng. thành câu khiến.
GV coi chấm: .........................................................................................................
.........................................................................................................

×