Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại: Bài 7 - TS. Nguyễn Trọng Tài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 12 trang )

BÀI 7
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TRONG
KINH DOANH NGÂN HÀNG

TS. Nguyễn Trọng Tài

v1.0011103209

1

TÌNH HUỐNG
Với việc mở rộng hệ thống các chi
nhánh và phòng giao dịch, Ngân hàng
A đã tăng được thu nhập. Tuy nhiên,
chi phí hoạt động cũng tăng cao.
Do mở rộng các loại hình dịch vụ, nên
lợi nhuận thuần của Ngân hàng B tăng
mạnh so với năm trước. Tuy nhiên,
tiềm ẩn rủi ro trong kinh doanh cũng
gia tăng.



1. Làm thế nào để Ngân hàng A vừa mở rộng được hoạt động kinh doanh,
nhưng hiệu quả kinh doanh cũng tăng cao?
2. Ngân hàng B phải làm gì để vừa tăng lợi nhuận nhưng vẫn bảo đảm sự an
toàn trong hoạt động ?

v1.0011103209

2




MỤC TIÊU

Nắm được các nghiệp vụ tài chính ở NHTM;

Hiểu rõ các chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá kết quả tài chính ở NHTM;

Nắm được các mục tiêu và nội dung trong quản trị tài chính ở NHTM;

Nắm được các nhân tố tác động đến hoạt động quản trị tài chính ở NHTM.

3

v1.0011103209

NỘI DUNG

1

Các nghiệp vụ tài chính trong kinh doanh ngân hàng;

2

Các chỉ tiêu đánh giá kết quả tài chính trong kinh doanh ngân hàng;

3

Mục tiêu quản trị tài chính trong kinh doanh ngân hàng;


4

Nội dung quản trị tài chính trong kinh doanh ngân hàng;

5

Các nhân tố tác động đến quản trị tài chính trong kinh doanh ngân hàng.

v1.0011103209

4


1. CÁC NGHIỆP VỤ TÀI CHÍNH TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG

Nghiệp vụ

Nghiệp vụ

Các nghiệp vụ

nguồn vốn

sử dụng vốn

ngoại bảng

• Tiền gửi;

• Tiền mặt tại quĩ;


• Tiền vay;

• Tiền gửi NHTW và các tổ • Thu từ dịch vụ thanh tốn;
chức tín dụng;
• Thu từ các dịch vụ bảo
• Cho vay;
hiểm, bảo lãnh, bảo quản...

• Vốn chủ sở hữu.

• Kinh doanh ngoại tệ;

• Đầu tư vào các giấy tờ có giá;
• Tài sản cố định.

v1.0011103209

5

2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÀI CHÍNH TRONG KINH
DOANH NGÂN HÀNG

2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời;
2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn.

v1.0011103209

6



2.1. NHĨM CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KHẢ NĂNG SINH LỜI


Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA)
 Công thức:

Lợi nhuận ròng

ROA =

Tổng tài sản

 Ý nghĩa: Chỉ tiêu này giúp xác định hiệu quả kinh doanh, mức độ sử
dụng hợp lý tài sản. ROA càng cao cũng thể hiện mức độ rủi ro càng
lớn.


Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE)
 Cơng thức:
ROE =

Lợi nhuận rịng
Vốn chủ sở hữu

 Ý nghĩa: ROE đo lường tính lành mạnh trong hoạt động của một ngân
hàng, phản ánh lợi nhuận kiếm được từ một đơn vị vốn đầu tư.

7


v1.0011103209

2.1. NHÓM CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KHẢ NĂNG SINH LỜI

Số nhân đòn bẩy

=

Tổng tài sản
Vốn tự có
Thu lãi từ các khoản cho vay

v1.0011103209

và đầu tư chứng khoán

Tỷ lệ thu nhập lãi
cận biên (NIM)

=

Tỷ lệ thu nhập
ngồi lãi cận biên

=

-

Chi phí trả lãi tiền
gửi và nợ khác


Tổng tài sản

Thu ngoài lãi – Chi phí ngồi lãi
Tổng tài sản

8


2.2. NHĨM CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH MỨC ĐỘ AN TỒN

Khả năng thanh tốn tiền gửi

=

Tài sản Có lỏng – Nợ ngắn hạn
Tổng tiền gửi

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán của NHTM cho người
gửi tiền bằng nguồn vốn có được từ các tài sản Có lỏng sau khi đã hoàn trả
các nghĩa vụ nợ ngắn hạn khác.

Cho vay ròng so với
nguồn tiền gửi

=

Dư nợ cho vay, cho thuê ròng
Tổng tiền gửi


Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết:

Khả năng mở rộng cho vay từ nguồn tiền gửi;

Phản ánh tình hình rủi ro thanh khoản của NHTM.

9

v1.0011103209

2.2. NHĨM CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH MỨC ĐỘ AN TOÀN

Hệ số vốn ngân hàng so tài sản Có

=

Vốn ngân hàng
Tổng giá trị tài sản Có

Hệ số này tối thiểu = 5%
Hệ số vốn ngân hàng so
tài sản rủi ro

Vốn ngân hàng

=

Tổng giá trị tài sản rủi ro qui đổi




Hệ số này được gọi là hệ số COOK.



Tổng giá trị tài sản rủi ro qui đổi = ∑ (Tài sản rủi ro x Tỷ lệ rủi ro)



Mỗi loại tài sản có mức rủi ro khác nhau và tỷ lệ rủi ro này do các cơ quan
quản lý và kiểm soát ngân hàng qui định.

v1.0011103209

10


3. MỤC TIÊU QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG



Bảo đảm đủ vốn cho hoạt động của
NHTM với chi phí hợp lý.



Sử dụng vốn kinh doanh hợp lý, hiệu
quả và an tồn:
 Tiết giảm chi phí hoạt động nhất
là các loại phí khơng ở dạng lãi;

 Phải có biện pháp tăng doanh số
cho vay;
 Phòng ngừa và hạn chế khả năng
xuất hiện các khoản nợ quá hạn;
 Thực hiện tốt các biệp pháp
phòng ngừa rủi ro, bảo đảm an
toàn cho hoạt động kinh doanh
ngân hàng.

v1.0011103209

11

4. NỘI DUNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH NHTM

4.1. Quản lý nguồn vốn
4.2. Quản lý sử dụng vốn
4.3. Quản lý tài sản cố định
4.4. Quản lý các hoạt động ngoại bảng
4.5. Quản lý thu nhập, chi phí, lợi nhuận

v1.0011103209

12


4.1. QUẢN LÝ NGUỒN VỐN


Nhiệm vụ: Đưa ra và thực thi các biện pháp để

gia tăng qui mô, thay đổi cơ cấu của nguồn vốn
một cách hiệu quả nhất.



Mục tiêu:
 Quản lý tài sản nợ: Giảm thiểu các chi phí
liên quan đến huy động vốn; Bảo đảm tính
thanh khoản.
 Quản lý nguồn vốn: Bảo đảm tỷ lệ vốn chủ
sở hữu trên tổng tài sản đạt mức độ an toàn
giới hạn; Vấn đề tăng vốn chủ sở hữu.



Phương thức quản lý:
 Kiểm sốt chi phí và rủi ro của vốn chủ sở
hữu và việc huy động vốn.
 Để kiểm soát chi phí tạo vốn, sử dụng kỹ
thuật đo lường chi phí, đánh giá chi phí vốn
ở từng giai đoạn, làm căn cứ định giá tài sản
Nợ, định giá tín dụng và sản phẩm dịch vụ.

v1.0011103209

13

THẢO LUẬN

Theo anh/chị thì tình hình vốn chủ sở hữu tại các NHTM Cổ phần của Việt Nam

hiện nay như thế nào?

v1.0011103209

14


4.2. QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN



Mục tiêu: Giải quyết tốt mâu thuẫn
giữa việc phải dành một tỷ lệ tài sản
Có để luôn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu
thanh khoản và đầu tư kinh doanh
nhằm sinh lời tối đa.



Quản lý tiền mặt tại quỹ: Dự trữ
tiền tại quĩ nhiều hay ít tùy thuộc
chính sách tiền tệ của NHTW và phụ
thuộc đặc điểm từng NHTM trong
từng thời kỳ.



Quản lý vốn cho vay: Ngân hàng
phải tuân thủ triệt để các nguyên tắc
và điều kiện cho vay.


v1.0011103209

15

4.3. QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH



Do đặc tính của tài sản cố định là
có tính thanh khoản kém, mặt
khác, nhằm để hạn chế kinh doanh
có tính đầu cơ vào thị trường bất
động sản, nên thường bị khống
chế tỷ lệ tối đa được đầu tư vào
bất động sản là 50% vốn tự có,
hoặc khơng q 5% tổng tài sản
Có của NHTM.



Trên thực tế thì tỷ lệ này thường
chỉ chiếm khoảng 1% giá trị tổng
tài sản Có.

v1.0011103209

16



4.4. QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI BẢNG



Hoạt động kinh doanh ngoại tệ:
Đây là hoạt động tiềm ẩn rất nhiều rủi
ro, nên các NHTM cần có những biện
pháp để bù trừ rủi ro hoặc khống chế
giới hạn rủi ro.



Dịch vụ thanh tốn: Các NHTM là
chủ thể chính trong hệ thống thanh
toán bù trừ, chuyển tiền và các hệ
thống thanh toán khác trong nền kinh
tế. Việc mở rộng dịch vụ thanh tốn sẽ
đem lại lợi ích cho cả NHTM, khách
hàng và nền kinh tế.



Dịch vụ bảo quản, bảo hiểm, bảo
lãnh, cho thuê két sắt.

v1.0011103209

17

4.5. QUẢN LÝ THU NHẬP, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN


4.5.1. Quản lý thu nhập;
4.5.2. Quản lý chi phí;
4.5.3. Quản lý lợi nhuận.

v1.0011103209

18


4.5.1. QUẢN LÝ THU NHẬP



Thu lãi cho vay: Đây là khoản thu
lớn nhất, được hình thành từ việc
người vay trả lãi cho NHTM, do
vậy nó phụ thuộc vào qui mơ đầu
tư của NHTM;



Thu đầu tư chứng khốn;



Thu từ dịch vụ ủy thác: Đây là
hình thức thu nhập rất an tồn
cho NHTM;




Thu về dịch vụ thanh tốn và
ngân quĩ;



Thu từ các nghiệp vụ khác.

v1.0011103209

19

4.5.2. QUẢN LÝ CHI PHÍ



Chi phí huy động vốn: chi trả lãi tiền
gửi, lãi tiền vay, trả lãi phát hành giấy
tờ có giá;



Chi về dịch vụ thanh tốn và ngân quĩ;



Chi về tài sản do NHTM sở hữu: Khấu
hao, bảo dưỡng, sửa chữa, mua sắm.




Chi dự phịng cho các khoản thiệt hại
phát sinh từ các nghiệp vụ nội, ngoại
bảng;



Chi phí nhân viên;



Chi nghiệp vụ khác.

v1.0011103209

20


4.5.3. QUẢN LÝ LỢI NHUẬN



Lợi nhuận trước thuế (Lợi
nhuận gộp): chênh lệch giữa thu
nhập và chi phí.



Lợi nhuận sau thuế (Lợi nhuận

rịng): Lợi nhuận trước thuế trừ
thuế thu nhập.



Muốn quản lý tốt nhằm tối đa
hóa lợi nhuận của NHTM thì phải
quản lý tốt thu nhập và chi phí
của ngân hàng.

v1.0011103209

21

5. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TRONG
KINH DOANH NGÂN HÀNG



Nhân tố khách quan:
 Mơi trường kinh tế trong
nước và quốc tế;
 Đường lối, chính sách kinh
tế của chính phủ.



Nhân tố chủ quan:
 Cơ cấu tổ chức và hoạt
động của NHTM;

 Chiến lược phát triển của
NHTM;
 Chất lượng nguồn nhân lực;
 Hạ tầng tài chính.

v1.0011103209

22


CÂU HỎI THẢO LUẬN

Quản trị tài chính ở các NHTM Việt Nam hiện nay như thế nào?

23

v1.0011103209

TĨM LƯỢC CUỐI BÀI

v1.0011103209



Quản trị tài chính là khâu quan trọng trong hoạt động
kinh doanh ở ngân hàng.



Quản trị tài chính phải bảo đảm nguồn vốn cho hoạt

động, phân bổ nguồn vốn phù hợp theo danh mục tài
sản nhằm bảo đảm tính sinh lời và an tồn.



Quản trị tài chính phải hướng tới tăng thu nhập, tiết
giảm chi phí.

24



×