Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Bài soạn Kế hoạch Sinh học 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.49 KB, 13 trang )

Kế hoạch bộ môn sinh 7
A. Đặt vấn đề.
1. Căn c để viết kế hoạch bộ môn.
- Căn cứ vào nhiệm vụ năm 2010 - 2011 .
- Căn cứ vào PPCT đã đợc Bộ GD&ĐT quy định .
- Căn cứ vào đặc điểm tâm sinh lý và khả năng nhận thức của học sinh THCS
- Căn cứ vào điều kiện cụ thể và cơ sở vật chất trong nhà trờng và điều kiện cụ thể ở
địa phơng .
2. Đặc điểm tình hình .
a. Thuận lợi :
Đây là năm thứ ba thực hiện việc dạy - học theo chơng trình thay sách nên việc tổ
chức các hoạt động dạy - học theo phơng pháp mới bớt bỡ ngỡ và gặp ít khó khăn hơn
. Giáo viên và học sinh có đủ SGK và tài liệu tham khảo. HS đa số là chăm chỉ,
ngoan, có hứng thú học tập bộ môn . Cơ sở vật chất nhà trờng khang trang, TBDH
đầy đủ, phong phú phục vụ tốt cho việc dạy - học của thầy và trò nhà trờng .
b. Khó khăn :
Tuy đã là năm thứ ba thực hiện thay sách, học sinh bớc đầu có phơng pháp học tập
bộ môn từ lớp 6 nhng cha thực sự nhuần nhuyễn, hơn nữa kiến thức chơng trình sinh
7 khá nặng đòi hỏi ý thức tự giác tích cực cao của học sinh. Mà lứa tuổi của các em
còn rất ham chơi, lơ là việc học tập và t tởng coi môn sinh học là môn học phụ nên
việc học tốt và đạt kết quả cao trong môn học này không phải là đơn giản .
Môn sinh học là một môn khoa học thực nghiệm nên việc thực hành thí nghiệm là
rất cần thiết . Trong khi đó nhà trờng lại cha có phòng thực hành riêng . Điều đó đã
làm ảnh hởng rất lớn đến việc lĩnh hội kiến thức của học sinh .
3. Đặc điểm của môn học .
Chơng trình sinh 7 là phần tiếp theo của sinh 6, cung cấp kiến thức cơ bản, phổ
thông và tơng đối hoàn chỉnh về thế giới động vật, tạo cơ sở tiếp theo cho các phần
tiếp theo ở lớp 8 và lớp 9 ( cơ thể ngời và vệ sinh, di truyền và biến dị, sinh vật và môi
trờng ) giúp cho học sinh bớc đầu hiểu đợc các quy định, quy luật cơ bản của quá
trình sống cũng nh mối quan hệ giữa sinh vật với nhau và với môi trờng làm cơ sở
cho những hiểu biết và những nguyên tắc kỹ thuật trong SX có liên quan đến sinh


học, các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trờng nhằm bảo vệ và tăng cờng sức
khỏe để có thể học tiếp lên THPT, THCN và dạy nghề hoặc đi vào cuộc sống .
Môn SH là một môn khoa học thực nghiệm nên việc học lý thuyết các em còn đợc
học thực hành . Trong chơng trình sinh 7 các em sẽ đợc mổ và quan sát các loài động
vật điển hình . Qua đây, không chỉ giúp các em khắc sâu kiến thức mà còn giáo dục
tinh thần tập thể, ý thức làm việc cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc, khoa học
B. Nội dung kế hoạch .
I - Mục tiêu bộ môn :
1. Kiến thức :
a. Kiến thức về hình thái, cấu tạo, chức năng sống .
Học sinh liên hệ chặt chẽ giữa hình thái cấu tạo với chức năng và điều kiện sống
của những loài ĐV điển hình trong một ngành hay trong một lớp .
b. Kiến thức phân loại :
Kiến thức phân loại đợc thể hiện nhiều trong mục''Sự da dạng va tập tính của ngành
hâycủ lớp'', phản ánh các nhóm sinh thái khác nhau trong 1 ngành hay 1 lớp nói nên
dặc diểm sinh học gắn với những diều kiện sống , lối sống đa dạng, đặc trng của
ngành hay của lớp hoặc sự thích nghi của ngành hay lớp với điều kiện sống.
c. Kiến thức tiến hóa :
Kiến thức tiến hóa thể hiện mối quan hệ họ hàng và tiến hóa giữa các ngành, các
lớp động vật với nhau đảm bảo tính hệ thống về mặt nguồn gốc, tiến hóa trong quá
trình phát triển của chúng. Trong quá trình phát triển, tiến hóa, động vật đi từ động
vật đơn bào đến động vật đa bào,từ động vật đa bào thấp đến đến động vật đa bào
cao. Học sinh quán triệt yêu cầu đối với kiến thức tiến hóa dể khi tìm hiểu 1 nhóm
động vật nàobao giờ củng xác định đợcvị chí về mặt chủng loại chung của cả nhóm
động vật đó.
d. Kiến thức về tầm quan trọng thực tiễn :
Hoạt động sống của mỗi loài sinh vật thể hiện vai trò của chúng trong tự nhiên góp
phần duy trì sự ổn định, cân bằng sinh học trong tự nhiên. Quađó, con ngời đánh giá
đợc những loãi ĐV có ích và có hại đối với con ngời, thậm chí đánh giá đợc nhng mặt
có ích và có hạibiểu hiện trong cùng 1 loài. Từ đó đánh giá đợc tầm quan trọng thực

tiễn của chúng. Trong những kiến thức về tầm quan trọng thực tế đặc biệt cần lu ý
đến động vật có tầm quan trọng ở địa phơng.
2. Kỹ năng .
a. Phát triển t duy " hình tợng cụ thể - quy nạp " trên cơ sở đó hình thành kỹ năng
quan sát thực hành thí nghiệm.
Cụ thể nh sau :
- Kỹ năng quan sát trên vật sống, mẫu ngâm, mô hình, hình vẽ các hiện tợng sinh
học phát hiện ra thông tin cần thiết cho việc xây dựng kiến thức mới.
- Xử lý thông tin phát hiện đợc kết hợp kiến thức đã học đối chiếu, so sánh, tổng
hợp, khái quát rút ra kết luận lĩnh hội kiến thức đó.
- Thực hành giải phẫu phân tích mẫu mổ những loài điển hình, mô tả nhận biết xác
định vị trí cấu tạo các cơ quan, mối quan hệ cấu tạo và chức năng của các cơ quan.
- Thực hành, su tầm, bảo quản mẫu vật làm bộ su tập nhỏ, sử dụng các thiết bị thí
nghiệm.
b. Kỹ năng học tập trong đó chú trọng kỹ năng tự học, biết sử dụng SGK, sách tham
khảo, biết hợp tác trong nhóm, biết tự đánh giá.
c. Kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- Các hiện tợng gặp trong sách báo, thiên nhiên hoặc đời sống có liên quan đến kiến
thức thì học sinh phải giải thích đợc.
3. Thái độ.
- Hình thành niềm tin khoa học, xử lý và giải thích và giải quyết những vấn đề tơng
tự với những điều đã học một cách tự tin và sáng tạo.
- Có ý thức và thói quen bảo vệ động vật và môi trờng sống của động vật.
- Có ý thức tham gia vào một số hoạt động bảo vệ môi trờng địa phơng.
- Xây dựng tình cảm đối với thiên nhiên. Xây dựng đựợc niềm vui hứng thú học tập.
II - Nội dung chơng trình :
1. Chơng trình sinh 7 chia làm 5 phần :
Phần 1. Mở đầu.
Phần 2. Giới thiệu các ngành động vật.
Phần 3. Sự tiến hóa của động vật.

Phần 4. Động vật và đời sống con ngời.
Phần 5. Tham quan thiên nhiên.
2. Số chơng : 8 chơng :
Chơng 1. Ngành động vật nguyên sinh.
Chơng 2. Ngành Ruột khoang.
Chơng 3. Các ngành giun.
Chơng 4. Ngành thân mềm.
Chơng 5. Ngành chân khớp.
Chơng 6. Ngành động vật có xơng sống.
Chơng 7. Sự tiến hóa của động vật.
Chơng 8. Động vật và đời sống con ngời.
3. Số tiết lý thuyết trong năm học
Cả năm 37 tuần x 2 tiết/tuần = 70 tiết
Học kỳ I : 19 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết có 27 tiết lý thuyết
Học kỳ II : 18 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết .
Số tiết lý thuyết cả năm học là 51 tiết trong đó :
Học kỳ I : 27 tiết
Học kỳ II : 24 tiết
4. Số tiết thực hành : 10 tiết trong đó :
Học kỳ I : Thực hành mổ quan sát 5 tiết
Thực hành xem băng hình 2 tiết
Học kỳ II : Thực hành mổ và quan sát 2 tiết
Thực hành xem băng hình 2 tiết.
5. Tham quan thiên nhiên
Có 3 tiết ở học kỳ II
6. Số tiết ôn tập kiểm tra
Học kỳ I : 3 tiết
Học kỳ II : 3 tiết
Số bài kiểm tra 15
'

: 1 bài/kỳ
Số bài kiểm tra 1 tiết : 1 bài/kỳ
- Số bài kiểm tra lấy bài thực hành ( tờng trình ) 1 bài/kỳ.
- Mỗi học kỳ có 1 bài kiểm tra học kỳ
III - Sử dụng đồ dùng
- Số tiết sử dụng đồ dùng là 64 tiết.
- Tình hìng đồ dùng hiện có : Nhà trờng đã trang bị khá đầy đủ bộ đồ giảng dạy học
sinh 7 tạo điều kiện thuận lợi cho việc dạy - học của thày - trò của nhà trờng.
Tuy nhiên nhà trờng còn cha có phòng thực hành riêng nên công tác thực hành của
học sinh còn hạn chế. Đồ dùng dạy học sinh 7 chủ yếu là mô hình thờng kồng kềnh
dễ vỡ bộ tranh còn quá ít, đơn điệu nên việc học tập của học sinh cha cao, bộ đồ mổ
trang bị, dao mổ quá ít, dao mổ dễ gãy nên gây khó khăn rất nhiều trong việc thực
hành của học sinh và giảng dạy của giáo viên.
IV - Chỉ tiêu .
Chỉ tiêu chất lợng bộ môn.
Phấn đấu chất lợng bộ môn đạt 90% trung bình trở nên.
Trong đó 30% - 40% đạt khá - giỏi.
V - Biện pháp thực hiện.
a. Với giáo viên
- Lập kế hoạch giảng dạy và sử dụng đồ dùng ngay từ đầu năm.
- Nắm chắc nội dung cụ thể từng chơng từng bài.
- Soạn dạy theo đúng nội dung chơng trình phù hợp với đặc trng bộ môn đảm bảo
yêu cầu đổi mới và thay SGK.
- Tổ chức có kết quả các giờ thực hành. Tích cực sử dụng đồ dùng dạy học một
cách hiệu quả.
- Tận dụng vốn hiểu biết của học sinh để khai thác vốn kiến thức mới.
- Tổ chức có hiệu quả việc học nhóm của học sinh.
b. Với học sinh.
- Có đủ SGK, vở ghi, vở bài tập và các đồ dùng cần thiết khác.
- Cần tự giác kỷ luật trong việc chiếm lĩnh kiến thức thông qua quan sát thực hành.

×