Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Giáo trình Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống bôi trơn - ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.85 MB, 140 trang )

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT NAM ĐỊNH

GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN
MÃ SỐ: 2016-01-05
(Tài liệu lưu hành nội bộ, dùng cho đào tạo cao đẳng nghề)

Ban biên soạn:

ThS. Nguyễn Trung Kiên (Chủ biên)
ThS. Trịnh Xuân Phong

NAM ĐỊNH, NĂM 2016


LỜI NĨI ĐẦU
Giáo trình mơ đun “Sửa chữa và bảo dƣỡng hệ thống bôi trơn” với thời lƣợng
45 giờ là mô đun trang bị cho sinh viên kiến thức lý thuyết cũng nhƣ kỹ năng thực
hành trong công việc sửa chữa và bảo dƣỡng các bộ phận, chi tiết thuộc hệ thống bơi
trơn.
Giáo trình mơ đun “Sửa chữa và bảo dƣỡng hệ thống bơi trơn” có mã số
GT2016-01-05 đƣợc biên soạn trên cơ sở chƣơng trình khung về đào nghề Cơng nghệ
ơ tơ đã đƣợc hội đồng nhóm mơn học của trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Nam
Định phê duyệt và các tài liệu ở danh mục tài liệu tham khảo. Giáo trình đƣợc xây
dựng theo các bài học, mỗi bài học đều đƣợc trang bị kiến thức lý thuyết giúp cho sinh
viên hiểu đƣợc nhiệm vụ, yêu cầu, cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống, các
bộ phận trong hệ thống. Phần thực hành trang bị cho sinh viên kỹ năng tháo, lắp, kiểm
tra, sửa chữa và bảo dƣỡng hệ thống bơi trơn nói chung và các bộ phận trong hệ thống
nói riêng. Ngồi ra, Giáo trình cũng là tài liệu tham khảo tốt cho học phần thực hành
động cơ 1 đƣợc đào tạo ở trình độ đại hoc, cao đẳng.


Nhóm tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp và
các kỹ thuật viên trong và ngồi trƣờng đã đóng góp những ý kiến q báu để nhóm
tác giả hồn thành cuốn giáo trình. Tuy nhiên, đây là tài liệu biên soạn lần đầu, q
trình biên soạn khơng thể tránh đƣợc các thiếu sót nhất định, chúng tơi chân thành đón
nhận những ý kiến đóng góp của quý bạn đọc để chỉnh sửa tài liệu ngày một hồn
thiện hơn.
Nhóm tác giả

i


MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU.................................................................................................................. i
BÀI 1: HỆ THỐNG BƠI TRƠN ............................................................................... 1
1.1. Nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn .......................................................................... 1
1.1.1. Đƣa dầu đến các bề mặt ma sát để giảm tổn thất ma sát và mài mòn ........... 1
1.1.2. Làm mát ổ trục .............................................................................................. 1
1.1.3. Làm sạch bề mặt ma sát ................................................................................ 1
1.1.4. Bao kín các khe hở lắp ghép ......................................................................... 1
1.2. Vai trị, các thơng số của dầu bôi trơn và phân loại dầu bôi trơn ........................ 2
1.2.1 Vai trị của dầu bơi trơn .................................................................................. 2
1.2.2. Các thơng số của dầu bôi trơn ....................................................................... 2
1.2.2.1. Độ nhớt động lực ........................................................................................ 2
1.2.2.2. Độ nhớt động học ....................................................................................... 2
1.2.2.3. Các chất phụ gia pha vào trong dầu bôi trơn.............................................. 3
1.2.3. Phân loại dầu bôi trơn ................................................................................... 3
1.2.3.1. Phân loại dầu nhờn theo độ nhớt ................................................................ 3
1.2.3.2. Phân loại dầu theo tính năng ...................................................................... 4
1.3. Phân loại hệ thống bơi trơn .................................................................................. 5
1.3.1. Bôi trơn bằng vung té dầu ............................................................................. 5

1.3.2. Bôi trơn bằng cách pha dầu nhờn vào nhiên liệu .......................................... 5
1.3.3. Bôi trơn cƣỡng bức........................................................................................ 5
1.3.3.1. Căn cứ vào vị trí chứa dầu bơi trơn: hệ thống bơi trơn cƣỡng bức đƣợc
chia thành hai loại: .................................................................................................. 5
1.3.3.2. Căn cứ vào hình thức lọc, hệ thống bơi trơn các-te ƣớt cũng chia thành 2
loại: .......................................................................................................................... 5
1.4. Cấu tạo hệ thống bôi trơn dùng trong động cơ đốt trong ..................................... 5
1.4.1. Hệ thống bôi trơn bằng vung té dầu .............................................................. 5
1.4.1.1. Cấu tạo ........................................................................................................ 5
1.4.1.2. Nguyên lý hoạt động .................................................................................. 6
1.4.2. Hệ thống bôi trơn cƣỡng bức ........................................................................ 6
1.4.2.1. Hệ thống bôi trơn cƣỡng bức các-te ƣớt .................................................... 6
1.4.2.2. Hệ thống bôi trơn cƣỡng bức các-te khô .................................................... 8
1.4.3 Bôi trơn bằng cách pha dầu nhờn vào nhiên liệu ......................................... 10
1.5. Sơ đồ mạch điện cảnh báo hƣ hỏng hệ thống bôi trơn ...................................... 11
1.5.1. Sơ đồ cầu tạo và nguyên lý hoạt động của mạch báo áp lực dầu ................ 11
1.5.1.1. Cấ u ta ̣o ...................................................................................................... 11
1.5.1.2. Nguyên lý hoa ̣t đô ̣ng ................................................................................ 11
ii


1.5.2. Cơ cấu báo áp suất dầu dùng đèn và cảm biến ............................................13
1.5.2.1. Cấu tạo ......................................................................................................13
1.5.2.2. Nguyên lý hoạt động ................................................................................13
1.5. Sơ đồ một số hệ thống bôi trơn trên động cơ luyện tập tại xƣởng thực tập ô tô 13
1.5.1. Sơ đồ hệ thống bôi trơn động cơ Toyota 4A-FE .........................................13
1.5.2. Sơ đồ hệ thống bôi trơn động cơ Toyota 2AZ-FE.......................................14
1.5.3. Sơ đồ hệ thống bôi trơn động cơ Toyota 1NZ-FE.......................................14
1.5.4. Sơ đồ hệ thống bôi trơn động cơ Daewoo MATIZ .....................................14
1.6. Quy trình tháo, bảo dƣỡng, lắp hệ thống bơi trơn cƣỡng bức các-te ƣớt ...........15

1.6.1. Trình tự tháo hệ thống bôi trơn động cơ TOYOTA 4A-GE .......................15
1.6.2. Trình tự lắp hệ thống bơi trơn .....................................................................17
1.7. Bài tập tháo, lắp hệ thống bôi trơn .....................................................................20
Câu hỏi ôn tập ...........................................................................................................21
BÀI 2: SỬA CHỮA BƠM DẦU ..............................................................................22
2.1. Nhiệm vụ, phân loại ...........................................................................................22
2.1.1. Nhiệm vụ .....................................................................................................22
2.1.2. Phân loại ......................................................................................................22
2.1.2.1. Bơm dầu kiểu bánh răng ...........................................................................22
2.1.2.2. Bơm dầu kiểu cánh gạt .............................................................................24
2.1.2.3. Bơm dầu kiểu trục vít ...............................................................................25
2.1.2.4. Bơm dầu kiểu piston .................................................................................25
2.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bơm dầu kiểu bánh răng ..........................26
2.2.1. Bơm dầu kiểu bánh răng ăn khớp ngoài ......................................................26
2.2.1.1. Cấu tạo ......................................................................................................26
2.2.1.2. Nguyên lý hoạt động ................................................................................27
2.2.2. Bơm dầu kiểu rô-to ......................................................................................28
2.2.2.1. Cấu tạo ......................................................................................................28
2.2.2.2. Nguyên lý hoạt động ................................................................................28
2.3. Hiện tƣợng, nguyên nhân hƣ hỏng .....................................................................29
2.3.1. Áp suất dầu thấp ..........................................................................................29
2.3.2. Áp suất dầu cao ...........................................................................................29
2.3.3. Khơng có dầu bơi trơn trong hệ thống.........................................................29
2.4. Trình tự tháo, kiểm tra, sửa chữa, lắp và điều chỉnh bơm dầu kiểu rô-to lắp ở
đầu động cơ trên động cơ Toyota 1NZ – FE.............................................................29
2.4.1. Trình tự tháo bơm dầu bôi trơn động cơ Toyota 1NZ – FE ........................29
2.4.2. Trình tự kiểm tra, sửa chữa bơm dầu bơi trơn động cơ Toyota 1NZ – FE .33
2.5.3. Trình tự lắp bơm dầu bôi trơn động cơ Toyota 1NZ - FE ...........................34
iii



2.4.4. Kiểm tra và điều chỉnh áp suất bơm dầu ..................................................... 38
2.5. Trình tự tháo, kiểm tra, sửa chữa và lắp bơm dầu bôi trơn đƣợc lắp trong các-te
của động cơ toyota 4Y .............................................................................................. 39
2.5.1 Trình tự tháo bơm dầu bơi trơn động cơ toyota 4Y ..................................... 39
2.6.2 Trình tự kiểm tra, sửa chữa bơm dầu bôi trơn động cơ toyota 4Y ............... 42
2.6.3 Trình tự lắp bơm dầu bơi trơn động cơ toyota 4Y ....................................... 43
Câu hỏi ôn tập ........................................................................................................... 47
BÀI 3: SỬA CHỮA BẦU LỌC DẦU ...................................................................... 48
3.1. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại............................................................................. 48
3.1.1. Nhiệm vụ ..................................................................................................... 48
3.1.2. Yêu cầu ........................................................................................................ 48
3.1.2.1. Sức cản của bầu lọc không đƣợc quá lớn ................................................. 48
3.1.2.2. Đảm bảo độ chênh lệch áp suất trƣớc và sau bầu lọc .............................. 48
3.1.2.3. Lọc sạch các tạp chất cơ học .................................................................... 48
3.1.2.4. Lọc đƣơc các tạp chất hóa học ................................................................. 48
3.1.3. Phân loại ...................................................................................................... 48
3.1.3.1. Bầu lọc cơ khí........................................................................................... 48
3.1.3.2. Bầu lọc ly tâm .......................................................................................... 49
3.1.3.3. Lọc từ tính ................................................................................................ 49
3.1.3.4. Lọc hố chất ............................................................................................. 49
3.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động ......................................................................... 49
3.2.1. Phao lọc dầu ................................................................................................ 49
3.2.2. Bầu lọc dầu kiểu thấm ................................................................................. 49
3.2.2.1. Bầu lọc thấm dùng tấm lọc kim loại ........................................................ 50
3.2.2.2. Bầu lọc thấm dùng các dải lọc kim loại ................................................... 51
3.2.2.3. Bầu lọc thấm dùng lƣới lọc bằng đồng .................................................... 51
3.2.3. Bầu lọc thấm lọc tinh .................................................................................. 51
3.2.3.1. Bầu lọc thấm có lõi lọc bằng giấy ............................................................ 51
3.2.3.2. Bầu lọc thấm dùng lõi lọc bằng dạ ........................................................... 52

3.2.3.3. Bầu lọc thấm tổ hợp ................................................................................. 53
3.2.3.5. Bầu lọc dầu kiểu ly tâm ............................................................................ 54
3.3. Bảo dƣỡng và sửa chữa bầu lọc dầu .................................................................. 57
3.3.1. Bầu lọc thấm................................................................................................ 57
3.3.2. Bầu lọc ly tâm ............................................................................................. 59
3.3.3. Tháo, kiểm tra, bảo dƣỡng phao lọc dầu và lắp phao lọc dầu ..................... 60
3.3.3.1. Tháo phao lọc dầu .................................................................................... 61
3.3.3.2. Bảo dƣỡng phao lọc dầu ........................................................................... 61
iv


3.3.3.3. Lắp phao lọc dầu ......................................................................................61
3.4. Bài tập bảo dƣỡng và sửa chữa bầu lọc ly tâm ..................................................62
Câu hỏi ôn tập ...........................................................................................................63
BÀI 4: SỬA CHỮA KÉT LÀM MÁT DẦU ............................................................64
4.1. Nhiệm vụ, phân loại ...........................................................................................64
4.1.1. Nhiệm vụ .....................................................................................................64
4.1.2. Phân loại ......................................................................................................64
4.1.2.1. Két làm mát dầu bằng khơng khí ..............................................................64
4.1.2.2. Két làm mát dầu bằng nƣớc ......................................................................64
4.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của két làm mát dầu........................................64
4.2.1. Két làm mát dầu dùng nƣớc ........................................................................64
4.2.1.1. Cấu tạo ......................................................................................................64
4.2.1.2. Nguyên lý hoạt động ................................................................................65
4.2.2. Két làm mát dầu bằng khơng khí .................................................................65
4.2.2.1. Cấu tạo ......................................................................................................65
4.2.2.2. Nguyên lý hoạt động ................................................................................65
4.3. Hiện tƣợng và nguyên nhân hƣ hỏng két làm mát dầu ......................................66
4.3.1. Két làm mát dầu bị tắc .................................................................................66
4.3.2. Két làm mát bị chảy dầu ..............................................................................66

4.3.3. Hiệu quả làm mát dầu thấp ..........................................................................66
4.4. Trình tự tháo, kiểm tra, bảo dƣỡng, sửa chữa và lắp két làm mát, van an toàn
động cơ Toyota 4A-FE ..............................................................................................66
4.4.1. Trình tự tháo két làm mát và bộ điều chỉnh áp suất dầu trên động cơ ........67
4.4.2. Kiểm tra và bảo dƣỡng két làm mát dầu, van an toàn .................................69
4.4.2.1. Kiểm tra và bảo dƣỡng các đƣờng ống dẫn và các kẹp ống .....................69
4.4.2.2. Kiểm tra và bảo dƣỡng két làm mát dầu ..................................................69
4.4.2.3. Kiểm tra và bảo dƣỡng van an tồn ..........................................................69
4.4.3. Trình tự lắp ..................................................................................................70
4.5. Bài tập tháo, kiểm tra, bảo dƣỡng và lắp két làm mát dầu trên động cơ KIA ...72
Câu hỏi ôn tập ...........................................................................................................72
BÀI 5: BẢO DƢỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN .....................................................73
5.1. Mục đích của cơng việc bảo dƣỡng ...................................................................73
5.2. Nội dung cơng việc bảo dƣỡng ..........................................................................73
5.2.1. Chẩn đốn các hƣ hỏng của hệ thống bôi trơn ............................................73
5.2.1.1. Sự tiêu hao dầu .........................................................................................73
5.2.1.2. Áp suất dầu thấp .......................................................................................73
5.2.1.3. Áp suất dầu cao ........................................................................................74
v


5.3. Bảo dƣỡng và sửa chữa hệ thống bôi trơn ......................................................... 74
5.3.1. Kiểm tra hệ thống bôi trơn .......................................................................... 74
5.3.1.1. Kiểm tra chất lƣợng dầu ........................................................................... 74
5.3.1.2. Kiểm tra mức dầu bôi trơn ....................................................................... 74
5.3.1.3. Kiểm tra áp suất dầu ................................................................................. 75
5.3.1.4. Thay dầu động cơ ..................................................................................... 75
5.3.1.5. Bảo dƣỡng bộ phận thơng hơi hộp trục khuỷu ......................................... 75
5.4. Trình tự tháo, kiểm tra, bảo dƣỡng, sửa chữa, lắp và điều chỉnh hệ thống bôi
trơn động cơ 4A - FE ................................................................................................ 76

5.4.1. Trình tự tháo hệ thống bơi trơn động cơ 4A - FE ....................................... 76
5.4.2. Trình tự kiểm tra, bảo dƣỡng và sửa chữa các bộ phận của hệ thống bơi
trơn động cơ 4A - FE............................................................................................. 82
5.4.3. Trình tự lắp các bộ phận của hệ thống bôi trơn động cơ 4A - FE............... 85
5.5. Trình tự tháo, kiểm tra và lắp động cơ 2AR-FE ................................................ 91
5.5.1. Trình tự tháo động cơ 2AR-FE ................................................................... 91
5.5.2. Trình tự kiểm tra động cơ 2AR-FE ........................................................... 105
5.5.3. Trình tự lắp động cơ 2AR-FE ................................................................... 114
5.6. Bài tập kiểm tra, bảo dƣỡng hệ thống bôi trơn ................................................ 132
Câu hỏi ôn tập ......................................................................................................... 132
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 133

vi


BÀI 1: HỆ THỐNG BÔI TRƠN
1.1. Nhiệm vụ của hệ thống bơi trơn
Hệ thống bơi trơn có các nhiệm vụ sau:
1.1.1. Đưa dầu đến các bề mặt ma sát để giảm tổn thất ma sát và mài mịn
Dầu bơi trơn tạo nên lớp đệm vào giữa các bề mặt ma sát có chuyển động tƣơng
đối với nhau làm cho chúng khơng trực tiếp tiếp xúc với nhau. Dựa vào tính chất này,
ngƣời ta phân ma sát trƣợt của ổ trục thành 4 loại:
- Ma sát khô: xảy ra khi giữa 2 bề mặt ma sát hồn tồn khơng có dầu nhờn, các
bề mặt ma sát trực tiếp tiếp xúc với nhau.
- Ma sát ƣớt: xảy ra khi giữa 2 bề mặt ma sát có một lớp dầu bơi trơn. Vì vậy
trong quá trình chuyển động, các bề mặt ma sát không trực tiếp tiếp xúc với nhau.
- Ma sát nửa khô hoặc nửa ƣớt: xảy ra khi màng dầu nhờn ngăn cách bề mặt ma
sát bị phá hoại.
- Ma sát tới hạn: là trạng thái trung gian giữa ma sát khô và ma sát ƣớt. Khi xảy
ra ma sát tới hạn, trên mặt ma sát tồn tại một màng dầu rất mỏng. Màng dầu này chịu

tác dụng của các lực phân tử của bề mặt kim loại nên bám chặt trên bề mặt kim loại và
mất khả năng lƣu động.
Trong quá trình làm việc thực tế, ma sát của ổ trục thƣờng có thể đồng thời tồn
tại cả 3 loại ma sát: ma sát ƣớt, ma sát nửa khô hoặc nửa ƣớt, ma sát tới hạn.
1.1.2. Làm mát ổ trục
Trong q trình làm việc, cơng do tổn thất ma sát chuyển biến thành nhiệt năng
làm nhiệt độ của ổ trục tăng lên rất cao. Nếu khơng có dầu bơi trơn, các bể mặt ma sát
sẽ bị quá nóng và hƣ hỏng. Dầu bôi trơn sẽ tải nhiệt lƣợng do ma sát sinh ra khỏi ổ
trục, đảm bảo nhiệt độ làm việc bình thƣờng của ổ trục.
Khả năng làm mát của dầu bôi trơn không đƣợc tốt bằng nƣớc (khả năng dẫn
nhiệt, nhiệt hố hơi của dầu bơi trơn đều thấp hơn nƣớc). Vì vậy để dầu bơi trơn phát
huy tác dụng làm mát các bề mặt ma sát, bơm dầu của hệ thống bôi trơn phải cung cấp
cho các bề mặt ma sát một lƣợng dầu khá lớn.
1.1.3. Làm sạch bề mặt ma sát
Trong quá trình làm việc, các bề mặt ma sát cọ xát với nhau, ngoài sự mài mòn
còn tạo ra mạt kim loại bám trên mặt ma sát, dầu bôi trơn chảy qua các mặt ma sát nên
nó cuốn theo các tạp chất này, đảm bảo các mặt ma sát luôn sạch và tránh đƣợc hiện
tƣợng mài mịn do tạp chất cơ học gây ra.
1.1.4. Bao kín các khe hở lắp ghép
Trong thực tế, khe hở giữa piston - xi lanh, xéc măng - rãnh piston… luôn tồn
tại. Vì vậy dù động cơ mới vẫn có sự lọt khí làm giảm cơng suất động cơ. Dầu bơi trơn
trong q trình làm việc có khả năng bao kín và làm cho các khe hở này giảm đi.
1


1.2. Vai trị, các thơng số của dầu bơi trơn và phân loại dầu bơi trơn
1.2.1 Vai trị của dầu bơi trơn
Trong động cơ, dầu bơi trơn có nhiều tác dụng: giảm ma sát giữa hai bộ phận
tiếp xúc trực tiếp với nhau, giải nhiệt làm mát, làm kín, chống ăn mịn.
Tuy nhiên, tác dụng cơ bản nhất của nó vẫn là giảm ma sát nên độ nhớt là chỉ

tiêu có ảnh hƣởng quan trọng nhất đến chất lƣợng của một sản phẩm dầu bôi trơn.
Độ nhớt của dầu thay đổi theo nhiệt độ. Khi ở nhiệt độ cao, độ nhớt giảm và
ngƣợc lại. Dầu có độ nhớt thấp dễ di chuyển hơn so với dầu có độ nhớt cao. Ngoài ra,
do trọng lƣợng của các phân tử cấu thành nên dầu nhờn có liên quan trực tiếp đến độ
nhớt của nó nên ngƣời ta thƣờng gọi thành dầu nặng hay dầu nhẹ. Dầu nhẹ dùng để chỉ
loại có độ nhớt thấp, dầu nặng chỉ dầu có độ nhớt cao.
Trên thực tế, dầu nhẹ dễ bơm và luân chuyển qua động cơ nhanh hơn. Ngƣợc
lại, dầu nặng thƣờng có độ nhớt cao, di chuyển chậm hơn nên có áp suất cao hơn
nhƣng lƣu lƣợng dầu qua bơm lại thấp hơn.
1.2.2. Các thông số của dầu bôi trơn
1.2.2.1. Độ nhớt động lực
Xem xét hiện tƣợng gió thổi trên bề mặt nƣớc, gió sẽ tác động lên bề mặt nƣớc
một lực nhất định và làm bề mặt nƣớc chuyển động với vận tốc cố định u. Dƣới tác
dụng của độ nhớt, lớp liền kề phía dƣới sẽ bị kéo theo chuyển động của lớp trên.
Theo định luật Newton cho chất lỏng, với những dòng chảy (dạng lớp) thẳng,
song song với nhau, ứng xuất tiếp tuyến  (ứng suất của lực nội ma sát) giữa những
lớp này tỷ lệ tuyến tính với gradien vận tốc
chảy của các lớp đó   .

u
theo hƣớng vng góc với hƣớng dịng
y

u
y

Ở cơng thức trên,  là hệ số tỷ lệ phụ thuộc vào loại chất lỏng, vào áp suất và
nhiệt độ của chất lỏng, đƣợc gọi là độ nhớt động lực hay còn gọi là độ nhớt tuyệt đối.
Đơn vị của độ nhớt động lực  là Ns/m2 hoặc kGs/m2-, Ngồi ra trong hệ vật lý
cịn dùng đơn vị Poazơ (P) và centipoazơ (cP); 1 Poazơ = 100 cP

1.2.2.2. Độ nhớt động học
Ngoài độ nhớt động lực, khi nghiên cứu chuyển động của chất lỏng, để kể đến
ảnh hƣởng của lực quán tính, mà thực chất là trọng lƣợng riêng , ngƣời ta còn đƣa ra

một đại lƣợng quan trọng khác là độ nhớt động học.  

Đơn vị của độ nhớt động học  (nuy) là m/s2 , ngồi ra trong hệ vật lý cịn dùng
đơn vị đo là St (Stốc) và cSt (centistốc); 1St = 1cm2/s ; 1cSt = 0,01 St

2


Hình 6.1.1. Đồ thị đặc tính độ nhớt động học phụ thuộc vào nhiệt độ
1.2.2.3. Các chất phụ gia pha vào trong dầu bơi trơn
Nhằm nâng cao hơn những tính năng, tác dụng nói trên, dầu nhớt động cơ đƣợc
bổ sung thêm rất nhiều chất phụ gia khác. Các chất phụ gia này thuộc nhiều chủng loại
khác nhau và tôi chỉ xin giới thiệu dƣới đây một số loại tiêu biểu:
- Phụ gia làm sạch có tác dụng chống đóng cặn các-bon hay muội. Chất phụ gia
này sẽ bao bọc các phần tử các-bon hay muội sinh ra trong quá trình đốt nhiên liệu và
giữ ở trạng thái vơ hại khi tách rời và phân tán chúng riêng rẽ trong dầu nhớt.
- Phụ gia chống ăn mòn tạo 1 lớp màng dầu trên bề mặt chi tiết kim loại, tránh
cho chi tiết bị ăn mịn bởi hiện tƣợng ơxy hóa
- Phụ gia nâng cao trị số nhớt có tác dụng ổn định độ nhớt của dầu, đảm bảo
khả năng bôi trơn và không bị ảnh hƣởng bởi nhiệt độ.
1.2.3. Phân loại dầu bôi trơn
1.2.3.1. Phân loại dầu nhờn theo độ nhớt
Ở phƣơng pháp phân loại theo độ nhớt, các nhà sản xuất dầu nhớt thống nhất
dùng cách phân loại của Hiệp hội kỹ sƣ ôtô Mỹ SAE (Society of Automotive
Engineers). Các phân loại của SAE tùy thuộc vào sản phẩm dầu đó là đơn cấp hay đa
cấp.


Hình 6.1.2. Chỉ số độ nhớt và nhiệt độ theo tiêu chuẩn SAE

3


Dầu đa cấp có độ nhớt thỏa mãn ở nhiều điều kiện nhiệt độ khác nhau (do có bổ
sung các chất cải thiện chỉ số độ nhớt để độ nhớt ít thay đổi theo nhiệt độ, ví dụ: dầu
đa cấp SAE 5W-30 có độ nhớt của dầu SAE 5W khi lạnh và SAE 30 khi nóng), cịn
dầu đơn cấp chỉ đáp ứng ở một nhiệt độ nào đó.
Hệ thống phân loại của SAE khá phức tạp, nó liên quan tới nhiều khái niệm
khác nhau. Tuy nhiên, có thể chỉ ra những yếu tố chính. Đối với dầu đa cấp, sau chữ
SAE là tiền tố nhƣ 5W, 10W hay 15W, 20W. “W” là chữ viết tắt của chữ Winter- mùa
đông. Những số đứng trƣớc chữ “W” dùng để chỉ khoảng nhiệt độ mà loại dầu động cơ
đó có độ nhớt đủ để khởi động xe lúc lạnh. Để xác định nhiệt độ khởi động theo ký tự
này, bạn chỉ cần lấy 30 trừ đi các số đó nhƣng theo nhiệt độ âm. Ví dụ, dầu 10W sẽ
khởi động tốt ở âm 20 độ C, dầu 15W khởi động tốt ở âm 15 độ C.
Các loại dầu động cơ ở các nƣớc hàn đới thƣờng là loại 5W, 10W, 15W nhƣng
đa số các sản phẩm ở Việt Nam chỉ là loại 15W hay 20W. Mặc dù khơng có ý nghĩa
quan trọng khi khởi động vì thời tiết ở Việt Nam thƣờng khơng quá lạnh, nhƣng để đạt
đƣợc các yêu cầu khởi động lạnh, các nhà sản xuất phải thêm vào các chất phụ gia nên
dầu có số càng nhỏ thì càng đắt. Loại 15W và 20W có mức giá trung bình nên đƣợc
các hãng dầu nhờn nhập về hoặc sản xuất ở Việt Nam.
Đứng sau chữ “W” ở loại dầu đa cấp có thể là chữ 40, 50 hoặc 60. Đây là ký tự
dùng để chỉ khoảng độ nhớt ở 100 độ C của các loại dầu nhờn. Thông thƣờng, số càng
to thì độ nhớt càng lớn và ngƣợc lại. Ví dụ, với xe hoạt động không quá khắc nghiệt
nhƣ động cơ ôtô chẳng hạn, chỉ số này ở khoảng 30, 40 hoặc 50 là đủ. Với những động
cơ hoạt động ở vùng nhiệt độ cao, chỉ số này phải cao hơn, khoảng trên 60.
Do sự thay đổi nhiệt độ nên tùy thuộc mùa mà ngƣời ta dùng loại 40 hoặc 50.
Trong mùa đông, trời lạnh, nhiệt độ động cơ thấp nên chỉ cần dùng loại nhỏ nhƣ 30,

40. ở mùa hè, nhiệt độ động cơ cao nên có thể dùng loại 50.
Do đặc tính của dầu đa cấp nên ngƣời ta thƣờng gọi nó là “dầu bốn mùa”,
khách hàng có thể hiểu nó dùng đƣợc cho cả mùa đơng và mùa hè.
Ngoài loại đa cấp, nhiều nhà sản xuất cho ra cả loại dầu đơn cấp và chỉ có ký
hiệu nhƣ SAE 40, SAE 50. Loại dầu này thƣờng đƣợc dùng cho các loại động cơ 2 kỳ,
máy nông nghiệp, công nghiệp...
1.2.3.2. Phân loại dầu theo tính năng
Khi phân loại theo tiêu chuẩn này, các nhà sản xuất lại thống nhất phân theo
tiêu chuẩn của Viện dầu mỏ Mỹ API (American Petroleum Institute).
API phân ra theo cấp S (Service) dùng để dành cho dầu đổ vào động cơ xăng và
C (Commercial) cho các động cơ diesel. Hiện tại, với động cơ xăng, API phân ra nhiều
loại với thứ tự tiến dần từ SA, SB, SC, SD, SE, SF, SG, SH tới mới nhất là SM. Đối
với động cơ diesel, API chia thành CA, CD, CC tới CG, CH và CI. Càng về sau, chất
4


lƣợng sản phẩm càng tốt do các nhà sản xuất phải thêm vào những chất phụ gia đặc
biệt để thích nghi với những công nghệ động cơ mới.
1.3. Phân loại hệ thống bôi trơn
1.3.1. Bôi trơn bằng vung té dầu
Phƣơng pháp bôi trơn này thƣờng dùng trong các động cơ một xi-lanh kiểu nằm
ngang có kết cấu đơn giản hoặc trong vài loại động cơ có kết cấu kiểu đứng. Dầu bơi
trơn chứa trong các-te đƣợc thìa múc dầu lắp trên đầu to thanh truyền múc hắt tung
lên. Các hạt dầu vung té bên trong không gian của các-te sẽ rơi tự do xuống các mặt
ma sát của ổ trục. Mỗi vịng quay của trục khuỷu, thìa múc dầu và hắt dầu một lần. Để
đảm bảo các ổ trục không bị thiếu dầu, trên các vách ngăn bên trên ổ trục thƣờng có
các gân hứng dầu.
1.3.2. Bơi trơn bằng cách pha dầu nhờn vào nhiên liệu
Phƣơng pháp này dung phổ biến trên các động cơ 2 kỳ. Nhiên liệu trƣớc khi
đƣợc đổ vào bình sẽ đƣợc pha với một lƣợng dầu bôi trơn theo tỉ lệ phù hợp.

1.3.3. Bôi trơn cưỡng bức
Phƣơng pháp này dùng phổ biến ở các động cơ đốt trong ngày nay. Dầu nhờn
trong hệ thống bôi trơn đƣợc bơm dầu đẩy đến các mặt ma sát dƣới một áp suất nhất
định, do đó đảm bảo rất tốt yêu cầu bôi trơn, làm mát, làm sạch các bề mặt ma sát của
ổ trục.
Hệ thống bôi trơn cƣỡng bức đƣợc chia làm nhiều loại:
1.3.3.1. Căn cứ vào vị trí chứa dầu bơi trơn: hệ thống bơi trơn cưỡng bức được
chia thành hai loại:
- Hệ thống bôi trơn các-te ƣớt (dầu chứa trong các-te)
- Hệ thống bôi trơn các-te khơ (dầu chứa trong thùng dầu bên ngồi các-te).
1.3.3.2. Căn cứ vào hình thức lọc, hệ thống bơi trơn các-te ướt cũng chia thành
2 loại:
- Hệ thống bôi trơn dùng lọc thấm
- Hệ thống bôi trơn dùng lọc ly tâm (tồn phần và khơng tồn phần).
1.4. Cấu tạo hệ thống bôi trơn dùng trong động cơ đốt trong
1.4.1. Hệ thống bôi trơn bằng vung té dầu
1.4.1.1. Cấu tạo
Phƣơng pháp bôi trơn này thƣờng dùng trong các động cơ một xi-lanh kiểu nằm
ngang có kết cấu đơn giản hoặc trong vài loại động cơ có kết cấu kiểu đứng.

5


Hình 6.1.3: Sơ đồ hệ thống bơi trơn kiểu vung té
a. Bôi trơn trong động cơ nằm ngang
b. Bôi trơn trong động cơ đứng
1. Vấu múc dầu; 2. Đầu to thanh truyền; 3. Máng dầu phụ; 4. Các-te

1.4.1.2. Nguyên lý hoạt động
Dầu bôi trơn chứa trong các-te đƣợc vấu múc dầu 1 lắp trên đầu to thanh truyền

múc hất tung dầu lên. Các hạt dầu vung té lên trong không gian của các-te sẽ rơi tự do
xuống các mặt ma sát của ổ trục. Nếu mức dầu trong các-te cách xa thìa múc dầu thì
dùng bơm dầu đơn giản để bơm dầu lên máng dầu phụ 3, sau đó dầu đƣợc đƣa đi bơi
trơn cho các chi tiết (hình 6.1.3b)
Mỗi vịng quay của trục khuỷu, thìa múc và hất dầu một lần. Để đảm bảo các ổ trục
không bị thiếu dầu, trên các vách ngăn bên trên ổ trục thƣờng có các ngăn hứng dầu.
* Nhƣợc điểm:
- Phƣơng án bơi trơn này kém hiệu quả,
- Chất lƣợng bôi trơn không cao nên ít dùng,
Hiện nay phƣơng pháp này chỉ cịn tồn tại trên một số động cơ kiểu cũ có cơng
suất nhỏ.
* Ƣu điểm:
Phƣơng án này có ƣu điểm là kết cấu của hệ thống rất đơn giản, không gây hƣ
hỏng bất thƣờng khi làm việc.
1.4.2. Hệ thống bôi trơn cưỡng bức
Hệ thống bôi trơn cƣỡng bức của động cơ đốt trong bao gồm các bộ phận chính
sau: thùng chứa dầu hoặc các-te, bơm dầu, bầu lọc dầu thô và tinh, két làm mát dầu,
các đƣờng ống dẫn dầu, đồng hồ báo áp suất và nhiệt độ dầu, thƣớc thăm dầu…
1.4.2.1. Hệ thống bôi trơn cưỡng bức các-te ướt
1. Cấu tạo
Hệ thống bôi trơn cƣỡng bức các-te ƣớt bao gồm các bộ phận chính:
- Bơm dầu;
- Các bầu lọc thơ và bầu lọc tinh;
- Các đƣờng dẫn dầu;
- Két làm mát dầu;
6


- Các bộ phận chỉ báo: Thƣớc thăm dầu, các loại đồng hồ báo áp suất và nhiệt
độ dầu;

- Các van: Van điều chỉnh áp suất dầu trong hệ thống, van điều khiển và van an tồn;

Hình 6.1.4: Sơ đồ hệ thống bôi trơn cƣỡng bức các-te ƣớt
1. Phao lọc dầu; 2. Bơm dầu; 3. Bầu lọc thô; 4. Trục khuỷu; 5. Đƣờng dầu trong trục khuỷu;
6. Đƣờng dầu chính; 7. Trục cam; 8. Đƣờng dầu trong thanh truyền; 9. Lỗ phun dầu ở thanh
truyền; 10. Bầu lọc tinh; 11. Két làm mát dầu; 12. Đƣờng dầu hồi về các-te; 13. Đƣờng dầu
bơi trơn cơ cấu phối khí; a. Van điều áp; b. Van an toàn; c.Van điều khiển; M. Đồng hồ báo
áp suất dầu; T. Đồng hồ báo nhiệt độ dầu

2. Nguyên lý hoạt động
Dầu bôi trơn chứa trong các-te đƣợc bơm dầu 2 hút qua phao lọc 1 (vị trí của
phao lọc nằm lập lờ ở mặt thống của dầu bôi trơn bên trong các-te để hút đƣợc dầu
sạch và khơng có bọt khí). Dầu đƣợc đẩy qua bầu lọc thô 3. Tại đây, dầu đƣợc lọc sạch
các tạp chất cơ học có cỡ hạt lớn, sau đó đƣợc đẩy vào đƣờng dầu chính 6 để đi bơi
trơn cho các ổ trục khuỷu, ổ trục cam,… đƣờng dầu 5 đƣa dầu bôi trơn cổ biên rồi theo
đƣờng dầu 8 lên bôi trơn cho chốt piston. Nếu trên thanh truyền khơng có đƣờng dầu 8
thì đầu nhỏ thanh truyền phải có lỗ hứng dầu. Trên đƣờng dầu chính cịn có đƣờng dầu
13 đƣa dầu đi bơi trơn cho cơ cấu phân phối khí…
Một lƣợng dầu bơi trơn (do bơm dầu cung cấp) đi qua lọc tinh 10 rồi trở về cácte theo mạch rẽ. Áp suất và nhiệt độ dầu đƣợc báo nhờ đồng hồ M và T.
Khi nhiệt độ của dầu bôi trơn lên cao quá 800C, do độ nhớt giảm, van điều
khiển c sẽ mở để dầu đi qua két làm mát.
Khi bầu lọc thô 3 bị tắc, van an tồn b đƣợc dầu bơi trơn đẩy mở ra, dầu sẽ
không qua lọc thô mà đi thẳng vào đƣờng dầu chính 6. Van an tồn a sẽ đảm bảo áp
suất dầu bơi trơn trong tồn bộ hệ thống khơng vƣợt q áp suất quy định.
Ngồi ra, dầu vung ra khỏi đầu to thanh truyền cũng có tác dụng bôi trơn cho bề
mặt làm việc của xi lanh, piston… Ở một vài động cơ, trên đầu to thanh truyền khoan
7


một lỗ nhỏ để phun dầu về phía trục cam, cải thiện điều kiện bôi trơn cho trục cam và

cho xi lanh.

Hình 6.1.5: Phƣơng pháp bơi trơn cơ cấu phân phối khí kiểu xupáp treo
1. Đƣờng dẫn dầu bơi trơn; 2. Đũa đẩy; 3. Trục giàn cò;
4. Cò mổ; 5. Khe hở dầu

Đƣa dầu đi bôi trơn cơ cấu phân phối khí của động cơ ơ tơ thƣờng thiết kế theo
phƣơng án hình 6.1.5.
Dầu bơi trơn theo đƣờng dầu 1 khoan trong thân máy, đi lên gối đỡ trục cò mổ
vào trục cị mổ 3 bơi trơn cho cị mổ 4 sau đó theo các đƣờng dẫn dầu khoan trong cị
mổ phun về phía lị xo xu páp và đi bôi trơn cho đầu đũa đẩy 2.
1.4.2.2. Hệ thống bôi trơn cưỡng bức các-te khơ
1. Cấu tạo

Hình 6.1.6: Sơ đồ hệ thống bôi trơn cƣỡng bức các-te khô
1. Phao lọc dầu; 2. Bơm dầu chính; 3. Bầu lọc dầu; 4. Trục khuỷu; 5. Đƣờng dầu bôi trơn trục
khuỷu; 6. Đƣờng dầu chính; 7. Bơi trơn cơ cấu phối khí; 8. Bơm dầu phụ; 9. Lọc dầu; 10. Két
làm mát dầu; 11. Bình chứa dầu; a. Van điều chỉnh áp suất; b. Van an toàn; c. Van hồi dầu; d.
Van điều tiết; M. Đồng hồ báo áp suất dầu; T. Đồng hồ báo nhiệt độ dầu

Hệ thống bôi trơn các-te khô khác hệ thống bôi trơn kiểu các-te ƣớt ở chỗ hệ
thống bôi trơn các-te khô dùng thêm hai bơm dầu phụ 8 để hút hết dầu trong các-te về
thùng chứa 11. Sau đó bơm dầu chính 2 sẽ hút dầu từ thùng chứa đi bôi trơn.
8


Do dầu đƣợc chứa trong thùng dầu bên ngoài các-te nên động cơ có thể làm
việc ở chế độ nghiêng lớn mà không sợ thiếu dầu nhƣ kiểu các-te ƣớt (ở loại này khi
động cơ làm việc ở độ nghiêng lớn, dầu sẽ bị dồn về một phía làm phao lọc khơng hút
đƣợc dầu). Vì vậy các động cơ diesel đặt trên máy ủi, xe tăng, máy kéo, tàu thuỷ…

hay dùng hệ thống bôi trơn các-te khô.
2. Nguyên lý hoạt động
Khi động cơ làm việc, bơm dầu chính 2 hút dầu từ thùng chứa rồi đẩy dầu qua
bầu lọc 3 lên đƣờng dầu chính với một áp suất nhất định. Từ đƣờng dầu chính, dầu
đƣợc dẫn dến các bề mặt ma sát theo các đƣờng dẫn dầu. Sau khi bôi trơn, dầu rơi trở
về các-te và đƣợc các bơm dầu phụ 8 hút, đẩy qua két làm mát dầu 10 để làm giảm
nhiệt độ của dầu rồi về thùng chứa 11
Van điều tiết d lắp song song với két làm mát dầu dùng để điều khiển lƣu lƣợng
dầu đi qua két làm mát dầu. Khi nhiệt độ của dầu bôi trơn trong hệ thống cao sẽ làm
giảm độ nhớt của dầu, giảm hiệu quả bơi trơn. Lúc đó van d sẽ đóng để tồn bộ dầu
bơi trơn đi qua két làm mát dầu nhằm phục hồi độ nhớt của dầu. Nhiệt độ đóng mở van
thƣờng điều chỉnh trong khoảng (55  650C). Áp suất mở van a thƣờng trong khoảng
(3,5  6,0) kg/cm2.
Van hồi dầu c có nhiệm vụ giữ cho áp suất dầu ổn định trong hệ thống bôi trơn,
nhờ đó mà hiệu quả bơi trơn tốt hơn. Đồng thời duy trì một lƣợng dầu nhất định trong
hệ thống kể cả khi động cơ ngừng làm việc.
Trong một số động cơ, hệ thống bơi trơn cịn bố trí bơm tay (hoặc bơm điện) 16
để bơm dầu nhờn lên các bề mặt ma sát và điền đầy các khe hở trƣớc khi khởi động
động cơ. Ngồi ra hệ thống bơi trơn còn dùng van phân phối 5 để cung cấp dầu bơi
trơn cho xi-lanh .

Hình 6.1.7: Sơ đồ hệ thống bôi trơn cƣỡng bức các-te khô
dùng bơm tay (hoặc bơm điện)
1. Lọc dầu; 2. Bơm dầu; 3. Két làm mát dầu; 4. Bình lọc tinh; 5. Van phân phối;
6. Đƣờng dầu lên; 7. Bơm tay (Bơm điện); a. Van điều chỉnh áp suất; b. Van an toàn;
c. Van hồi dầu; T. Đồng hồ báo áp suất dầu

9



* Ƣu điểm: Hệ thống bôi trơn cƣỡng bức đảm bảo bơi trơn tốt các ổ trục, giảm
mài mịn tổn thất ma sát, tăng tuổi thọ của động cơ.
* Nhƣợc điểm: hệ thống này có kết cấu rất phức tạp.
1.4.3 Bôi trơn bằng cách pha dầu nhờn vào nhiên liệu
Cách bôi trơn này chỉ đƣợc dùng để bôi trơn các chi tiết máy của động cơ xăng
2 kỳ cỡ nhỏ. Làm mát bằng khơng khí hoặc bằng nƣớc. Dầu bơi trơn đƣợc pha vào
trong xăng theo tỉ lệ 1/20  1/25 đơn vị thể tích. Hỗn hợp của dầu nhờn và xăng sau
khi qua bộ chế hồ khí đƣợc xé thành các hạt nhỏ, cùng khơng khí tạo thành khí hỗn
hợp. Khí hỗn hợp này đƣợc nạp vào các-te của động cơ rồi theo lỗ quét đi vào xi lanh.
Trong quá trình này, các hạt dầu ngƣng đọng bám trên bề mặt của các chi tiết máy để
bôi trơn các mặt ma sát.

Hình 6.1.8: Bơi trơn bằng cách pha dầu nhờn vào nhiên liệu
1. Bình chứa dầu bơi trơn; 2. Bình chứa xăng;
3. Bình chứa hỗn hợp xăng và dầu bơi trơn; 4. Bộ chế hịa khí

Nhƣợc điểm của cách bơi trơn này là dầu bơi trơn theo khí hỗn hợp vào
Khoang cháy nên dễ tạo thành muội than bám trên đỉnh piston. Tỉ lệ dầu pha vào
xăng càng cao, Khoang cháy càng nhiều muội làm cho piston quá nóng, dễ xảy ra
các hiện tƣợng cháy khơng bình thƣờng nhƣ cháy sớm, cháy kích nổ và làm ngắn
mạch do bu-gi bám nhiều muội than (bu-gi không đánh lửa). Ngƣợc lại nếu pha ít
dầu bơi trơn thì sự bơi trơn kém, ma sát lớn, dễ bó kẹt piston trong xi-lanh và làm
tăng mài mòn piston, xi-lanh .

10


1.5. Sơ đồ mạch điện cảnh báo hƣ hỏng hệ thống bôi trơn
1.5.1. Sơ đồ cầu tạo và nguyên lý hoạt động của mạch báo áp lực dầu


1.5.1.1. Cấu tạo

Hình 6.1.9: Sơ đồ mạch điện của đồng hồ báo áp suất dầu
1. Ắc quy; 2. Khóa điện; 3. Cầu chì; 4. Dây moay so của đồng hồ;
5. Phần tử lƣỡng kim của đồng hồ; 6. Dây moay so của cảm biến; 7. Phần tử lƣỡng kim của
cảm biến; 8.Tiếp điểm; 9. Màng

Đồng hồ áp suất dầu báo áp suất dầu trong động cơ giúp phát hiện hƣ hỏng
trong hệ thống bôi trơn. Đồng hồ áp suất dầu bôi trơn thƣờng là kiểu đồng hồ kiểu
lƣỡng kim.
Đồng hồ loại này thƣờng gồm hai phần: cảm biến áp lực dầu, đƣợc lắp vào cacte của động cơ hoặc lắp ở bộ lọc dầu và đồng hồ (bộ phận chỉ thị) đƣợc bố trí ở bảng
tableau trƣớc mặt ngƣời lái. Đồng hồ và bộ cảm biến mắc nối tiếp với nhau và đấu vào
mạch sau công tắc máy.
Cảm biến làm nhiệm vụ biến đổi sự thay đổi của áp suất dầu thành tín hiệu điện
để đƣa về đồng hồ đo. Đồng hồ là bộ phận chỉ thị áp suất dầu ứng với các tín hiệu điện
thay đổi từ cảm biến. Thang đo đồng hồ đƣợc phân độ theo đơn vị kg/cm2 hoặc bar.
Trên các ơtơ ngày nay, ta có thể gặp bốn loại đồng hồ áp suất dầu: loại nhiệt
điện, loại từ điện, cơ khí và loại điện tử. Ở đây chỉ giới thiệu loại đồng hồ nhiệt điện.

1.5.1.2. Nguyên lý hoạt động
1. Khơng có áp suất dầu
Phần tử lƣỡng kim ở bộ phận áp suất dầu có gắn một tiếp điểm. Độ dịch chuyển của
kim đồng hồ tỉ lệ với dòng điện chạy qua dây may so. Khi áp suất dầu bằng khơng, tiếp
điểm mở, khơng có dịng điện chạy qua khi bật cơng tắc máy. Vì vậy, kim vẫn chỉ khơng.
2. Khi áp suất dầu thấp
Khi áp suất nhớt thấp, màng đẩy tiếp điểm làm nó tiếp xúc nhẹ, nên dịng điện
chạy qua dây may so của cảm biến. Vì lực tiếp xúc của tiếp điểm yếu, tiếp điểm sẽ lại
mở ra do phần tử lƣỡng kim bị uốn cong do nhiệt sinh ra. Tiếp điểm mở ra khi dòng
11



điện chạy qua sau một thời gian rất ngắn nên nhiệt độ của phần tử lƣỡng kim trên đồng
hồ không tăng và nó bị uốn ít. Vì vậy, kim sẽ lệch nhẹ.

Hình 6.1.10: Hoạt động của đồng hồ nhiệt điện khi áp suất dầu thấp
1. Ắc quy; 2. Khóa điện; 3. Đồng hố báo áp suất dầu;
4. Cảm biến báo áp suất dầu

3. Khi áp suất dầu cao
Khi áp suất dầu tăng, màng đẩy tiếp điểm mạnh nâng phần tử lƣỡng kim lên. Vì
vậy, dịng điện sẽ chạy qua trong một thời gian dài. Tiếp điểm sẽ chỉ mở khi phần tử
lƣỡng kim uốn lên trên. Dòng điện chạy qua đồng hồ áp suất dầu trong một thời gian
dài cho đến khi tiếp điểm của cảm biến áp suất dầu mở, nhiệt độ phần tử lƣỡng kim
phía đồng hồ tăng làm tăng độ cong của nó, khiến kim đồng hồ lệch nhiều. Nhƣ vậy,
độ cong của phần tử lƣỡng kim trong đồng hồ tỉ lệ với độ cong của phần tử lƣỡng kim
trong cảm biến áp suất dầu.

Hình 6.1.11: Hoạt động của đồng hồ nhiệt điện khi áp suất dầu cao
1. Ắc quy; 2. Khóa điện; 3. Đồng hố báo áp suất dầu
4. Cảm biến báo áp suất dầu

12


1.5.2. Cơ cấu báo áp suất dầu dùng đèn và cảm biến
1.5.2.1. Cấu tạo

Hình 6.1.12: Cảm biến báo áp suất dầu
1. Ắc quy; 2. Khóa điện; 3. Đèn báo; 4. Nắp cảm biến; 5. Má vít;
6. Giá má vít; 7. Màng; 8. Khoang áp suất; 9. Núm có ren


1.5.2.2. Nguyên lý hoạt động
1. Áp suất dầu thấp
Cơ cấu này báo hiệu trong trƣờng hợp áp suất dầu động cơ giảm tới mức có thể
hƣ hỏng động cơ. Khi động cơ làm việc sự cố làm cho áp suất trong hệ thống bôi trơn
giảm xuống thấp hơn (0,4 - 0,7) kg/cm2 màng 7 nằm ở vị trí ban đầu, cịn tiếp điểm 5
ở trạng thái đóng, đảm bảo thơng mạch cho đèn báo 3. Khi cơng tắc 2 đóng, đèn báo 3
ở bảng đồng hồ sẽ sáng, báo hiệu sự giảm áp suất dầu tới mức không cho phép.
2. Áp suất dầu cao
Khi động cơ làm việc, dầu từ hệ thống bôi trơn động cơ sẽ qua lỗ của núm 9
vào Khoang 8 và khi áp suất dầu trong Khoang 8 lớn hơn (0,4 – 0,7) kg/cm2 thì màng 7
sẽ cong lên, nâng cần tiếp điểm di động và tiếp điểm 5 mở ra, đèn báo 3 tắt.
1.5. Sơ đồ một số hệ thống bôi trơn trên động cơ luyện tập tại xƣởng thực tập ô tô
1.5.1. Sơ đồ hệ thống bơi trơn động cơ Toyota 4A-FE

Hình 6.1.13: Sơ đồ hệ thống bôi trơn trên động cơ Toyota 4A-FE
13


1.5.2. Sơ đồ hệ thống bôi trơn động cơ Toyota 2AZ-FE

Hình 6.1.14: Sơ đồ hệ thống bơi trơn trên động cơ Toyota 2AZ-FE
1.5.3. Sơ đồ hệ thống bôi trơn động cơ Toyota 1NZ-FE

Hình6.1.15: Sơ đồ hệ thống bơi trơn trên động cơ Toyota 1NZ-FE
1.5.4. Sơ đồ hệ thống bôi trơn động cơ Daewoo MATIZ

Hình 6.1.16: Sơ đồ hệ thống bơi trơn trên động cơ Daewoo Matiz
14



1.6. Quy trình tháo, bảo dƣỡng, lắp hệ thống bơi trơn cƣỡng bức các-te ƣớt
1.6.1. Trình tự tháo hệ thống bôi trơn động cơ TOYOTA 4A-GE
STT

Nội dung công việc

1.

Xả dầu động cơ

1.1

- Tháo nắp đổ dầu động cơ

Hình vẽ minh họa

- Nới lỏng đai ốc xả dầu ở đáy
các-te
Chú ý: Khơng để mất đệm nhơm
hoặc đai ốc xả dầu
Hình 6.1.17: Tháo đai ốc xả dầu

1.2

Đƣa thùng hoặc khay chứa dầu
vào phía dƣới các-te
- Tháo nút xả dầu và để dầu chảy
ra hết.
- Vặn nút xả dầu vào

Chú ý:
- Không để dầu rơi vãi ra ngoài
thùng chứa
- Sau khi xả hết dầu phải vạn nút
xả dầu vào đúng vị trí tránh làm
mất nút xả dầu. Không thay nút
xả dầu bằng bulông khác vì nút xả
dầu là loại nút có từ tính.

2.

Hình 6.1.18: Xả dầu bôi trơn

Tháo các-te
- Tháo các đai ốc và bulông bắt
các-te với thân máy
- Dùng dụng cụ chuyên dùng đặt
vào giữa các-te và thân máy để
cắt gioăng các-te
- Cắt keo làm kín và lấy các-te ra
Chú ý: Nới đều các bulông và đai
ốc, không làm vênh bề mặt lắp
ghép của các-te.

Hình 6.1.19: Tháo các-te

15


3.


Tháo phao lọc dầu
- Nới đều hai bulông
- Lấy phao lọc ra
Chú ý: Khơng làm rách lƣới lọc

Hình 6.1.20: Tháo phao lọc dầu

4.

Tháo tấm ngăn các-te
- Dùng dụng cụ chuyên dùng cắt
keo làm kín
- Tách tấm ngăn ra khỏi thân máy
và lấy tấm ngăn ra
Chú ý: Không làm hỏng bề mặt
lắp ráp của tấm ngăn

5.

Hình 6.1.21: Tháo tấm ngăn các-te

Tháo dây đai cam, pu-ly căng đai
và pu-ly trục khuỷu.
Xem mô-đun bảo dƣỡng và sửa
chữa cơ cấu phân phối khí

6.

Tháo ống dẫn hƣớng thƣớc thăm

dầu
Chú ý: Không làm biến dạng ống
dẫn hƣớng và thƣớc thăm dầu

Hình. 6.1.22: Tháo ống dẫn hƣớng thƣớc thăm dầu

7.

Tháo bơm dầu

7.1

Tháo các bulông bắt bơm dầu với
thân máy
Nới đều các bulơng bắt bơm dầu
với thân máy

Hình 6.1.23: Tháo bu-lông bắt bơm dầu

16


7.2

Tháo bơm dầu ra khỏi thân máy
- Dùng búa nhựa gõ vào thân bơm
dầu
Chú ý: Không làm biến dạng,
cong vênh bề mặt lắp ghép của
các chi tiết

- Lấy bơm dầu ra
Hình 6.1.24: Tháo bơm dầu

9.

Tháo bầu lọc dầu
Dùng dụng cụ chuyên dùng tháo
bầu lọc dầu ra khỏi thân máy
Chú ý: Khơng dùng kìm tháo bầu
lọc dầu có thể làm vỏ bầu lọc bị
biến dạng.
Hình 6.1.25: Tháo bầu lọc dầu
1.6.2. Trình tự lắp hệ thống bôi trơn

STT

Nội dung công việc

1.

Lắp bầu lọc dầu

1.1

Bôi dầu sạch vào gioăng và bầu
lọc
Chú ý: Không bơi q nhiều lên
bầu lọc

Hình vẽ minh họa


Hình 6.1.26: Bơi dầu lên gioăng bầu lọc

1.2

Lắp bầu lọc dầu vào thân máy
- Vặn nhẹ bầu lọc bằng tay cho
đến khi bầu lọc vào sát mặt lắp
ghép
- Dùng dụng cụ chuyên dùng Siết
chặt khoảng 3/4 vịng
Mơ men siết: 34 N.m (350kg.cm)
Hình 6.1.27: Lắp bầu lọc dầu

17


2.

Lắp bơm dầu

2.1

Lắp bơm dầu lên thân máy
- Đặt gioăng mới lên thân máy
- Lắp bơm dầu lên trục khuỷu sao
cho then hoa của bánh răng chủ
động ăn khớp với răng to trên trục
khuỷu
Hình 6.1.28: Lắp bơm dầu lên thân máy


2.2

Lắp và siết các bulông
Siết các bulông theo thứ tự đối
xứng và đúng mô men qui định
Chú ý: Kiểm tra và xác định độ
dài của tƣơng ứng của các bulông
ở từng vị trí lỗ ren
Mơ men siết: 21 N.m (220kg.cm)
Chiều dài bulơng:
- Bulơng dài: 35 mm
- Bulơng khác: 25 mm
Hình 6.1.28: Siết các bu-lông bắt bơm dầu

3.

Lắp ống dẫn hƣớng và thƣớc thăm
dầu.
- Lắp ống dẫn hƣớng và gioăng
chữ O
- Lắp bulông bắt ống dẫn hƣớng
- Lắp thƣớc thăm dầu
Mô men siết: 9.3 N.m (95kg.cm)

4.

Hình 6.1.29: Lắp ống dẫn hƣớng thƣớc thăm dầu

Lắp tấm ngăn và phao lọc dầu

Mô men siết: 9.3 N.m (95kg.cm)

Hình 6.1.30: Lắp tấm ngăn và phao lọc dầu

5

Lắp pu-ly cam, pu-ly trục khuỷu
và dây đai cam
Xem mô-đun 5 bảo dƣỡng và sửa
chữa cơ cấu phân phối khí
18


×