Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm sinh học lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.97 KB, 25 trang )

Sở giáo dục và đào tạo thanh hoá
Trờng THpt 4 thọ xuân

Sáng kiến kinh nghiệm
Năm học: 2009 - 2010
Tên Đề Tài:
tích hợp giáo dục sử dụng năng lợng tiết kiệm và hiệu quả
trong môn sinh học khối 11
Giáo viên:
Thiều Viết Dũng.
Chức vụ:
Giáo viên.
Đơn vị:
THPT 4 Thọ Xuân.
SKKN
môn:

Sinh học.

1


Thọ xuân, ngày 15 tháng 05 năm 2010
I. Lý do chọn đề tài:
Năng lợng không thể thiếu trong sản xuất, sinh hoạt và hầu
hết mọi hoạt động của sự sống. Sự thiếu hụt năng lợng trong thời
gian dài sẽ là nhân tố kìm hÃm sự phát triển liên tục của nền kinh
tế quốc dân, gây hiệu ứng xấu đối với tăng trởng kinh tế và phát
triển xà hội. Nguồn năng lợng truyền thống có thể khai thác để
cung cấp cho nhu cầu xà hội không phải là vô tận. Nớc Việt Nam
đợc thiên nhiên u đÃi, có sự phong phú về tài nguyên năng lợng nhng thực tế cho thấy sự khai thấc, chế biến và sử dụng còn nhiều


hạn chế , hiệu quả thấp. Nếu tình trangnj này cứ tiếp tục kéo
dài thêm sẽ hết sức nguy hiểm. Do vậy việc giáo dục sử dụng năng
lợng tiết kiệm và hiệu quả là một yêu cầu cấp thiết. Hành động
và ứng xử của con ngời đối với các nguồn năng lợng quý giá bị
điều chỉnh bởi thái độ và nhận thức của họ mà giáo dục có vai
trò to lớn.
Giáo dục sử dụng năng lợng tiết kiệm và hiệu quả trong phạm
vi trờng trung học phổ thông là một quá trình tạo dựng cho học
sinh những nhận thức và mối quan tâm đối với các nguồn năng lợng sao cho các em có đủ kiến thức, thái độ, động cơ và kỹ năng
để có thể hoạt động một cách độc lập hoặc phối hợp nhằm tìm
ra giải pháp sử dụng năng lợng tiết kiệm và hiệu quả trong hiện tại
và tơng lai.
Để góp phần giáo dục sử dụng năng lợng tiết kiệm và hiệu
quả cho học sinh trong các trờng THPT có thể có rất nhiều cách,
và cần phải kết hợp nhiều hình thức khác nhau nh: tuyên truyền,
cổ động, thi tìm hiểu, thi sáng tác...nhng theo chúng tôi một
trong những cách hữu hiệu nhất để gắn học sinh vào những
hoạt động này một cách có hiệu quả đó là lồng ghép những nội
dung sử dụng năng lợng tiết kiệm và hiệu quả vào trong chơng
trình các môn học, trong đó có môn Sinh học.
II.tên đề tài:
Vì những lí do trên chúng tôi quyết định lựa chọn đề tài
sáng kiến kinh nghiệm mang tên:
tích hợp giáo dục sử dụng năng lợng tiết kiệm và hiệu quả
trong môn sinh học khối 11
III. tính khả thi của đề tài:
2


Kết hợp với nội dung trong từng bài học hoặc trong từng mục

hoặc các thông tin bổ sung có liên quan đến bài học, giáo viên
có thể phân tích cho học sinh thấy đợc ý nghĩa của việc sử
dụng tiết kiệm năng lợng và hiệu quả đối với bản thân, gia đình
cũng nh đối với toàn xà hội.
Qua đó, học sinh có thái độ đúng đắn đối với việc sử dụng
năng lợng tiết kiệm và hiệu quả, đồng thời vận động mọi ngời
xung quanh cùng tham gia sử dụng năng lợng một cách tiết kiệm
và có hiệu quả.

IV. hạn chế:
Do thời gian nghiên cứu ngắn, các tài liệu mới đợc cập nhật
cha nhiều, kinh nghiệm dạy học còn hạn chế, nên chắc chắn đề
tài này còn mắc phải những thiếu sót. Vì vậy chúng tôi rất
mong nhận đợc sự cổ vũ và đóng góp chân thành của Hội đồng
khoa học, của các đồng nghiệp và của các bạn đọc để đề tài có
thể đợc hoàn thiện và đợc áp dụng rộng rÃi trong nghành.
V. nội dung:
tích hợp giáo dục sử dụng năng lợng tiết kiệm và hiệu quả
trong môn sinh học khối 11
A.Những vấn đề chung
I.Mục tiêu của môn sinh học
*Mục tiêu chung:
Củng cố, bổ sung, nâng cao, hoàn thiện các tri thức sinh học
ở THCS, nhằm góp phần cho học sinh chuẩn bị tốt nghiệp THPT
có đủ khả năng tiếp tục học lên các trờng đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao
động.
*Mục tiêu cụ thể:
1.Kiến thức:
- Học sinh có những hiểu biết phổ thông, cơ bản, hiện đại,

thực tiễn về các cấp tổ chức sống, từ cấp phân tử, tế bào, cơ
thể, đến các cấp trên cơ thể nh quần thể, loài, quần xÃ, hệ sinh
thái, sinh quyển.
3


- Häc sinh cã mét sè hiĨu biÕt vỊ c¸c quá trình sinh học cơ
bản ở cấp độ tế bào và cơ thể nh trao đổi chất và năng lợng,
sinh trởng và phát triển, cảm ứng, vận động, sinh sản và di
truyền, biến dị.
- Học sinh hình dung đợc sự phát triển liên tục của vật chất
trên trái đất, từ vô cơ đến hữu cơ, từ sinh vật đơn giản đến
sinh vật phức tạp cho đến con ngời.
2.Kĩ năng:
- Kĩ năng sinh học: tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, thí
nghiệm.Học sinh đợc làm các tiêu bản hiển vi và quan sát mẫu vật
dới kính lúp, kính hiển vi, biết bố trí một số thí nghiệm giản
đơn để tìm hiểu nguyên nhân của một số hiện tợng, quá trình
sinh học.
- Kĩ năng t duy: tiếp tục phát triển kĩ năng t duy thực
nghiệm quy nạp, chú trọng phát triển t duy lí luận ( phân tích,
so sánh, tổng hợp, khái quát hoáđặc biệt là kĩ năng nhận dạng,
đặt ra và giải quyết các vấn đề gặp phải trong học tập và
trong thực tiễn cuộc sống ).
- Kĩ năng học tập: tiếp tục phát triển kĩ năng học tập, đặc
biệt là tự học. Học sinh biết thu thập, xử lí thông tin, lập bảng,
biểu đồ, sơ đồ, đồ thị, làm việc cá nhân và làm việc theo
nhóm, làm các báo cáo nhỏ trình bày trớc tổ, lớp
3.Thái độ:
- Củng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận

thức bản chất và tính quy luật của hiện tợng sinh häc.
- Cã ý thøc vËn dơng c¸c tri thøc, kĩ năng học đợc vào cuộc
sống, lao động, học tập.
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bảo vệ thiên nhiên,
bảo vệ môi trờng sống, có thái độ và hành vi đúng đắn đối với
chính sách của Đảng và Nhà nớc về dân số, sức khoẻ sinh sản,
phòng chống HIV/AIDS, lạm dụng ma tuý, các chất gây nghiện và
các tệ nạn xà hội khác.
II.Mục tiêu giáo dục sử dụng năng lợng tiết kiệm và hiệu
quả trong môn sinh học khối 11
Sau khi học xong các bài Sinh học có tích hợp nội dung sử
dụng năng lợng tiết kiệm và hiệu quả, học sinh phải có nhận thức
đúng về:
4


- Bảo vệ môi trờng, yêu thiên nhiên và khai thác, sử dụng hợp lí các
nguồn năng lợng trong thiên nhiên. Giáo dục sâu sắc về môi trờng
thiên nhiên qua chơng trình môn học. Hiện nay việc sử dụng
năng lợng tiết kiệm và hiệu quả chính là sự quan tâm không chỉ
của một cá nhân, một tổ chức, một quốc gia mà là của toàn thế
giới, vì hiện nay năng lợng do con ngời tạo ra phần lớn từ nguồn
năng lợng hóa thạch của trái đất, những nguồn năng lợng đó
không phải là vô tận mà còn gây ra ô nhiễm môi trờng rất lớn làm
biến đổi khí hậu toàn cầu, ảnh hởng tới đời sống của hàng triệu
con ngời mà trong đó phần lớn lại là những ngời nghèo.
- Nội dung các bài học ngoại khóa, thực hành, tin, tranh ảnh về
tình trạng chặt phá rừng bừa bÃi.
- Hoạt động quang hợp, hô hấp của cây liên quan đến chuyển
đổi năng lợng trong tự nhiên.

- việc thuần hóa và nuôi dỡng các loại động vật để phục vụ nhu
cầu cđa con ngêi cã liªn quan tíi viƯc sư dơng năng lợng. Do vậy
giáo viên cần cho học sinh hiểu đợc dựa vào đặc điểm cấu tạo
thích nghi và tập tính của động vật để áp dụng vào việc chăn
nuôi để sử dụng nguồn năng lợng tiết kiệm.
- Hoạt động hô hấp của con ngời cũng liên quan đến việc sử
dụng năng lợng.
- Vấn đề dân số là một áp lực đối với việc sử dụng nguồn tài
nguyên.
- Liên hệ thực tế chống ô nhiễm môi trờng, sử dụng năng lợng
sạch, giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên.
- Năng lợng cần cung cấp đủ cho cơ thể trong quá trình sinh trởng và phát triển.
- Qua trình chuyển hóa năng lợng trong cơ thể, duy trì hoạt
động sống.
- Tăng cờng sử dụng tài nguyên tái sinh.
- Tăng cờng sử dụng tài nguyên năng lợng vĩnh cửu: năng lợng mặt
trời, năng lợng gió, năng lợng thủy triều.
- Tăng cờng bảo vệ rừng và cây xanh, trồng rừng, phủ xanh ®Êt
trèng ®åi träc.
- Tham quan thiªn nhiªn, vËn dơng lt bảo vệ môi trờng, tham
gia tích cực vào việc vận động và tuyên truyền phòng chống ô
nhiễm môi trờng, sử dụng năng lợng sạch.
- Chứng minh ảnh hởng của năng lợng đến hệ sinh thái và tầm
quan trọng của năng lợng.
- Xây dựng các biện pháp tới tiêu hợp lí, bón phân khoa học.
- Có các biện pháp bảo quản nông sản hợp lí
5


- Xây dựng khẩu phần ăn khoa học.

- Đi đôi với giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm năng lợng cho ngời
lớn, chúng ta cần phải tuyên truyền và giáo dục ý thức sử dụng
năng lợng tiết kiệm và hiệu quả cho học sinh là một bộ phận
không nhỏ của xà hội. Vì giáo dục từ nhỏ để tạo thành thói quen
cho các em, từ đó dẫn đến hành động cụ thể, qua các em về
tuyên truyền về sử dụng năng lợng tiết kiệm và hiệu quả đối với
gia đình và những ngời xung quanh.
III.Nội dung giáo dục sử dụng năng lợng tiết kiệm và hiệu
quả trong môn sinh học khối 11
Chơng trình Sinh học 11 THPT có thuận lợi khi giáo dục các
chủ đề chính sau:
- Năng lợng là gì?
- Các dạng năng lợng. Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lợng.
- Vai trò của năng lợng đối với con ngời.
- Sự cần thiết phải sử dụng năng lợng tiết kiệm và hiệu
quả.
- Xu hớng sử dụng năng lợng tiết kiệm và hiệu quả.
- Các biện pháp sử dụng năng lợng tiết kiệm và hiệu quả.
Các địa chỉ và mức độ tích hợp giáo dục sử dụng năng lợng
tiết kiệm và hiệu quả trong môn sinh học 11
Tên bài
Địa chỉ
Nội dung tích hợp Mc
Lp
tớch hp
Bài 3: Thoát
hơi nớc

Bài 5: Trao
đổi khoáng

Lớp và ni tơ ở
11 thực vật

IV. Cân bằng Xây dựng biện pháp
nớc và tới tiêu chăm sóc và tới tiêu
hợp lí cho cây hợp lí cho cây trồng
trồng
V. Phõn bún vi
nng sut cõy
trng v mụi
trng

Bài 11: Quang II. Tăng năng
hợp và năng
suất cây
suất cây
trồng thông
trồng
qua sự điều
khiển quang
hợp

Tích
hợp bộ
phận
và liên
hệ
Xây dựng biện pháp Tích
bón phân hợp lí
hợp bộ

phận
và liên
hệ
Xác định các biện
Tích
pháp nâng cao năng hợp bộ
suất cây trồng thông phận
qua quang hợp.
và liên
hệ
6


Bài 12: Hô
hấp ở thực vật

Bài16: Tiêu
hóa ở động
vật
Bài 17: Hô
hấp ở động
vật
Bài 23: Hớng
động

III. hô hấp
sáng
IV. Quan hệ
giữa hô hấp
với quang hợp

và môi trờng

Cần hạn chế hô hấp
Tích
sáng vì nó làm tiêu
hợp bộ
tốn sản phẩm quang phận
hợp dẫn đến ảnh hvà liên
ởng tới năng suất cây
hệ
trồng
Cần có các biện pháp
bảo quản nông sản
đúng cách

Củng cố

Xây dựng khẩu phần Liên hệ
ăn hợp lý, cân đối
cho từng nhóm động
vật.
Củng cố
Tăng hiệu quả hô hấp Liên hệ
bằng chế độ luyện
tập, sinh hoạt
II.1. Hớng sáng Trồng cây phù hợp với
Tích
điều kiện ánh sáng
hợp bộ
để tiết kiệm diện

phận
tích, tăng năng suất và liên
cây trồng.
hệ

B.Hớng dẫn dạy học tích hợp giáo dục sử dụng năng lợng tiết
kiệm và hiệu quả trong môn sinh học khối 11
ở một số bài cụ thể
Tiết:

Ngày soạn:

Tit 3 :Bi 3: THOÁT HƠI NƯỚC
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của thốt hơi nước đối với đời sống thực vật.
- Mơ tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thốt hơi nước .
- Trình bày được cơ chế đóng mở lỗ khí của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến
q trình thốt hơi nước..
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ :
- Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kĩ thuật tạo điều kiện cho cây điều hịa
thốt hơi nước dễ dàng.
- Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố.

7



- Có ý thức xây dựng biện pháp chăm sóc, tới tiêu hợp lí cho
cây trồng
II. dựng dy hc:
- Tranh vẽ hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK.
- Máy chiếu.
- Thí nghiệm chứng minh cây xanh thốt hơi nước.
III. Phương pháp dạy học:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Động lực nào giúp dòng nước và các muối khống di chuyển được từ rƠ lên lá ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của I. Vai trị của thốt hơi nước:
thốt hơi nước.
TT1: GV cho HS quan sát thí nghiệm - Tạo lực hút đầu trên.
(TN) đã chuẩn bị sẵn về hiện tượng thoát - Làm giảm nhiệt độ bề mặt lá.
hơi nước ở thực vật, trả lời câu hỏi:
- Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá
- Hãy cho biết thoát hơi nước là gì ?
cung cấp cho q trình quang hợp.
- Vai trị của thoát hơi nước ?
TT2: HS quan sát TN → trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu thốt hơi nước
qua lá.
TT1: GV yêu cầu HS đọc số liệu ở bảng
3.1, quan sát hình 3.1, 3.2, 3.3→ trả lời II. Thốt hơi nước qua lá.

câu hỏi:
- Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi 1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng
nước ở mặt trên và mặt dưới của lá cây ?
thoát hơi nước.
- Những cấu trúc tham gia nào tham gia - Đặc điểm của lá thích nghi với chức năng
vào q trình thốt hơi nước ở lá?
thoát hơi nước:
TT2: HS đọc số liệu, quan sát hình → trả - Cấu trúc tham gia vào quá trình thốt hơi
lời câu hỏi.
nước ở lá:
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
+ Tầng cutin (không đáng kể).
TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả
+ Khí khổng
lời câu hỏi:
- Có mấy con đường thốt hơi nước?
Đặc diểm của các con đường đó
- Trong các con đường thốt hơi nước
kể trên con đường nào là chủ yếu ?
2. Hai con đường thoát hơi nước:
TT5: HS nghiên cứu SGK → trả lời câu - Con đường qua khí khổng (chủ yếu):
hỏi.
+ Vận tốc lớn.
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
+ Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí
TT7: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả khổng.
lời câu hỏi:
- Con đường qua cutin:
- Trình bày cơ chế điều chỉnh thoát hơi
+ Vận tốc nhỏ.


8


Hoạt động của thầy - trị
nước ?
- Hãy trình bày đặc điểm của khí
khổng trong mối liên quan đến cơ chế
đóng mở của nó?
TT8: HS nghiên cứu SGK → trả lời câu
hỏi.
TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 3: Các tác nhân ảnh hưởng
đến quá trình thoát hơi nước.
TT1: GV cho HS đọc mục III, trả lời câu
hỏi:
- Q trình thốt hơi nước của cây chịu
ảnh hưởng của những nhân tố nào?
TT2: HS nghiên cứu mục III → trả lời câu
hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

Nội dung kiến thức
+ Không được điều chỉnh.
3. Cơ chế điều tiết sự thốt hơi nước:
- Qua khí khổng: Độ đóng mở của khí khổng.
+ Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí
khổng căng ra → vách dày cong theo → lỗ khí
mở ra.
+ Khi mất nước, vách mỏng hết căng →

vách dày duỗi → lỗ khí đóng.
- Qua cutin: Điều tiết bởi mức độ phát triển của
lớp cutin trên biểu bì lá: lớp cutin càng dày,
thốt hơi nước càng giảm và ngược lại.
III. Các tác nhân ảnh hưởng đến q trình
thốt hơi nước:
- Độ mở của khí khổng càng rộng, thốt hơi
nước càng nhanh.
- Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Nước.
+ Ánh sáng.
+ Nhiệt độ, gió và một số ion khống

* Hoạt động 4: Tìm hiểu cân bằng nước IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho
và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng.
cây trồng.
TT1: GV cho HS đọc mục IV, trả lời câu - Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh
hỏi:
lượng nước do rễ hút vào và lượng nước
- Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp thốt ra.
lí là gì? Tại sao phải tới tiêu hợp - Ti nc hp lí cho cây trồng:
+ Thời điểm tưới nước.
lÝ cho c©y trồng? Em hÃy xây
+ Lng nc cn ti.
dựng biện pháp chăm sóc, tới
+ cỏch ti.
tiêu hợp lí cho cây trồng?
TT2: HS nghiên cứu mục IV → trả lời câu - Tới tiêu hợp lí giúp cho cây sinh
trởng và phát triển tốt, do đó
hi.

nâng cao năng suất cây trồng.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
3. Củng cố:
- Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì? Giải thích?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hi SGK.
- c thờm: Em cú bit

Tiết:
Tit 5 :

Ngày soạn:
Bi 5: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT

I. Mục tiêu:
9


Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của nitơ trong đời sống của cây.
- Trình bày được q trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật.
- Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.
- Nêu được các dạng nitơ cây hấp thụ được từ đất.
- Trình bày được các con đường cố định và vai trị của q trình cố định nitơ
bằng con đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng
trọt.
- Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và
môi trường
2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ :
- Biết ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn trng trt.
- Có ý thức xây dựng biện pháp bón phân hợp lí cho
cây trồng.
II. dựng dy hc:
- Tranh vẽ hình 5.1, 5.2, SGK.
- Tranh vẽ hình 6.1, 6.2, SGK.
- Máy chiếu.
III. Phương pháp dạy học:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là nguyên tố khoáng dinh dưỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật?
- Vì sao cần phải bón phân hợp lí cho cây trồng ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị sinh I. Vai trị sinh lí của ngun tố nitơ:
lí của nguyên tố nitơ.
* Vai trò chung:
TT1: GV cho HS quan sát hình 5.1, - Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
5.2, trả lời câu hỏi:
* vai trò cấu trúc :
- Em hãy mơ tả thí nghiệm, từ đó rút - Nitơ là thành phần không thể thay thế
ra nhận xét về vai trò của nitơ đối với của nhiều hợp chaatssinh học quan trọng
sự phát triển của cây?
như : pr, axit nucleic, diệp lục, ATP…
TT2: HS quan sát hình → trả lời câu trong cơ thể thực vật.

hỏi.
* vai trò điều tiết :
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết - Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao
luận.
đổi chất trong cơ thể thực vật thơng qua
10


Hoạt động của thầy - trị

* Hoạt động 2: Tìm hiểu Q trình
đồng hóa nitơ trong mơ thực vật.
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục
II→ trả lời câu hỏi:
- NH3 trong mơ thực vật được đồng
hóa ntn?
- Hình thành amit có ý nghĩa gì?
TT2: HS nghiên cứu mục II → trả lời
câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu nguồn
cung cấp nitơ tự nhiên cho cây.
TT1: GV cho nghiên cứu mục III, trả
lời câu hỏi:
- Hãy nêu các dạng Nitơ chủ yếu trên
Trái đất?
- Hoàn thành PHT


Nội dung kiến thức
hoạt động xúc tác, cung cấp năng lượng
và điều tiết trạng thái ngậm cscuar các
phân tử pr trong tế bào chất.
II. Quá trình đồng hóa nitơ trong mơ
thực vật.
- Gồm 2 q trình:
+ Q trình khử nitrat.
+ Q trình đồng hóa NO 3- trong mơ
thực vật.
1. Q trình khử nitrat.
- Q trình chuyển hóa NO3- thành NH3
trong mô thực vật theo sơ đồ sau:
NO3- → NO2- → NH3
2. Q trình đồng hóa NO3- trong mơ
thực vật:
- Amin hóa trực tiếp:
axit xêtơ + NH3 aa
- Chuyển vị amin:
aa + axit xêtô → aa mới + axit xêtơ mới
- Hình thành:
aa đicacbơxilic + NH3 → amit

III. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho
cây:
1. Nitơ trong không khí
- Cây khơng thể hấp thụ được Nitơ phân
tử (N2) trong khơng khí.
2. Nitơ trong đất :
- Nguồn cung cấp Nitơ cho cây chủ yếu từ

đất.
Dạng
Đặc Khả năng hấp - Nitơ trong đất gồm :
+ Nitơ khoáng : NO3- và NH4+. Cây
nitơ
điểm
thụ của cây
hấp thụ trực tiếp.
Nitơ v/c
+ Nitơ hữu cơ : Xác sinh vật. Cây
Nitơ h/c
TT2: HS nghiên cứu mục III → trả không hấp thụ trực tiếp được.
lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu Quá trình IV. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất
và cố định nitơ.
đồng hóa nitơ trong mô thực vật.
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 1. Q trình chuyển hóa nitơ trong đất:
11


IV, quan sát hình 6.2 → hồn thành - Chuyển hóa nitơ hữu cơ:
PHT
+ Chất hữu cơ NH4+.
- Chuyển hóa nitrat:
+ NO3- N2
Con
Điều
Phương trình

2. Quá trình cố định nitơ :
đường
kiện
phản ứng
- Con đường hóa học cố định nitơ:
Hóa học
N2 + H2 → NH3
Sinh
- Con đường sinh học cố định nitơ: do các
học
VSV thực hiện.
+ Nhóm VSV sống tự do: Vi khuẩn
TT2: HS nghiên cứu mục II → hồn
lam.
thành PHT.
+ Nhóm VSV sống cộng sinh: các vi
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
khuẩn thuộc chi Rhizobium…
luận.
* Hoạt động 5 : Tìm hiểu phân bón
với năng suất cây trồng và mơi
trường.
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu
mục V, trả lời câu hỏi :
- Thế nào là bón phân hợp lí ? ý
nghĩa của việc bón phân
hợp lí ?
- Các Phng phỏp bún phõn ? Cơ
sở khoa học của các biện
pháp bón phân đó ?

TT2: HS nghiờn cu mc V trả lời
câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.

V. Phân bón với năng suất cây trồng và
mơi trường:
1. Bón phân hợp lí và năng suất cây
trồng:
- Để cây trồng có năng suất cao phải
bón phân hợp lí:
+ Đúng loại, đúng nhu cầu của
giống, đúng thời điểm...
+ Đủ lượng.
+ Điều kiện đất đai, thời tiết.
2. Các phương pháp bón phân:
- Bón qua rễ: Dựa vào khả năng của rễ
hấp thụ ion khống từ đất.
+ Bón lót.
+ Bón thúc.
- Bón qua lá:
Dựa vào sự hấp thụ các ion khống qua
khí khổng: dung dịch phân bón qua lá
phải:
+ Có nồng độ các ion khống thấp.
+ Chỉ bón khi trời khơng mưa và
nắng khơng q gắt.

3. Củng cố:
- Vì sao khi trồng các cây họ đậu người ta chỉ cần bón 1 lượng phân đạm

rất ít?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc thêm: “Em có biết”
12


Tiết:

Ngày soạn:
Bi 11: QUANG HP V NNG SUT CY TRNG

I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trị quyết định của quang hợp đối với năng suất cây trồng.
- Nêu được các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua sự điều tiết
cường độ quang hợp.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái :
- Xác định đợc các biện pháp nâng cao năng suất cây
trồng thông qua quang hợp.
II. dựng dy học:
III. Phương pháp dạy học:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp?

3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu quang hợp I. Quang hợp quyết định năng suất cây
quyết định năng suất cây trồng.
trồng:
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục - Quang hợp tạo ra 90 - 95% chất khô
I, trả lời câu hỏi:
trong cây.
- Vì sao nói quang hợp quyết định - 5 - 10% là các chất dinh dưỡng khoáng.
năng suất cây trồng?
TT2: HS nghiên cứu SGK → trả lời
câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tăng năng II. Tăng năng suất cây trồng thông qua
suất cây trồng thông qua điều điều khiĨn quang hợp:
khiĨn quang hợp.
1. Tăng diện tích lá:
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu - Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là
mục II.1 → trả lời câu hỏi :
tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng
- Tại sao tăng diện tích lá lại làm tích lũy chất hữu cơ trong cây → tăng
tăng năng suất cây trồng?
năng suất cây trồng.
13


Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức

- Biện pháp tăng diện tích lá ?
- Điều khiển tăng diện tích bộ l¸ b»ng
TT2: HS nghiên cứu mục II. 1 → trả các biện pháp: Bón phân, tưới nước
lời câu hỏi.
hợp lí, thực hiện kĩ thuật chăm sóc phù
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết hợp đối với loài và giống cây trồng.
luận.
TT4 : GV yêu cầu HS nghiên cứu 2. Tăng cường độ quang hợp:
mục II.2, trả lời câu hỏi:
- Cường độ quang hợp thể hiện hiệu
- Thế nào là cường độ quang hợp? suất hoạt động của bộ máy quang hợp.
Có thể tăng cường độ quang hợp ở - Điều tiết hoạt động quang hợp của lá
cây xanh bằng cách nào?
bằng cách áp dụng các biện pháp kĩ
TT5: HS nghiên cứu mục II.2 → trả thuật chăm sóc, bón phân, tưới nước
lời câu hỏi.
hợp lí phù hợp đối với loài và giống cây
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết trồng. tạo điều kiện cho cây hấp thụ và
luận.
chuyển hóa năng lượng mặt trời một
TT7 : GV yêu cầu HS nghiên cứu cách có hiệu quả.
mục II.3, trả lời câu hỏi:
3. Tăng hệ số kinh tế:
- Biện pháp hệ số kinh tế là gì?
- Tuyển chọn các giống cây có sự phân
- Phân biệt năng suất sinh học với bố sản phẩm quang hợp vào các bộ
năng suất kinh tế?
phận có giá trị kinh tế với tỉ lệ cao (hạt,
TT8: HS nghiên cứu mục II.3 → trả quả, củ…) → tăng hệ số kinh tế của cây
lời câu hỏi.

trồng.
TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết - Các biện pháp nơng sinh: Bón phân
luận.
hợp lí.
3. Củng cố:
- Nói quang hợp quyết định năng suất, theo em là đúng hay sai?
- Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển
quang hợp?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em cú bit
Tiết:

Ngày soạn:
Bi 12: Hễ HP THC VT

I. Mc tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nêu được bản chất của HH ở thực vật, viết được pttq và vai trò của HH đối
với cơ thể thực vật.
- Phân biệt được các con đường HH ở thực vật liên quan với điều kiện có hay
khơng có oxi.
14


- Mô tả được mqh giữa HH và QH.
- Nêu được vd về ảnh hưởng của nhân tố môi trường đối với HH.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ :
- Áp dụng kiến thức vào thực tiễn bảo quản nông sản.
- ThÊy đợc hô hấp sáng làm tiêu tốn sản phẩm quang hợp
dẫn đến làm giảm năng suất cây trồng.
II. Chun b
1. Giáo viên
- Hình 12.1, 12.2, 12.3 SGK.
- Máy chiếu.
- PHT
2. Học sinh
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang
hợp?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát I. Khái quát về HH ở thực vật :
về HH ở thực vật.
TT1 : GV yêu cầu HS quan sát hình 1. HH ở thực vật là gì ?
12.1 SGK, trả lời câu hỏi :
- HH ở thực vật là quá trình chuyển đổi
- Hãy mô tả TN. Các TN a, b, c nhằm năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các
chứng minh điều gì ?
phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO2
- HH là gì ? Bản chất của hiện tượng và H2O, đồng thời năng lượng được giải
HH ?
phóng và một phần năng lượng đó được
- Viết pttq của q trình HH ?

tích lũy trong ATP.
TT2 : HS nghiên cứu quan sát hình - Phương trình tổng quát :
→ trả lời câu hỏi.
C6H12O6 +6O2 → 6 CO2 + 6 H2O + Q
TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
TT4 : GV yêu cầu HS nghiên cứu 2. Vai trò của HH đối với cơ thể thực vật.
mục I.3 → trả lời câu hỏi :
- Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt
- Hãy cho biết HH có vai trị gì đối động sống của cây.
với cơ thể thực vật?
- Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP
TT5 : HS nghiên cứu mục I.3 → trả cho các hoạt động sống của cây.
lời câu hỏi.
- Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các
TT6 : GV nhận xét, bổ sung → kết quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác
luận.
trong cơ thể.
15


Hoạt động của thầy - trị
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu con đường
HH ở thực vật.
TT1 : GV yêu cầu HS quan sát hình
12.2 SGK, trả lời câu hỏi :
- Hãy cho biết ở cơ thể thực vật có thể
xảy ra con đường HH nào?
- Hồn thành PHT
Điểm phân

biệt
Ơxi
Nơi xảy ra
Sả phẩm
Năng lượng

HH kị
khí

HH hiếu
khí

TT2 : HS nghiên cứu quan sát hình
→ trả lời câu hỏi, hồn thành PHT.
TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.

TT4 : GV yêu cầu HS nghiên cứu
mục III, trả lời câu hỏi :
- HH sáng là gì?Hậu quả của HH
sáng?
TT5 : HS nghiên cứu SGK → trả lời
câu hỏi.
TT6: GV nhận xét, bổ sung kt
lun.
*Hot ng 3 : Tìm hiểu hô
hấp sáng
GV : Hô hấp sáng là gì ? Hô
hấp sáng có lợi hay có hại ?
Vì sao ?

HS : Hô hấp sáng là quá
trinhd hấp thụ O2 và giải
phóng CO2 ở ngoài sáng.

Ni dung kin thc
II. Con ng HH thc vật:
1. Phân giải kị khí:
- Điều kiện :
+ Xảy ra trong rễ cây khi bị nghập úng
hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc
trong các trường hợp cây ở điều kiện
thiếu oxi.
- Gồm :
+ Đường phân : Là quá trình phân giải
Glucozo đến axit piruvic (xảy ra trong
tbc).
+ Lên men.
2. Phân giải hiếu khí:
- Gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền
electron trong HH.
+ Chu trình Crep diễn ra trong chất nền
của ti thể. Khi có oxi, axit piruvic đi từ tbc
vào ti thể. Tại đây axit piruvic chuyển hóa
theo chu trình Crep và bị oxi hố hồn
tồn
+ Chuỗi chuyền electron diễn ra ở
màng trong ti thể. Hiđrô tách ra từ axit
piruvic trong chu trình Crep được chuyền
đến chuỗi chuyền electron đến oxi để tạo
ra nước.

- Một phân tử glucozo qua phân giải hiếu
khí giải phóng ra 38 ATP và nhiệt lượng.
3. Hơ hấp sáng :
- Là q trình hấp thụ O2 v gii phúng
CO2 ngoi sỏng.
III. Hô hấp sáng

IV. Quan hệ giữa HH với QH và môi
trường :
1. Mqh giữa HH và QH:
- HH và QH là 2 quá trình phụ thuộc lẫn
nhau. HH cung cấp năng lượng và nguyên
16


Hot ng ca thy - trũ
Hô hấp sáng có hại vì nó
làm tiêu tốn sản phẩm
quang hợp, làm giảm năng
suất c©y trång.

Nội dung kiến thức
liệu cho quang hợp ngược lại QH cung
cấp nguyên liệu cho HH…
2. Mqh giữa HH và môi trường:
a. Nước :
- Nước cần cho HH, mất nước làm giảm
cường độ HH.
b. Nhiệt độ:
- Khi nhiệt độ tăng, cường độ HH tăng

theo đến giới hạn mà hoạt động sống
của tế bào vẫn cịn bình thường.
c. Oxi :
d. Hàm lượng CO2 :
- CO2 là sản phẩm của HH vì vậy nếu
CO2 được tích lại (> 40%) sẽ ức chế HH
→ sử dụng CO2 trong bảo quả nông
sản.

*Hoạt động 4 : Tìm hiểu quan hệ
giữa HH với QH và mơi trường.
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu
mục IV SGK, trả lời câu hỏi :
- Hãy cho biết QH và HH có mqh
với nhau ntn?
- Hãy khái quát về ảnh hưởng của
môi trường đối với HH của thực
vật ?
TT2 : HS nghiên cứu SGK→ trả lời
câu hỏi.
TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
GV : Em h·y x©y dùng các
biện pháp bảo quản nông
sản đúng cách dựa trên sự
ảnh hởng của các yếu tố
môi trờng lên quá trình hô
hấp ë thùc vËt ?
HS : Th¶o luËn.
HS : Tr¶ lêi.

GV : KÕt ln.
3. Củng cố:
- HH hiếu khí có ưu thế gì so với HH kị khí ?
- Phân biệt quá trình đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron
bằng cách điền vào PHT.
Điểm phân
biệt
Vị trí
Nguyên liệu
Sản phẩn
Năng lượng

Đường phân

Chu trình Crep

Chuỗichuyền
electron

17


4. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- c mc Em cú bit

Tiết:
Ngày soạn:
bài 16.
TIấU HểA NG VẬT (tiếp)

I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật.
- So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn
thực vật, từ đó rút ra được các đặc điểm thích nghi.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ :
- Cã ý thøc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí cho một số
loài vật nuôi đồng thời có thể xây dựng đợc khẩu phần ăn
hợp lí của một số vật nuôi trong gia đình hoặc ở địa phơng.
II. Chun b
1. Giỏo viờn
- Hỡnh 16.1, 16.2 SGK.
- Máy chiếu.
- PHT
2. Học sinh
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào? Cho ví dụ
- Cho biết những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong
túi tiêu hóa.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trị
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Đặc điểm tiêu hóa ở V. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và
thú ăn thịt và thú ăn thực vật
thú ăn thực vật :

TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu 1. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt:
SGK, quan sát hình 16.1, trả lời câu - Bộ răng: răng nanh, răng hàm và răng
hỏi bằng cách hoàn thành PHT:
cạnh hàm phát triển để giữ mồi, xé thức
- Cấu tạo bộ răng, dạ dày và ruột của ăn
thú ăn thịt phù hợp với chức năng tiêu - Dạ dày: Dạ dày to chứa nhiều thức ăn và
18


Hoạt động của thầy - trị
hóa ntn?
- PHT số 1
Bộ phận
Cấu tạo Chức năng
Bộ răng
Dạ dày
Ruột
TT2 : HS nghiên cứu SGK, quan sát
hình → trả lời câu hỏi và hồn thành
PHT.
TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
TT4 : GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK, quan sát hình 16.2, trả lời câu
hỏi bằng cách hoàn thành PHT:
- Cấu tạo bộ răng, dạ dày và ruột của
thú ăn thực vật phù hợp với chức
năng tiêu hóa ntn?
- PHT số 2
Bộ phận

Bộ răng
Dạ dày
Ruột

Cấu tạo

Nội dung kiến thức
tieu hóa cơ học, hóa học.
- Ruột ngắn do thức ăn giàu chất dinh
dưỡng.

2. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật:
- Bộ răng : răng cạnh hàm, răng hàm phát
triển để nghiền thức ăn thực vật cứng.
- Dạ dày một ngăn hoặc 4 ngăn (động vật
nhai lại).
- Ruột dài do thức ăn nghèo chất dinh
dưỡng. Manh tràng phát triển ở thú ăn
thực vật có dạ dày đơn.

Chức năng

- Em có nhận xét gì về mối quan hệ
giữa cấu tạo của ống tiêu hóa với các
loại thức ăn ?
TT5 : HS nghiên cứu SGK, quan sát
hình → trả lời câu hỏi và hồn thành
PHT.
TT6 : GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.

3. Củng cố:
- So sánh ống tiêu hóa của động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật?.
- PHT số 3
19


Bộ phận

Động vật ăn thịt

Động vật ăn thực
vật

Răng
Dạ dày
Ruột
Manh tràng
- Dựa vào đặc điểm hệ tiêu hóa của các nhóm động
vật em hÃy xây dựng khẩu phần ăn hợp lí cho các vật nuôi
trong gia đình em hoặc các vật nuôi ở địa phơng em?
4. Hng dn v nh:
- Tr li cõu hi SGK.

Tiết:
bài 17:

Ngày soạn:
Hễ HP NG VT

I. Mục tiêu:

Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm chung của bề mặt HH.
- Nêu được các cơ quan HH của động vật ở nước và ở cạn.
- Giải thích được tại sao động vật sống dưới nước và trên cạn có khả năng
trao đổi khí hiệu quả.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ :
- Thấy đợc chế độ luyện tập và sinh hoạt có thể làm
tăng hiệu quả hô hấp.
II. dựng dy học:
- Hình 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5 SGK.
- Máy chiếu.
- PHT
III. Phương pháp dạy học:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và q trình tiêu hóa thức
ăn của thú ăn thịt và thú ăn thực vật?
3. Bài mới:
20


Hoạt động của thầy - trị
* Hoạt động 1: Hơ hấp là gì?
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK, trả lời câu hỏi:

- Đánh dấu x vào ô trống cho câu trả
lời đúng về hô hấp ở động vật.
TT2 : HS nghiên cứu SGK → trả lời
câu hỏi.
TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
* Hoạt động 2: Bề mặt trao đổi khí.
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK, trả lời câu hỏi:
- Bề mặt trao đổi khí có tầm quan
trọng ntn ?
- Đặc điểm và ngun tắc trao đổi khí
qua bề mặt hơ hấp ?
TT2 : HS nghiên cứu SGK → trả lời
câu hỏi.
TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
* Hoạt động 3: Các hình thức hơ
hấp.
TT1 : GV u cầu HS nghiên cứu
SGK mục III, quan sát hình 17.1,
17.2, 17.3, 17.4, 17.5 hồn thành
phiếu học tập:
- PHT

Nội dung kiến thức
I. Hô hấp là gì?
- HH là tập hợp những q trình, trong đó
cơ thể lấy O2 từ bên ngồi vào đẻ oxi hóa
các chất trong tế bào và giải phóng năng

lượng cho các hoạt động sống, đồng thời
thải CO2 ra ngoài.
- Động vật ở nước HH bằng mang, động
vật trên cạn HH bằng phổi.
II. Bề mặt trao đổi khí:
- Bề mặt trao đổi khí quyết định hiệu quả
trao đổi khí.
- Đặc điểm bề mặt trao đổi khí :
+ Diện tích bề mặt lớn.
+ Mỏng và ln ẩm ướt.
+ Có rất nhiều mao mạch.
+ Có sắc tố hơ hấp.
+ Có sự lưu thơng khí.
- Ngun tắc trao đổi khí: khuếch tán.

III. Các hình thức hô hấp:
1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể:
- Động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp
có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.
2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí:
- Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những
ống dẫn chứa khơng khí. Các ống dẫn
phân nhánh nhỏ dần phân bố đến tận các
tế bào của cơ thể.
Kiểu hô hấp Đặc điểm Đại
3. Hô hấp bằng mang:
diện
- Cấu tạo :
Hô hấp qua
+ Gồm cung mang và các phiến mang.

bề mặt cơ thể
+ Có mạng lưới mao mạch phân bố
Hơ hấp bằng
dày đặc.
hệ thống ống
- Ngồi 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi
khí
khí, cá xương cịn có thêm 2 đặc điểm làm
Hơ hấp bằng
tăng hiệu quả trao đổi khí là :
mang
+ Miệng và diềm nắp mang phối hợp
Hơ hấp bằng
nhịp nhàng giữa để tạo dịng nước lưu
phổi
- Quan sát hình 17.1, 17.2 hãy mơ tả thơng từ miệng qua mang.
+ Cách sắp xếp của mao mạch trong
q trình trao đổi khí ở giun đất và
21


Hoạt động của thầy - trị
cơn trùng.
- Đối chiếu với 4 đặc điểm đảm bảo
hiệu quả trao đổi khí, hãy lí giải tại
sao trao đổi khí ở các xương đạt hiệu
quả cao và phổi là cơ quan trao đổi
khí hiệu quả của động vật trên cạn?
TT2 : HS nghiên cứu SGK → hoàn
thành phiếu học tập, trả lời câu hỏi.

TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.

Nội dung kiến thức
mang giúp cho dòng máu chảy trong mao
mạch song song và ngược chiều với dịng
nước chảy bên ngồi mao mạch của mang.
4. Hô hấp bằng phổi:
- Động vật sống trên cạn thuộc lớp Bị sát,
Chim, Thú có cơ quan trao đổi khí là phổi.
khơng khí đi vào và đi ra khỏi phổi qua
đường dẫn khí.
- Sự thơng khí ở phổi của bò sát, chim và
thú chủ yếu nhờ các cơ hơ hấp co dãn làm
thay đổi thể tích của khoang bụng hoặc
lồng ngực. Sự thơng khí ở phổi của lưỡng
cư nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm
miệng.

3. Củng cố:
- Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh chết. Tại sao?
- Sự trao đổi khí với mơi trường xung quanh ở cơn trùng, cá, lưỡng cư, bò
sát, chim và thú được thực hiện ntn?
- Cơ quan hơ hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả
nhất?
a. Phổi của động vật có vú,
b. Phổi của ếch nhái
c. Phổi của bị sát
d. Da ca giun t
- Làm thế nào để có thể làm tăng hiệu quả hô hấp của

động vật, đặc biệt là các loài vật nuôi trong gia đình?
4. Hng dn v nh:
- Tr li cõu hi SGK.
Tiết:

Ngày soạn:
bài 23: HNG ĐỘNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Vai trò của cảm ứng đối với sự tồn tại của sinh vật.
- Khái niệm hướng động. Vai trò hướng động
- Các loại hướng động : Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá, hướng trọng
lực, hướng nước, hướng tiếp xúc
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
22


- Biết vận dụng các kiến thức về hướng động vào thực tiễn sản xuất.
- VËn dơng c¸c kiĨu híng động của thực vật để trồng
cây phù hợp nhằm tăng năng suất cây trồng, đồng thời tiết
kiệm đợc diện tích.
II. CHUẨN BỊ:
Hình SGK : Vận động hướng sáng của cây, phản ứng sinh trưởng của cây đối
với tác nhân trọng lực
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
+ SGK tìm tịi.

+ Vấn đáp gợi mở.
+ Trực quan tìm tịi
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung ghi bảng
* Tìm hiểu khía niệm hướng động
I. KHÁI NIỆM HƯỚNG ĐỘNG.
TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình + Vận động sinh trưởng
23.1, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Trả lời kích thích từ một hướng xác
+ Quan sát hình 23.1 và nhận xét sự định.
thay đổi hướng sinh trưởng của các cây - 2 kiểu hướng động :
đặt trong điều kiện khác nhau?
+ Hướng động dương: Vận động sinh
+ Kích thích đồng đều lên mọi hướng dưỡng hướng về nguồn kích thích
thì TV sẽ sinh trưởng theo hướng nào?
+ Hướng động âm: Vận động tránh xa
+ Để trả lời kích thích thực vật thực nguồn kích thích.
hiện q trình gì?
+ Hướng vận động sinh trưởng của
thực vật trả lời của thực vật trả lời kích
thích từ 1 phía?
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận
trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu
hướng động
TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình

23.3, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Quan sát hình 23.3 nhận xét rễ
và chồi hướng động dương hay âm
với ánh sáng?
+ Dùa vào tính hớng sáng
của thực vật, ngời ta đà làm
gì ®Ĩ tiÕt kiƯm diƯn tÝch

II. CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG
1. Hướng sáng:
+ Chối cây hướng s¸ng dương
+ Rễ cây hướng s¸ng âm

23


nhng đồng thời lại có thể
tăng năng suất cây trồng?
Cho mét vµi vÝ dơ?
TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát
hình thảo luận trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
TT4: GV yêu cầu HS quan sát hình
23.3, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Nếu cây được trồng theo tư thế
nằm ngang
+ Giải thích hiện tượng xảy ra ở
trường hợp a và c trong hình 23.3.
TT5: HS nghiên cứu SGK, quan sát
hình thảo luận trả lời câu hỏi.

TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

2. Hướng trọng lực
- Nếu cây trồng ngang. Rễ cây hướng
xuống dưới (hướng trọng lực dương)
thân cây quay lên trên (hướng trọng lực
âm)
- Hướng trọng lực ảnh hưởng bởi tác
nhân auxin . Sự quay liên tục làm cho
phân phối auxin đồng đều nên không
gây sự vận động sinh dưỡng đối với
trọng lực.
3. Hướng hố
+ Tác nhân kích thích : Các chất hoá
học
- Hướng hoá dương : Đối với các chất
dinh dưỡng cần thiết
- Hướng hoá âm : Đối với các chất độc
TT7: GV yêu cầu HS quan sát hình cho cây
4. Hướng nước
23.3, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Hướng hố là gì? Tác nhân kích - Tác nhân kích thích : Nước hoặc hơi
nước
thích?
TT8: HS nghiên cứu SGK, quan sát - Rễ cây hướng nước dương
5. Hướng tiếp xúc
hình thảo luận trả lời câu hỏi.
TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận + Hướng tiếp xúc dương của cây leo
đối với vật cứng mà nó tiếp xúc


TT10: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
trả lời câu hỏi:
+ Giải thích sự vận động của tua
cuốn và cây đối với giàn leo (hình 23.4)
TT8: HS nghiên cứu SGK, quan sát
hình thảo luận trả lời câu hỏi.
TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
3. Củng cố:
+ Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật?
+ Hướng động là gì? Đặc điểm của tác nhân kích thích và đặc điểm việc
trả lời kích thích?
+ Nêu hiện tượng hướng sáng, hướng nước đối với đời sống của cây?
øng dơng cđa c¸c kiĨu hớng động đó trong sản xuất nông
nghiệp?
24


4. Bài tập về nhà:
+ SGK
5. Dặn dị:
Tìm hiểu hoạt động của lá cây trinh nữ với sự tiếp xúc?
Hoạt động của cây bắy mồi?
Đồng hồ hoa là gì?
Loại tác nhân kích thích có định hướng hay khơng?
VI. KÕt ln và kiến nghị:
1.Kết luận:
Do trong thời gian ngắn, các loại tài liệu tham khảo còn hạn
chế nên đề tài chỉ đợc nghiên cứu trong phạm vi hẹp ở một số
bài cụ thể, cha thể mở rộng cho tất cả các bài học trong chơng
trình sinh học THPT.

2.Kiến nghị:
Vì những lí do trên, chúng tôi kiến nghị tiếp tục nghiên cứu
để hoàn thiện dề tài hơn nữa, để có thể áp dụng rộng rÃi cho
tất cả các môn học, các khối lớp và tất cả các đối tợng học sinh
THPT.
VII.Tài liệu tham khảo
- Sách giáo khoa sinh học 10, 11.
- Sách giáo viên 10, 11 cơ bản.
- Tài liệu bồi dỡng sức khoẻ sinh sản vị thành niên.
- Tài liệu phòng chống ma tuý, HIV/AIDS.
- Tài liệu Giáo dục sử dụng năng lợng tiết kiệm và hiệu quả
thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp ở trờng trung học phổ thông.
- Tài liệu về giáo dục bảo vệ môi trờng.
- Luật bảo vệ môi trờng.

25


×