Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Phân tích thực trạng kinh doanh xuất khẩu mặt hàng vali túi xách của công ty PungKook Sai Gon II vào thị trường Mỹ và các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 85 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan tất cả những số liệu trong đây là hồn tồn xác thực và được
cung cấp bởi cơng ty PUNGKOOK SAIGON II.
Đề tài: “Phân tích thực trạng kinh doanh xuất khẩu mặt hàng vali, túi xách của
công ty PungKook SaiGon II vào thị trường Mỹ và các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu
đến năm 2020” không trùng với đề tài nào.

Sinh Viên Thực Hiện

Phạm Thị Kiều Trinh

H

U
TE

C

H

TP Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 08năm 2012

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh

i



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo

LỜI CẢM ƠN
Trải qua 4 năm được đào tạo tại trường, khoản thời gian khơng q dài nhưng chính tại
nơi đây thầy cơ đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức thật sự cần thiết và quan trọng
để em bước vào đời. Thời gian đầu tuy còn nhiều bỡ ngỡ, lúng túng về môn học, nghành học
với những kiến thức chuyên mơn em cảm thấy thật sự khó khăn nhưng với sự quan tâm trong
giảng dạy của quý thầy cô đã giúp em tiếp nhận và lĩnh hội được những kiến thức đó. Em xin
cảm ơn thầy cơ đã truyền dạy cho em nguồn kiến thức quý báu về chuyên môn, về xã hội
trong suốt thơi gian học tại trường.
Kính thưa ban giám ốc
đ

cùng tồn thể các anh chị trong Cơng Ty PUNGKOOK

H

SAIGON II. Nơi đã tạo điền kiện cho em được thực tập tại công ty để thực thập những kiến
thức thực tế nhằm đối chiếu cho nghề nghiệp và vận dụng chúng vào kiến thức đã học ở

C

trường, nó thật sự cần thiết cho nghề nghiệp trong tương lai của em. Em xin chân thành cảm
ơn

U
TE


Nhân đây em xin gởi lời cảm ơn chân thànhvà sâu sắc đến Cô Th.S: Nguyễn Thị Thu
Thảo, Cơ đã tận tình hướng dẫn, bổ sung, cung cấp thêm cho em nhiều kiến thức bổ ích trong
q trình làm bài luận văn, sự định hướng về trọng tâm, phân tích và kế hoạch của Cơ đã giúp
em hồn thành tốt bài báo cáo này. Bài báo cáo này vẫn cịn nhiều thiếu sót, mong được thầy
cô chỉ bảo giúp em thu thập thêm kiến thức nhằm hỗ trợ cho công việc sau này.

H

Em xin chân thành cảm ơn.!

TP Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 08năm 2012
Sinh Viên Thực Hiện

Phạm Thị Kiều Trinh

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên : Phạm Thị Kiều Trinh
MSSV : 0854010385
Khóa : 2008 – 2012.

H

U
TE

C

H

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên hướng dẫn xác nhận

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DOANH XUẤT KHẨU .......................... 1
1.1.Khái niệm về kinh doanh xuất khẩu. .............................................................................. 1
1.2. Các hình thức kinh doanh xuất khẩu chủ yếu của một công ty. ................................... 1
1.2.1 Xuất khẩu trực tiếp. ................................................................................................. 1
1.2.2 Xuất khẩu gián tiếp ( xuất khẩu ủy thác). ................................................................ 2

1.2.3 Xuất khẩu gia công. ................................................................................................. 2
1.2.4 Xuất khẩu qua các đại lý ở nước ngồi.................................................................... 2
1.3 Vai trị của xuất khẩu đối với kinh tế Việt Nam. ........................................................... 2

H

1.3.1 Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ cơng nghiệp hóa

C

đất nươc. ........................................................................................................................... 2
1.3.2 Xuất khẩu đóng góp vào chuyển dịch vốn cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất

U
TE

phát triển. .......................................................................................................................... 3
1.3.3 Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết cơng ăn việc làm và cải
thiện đời sống của nhân dân. ............................................................................................ 4
1.3.4 Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại
của nước ta. ....................................................................................................................... 4

H

1.4.Một số vấn đề cơ bản thúc đẩy hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty. .............. 5
1.4.1 Đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu. ............................................................................ 5

1.4.2 Đa dạng hóa các hình thức xuất khẩu. ..................................................................... 5
1.4.3 Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường của công ty. ........................................................ 5
1.4.4 Duy trì khách hàng cũ, tìm kiếm khách hàng mới ................................................... 6

1.4.5 Hoàn thiện chiến lược kinh doanh, đặc biệt là chiến lược Marketing. .................... 6
1.4.6 Áp dụng công nghệ, kĩ thuật hiện đại. ..................................................................... 6
1.4.7 Bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ cơng nhân. .............................................. 7
1.4.8 Giải quyết vốn kinh doanh ....................................................................................... 7

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo

1.5.Khái quát chung thị trường Mỹ về mặt hàng vali, túi xách: .......................................... 7
1.5.1. Quan hệ kinh tế thương mại Việt Nam – Mỹ. ........................................................ 7
1.5.2.Tình hình cung cầu hàng vali, túi xách trên thị trường Mỹ. .................................. 11
1.5.3.Tình hình xuất khẩu hàng vali, túi xách Việt Nam vào thị trường Mỹ. ................ 12
1.5.4. Cơ hội thách thức khi xuất khẩu hàng vali, túi xách VN vào thị trường Mỹ. ...... 13
1.5.4.1.Cơ hội. ............................................................................................................. 13
1.5.4.2. Thách thức. ..................................................................................................... 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU MẶT HÀNG VALI, TÚI XÁCH
CỦA CÔNG TY PUNGKOOK SAIGON II VÀO THỊ TRƯỜNG MỸ. .................. 16

H

2.1 Giới thiệu chung về cơng ty. ........................................................................................ 16

C


2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. ........................................................ 16
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty. ........................................................................ 16

U
TE

2.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý công ty. ........................................................... 16
2.1.4 Nguồn lực của công ty ………………………………………………………….21
2.1.5 Giới thiệu hàng vali, túi xách của công ty xuất khẩu vào thị trường Mỹ……….21
2.2 Phân tích mơi trường kinh doanh của cơng ty. ........................................................... 22

H

2.2.1 Môi trường vĩ mô ................................................................................................... 23
2.2.1.1 Môi trường kinh tế vĩ mơ. ............................................................................... 23

2.2.1.2 Mơi trường chính trị , pháp luật. ..................................................................... 24
2.2.1.3 Môi trường khoa học công nghệ. .................................................................... 24
2.2.1.4 Môi trường tự nhiên ........................................................................................ 25
2.2.1.5 Môi trường văn hóa xã hội. ............................................................................. 25
2.2.2 Mơi trường vi mơ ................................................................................................... 26
2.2.2.1 Đối thủ cạnh tranh. .......................................................................................... 26
2.2.2.2 Nhà cung cấp nguyên vật liệu ......................................................................... 26

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh

v


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo

2.2.2.3 Khách hàng. .................................................................................................... 27
2.2.2.4 Giới trung gian ................................................................................................ 27
2.2.3 Môi trường nội vi ................................................................................................... 28
2.2.3.1 Nguồn nhân lực ............................................................................................... 28
2.2.3.2 Nguồn vốn ....................................................................................................... 28
2.2.3.3 Cơ sở vật chất – kỹ thuật. ................................................................................ 28
2.2.3.4 Công tác Marketing ......................................................................................... 29
2.3 Thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty. .............................................................. 29

H

2.3.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: ................................................................ 29
2.3.2 Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. ................................................. 32

C

2.3.3 Phương hướng sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm tới ................. 34

U
TE

2.4 Thực trạng xuất khẩu hàng vali, túi xách của công ty vào thị trường Mỹ. ................. 35
2.4.1 Kết quả xuất khẩu. ................................................................................................. 35
2.4.2 Phân tích kết quả xuất khẩu. .................................................................................. 36
2.4.2.1 Phân tích theo chủng loại. .............................................................................. 36

H


2.4.2.2 Phân tích theo thị trường. ................................................................................ 40
2.4.2.3 Phân tích theo hình thức xuất khẩu………………………………………...44

2.4.3 Đánh giá kết quả xuất khẩu của công ty. ............................................................... 45
2.4.3.1 Thành tựu. ...................................................................................................... 45
2.4.3.2 Tồn tại. ........................................................................................................... 46
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT

KHẨU HÀNG VALI, TÚI XÁCH CỦA CÔNG TY PUNGKOOK SAIGON II
VÀO THỊ TRƯỜNG MỸ ĐẾN NĂM 2020 ................................................................. 48
3.1 Căn cứ đề xuất giải pháp. ............................................................................................. 48
3.2 Dự báo thị trường Mỹ về hàng vali, túi xách đến năm 2020........................................ 50

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo

3.3 Định hướng chiến lược xuất khẩu hàng vali, túi xách của công ty vào thị trường
Mỹ đến năm 2020. .............................................................................................................. 50
3.4 Các giải pháp thúc đẩy kinh doanh xuất khẩu hàng vali, túi xách vào thị trường
Mỹ đến năm 2020. .............................................................................................................. 51
3.4.1 Giải pháp đẩy mạnh nghiên cứu thị trường của công ty........................................ 51
3.4.2 Giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh, đặc biệt là chiến Marketing……....53
3.4.3 Giải pháp bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ, cơng nhân viên…………….57

3.4.4 Giải pháp cho hoạt động sản xuất………………………………………………..59

H

3.4.5 Giải pháp duy trì khách hàng cũ, tìm kiếm khách hàng mới…………………….62
KHUYẾN NGHỊ ……………………………………………………………………….64

H

U
TE

C

KẾT LUẬN……………………………………………………………………………...68

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU_CHỮ VIẾT TẮT
• XNK: Xuất nhập khẩu
• NĐ-CP: Nghị định chính phủ
• CRM: Quản lý quan hệ với khách hàng
• HĐQT: Hội đồng quản trị

• NLĐ: Người lao động
• WTO: Tổ chức thương mại thế giới
• BHYT: Bảo hiểm y tế
• BHTN: Bảo hiểm thấp nghiệp

H

• BHXH: Bảo hiểm xã hội

C

• ASEAN: Hội liên hiệp các nước Đơng Nam Á
• GDP: Tổng thu nhập quốc dân

U
TE

• EU: Khối liên minh Châu Âu

• QLDN: Quản lý doanh nghiệp

H

• LNKD: Lợi nhuận kinh doanh

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh

viii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
DANH MỤC

TRANG
11

2. Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ 2009-2011

30

3. Bảng 2.2: Kim ngạch xuất khẩu 3 năm gần đây của công ty

35

4. Bảng 2.3: Kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng

38

5. Bảng 2.4: Kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu thị trường

42

H

U
TE


C

H

1. Bảng 1.1: Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam_Mỹ

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
DANH MỤC

TRANG

17

H

U
TE

C


H

1. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của công ty PUNGKOOK SAIGON II

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo

LỜI MỞ ĐẦU
I.

Lý do chọn đề tài :

Đất nước ta từ khi đổi mới đã thu được nhiều thành tựu to lớn đặc biệt là từ khi
Mỹ xoá bỏ cấm vận và thiết lập quan hệ thương mại với Việt Nam. Từ đó mở ra cho
chúng ta một hướng đổi mới đó là hội nhập kinh tế quốc tế. Khắc phục được tình trạng
nước nghèo, và kém phát triển, nâng cao tính độc lập tự chủ, tạo điều kiện đẩy nhanh
q trình cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Tuy nhiên, những thành tựu, và tiến
bộ đạt được chưa đủ để vượt qua tình trạng nước kém phát triển, chưa xứng với tiềm

H

năng của đất nước. Đất nước chúng ta đang trong quá trình CNH- HĐH, và mục tiêu
đặt ra đến năm 2020 đất nước ta cơ bản sẽ trở thành một nước cơng nghiệp. Để đạt


C

được mục tiêu đề ra thì phải dựa vào sự nỗ lực của tất cả các ngành, các thành phần
kinh tế trong cả nước. Đặc biệt là các ngành, các thành phần kinh tế trong cả nước. Và

U
TE

đặc biệt là những ngành xuất khẩu vì đây là ngành thu được nhiều ngoại tệ nhất nên có
thể giúp cho quá trình CNH - HĐH nhanh hơn.

Ngành giày da của nước ta trong những năm qua đã thu đ ược nhiều thành cơng
to lớn, giúp cho q trình CNH- HĐH nhanh hơn. Song bên cạnh đó cịn rất nhiều tồn
tại, mà chưa giải quyết được, với lợi thế của riêng ngành giày da lẽ ra ngành này phải

H

phát triển nhanh hơn và thu được nhiều thành công hơn. Xong ngành này lại chưa phát
triển như mong muốn và hơn nữa trong những năm gần đây lại có xu hướng chững lại.
Với mục đích muốn nghiên cứu sâu hơn ngành giày da để tìm hiểu nguyên nhân
tại sao ngành này lại chưa phát triển hết tiềm lực của mình, xem xét, đánh giá các thành
tựu đã đạt được và các giải pháp thực hiện trước đây từ đó tìm kiếm, nghiên cứu "
Phân tích thực trạng kinh doanh xuất khẩu mặt hàng vali, túi xách của công ty
PungKook SaiGon II vào thị trường Mỹ và các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu đến
năm 2020”. Với lý do như vậy nên em đã chọn đề tài này. Trong đề tài em chỉ đi sâu
nghiên cứu phan tich hoạt động xuất khẩu của cơng ty và tìm hiểu một số giải pháp giải
quyết các vấn đề vướng mắc và tìm ra giải pháp khắc phục và phương hướng phát

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh


xi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo

triển. Để đưa ngành giày da trở thành một ngành xuất khẩu hàng giày da đứng đầu khu
vực và có thương hiệu nổi tiếng thế giới.
II.

Mục tiêu nghiên cứu :

Phân tích thực trạng xuất khẩu và đề xuất những biện pháp thiết thực đối với
Công ty, kiến nghị một số vấn đề và giải pháp để tạo điều kiện cho Công ty đẩy mạnh
hoạt động xuất khẩu của mình và góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế nói chung.
III.

Phương pháp nghiên cứu :

Đề tài đã áp dụng một số các phương pháp phân tích như bảng biểu, thống kê,
tổng hợp, để phân tích làm rõ hoạt động xuất khẩu của cơng ty qua 3 năm và có và sử

H

dụng số liệu trong bảng tổng kết tình hình sản xuất kinh doanh cuối năm, và các số liệu
trong tổng hợp của phòng tổ chức – hành chính, phịng kế tốn-tài chính của Cơng Ty.
Phạm vi nghiên cứu :

U

TE

• Phạm vi khơng gian:

C

IV.

Cơng Ty Pungkook Sài Gòn II

Địa chỉ: Số 2A – Đường số 8-KCN Sóng Thần I – Dĩ An- Bình Dương.
• Phạm vi thời gian:

Từ ngày 03 tháng 06 năm 2012 ->ngày 25 tháng 08 năm 2012.
V.

Kết cấu đề tài :

H

Đề tài này được chia làm 3 chương :

Chương I: Cơ sở lý luận về kinh doanh xuất khẩu
Chương II: Thực trạng xuất khẩu mặt hàng vali, túi sách của công ty PungKook

Sài Gòn II vào thị trường Mỹ.
Chương III: Một số giải pháp thúc đẩy kinh doanh mặt hàng vali, túi xách của
cơng ty PungKook Sài Gịn II vào thị trường Mỹ đến năm 2020.
Để hoàn thành chuyên đề này em đã được sự giúp đỡ tận tình của Cơ:Th.S.
Nguyễn Thị Thu Thảo và các anh chị trong công ty PungKook Sài Gòn II.

Em rất chân thành cảm ơn !

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh

xii


GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo

H

U
TE

C

H

Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh

xiii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DOANH XUẤT KHẨU

1.1.Khái niệm về kinh doanh xuất khẩu.
Kinh doanh xuất khẩu là hoạt động có từ lâu đời, xuất phát từ nhu cầu trao đổi,
mua bán hàng hóa giũa các quốc gia, các vùng lãnh thổ. Hoạt động kinh doanh xuất
khẩu có từ lâu và ngày càng phát triển mạnh; ngày nay kinh doanh xuất khẩu là hoạt
động quan trọng, diễn ra thường xuyên với tất cả các quốc gia, các vùng lãnh thổ tham
gia vào thương mại quốc tế. Do đó cũng có nhiều khái niệm về kinh doanh xuất khẩu.
Hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hoá là việc bán hàng hoá và dịch vụ cho
một quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiên thanh toán, với mục tiêu là
lợi nhuận. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc với cả hai quốc

H

gia. Mục đích của hoạt động này là thu được một khoản ngoại tệ dựa trên cơ sở khai
thác lợi thế so sánh của từng quốc gia trong phân công lao động quốc tế. Khi việc trao
rộng hoạt động này.

C

đổi hàng hố giữa các quốc gia đều có lợi thì các quốc gia đều tích cực tham gia mở

U
TE

Xuất khẩu là hoạt động ngoại thương đầu tiê n giữa các quốc gia trên thế giới
nhằm khai thác lợi thế của mình với các quốc gia khác. Trải qua nhiều năm đến nay
xuất khẩu vẫn chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động ngoại thương của mỗi quốc gia.
Xuất khẩu được hiểu là hoạt động đưa các hàng hoá và dịch vụ từ quốc gia này
sang quốc gia khác nhằm thu lợi nhuận. Dưới giác độ kinh doanh, xuất khẩu là việc

H


bán các hàng hoá và dịch vụ giữa quốc gia này với quốc gia khác, còn dưới giác độ phi
kinh doanh (làm quà tặng hoặc viện trợ khôn g hồn lại) thì hoạt động xuất khẩu chỉ là
việc lưu chuyển hàng hoá và dịch vụ qua biên giới quốc gia.
1.2. Các hình thức kinh doanh xuất khẩu chủ yếu của một công ty.
1.2.1 Xuất khẩu trực tiếp.
Xuất khẩu trực tiếp là xuất khẩu hàng hố do chính doanh nghiệp sản xuất hoặc
đặt mua của các doanh nghiệp sản xuất trong nước, sau đó xuất khẩu những sản phẩm
này ra nước ngồi với danh nghĩa là hàng của mình.
Để tiến hành một thương vụ xuất khẩu trực tiếp cần theo các bước sau:
- Tiến hành ký kết hợp đồng mua hàng nội địa với các đơn vị sản xuất kinh doanh
trong nước sau đó nhận và thanh tốn tiền hàng cho các đơn vị sản xuất. Ký hợp

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo

đồng ngoại thương với các đối tác nước ngồi có nhu cầu mua sản phẩm, tiến hành
giao hàng và thanh toán tiền.
1.2.2 Xuất khẩu gián tiếp ( xuất khẩu ủy thác).
Là hình thức kinh doanh, trong đó đơn vị kinh doanh xuất khẩu đóng vai trị là
người trung gian thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết hợp đồng mua bán hàng
hoá, tiến hành các thủ tục cần thiết để xuất khẩu hàng hố cho nhà sản xuất qua đó thu
được một số tiền nhất định (theo tỷ lệ % giá trị lô hàng ).
1.2.3 Xuất khẩu gia công.

Gia công xuất khẩu là một phương thức xuất khẩu. Trong đó người đặt gia cơng
ở nước ngồi cung cấp : máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán thành phẩm theo
xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách.

H

mẫu và định mẫu cho trước. Người nhận gia công trong nước tổ, chức q trình sản

C

Tồn bộ sản phẩm làm ra người gia công sẽ giao lại cho người đặt gia công để
nhận tiền cơng. Đây là hình thức xuất khẩu phổ biến của những mặt hàng gia công như

U
TE

hàng may mặc, giày dép, đồ da, …

1.2.4 Xuất khẩu qua các đại lý ở nước ngồi.

Là hình thức doanh nghiệp có hàng xuất khẩu thuê doanh nghiệp nước ngoài làm
đại lý bán hàng của mình và thu ngoại tệ về.

Là việc mua hàng tại một nước, vùng lãnh thổ để bán sang một nước, vùng lãnh thổ

H

khác mà không làm thủ tuc nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra
khỏi Việt Nam.


1.3 Vai trò của xuất khẩu đối với kinh tế Việt Nam.
1.3.1 Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ cơng nghiệp hóa
đất nươc.
Cơng nghiệp hóa đất nước theo những bước đi thích hợp là con đường tất yếu để
khắc phục tình trạng nghèo và chậm phát triển nước ta. Để công nghiệp hóa đất nước
trong một thời gian ngắn, địi hỏi phải có số vốn lớn để nhập khẩu máy móc, thiết bị,
kỹ thuật, công nghệ tiên tiến.

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo

Nguồn vốn để nhập khẩu có thể được hình thành từ các nguồn như :
-

Xuất khẩu hàng hóa ;

-

Đầu tư nước ngoai ;

-

Vay nợ, viện trợ ;


-

Thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ ;

-

Xuất khẩu sức lao động…

Các nguồn vốn đầu tư nước ngoài, vay nợ và viện trợ… tuy quan trong, nhưng
cũng phải trả bằng cách này hay cách khác ở thời kì sau này. Nguồn vốn quan trọng để
nhập khẩu, cơng nghiệp hóa đất nước là xuất khẩu. Xuất khẩu quyết định quy mô và
tốc độ tăng của nhập khẩu .

H

Trong tương lai, nguồn vốn bên ngoài sẽ tăng lên. Nhưng mọi cơ hội đầu tư và
vay nợ của nước ngoài và các tổ chức quốc tế chỉ thuận lợi khi các chủ đầu tư và người

C

cho vay thấy được khả năng xuất khẩu nguồn vốn chủ yếu để trả nợ thành hiện thực.

U
TE

1.3.2 Xuất khẩu đóng góp vào chuyển dịch vốn cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất
phát triển.
Cơ cấu sản xuất và tiêu dùng trên thế giới đã và đang thay đổi mạnh mẽ. Đó là
thành quả của cuộc cách mạng khoa học, công nghệ hiện đại. Sự dịch chuyển cơ cấu
kinh tế trong q trình cơng nghiệp hóa phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế thế

giới là tất yếu của nước ta

H

Có hai cách nhìn nh
ận về tác động của xuất khẩu đối với xuất khẩu và dịch

chuyển cơ cấu kinh tế

Một là xuất khẩu chỉ là việc tiêu thụ những sản phẩm thừa do sản xuất vượt quá

nhu cầu nội địa. Trong trường hợp nền kinh tế còn lạc hậu và chậm phát triển như nước
ta, sản xuất cơ bản còn chưa đủ tiêu dùng nếu chỉ thụ động chờ ở sự “ thừa ra” của sản
xuất thì xuất khẩu sẽ cứ nhỏ bé và tăng trưởng chậm chạp. Sản xuất và sự thay đổi cơ
cấu kinh tề sẽ rất chậm chạp
Hai là, thị trường và đặc biệt là thị trường thế giới là hướng quan trọng để tổ
chức xuất khẩu. Quan điểm thứ hai là xuất phát từ nhu cầu thị trường thế giới để tổ
chức sản xuất. Điều đó có tác động tích cực đến dịch chuyển cơ cấu kinh tế, thúc đẩy
sản xuất phát triển. Sự tác động này đến sản xuất thể hiện ở

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo

-


Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi.

-

Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộn thị trường tiêu thụ góp phần cho sản xuất ổn
định và phát triển

-

Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất và
nâng cao năng lực sản xuất trong nước.

-

Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế- kĩ thuật nhằm tạo ra của cải và nâng cao
năng lực sản xuất trong nước. Điều này nói lên xuất khẩu là phương tiện quan
trọng tạo ra vốn và kĩ thuật, công nghệ từ thế giới bên ngồi vào Việt Nam,
nhằm hiện đại hóa đất nước, tạo ra một năng lực sản xuất mới.

-

Thông qua xuất khẩu, hàng hóa của ta sẽ tham gia cạnh tranh trên thị trường thế

H

giới về giá cả, chất lượng. Cuộc cạnh tranh này đòi hỏi chúng ta phải tổ chức lại
sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất thích nghi với thị trường

U

TE

C

1.3.3 Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải
thiện đời sống của nhân dân.
Tác động xuất khẩu tới đời sống bao gồm rất nhiều mặt. Trước hết sản xuất,
chế biến và dịch vụ hàng xuất khẩu đang trực tiếp là nơi thu hút hàng triệu lao động
vào làm việc và có thu nhập khơng thấp.

Xuất khẩu cịn tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật liệu tiêu dùng thiết yếu phục
vụ trực tiếp đời sống và đáp ứng nhu cầu ngày càng phong phú thêm của nhân dân.

H

Quan trọng hơn là việc xuất khẩu tác động trực tiếp đến sản xuất( phần 2 đã

trình bày) làm cho cả quy mô và tốc độ tăng lên, các ngà nh nghề cũng được khội phục,
ngành nghề mới ra đời, sự phân cơng lao động mới địi hỏi lao động được sử dụng
nhiều hơn, năng suất lao động cao và đời sống nhân dân ngày được cải thiện.
1.3.4 Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại
của nước ta.
Chúng ta thấy rõ xuất khẩu và các quan hệ có tác động qua lại và phụ thuộc lẫn
nhau. Có thể hoạt động xuất khẩu sớm hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại khác và tạo
điều kiện cho các quan hệ này phát triển. Chẳng hạn, xuất khẩu và công nghệ sản xuất
hàng xuất khẩu thúc đẩy quan hệ tín dụng, đầu tư, mở rộng vận tải quốc tế… mặt khác,
chính các hoạt đơng kinh tế đối ngoại lại tạo tiền đề mở rộng cho xuất khẩu phát triển.

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo

Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược phát triển kinh
tế và thực hiện công nghiệp hóa hiện đại đất nước.
1.4.Một số vấn đề cơ bản thúc đẩy hoạt động kinh doanh xuất khẩu của cơng ty.
1.4.1 Đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu.
Làm tốt công tác xúc tiến thương mại và phát triển thị trường theo hướng đa
dạng hoá sản phẩm là điều mà các doanh nghiệp trong nước cần chú trọng để đẩy mạnh
xuất khẩu.
Có thể nói rằng, khi thương mại hội nhập với kinh tế khu vực, nhiều doanh
nghiệp đã nhận thấy kinh doanh xuất khẩu đa ngành hàng mang lại lợi nhuận cao, giảm
thiểu rủi ro nên đã đi theo hướng này. Có những loại sản phẩm vào thời điểm này bán

H

chạy, nhưng thời điểm khác thì nhu cầu giảm, vì vậy nếu có các sản phẩm khác nhau sẽ

C

giúp doanh nghiệp điều chỉnh thị trường, đẩy mạnh kinh doanh mặt hàng đang ăn
khách và giảm mặt hàng đang “dội chợ”, sẽ luôn đảm bảo việc làm cho người lao động

U
TE


và doanh số của doanh nghiệp.

1.4.2 Đa dạng hóa các hình thức xuất khẩu.

Việc đa dạng hóa các hình thức xuất khẩu của doanh nghiệp cho phép doanh nghiệp
tận dụng được khả năng về con người, cơ sở vật chất, kỹ thuật, đồng thời cho phép
doanh nghiệp mở rộng các mối quan hệ, đặc biệt là các mối quan hệ với các bạn hàng

H

và khách hàng, qua đó có thể đẩy mạnh được hoạt động kinh doanh xuất khẩu.
1.4.3 Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường của công ty.
Trong cơ chế thị trường hiện nay, tình hình thị trường ln ln biến động đã tạo ra
các cơ hội, cũng như những rủi ro cho các doanh nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực hoạt
động kinh doanh xuất khẩu, vì phạm vi thị trường vượt ra xa khỏi phạm vi biên giới
quốc gia. Chính vì vậy, các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu muốn đẩy mạnh hoạt
động kinh doanh xuất khẩu đòi hỏi thường xuyên tổ chức phân tích, dự báo thị trường
kinh doanh xuất khẩu nhằm tìm ra được các thị trường mục tiêu, thị trường tiềm năng
cho sản phẩm của mình, ngoài ra cần phải xác định điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ
cạnh tranh và dự báo được thời cơ, nguy cơ của thị trường.

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo


1.4.4 Duy trì khách hàng cũ, tìm kiếm khách hàng mới
Sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng khốc liệt, làm cho những khách hàng
trung thành có thể bị "mất tập trung". Để khách hàng trung thành hơn với sản phẩm của
mình, các doanh nghiệp phải thấu hiểu khách hàng để tiếp cận những phân khúc thị
trường tiềm năng. Sự phân nhóm khách hàng giúp cho doanh nghiệp thấy được sự gia
tăng nhu cầu của một phần thị trường và điều đó buộc các nhà quản lý phải chú ý nhiều
hơn vào những phân khúc thị trường tuy nhỏ nhưng có triển vọng. Để thu hút khách
hàng mới và giữ được những khách h àng hiện có, địi hỏi doanh nghiệp biết cân đối
ngân sách hợp lý để có thể tập trung nguồn lực vào những phân khúc khách hàng tiềm
năng. Thấu hiểu khách hàng và làm cho họ trung thành với nhãn hiệu của mình đóng

H

vai trị quan trọng trong việc tối ưu hóa hiệu quả đầu tư.

Nghiên cứu phát triển các giải pháp CRM (Customer Relationship Management

C

- Quản lý quan hệ với khách hàng) bên cạnh việc tiếp tục sử dụng những giải pháp hiện
có. Quan tâm đến sự đồng bộ giữa các chiến lược, tiến trình và những thơng tin cần

U
TE

thiết là cách đảm bảo cho doanh nghiệp đi đúng hướng và thành cơng.
1.4.5 Hồn thiện chiến lược kinh doanh, đặc biệt là chiến lược Marketing.
Marketing xuất khẩu rất cần thiết với mọi quốc gia cũng như đối với các doanh
nghiệp, địi hỏi về trình độ, kinh nghiệm sâu sắc và những kiến thức rất rộng lớn. Nó


H

trở thành một nhân tố sống còn đối với một doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu. Để
tăng tốc độ kim ngạch xuất khẩu thì phải tăng cường marketing xuất khẩu : tăng cường
các hoạt động hỗ trợ cho xuất khẩu như tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến thương mại…
Marketing là một công cụ rất quan trọng trong kinh doanh nói chung và kinh
doanh xuất khẩu nói riêng, có nhiều cơng cụ Marketing như : chính sách về sản phẩm,
về giá cả, chính sách phân phối và xúc tiến sản phẩm. Sử dụng tốt các công cụ
marketing sẽ đem lại hiệu quả kinh doanh xuất khẩu cao cho các công ty.
1.4.6 Áp dụng công nghệ, kĩ thuật hiện đại.
Với vai trò ngày càng lớn, công nghệ sản xuất sẽ đem lại cho doanh nghiệp ưu thế
cạnh tranh so với các đối thủ khác. Công nghệ càng cao, càng hiện đại thì hiệu quả sản

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo

xuất càng lớn, sản phẩm tạo ra càng chất lượng, thoả mãn được yêu cầu của khách
hàng.
1.4.7 Bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ cơng nhân.
Trình độ của cán bộ, cơng nhân viên là một trong những nguồn lực cơ bản của một
doanh nghiệp. Sự thành công của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào đội ngũ cán bộ
quản lý, cán bộ nghiệp vụ tinh thông về nghề nghiệp, sáng tạo, nhiệt tình và có trách
nhiệm.
Vì vậy, để đảm bảo cho doanh nghiệp có được một đội ngũ cán bộ khơng bị lạc hậu

về trình độ thì điều cần thiết với doanh nghiệp là thường xuyên tổ chức các lớp bồi

H

dưỡng kiến thức ngắn hạn cho cán bộ, công nhân viên.
1.4.8 Giải quyết vốn kinh doanh

C

Vốn giúp cho hoạt động kinh doanh được thực hiện (xảy ra hoạt động), duy trì
hoạt động và xây dựng kế hoạch kinh doanh cụ thể và chắc chắn, vốn để đầu tư và mở

U
TE

rộng sản xuất.

Các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong điều kiện của nền kinh tế mới, với
xu thế quốc tế hóa ngày càng cao, sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng mạnh mẽ do
vậy nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh, cho đầu tư phát triển ngày càng lớn. Cùng
với sự đổi mới của nền kinh tế đất nước, các doanh nghiệp lúc này độc quyền tự chủ

H

trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tự chủ bảo đảm vốn, đồng thời có trách nhiệm
bảo tồn vốn của mình. Nhờ đó, nhiều doanh nghiệp đã thích nghi kịp thời với tình
hình mới, hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng rõ rệt. Nhưng bên cạnh đó có khơng ít các
doanh nghiệp lúng túng, làm ăn thua lỗ kéo dài, doanh thu khơng đủ bù chi phí bỏ ra,
khơng bảo tồn được vốn dẫn tới phá sản.
Do vậy, việc đảm bảo vốn đầu tư cho sản xuất là cực kỳ quan trọng để thúc đẩy kinh

doanh xuất khẩu của một công ty.
1.5.Khái quát chung thị trường Mỹ về mặt hàng vali, túi xách:
1.5.1. Quan hệ kinh tế thương mại Việt Nam – Mỹ.
Thông tin cơ bản về nước Mỹ.

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo

Tên chính thức: Hợp chủng quốc Hoa Kỳ.
Ngày quốc khánh: 4/7 (1776).
Vị trí địa lý: Nằm ở Bắc Mỹ.
Dân số: 310.232.863 (7/2010) . Diện tích: 9.629.091 km2
Thủ đơ: Washington D.C
Các thành phố chính khác: New York, Los Angeles, Chicago, San Francisco,
Philadelphia…
Đơn vị tiền tệ: Đô la Mỹ ( USD).
Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: 12/7/1995.
Tổng quan về tình hình kinh tế Mỹ.

H

Mỹ có một nền kinh tế hỗn hợp tư bản chủ nghĩa được kích thích bởi tài nguyên
thiên nhiên phong phú, một cơ sở hạ tầng phát triển tốt và hiệu suất cao. Theo Quỹ


C

Tiền tệ Quốc tế, tổng sản phẩm nội địa của Mỹ hơn 13 ngàn tỉ dollar Mỹ năm 2007
chiếm 20% tổng sản phẩm thế giới. Đây là tổng sản phẩm nội địa lớn nhất thế giới, lớn

U
TE

hơn một chút so với tổng sản phẩm nội địa kết hợp của Liên hiệp châu Âu ở sức mua
tương đương năm 2006. Mỹ đứng hạng 8 th ế giới về tổng sản lượng nội địa trên đầu
người và hạng tư về tổng sản phẩm nội địa trên đầu người theo sức mua tương đương
Kinh tế tư nhân chiếm phần lớn nền kinh tế. Hoạt động kinh tế của chính phủ
chiếm 12,4% tổng sản phẩm nội địa. Nền kinh tế là hậu cơng nghiệp với khía cạnh dịch

H

vụ đóng góp khoảng trên 75% tổng sản phẩm nội địa.
Tuy nhiên nền kinh tế Mỹ đã gặp một thách thức lớn đó là cuộc khủng hoảng

tài chính bắt đầu từ cuối năm 2007. Cuộc khủng hoảng này là nguyên nhân chín h làm
cho kinh tế Mỹ rơi vào suy thoái từ tháng 12 năm 2007. Đây là đợt suy thoái nghiêm
trọng nhất ở Mỹ kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Bình quân mỗi tháng từ tháng 1
tới tháng 9 năm 2008, có 84 nghìn lượt người lao động Mỹ bị mất việc làm.
Thất nghiệp gia tăng ảnh hưởng tiêu cực đến thu nhập và qua đó tới tiêu dùng
của các hộ gia đình lại làm cho các doanh nghiệp khó bán được hàng hóa. Nhiều doanh
nghiệp bị phá sản hoặc có nguy cơ bị phá sản, trong đó có cả 3 nhà sản xuất ơ tơ hàng
đầu của Mỹ là General Motors, Ford Motor và Chrysler LLC. Các nhà lãnh đạo 3 hãng
ô tô này đã nỗ lực vận động Quốc hội Mỹ cứu trợ, nhưng không thành công. Hôm 12

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo

tháng 12 năm 2008, GM đã phải tuyên bố tạm thời đóng cửa 20 nhà máy của hãng ở
khu vực Bắc Mỹ. Tiêu dùng giảm, hàng hóa ế thừa đã dẫn tới mức giá chung của nền
kinh tế giảm liên tục, đẩy kinh tế Hoa Kỳ tới nguy cơ có thể bị giảm phát.
GDP
- GDP: 14,90 nghìn tỷ USD (năm 2011)
- GPD theo đầu người: 47,084 USD (2011)
- Tốc độ tăng GDP: 1,7% (2011); 2,8% (2010); -2,6% (2009); 0% (2008)
- GDP theo cơ cấu: (2011)
+ Nông nghiệp: 1,2%
+ Công nghiệp: 22,2%

H

+ Dịch vụ: 76,7%
Đặc điểm chung các ngành

C

- Công nghiệp: Dẫn đầu về công nghiệp sản xuất năng lượng trên thế giới, các ngành
cơng nghệ cao, hóa dầu, thép, ơ tơ, khơng gian vũ trụ, viễn thơng, hóa học, điện tử, chế

U

TE

biến thực phẩm, hàng tiêu dùng, gỗ xẻ, khai khống.

- Nơng nghiệp: Lúa mì, ngơ, các loại ngũ cốc khác, hoa quả, rau, bơng, thịt bị, thịt
lợn, gia cầm, các sản phẩm bơ sữa, cá, các sản phẩm lâm nghiệp.
Kim ngạch xuất nhập khẩu

- Xuất khẩu: 1,291 tỷ USD (2011)

H

Mặt hàng xuất khẩu: sản phẩm nông nghiệp (đậu nành, hoa quả, ngô) 9,2%, nguyên
liệu công nghiệp 26,8%, tư bản phẩm (thiết bị bán dẫn, máy bay, linh kiện ơ tơ, máy vi
tính, thiết vị viễn thông) 49%, hàng tiêu dùng (ô tô, dược) 15%
Các bạn hàng chính: Canada 19,37%, Mexico 12,21%, Trungốcqu6,

58%, Nhật

4,84%, Đức 4,1%, UK 4,33%
- Nhập khẩu: 1,935 tỷ USD (2011)
Mặt hàng nhập khẩu: sản phẩm nông nghiệp 4,9%, nguyên liệu công nghiệp 32,9%
(dầu thô 8,2%), tư bản phẩm 30,4% (máy vi tính, thiết bị viễn thơng, linh kiện ơ tơ,
máy văn phịng), hàng tiêu dùng 31,8%(ơ tơ, quần áo, dược, đồ nội thất, đồ chơi)
Các bạn hàng chính: Trung Quốc 19,3%, Canada 14,24%, Mexico 11, 12%, Nhật
6,14%, Đức 4,53%

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo

Quan hệ kinh tế với Việt Nam
Hai nước đã ký kết một số Hiệp định, Thoả thuận về kinh tế như:
-

Hiệp định về thiết lập quan hệ quyền tác giả (ngày 27/6/1997),

-

Hiệp định Thương mại song phương Việt Nam – Mỹ (ký ngày 13/7/2000, có
hiệu lực ngày 10/12/2001),

-

Hiệp định Hợp tác về khoa học và cơng nghệ (có hiệu lực từ ngày 26/3/2001),

-

Hiệp định Dệt may (có hiệu lực từ 1/5/2003),

-

Hiệp định Hàng khơng (có hiệu lực từ 14/1/2004);

-


Đáng chú ý, ngày 31/5/2006 hai nước đã chính thức ký thoả thuận kết thúc đàm
Thương mại Thế giới (WTO).

H

phán song phương giữa Việt Nam và Mỹ về việc Việt Nam gia nhập Tổ chức
Ngày 9/12/2006, Quốc hội Mỹ đã thông qua dự luật áp dụng quy chế Quan hệ

-

C

thương mại bình thường vĩnh viễn (PNTR) với Việt Nam và ngày 29/12/2006
Tổng thống G. Bush đã ký ban hành luật này.

Ngày 21/6/2007, hai bên ãđ ký Hiệp định khung về thương mại và đầu tư

U
TE

-

(TIFA).

Kể từ khi HĐTM có hiệu lực đến nay, quan hệ buôn bán giữa hai nước tăng nhanh:
kim ngạch buôn bán 2 chiều năm 2005 đạt 7,8 tỉ USD, tăng gấp hơn 5 lần năm 2001
(1,5 tỉ USD); năm 2006 đạt 9,7 tỷ USD, trong đó Việt Nam nhập 1,1 tỷ và xuất 8,6 tỷ

H


(Việt Nam luôn xuất siêu lớn sang Mỹ). Hiện Mỹ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của
Việt Nam.

Năm 2008, Việt Nam đã xuất khẩu sang Mỹ kim ngạch trên 11,86 tỉ U SD, tăng

17,63% so với năm 2007, trong đó hàng dệt may chiếm tỉ trọng 43,02%, đạt kim ngạch
trên 5,1 tỷ USD.
Năm 2009 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam – Hoa Kỳ đạt 14,364
tỷ USD trong đó Việt Nam xuất 11,355 tỷ USD , Việt Nam nhập 3,009 tỷ USD.

trong khi nhập khẩu từ thị trường này lại tăng nên xuất siêu của Việt Nam đạt 8,35 tỷ
USD.

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo

Năm 2010, theo số liệu của Tổng cục Thông kê Việt nam, tổng kim ngạch xuất
nhập khẩu của Việt Nam – Hoa Kỳ đạt 18,004 tỷ USD trong đó Việt Nam xuất 14,238
tỷ USD, Việt Nam nhập 3,766 tỷ USD.
Năm 2010, Việt Nam đã xuất khẩu sang Mỹ kim ngạch trên 14,238 tỉ USD, tăng
25,38% so với năm 2009, trong đó hàng dệt may chiếm tỉ trọng lớn nhất 42,52%, đạt
kim ngạch trên 6,05 tỷ USD. Mỹ là thị trường lớn cho nhiều mặt hàng xuất khẩu Việt
Nam như hàng dệt may, thủy sản, giầy dép, vali, túi xách, mũ, ô dù, gỗ và sản phẩm

gỗ, cà phê, dầu thô, hải sản…

Đơn vị: tỷ USD
2007

Việt Nam xuất khẩu

10,089

2008

2009

C

Năm

H

Bảng 1.1: Kim ngạch XNK giữa Việt Nam và Mỹ trong những năm vừa qua

U
TE

11,868

2010

2011


11,355

14,238

16,943

Việt Nam nhập khẩu

0,754

2,635

3,009

3,766

4436

Tổng XNK

10,843

14,503

14,364

18,004

21379


Nguồn: Tổng Cục thống kê

Năm 2011 xuất khẩu Việt Nam vào Mỹ tăng 19% so với năm 2010, trong khi đó

H

nhập khẩu tăng 17,8%.

1.5.2.Tình hình cung cầu hàng vali, túi xách trên thị trường Mỹ.
Đối tác nhập khẩu chính.
Hiện nay, hàng vali, túi xách của Trung Quốc đang dẫn đầu thị trường nhập
khẩu của Mỹ, với thị phần năm 2010 là 73,6%. Hầu hết hàng vali, túi xách Mỹ nhập từ
Trung Quốc là do các công ty của Mỹ hoặc các liên doanh Mỹ-Trung đóng tại Trung
Quốc sản xuất.
Xu hướng tiêu dùng.
Qua những số liệu về tình hình xuất khẩu hàng vali, túi xách vào Mỹ, có thể dễ
dàng cho rằng thị trường hàng vali, túi xách giờ đây đã phần lớn thuộc các nhà sản xuất

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo

nước ngồi. Nhưng thực tế, tình hình xuất nhập khẩu hàng vali, túi xách của các công
ty sản xuất kinh doanh của Mỹ đã phát triển theo hai xu hướng chính:
+ Xu hướng thứ nhất: Ngày nay người tiêu dùng các sản phẩm vali, túi xách đang

tìm kiếm các loại hàng khơng đắt tiền. Đối phó với tình hình này, các nhà sản xuất Mỹ
đã phải chuyển hướng. Để giảm chi phí sản xuất, các cơng ty đưa ngun liệu ra nước
ngồi để gia công, và các nước Châu Á đặc biệt là Trung Quốc và các nước Đông Nam
Á là một địa chỉ hấp dẫn với giá nhân công rẻ.
Mặc dù đang chịu tác động suy thối kinh tế tồn cầu, nhưng nhu cầu tiêu hàng
vali, túi xách của Mỹ không hề giảm sút mà chỉ chuyển hướng từ hàng cao cấp sang
bình dân. Do vậy sự chuyển đổi xu hướng thời trang trong giới trẻ Mỹ đang thay đổi
nhưng chất lượng tốt.

H

theo hướng thuận lợi cho các nhà cung cấp thời trang Việt Nam với các mặt hàng giá rẻ

C

+ Xu hướng thứ 2: Trong hoàn cảnh hàng loạt các nhà máy sản xuất địa đóng cửa,
thì việc nghiên cứu và phát triển thành cơng các sản phẩm mới có giá trị cao, sản xuất

U
TE

và kinh doanh hàng vali, túi xách tại thị trường Mỹ một cách thành công trước sự cạnh
tranh của hàng nhập ngoại.

Xét về mặt chất lượng hàng hố, Mỹ nằm trong số những quốc gia có địi hỏi tiêu
chuẩn cao trên thế giới. Nhưng Mỹ cũng là thị trường lớn với người tiêu dùng đa dạng
về thu nhập cũng như nhu cầu mua sắm. Do vậy đa dạng hóa sản phẩm cho phù hợp

H


với thị trường này là cần thiết.

1.5.3.Tình hình xuất khẩu hàng vali, túi xách Việt Nam vào thị trường Mỹ.
Đánh dấu 15 năm thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam và Mỹ (1995- 2010) là
tốc độ tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam vào Mỹ. Trong đó, hàng vali, túi xách của
Việt Nam đã trở thành nhà cung ứng lớn thứ 2 tại Mỹ (sau nhà cung ứng Trung Quốc).
Hàng vali, túi xách của Việt Nam có nhiều cơ hội tăng xuất khẩu tại thị trường lớn này.
Đối với Việt Nam, Mỹ là thị trường xuất khẩu hàng vali, túi xách lớn nhất, với
kim ngạch xuất khẩu tăng rất nhanh qua các năm.
Nếu như năm 1995 là năm đầu tiên Việt Nam xuất khẩu hàng vali, túi xách, ba
lô, ô dù vào thị trường Mỹ, khi đó thị trường xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam

SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh

12


×