Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.78 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GD – ĐT EA SÚP</b> <b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - SỬ 8 - HKI</b>
<b>TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN</b> <b> Thời gian 45’</b>
<b>A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)</b>
Chọn đáp án đúng trong các câu sau.
1/ Cách mạng tư sản do giai cấp nào lãnh đạo?
a/ Tư sản b/ Vô sản c/ Nông dân d/ Địa chủ
2/ Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX,nước nào có nền cơng nghiệp đứng đầu thế
giới?
a/ Anh b/ Pháp c/ Đức d/ Mĩ
3/ Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở nước nào?
a/ Anh b/ Pháp c/ Đức d/ Mĩ
4/ Ai là người phát minh ra động cơ hơi nước?
a/ Giêm ha-gri-vơ b/ Giêm oát c/Phơn tơn d/ Ét-mơn-các-rai
5/ Mác và Ăng ghen là người đặt nền tảng cho hệ tư tưởng nào ra đời?
a/Chủ nghĩa Tam
dân
b/ Chủ nghĩa xã
hội không tưởng
c/Chủ nghĩa xã hội
d/Chủ nghĩa Mao
6/Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, ở nước nào ở châu Á đã phát triển thành đế
quốc tư bản?
a/Trung Quóc b/Hàn Quốc c/Singapo d/Nhật bản
<b>B.PHẦN TỰ LUẬN( 7 ĐIỂM )</b>
<b>Câu 1/ Em hãy cho biết những thành tựu chủ yếu của nhân loại vào thế kỉ XVIII</b>
– XIX? Theo em những thành tựu này sẻ có mặt tích cực và hạn chế như thế
<b>nào? (3 điểm)</b>
<b>Câu 2/ Vì sao ngay từ khi ra đời, giai cấp cơng nhân đã đứng lên đấu tranh</b>
chống chế độ tư bản? Nguyên nhân thất bại của phong trào công nhân vào nữa
<b>đầu thế kỉ XIX? (2 điểm )</b>
<b>C.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
I/PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 - a 2 - d 3 - a 4 - b 5 - c 6 - d
II/PHẦN TỰ LUẬN
<b>Câu 1/ </b>
<b>* Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật:</b>
- Công nghiệp (0,25đ)
- Nông nghiệp (0,25đ)
- Giao thông vận tải (0,25đ)
- Công nhân đứng lên đấu tranh vì bị bóc lột ngày càng nặng nề do lệ thuộc vào
<b>máy móc, cường độ làm việc nhanh, lương thấp, điều kiện ăn ở thấp kém. <1</b>
<b>điểm ></b>
- Nguyên nhân thất bại:
<b>+ Chưa có lí luận cách mạng <0,5 đ></b>
<b>+ Chưa có tổ chức cách mạng lãnh đạo <0,5 đ></b>
<b>Câu 3</b>
- Đặc điểm chung:
+ Hình thành các cơng ty độc quyền có vai trị chi phối đời sống kinh tế, chính trị,
<b>xã hội.<0,5 đ></b>
<b>+ Các nước tăng cường xâm lược thuộc địa.<0,5 đ></b>
<b>PHÒNG GD – ĐT EA SÚP</b> <b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - SỬ 8 - HKI</b>
<b>TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN</b> <b> Thời gian 45’</b>
<b>A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)</b>
Chọn đáp án đúng trong các câu sau.
a/ Tư sản b/ Vô sản c/ Nông dân d/ Địa chủ
2/ Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở nước nào?
a/ Anh b/ Pháp c/ Đức d/ Mĩ
3/ Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX,nước nào có nền cơng nghiệp đứng đầu thế giới?
a/ Anh b/ Pháp c/ Đức d/ Mĩ
4/Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, ở nước nào ở châu Á đã phát triển thành đế quốc tư
bản?
a/Trung Quóc b/Hàn Quốc c/Singapo d/Nhật bản
<i><b>5/ Ai là người phát minh ra động cơ hơi nước?</b></i>
a/ Giêm ha-gri-vơ b/ Giêm oát c/Phơn tơn d/ Ét-mơn-các-rai
6/ Mác và Ăng ghen là người đặt nền tảng cho hệ tư tưởng nào ra đời?
a/Chủ nghĩa Tam
dân
b/ Chủ nghĩa xã
hội không tưởng
c/Chủ nghĩa xã hội
khoa học
d/Chủ nghĩa Mao
<b>B.PHẦN TỰ LUẬN( 7 ĐIỂM )</b>
<b>Câu 1/ Em hãy cho biết những thành tựu chủ yếu của nhân loại vào thế kỉ XVIII</b>
– XIX? Theo em những thành tựu này sẻ có mặt tích cực và hạn chế như thế
<b>nào? (3 điểm)</b>
<b>Câu 2/ Vì sao ngay từ khi ra đời, giai cấp công nhân đã đứng lên đấu tranh</b>
chống chế độ tư bản? Nguyên nhân thất bại của phong trào công nhân vào nữa
<b>đầu thế kỉ XIX? (2 điểm )</b>
<b>Câu 3/ Những đặc điểm chung của chủ nghĩa tư bản khi chuyển sang giai đoạn</b>
chủ nghĩa đế quốc? Vì sao các nước đế quốc tư bản lại tăng cường xâm lược
<b>thuộc địa?( 2 điểm)</b>
I/PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 - a 2 - a 3 - a 4 - d 5 - b 6 - c
II/PHẦN TỰ LUẬN
<b>Câu 1/ </b>
<b>* Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật:</b>
- Công nghiệp (0,25đ)
- Nông nghiệp (0,25đ)
- Giao thông vận tải (0,25đ)
- Thông tin liên lạc (0,25đ)
- Quân sự (0,25đ)
- Công nhân đứng lên đấu tranh vì bị bóc lột ngày càng nặng nề do lệ thuộc vào
<b>máy móc, cường độ làm việc nhanh, lương thấp, điều kiện ăn ở thấp kém. <1</b>
<b>điểm ></b>
- Ngun nhân thất bại:
<b>+ Chưa có lí luận cách mạng <0,5 đ></b>
<b>+ Chưa có tổ chức cách mạng lãnh đạo <0,5 đ></b>
<b>Câu 3</b>
- Đặc điểm chung:
+ Hình thành các cơng ty độc quyền có vai trị chi phối đời sống kinh tế, chính trị,
<b>xã hội.<0,5 đ></b>
<b>+ Các nước tăng cường xâm lược thuộc địa.<0,5 đ></b>
- Nguyên nhân: kinh tế phát triển, các nước có nhu cầu về thị trường, thuộc địa
<b><1,0 đ ></b>
<b>TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN</b> <b> Thời gian 45’</b>
<b>A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)</b>
Chọn đáp án đúng trong các câu sau.
<i><b>1/Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, ở nước nào ở châu Á đã phát triển thành đế quốc tư </b></i>
bản?
a/Trung Quóc b/Hàn Quốc c/Singapo d/Nhật bản
<i><b>2/ Ai là người phát minh ra động cơ hơi nước?</b></i>
a/ Giêm ha-gri-vơ b/ Giêm oát c/Phơn tơn d/ Ét-mơn-các-rai
<i><b>3/ Mác và Ăng ghen là người đặt nền tảng cho hệ tư tưởng nào ra đời?</b></i>
a/Chủ nghĩa Tam
dân b/ Chủ nghĩa xã hội không tưởng c/Chủ nghĩa xã hộikhoa học d/Chủ nghĩa Mao
<i><b>4/ Cách mạng tư sản do giai cấp nào lãnh đạo?</b></i>
a/ Tư sản b/ Vô sản c/ Nông dân d/ Địa chủ
<i><b>5/ Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở nước nào?</b></i>
a/ Anh b/ Pháp c/ Đức d/ Mĩ
<i><b>6/ Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX,nước nào có nền cơng nghiệp đứng đầu thế giới?</b></i>
a/ Anh b/ Pháp c/ Đức d/ Mĩ
<b>B.PHẦN TỰ LUẬN( 7 ĐIỂM )</b>
<b>Câu 1/ Em hãy cho biết những thành tựu chủ yếu của nhân loại vào thế kỉ XVIII</b>
– XIX? Theo em những thành tựu này sẻ có mặt tích cực và hạn chế như thế
<b>nào? (3 điểm)</b>
<b>Câu 2/ Quốc tế thứ hai ra đời và hoạt động như thế nào ?(2 điểm )</b>
<b>Câu 3/ Những đặc điểm chung của chủ nghĩa tư bản khi chuyển sang giai đoạn</b>
chủ nghĩa đế quốc? Vì sao các nước đế quốc tư bản lại tăng cường xâm lược
<b>thuộc địa?( 2 điểm)</b>
<b>C.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
I/PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 - d 2 - b 3 - c 4 a 5 - a 6 - a
II/PHẦN TỰ LUẬN
<b>Câu 1/ </b>
<b>* Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật:</b>
- Công nghiệp (0,25đ)
- Nông nghiệp (0,25đ)
- Giao thông vận tải (0,25đ)
- Thông tin liên lạc (0,25đ)
- Quân sự (0,25đ)
<b>* Những mặt tích cực và hạn chế</b>
- Tích cực: 0,75 điểm
- Hạn chế: 1 điểm
<b>Câu 2..</b>
- Cuối thế kỉ XIX, phong trào công nhân tiếp tục phát triển mạnh.
- Quốc tế thứ nhất đã tan rã.
- Nhiều tổ chức của giai cấp công nhân được thành lập ở nhiều nước: Đức,
Pháp, Nga.
=> 14/8/1889, Quốc tế thứ hai ra đời tại Pari.
<b>* Hoạt động: 2 giai đoạn (1điểm)</b>
- Giai đoạn 1889 – 1895: có vai trị lãnh đạo pt cơng nhân, đồn kết và thúc đẩy
phong trào đấu tranh. Thông qua nhiều nghị quyết quan trọng.
- Giai đoạn 1895 – 1914: Khi Ăng ghen qua đời, QT II hoạt động khơng cịn hiệu
quả và tan rã khi chiến tranh TG I xảy ra
<b>Câu 3</b>
- Đặc điểm chung:
+ Hình thành các cơng ty độc quyền có vai trị chi phối đời sống kinh tế, chính trị,
<b>xã hội.<0,5 đ></b>
<b>+ Các nước tăng cường xâm lược thuộc địa.<0,5 đ></b>