Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Tài liệu PP giải nhanh TN Hóa Học THPT chi tiết, rất hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.32 KB, 22 trang )

Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập hóa học
. Dạng 1: Phân tích hệ số và ứng dụng của nó
VD1:
Tỷ khối của hỗn hợp gồm H
2
, CH
4
, CO so với Hidro bằng 7,8. Để đốt cháy hoàn toàn
một thể tích hỗn hợp này cần 1,4 thể tích oxi. Xác định thành phần phần trăm về thể
tích của hỗn hợp.
A. 20%, 50%, 30%
B. 33,33%, 50%, 16,67%
C. 20%, 60%, 20%
D. 10%, 80%, 10%
Với dạng bài tập này, thường thì chúng ta sẽ
viết pt ra, đặt ẩn và giải, còn T sẽ giải theo
cách phân tích hệ số và pp đường chéo ^^!
H2 + 1/2O2 ---

H2O
CO + 1/2O2---

CO2
CH4 + 2O2---

CO2 +H2O ( cách tính
nhẩm cân bằng của oxi trong các pư với
hidrocacbon như sau :
+Với ankan ta lấy tổng hệ số của C và H sau
đó trừ cho 1 rồi chia cho 2
ở vd trên thì ta có 1+4-1=4/2=2(hệ số của


oxi)
+Với anken thì sao ^^!
Ta cũng lấy tổng hệ số của C và H rồi chia
cho 2
Vd :
C2H4 =>2+4=6/2=3

là hệ số cân bằng
của oxi
+Với ankin thì:
Ta cũng lấy tổng hệ số của C và H, sau đó
cộng cho 1 rồi chia cho 2
VD: C2H2 =2+2+1=5/2

hệ số của oxi ^^!
--------------------------------------
Trở lại với bt trên, ta sẽ thấy hệ số oxi của
H2 và CO giống nhau, ta xếp vào 1 nhóm,
còn CH4 thì
1 nhóm riêng
Vậy ta có sơ đồ đường chéo như sau
(H2,CO) 1/2 0.6

2
1.4
(CH4) 2 0.9

3
Như vậy %CH4=(3/2+3)*100=60%
%H2=(0.3/.06+0.9)*100%=20%

Ví dụ 2: Dẫn 2,24l (ở đktc) một hỗn hợp gồm etilen, propen, các buten và axetilen qua
dung dịch đựng Brom dư thì thấy lượng Brom trong bình giảm 19,2 gam. Tính lượng
CaC
2
cần dùng để điều chế được lượng Axetilen có trong hỗn hợp trên.
A. 6,4 gam B. 1,28 gam C. 2,56 gam
D. Không xác định được vì thiếu dữ kiện
Với bài này, Tân giải nó như sau :
n
hh
=2.24/22.4=0.1mol
n
Br2
=19.2/160=0.12mol
ta có
anken + 1Br2
ankin + 2Br2
vậy theo sơ đồ ta có
(anken) 1 0.8 4
1.2
(anken) 2 0.2 1
Vậy thì
nCaC
2
=nC
2
H
2
=(1/1+4)*0.1=0.02mol
=>mCaC

2
=64*.02=1.28g ^^!
Ví dụ 3:
Cracking 124 lít C
4
H
10
thu được
224 lít hỗn hợp khí X khác nhau. Biết các
thể
tích khí đều đo ở đktc. Thể tích (lít) C
4
H
10
chưa bị cracking là:
1
A. 24 C.
48
B. 100 D. 1
50
Phát hiện vấn đề:
Khi viết pt hoặc nhẩm số C ta thấy số mol hay thể tích ban đầu và sau phản ứng đều bằng
nhau, vậy ta có
V C
4
H
10 pư = 224-124=100lít
Vậy thể tích
C
4

H
10 chưa bị cracking là : 124-100=24lít
BT VẬN DỤNG
BT 4. Sau khi ozon hóa, thể tích của O
2
giảm đi 5ml. Hỏi có bao nhiêu ml O
3
được tạo
thành.
A. 7,5 ml C. 5ml
B. 10 ml D. 15ml
BT 5. Một hỗn hợp X gồm H
2
và N
2
. Tiến hành phản ứng tổng hợp NH
3
từ hỗn hợp X thì
thu được hỗn hợp Y. Biết khối lượng trung bình của X và Y lần lượt là 7,2 và 7,826. Tính
hiệu suất tổng hợp NH
3
.
A. 60,6% C. 8,69 %
B. 17,39% D. 20%
BT 6 . Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ kế
tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng, phân
tử của chúng chỉ có một nhóm chức.
Chia X làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho
toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ có CO

2

H
2
O) lần lượt qua bình (1) đựng dung
dịch H
2
SO
4
đặc, bình (2) đựng dung dịch
Ca(OH)
2
dư, thấy khối lượng bình (1) tăng
2,16 gam và bình (2) có 7 gam kết tủa.
- Phần 2: cho tác dụng hết với Na dư thì thể
tích khí H
2
(đktc) thu được là bao nhiêu.
A. 0,224 lít C. 2,24 lít
B. 0,56 lít D. 1,12 lít
DẠNG 2: QUAN HỆ GIỮA CHẤT ĐẦU VÀ CHẤT CUỐI
PP:Thường dạng bài này cho thì nó sẽ đi cả 1 quãng đường dài, nhưng trên quảng đường ấy
đi rất suông sẻ < có nghĩa là không có số liệu nào> thì chúng ta chỉ cần quan tâm chất đầu và
chất cuối
VD1:
Hòa

tan

hoàn


toàn

hỗn

hợp

gồm

0,27

gam

bột

nhôm



2,04

gam

bột

Al
2
O
3
trong

dung

dịch NaOH



thu

được

dung

dịch

X.

Cho

CO
2


tác

dụng

với

dung


dịch

X
thu

được

kết

tủa

X
1
,

nung

X
1
ở nhiệt

độ

cao

đến

khối

lượng


không

đổi

thu

được

chất
rắn

X
2
.

Biết

H

=

100%.

Khối

lượng

X
2

là:
A.

2,04

gam B.

2,31

gam
C.

2,55

gam D.

3,06

gam
Phát hiện vấn đề :
Quan sát bài toán, ta nhận ra rằng, cả
quảng đường đi của hỗn hợp thì không có
số liệu nào xuất hiện,nên chúng ta chỉ cần
quan tâm chất đầu và chất cuối
Giải quyết vấn đề:
nAl=0.1mol
nAl2O3=0.02mol
ta có
Al (0.01mol) -------


Al
2
O
3
(0.005mol)
2
Al
2
O
3
(0.02mol)--

Al
2
O
3
(0.02mol)
Vậy
mX
2
=mAl
2
O
3
=(0.02+0.005)*102=2.55g=>
Đáp án C
BT VẬN DỤNG:
Hòa

tan


hoàn

toàn

20

gam

hỗn

hợp

A

gồm

Mg,

Fe
2
O
3
bằng

dung

dịch

H

2
SO
4
loãng


thấy thoát

ra

V

lít

H
2
(đktc)



thu

được

dung

dịch

B.


Thêm

từ

từ

NaOH

đến



vào
dung

dịch

B.

Kết

thúc

thí nghiệm,

lọc

lấy

kết


tủa

đem

nung

trong

không

khí

đến

khối

lượng
không

đổi

thu

được

28

gam


chất

rắn.

V


giá

trị

là:
A.

22,4

lít B.

16,8

lít
C.

11,2

lít D.

5,6

lít

Một hỗn hợp X gồm Fe và Zn, khi tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 6,72 lít khí (đktc) và để
lại một chất rắn A. Hòa tan hết A trong dung dịch H
2
SO
4
loãng, sau đó thêm dung dịch NaOH dư
được kết tủa B. Nung B ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn nặng 25,6g. Khối
lượng của hỗn hợp X:
A. 36,48g B. 37,42g
C. 32,36g D. 34,52g
DẠNG 3: THÊM SỐ LIỆU ĐỂ TÍNH TOÁN
PP : Khi đề bài cho 1 bài toán, mà không cho bất kì số liệu nào, ví dụ như cho hh chất rất, hh
chất khí mà bắt tính hiệu suất hay khối lượng thì chúng ta có thể cho số liệu vào để dễ tính toán,
thường thì với khối lượng ta cho là 100g, với số mol hay thể tích ta cho là 1 mol
VD:
Nung

hỗn

hợp

A

gồm

C
a
CO
3
v

à

CaSO
3
t

i

ph

n

ứng

ho
à
n

t
o
à
n

đượ
c

c
h
ất


r

n

B

c
ó
khố
i

l
ượng b

ng

50,4%

khố
i

l
ượng

c

a

hỗn


hợp

A.

Ch
ất

r

n

A

c
ó

%

khố
i

l
ượng

h
ai

c
h
ất

lầ
n

l
ượ
t

là:
A.

40%

v
à

60% B.

30%

v
à

70%
C.

25%

v
à


75% D.

20%

v
à

80%
Phát hiện vấn đề :
Nung hỗn hợp mà không nói gì đến các số
liệu, nhưng lại bắt chúng ta tìm % khối
lượng của mỗi chất, nên ta cho số liệu vào
đễ dễ tính toán
Giải quyết vấn đề :
Gọi khối lượng hỗn hợp ban đâu là 100g,
vậy khối lượng chất ra B là 50.4g
Gọi x,y lần lượt là số mol của C
a
CO
3
v
à
CaSO
3,ta có hệ pt sau
100x+120y=100g
56x+56y=50.4g
Giải hệ ta được
X=0.4mol
Y=0.5mol
m

C
a
CO
3=0.4*100=40g=>
%
C
a
CO
3=(40/100)*100=40%
m
CaSO
3 = 100-40=60g=>60%
BT VẬN DỤNG :
BT 1 :Cho

một

lượng

hỗn

hợp

CuO



Fe
2
O

3
tan

hết

trong

dung

dịch

HCl

thu

được

2

muối



tỉ

lệ

mol
1:1.


Phần

trăm

khối

lượng

CuO



Fe
2
O
3
trong

hỗn

hợp

lần

lượt


3
A.


45,38%



54,62% B.

50%



50%
C.

54,62%



45,38%

D.

Không

tính

được
Dạng 4: Tìm công thức phân tử của hợp chất vô cơ
PP: Với dạng bài tập này, chúng ta có thể viết pt phản ứng để làm việc với nó, đó là đối với
cách giải thông thường là như vậy, nhưng nó sẽ mất của chúng ta khoảng 1 đến 2 phút.
Nhưng Tân thì không thích viết pt mà lại thích phân tích nguyên tô bên trong chất cần tìm, rồi

tìm mối liên hệ giữa các phản ứng, hợp chất sau phản ứng
Ví dụ 1:6,94 gam hỗn hợp Fe
x
O
y
và Al hòa tan trong 100 ml dung dịch H
2
SO
4
1,8M,
sinh ra 0,672 lít H
2

(đktc). Biết lượng axit đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết để phản
ứng. Fe
x
O
y
là:
A. FeO B. Fe
3
O
4
C. Fe
2
O
3
D. Không tìm được
Phát hiện vấn đề :
Ta thấy hỗn hợp ban đầu gồm có Fe

x
O
y

Al , nếu viết pt thì lâu đấy, nhưng còn Tân thì
phân tích xem bên trong hh ban đầu đó gồm
những nguyên tố nào
Giải quyết vấn đề :
Hỗn hợp ban đầu gồm có các nguyên tố sau :
Fe, O, Al.Thực chất muốn tìm hợp chất thì có
xét tỉ lệ x/y của oxit sắt. Vẫy ta tìm số mol của
từng chất
nH
2
SO
4
=1.8*0.1=0.18mol
nH
2
=0.672/22.4=0.03mol
Nhìn qua bài toán, thì chỉ có Al sinh khí, vậy
từ đó ta có thể suy ra được số mol Al
2Al + 3H
2
SO
4


Al
2

(SO
4
)
3
+ 3H
2
Từ đó => nAl=0.02mol
=>mAl=0.02*27=0.54g
Cũng từ phân tích hệ số thì ta thấy ngay
nH2SO4 phản ứng với Al bằng nH2 sinh ra
nH
2
SO
4
=nH
2
=0.03mol
vậy số mol H
2
SO
4
phản ứng với oxit là :
0.18-0.03=0.15mol
Vì lượng axit lấy dư 20% nên nH2SO4 thực tế
phản ứng với oxit là
nH
2
SO
4
pư=(0.15*80)/100=0.12mol

mFe
x
O
y
=6.94-0.54=6.4g
Lại cũng từ phân tích hệ số ta thấy nH
2
SO
4

phản ứng với axit bằng nH
2
O sinh ra< tại sao
lại quan tâm tới H
2
O ư! ,đơn giản là vì nó
chứa O trong đó, mà ta cần có số mol của O
và Fe mà ^^!>
nH
2
SO
4
=nH
2
O=0.12mol=nO
=>mO=0.12*16=1.92g
=>mFe =6.4-1.92=4.48g
=>nFe=0.08mol
Vậy ta có x/y=0.08/0.12=2/3
Vậy oxit là Fe

2
O
3
Ví dụ 2:
Hòa tan 2 gam sắt oxit cần 26,07 ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05 g/ml). Công thức
oxit sắt là:
A. FeO B. Fe
3
O
4
C. Fe
2
O
3
D. Không xác định được
Phát hiện vấn đề :
Cái này ta cũng phân tích nguyên tố ra, sau
đó tìm các số liệu liệu quan tới các nguyên
tố trên
Giải quyết vấn đề
nHCl=(26.07*1.05*10)/100=0.075mol
=>nH
2
O=0.075/2=0.0375mol
=>mO=0.0375*16=0.6mol
=>mFe=2-0.6=1.4mol
=>nFe=0.025mol
Ta có tỉ lệ x/y=0.025/0.0375=2/3
4
Vậy công thức oxit là Fe

2
O
3
Giải quyết bài này, nếu thành thục rồi thì
khoảng 20s ^^!
Ví dụ 3 :
Hòa tan hoàn toàn oxit Fe
x
O
y
bằng dd H
2
SO
4
đ,n vừa đủ thu được 2,24 l khí SO
2
. Cô cạn
dd sau pu thu được 120 gam muối khan. Công thức của Fe
x
O
y
là:
A. FeO B. Fe
3
O
4
C. Fe
2
O
3

D. tất cả đều sai.
- Phát hiện vấn đề: Fe
x
O
y
pu với H
2
SO
4
tạo SO
2
nên nó phải là FeO hoặc Fe
3
O
4
. Quan
sát hai oxit này ta thấy 1 mol mỗi oxit đều nhường 1 mol e.
- Giải quyết vấn đề: Số mol e trao đổi = 0,1.2 = 0,2 mol, nFe
2
(SO4)
3
= 120/400 = 0,3 mol --->
nFe
x
O
y
= 0,3.2/x = 0,6/x.1 mol oxit nhường 1 mol e nên 0,6/x = 0,2
--> x = 3 --> Fe
3
O

4
BÀI TẬP VẬN DỤNG :
BT 1:Cho 1 gam bột sắt tiếp xúc với oxi một thời gian, thấy khối lượng bột vượt quá 1,41
gam. Nếu chỉ tạo thành một oxit sắt duy nhất thì oxit đó là:
A. FeO B. Fe
2
O
3
C. Fe
3
O
4
D. Không xác định được
<các bạn tìm thêm bài tập về xác định cộng thức hợp chất vô cơ, nên nhớ đây chỉ là 1
cách trong nhiều cách xác định, tùy vào bài toán mà các bạn làm việc>
DẠNG 5 : Xác định muối bằng cách định lượng các gốc
Phương pháp: khối lượng muối = khối lượng cation + khối lượng anion
Ví dụ 1 : Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp A gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO bằng 300 ml
dung dịch H
2
SO
4
0,1M (vừa đủ). Cô cạn cẩn thận dung dịch thu được sau phản ứng
thì lượng muối sunfat thu được là:
A. 5,15 gam B. 5,21 gam C. 5,51 gam D. 5,69 gam
Phát hiện vấn đề :

m
muối
=m SO4
2-
+ m kim loại
mà ta thấy gốc SO
4
2-
thay thế cho
gốc O trong oxit để tạo muối, vậy
ta tìm mO, m kim loại, m SO
4
2-
Giải quyết vấn đề :
nH
2
SO
4
=0.1*0.3=0.03mol
từ phân tích hệ số mà ta thấy
nH
2
SO
4
= nH
2
O
vậy
nH
2

O=nO=0.03mol=>mO=0.03*
16=0.48g
m kim loại= 2.81-0.48=2.33g
nSO
4
2-
=nH
2
SO
4
=0.03mol
=>mSO
4
2-
=0.03*96=2.88g
=>mmuối=2.88+2.33=5.21g
Trong vòng khoảng 30-40s nếu
thành thục thì ít hơn, ta sẽ cho ra
kết quả
Về dạng toán này thì chỉ có thế,
các bài tập tương tự như trên thôi
^^!
BÀI TẬP VẬN DỤNG:
Câu 45: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500 ml axit
H
2

SO
4
0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung
dịch có khối lượng là (cho H = 1, O = 16, Mg = 24, S = 32, Fe = 56, Zn = 65)
A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.
5
< ĐỀ ĐẠI HỌC 2007>
Câu 29: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
phản ứng hết với dung
dịch HNO
3
loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.
< đề đại học năm 2008 mả đề 263>
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp hai kim loại trong dung dịch HCl dư thấy tạo
ra 2,24 lít khí
H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá
trị của m là
A. 17,1 gam B. 13,55 gam C. 10,0 gam D. Không tính được
Dạng 6 : Các bài tập có cách tính nhanh :

Ví dụ 1:
Một phôi bào Sắt có khối lượng m để lâu ngoài không khí bị oxi hóa thành hỗn hợp A gồm
Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng 12g. Cho A tan hoàn toàn trong HNO3 sinh ra 2,24
lít khí NO duy nhất (ở điều kiện tiêu chuẩn). Tính m ?
Với dạng bài tập này, chúng ta thường sẽ
quy đổi hỗn hợp trên về Fe2O, FeO.
mFe= 0.7m
hh
+ 5.6e
cho
vậy đối với bài trên ta có
nNO=2.24/22.4=0.1mol
=>số mol nhận =0.1*3=0.3mol
Áp dụng công thưc ta có
mFe=12*0.7+0.3*5.6=10.08g
bài này làm trong 10-15s 
Bài tập tương tự :
Câu 29: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
phản ứng hết với
dung dịch HNO
3
loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.
< đề đại học năm 2008 mã đề 263>
Câu 16. Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp A gồm
FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
và Fe dư. Hòa tan A vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO
3
thu được
2,24 lít NO duy nhất (đktc). Tính m và nồng độ mol/l của dung dịch HNO
3
A. 7,75 gam và 2M B. 7,75 gam và 3,2M C. 10,08 gam và 2M D.
10,08 gam và 3,2M
Ví dụ 2 :
Câu 44: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO
3
1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m
là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe
3+
/Fe
2+
đứng trước Ag
+
/Ag)
A. 59,4. B. 64,8. C. 32,4. D. 54,0.

< đề đại học năm 2008 mã đề 263>
Phát hiện vấn đề :
Thường bài tập này được gọi là khó, vì sao?. Nếu AgNO3 sau khi phản ứng dư thì nó sẽ đấy Fe
2+

lên Fe
3+
và kim loại Ag đẩy ra khỏi muối.
Vậy tại sao chúng không dùng phương pháp bảo toàn e để đoán nhận ^^!
nFe=0.1 Fe

Fe
2+
+ 2e
6
0.1mol----

0.2mol
nAl=0.1mol
Al

Al
3+
+3e
0.1mol--

0.3mol
Tổng số mol nhường là 0.2+0.3=0.5mol
nAg
+

=0.55mol
Ag
+
+1e

Ag
0.55mol

0.55mol
Số mol nhận là 0.55mol
Vậy thì AgNO3 dư
Có nghĩa là số mol của AgNO3 =nAg
=0.55mol
m= 0.55*108=59.4g
Ví dụ 3 :
Câu 17: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag
2
O
(hoặc AgNO
3
) trong dung dịch NH
3
đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn
m gam Ag bằng dung dịch HNO
3
đặc, sinh ra 2,24 lít NO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Công thức của X là
A. C

3
H
7
CHO. B. HCHO. C. C
2
H
5
CHO. D. C
4
H
9
CHO
<đề đại học năm 2008>
Ta luôn có số mol andehit đơn chức luôn bằng ½ số mol Ag
Riêng HCHO thì nó lấy 4Ag nên nó bằng 1/4mol Ag
Vậy giải quyết bài toán như sau :
nNO2=0.1mol
theo bảo toàn electron ta có
nAg=0.1mol
<Tân không nói đoạn này, chắc ai cũng
hiểu>
Số mol andehit là :
n=1/2*0.1=0.05mol
=>M
andehit
=3.6/0.05=72
Đáp án là bao nhiu nhỉ, cách tính nhẩm như
sau :
1C=30; 2C=44; 3C=58; 4C=72
Nó liên tiếp nhau 14dvc ^^!

Đây là đối với andehit nhé

Vậy đáp án là A ^^!
BAI TẬP TƯỢNG TỰ :
Câu 49. Một hỗn hợp gồm hai anđehit X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của
anđehit no, đơn chức, mạch hở (khác HCHO). Cho 1,02 gam hỗn hợp trên phản ứng với
dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư thu được 4,32 gam Ag kim loại (hiệu suất 100%). Công thức cấu
tạo của X và Y lần lượt là:
A. HCHO, CH
3
CHO B. CH
3
CHO, C
2
H
5
CHO
C. C
2
H
5
CHO, C
3
H
7
CHO D. C

3
H
7
CHO, C
4
H
9
CHO
Ví dụ 4 : Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong cùng
dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu được 0,448 lít H
2
(đktc).
đ
ốt
cháy hoàn toàn
m gam X thu được 2,24 lít CO
2
(đktc). Công thức phân tử của hai ancol là:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B. C
2
H
5
OH và C
3

H
7
OH
C. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH D. C
4
H
9
OH và C
5
H
11
OH
Bài này giải như sau :
Nhờ vào phân tích hệ số ta có
n
ancol
=2*nH
2
=2.0.02=0.04mol
lại có nCO2=0.1mol
=>n
tb

=0.1/0.04=2.5
Câu 17. Cho 200 ml dung dịch KOH vào 200 ml dung dịch AlCl
3
1M thu được 7,8 gam
kết tủa keo. Nồng độ mol của dung dịch KOH là:
A. 1,5 mol/l B. 3,5 mol/l
C. 1,5 mol/l hoặc 3,5 mol/l D. 2 mol/l hoặc 3 mol/l
Bài này giải như sau :
7
Cũng nhờ phân tích hệ số ta có :
TH1 : KOH vừa đủ
Vậy n
KOH
=3nAl(OH)
3
=(7.8/78)*3=0.3mol
=>Cm
KOH
=0.3/0.2=1.5mol/l
TH2: KOH dư
Ta có nKOH=3nAlCl
3
+nAl(OH)
3
=0.2*3+0.1=0.7mol
=>V
KOH
=0.7/0.2=3.5mol/l
Bài tập tương tự
Câu 31. A, B là hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp

gồm 1,6 gam A
và 2,3 gam B tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H
2
(đktc). A, B có công thức phân tử lần
lượt là:
A. CH
3
OH; C
2
H
5
OH B. C
2
H
5
OH; C
3
H
7
OH C. C
3
H
7
OH; C
4
H
9
OH
D. C
4

H
9
OH; C
5
H
11
OH
Câu 40. Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH
3
COOH, C
6
H
5
OH tác dụng vừa đủ
với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là
A. 3,52 gam B. 6,45 gam C. 8,42 gam D. kết quả khác
Câu 44. Cho 1,52 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng
với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 2,18 gam chất rắn. Công thức phân tử của hai ancol
là:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B. C
2
H
5
OH và C

3
H
7
OH C. C
3
H
5
OH và
C
4
H
7
OH D. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH
Dạng 7: Các phương pháp bảo toàn và ứng dụng
Thật sự mà nói, tất cả các bài tập về hóa học nó đều tập trung về các
phương pháp bào toàn, nhưng hóa học có cái hay là nó biến hóa khôn
lường lắm, đôi lúc cũng bài tập đó nhưng giải rất nhiều cách . Tân chỉ
dẫn chứng ra 1 số bt thôi, còn lại các bạn phải tự tìm tòi
Bảo toàn nguyên tố
Ví dụ 1 :Cho từ từ một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn
hợp Fe và các oxit của Fe đun nóng thu được 64 gam Fe, khi đi ra
sau PU tạo 40 gam kết tủa với dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính m.

nCaCO
3
=40/100=0.4mol
=>nCO
2
=0.4mol
Thực tế CO đi qua hh trên lấy 1O để tạo ra CO
2
, vì thế ta có
nO=nCO=nCO
2
=0.4mol
=>mO=0.4*16=6.4g
=>mhh=64+6.4=70.4g
Đây là 1 dạng bài tập bảo toàn khối lượng
Bảo toàn khối lượng :
Ví dụ 2:Cho từ từ một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn
hợp Fe và các oxit của Fe đun nóng thu được 64 gam Fe, khi đi ra
sau PU tạo 40 gam kết tủa với dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính m.
Từ bài tập trên Tân cũng giải theo cách tương tự như sau
mCO+m=mFe+mCO2
mà mCO=0.4*28=11.2g
=>m=0.4*44+64-11.2=70.4g
8

×