Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Bài giảng Thiết bi điều khiển điện: Phần 1 - ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 116 trang )

Bộ lao động thương binh và xà hội
Trường đại học sư phạm kỹ thuật nam định

TP BI GING

THIT B IU KHIỂN ĐIỆN
Mã số: TB2113-03-05

Biên soạn:

TS. Nguyễn Đức Hỗ
ThS. Nguyễn Thị Duyờn

Nam định 2013


LỜI NÓI ĐẦU

Tập bài giảng Thiết bị điều khiển điện được biên soạn với mục tiêu tạo điều
kiện thuận lợi cho quá trình giảng dạy, nghiên cứu và học tập của sinh viên và
giảng viên tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định và là tài liệu tham
khảo cho bạn đọc có nhu cầu tìm hiểu về các thiết bị điều khiển điện trong các
máy móc dùng trong công nghiệp và đời sống.
Tập bài giảng Điện công nghiệp biên soạn theo chương trình mơn học
Thiết bị điều khiển điện với nội dung chia làm bốn chương.
Chương 1 : Các nguyên tắc tự động điều khiển hệ thống truyền động điện
Chương 2 : Thiết bị biến tần
Chương 3 : Thiết bị điều khiển lập trình LOGO
Chương 4 : Thiết bị điều khiển điện khác
Trong quá trình biên soạn tập bài giảng này, nhóm tác giả đã tham khảo các
tài liệu liên quan, cập nhật những thông tin mới nhất trong lĩnh vực điều khiển


bằng các thiết bị tự động. Mặc dù nhóm biên soạn đã cố gắng nhưng chắc chắn
khơng thể tránh được những thiếu sót, chúng tơi rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của bạn đọc để tập bài giảng được hồn thiện hơn.

Nhóm biên soạn

i


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................. i
Chương 1: CÁC NGUYÊN TẮC TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN ............ 1
1.1. Khái quát ..................................................................................................................1
1.1.1. Thông số đặc trưng thiết bị truyền động ....................................................... 1
1.1.2. Nguyên tắc tự động điều khiển thiết bị điện ................................................. 3
1.2. Nguyên tắc tự động điều khiển ...............................................................................4
1.2.1. Nguyên tắc tự động điều khiển theo thời gian .............................................. 4
1.1.3. Nguyên tắc tự động điều khiển theo dòng điện .......................................... 25
1.1.4. Nguyên tắc tự động điều khiển theo hành trình .......................................... 32
1.1.5. Nguyên tắc điều khiển theo tốc độ .............................................................. 39
1.1.6. Nguyên tắc tự động điều khiển theo nhiệt độ ............................................ 45
1.3. Bảo vệ và tín hiệu hóa trong hệ thống điều khiển điện .......................................49
1.3.1. Ý nghĩa của bảo vệ và tín hiệu hóa trong điều khiển điện .......................... 49
1.3.2. Các dạng bảo vệ cơ bản .............................................................................. 49
1.3.3. Tín hiệu hóa trong hệ thống tự động điều khiển ......................................... 53
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG ............................................................. 54
Chương 2: THIẾT BỊ BIẾN TẦN ................................................................................. 56
2.1. Khái quát thiết bị biến tần....................................................................................56
2.1.1. Chức năng của thiết bị biến tần ................................................................... 56
2.1.2. Phân loại thiết bị biến tần............................................................................ 56

2.1.3. Ứng dụng của thiết bị biến tần .................................................................... 57
2.2. Cấu trúc nguyên lý của thiết bị biến tần ..............................................................58
2.2.1.Thiết bị biến tần trực tiếp ............................................................................. 58
2.2.2. Thiết bị biến tần gián tiếp ........................................................................... 60
2.3 Giới thiệu thiết bị biến tần MM440 (MICROMASTER 440) .............................67
2.3.1 Sơ đồ khối của thiết bị biến tần MM440 ..................................................... 69
2.3.2. Thông số kỹ thuật của biến tần MM440 ..................................................... 70
2.3.3 Lắp đặt phần điện ......................................................................................... 72
2.3.4. Các thông số cài đặt nhanh ......................................................................... 74
2.3.5. Các thông số cài mặc định của biến tần ...................................................... 99
2.3.6 Làm việc với Panel vận hành cơ bản ........................................................ 100
ii


2.3.7. Một số ví dụ cài đặt cho biến tần............................................................... 103
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG ............................................................111
Chương 3. THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH LOGO........................................112
3.1. Khái quát thiết bị điều khiển lập trình...............................................................112
3.1.1. Phương pháp điều khiển nối cứng (Hard-wired conútrol) ........................ 112
3.1.2. Phương pháp điều khiển sử dụng thiết bị lập trình ................................... 113
3.2. Cấu trúc đặc điểm hoạt động của thiết bị LOGO .............................................116
3.2.1. Cấu trúc của thiết bị LOGO ...................................................................... 116
3.2.2. Đặc điểm hoạt động của Logo .................................................................. 123
3. 3. Lập trình với LOGO .................................................................................... 129
3.4. Bài tập ứng dụng thiết bị lập trình LOGO ........................................................152
3.4.1. Chiếu sáng hành lang cầu thang lối đi. ..................................................... 152
3.4.2. Chuông báo giờ trong trường học ............................................................. 154
3.4.3. Tưới cây trong nhà kính ............................................................................ 154
3.4.4. Chiếu sáng nhà hàng, khách sạn, siêu thị, cửa hàng ................................. 155
3.4.5. Hệ thống tự động bơm nước cung cấp ...................................................... 157

3.4.6. Hệ thống phun sương trong nhà kính ........................................................ 158
3.4.7. Điều khiển động cơ theo thời gian ............................................................ 160
3.4.8. Điều khiển đèn giao thông tại nút giao thông ngã tư (giao thông 6 đèn) .. 163
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG ............................................................169
Chương 4. THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN KHÁC ....................................................171
4.1. Khái quát thiết bị lưu điện (Uninterruptible Power Supply- UPS) .................171
4.1.1. Chức năng của thiết bị lưu điện ................................................................ 171
4.1.2. Phân loại thiết bị lưu điện ......................................................................... 171
4.1.3. Nguyên tắc hoạt động của UPS ................................................................. 172
4.2. Bộ điều khiển chuyển đổi nguồn tự động (Automatics transfer Switches ATS)

..........................................................................................................................................174
4.3. Bộ đo tốc độ quay bằng xung tỷ lệ (Incremental rotary encoders) ..................176
4.3.1. Bộ mã hóa Encoder ................................................................................... 176
4.4. Bộ điều khiển nhiệt độ (Temperature conútrollers)..........................................179
4.5 Màn hình giao diện điều khiển (programmable terminal) ................................184
4.5.1 Tổng quan về HMI ..................................................................................... 184
4.5.2. Khái niệm .................................................................................................. 186
iii


4.5.3. Cấu trúc HMI ............................................................................................ 187
4.5.4. Nhiệm vụ cơ bản của HMI ....................................................................... 188
4.5.5. Màn hình HMI của một số hãng ............................................................... 189
4.5.6. Một số hệ điều khiển giám sát sử dụng HMI ............................................ 190
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG ................................................................................... 199
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 200

iv



Chương 1: CÁC NGUYÊN TẮC TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN
THIẾT BỊ ĐIỆN

1.1. Khái quát
1.1.1. Thông số đặc trưng thiết bị truyền động
Các thiết bị, máy móc trong sản xuất hay dây chuyền sản xuất, để sản xuất
ra các sản phẩm hay bán sản phẩm trên nó cần phải có các chuyển động. Bản
thân các chuyển động này là do các thiết bị điện, thiết bị khí nén hoặc thiết bị
thủy lực truyền chuyển động sang. Để điều khiển các chuyển động theo yêu cầu
công nghệ của máy, cơ cấu sản xuất, hệ thống truyền động (điện, khí nén, thủy
lực hoặc phối hợp các hệ thống) tự động được thiết kế tính toán làm việc ở
những trạng thái (chế độ) xác định.
Tuy nhiên, do đặc điểm cấu tạo, nguyên lý hoạt động và tính chất các phần
tử trong hệ thống truyền động, cùng với những yếu tố tác động khách quan của
thực tế quá trình sản xuất, những trạng thái sự cố hay hư hỏng thông thường của
hệ thống truyền động được dự đốn khi thiết kế tính tốn để áp dụng những thiết
bị và biện pháp bảo vệ cần thiết.
Theo yêu cầu công nghệ của máy hay cơ cấu sản xuất, những trạng thái làm
việc của hệ thống truyền động (điện, khí nén, thủy lực hoặc phối hợp các hệ
thống) tự động có thể được đặc trưng bằng các thơng số:
- Tốc độ làm việc của các thiết bị truyền động (động cơ điện, động cơ thủy
lực, xi lanh thủy lực, động cơ khí nén, xi lanh khí nén) hay cơ cấu chấp hành của
máy sản xuất (n);
- Dòng điện của thiết bị điện (I);
- Mô men phụ tải trên trục cơ cấu truyền động (M).
Mối quan hệ giữa các đại lượng này được biểu diễn bằng phương trình đặc
tính tốc độ và đặc tính cơ.
Tuỳ theo q trình cơng nghệ mà các thơng số trên có thể lấy giá trị khác
nhau. Khi thiết bị truyền động làm việc ổn định, ứng với một giá trị phụ tải trên

trục cơ, ta có các cặp thơng số (n, M) hoặc (n, I) đối với thiết bị điện xác định.
1


Khi thiết bị chuyển từ chế độ xác lập này sang chế độ xác lập khác, các thông số
này sẽ nhận giá trị mới sau một thời gian làm việc. Thời gian này gọi là thời
gian quá độ của hệ thống truyền động.
Như vậy các thông số I, M, n sẽ biến đổi theo một quy luật xác định, bằng
các bài toán truyền động ở chế độ xác lập hay quá độ, ta biết được quy luật biến
đổi của các thông số sao cho sự chuyển đổi chế độ là có lợi nhất. Dựa vào các
quy luật biết trước ta có thể tác động vào hệ thống bằng cách thay đổi thông số
của đối tượng điều khiển sẽ thay đổi chế độ làm việc với quy luật mong muốn.
Như vậy, tự động điều khiển hệ thống truyền động thực chất là việc thay
đổi các thông số của đối tượng điều khiển theo quy luật nào đó để làm thay đổi
chế độ làm việc của thiết bị truyền động theo yêu cầu.
Tuỳ theo q trình cơng nghệ u cầu mà các thông số trên được xác định
tại các giá trị khác nhau. Việc chuyển từ giá trị này sang giá trị khác được thực
hiện tự động nhờ các hệ thống điều khiển. Kết quả hoạt động của phần điều
khiển sẽ đưa hệ thống truyền động đến một trạng thái làm việc mới, trong đó ít
nhất một thơng số đặc trưng của hệ truyền động có được giá trị mới.
Như vậy về thực chất điều khiển hệ thống truyền động là đưa vào hoặc loại
ra khỏi hệ thống các phần tử, thiết bị nào đó (ví dụ: điện trở, điện kháng, điện
dung hoặc khâu hiệu chỉnh nào đó) để thay đổi một hay nhiều thông số đặc
trưng hoặc để giữ một thông số nào đó (tốc độ, dịng điện, mơ men. . .) khơng
thay đổi khi có sự thay đổi ngẫu nhiên của các thông số khác.
Để tự động điều khiển hoạt động của hệ thống truyền động nói chung và hệ
thống truyền động điện nói riêng, hệ thống điều khiển phải có những cơ cấu,
thiết bị thụ cảm được giá trị các thông số đặc trưng cho chế độ công tác của
truyền động (có thể là modul, cũng có thể về cả dấu và thông số).
Trong hệ thống điều khiển gián đoạn các phần tử thụ cảm này phải làm

việc theo các ngưỡng chỉnh định được. Nghĩa là khi thông số thụ cảm đến trị số
ngưỡng đã đặt, phần tử thụ cảm theo thông số này sẽ bắt đầu làm việc (tác động)
phát ra một tín hiệu đưa đến phần tử chấp hành. Kết quả là sẽ đưa vào hoặc loại
ra khỏi hệ thống những phần tử cần thiết.
Trong phạm vi của chương trình mơn học điện cơng nghiệp, chúng ta tập
trung nghiên cứu các nguyên tắc tự động điều khiển hệ thống truyền động điện.
2


Tự động điều khiển hệ thống truyền động điện có thể chia ra những quá trình
sau:
- Tự động điều khiển quá trình mở máy: Quá trình đưa tốc độ động cơ từ
bằng không đến tốc độ làm việc theo yêu cầu sao cho dịng mở máy nhỏ và mơ
men lớn. Nói cách khác là điều khiển được q trình mở máy theo một quy luật
tính sẵn.
- Tự động điều khiển quá trình làm việc: Trong khi làm việc động cơ truyền
động phải có được chế độ làm việc theo yêu cầu của cơ cấu máy sản xuất, việc
điều khiển có thể là duy trì một thơng số khơng đổi, hoặc biến đổi theo quy luật,
trình tự tính trước.
- Tự động điều khiển quá trình hãm dừng máy: Quá trình hãm thường nhằm
thúc đẩy quá trình dừng máy để tiết kiệm thời gian máy hoạt động khơng tải,
góp phần nâng cao năng suất của máy. Quá trình hãm thường tiêu tốn nhiều
năng lượng, do vậy phải điều khiển quá trình này sao cho hiệu quả nhất và tốn ít
năng lượng nhất.
1.1.2. Nguyên tắc tự động điều khiển thiết bị điện
Trên cơ sở giám sát sự thay đổi (biến thiên) các thông số đặc trưng của các
thiết bị (đối tượng điều khiển ) trong hệ thống truyền động điện, phần tử thụ cảm
(giám sát) với các giá trị đặt trước sẽ cung cấp những tín hiệu điều khiển làm
thay đổi hoặc duy trì chế độ hoạt động của thiết bị điện, khi đó ta có một số
nguyên tắc tự động điều khiển sau:

- Hệ thống truyền động điện, khi hoạt động các thông số đặc trưng của thiết
bị biến đổi theo thời gian, sử dụng phần tử thụ cảm liên quan tới thời gian (rơ le
thời gian cơ, điện từ, điện tử hay chương trình lập trình...) với khoảng thời gian
đặt trước (phù hợp với khoảng thời gian biến thiên các thông số của thiết bị )
cung cấp tín hiệu để điều khiển thiết bị duy trì chế độ hoạt động của thiết bị theo
yêu cầu, ta có hệ thống truyền động điều khiển theo nguyên tắc thời gian.
- Hệ thống truyền động điện, khi hoạt động thông số đặc trưng của thiết bị
là dịng điện có sự thay đổi, sử dụng phần tử thụ cảm liên quan tới dòng điện của
thiết bị (rơ le dòng, máy biến dòng...) với giá trị dòng điện đặt trước (phù hợp
với dòng điện biến thiên của thiết bị ) cung cấp tín hiệu để điều khiển thiết bị
duy trì chế độ hoạt động của thiết bị theo yêu cầu, ta có hệ thống truyền động
3


điều khiển theo nguyên tắc dòng điện.
- Hệ thống truyền động điện, khi hoạt động thông số đặc trưng của thiết bị
là tốc độ có sự thay đổi, sử dụng phần tử thụ cảm liên quan tới tốc độ của thiết bị
(rơ le tốc độ, máy phát tốc...) với giá trị tốc độ đặt trước (phù hợp với thay đổi
tốc độ của thiết bị ) cung cấp tín hiệu để điều khiển thiết bị duy trì chế độ hoạt
động của thiết bị theo yêu cầu, ta có hệ thống truyền động điều khiển theo
nguyên tắc tốc độ.
Ngoài ra hệ thống truyền động điện, khi hoạt động một số thông số đặc
trưng khác của thiết bị như nhiệt độ, hành trình, mô men, công suất, ….cũng
biến đổi, sử dụng phần tử thụ cảm liên quan tới các thông số này của thiết bị
(cảm biến nhiệt độ, cơng tắc hành trình, rơ le mô men,...) với giá trị đặt trước
(phù hợp với thay đổi các thông số cần giám sát của thiết bị ) cung cấp tín hiệu
để điều khiển thiết bị duy trì chế độ hoạt động của thiết bị theo yêu cầu, ta có hệ
thống truyền động điều khiển theo nguyên tắc nhiệt độ, nguyên tắc hành trình …
1.2. Nguyên tắc tự động điều khiển
1.2.1. Nguyên tắc tự động điều khiển theo thời gian

a) Nội dung nguyên tắc
Trong hệ thống điều khiển truyền động điện những thiết bị điện (đối tượng
điều khiển) đấu trong mạch động lực chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố (chế độ
khởi động, làm việc, dừng, nguồn điện, phụ tải, sự tuân thủ yêu cầu vận hành
của người công nhân…) cho nên các thông số đặc trưng của nó bị biến đổi theo
thời gian. Sử dụng phần tử thụ cảm phát ra những tín hiệu theo một qui luật thời
gian cần thiết để điều khiển làm thay đổi trạng thái của thiết bị, của hệ thống là
vận dụng nguyên tắc điều khiển theo thời gian.
Thời gian để phát tín hiệu của phần tử thụ cảm được cần được chỉnh định
dựa theo ngưỡng thay đổi các thông số đặc trưng của thiết bị. Ví dụ: Các thơng
số đặc trưng như tốc độ, dịng điện, mơ men quay… của mỗi động cơ được tính
tốn chọn ngưỡng cho thích hợp với từng hệ thống truyền động điện cụ thể.
Những phần tử thụ cảm được thời gian có thể gọi chung là rơ le thời gian.
Nó tạo nên được một khoảng thời gian trễ (duy trì ) kể từ lúc có tín hiệu đưa vào
đầu vào của nó đến khi nó phát được tín hiệu ra dựa vào phần tử chấp hành. Các
4


cơ cấu duy trì thời gian có thể là: cơ cấu con lắc, cơ cấu điện tử, khí nén, tương
ứng là rơ le thời gian kiểu con lắc, rơ le điện từ, rơ le thời gian kiểu khí nén và
rơ le thời gian điện tử….
b) Mạch điện các khâu điều khiển điển hình
+) Mạch điện điều khiển động cơ điện một chiều
Để làm rõ cơ sở xuất phát của việc tự động điều khiển theo nguyên tắc thời
gian ta khảo sát sự biến tháiên các thông số làm việc của mạch động lực khi
khởi động động cơ điện một chiều kích thích độc lập có hai cấp điện trở phụ
trong mạch phần ứng để hạn chế dịng điện khởi động.
Thí nghiệm xây dựng đặc tính tốc độ q trình khởi động động cơ điện một
chiều kích từ độc lập qua cấp điện trở phụ trong mạch phần ứng cho thấy việc
tăng tốc độ từ không tới tốc độ danh định tốt nhất là theo các điểm chuyển đổi ở

tốc độ 1, 2 hoặc ở dòng điện I2 hoặc tại thời điểm t = t1 và t = t2.
Các giá trị 1, 2, I2 là những ngưỡng chuyển đổi trạng thái làm việc của
hệ. Những trị số này sẽ đạt được ở những thời điểm t = t1 và t = t2. Vì vậy để
điều khiển quá trình khởi động động cơ một chiều ta có thể xây dựng mạch điều
khiển theo nguyên tắc thời gian.



(t)
I1

2

a

1

b

I1

i(t)

I2
1
2

I2

It


Hình a

t1

t2

Hình b

Hình 1.1. Đồ thị đặc tính tốc độ của động cơ một chiều
Ha. Diễn biến q trình khởi động trên các đặc tính tốc độ của động cơ
Hb. Quan hệ thời gian của dòng điện trong mạch phần ứng và tốc độ động
cơ trong quá trình khởi động.
5

t


* Sơ đồ mạch điện

ÐG

M

RH

ÐG
K
H


RI

RI

KTÐ

ÐG

R th1

K

1K

R th1

H

RH
2K
R th2
2K 1K

K

D



H

K
RH

Rth2

H

Hình 1.2. Sơ đồ điều khiển động cơ điện một chiều

*Giới thiệu thiết bị
Động cơ điện một chiều kích từ độc lập, khởi động qua 2 cấp điện trở phụ
trong mạch phần ứng, khi dừng thực hiện hãm động năng.
Công tắc tơ K điều khiển cấp điện cho phần ứng động cơ;
Công tắc tơ ĐG điều khiển cấp điện cho cuộn dây kích từ của động cơ;
Cơng tắc tơ 1K, 2K và H đưa vào và loại ra điện trở phụ trong mạch phần
ứng thực hiện quá trình khởi động và hãm động năng động cơ;
Hai rơ le thời gian Rth1, Rth2 chỉnh định thời gian tác động theo sự biến đổi
trị số dòng khởi động của động cơ để điều khiển thời gian mở máy tự động qua
hai cấp điện trở phụ trong mạch phần ứng;
Rơ le thời gian RH để điều khiển tự động thời gian khi hãm động năng
động cơ.

6


*Nguyên lý làm việc
Khởi động động cơ: Ấn nút mở máy M, cơng tắc tơ ĐG có điện, đóng tiếp
điểm thường mở ĐG trong mạch điều khiển và mạch động lực để tự duy trì và
cấp điện cho các cuộn dây của cơng tắc tơ ĐG, cuộn dây kích từ KTĐ của động
cơ và cuộn dây rơ le dòng điện RI. Rơ le dịng làm việc đóng tiếp điểm thường

mở bên mạch điều khiển cấp điện cho cuộn dây của cơng tắc tơ K, cơng tắc tơ K
làm việc đóng tiếp điểm thường mở K trên mạch động lực cấp điện cho phần
ứng động cơ. Động cơ được khởi động với 2 điện trở phụ trong mạch phần ứng
theo đường đặc tính thứ nhất (hình 1.1a)
Sau khoảng thời gian chỉnh định của rơ le thời gian Rth1 tiếp điểm thường
mở đóng chậm Rth1 đóng lại cấp điện cho cơng tắc tơ 1K, tiếp điểm thường mở
1K đóng, loại cấp điện trở phụ thứ nhất ra khỏi mạch phần ứng, động cơ chuyển
sang khởi động trên đường đặc tính số 2, khi đó điện áp rơi trên cuộn dây của rơ
le thời gian Rth2 bằng không, rơ le Rth2 thôi không tác động.
Sau thời gian chỉnh định của rơ le thời gian Rth2, tiếp điểm thường đóng
đóng chậm Rth2 đóng lại cấp điện cho cuộn dây công tắc tơ 2K, tiếp điểm thường
mở 2K đóng loại cấp điện trở phụ thứ hai trong mạch phần ứng, động cơ kết
thúc quá trình khởi động chuyển sang chế độ làm việc trên đặc tính cơ tự nhiên
(hình 1.1b).
Hãm động cơ: Ấn nút dừng D, cơng tắc tơ H có điện, mở tiếp điểm thường
đóng H, cắt nguồn cấp điện cho cuộn dây cơng tắc tơ K, cắt nguồn cấp cho phần
ứng động cơ, đóng tiếp điểm thường mở bên mạch điều khiển và động lực, duy
trì cấp điện cho cuộn dây K, cấp điện cho rơ le thời gian RH. Điện trở RH được
đấu song song với phần ứng động cơ, kích từ động cơ vẫn được cấp, quá trình
hãm động năng động cơ được thực hiện, sau thời gian chỉnh định trùng với thời
điểm tốc độ động cơ bằng không, tiếp điểm thường đóng mở chậm R H bên mạch
điều khiển mở ra, cắt điện tồn bộ mạch điều khiển, các cơng tắc tơ và rơ le thơi
khơng tác động, kích từ và phần ứng động cơ bị mất điện, động cơ dừng lại kết
thúc quá trình hãm động năng, điện trở hãm được loại ra khỏi mạch phần ứng,
động cơ chuẩn bị cho lần làm việc tiếp theo.

7


+) Mạch điện khởi động qua một cấp điện trở phụ động cơ điện ba pha

*Sơ đồ mạch điện
3
A

B

C
ATM

A1 B1 C1

U=220vA

C1

0

C
K

CC

G

K

M

D


RN
2

Rf
RTh

K
RN

G
RTh

ĐC

Hình 1.3. Sơ đồ mạch điện khởi động qua một cấp điện trở phụ
mạch stator động cơ điện 3 pha theo nguyên tắc thời gian

Máy sấy thùng quay làm việc ở áp suất khí quyển. Tác nhân sấy có thể là
khơng khí hay khói lị. Thường thì vật liệu sấy hay tác nhân sấy chuyển động
cùng chiều để tránh sấy quá khô và tác nhân sấy khỏi mang theo vật liệu sấy
nhiều như sấy ngược chiều. Vận tốc của không khí hay khói lị đi trong thùng
khoảng 2  3 m/s.
* Giới thiệu sơ đồ
- Động cơ không đồng bộ xoay chiều ba pha ro to lồng sóc ĐC;
- Cơng tắc tơ K điều khiển cấp nguồn ba pha cho cuộn dây stator của động
cơ;
- Công tắc tơ G thực hiện loại điện trở phụ Rf ra khỏi mạch cuộn dây stator
khi động cơ kết thúc quá trình khởi động;
8



- Rơ le thời gian RTh điều khiển thời gian khởi động có điện trở Rf trong
mạch cuộn dây stator.
*Nguyên lý làm việc
Điều chỉnh thời gian tác động của rơ le thời gian Rth cho phù hợp quá trình
khởi động của động cơ. Đóng ATM cấp điện cho mạch động lực và điều khiển.
Khởi động động cơ: Ấn nút mở M, cuộn dây công tắc tơ K, cuộn dây rơ le
thời gian Rth có điện đồng thời, cơng tắc tơ K và rơ le thời gian Rth làm việc,
các tiếp điểm thường mở K trong mạch điều khiển và mạch động lực đóng lại để
duy trì cấp điện cho các cuộn dây và cấp điện cho cuộn dây stator của động cơ,
động cơ được khởi động qua một cấp điện trở phụ Rf. Sau thời gian chỉnh định
trên Rth, từ (5-7) giây, tiếp điểm thường mở đóng chậm Rth sau (5-7) giây đóng
lại cuộn dây G được cấp điện. Cơng tắc tơ G làm việc, tiếp điểm thường mở của
công tắc tơ G ở mạch động lực đóng lại, loại điện trở phụ R f ra khỏi mạch động
cơ, điện áp được cấp trực tiếp vào cuộn dây stato động cơ, động cơ làm việc với
đặc tính cơ tự nhiên với các thông số định mức.
Dừng động cơ: Ấn nút dừng D, cuộn dây của các công tắc tơ K, G và rơ le
thời gian Rth mất điện, các công tắc tơ và rơ le thời gian dừng làm việc, các tiếp
điểm của công tắc tơ K, G và rơ le thời gian Rth trở về trạng thường, mạch điều
khiển dừng hoạt động, cắt điện vào cuộn dây stator động cơ, động cơ dừng tự
do. Các nội dung bảo vệ:
- Bảo vệ ngắn mạch dùng cầu chì CÁC, áp tơ mát ATM;
- Bảo vệ quá tải dùng rơle nhiệt RN;
- Bảo vệ điện áp không và điện áp cực tiểu thiết kế sử dụng tiếp điểm
thường mở của công tắc tơ K làm chức năng bảo vệ.
+) Mạch điện khởi động qua máy biến áp tự ngẫu động cơ điện 3 pha

9



* Sơ đồ mạch điện



3
A B

C

K1

M

D

CC

0

U=220vAC

C1

AB1
A1 B1 C1

RN
21

K1


K1

RTh

batn

K2

K2

Rth
K2

RN

AC

Hình 1.4. Sơ đồ mạch điện khởi động qua máy biến áp tự ngẫu
động cơ điện 3 pha theo nguyên tắc thời gian

*Giới thiệu thiết bị
Động cơ không đồng bộ xoay chiều ba pha ro to lồng sóc AC;
Máy biến áp tự ngẫu BATN hạ thấp điện áp cấp cho cuộn dây stator của
động cơ khi khởi động ;
Áp tơ mát AB1 đóng cắt nguồn điện cấp cho mạch động lực và mạch điều
khiển;
Công tắc tơ K1, K2 điều khiển cấp nguồn cho cuộn dây stator của động cơ;
Rơle thời gian Rth điều khiển thời gian khởi động động cơ;
Nút ấn mở máy M, nút ấn dừng D điều khiển mạch điều khiển điều khiển

10


động cơ làm việc hoặc dừng;
*Nguyên lý làm việc
Chỉnh định mức điện áp đầu ra thứ cấp của máy biến áp tự ngẫu cho phù
hợp điện áp khởi động của động cơ, đóng cầu dao CD cấp nguồn cho tồn mạch;
Khởi động động cơ: Ấn nút mở máy M, cuộn dây của cơng tắc tơ K1 được
cấp điện, đóng các tiếp điểm K1 thường mở trong mạch điều khiển và động lực
lại, duy trì cấp điện cho mạch điều khiển; cấp điện cho cuộn dây stator của động
cơ thông qua cuộn thứ cấp của máy biến áp tự ngẫu, động cơ khởi động với điện
áp thấp hơn so với điện áp định mức của động cơ; đồng thời đóng tiếp điểm K1
thường mở lại cuộn dây rơ le thời gian Rth có điện.
Sau khoảng thời gian chỉnh định phù hợp với thời gian khởi động của động
cơ, tiếp điểm thường mở đóng chậm Rth đóng lại, cuộn dây Cơng tắc tơ K2
được cấp điện, đóng các tiếp điểm thường mở trong mạch động lực, mở các tiếp
điểm thường đóng K2 mạch động lực ra, loại máy biến áp tự ngẫu, điện áp
nguồn cấp trực tiếp vào cuộn dây stator của động cơ, động cơ tiếp tục khởi động
và làm việc với các thông số là định mức.
Dừng động cơ: Ấn nút dừng D, mạch điều khiển mất điện, công tắc tơ K1,
K2 mất điện nhả các cặp tiếp điểm thường mở K1, K2 mạch động lực ra, cắt
điện động cơ, động cơ ngừng quay.
Bảo vệ quá tải: Giả sử khi động cơ đang làm việc xảy ra sự cố quá tải, dòng
điện trong động cơ tăng lên, dòng điện đi qua các phần tử đốt nóng của rơ le
nhiệt tăng lên đạt đến trị số dòng nhất định, các phiến kim loại kép rơ le nhiệt
dãn nở dài ra đẩy bật tiếp điểm thường đóng RN cắt điện vào cuộn dây công tắc
tơ K1, K2 các tiếp điểm thường mở của công tắc tơ K1, K2 trong mạch động lực
mở ra cắt điện vào động cơ, động cơ được bảo vệ khơng làm việc trong tình
trạng q tải.
Muốn cho mạch điện làm việc trở lại ta phải khắc phục sự cố quá tải này và

chờ 1 khoảng thời gian đủ để các phần tử nhiệt của rơle nhiệt hạ nhiệt độ về
trạng thái ban đầu rồi mới ấn được nút ấn phục hồi và khởi động lại động cơ.

11


+) Mạch điện điều khiển khởi động sao tam giác, có đảo chiều quay
động cơ điện ba pha
*Sơ đồ mạch điện

Hình 1.5. Mạch điện khởi động Y/ có đảo chiều quay
động cơ không đồng bộ ba pha

*Giới thiệu thiết bị
Động cơ không đồng bộ xoay chiều ba pha rô to lồng sóc M trên nhãn của
động cơ có ghi ký hiệu Y/Δ – 380/220, các thông số định mức: Uđm; Iđm; nđm;
Pđm; …được lựa chọn phù hợp với thông số của phụ tải.
Công tắc tơ KT, KN và rơ le nhiệt RN có các thơng số định mức: Uđm; Iđm;
fđm .. được lựa chọ phù hợp với các thông số của động cơ và nguồn điện, tạo nên
bộ khởi động từ kép thực hiện cấp nguồn cho cuộn dây stator và đảo chiều quay
động cơ;
Cơng tắc tơ KY, KΔ có các thông số định mức: Uđm; Iđm; fđm .. được lựa chọ
phù hợp với các thông số của động cơ và nguồn điện, thực hiện đấu sao, đấu tam
12


giác cuộn dây stator.
Áp tơ mát AB dùng đóng cắt nguồn điện và bảo vệ mạch điện động lực có
thơng số định mức Uđm; Iđm; phù hợp với thông số của động cơ và nguồn điện.
Cầu chì CC dùng để bảo vệ mạch điện điều khiển, thông số định mức U đm;

Iđm; được lựa chọn theo thông số của các công tắc tơ và các phần tử sử dụng
trong mạch điện điều khiển;
Bộ nút ấn kép MT, MN và nút dừng D điều khiển động cơ quay theo chiều
thuận và dừng động cơ có thơng số Uđm; Iđm; phù hợp với thơng số của các khí
cụ điện có trong mạch và nguồn điện.
Rơ le thời gian Rth dùng để điều khiển thời gian khởi động động cơ có
thơng số định mức Uđm; Iđm; và dải thời gian tác động; các thông số phù hợp với
nguồn điện và thông số của động cơ.
Căn cứ thông số kỹ thuật của động cơ ghi trên lý lịch máy, kiểm tra nguồn
điện cấp cho động cơ, khảo sát thực tế, lựa chọn và chỉnh định thời gian tác
động của rơ le thời gian.
*Nguyên lý làm việc
Trong mọi trường hợp khi khởi động động cơ, mạch điện đều phải thực
hiện đổi nối sao tam giác để hạn chế dòng khởi động (dòng khởi động giảm
lần)
Khi động cơ đang làm việc muốn đảo chiều quay động cơ, mạch điện thực
hiện hãm ngược động cơ sau đó mới thực hiện đảo chiều.
Đóng áp tơ mát AB cấp nguồn cho toàn mạch. Chọn chiều quay của động
cơ.
Khởi động động cơ: Muốn động cơ quay theo chiều thuận hay theo chiều
ngược tác động vào nút mở máy MT hoặc MN, khi đó cuộn dây của cơng tắc tơ
KT hoặc KN có điện, cơng tắc tơ KT hoặc KN làm việc, đóng các tiếp điểm
thường mở mạch điều khiển và mạch động lực để duy trì cấp điện cho cuộn dây
stator của động cơ, đồng thời mở các tiếp điểm thường đóng KT hoặc KN để
mạch điện được an tồn. Khi đó cuộn dây rơ le thời gian Rth và cuộn dây cơng
tắc tơ KY có điện, rơ le thời gian làm việc, các tiếp điểm thời gian chưa thay đổi
13


trạng thái nên công tắc tơ KY vẫn làm việc và khi đó cuộn dây cơng tắc tơ KΔ

chưa có điện, cơng tắc tơ KΔ chưa làm việc, đóng các tiếp điểm thường mở KY
trong mạch động lực, cuộn dây stator động cơ được đấu sao, động cơ thực hiện
khởi động sao. Quá trình khởi động tốc độ động cơ tăng lên, dòng khởi động
giảm xuống, sau thời gian chỉnh định của rơ le thời gian Rth tiếp điểm thời gian
của rơ le thời gian thay đổi trạng thái, làm cho công tắc tơ KY mất điện, công
tắc tơ KΔ có điện, cuộn dây stator động cơ chuyển sang đấu tam giác, kết thúc
quá trình khởi động chuyển sang chế độ làm việc ổn định.
Đảo chiều quay động cơ : Động cơ đang làm việc quay theo chiều thuận
KT hoặc quay theo chiều ngược KN, muốn đảo chiều quay chỉ cần thao tác ấn
nút ấn MN hoặc nút ấn MT, khi đó cuộn dây stato động cơ bị cắt nguồn cấp theo
chiều đang quay và được cấp nguồn điện đã tráo 2 trong 3 pha, động cơ thực
hiện quá trình hãm ngược sau đó thực hiện q trình khởi động sao tam giác và
làm việc theo chiều quay ngược lại.
Hãm động cơ: Có thể thực hiện hãm ngược hoặc dừng tự do động cơ
Hãm ngược động cơ được thực hiện như quá trình đảo chiều quay động cơ,
khi tốc độ động cơ bằng không (ro to dừng quay), ấn nút dừng D cắt điện cuộn
dây công tắc tơ KT hoặc KN và rơ le thời gian Rth, các tiếp điểm thường mở
của công tắc tơ KT hoặc KN mở ra, cắt điện nguồn ba pha cấp cho cuộn dây
stator của động cơ.
Hãm dừng tự do: Động cơ đang làm việc quay theo chiều thuận KT hoặc
quay theo chiều ngược KN, muốn dừng chỉ cần thao tác ấn nút dừng D cắt điện
cuộn dây công tắc tơ KT hoặc KN và rơ le thời gian Rth, các tiếp điểm thường
mở của công tắc tơ KT hoặc KN mở ra, cắt điện nguồn ba pha cấp cho cuộn dây
stator của động cơ, ro to của động cơ do quán tính tiếp tục quay cho đến khi mơ
men quay qn tính cân bằng với mơ men ma sát thì dừng lại.
+) Mạch khởi động qua hai cấp điện trở phụ động cơ 3 pha rôto dây
quấn

14



*Sơ đồ mạch điện
~3fa/380V - 50Hz
L1
L2
L3
N

~ 220 V

0
N

L1

AP1
AP2
1

D

3

M1

RN
2

5
K1


K1

K2

Rth1

7

K1
Rth1

9
K2
Rth2

RN

K2

A

B

C

k3

K3


11

k2
Rth2

13
K3

M

K3

Rp1

Rp2

Hình 1.6. Sơ đồ mạch điện khởi động qua hai cấp Rf mạch rô to động cơ 3
pha theo nguyên tắc thời gian

*Giới thiệu sơ đồ
Động cơ không đồng bộ xoay chiều ba pha rô to dây quấn M trên nhãn của
động cơ có ghi các thơng số định mức: Uđm; Iđm; nđm; Pđm; …được lựa chọn phù
hợp với thông số của phụ tải.
Cơng tắc tơ K1và rơ le nhiệt RN có các thông số định mức: U đm; Iđm; fđm ..
được lựa chọ phù hợp với các thông số của động cơ và nguồn điện, tạo nên bộ
khởi động từ đơn thực hiện cấp nguồn cho cuộn dây stator của động cơ;
Công tắc tơ K2, K3 có các thơng số định mức: Uđm; Iđm; fđm .. được lựa chọ
phù hợp với các thông số của động cơ và nguồn điện, thực hiện đấu chụm để
loại các cấp điện trở phụ trong cuộn dây rô to động cơ.
Áp tô mát AP1, AP2 dùng đóng cắt nguồn điện và bảo vệ mạch điện động

lực và mạch điện điều khiển, có thơng số định mức Uđm; Iđm; phù hợp với thông
số của động cơ, các khí cụ điện và nguồn điện.
15


Bộ nút ấn đơn M và nút dừng D điều khiển động cơ làm việc và dừng có
thơng số Uđm; Iđm; phù hợp với thơng số của các khí cụ điện có trong mạch và
nguồn điện.
Rơ le thời gian Rth1 và Rth2 dùng để điều khiển thời gian khởi động động
cơ có thơng số định mức Uđm; Iđm; và dải thời gian tác động; các thông số phù
hợp với nguồn điện và thông số của động cơ.
Căn cứ thông số kỹ thuật của động cơ ghi trên lý lịch máy, kiểm tra nguồn
điện cấp cho động cơ, khảo sát thực tế, lựa chọn và chỉnh định thời gian tác
động của rơ le thời gian cho phù hợp thời gian khởi động của động cơ.
*Ngun lý làm việc
Đóng áp tơ mát AP1, AP2 cấp nguồn cho mạch điện động lực và mạch điện
điều khiển.
Khởi động động cơ: Ấn nút mở máy M, khi đó cuộn dây của cơng tắc tơ
K1 và rơ le thời gian Rth1 có điện, cơng tắc tơ K1 và rơ le thời gian Rth1 làm
việc, đóng các tiếp điểm thường mở mạch điều khiển và mạch động lực để duy
trì cấp điện cho cuộn dây của cơng tắc tơ K1 và cấp điện cho cuộn dây stator
động cơ; động cơ thực hiện khởi động với 2 cấp điện trở phụ trong mạch rô to.
Rơ le thời gian làm việc, các tiếp điểm thời gian chưa thay đổi trạng thái nên
công tắc tơ K2 vẫn chưa làm việc. Q trình khởi động tốc độ động cơ tăng lên,
dịng khởi động giảm xuống, sau thời gian chỉnh định của rơ le thời gian Rth1
tiếp điểm thường mở đóng chậm của rơ le thời gian đóng lại, làm cho cơng tắc
tơ K2 và rơ le thời gian Rth2 có điện, đóng các tiếp điểm thường mở trong mạch
điện điều khiển và mạch điện động lực thực hiện đấu chụm loại cấp điện trở phụ
thứ nhất trong mạch rô to, động cơ tiếp tục khởi động với một cấp điện trở phụ,
Rơ le thời gian làm việc, các tiếp điểm thời gian chưa thay đổi trạng thái nên

công tắc tơ K3 vẫn chưa làm việc. Quá trình khởi động tốc độ động cơ tăng lên,
dòng khởi động giảm xuống, sau thời gian chỉnh định của rơ le thời gian Rth2
tiếp điểm thường mở đóng chậm của rơ le thời gian đóng lại, làm cho cơng tắc
tơ K3 có điện đóng các tiếp điểm thường mở trong mạch điện điều khiển và
mạch điện động lực thực hiện đấu chụm loại cấp điện trở phụ thứ hai trong mạch
rô to, động cơ kết thúc quá trình khởi động chuyển sang chế độ làm việc định
mức.
16


Hãm động cơ thực hiện dừng tự do: Động cơ đang làm việc muốn dừng chỉ
cần thao tác ấn nút dừng D cắt điện các cuộn dây các công tắc tơ K1;K2; K3 và
rơ le thời gian Rth1, Rth2, các tiếp điểm thường mở của công tắc tơ K1, K2, K3
và rơ le thời gian mở ra, cắt điện nguồn ba pha cấp cho cuộn dây stator của động
cơ, rô to của động cơ do quán tính tiếp tục quay cho đến khi mơ men quay qn
tính cân bằng với mơ men ma sát thì dừng lại.
+) Mạch hãm động năng động cơ điện K.Đ.B ba pha
Khi động cơ điện K.Đ.B ba pha đang làm việc nếu cắt nguồn điện 3 pha
cấp cho cuộn dây stator của động cơ sau đó đóng nguồn một chiều cấp cho cuộn
dây stator của động cơ, động cơ thực hiện quá trình hãm động năng.
*Sơ đồ mạch điện

Hình 1.7. Sơ đồ mạch điện hãm động năng động cơ không đồng bộ 3 pha
theo nguyên tắc thời gian

* Giới thiệu sơ đồ
Động cơ không đồng bộ xoay chiều ba pha rơ to lồng sóc M trên nhãn của
động cơ có ghi các thơng số định mức: Uđm; Iđm; nđm; Pđm; …được lựa chọn phù
17



hợp với thông số của phụ tải.
Công tắc tơ KN, KT và rơ le nhiệt RN có các thơng số định mức: Uđm; Iđm;
fđm .. được lựa chọ phù hợp với các thông số của động cơ và nguồn điện, tạo nên
bộ khởi động từ kép thực hiện cấp nguồn cho cuộn dây stator và đảo chiều quay
động cơ;
Công tắc tơ KH và rơ le thời gian có các thơng số định mức: Uđm; Iđm; fđm ..
và dải thời gian điều chỉnh được lựa chọ phù hợp với các thông số của động cơ
và nguồn điện, thực hiện hãm động năng động cơ.
Áp tơ mát AP1, AP2 dùng đóng cắt nguồn điện, bảo vệ mạch điện động lực
và mạch điện điều khiển, có thơng số định mức Uđm; Iđm; phù hợp với thơng số
của động cơ, các khí cụ điện và nguồn điện.
Bộ nút ấn đơn MT, MÀN và nút dừng D điều khiển động cơ làm việc theo
chiều thuận hoặc chiều ngược và dừng có thơng số Uđm; Iđm; phù hợp với thơng
số của các khí cụ điện có trong mạch và nguồn điện.
Căn cứ thông số kỹ thuật của động cơ ghi trên lý lịch máy, kiểm tra nguồn
điện cấp cho động cơ, khảo sát thực tế, lựa chọn và chỉnh định thời gian tác
động của rơ le thời gian cho phù hợp thời gian hãm động cơ.
* Nguyên lý làm việc
Khởi động động cơ: Muốn động cơ làm việc theo chiều thuận hoặc theo
chiều ngược ấn nút mở máy MT hoặc MÀN khi đó cơng tắc tơ KT hoặc KN làm
việc, các tiếp điểm thường mở của cơng tắc tơ KT hoặc KN trong mạch đóng lại
để duy trì cấp điện cho mạch điều khiển và cấp nguồn xoay chiều ba pha cho
cuộn dây stator của động cơ, động cơ sẽ khởi động và làm việc.
Muốn dừng động cơ: Ấn nút dừng D cuộn dây công tắc tơ KT hoặc KN
mất điện, công tắc tơ KT hoặc KN dừng làm việc, mở các tiếp điểm thường mở
ra, cắt nguồn điện 3 pha ra khỏi cuộn dây stator của động cơ, đồng thời khi đó
cuộn dây cơng tắc tơ KH và rơ le thời gian Rth có điện, công tắc tơ KH và rơ le
thời gian Rth làm việc, các tiếp điểm thường mở của công tắc tơ KH đóng lại để
duy trì cấp điện cho mạch điều khiển hãm đồng thời cấp nguồn một chiều cho

cuộn dây stator của động cơ 3 pha thực hiện quá trình hãm. Sau thời gian đặt
trước của rơ le thời gian Rth, tiếp điểm thường đóng mở chậm của Rth mở ra cắt
18


điện cuộn dây công tắc tơ KH, công tắc tơ KH dừng làm việc, các tiếp điểm
thường mở của Rth mở ra động cơ kết thúc quá trình hãm động năng, nếu tốc độ
động cơ chưa về 0, động cơ thực hiện dừng tự do.
Mạch điện thực hiện điều khiển trong các trường hợp dừng hoặc đảo chiều
quay động cơ phải thực hiện hãm động năng. Các tiếp điểm thường mở của hai
công tắc tơ KT và KN trong mạch điều khiển hãm có tác dụng điều khiển chỉ khi
nào động cơ đã làm việc thì mới thực hiện quá trình hãm động năng.
+) Hãm động năng động cơ điện một chiều
Phương pháp hãm động năng thường áp dụng cho động cơ một chiều kích
từ độc lập và kích từ song song. Khi hãm mạch phần ứng của động cơ được
khép kín qua Rf.
*Sơ đồ mạch điện

Hình 1.8. Sơ đồ mạch điện hãm động năng động cơ điện một chiều
theo nguyên tắc thời gian

19


*Giới thiệu sơ đồ
Động cơ một chiều kích từ song song có cuộn dây kích từ CKT, cuộn dây
phần ứng Rư.
Công tắc tơ DG, K dùng cấp điện cho cuộn dây kích từ và cuộn dây phần
ứng của động cơ. Công tắc tơ H đấu điện trở hãm Rh vào mạch phần ứng của
động cơ thực hiện quá trình hãm động năng động cơ.

Rơ le bảo vệ mất trường RKK được đấu nối tiếp với cuộn dây kích từ của
động cơ. Rơ le thời gian Rth duy trì thời gian hãm động năng động cơ;
Nút ấn mở máy M điều khiển cấp nguồn cho mạch điều khiển khởi động
động cơ; Nút ấn dừng D điều khiển hãm động năng dừng động cơ.
*Ngun lý làm việc
Đóng áp tơ mát cấp điện cho mạch động lực và mạch điều khiển.
Khởi động động cơ: Ấn nút mở máy M cuộn dây công tắc tơ DG có điện,
cơng tắc tơ DG làm việc đóng các tiếp điểm thường mở trong mạch điều khiển
và mạch động lực để duy trì cấp điện cho mạch điều khiển và kích từ của động
cơ. Rơ le bảo vệ mất từ trường RKK làm việc đóng tiếp điểm thường mở trong
mạch điều khiển cấp điện cho cuộn dây của cơng tắc tơ K, cơng tắc tơ K làm
việc đóng tiếp điểm thường mở K trong mạch động lực cấp điện cho cuộn dây
phần ứng của động cơ, động cơ khởi động và làm việc.
Dừng động cơ: Khi động cơ đang làm việc, nếu ấn nút dừng D, cuộn dây
công tắc tơ H và rơ le thời gian Rth có điện, công tắc tơ H làm việc sẽ mở tiếp
điểm thường đóng H để cắt điện cuộn dây cơng tắc tơ K, công tắc tơ K dừng làm
việc, mở tiếp điểm thường mở K trong mạch động lực cắt nguồn cấp cho cuộn
dây phần ứng của động cơ; đồng thời đóng các tiếp điểm thường mở trong mạch
điều khiển và mạch động lực để khép mạch phần ứng qua điện trở hãm Rh, động
cơ điện sẽ làm việc ở trạng thái hãm động năng kích từ độc lập. Lúc này nhờ
động năng tích luỹ trong hệ thống truyền động mà rô to của động cơ tiếp tục
quay. Động cơ làm việc như một máy phát cung cấp điện cho R h. Dòng điện
chạy trong phần ứng Iư do sức điện động của động cơ sinh ra sẽ ngược chiều với
dòng điện trước lúc hãm. Và khi đó mơ men quay được tạo ra ngược chiều với
mơ men qn tính nên tốc độ động cơ giảm dần, đến khi hai mô men này cân
20


×