Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Bài soạn Môn TNXH lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.68 KB, 38 trang )

Bài 1: cơ quan vận động
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết đợc xơng và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.Nhờ xơng mà
cơ thể cử động đợc.
2 Kỹ năng: Năng vận động sẽ giúp cho cơ và xơng phát triển tốt.
3Thái độ: GD hs có ý thức tự giác chăm tập thể dục để cơ và xơng phát triển tốt.
B/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ cơ quan vận động
- VBT, sách giáo khoa.
C/ Phơng pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ổn định tổ chức: (1 )
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5 )
- Kiểm tra sách vở phục vụ môn
học.
3.Bài mới: (30 )
a.Giới thiệu bài:
- Y/C hát bài con công nó múa.
- HD một số động tắc múa.
- Chốt lại ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
- Làm một số cử động .
- Y/C hoạt động nhóm 2.
-Y/C trình bầy .
-Y/C cả lớp thực hiện.
? Trong động tác vừa làm bộ
phận nào của cơ thể cử động?
để thực hiện đợc những động tác
trên thì đầu, mình, tay, chân phải


cử động.
* Hoạt đông 2:
- Hớng dẫn thực hành.
? Dới lớp da của cơ thể là gì ?
Hát
Lớp hát tập thể.
- Múa một số đông tác minh hoạ cho bài hát : Nhún
chân, vẫy tay.
- Nhắc lại.
* Thể hiện theo tranh .
- 1,2 hs nêu câu hỏi ( T4)
Các nhóm quan sát các hình 1,2,3,4 (trang 4 ) và
làm một số đông tác nh các bạn nhỏ trong sách đã
làm.
- Một số nhóm lên thực hiện.
- Lớp thực hiện tại chỗ một số đông tắc theo lờ hô
của giáo viên.
- Tay, chân, đầu, mình.
* Quan sát và nhận biết cơ quan vận động, tự nắm
bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình.
- Có xơng và bắp thịt (cơ)
- HD cử động.
? Nhờ đâu mà các bộ phận cử
động?
Nhờ sự phối hợp gữa xơng và cơ
mà cơ thể ta có thể chuyển động
đợc.
- Y/C quan sát tranh.
- Y/C chỉ và nêu tên cơ quan vận
động của cơ thể.

Nhờ xơng và cơ mà cơ thể hoạt
động đợc. Vậy xơng và cơ là
các cơ quan vận động của cơ
thể.
*Hoạt động 3:(trò chơi)
- Hớng dẫn cách chơi
-Y/C các nhóm thực hiện .
- Y/C một số nhóm lên bảng
thực hiện.
- NX đánh giá:
Tay ai khoẻ là biểu hiện của cơ
quan vận động khoẻ. Cần chăm
chỉ tập thể dục và vận đông th-
ờng xuyên.
4.Củng cố dặn dò:(4 )
- Nhắc hs thờng xuyên tập thể
dục.
- NX tiết học.

- Nhờ cơ và xơng mà các bộ phân chuyển động đợc.
- Quan sát hình 5,6 ( T5)
- HS lên bảng dùng thớc chỉ vào tranh vẽ cho cả lớp
thấy đợc: H5: là xơng H6:là cơ.
Trò chơi : vật tay
-Hai hs ngồi đối diện nhau, dùng hai ánh tay tì hai
khuỷ tay lên bàn hai cánh tay đan chéo vao nhau.
- Khi nghe GV hô : bắt đầu thì cả hai bạn cùng
dùng sức của mình để cố gắng kéo thắng tay bạn.
Tay ai kéo thẳng đợc cánh tay của bạn sẽ là ngời
thắng cuộc,

- Một số cặp lên bảng thực hiện.

Bài 2: bộ xơng
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học, hs có thể nói tên một số xơng và khớp của cơ thể. Hiểu đợc
rằng cần đi, đúng t thế và không mang vác, xách vật nặng để cột sống không cong vẹo.
2.Kỹ năng: Nhận biết đợc một số vị trí xơng trên cơ thể.
3.Thái độ: GD hs biết cách giữ gìn và bảo vệ bộ xơng không cong vẹo.
B/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ bộ xơng.
- Phiếu ghi tên một số xơng và khớp xơng.
C/ Phơng pháp : Quan sát, thảo luận, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ổn định tổ chức: (1 )
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5 )
- Nhờ đâu mà cơ thể con ngời
cử động đợc?
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới: (30 )
a.Giới thiệu bài:
? Trong cơ thể có những xơng
nào?
? Vai trò của xơng ntn?
Các xơng đợc nối với nhau tạo
thành bộ xơng. Để nhận biét đợc
một số xơng của cơ thể, cách
bảo vệ, giữ gìn
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:

*Hoạt động 1:
- Y/C hoạt động nhóm 2.
- Treo tranh vẽ bộ xơng phóng
to.
- YC thảo luận:
? Hình dạng và kích thớc xơng
có giống nhau không?
? Nêu vai trò của một số xơng?
Hát
Trả lời.
- Xơng tay, chân, đầu, cổ
- Giúp cho ta làm việc và cử động đợc.
Nghe
- Nhắc lại.
- Các nhóm quan sát hình vẽ bộ xơng.
- Quan sát bộ xơng chỉ và nói tên một số xơng và
khớp xơng.
- 2 hs lên bảng chỉ vào tranh và nói tên xơng, khớp
xơng.1 hs gắn phiếu có ghi tên các khớp, xơng tơng
ứng.
- Hình dạng, kích thớc các xơng không giống nhau
- Thảo luận.
Bộ xơng của cơ thể gồm rất
nhiều xơng, khoảng 200 chiếc
với kích thớc lớn nhỏ khác nhau
làm thành một khung để nâng đỡ
và bảo vệ các cơ quan bên trong
nhơ: bộ não, tim, phổi Nhờ có
xơng, cơ phối hợp dới sự điều
khiển của hệ thần kinh mà chúng

ta cử động đợc.
* Hoạt đông 2:
- YC các nhóm quan sát tranh
2,3.
? Tại sao hằng ngày ta phải ngồi,
đi, đứng đúng t thế?
? Tại sao không nên mang vác
nặng?
? Cần làm gì để xơng phát triển
tốt?
4.Củng cố dặn dò:(4 )
? Nên làm gì để cột sống không
cong vẹo?
- HD học ở nhà.
- NX tiết học.

Nghe
* Thảo luận về cách giữ gìn và bảo vệ xơng.
- Quan sát tranh thảo luận nhóm.
- Hằng ngày chúng ta phải ngồi, đi, đứng đúng t thế
tránh cong vẹo cột sống.
- Vì xơng còn mềm, nếu không ngồi ngay ngắn,
mang vác nặng thì sẽ cong vẹo cột sống.
- Ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng.
- Đi, đứng, ngồi đúng t thế, không mang vác nặng.
Ngày dạy: Thứ 5 / 28 /9 /2006
Bài 3: hệ cơ
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Chỉ và nêu đợc tên cơ của cơ thể, biết đợc cơ có thể co giãn (duỗi) nhờ
đó mà các bộ phận của cơ thể cử động đợc.

2.Kỹ năng: Biết cách vận động và luyện tập để cơ đợc săn chắc.
3.Thái độ: Có ý thức tập thể dục thờng xuyên.
B/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ hệ cơ.
C/ Phơng pháp : Quan sát, thảo luận, thực hành luyện tập.
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ổn định tổ chức: (1 )
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5 )
- Cơ thể ta có những xơng nào?
- Cần làm gì để cột sống không
cong vẹo?
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới: (30 )
a.Giới thiệu bài:
- Để biết đợc cơ thể có những cơ
nào học bài hôm nay các con sẽ
rõ?
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
- Y/C nhận biết và gọi tên một số
cơ của cơ thể.
- YC hoạt động nhóm đôi.
- Treo tranh vẽ hệ cơ phóng to.
- YC thảo luận: tên các bộ phận
của cơ.
- Gọi hs lên bảng chỉ.
Trong cơ thể có rất nhiều cơ. Các
cơ bao phủ toàn bộ cơ thể, làm

cho mỗi ngời có một khuôn mặt,
hình dáng nhất định.
Nhờ cơ bám vào xơng mà ta có
thể thực hiện đợc mọi cử động
Hát
- Xơng tay, chân, đầu, cổ, mặt, xơng sờn
- Ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng.
Nghe
- Nhắc lại.
- Các nhóm quan sát hình vẽ.
- 2 hs lên bảng chỉ vào tranh và nêu các bộ phận của
cơ.
- Cơ măt. cơ ngực, cơ bụng, cơ tay, cơ chân, cơ
mông
nh: chạy, nhảy, ăn, uống, cời,
nói.
* Hoạt động 2:
- Cơ có thể co duỗi nhờ đó mà
các bộ phận của cơ thể cử động
đợc.
- Thảo luận nhóm 2.
- YC một số hs lên trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
Khi cơ co, cơ sẽ ngắn và chắc
hơn. Khi cơ co duỗi (giãn ra) cơ
sẽ dài và mềm hơn. nhờ sự co và
duỗi của cơ mà các bộ phận của
cơ thể cử động đợc một cách dễ
dàng.
4 Hoạt động3:

? Làm gì để cơ đợc săn chắc?
4.Củng cố dặn dò:(4 )
-Trong cơ thể ngời, ngoài xơng
còn có cơ. Cơ bao phủ toàn bộ
cơ thể. Cơ bám vào xơng, nhờ có
cơ mà cơ thể cử động đợc. Cần
ăn uống đầy đủ và rèn luyện, thể
dục, thể thao để cơ đợc săn chắc.
- HD học ở nhà.
- NX tiết học.

* Thực hành co và duỗi tay.
- 1 hs nêu yêu cầu2.
- Bạn hãy làm động tác co duỗi cánh tay. Nói về sự
thay đổi của bắp cơ khi tay co duỗi?
- Quan sát tranh 2.
- Từng học sinh làm động tác giống hình vẽ, đồng
thời sờ nắn và mô tả bắp cơ ở cánh tay khi cơ co có
gì thay đổi.
- HS lên trình bày trớc lớp.Vừa làm động tác vừ nói
về sự thay đổi của cơ bắp khi tay co và duỗi.
* Làm việc cá nhân.
- Cần tập thể dục, thể thao.
- Vận động hằng ngày.
- Lao động vừa sức.
- Vui chơi, ăn uống đầy đủ.
Nghe
Ngày dạy: Thứ 5 / 5/ 10 /2006
Bài 4: làm gì để xơng và cơ phát triển tốt?
A/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: Nêu đợc những việc cần làm để xơng và cơ phát triển tốt. Giả thích đợc
tại sao không nên mang vác nặng.
2.Kỹ năng: Biết nhất. Nâng một vật đúng cách.
3.Thái độ: Có ý thức thực hiện các biện pháp để cơ và xơng phát triển tốt.
B/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh phóng to các hình trong bài 4.
C/ Phơng pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập.
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ổn định tổ chức: (1 )
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5 )
- Cơ thể ta có những cơ nào?
- Cần làm gì để cơ đợc săn chắc?
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới: (30 )
a.Giới thiệu bài:
* Trò chơi: Xem ai khéo.
- Nhận xét, đánh giá.
? Khi nào thì quyển sách rơi
xuống?
Đây là 1 trong các bài tập để rèn
luyệ t thế đi đứng đúng, chúng ta
có thể vận dụng thờng xuyên để
có dáng đI đúng và đẹp.
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
- YC hoạt động nhóm đôi.
- Nêu y/c hoạt động 1.
- YC đại diện nhóm trình bày.

? Hằng ngày con thờng ăn gì
trong bữa cơm?
Hát
-Trả lời.
- hs xếp thành ahi hàng dọc ở giã lớp, mỗi học sinh
đội trên đầu một quyển sách các hàng cùng đi quanh
lớp rồi về chỗ, y/c phải đi thẳng ngời giữ đầu, cổ
thăng bằng sao cho quyển sách ở trên đầu không bị
rơi xuống.
- Khi t thế đầu, cổ hoặc mình không thẳng.
- Nhắc lại.
*Làm gì để cơ và xơng phát triển tốt.
- Quan sát các hình1,2,3,4,5. sgk.
- Nên và không nên làm gì để cơ và xơng phát triển
tốt.
-H1: Vẽ một bạn trai đang ăn cơm, bữa cơm có rau,
cá, canh, chuối
- HS 2 ngồi học có đúng t thế
không?
? Bạn ngồi học có đủ ánh sáng
không?
? Vì sao ngồi h ọc phảI đúng t
thế?
TT với các hình còn lại.
Nên ăn uống đầy đủ, lao động
vừa sức và tập luyện thể thao sẽ
có lợi cho sức khoẻ, giúp cho cơ
và xơng phát triển tốt.
* Hoạt động 2:
HD làm mẫu nhấc một vật nặng

cho lớp quan sát.
- Nhận xét- sửa sai.
Lu ý: Khi nhấc vật lng phải
thẳng, dùng sức ở hai chân để
khi co đầu gối và đứng dậy để
nhấc vật. Không đứng thẳng
chân và không dùng sức ở lng sẽ
bị đau lng.
4.Củng cố dặn dò:(4 )
? Làm gì để xơng và cơ phát
triển tốt?
- HD học ở nhà.
- NX tiết học.

- Trả lời.
- Bạn ngồi học sai t thế, lng bạn ngồi cong xuống,
mắt sát vở.
- Ngồi học đủ ánh sáng và bóng điện để phía tay
tráI sẽ không bị bóng khi viết.
- Giúp chúng ta không bị cong vẹo cột sống.
- Quan sát, thảo luận trình bày.
Nghe
* Chơi trò chơi: Nhấc một vật.
- HS đứng thành 2 hàng dọc đngns cách nhau. Hai
chậu nớc để trớc mỗi hàng. Khi GV hô: bắt đầuthì
hai hs đứng ở hai đầu hàng chạy lên nhấc vật nặng
mang về đích. Cứ nh vậy cho đến hết.
Nghe
- Ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức giúp cơ và x -
ơng phát triển tốt.

Ngày dạy: Thứ 5/ 12 / 10 /2006
Bài 5: cơ quan tiêu hoá
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết đợc đờng đi của thức ăn, nói tên các cơ quan tiêu hoá trên
sơ đồ.
2.Kỹ năng: Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu hoá.
3.Thái độ: Có ý thức thực hiện vệ sinh khi ăn uống.
B/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh phóng to các các cơ quan tiêu hoá.
- Các phiếu ghi tên các cơ quan tiêu hoá, tuyến tiêu hoá.
C/ Phơng pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ổn định tổ chức: (1 )
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5 )
- Cần làm gì để cơ và xơng phát
triển tốt?
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới: (30 )
a.Giới thiệu bài:
* Trò chơi:
- HD cách chơi.
- Hô: nhập khẩu
+ Vận chuyển:
+ Chế biến:
- Cho hs chơi.
? Con học đợc gì qua trò chơi?
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:

- YC quan sát tranh và hoạt động
nhóm đôi.
? Thức ăn sau khi đợc nhai nuốt
rồi đi đâu?
- Treo tranh vẽ lên bảng.
- Nhận xét- Kết luận.
Thức ăn vào miệng rồi xuống
thực quản, dạ dày, ruột non và
biến thành chất bổ dỡng ở ruột
non. Các chất bổ dỡng đợc thấm
Hát
-Trả lời.
* Nhập khẩu, vận chuyển, chế biến.
- Cả lớp làm động tác đa tay lên miệng.
- Tay trái để dới cổ rồi kéo xuống ngực.
- Hai tay để trớc bụng làm động tác nhào trộn.
HS làm theo lời hô của GV: Nếu làm sai sẽ phải hát
một bài.
- Trả lời.
* Quan sát và chỉ đờng đi của thức ăn trên sơ đồ.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu
môn rồi đợc thải ra ngoài
- 2 hs lên bảng thi đua nhau gắn tranh .
- 1 hs chỉ và nói đờng đi của thức ăn trong ống tiêu
hoá.
vào máu đi nuôi cơ thể. Các chất
cặn bã đợc đa xuống ruột già và
thải ra ngoài.
* Hoạt động 2:

- Treo tranh
Thức ăn vào miệng rồi đợc đa
xuống thực quản Quá trình tiêu
hoá thức ăn cần có sự tham gia
của các dịch tiêu hoá do các
tuyến tiêu hoá tiết ra
- YC quan sát H3.
? Kể tên các cơ quan tiêu hoá?
Cơ quan tiêu hoá gồm: miệng,
thực quản, dạ dày, ruột non, ruột
già và các tuyến tiêu hoá: Nớc
bọt, gan, tuỵ.
* Hoạt động3:
- Trò chơi: Chia nhóm mỗi nhóm
một bộ tranh.
- YC các nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
4.Củng cố dặn dò:(4 )
? Nêu lại sơ đồ cơ quan tiêu hoá?
- HD học ở nhà.
- NX tiết học.
Nghe
* Quan sát, nhận biết các cơ quan.
- Nêu y/c. Quan sát, nhận xét.
Nghe
Quan sát và chỉ ra đâu là tuyến nớc bọt, gan, túi mật,
tuỵ.
- Đọc chú thích và TLCH.
Nghe
* Trò chơi (ghép chữ)

- 3 nhóm nhận tranh gồm hình vẽ các cơ quan tiêu
hoá (hình câm) và các phiếu rời ghi tên các cơ quan
tiêu hoá.
- Gắn chữ vào bên cạnh các cơ quan tiêu hoá tơng
ứng.
- Đại diện nhóm trình bày.
1 hs chỉ trên sơ đồ cơ quan tiêu hoá.
Ngày dạy: Thứ 5 / 19/ 10 /2006
Bài 6: tiêu hoá thức ăn
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh nói đợc sơ lợc về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày,
ruột già. Hiểu đợc ăn chậm nhai kỹ sẽ giúp thức ăn tiêu hoá dễ dàng.
2.Kỹ năng: Hiểu đợc chạy, nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sức khoẻ.
3.Thái độ: Có ý thức ăn chậm nhai kỹ, không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no, không
nhịn đi đại tiện..
B/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh phóng to các các cơ quan tiêu hoá.
- Vài chiếc bánh mì hoặc ngô luộc.
C/ Phơng pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ổn định tổ chức: (1 )
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5 )
- Kể tên các cơ quan tiêu hoá?
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới: (30 )
a.Giới thiệu bài:
* Trò chơi:
- HD cách chơi.
- Hô: nhập khẩu

+ Vận chuyển:
+ Chế biến:
- Cho hs chơi.
? Con học đợc gì qua trò chơi?
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
- YC quan sát tranh và hoạt động
nhóm đôi.
- YC các nhóm thảo luận các câu
hỏi sau:
? Nêu vai trò của răng, lỡi, nớc
bọt khi ta ăn?
? Vào đến dạ dày thức ăn đợc
biến đổi thành gì?
- Nhận xét- Kết luận.
Hát
-Trả lời.
* Nhập khẩu, vận chuyển, chế biến.
- Cả lớp làm động tác đa tay lên miệng.
- Tay trái để dới cổ rồi kéo xuống ngực.
- Hai tay để trớc bụng làm động tác nhào trộn.
HS làm theo lời hô của GV: Nếu làm sai sẽ phải hát
một bài.
- Trả lời.
- Nhắc lại: Tiêu hoá thức ăn.
* Thực hành-Thảo luận nhóm đôi để nhận biết sự
tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
- Nhai kỹ ở khoang miệng sau đó mô tả sự biến đổi
của thức ăn ở khoang miệng, nói cảm giác của mình

về vị thức ăn.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét bổ xung.
ở miệng thức ăn đợc nghiền
nhỏ, lỡi nhào trộn, nớc bọt tẩm -
ớt và nuốt xuống thực quản rồi
vào dạ dày. ở dạ dày thức ăn tiếp
tục đợc nhào trộn, nhờ sự co bóp
của dạ dày 1 phần thức ăn đợc
biến thành chất bổ dỡng.
* Hoạt động2:
- Nêu yêu cầu hoạt động2.
- YC thảo luận nhóm 2 theo câu
hỏi gợi ý.
- YC trình bày.
Vào đến ruột non, phần lớn thức
ăn đợc biến thành chất bổ dỡng,
thấm qua thành ruột non vào
máu đi nuôi cơ thể. Chất cặn bã
đợc đa xuống ruột già, bién
thành phân rồi đợc đa ra ngoài.
Cần đi đại tiện hằng ngày để
tránh táo bón.
* Hoạt động3:
-YC các nhóm thảo luận nhóm4
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
4.Củng cố dặn dò:(4 )
- Các con cần vận dụng những
điều đã học vào thực tế cuộc
sống hằng ngày.

- HD học ở nhà.
- NX tiết học.
Nghe
*Sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
- Vào đến ruột non thức ăn đợc biến đổi thành gì?
- Phần chất bổ đợc đa đi đâu? Để làm gì?
- Phần chất cặn bã trong thức ăn đợc đa đi đâu?
- Ruột già có vai trò gì?
- Tại sao cần đi đại tiện hằng ngày.
- Đại diện nhóm trình bày.
Nghe
- Tại sai nên ăn cậm nhai kỹ?
- Tại sao không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn
no?
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
Ngày dạy: Thứ 5 / 26/ 10 /2006
Bài 7: ăn uống đầy đủ
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu ăn uống đầy đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn, khoẻ mạnh.
2.Kỹ năng: Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp.
3.Thái độ: Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống nớc, ăn hoa quả.
B/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ sgk.
C/ Phơng pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ổn định tổ chức: (1 )
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5 )
- Tại sao không nên chạy nhảy

khi ăn no?
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới: (30 )
a.Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
- YC kể các bữa ăn, thức ăn hằng
ngày.
- YC quan sát tranh hình 1,2,3,4
- YC các nhóm thảo luận trả lời
câu hỏi.
Cần ăn đủ các loại thức ăn có
nguồn gốc từ động vật, thực vật.
Để đảm bảo đủ chất cho cơ thể.
Ăn đủ cả về lợng và chất.
? Trớc bữa ăn và sau bữa ăn nên
làm gì?
? Ai đã thực hiện điều đó.
* Hoạt động 2.
- YC nhớ lại: Thức ăn đợc biến
đổi ntn trong dạ dày và ruột non.
? Nếu ta thờng xuyên bị đói khát
thì chuyện gì sẽ sảy ra.
- Nhận xét- Kết luận.
Ăn uống đầy đủ sẽ làm cho cơ
thể khoẻ mạnh, chóng lớn.
* Hoạt động3:
- Treo tranh vẽ 1 số món ăn, đồ
uống.

- Phát giấy màu cho h/s.
Hát
-Trả lời.
- Nhắc lại.
* Kể những thức ăn, ăn hằng ngày?
- HS tự kể
- Một ngày bạn ăn mấy bữa chính? đó là những bữa
nào?
- Kể cho bạn nghe về các bữa ăn và thức ăn hằng
ngày.
- Rửa tay bằng xà phòng trớc khi ăn, không ăn đò
ngọt trớc bữa ăn. Sau khi ăn cần súc miệng và uống
nớc.
- HS giơ tay.
* Thảo luận nhóm về việc ăn uống đầy đủ.
- Vào đến ruột non thức ăn đợc biến thành các chất
bổ đi nuôi cơ thể. Chất cặn bã đợc đa xuống ruột
già. Biến thành phân rồi thải ra ngoài.
- Cơ thể bị thiếu chất, ngời mệt mỏi không có sức
khoẻ để học tập và làm việc.
* Trò chơi: Đi chợ.
- Lựa chọn những đồ ăn thức uống trong tranh.
- HD cách chơi.
- YC thực hiện.
4.Củng cố dặn dò:(4 )
- Các con nên ăn uống đầy đủ để
có sức khoẻ tốt và mau lớn.
- NX tiết học.
+ Giấy vàng để viết thức ăn cho bữa sáng.
+ Giấy đỏ để viết thức ăn cho bữa tra.

+ Giấy xanh để viết thức ăn cho bữa tối.
- Từng h/s tham gia chơi sẽ lựa chọn các thức ăn đồ
uống cho phù hợp với các bữa ăn: sáng, tra, tối.
- GT trớc lớp những đồ ăn, thức uống mình lựa
chọn.
- Nhận xét.
Ngày dạy: Thứ 5 / 26/ 10 /2006
Bài 8: ăn uống sạch sẽ
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu phải làm gì để thực hiện ăn uống sạch sẽ.
2.Kỹ năng: Ăn uống sạch sẽ đề phòng đợc nhiều bệnh, nhất là bệnh đờng ruột.
3.Thái độ: Có ý thức ăn uống sạch sẽ.
B/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ sgk.
C/ Phơng pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ổn định tổ chức: (1 )
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5 )
- Tại sao phải ăn uống đầy đủ?
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới: (30 )
a.Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
- YC quan sát tranh .
- YC các nhóm thảo luận trả lời
câu hỏi.
- Rửa tay ntn là đúng?

- Rửa quả ntn mới sạch?
- Bạn gái trong tranh đang làm
gì?
Chốt lại: Để ăn sạch, uống sạch
ta phải: Rửa tay trớc khi ăn, rửa
sạch rau quả và gọt vỏ trớc khi
ăn, thức ăn phải đậy cẩn thận.
* Hoạt động 2.
- Biết đợc những việc làm để
đảm bảo uống sạch.
- Nhận xét- Kết luận.
Nớc uống hợp vệ sinh là nớc
uống lấy từ nguồn nớc sạch và
Phải đun sôi trớc khi uống.
* Hoạt động3:
- YC các nhóm thảo luận.
Kết luận: Ăn sạch, uống sạch sẽ
giúp chúng ta đề phòng đợc
nhiều bệnh đờng ruột nh đau
bụng, ỉa chảy, giun sán.
4.Củng cố dặn dò:(4 )
- Cần ăn uống sạch để phòng
tránh bệnh tật.
- NX tiết học.
Hát
-Trả lời.
- Cả lớp hát bài: Thật đáng chê.
- Nhắc lại.
* Để ăn sạch bạn phải làm gì?
- Thảo luận theo câu hỏi.

- Các nhóm trình bày.
- Rửa tay sạch bằng xà phòng.
- Rửa dới vòi nớc chảy, hoặc rửa nhiều lần bằng nớc
sạch.
- Đang gọt vỏ quả trớc khi ăn để đỡ bị ngộ đọc.
- Để tránh bị ruồi, nhặng, gián đậu vào.
- Để nơi cao ráo sạch sẽ, úp nơi khô ráo.
- Nghe.
* Thảo luận nhóm và nêu ra những đồ uóng mà
mình thờng xuyên uống hằng ngày hoặc a thích.
- Trình bày trớc lớp
* Tại sao phải ăn sạch, uống sạch.
- Thảo luận trình bày.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×