Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bộ 4 đề kiểm tra 45 phút môn Lịch sử 12 năm 2020 Trường THPT Xuân Diệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.77 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1
<b>TRƯỜNG THPT XUÂN DIỆU </b> <b>ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT </b>


<b>MÔN LỊCH SỬ 12 </b>
<b>NĂM HỌC 2020-2021 </b>
<b>ĐỀ SỐ 1 </b>


Câu 1: Nhiệm vụ quan trọng nhất mà Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 là


A. giải quyết khó khăn về tài chính.
B. thực hiện đại đoàn kết dân tộc.
C. chống ngoại xâm, nội phản.
D. xây dựng và bảo vệ chính quyền.


Câu 2: Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của Chủ nghĩa Mác – Lênin với
A. phong trào công nhân và hoạt động của tiểu tư sản.


B. phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. phong trào công nhân và hoạt động của tư sản.
D. phong trào công nhân và phong trào nông dân.


Câu 3: Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là để
A. bù đắp thiệt hại trong quá trình xâm lược Việt Nam.


B. bù đắp thiệt hại trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam.


D. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.


Câu 4: Một trong những thuận lợi cơ bản của Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành


cơng là gì?


A. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.
B. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.


C. Chính phủ Việt Nam đã chiếm được ngân hàng Đông Dương.
D. Quân Trung Hoa dân quốc vào miền Nam giải giáp quân Nhật.


Câu 5: Điểm nào dưới đây khơng có trong cuộc CM KH-KT lần thứ nhất và là đặc trưng của CM KH-KT
lần thứ hai?


A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.


D. Khoa học kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.


Câu 6: Phong trào cách mạng 1930-1931 có giá trị như thế nào đối với tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?
A. Cuộc tập dượt thứ hai của Đảng và quần chúng.


B. Xây dựng được khối liên minh công – nông.
C. Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng.
D. Xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2
mạng tháng Tám năm 1945 là


A. tạm thời hịa hỗn, tránh xung đột trực tiếp.


B. cung cấp lương thực, thực phẩm, phương tiện và vận động họ rút về nước.


C. vận động ngoại giao, nhường cho họ một số quyền lợi để họ rút quân.
D. chấp nhận sự có mặt của họ vì đó là qn Đồng minh.


Câu 8: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5-1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở
nước ta là


A. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.
B. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
C. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.


Câu 9: Ở điều kiện lịch sử nào dưới đây trong phong trào dân chủ 1936 – 1939, Đảng ta có sự điều chỉnh
về đường lối và phương pháp đấu tranh?


A. Sự nhạy bén với thời cuộc của Đảng Cộng sản Đơng Dương.
B. Hồn cảnh thế giới và trong nước thay đổi so với trước.
C. Tương quan lực lượng giữa ta và địch có sự thay đổi.


D. Thực dân Pháp có sự nhân nhượng phong trào đấu tranh của nhân dân ta.


Câu 10: Phong trào đấu tranh công khai thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia đòi tự do, dân
sinh, dân chủ ở nước ta là


A. Phong trào cách mạng 1939-1945 B. Phong trào cách mạng 1930-1931.


C. Phong trào cách mạng 1932-1935. D. Phong trào cách mạng 1936-1939


Câu 11: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), Đảng ta thực hiện đường lối kháng chiến
trường kì, vì



A. xuất phát từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân”.


B. Pháp mạnh hơn ta về mọi mặt, ta cần có thời gian để chuyển hóa lực lượng.
C. cần phải tranh thủ sự ủng hộ của của các lực lượng u hịa bình quốc tế.
D. Ta cần phải tạo ra sức mạnh tổng hợp, vừa “kháng chiến”, vừa “kiến quốc”.


Câu 12: Mục tiêu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với nước ta sau cách mạng
thánh Tám là


A. dọn đường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.
B. lật đổ chính quyền cách mạng.


C. mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.
D. bảo vệ chính phủ Trần Trọng Kim.


Câu 13: Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự phát triển của phong trào cách mạng 1930-1931 là ?
A. Mâu thuẫn xã hội ngày càng trở nên gay gắt.


B. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào cách mạng.
C. Thực dân Pháp đàn áp dã man những người yêu nước sau khởi nghĩa Yên Bái.
D. Tác động cuộc khủng hoảng kinh tế đến Việt Nam 1929 - 1933.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3
A. Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang,
giao quyền kiểm sốt thủ đơ Hà Nội cho chúng.


B. Ngày 2 - 9 -1945, khi nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng ngày độc lập, thực
dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị thương.


C. Ngày 17- 11- 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.



D. Đêm 22 rạng ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan
tự vệ thành phố Sài Gòn.


Câu 15: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) có ý nghĩa lớn nhất là


A. hạn chế các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
B. làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của Pháp và tay sai.
C. Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.


D. Pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của việt Nam.


Câu 16: Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt
Nam là


A. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6-1925).
B. tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920).


C. đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc xai (1919).


Câu 17: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta được xác định trong Luận cương chính trị của Đảng
(10/1930) là


A. đánh đổ phong kiến.


B. đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến.
C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
D. đánh đổ đế quốc.



Câu 18: Chiến thắng quân sự nào của quân dân ta đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược “đánh nhanh, thắng
nhanh” của thực dân Pháp?


A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra bắc.
B. Kháng chiến ở Nam Bộ.


C. Chiến thắng biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947.


Câu 19: Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc-Thu đông là
A. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.
B. tiêu diệt nhiều sinh lực địch, bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.


C. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc, tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
D. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.


Câu 20: Nội dung nào sau đây là một trong những mặt tích cực của tồn cầu hóa?
A. Giải quyết triệt để những bất công trong xã hội.


B. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4
D. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.


Câu 21: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5.1941) có tầm quan trọng đặc biệt vì đã
A. quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh.


B. đánh đuổi đế quốc, phong kiến.


C. hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược trong Hội nghị Trung ương VI (11/1939).


D. đánh dấu thời điểm Nguyễn Ái Quốc về nước.


Câu 22: Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đến nền kinh tế Việt
Nam là:


A. nền kinh tế Việt Nam vẫn mất cân đối, lạc hậu, nghèo nàn.


B. nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là khai mỏ và nông nghiệp.


C. nền kinh tế tư bản Pháp ở Việt Nam phát triển hơn nhờ được đầu tư về nhân lực và kĩ thuật.
D. nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập.


Câu 23: Thuận lợi do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các nước trên thế giới là gì?
A. Thế giới khơng cịn diễn ra sự phân biệt chủng tộc, sắc tộc, tôn giáo.


B. Thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngồi.
C. Quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại hợp tác, cùng phát triển.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế.


Câu 24: Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vơ sản có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp
đấu tranh giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam?


A. Chấm dứt khủng hoảng về lực lượng cách mạng.
B. Chấm dứt sự khủng hoảng về lãnh đạo cách mạng.
C. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng.
D. Chấm dứt sự khủng hoảng về tổ chức cách mạng.


Câu 25: Đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam so với công nhân ở các nước tư bản là
A. đại diện cho một phương thức sản xuất tiên tiến.



B. chiếm số lượng đông đảo trong xã hội.
C. chịu ba tầng áp bức bóc lột.


D. thiết lập liên minh chặt chẽ với giai cấp nông dân.


Câu 26: Biện pháp quan trọng để Chính phủ ổn định nền tài chính sau Cách mạng tháng Tám là
A. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước (23-11-1946).


B. tiết kiệm chi tiêu.


C. kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
D. thành lập “Quỹ độc lập”,thực hiện “Tuần lễ vàng”.


Câu 27: Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa có đoạn. “Nước Việt Nam có quyền
hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập”. Đoạn trích trên khẳng định


A. quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.


B. quyết tâm bảo vệ chủ quyền của nhân dân Việt Nam.
C. quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 5
Câu 28: Ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6-1-1946 và việc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp là


A. khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất nước, giáng một đòn vào âm mưu
xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới.


B. xây dựng được nhà nước mới vững chắc.


C. đưa đất nước thốt khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.


D. nâng cao uy tín Việt Nam trên trường quốc tế.


Câu 29: Bài học kinh nghiệm quan trọng trong đấu tranh giải phóng dân tộc (1939-1945) được Đảng tiếp
tục vận dụng trong đấu tranh ngoại giao từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946, đó là


A. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.


B. giải quyết các xung đột bằng biện pháp hoà bình.
C. phát huy sức mạnh của quần chúng nhân dân.


D. phân hóa cô lập kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu.


Câu 30: Thách thức lớn nhất của Việt Nam trước xu thế tồn cầu hóa hiện nay là gì?
A. Thiếu cơng bằng trong quan hệ giữa các nước trên thế giới.


B. Sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường thế giới.
C. Sự chênh lệch về chất lượng nguồn nhân lực.
D. Cách thức sử dụng vốn đầu tư từ bên ngoài.
<b>ĐỀ SỐ 2 </b>


Câu 1: Ở điều kiện lịch sử nào dưới đây trong phong trào dân chủ 1936 – 1939, Đảng ta có sự điều chỉnh
về đường lối và phương pháp đấu tranh?


A. Thực dân Pháp có sự nhân nhượng phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
B. Hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đổi so với trước.


C. Tương quan lực lượng giữa ta và địch có sự thay đổi.


D. Sự nhạy bén với thời cuộc của Đảng Cộng sản Đông Dương.



Câu 2: Phong trào cách mạng 1930-1931 có giá trị như thế nào đối với tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?
A. Xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất.


B. Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng.
C. Cuộc tập dượt thứ hai của Đảng và quần chúng.
D. Xây dựng được khối liên minh công – nông.


Câu 3: Một trong những thuận lợi cơ bản của Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành
công là gì?


A. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.
B. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.


C. Chính phủ Việt Nam đã chiếm được ngân hàng Đông Dương.
D. Quân Trung Hoa dân quốc vào miền Nam giải giáp quân Nhật.


Câu 4: Nhiệm vụ quan trọng nhất mà Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 là


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6
C. xây dựng và bảo vệ chính quyền.


D. giải quyết khó khăn về tài chính.


Câu 5: Chủ trương của Đảng và Chính phủ trong việc đối phó với quân Trung Hoa Dân Quốc sau cách
mạng tháng Tám năm 1945 là


A. chấp nhận sự có mặt của họ vì đó là quân Đồng minh.


B. cung cấp lương thực, thực phẩm, phương tiện và vận động họ rút về nước.


C. vận động ngoại giao, nhường cho họ một số quyền lợi để họ rút qn.
D. tạm thời hịa hỗn, tránh xung đột trực tiếp.


Câu 6: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5-1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở
nước ta là


A. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
C. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
D. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.


Câu 7: Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của Chủ nghĩa Mác – Lênin với
A. phong trào công nhân và hoạt động của tư sản.


B. phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. phong trào công nhân và hoạt động của tiểu tư sản.
D. phong trào công nhân và phong trào nông dân.


Câu 8: Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là để
A. bù đắp thiệt hại trong quá trình xâm lược Việt Nam.


B. bù đắp thiệt hại trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
C. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
D. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam.


Câu 9: Điểm nào dưới đây khơng có trong cuộc CM KH-KT lần thứ nhất và là đặc trưng của CM KH-KT
lần thứ hai?


A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.



C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
D. Khoa học kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.


Câu 10: Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự phát triển của phong trào cách mạng 1930-1931 là ?
A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào cách mạng.


B. Thực dân Pháp đàn áp dã man những người yêu nước sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Mâu thuẫn xã hội ngày càng trở nên gay gắt.


D. Tác động cuộc khủng hoảng kinh tế đến Việt Nam 1929 - 1933.


Câu 11: Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?


A. Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang,
giao quyền kiểm sốt thủ đơ Hà Nội cho chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 7
C. Ngày 2 - 9 -1945, khi nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng ngày độc lập, thực


dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị thương.


D. Đêm 22 rạng ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan
tự vệ thành phố Sài Gòn.


Câu 12: Chiến thắng quân sự nào của quân dân ta đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược “đánh nhanh, thắng
nhanh” của thực dân Pháp?


A. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Kháng chiến ở Nam Bộ.



C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra bắc.
D. Chiến thắng biên giới thu - đông năm 1950.


Câu 13: Nội dung nào sau đây là một trong những mặt tích cực của tồn cầu hóa?
A. Giải quyết triệt để những bất công trong xã hội.


B. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.


D. Giúp các nước giữ được tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Câu 14: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) có ý nghĩa lớn nhất là
A. Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.


B. hạn chế các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
C. làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của Pháp và tay sai.


D. Pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của việt Nam.


Câu 15: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta được xác định trong Luận cương chính trị của Đảng
(10/1930) là


A. đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến.
B. đánh đổ đế quốc.


C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
D. đánh đổ phong kiến.


Câu 16: Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc-Thu đông là
A. tiêu diệt nhiều sinh lực địch, bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.


B. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.


C. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc, tiêu diệt nhiều sinh lực địch.


D. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.


Câu 17: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), Đảng ta thực hiện đường lối kháng chiến
trường kì, vì


A. Ta cần phải tạo ra sức mạnh tổng hợp, vừa “kháng chiến”, vừa “kiến quốc”.
B. cần phải tranh thủ sự ủng hộ của của các lực lượng u hịa bình quốc tế.
C. xuất phát từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân”.


D. Pháp mạnh hơn ta về mọi mặt, ta cần có thời gian để chuyển hóa lực lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 8
A. tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920).


B. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc xai (1919).
C. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6-1925).


D. đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).


Câu 19: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5.1941) có tầm quan trọng đặc biệt vì đã


A. hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược trong Hội nghị Trung ương VI (11/1939).
B. đánh dấu thời điểm Nguyễn Ái Quốc về nước.


C. quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh.
D. đánh đuổi đế quốc, phong kiến.



Câu 20: Phong trào đấu tranh công khai thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia đòi tự do, dân
sinh, dân chủ ở nước ta là


A. Phong trào cách mạng 1939-1945 B. Phong trào cách mạng 1930-1931.


C. Phong trào cách mạng 1936-1939 D. Phong trào cách mạng 1932-1935.


Câu 21: Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đến nền kinh tế Việt
Nam là:


A. nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là khai mỏ và nông nghiệp.


B. nền kinh tế tư bản Pháp ở Việt Nam phát triển hơn nhờ được đầu tư về nhân lực và kĩ thuật.
C. nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập.


D. nền kinh tế Việt Nam vẫn mất cân đối, lạc hậu, nghèo nàn.


Câu 22: Mục tiêu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với nước ta sau cách mạng
thánh Tám là


A. mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.


B. dọn đường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.
C. bảo vệ chính phủ Trần Trọng Kim.


D. lật đổ chính quyền cách mạng.


Câu 23: Thuận lợi do xu thế tồn cầu hóa đem lại cho tất cả các nước trên thế giới là gì?
A. Quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại hợp tác, cùng phát triển.



B. Thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật cơng nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế.
D. Thế giới khơng còn diễn ra sự phân biệt chủng tộc, sắc tộc, tôn giáo.


Câu 24: Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vơ sản có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp
đấu tranh giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam?


A. Chấm dứt khủng hoảng về lực lượng cách mạng.
B. Chấm dứt sự khủng hoảng về lãnh đạo cách mạng.
C. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng.
D. Chấm dứt sự khủng hoảng về tổ chức cách mạng.


Câu 25: Đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam so với công nhân ở các nước tư bản là
A. đại diện cho một phương thức sản xuất tiên tiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 9
C. chịu ba tầng áp bức bóc lột.


D. thiết lập liên minh chặt chẽ với giai cấp nông dân.


Câu 26: Biện pháp quan trọng để Chính phủ ổn định nền tài chính sau Cách mạng tháng Tám là
A. thành lập “Quỹ độc lập”,thực hiện “Tuần lễ vàng”.


B. kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
C. tiết kiệm chi tiêu.


D. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước (23-11-1946).


Câu 27: Ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6-1-1946 và việc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp là


A. đưa đất nước thốt khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.


B. nâng cao uy tín Việt Nam trên trường quốc tế.


C. khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất nước, giáng một đòn vào âm mưu
xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới.


D. xây dựng được nhà nước mới vững chắc.


Câu 28: Bài học kinh nghiệm quan trọng trong đấu tranh giải phóng dân tộc (1939-1945) được Đảng tiếp
tục vận dụng trong đấu tranh ngoại giao từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946, đó là


A. phát huy sức mạnh của quần chúng nhân dân.
B. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.


C. giải quyết các xung đột bằng biện pháp hồ bình.
D. phân hóa cơ lập kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu.


Câu 29: Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa có đoạn. “Nước Việt Nam có quyền
hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập”. Đoạn trích trên khẳng định


A. quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.


B. quyết tâm bảo vệ chủ quyền của nhân dân Việt Nam.


C. chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn.
D. quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam.


Câu 30: Thách thức lớn nhất của Việt Nam trước xu thế tồn cầu hóa hiện nay là gì?
A. Sự chênh lệch về chất lượng nguồn nhân lực.



B. Sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường thế giới.
C. Cách thức sử dụng vốn đầu tư từ bên ngoài.


D. Thiếu công bằng trong quan hệ giữa các nước trên thế giới.
<b>ĐỀ SỐ 3 </b>


Câu 1: Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là để
A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam.


B. bù đắp thiệt hại trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
C. bù đắp thiệt hại trong quá trình xâm lược Việt Nam.


D. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.


Câu 2: Điểm nào dưới đây khơng có trong cuộc CM KH-KT lần thứ nhất và là đặc trưng của CM KH-KT
lần thứ hai?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 10
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.


C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.


Câu 3: Một trong những thuận lợi cơ bản của Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành
cơng là gì?


A. Chính phủ Việt Nam đã chiếm được ngân hàng Đông Dương.
B. Quân Trung Hoa dân quốc vào miền Nam giải giáp quân Nhật.
C. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.



D. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.


Câu 4: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5-1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở
nước ta là


A. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
C. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
D. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.


Câu 5: Ở điều kiện lịch sử nào dưới đây trong phong trào dân chủ 1936 – 1939, Đảng ta có sự điều chỉnh
về đường lối và phương pháp đấu tranh?


A. Thực dân Pháp có sự nhân nhượng phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
B. Tương quan lực lượng giữa ta và địch có sự thay đổi.


C. Hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đổi so với trước.
D. Sự nhạy bén với thời cuộc của Đảng Cộng sản Đông Dương.


Câu 6: Nhiệm vụ quan trọng nhất mà Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 là


A. thực hiện đại đoàn kết dân tộc.
B. chống ngoại xâm, nội phản.
C. xây dựng và bảo vệ chính quyền.
D. giải quyết khó khăn về tài chính.


Câu 7: Chủ trương của Đảng và Chính phủ trong việc đối phó với quân Trung Hoa Dân Quốc sau cách
mạng tháng Tám năm 1945 là



A. chấp nhận sự có mặt của họ vì đó là quân Đồng minh.
B. tạm thời hịa hỗn, tránh xung đột trực tiếp.


C. cung cấp lương thực, thực phẩm, phương tiện và vận động họ rút về nước.
D. vận động ngoại giao, nhường cho họ một số quyền lợi để họ rút quân.


Câu 8: Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của Chủ nghĩa Mác – Lênin với
A. phong trào công nhân và phong trào yêu nước.


B. phong trào công nhân và phong trào nông dân.
C. phong trào công nhân và hoạt động của tư sản.
D. phong trào công nhân và hoạt động của tiểu tư sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 11
A. Cuộc tập dượt thứ hai của Đảng và quần chúng.


B. Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng.
C. Xây dựng được khối liên minh công – nông.
D. Xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất.


Câu 10: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), Đảng ta thực hiện đường lối kháng chiến
trường kì, vì


A. Ta cần phải tạo ra sức mạnh tổng hợp, vừa “kháng chiến”, vừa “kiến quốc”.
B. xuất phát từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân”.


C. cần phải tranh thủ sự ủng hộ của của các lực lượng u hịa bình quốc tế.
D. Pháp mạnh hơn ta về mọi mặt, ta cần có thời gian để chuyển hóa lực lượng.



Câu 11: Phong trào đấu tranh công khai thu hút đơng đảo quần chúng nhân dân tham gia địi tự do, dân
sinh, dân chủ ở nước ta là


A. Phong trào cách mạng 1930-1931. B. Phong trào cách mạng 1936-1939


C. Phong trào cách mạng 1939-1945 D. Phong trào cách mạng 1932-1935.


Câu 12: Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự phát triển của phong trào cách mạng 1930-1931 là ?
A. Mâu thuẫn xã hội ngày càng trở nên gay gắt.


B. Thực dân Pháp đàn áp dã man những người yêu nước sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào cách mạng.
D. Tác động cuộc khủng hoảng kinh tế đến Việt Nam 1929 - 1933.


Câu 13: Nội dung nào sau đây là một trong những mặt tích cực của tồn cầu hóa?
A. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.


B. Giải quyết triệt để những bất công trong xã hội.
C. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.


D. Giúp các nước giữ được tốc độ tăng trưởng kinh tế.


Câu 14: Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt
Nam là


A. tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920).


B. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6-1925).


C. đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).


D. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc xai (1919).
Câu 15: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) có ý nghĩa lớn nhất là


A. Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.


B. Pháp phải cơng nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và tồn vẹn lãnh thổ của việt Nam.
C. làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của Pháp và tay sai.


D. hạn chế các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai.


Câu 16: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta được xác định trong Luận cương chính trị của Đảng
(10/1930) là


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 12
C. đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến.


D. đánh đổ đế quốc.


Câu 17: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5.1941) có tầm quan trọng đặc biệt vì đã
A. đánh đuổi đế quốc, phong kiến.


B. đánh dấu thời điểm Nguyễn Ái Quốc về nước.
C. quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh.


D. hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược trong Hội nghị Trung ương VI (11/1939).


Câu 18: Chiến thắng quân sự nào của quân dân ta đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược “đánh nhanh, thắng
nhanh” của thực dân Pháp?


A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra bắc.


B. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947.


C. Kháng chiến ở Nam Bộ.


D. Chiến thắng biên giới thu - đông năm 1950.


Câu 19: Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?


A. Ngày 2 - 9 -1945, khi nhân dân Sài Gịn - Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng ngày độc lập, thực
dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị thương.


B. Ngày 17- 11- 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.


C. Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang,
giao quyền kiểm sốt thủ đơ Hà Nội cho chúng.


D. Đêm 22 rạng ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan
tự vệ thành phố Sài Gòn.


Câu 20: Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc-Thu đông là
A. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.
B. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc, tiêu diệt nhiều sinh lực địch.


C. tiêu diệt nhiều sinh lực địch, bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
D. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.


Câu 21: Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đến nền kinh tế Việt
Nam là:


A. nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là khai mỏ và nông nghiệp.


B. nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập.


C. nền kinh tế tư bản Pháp ở Việt Nam phát triển hơn nhờ được đầu tư về nhân lực và kĩ thuật.
D. nền kinh tế Việt Nam vẫn mất cân đối, lạc hậu, nghèo nàn.


Câu 22: Mục tiêu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với nước ta sau cách mạng
thánh Tám là


A. mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.
B. lật đổ chính quyền cách mạng.


C. bảo vệ chính phủ Trần Trọng Kim.


D. dọn đường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 13
A. Thế giới không còn diễn ra sự phân biệt chủng tộc, sắc tộc, tôn giáo.


B. Quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại hợp tác, cùng phát triển.
C. Thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật cơng nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế.


Câu 24: Đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam so với công nhân ở các nước tư bản là
A. thiết lập liên minh chặt chẽ với giai cấp nông dân.


B. chiếm số lượng đông đảo trong xã hội.


C. đại diện cho một phương thức sản xuất tiên tiến.
D. chịu ba tầng áp bức bóc lột.



Câu 25: Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vơ sản có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp
đấu tranh giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam?


A. Chấm dứt sự khủng hoảng về lãnh đạo cách mạng.
B. Chấm dứt khủng hoảng về lực lượng cách mạng.
C. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng.
D. Chấm dứt sự khủng hoảng về tổ chức cách mạng.


Câu 26: Biện pháp quan trọng để Chính phủ ổn định nền tài chính sau Cách mạng tháng Tám là
A. tiết kiệm chi tiêu.


B. kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
C. thành lập “Quỹ độc lập”,thực hiện “Tuần lễ vàng”.


D. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước (23-11-1946).
Câu 27: Thách thức lớn nhất của Việt Nam trước xu thế tồn cầu hóa hiện nay là gì?
A. Thiếu công bằng trong quan hệ giữa các nước trên thế giới.


B. Cách thức sử dụng vốn đầu tư từ bên ngoài.
C. Sự chênh lệch về chất lượng nguồn nhân lực.
D. Sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường thế giới.


Câu 28: Bài học kinh nghiệm quan trọng trong đấu tranh giải phóng dân tộc (1939-1945) được Đảng tiếp
tục vận dụng trong đấu tranh ngoại giao từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946, đó là


A. phát huy sức mạnh của quần chúng nhân dân.
B. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.


C. giải quyết các xung đột bằng biện pháp hồ bình.
D. phân hóa cơ lập kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu.



Câu 29: Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa có đoạn. “Nước Việt Nam có quyền
hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập”. Đoạn trích trên khẳng định


A. chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn.
B. quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.


C. quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam.


D. quyết tâm bảo vệ chủ quyền của nhân dân Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 14
A. khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất nước, giáng một đòn vào âm mưu


xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới.


B. đưa đất nước thốt khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
C. nâng cao uy tín Việt Nam trên trường quốc tế.


D. xây dựng được nhà nước mới vững chắc.
<b>ĐỀ SỐ 4 </b>


Câu 1: Ở điều kiện lịch sử nào dưới đây trong phong trào dân chủ 1936 – 1939, Đảng ta có sự điều chỉnh
về đường lối và phương pháp đấu tranh?


A. Tương quan lực lượng giữa ta và địch có sự thay đổi.


B. Thực dân Pháp có sự nhân nhượng phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
C. Sự nhạy bén với thời cuộc của Đảng Cộng sản Đông Dương.



D. Hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đổi so với trước.


Câu 2: Một trong những thuận lợi cơ bản của Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành
cơng là gì?


A. Chính phủ Việt Nam đã chiếm được ngân hàng Đông Dương.
B. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.


C. Quân Trung Hoa dân quốc vào miền Nam giải giáp quân Nhật.
D. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.


Câu 3: Chủ trương của Đảng và Chính phủ trong việc đối phó với quân Trung Hoa Dân Quốc sau cách
mạng tháng Tám năm 1945 là


A. chấp nhận sự có mặt của họ vì đó là qn Đồng minh.
B. tạm thời hịa hỗn, tránh xung đột trực tiếp.


C. cung cấp lương thực, thực phẩm, phương tiện và vận động họ rút về nước.
D. vận động ngoại giao, nhường cho họ một số quyền lợi để họ rút quân.


Câu 4: Điểm nào dưới đây khơng có trong cuộc CM KH-KT lần thứ nhất và là đặc trưng của CM KH-KT
lần thứ hai?


A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
B. Khoa học kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.


C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.


Câu 5: Phong trào cách mạng 1930-1931 có giá trị như thế nào đối với tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?


A. Cuộc tập dượt thứ hai của Đảng và quần chúng.


B. Xây dựng được khối liên minh công – nông.
C. Xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng.


Câu 6: Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của Chủ nghĩa Mác – Lênin với
A. phong trào công nhân và hoạt động của tiểu tư sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 15
D. phong trào công nhân và phong trào nông dân.


Câu 7: Nhiệm vụ quan trọng nhất mà Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 là


A. xây dựng và bảo vệ chính quyền.
B. giải quyết khó khăn về tài chính.
C. thực hiện đại đoàn kết dân tộc.
D. chống ngoại xâm, nội phản.


Câu 8: Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là để
A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.


B. bù đắp thiệt hại trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
C. bù đắp thiệt hại trong quá trình xâm lược Việt Nam.


D. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam.


Câu 9: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5-1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở
nước ta là



A. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
B. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
C. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.
D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.


Câu 10: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta được xác định trong Luận cương chính trị của Đảng
(10/1930) là


A. đánh đổ phong kiến.


B. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
C. đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến.
D. đánh đổ đế quốc.


Câu 11: Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?


A. Ngày 2 - 9 -1945, khi nhân dân Sài Gịn - Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng ngày độc lập, thực
dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị thương.


B. Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang,
giao quyền kiểm sốt thủ đơ Hà Nội cho chúng.


C. Đêm 22 rạng ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan
tự vệ thành phố Sài Gòn.


D. Ngày 17- 11- 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.


Câu 12: Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc-Thu đông là
A. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc, tiêu diệt nhiều sinh lực địch.



B. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.
C. tiêu diệt nhiều sinh lực địch, bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.


D. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 16


A. Phong trào cách mạng 1932-1935. B. Phong trào cách mạng 1930-1931.


C. Phong trào cách mạng 1939-1945 D. Phong trào cách mạng 1936-1939


Câu 14: Mục tiêu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với nước ta sau cách mạng
thánh Tám là


A. mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.
B. bảo vệ chính phủ Trần Trọng Kim.


C. dọn đường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.
D. lật đổ chính quyền cách mạng.


Câu 15: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) có ý nghĩa lớn nhất là


A. làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của Pháp và tay sai.


B. Pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của việt Nam.
C. Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.


D. hạn chế các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai.



Câu 16: Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đến nền kinh tế Việt
Nam là:


A. nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập.


B. nền kinh tế Việt Nam vẫn mất cân đối, lạc hậu, nghèo nàn.


C. nền kinh tế tư bản Pháp ở Việt Nam phát triển hơn nhờ được đầu tư về nhân lực và kĩ thuật.
D. nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là khai mỏ và nông nghiệp.


Câu 17: Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự phát triển của phong trào cách mạng 1930-1931 là ?
A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào cách mạng.


B. Mâu thuẫn xã hội ngày càng trở nên gay gắt.


C. Tác động cuộc khủng hoảng kinh tế đến Việt Nam 1929 - 1933.


D. Thực dân Pháp đàn áp dã man những người yêu nước sau khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 18: Nội dung nào sau đây là một trong những mặt tích cực của tồn cầu hóa?
A. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.


B. Giúp các nước giữ được tốc độ tăng trưởng kinh tế.
C. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
D. Giải quyết triệt để những bất công trong xã hội.


Câu 19: Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt
Nam là


A. đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
B. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc xai (1919).


C. tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920).


D. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6-1925).


Câu 20: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), Đảng ta thực hiện đường lối kháng chiến
trường kì, vì


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 17
C. Pháp mạnh hơn ta về mọi mặt, ta cần có thời gian để chuyển hóa lực lượng.


D. cần phải tranh thủ sự ủng hộ của của các lực lượng u hịa bình quốc tế.


Câu 21: Chiến thắng quân sự nào của quân dân ta đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược “đánh nhanh, thắng
nhanh” của thực dân Pháp?


A. Kháng chiến ở Nam Bộ.


B. Chiến thắng biên giới thu - đông năm 1950.


C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra bắc.
D. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947.


Câu 22: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5.1941) có tầm quan trọng đặc biệt vì đã


A. hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược trong Hội nghị Trung ương VI (11/1939).
B. đánh dấu thời điểm Nguyễn Ái Quốc về nước.


C. đánh đuổi đế quốc, phong kiến.


D. quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh.



Câu 23: Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vơ sản có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp
đấu tranh giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam?


A. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng.
B. Chấm dứt sự khủng hoảng về tổ chức cách mạng.
C. Chấm dứt sự khủng hoảng về lãnh đạo cách mạng.
D. Chấm dứt khủng hoảng về lực lượng cách mạng.


Câu 24: Đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam so với công nhân ở các nước tư bản là
A. thiết lập liên minh chặt chẽ với giai cấp nông dân.


B. chiếm số lượng đông đảo trong xã hội.


C. đại diện cho một phương thức sản xuất tiên tiến.
D. chịu ba tầng áp bức bóc lột.


Câu 25: Biện pháp quan trọng để Chính phủ ổn định nền tài chính sau Cách mạng tháng Tám là
A. thành lập “Quỹ độc lập”,thực hiện “Tuần lễ vàng”.


B. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước (23-11-1946).
C. kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.


D. tiết kiệm chi tiêu.


Câu 26: Thuận lợi do xu thế tồn cầu hóa đem lại cho tất cả các nước trên thế giới là gì?
A. Quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại hợp tác, cùng phát triển.


B. Thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật cơng nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngồi.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế.


D. Thế giới khơng cịn diễn ra sự phân biệt chủng tộc, sắc tộc, tôn giáo.


Câu 27: Ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6-1-1946 và việc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp là
A. nâng cao uy tín Việt Nam trên trường quốc tế.


B. khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất nước, giáng một đòn vào âm mưu
xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 18
D. xây dựng được nhà nước mới vững chắc.


Câu 28: Thách thức lớn nhất của Việt Nam trước xu thế tồn cầu hóa hiện nay là gì?
A. Sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường thế giới.


B. Sự chênh lệch về chất lượng nguồn nhân lực.


C. Thiếu công bằng trong quan hệ giữa các nước trên thế giới.
D. Cách thức sử dụng vốn đầu tư từ bên ngồi.


Câu 29: Tun ngơn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có đoạn. “Nước Việt Nam có quyền
hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập”. Đoạn trích trên khẳng định


A. quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.


B. quyết tâm bảo vệ chủ quyền của nhân dân Việt Nam.
C. quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam.


D. chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn.


Câu 30: Bài học kinh nghiệm quan trọng trong đấu tranh giải phóng dân tộc (1939-1945) được Đảng tiếp


tục vận dụng trong đấu tranh ngoại giao từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946, đó là


A. phát huy sức mạnh của quần chúng nhân dân.
B. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 19
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội dung
bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến
thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng.


I.Luyện Thi Online


-Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây


dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


-Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường
PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác
cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II.Khoá Học Nâng Cao và HSG


-Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS


lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở
các kỳ thi HSG.


-Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho


học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần


Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đôi
HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III.Kênh học tập miễn phí


-HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn
phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×