Data Link Control Protocols
CÁC GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN LIÊN KẾT DỮ LIỆU
GVHD: TS. Nguyễn Thành Đạt
HVTH : Trần Thị Diệu Mỹ
1
Data Link Control Protocols
Giao thức kiểm soát liên kết dữ liệu
Một cuộc trò chuyện tạo thành một liên kết giao tiếp hai chiều; Đó là một thước đo đối
xứng giữa hai bên và các thông điệp được truyền qua lại. Có một ph ản ứng kích thích
liên tục, hành động theo chu kỳ; nhận xét g ọi lên nhận xét khác, và hành vi c ủa hai cá
nhân trở nên hòa hợp, hợp tác và hướng đến mục tiêu nào đó. Đây là giao ti ếp th ực s ự.
—On Human Communication,
Colin Cherry
2
Giao thức kiểm soát liên kết dữ liệu
Yêu cầu và mục tiêu để truyền dữ liệu hiệu quả giữa hai trạm thu - phát được kết nối trực tiếp:
Frame synchronization
Flow control
Error control
Addressing
Control and data
Link management
3
Kiểm soát lưu lượng
Kỹ
thuật để đảm bảo rằng một thực thể truyền không sử dụng quá
nhiều dữ liệu khi một thực thể nhận
Thực thể nhận thường phân bổ bộ đệm dữ liệu có độ dài tối đa cho
một lần chuyển
Khi nhận được dữ liệu, người nhận phải thực hiện một số xử lý nhất
định trước khi chuyển dữ liệu đến phần mềm cấp cao hơn
Trong trường hợp khơng có kiểm sốt luồng, bộ đệm của người nhận
có thể đầy và tràn khi đang xử lý dữ liệu cũ
4
Mơ hình truyền khung
5
Kiểm sốt luồng dừng và chờ
Hình thức kiểm sốt dòng chảy đơn
giản nhất
Source transmits frame
Destination receives frame and replies with
acknowledgement (ACK)
Source waits for ACK before sending next frame
Thông thường một nguồn sẽ chia một khối dữ liệu lớn thành các
khối nhỏ hơn và truyền dữ liệu trong nhiều khung
Kích thước bộ đệm của máy thu có thể bị giới hạn
Trên một phương tiện chia sẻ, thông thường không cho phép một
trạm đến phương tiện trong một thời gian dài, do đó gây ra sự chậm
trễ lâu dài ở trạm gửi khác
Đường truyền càng dài, càng có nhiều khả năng xảy ra lỗi, bắt buộc
phải truyền lại toàn bộ khung hình
Destination can stop flow by not sending ACK
6
Sử dụng liên kết dừng và chờ
(Thời gian truyền sóng = 1; Thời gian lan truyền = a)
7
Điều khiển luồng Windows trượt
Cho phép nhiều khung được đánh số chuyển tiếp
Máy thu có bộ đệm W dài
Máy phát gửi tối đa W khung hình mà khơng cần ACK
ACK bao gồm số lượng khung hình tiếp theo dự kiến
Số thứ tự được giới hạn bởi kích thước của trường(k)
Khung được đánh số modulo 2k
Cung cấp kích thước cửa sổ tối đa lên đến 2k – 1
Máy thu có thể ACK khung mà không cho phép truyền thêm (Nhận chưa sẵn sàng)
Phải gửi xác nhận bình thường để tiếp tục
Nếu có liên kết song cơng, có thể cõng các ACK
8
Mô tả cửa sổ trượt
9
Ví dụ về Giao thức cửa sổ trượt
10
Kỹ thuật kiểm sốt lỗi
Mất khung hình
-
Một khung khơng thành công để đến bên
kia
Error detection
Positive
acknowledgment
Khung bị hỏng
- Khung đến nhưng một số bit bị
lỗi
Retransmission after
Negative acknowledgment
timeout
and retransmission
11
Yêu cầu lặp lại tự động (ARQ)
Tên tập thể cho các cơ chế kiểm
soát lỗi
Tác dụng của ARQ là biến một liên
Stop-andwait
kết dữ liệu không đáng tin cậy
thành một liên kết đáng tin cậy
Go-back-N
Selectivereject
Versions of ARQ
12
Dừng và chờ ARQ
Source transmits
single frame
Waits for ACK
• No other data can be sent until destination’s
reply arrives
If frame received is
damaged, discard it
• Transmitter has timeout
• If no ACK within timeout,
retransmit
If ACK is damaged,
transmitter will not
recognize
• Transmitter will retransmit
• Receiver gets two copies of frame
• Use alternate numbering and ACK0 / ACK1
13
ARQ dừng và chờ
14
Quay lại-N ARQ
Kiểm soát lỗi thường được sử dụng nhất
Dựa trên cửa sổ trượt
Sử dụng kích thước cửa sổ để kiểm sốt số lượng khung hình nổi bật
Mặc dù khơng có lỗi nào xảy ra, điểm đến sẽ ghi nhận các khung đến như bình
thường
RR= sẵn sàng nhận, hoặc xác nhận được cõng
Nếu trạm đích phát hiện lỗi trong một khung, nó có thể gửi một xác nhận âm
REJ=Từ chối
Đích sẽ loại bỏ khung đó và tất cả các khung trong tương lai cho đến khi nhận đúng
khung bị lỗi
Máy phát phải quay lại và truyền lại khung đó và tất cả các khung tiếp theo
15
Chọn lọc-Từ chối (ARQ)
Cịn được gọi là truyền lại có chọn lọc
Chỉ các khung bị từ chối mới được truyền lại
Các khung tiếp theo được chấp nhận bởi người nhận và được lưu vào
bộ đệm
Giảm thiểu việc truyền lại
Máy thu phải duy trì bộ đệm đủ lớn
Logic phức tạp hơn trong máy phát
Ít được sử dụng rộng rãi
Hữu ích cho các liên kết vệ tinh có độ trễ lan truyền dài
16
Giao thức cửa
sổ trượt ARQ
17
Kiểm soát liên kết dữ liệu cấp cao (HDLC)
Most important data link control protocol
Specified as ISO 3009, ISO 4335
Basis for other data link control protocols
Station types
Primary - controls operation of link
Secondary - under control of primary station
Combined - issues commands and responses
Link configurations
Unbalanced - 1 primary, multiple secondary
Balanced - 2 combined stations
18
Chế độ truyền dữ liệu HDLC
Normal Response Mode (NRM)
•
•
Used with an unbalanced configuration
Primary initiates transfer
Asynchronous Balanced Mode (ABM)
•
•
•
•
Used with a balanced configuration
Either station initiates transmission
Has no polling overhead
Most widely used
Asynchronous Response Mode (ARM)
•
•
•
Used with unbalanced configuration
Secondary may transmit without permission from primary
Rarely used
19
Cấu trúc khung HDLC
20
Trường cờ
Các trường cờ phân định khung ở cả hai đầu bằng mẫu duy nhất 01111110
Nhồi bit
Để cho phép sự hiện diện của các mẫu bit tùy ý (độ trong suốt của dữ liệu), một thủ tục được gọi
là nhồi bit được sử dụng
chèn thêm một bit 0 sau mỗi lần xuất hiện năm giây 1 trong khung
Đảm bảo rằng mẫu 01111110 sẽ không xuất hiện ở đâu đó bên trong khung, do đó phá hủy sự đồng
bộ hóa
21
Trường địa chỉ
Xác định trạm phụ đã truyền hoặc sẽ nhận khung
Thường dài 8 bit
Có thể được mở rộng thành bội số của 7 bit
Bit ngoài cùng bên trái cho biết có phải là octet cuối cùng (1) hay khơng (0)
Địa chỉ 11111111 cho phép một cơ quan chính phát một khung để tất cả
người thứ hai tiếp nhận
22
Các loại khung
HDLC xác định ba loại khung, mỗi loại có một định dạng trường điều khiển khác nhau
Khung thông tin (I-frames)
Mang dữ liệu được truyền cho người dùng
Dữ liệu kiểm soát luồng và lỗi, sử dụng cơ chế ARQ, được gắn trên khung thông tin
Khung giám sát (S-frames)
Cung cấp cơ chế ARQ khi khơng sử dụng tính năng cõng
Khung không được đánh số (U-frames)
Cung cấp các chức năng điều khiển liên kết bổ sung
23
Trường kiểm sốt
Việc sử dụng bit thăm dị / cuối cùng (P / F) phụ thuộc vào ngữ cảnh
Trong khung lệnh, bit P được đặt thành 1 để trưng cầu (thăm dò) phản hồi từ thực
thể HDLC ngang hàng
Trong các khung phản hồi, bit F được đặt thành 1 để chỉ ra khung phản hồi được
truyền do kết quả của một lệnh trưng cầu
Trường điều khiển cơ bản cho S- và I-frame sử dụng số thứ tự 3 bit
Trường điều khiển mở rộng có thể được sử dụng sử dụng số thứ tự 7 bit
Khung chữ U luôn chứa trường điều khiển 8 bit
24
Trường trình tự kiểm tra thơng tin và khung (FCS)
Present
Present only
only in
in I-frames
I-frames and
and some
some UU-
Error
Error detecting
detecting code
code calculated
calculated from
from the
the
frames
frames
remaining
remaining bits
bits of
of the
the frame,
frame, exclusive
exclusive of
of flags
flags
Information Field
Must
Must contain
contain an
an integral
integral number
number of
of
Frame Check Sequence
Field (FCS)
The
The normal
normal code
code is
is the
the 16
16 bit
bit CRC-CCITT
CRC-CCITT
octets
octets
Optional
Optional 32-bit
32-bit FCS,
FCS, using
using CRC-32,
CRC-32, may
may be
be
Variable
Variable length
length
employed
employed if
if the
the frame
frame length
length or
or the
the line
line
reliability
reliability dictates
dictates this
this choice
choice
25