Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Bài soạn GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7. CẢ NĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.03 KB, 84 trang )

Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
Tuần: 01 Ngày soạn: 17/08/2010
Tiết: 01 Ngày dạy: 21/08/2010
HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I-MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức: - Nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh
2 - Kĩ năng: Biết được tính chất hai góc đối đỉnh, vẽ được hai góc đối đỉnh
3 - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
II- CHUẨN BỊ :
1 Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc
- Phương pháp: Phát hiện và nêu vấn đề; tổ chức hoạt động nhóm.
2 Học sinh: Xem lại khái niệm và tính chất hai góc kề bù.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp học: Dặn dò nhắc nhỡ đầu năm học: Sách, vở, thước thẳng, thước đo góc
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Nêu khái niệm và tính chất hai góc kề bù?
 Hai góc có tổng số đo 180
0
có phải là hai góc kề bù không? Cho ví dụ
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:GV giới thiệu chương trình hình học lớp 7
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hai góc đối đỉnh
?. Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’
cắt nhau tại O
 GV dựa vào hình vẽ : Hai góc
O
1
, O
3
được gọi là hai góc đối


đỉnh. Cho HS làm ?1. Từ đó rút
ra định nghĩa hai góc đối đỉnh
• GV giới thiệu cách nói khác
của hai góc đối đỉnh và cho học
sinh làm ?2.
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời.
HS : Hai góc O
2
và O
4
là hai góc
đối đỉnh vì mỗi cạnh của góc này
là tia đối của một cạnh của góc
kia.
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà
mỗi cạnh của góc này là tia đối
của một cạnh của góc kia.


Hai góc O
1
, O
3
được gọi là hai
góc đối đỉnh
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của hai góc đối đỉnh
GV : Hãy đo góc O
1
, góc O

3
. So
sánh số đo hai góc đó.
• GV : Hãy đo góc O
2
, góc O
4
.
So sánh số đo hai góc đó.
• Từ đó dự đoán kết quả.
• GV cho học sinh tập suy luận
để thấy hai góc đối thì bằng nhau
HS: Đo và nhận thấy các cặp góc
trên có số đo bằng nhau
HS Khá: Dựa vào bài mẫu để tập
suy luận O
2
= O
4
HS Khá giỏi: Rút ra tính chất có
ý đúng.
2/ Tính chất của hai góc đối
đỉnh
Xem hình vẽ ta có :
O
1
+ O
2
= 180
0

(Vì kề bù) (1)
O
3
+ O
2
= 180
0
(Vì kề bù) (2)
So sánh (1) và (2) ta có :
O
1
+ O
2
= O
3
+ O
2
Suy ra : O
1
= O
3
.
Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau.
Hoạt động 3: Củng cố
?. Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau. Vậy hai góc bằng nhau có
đối đỉnh không ? Cho HS vẽ hình
minh họa.
Tổ chức hoạt động nhóm giải bài

tập số 1 và số 2.
Cho hs làm bt 4 vào vở: vẽ góc
xBy có số đo 60 độ,vẽ góc đđ
của nó và nêu số đo góc đó.)
Bài tập 1:
a/ HSTB: …x’Oy’……. ;…tia
đối… b/ HSTB Khá: ….hai góc
đối đỉnh,….tia đối…,Oy’ là tia
đối của cạnh Oy.
Bài tập 2: HSTB
a) …… đối đỉnh.
b) …… đối đỉnh.
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
1
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
Hoạt động 4: Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo
- Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
- Bài tập về nhà: 3; 4 ; 5 (trang 83 SGK), bài 1; 2; 3 (trang 73, 74 SBT)
Tuần: 02 Ngày soạn: 25/08/2010
Tiết: 02 Ngày dạy: 28/08/2010
LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về định nghĩa hai và tính chất của góc đối đỉnh
2 - Kĩ năng: - Biết vận dụng kiến thức về góc đối đỉnh để giải toán.
3 - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
II - CHUẨN BỊ :
1- Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP
1
: Hệ thống kiến thức)
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành, tổ chức hoạt động nhóm.

2 -Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. Khái niệm và tính chất hai góc đối đỉnh. Giấy gấp.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp học: Kiểm tra sĩ số học sinh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS
1
: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình , đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
* Giải bài tập 5 /tr82 SGK.
HS
2
: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Vẽ hình. Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại
bằng nhau.
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
Hoạt động 1: Hệ thông kiến thức
• GV sử dụng BP
1
và kết hợp kết
quả kiểm tra bài cũ chốt, hệ
thống lại một số kiến thức cơ bản
+ Quan sát và tái hiện kiến thức 1. Hệ thống kiến thức
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
 GV cho HS đọc đề bài tập 6/tr
83 SGK.
?. Đe vẽ hai đường thẳng cắt
nhau và tạo thành góc 47
0
ta vẽ
như thế nào ?
* Dựa vào hình vẽ hãy tóm tắt

nội dung bài toán dưới dạng cho
và tìm.
+ Cho các nhóm giải trên cơ sở
hướng dẫn của GV (Chú ý cách
trình bày bài giải theo kiểu
chứng minh để HS quen dần với
bài toán hình học)
* GV cho HS làm bài 7/tr 83
SGK.
* Tổ chức hoạt động nhóm.
+Yêu cầu mỗi câu trả lời phải có
lý do.
HSTB Khá : Vẽ xOy = 47
0
, vẽ
tia đối Ox’ của tia Ox, vẽ tia đối
Oy’của tia Oy ta được đường
thẳng xx’ cắt yy’ tại O. Có 1 góc
bằng 47
0
HS giải theo nhóm bài tập số 7
Bài tập 6/tr83SGK:
Giải: Ta có:
O
1
= O
3
(t/c hai góc đối
đỉnh)
O

1
+ O
2
= 180
0
(kề bù)
O
2
= 180
0
– O
1

= 180
0
– 47
0
= 133
0
O
4
= O
2
= 133
0
(t/c hai góc đối
đỉnh)
Bài tập 7/tr83
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
2

4
3
2
1
47
0
O
y
x
y'
x'
6
5
4
3
2
1
O
z'
z
y'
y
x'
x
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
 GV cho HS làm bài 8/tr83
SGK). Gọi 2 HS lên bảng vẽ
 GV cho học sinh rút ra nhận
xét


 GV cho học sinh làm tiếp bài
tập 9/tr 83 SGK. Qua đó cho học
sinh thấy hai đường thẳng cắt
nhau tạo thành một góc vuông thì
các góc còn lại cũng bằng 1
vuông.
 GV cho học sinh thực hiện
bài tập 10/tr83 SGK và rút ra
nhận xét
HSTB:
70
0
70
0
HSTB: Vẽ được hình và nêu
đúng tên góc
O
1
= O
4
(T/c góc đối đỉnh)
O
2
= O
5
(T/c góc đối đỉnh)
O
3
= O
6

(T/c góc đối đỉnh)
xOz = x’Oz’(T/c góc đối đỉnh)
xOy’= x’Oy(T/c góc đối đỉnh)
y’Oz = yOz’(T/c góc đối đỉnh)
xOx’ = yOy’ = zOz’ = 180
0
Bài tập 8/tr83
Hai góc bằng nhau chưa chắc
đã đối đỉnh.
Bài tập 9/tr83
xAy và yAx’ là hai góc vuông
mà không đối đỉnh.
Bài tập 10/tr83
Hai đường thẳng cắt nhau tạo
thành một góc vuông thì các
góc còn lại cũng bằng 1 vuông
Hoạt động 3: Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Bài tập về nhà 4,5,6 trang 74 SBT.
- Xem trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc” và chuẩn bị êke Cho HS làm bài số 7 trang 74 SBT
Bài tập dành cho học sinh giỏi
Trên cơ sở bài tập 7 tìm số cặp góc đối đỉnh có được khi 4; 5; 6; … n đường thẳng cắt nhau.
HD: Tìm số góc tạo thành từ n tia chung gốc
Tuần: 03 Ngày soạn: 02/09/2010
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
3
70
0
70
0
A

y'
y
x
x'
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
Tiết: 03 Ngày dạy: 04/09/2010
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I-MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức: - Nắm được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau, công nhận tính chất của đường
thẳng vuông góc, hiểu thế nào là trung trực của một đoạn thẳng
2 - Kĩ năng: - Biết được các cách vẽ đường thẳng vuông góc, bước đầu tập suy luận.
3 – Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác
II- CHUẨN BỊ :
1- Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP
1
: Trình bày minh họa cách vẽ hai đường thẳng vuông góc; BP
2
: Bài
tập 11/tr 86SGK). Phiếu học tập có nội dung như bảng phụ BP
2
- Phương pháp: Trực quan; phát hiện vấn đề; giải quyết vấn đề, tổ chức hoạt động nhóm.
2 -Học sinh: Giấy gấp; ê-ke. Kĩ năng xác định số đo của góc. Khái niệm và tính chất của hai góc đối đỉnh.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp học.
2/ Kiểm tra bài cũ.
HS
1
: Thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Vẽ góc xAy = 90
0
. Vẽ góc x’Ay’ đối

đỉnh với góc xAy
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:Góc x’Ay’ và góc xAy là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là hai đường thẳng cắt nhau tại
A, tạo thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc
• GV cho HS cả lớp làm ?2
• GV vẽ đường thẳng xx’, yy’
cắt nhau tại O và xOy có số đo
bằng 90
0
; yêu cầu học sinh nhìn
hình vẽ và tóm tắt nội dung.
?. Cho ?
?. Tìm ?
Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời
(dựa vào bài số 9/tr 83 nêu cách
suy luận)
• GV nêu các cách diễn đạt như
SGK (84SGK)
?. (HS Khá - Giỏi): Hai đường
thẳng a và a’ cắt nhau và tạo ra
bốn góc bằng nhau thì a có
vuông góc với a’ không?
?. Để vẽ đường thẳng vuông góc
với đường thẳng cho trước ta
thực hiện như thế nào? Ta cùng
tìm hiểu qua hoạt động 2.
HS cả lớp gấp theo hình 3a, 3b
và xác định được số đo các góc:

Các nếp gấp là hình ảnh của 2
đường thẳng và 4 góc tạo thành
đều là góc vuông.

Cho:
xx’

yy’ = {O}; xOy = 90
0
Tìm:
xOy’ = x’Oy = x’Oy’ = 90
0
.
Giải thích
HSTB Khá trình bày bài tương tự
bài tập 9/tr 83 SGK
HS tiếp cận thông tin: Hai đường
thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong
các góc tạo thành có một góc
vuông được gọi là hai đường
thẳng vuông góc.
1/ Thế nào là hai đường thẳng
vuông góc ?
Định nghĩa
Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt
nhau và trong các góc tạo thành
có một góc vuông được gọi là
hai đường thẳng vuông góc.
Ký hiệu xx’


yy’

xx’

yy’ = {O}; xOy = 90
0

xx’

yy’
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc
• GV cho HS làm bài tập ?3
và hoạt động nhóm bài ?4
Sử dụng bảng phụ BP
1
minh họa
-Hoạt động nhóm và trình bày
kết quả trên bảng nhóm.
-Theo dõi và tự kiểm tra kết quả
2/ Vẽ hai đường thẳng vuông
góc
Tham khảo SGK trang 85
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
4
O
y
y'
xx'
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
cách vẽ hai đường thẳng vuông

góc
?. Với một điểm A và một đường
thẳng a cho trước; ta có thể vẽ
được bao nhiêu đường thăng b
thoả: A

b; a

b?
- Có thể học sinh khá giỏi phát
hiện được: chỉ có thể vẽ được
một đường thẳng b
Tính chất (thừa nhận)
Có một và chỉ một đường thẳng
a’ đi qua điểm O và vuông góc
với đường thẳng a cho trước.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm đường trung trực của đoạn thẳng
• GV Cho bài toán : Cho đoạn
thẳng AB. Vẽ trung điểm I của
AB. Qua I vẽ đường thẳng d

AB. Gọi 2 HS lên bảng vẽ. HS
cả lớp vẽ vào vở.
• GV giới thiệu: Đường thẳng d
gọi là đường trung trực của đoạn
thẳng AB.? Vậy đường trung
trực của một đoạn thẳng là gì ?
• GV giới thiệu điểm đối xứng.
Yêu cầu HS nhắc lại.
?. Muốn vẽ đường trung trực

của một đoạn thẳng ta làm thế
nào?
?. Cho HS làm bài tập: Cho đoạn
thẳng AB = 3cm. Hãy vẽ đường
trung trực của đoạn thẳng AB
HS TB Khá: trả lời có ý đúng
HS nhắc lại :
Khi xy là đường trung trực của
đoạn thẳng AB ta cũng nói: Hai
điểm A và B đối xứng nhau qua
đường thẳng xy
HS Khá:
* Xác định trung điểm đoạn
thẳng.
* Vẽ qua trung điểm đường
thẳng vuông góc với đoạn thẳng.
Cả lớp cùng thực hiện. HS Khá
lên bảng vẽ và trình bày các
bước vẽ:
* Vẽ trung điểm M của AB.
* Vẽ đường thẳng d đi qua M và
vuông góc với AB
3/ Đường trung trực của đoạn
thẳng
Định nghĩa:
Đường thẳng vuông góc với một
đoạn thẳng tại trung điểm của
nó được gọi là đường trung
trực của đoạn thẳng đó
Hoạt động 4: Củng cố

Giải bài tập 11/tr 86 SGK
(Đề bài trên bảng phụ BP
2
)
Tổ chức hoạt động nhóm trên
phiếu học tập.
Giải bài tập 12/tr 86 SGK
Câu a (HS TB Yếu)
Câu b (HSTB) – Yêu cầu học
sinh nêu ví dụ
Hoạt động nhóm trên phiếu học
tập và trả lới trên bảng phụ. Kết
quả:
Bài 11:
a) …… cắt nhau và trong các
góc tạo thành có một góc vuông.
b) ……
'a a⊥
c) …… có một và chỉ một ……
Bài 12:
a) Đúng. b) Sai.
 BÀI TẬP:
Bài 11/tr86 SGK
Từ cà cụm từ cần điền:
a) …… cắt nhau và trong các
góc tạo thành có một góc vuông.
b) ……
'a a⊥
c) …… có một và chỉ một ……
Bài 12/tr86 SGK

a) Đúng.
b) Sai.
Hoạt động 5: Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
-Nắm chắc khái niệm hai đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng. Tính chất của
đường thẳng vuông góc. - Bài tập về nhà 18 SGK và 10, 11 trang 75 SBT.
Bài tập dành cho học sinh giỏi
Mỗi đoạn thẳng có bao nhiêu đường trung trực? Vì sao?
HD: - Xác định số trung điểm của đoan thẳng. Ap dụng tính chất.
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
5
I
d
B
A
I
d
B
A
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
Tuần: 04 Ngày soạn: 06/08/2010
Tiết: 04 Ngày dạy: 08/09/2010
LUYỆN TẬP
(Hai đường thẳng vuông góc)
I-MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về hai đường thẳng vng góc.
2 - Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vng góc với một đường thẳng cho trước,
biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, vận dụng kiến thức để giải tốn. Bước đầu tập suy luận.
3 - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
II - CHUẨN BỊ :
1- Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP

1
: Hệ thống kiến thức)
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành, tổ chức hoạt động nhóm.
2 - Học sinh: Khái niệm và tính chất hai đường thẳng vng góc. Giấy gấp.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn địnhtình hình lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ :
HS
1
: ? Thế nào là hai đường thẳng vng góc ?
Cho đường thẳng xx’ và O

xx’. Hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vng góc xx’.
HS
2
: ?. Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực
của đoạn thẳng AB
3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
Hệ thơng kiến thức
Sử dụng bảng phụ BP
1
xx’ cắt yy’ có : xOy = 90
0


' 'xx yy⇒ ⊥
Qua điểm A có một và chỉ một
đường thẳng vng góc với a
d AB M

MA MB
⊥ =



+

Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
• GV cho 1 HS lên bảng làm bài
tập 18 (Tr 87 SGK) và kiểm tra
vở một số HS
• GV cho HS cả lớp vẽ lại hình
11 (Tr 87 SGK) và cho một HS
nêu lại trình tự vẽ.
• GV cho các nhóm làm trên
bảng nhóm bài tập 20 với đơn vị
là dm
HS lên bảng làm bài tập 18 (Tr
87 SGK)
HS vẽ hình 11 và nêu trình tự .
HS làm theo đúng u cầu của
bài tập 20
Ta có : xOy + yOx’ = 180
0
(vì
kề bù)
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
6
d là trung trực
của AB

d là trung
I
d
B
A
t
t'
O
y
x
x'
t
t'
O
y
x
x'
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
Sau đó treo các bảng nhóm và
cho cả lớp cùng nhận xét.
• GV cho HS ghi bài tập :
Cho góc x’Oy và góc yOx là hai
góc kề bù. Vẽ tia Ot’và tia Ot lần
lượt là tia phân giác của góc
x’Oy và yOx. Hai tia Ot’ và Ot
có tạo
thành góc vuông không ? Tại sao
?
GV gợi ý bằng cách cho HS điền
vào chỗ trống :

Ta có xOy + yOx’ = 180
0
(vì kề
bù)
yOt =
2
1
xOy ( vì tia Ot … )
yOt’ =
2
1
yOx’( vì tia Ot’ )
Suy ra tOt’ = tOy + yOt’=
2
1

+
2
1
… =
2
1
… =
2
1
.180
0
= …
Vậy Ot như thế nào với Ot’
?.Từ đó rút ra kết luận?


HS ghi bài tập và giải theo
hướng dẫn của GV
Ta có : xOy + yOx’ = 180
0
(vì kề
bù)
yOt =
2
1
xOy ( vì tia Ot là tia
phân giác của góc xOy)
yOt’ =
2
1
yOx’( vì tia Ot’ là tia
phân giác của góc yOx’)
Suy ra: tOt’ = tOy + yOt’ = …
= 90
0
Vậy Ot

Ot’
HS rút ra kết luận : Hai tia phân
giác của hai góc kề bù tạo thành
một góc vuông
yOt =
2
1
xOy ( vì tia Ot là tia

phân giác của góc xOy)
yOt’ =
2
1
yOx’( vì tia Ot’ là tia
phân giác của góc yOx’)
Suy ra tOt’ = tOy + yOt’ = …
= 90
0
Vậy : Ot

Ot’
Kết luận : Hai tia phân giác của
hai góc kề bù tạo thành một góc
vuông.
Hoạt động 2: Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
Bài tập về nhà 10, 11,12, 13,14,15 (trang 75 SBT). Xem trước bài : Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt
hai đường thẳng.
Tuần: 05 Ngày soạn: 14/09/2010
Tiết: 05 Ngày dạy: 16/09/2010
CÁC GÓC TẠO BỞI
MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức: Nắm được tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
2 - Kĩ năng: -Biết được tên gọi các cặp góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng, bước đầu tập suy
luận
3 – Thái độ: -Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
7
A

d
2
d
1
C
B
O
60
0
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
II- CHUẨN BỊ :
1-Giáo viên:- Phấn màu, bảng phụ (BP
1
: hình vẽ 12/tr88 SGK; BP
2
: bài tập 21 /tr 98 SGK)
- Phương pháp: Trực quan, tìm hiểu vấn đề, tổ chức hoạt động nhóm.
2- Học sinh: Thước kẻ. Ôn khái niệm và tính chất góc kề bù; góc đối đỉnh.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn định tình hình lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS
1
: Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b. Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B.
Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có bao nhiêu góc đỉnh B.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Các góc trên, có những cặp góc có vị trí giống nhau, tên gọi và tính chất của chúng trong
một số trường hợp đặc biệt như thế nào ? Tiết này ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu góc so le trong; góc dồng vị

• GV treo bảng phụ BP
1
có vẽ
hình 12 và giới thiệu : hai cặp
góc so le trong là
1
A
ˆ

3
B
ˆ
;
4
A
ˆ

2
B
ˆ
.
Bốn cặp góc đồng vị là :
1
A
ˆ

1
B
ˆ
;

2
A
ˆ

2
B
ˆ
;
3
A
ˆ

3
B
ˆ
;
4
A
ˆ

4
B
ˆ
.
• GV giới thiệu rõ hơn thuật ngữ
“góc sole trong”,”góc đồng vị”.
Hai đường thẳng a và b ngăn
cách mặt phẳng thành giải trong
(phần màu sẫm) và giải ngoài
(phần còn lại).

Đường thẳng c còn gọi là cát
tuyến.
Cặp góc đồng vị là hai góc có vị
trí tương tự như nhau với hai
đường thẳng a và b.
• GV treo bảng phụ BP
2
hình 14
trang 89 SGK và yêu cầu HS
điền vào chỗ trống trong các câu.
Sau khi nghe GV giải thích tên
gọi HS có thể chỉ ra các cặp góc
sole trong, các cặp góc đồng vị.
4
3
2
1
4
3
2
1
c
b
a
B
A
HS đứng tại chỗ trả lời bài 21.
a) … sole trong
b) … đồng vị
c) … đồng vị

… cặp góc sole trong
1. Góc so le trong. Góc đồng vị
4
3
2
1
4
3
2
1
c
b
a
B
A
Hai cặp góc so le trong là
1
A
ˆ

3
B
ˆ
;
4
A
ˆ

2
B

ˆ
.
Bốn cặp góc đồng vị là :
1
A
ˆ

1
B
ˆ
;
2
A
ˆ

2
B
ˆ
;
3
A
ˆ

3
B
ˆ
;
4
A
ˆ


4
B
ˆ
.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất
• Cho HS thực hiện ?2
Tổ chức hoạt động nhóm
Tóm tắt :
Cho c
{ }
Aa
=∩
c
{ }
Bb
=∩

4
A
ˆ
=
2
B
ˆ
= 45
0
a)
1
A

ˆ
= ? ;
3
B
ˆ
= ? So
sánh.
Tìm b)
2
A
ˆ
= ? So sánh
2
A
ˆ


2
B
ˆ

Thực hiện ?2
Sau đó nhận xét về số đo các góc
so le trong còn lại, số đo hai góc
đồng vị nếu có một cặp góc sole
trong bằng nhau.
2/ Tính chất
Nếu đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a, b và trong các
góc tạo thành có một cặp góc so

le trong bằng nhau thì:
a) Hai góc so le trong còn lại
bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.

Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
8
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
c) Viết tên ba cặp góc
đồng vị còn lại với số
đo của nó.
Từ đó nêu nhận xét tổng quát.
Hoạt động 3: Củng cố
Hướng dẫn giải bài tập 22/tr89
SGK. Sau đó kết hợp giữa tính
chất đã học và nhận xét trên, hãy
phát biểu tổng hợp lại.
Tổ chức hoạt động nhóm
* Kết hợp; bổ sung và chốt lại
tính chất:
Thực hiện và trình bày trên bảng
phụ
Nếu đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a, b và trong các
góc tạo thành có một cặp góc so
le trong bằng nhau thì:
a) Hai góc so le trong còn lại
bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù

nhau
Hoạt động 4: Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
Nắm chắc khái niệm các góc: so le trong; đồng vị,….. và tính chất.
Bài tập về nhà : Bài 23 (Tr 89 SGK), bài 16,17,18,19,20 (Tr 75,76,77 SBT)
Tuần: 05 Ngày soạn: 16/09/2010
Tiết: 06 Ngày dạy: 18/09/2010
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song về cặp góc sole trong
2. Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với
đường thẳng ấy. Biết sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song
3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện tính cẩn thận , chính xác, phát triển tư duy toán học.
B- CHUẨN BỊ :
1- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước kẻ, thước đo góc, eke, bài tập củng cố.
2- Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc,…. Ôn tập khái niệm về hai đường thẳng song song.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn định lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS
1
: Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Cho hình vẽ (GV treo bảng phụ BP
1
) điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại.
HS 2: Hãy nêu thế nào là hai đường thẳng song song ?
3/ Giảng bài mới:
Ở lớp 6 ta đã biết thế nào là hai đường thẳng song song. Để nhận biết được hai đường thẳng có song song
hay không ? Cách vẽ hai đường thẳng song song như thế nào ? Chúng ta sẽ học bài hôm nay.
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam

9
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1: Nhắc lại kiến thức đã biết
• Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6
trong SGK
?. Cho đường thẳng a và đường
thẳng b, muốn biết đường thẳng a
có song song với đường thẳng b
không ta làm thế nào ?
Giải thích tính chính xác trong
cách xác định của HS. Sau đó GV
nêu : Muốn chứng minh hai đường
thẳng song song ta cần phải dựa
trên dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song.
HS đọc trong SGK
HSTB : Em ước lượng bằng
mắt, dùng thước kéo dài , nếu
chúng không cắt nhau thì chúng
song song.
1/ Nhắc lại kiến thức lớp 6
+ Hai đường thẳng phân biệt không
có điểm chung là hai đường thẳng
song song.
+ Hai đường thẳng phân biệt thì
hoặc cắt nhau hoặc song song
* Hai đường thẳng phân biệt là hai
đường thẳng không trùng nhau

HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
• GV : Cho HS cả lớp làm ?1 SGK
Nhận xét vị trí và số đo của các
góc cho trước ở các hình.
Từ đó GV dẫn dắt HS đi đến tính
chất được thừa nhận ở SGK. Cho 1
HS đọc tính chất.
?. Trong tính chất này cần có điều
gì và suy ra điều gì ?
Dựa trên dấu hiệu hai đường thẳng
song song, em hãy kiểm tra xem
đường thẳng a có song song với
đưòng thẳng b không ?
HS: hình a và hình c
a //b ; m // n
HS: Các cặp góc sole trong ở
hình a và hình c bằng nhau.
Đọc tính chất.
HS: Trong tính chất này cần có
đường thẳng c cắt đường thẳng
a và b, có một cặp góc sole
trong hoặc một cặp góc đồng vị
bằng nhau. Từ đó suy ra a và b
song song với nhau.
Cả lớp cùng tiến hành đo và
kiểm dự đoán bằng dấu hiệu.
2/ Dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song
Nếu đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a, bvà trong các góc tạo thành

có một cặp góc so le trong bằng
nhau ( hoặc một cặp góc đồng vị
bằng nhau) thì a và b song song với
nhau.
Kí hiệu : a // b
HOẠT ĐỘNG 3 :Tìm hiểu cách vẽ hai đường thẳng song song
Đưa bài tập ?2 và một số cách vẽ ở
bảng phụ BP
2

Tổ chức hoạt động nhóm để nêu
được cách vẽ.
-Yêu cầu các nhóm trình bày trình
tự vẽ vào bảng nhóm
HS lên bảng làm theo gợi ý của
GV ( vẽ 1 đường thẳng c bất kỳ
cắt hai đường thẳng a và b … )
3/ Vẽ hai đường thẳng song song
Tham khảo sách giáo khoa trang 91

HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố
Sử dụng bảng phụ BP
3
có vẽ hình
và cho HS vẽ và ghi vào vở :

/ / ' ' / /
, / / '
, ' ' / / '
xy x y AB CD

A B xy Ax Cx
C D x y By Dy
 
 
∈ ⇒
 
 

 
Cho HS cả lớp làm bài 24, 25 Tr
91 SGK
Bài tập 24/tr91 SGK
Sử dụng bảng phụ BP
4
Bài tập 25/tr91 SGK
HS làm theo yêu cầu của GV.
HSTB Yếu:
a) ……….//
b) ………..song song
HSTB Khá:
10
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
- Nắm chắt và vận dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Rèn kĩ năng vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước.
- Bài tập về nhà 26 SGK và 21, 23, 24 (Tr 77, 78 SBT)
Tuần: 06 Ngày soạn: 18/09/2010
Tiết: 07 Ngày dạy: 21/09/2010
LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU

1 - Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
2 - Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức về để giải toán; vận dụng kiến thức để giải toán. Bước đầu tập suy
luận.
3 - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác, phát triển tư duy roán học.
II - CHUẨN BỊ :
+ Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP
1
: Hệ thống kiến thức; BP
2
: Nội dung bài tập 44/tr81 SBT)
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành, tổ chức hoạt động nhóm.
+ Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. Khái niệm và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi kiểm tra Phương án trả lời
HS
1
: ? Nêu dấu hiệu hai
đường thẳng song song
Giải bài tập 26/tr 91 SGK (Vẽ
hình và trả lời câu hỏi SGK).
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, bvà trong các góc tạo thành
có một cặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc một cặp góc đồng vị bằng
nhau) thì a và b song song với nhau.
Kí hiệu : a // b
Bài tập 26/ SGK
Ax và By song song với nhau vì đường thẳng AB cắt Ax, By tạo thành
cặp góc sole trong bằng nhau (= 120
0

) (theo dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song song).
- Kiểm tra vở bài tập 3 học sinh
- GV nhận xét – đánh giá
3/ Giảng bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
GV: Nhằm củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu hiện hai đường thẳng song song. Hôm nay
ta tiến hành đi vào tiết Luyện tập
b/ Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1:: Hệ thống kiến thức
Trên cơ sở kiểm tra bài cũ, GV
chốt lại và bổ sung kiến thức cơ
bản là dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song
Tái hiện và cập nhật thông tin Nếu đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a, b và trong các góc tạo
thành có một cặp góc so le trong
bằng nhau ( hoặc một cặp góc đồng
vị bằng nhau, hoặc một cặp góc so
le ngoài bằng nhau; trong cùng phía
bù nhau, ngoài cùng phia bù nhau)
thì a và b song song với nhau.
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
11
A
B y
x
120
0

120
0
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
Hướng dẫn giải bài tập 27/tr91
SGK.
?. Bài toán cho điều gì?
?.Yêu cầu ta điều gì? ?.Muốn vẽ
AD // BC ta làm thế nào ?
?.Muốn có AD = BC ta làm thế
nào ? (Cho 1 HS lên bảng vẽ hình
như hướng dẫn)
Hướng dẫn giải bài tập 28/tr91
SGK.
Tổ chức hoạt động nhóm
Hướng dẫn giải bài tập 29/tr92
SGK
?.Bài toán cho biết điều gì ?.Yêu
cầu ta điều gì ?
Cho 1HS lên bảng vẽ.
Hãy dùng thước đo góc kiểm tra
xem xOy và x’O’y’có bằng nhau
không?
Cho HS xem bài tập 44/tr 81 SBT
HS: Bài toán cho ABC yêu
cầu qua A vẽ đường thẳng
AD // BC và đoạn AD = BC
HS:
* Vẽ đường thẳng qua A và
song song với BC. (Vẽ hai góc

sole trong bằng nhau).
* Trên đường thẳng đó lấy
điểm D sao cho AD = BC.
Ta có thể vẽ được hai đoạn AD
và AD’ cùng song song với BC
và bằng BC.
Thực hiện và báo kết quả trên
bảng nhóm
HSTB : Bài toán cho góc nhọn
xOy và điểm O’.
HSTB : Yêu cầu vẽ góc nhọn
x’Oy’ có O’x’ // Ox ; O’y’//Oy.
So sánh : xOy với x’Oy’
HSTB Khá lên bảng vẽ
HSTB : Lên bảng đo và nêu
nhận xét xOy = x’O’y’
Dạng 1: Vẽ đường thẳng song
song
Bài tập 27/tr 91 SGK
Bài tập 28/tr 91 SGK
Dạng 2: Chứng minh góc bằng
nhau
Bài tập 29/tr 92 SGK
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
- Nắm chắc dấu hiệu nhận biết và cách vẽ hai đường thẳng song song
- Bài tập về nhà 30 SGK tr 92, bài 24,25,26 tr 78 SBT. Bài 29 : Bằng suy luận khẳng định
·
x'O'y'

·

xOy
cùng nhọn có O’x’ // Ox ; O’y’// Oy thì
·
·
xOy x’O’y’=
- Đọc trước bài:” Tiên đề Ơclít về đường thẳng song song”
Tuần: 06 Ngày soạn: 20/09/2010
Tiết: 08 Ngày dạy: 22/09/2010
TIÊN ĐỀ Ơ - CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I .Mục tiêu bài dạy:
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
12
D'D
C
B
A
60
°
60
°
c
A
B
y'
y
x'
x
y'
O'
x'

x
y
O
x'
x
y'
y
O'
O
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
* Kiến thức : Hs hiểu được nội dung của tiên đề Ơ-clit: là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi
qua điểm M sao cho b // a; nhờ tiên đề Ơ clit mới suy ra được tính chất hai đt song song
* Kỹ năng : Biết cách tính số đo các góc còn lại khi cho hai đt song song bị cắt bởi một cát tuyến và
biết số đo của một góc.
* Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS :
• GV : Giáo án, thước thẳng, sgk, thước đo góc
• HS : sgk, thước thẳng, thước đo góc
III .Tiến trình tiết dạy :
1.ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ : (không)
3. Giảng bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1: Tiên đề Ơ clit
Gv: Cho điểm M nằm ngoài đt a.
Hãy vẽ đt b đi qua M và b // a.
a
M
?: Có mấy cách để vẽ?
Gv: Lần lượt gọi 2 hs lên vẽ theo

2 cách(trên một hình)
 Hãy nhận xét đt b mà hai
bạn vừa vẽ?
 Có mấy đt đi qua điểm M
và song song với a?
Gv:Bằng kinh nghiệm thực tế ta
nhận thấy: Qua điểm M cho
trước nằm ngoài đt a chỉ có một
đt song song với a mà thôi.Điều
thừa nhận chính là
“Tiên đề Ơclit’’
Gv:nêu nội dung Tiên đề và cho
vài hs nhắc lại
Gv: cho hs đọc mục “có thể em
chưa biết’’ trang 93
* Khi a // b thì chúng có những
tính chất gì?
Hs: Có 2 cách:
- Tạo ra cặp góc SLT bằng nhau
- Tạo ra cặp góc đồng vị bằng nhau
Hs: 2 đt này trùng nhau
Hs: qua điểm M chỉ vẽ được một
và chỉ một đt song song với a.
Hs : lắng nghe và nhắc lại nội dung
Tiên đề
1. tiên đề Ơ-clit:
(sgk)
M
b
a

M

a, b đi qua M và b // a là duy
nhất
Hoạt đông 2: Tính chất của hai
đường thẳng song song.
Cho hs làm bài tập ?:
Gv: gọi 3 hs lần lượt lên bảng
làm câu a; câu b,c; và câu d
- Hs đọc đề
Hs 1: vẽ a // b
Hs 2:vẽ đt c cắt a tại A, cắt b tại B;
Đo một cặp góc SLT => nhận xét
(2 góc SLT bằng nhau)
Hs 3:Đo một cặp góc đồng vị =>
nhận xét
(2 góc đồng vị bằng nhau)
Hs: Nếu một đt cắt 2 đt song song
2. Tính chất của hai đường
thẳng song song.
Nếu 1 đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì .
a.Hai góc SLT bằng nhau.
b. Hai góc đồng vị bằng nhau
c. Hai góc trong cùng phía bù
nhau.
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
13
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
Gv:Nếu cho một đt cắt 2 đt song

song thì ta có kết luận gì?
?: Hãy nêu các cặp góc trong
cùng phía? Có nhận xét gì về
quan hệ của từng cặp?
Gv: Hai góc trong cùng phía thì
bù nhau
?:Từ các nhận xét trên, hãy nêu
tính chất của hai đt song song?
thì :
+ Hai góc SLT bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
Hs: hai góc trong cùng phía có
tổng số đo bằng 180
0

Hs: nêu tính chất
Hoạt động 3: củng cố
Bài tập 32(sgk):
(đề ghi vào bảng phụ)
Cho hs đọc đề và đứng tại chỗ trả
lời
Bài 34(sgk):
a
b
c
A
B
1
1
2

2
3
3
4
4
Cho a // b và góc A
4
= 37
0

a) Tính góc B
1

b) So sánh góc A
1
và B
4

c) Tính góc B
2
?
Gv: Cho hs thảo luận nhóm
Hs: a) Đúng
b) Đúng
a) Sai
b) Sai
Hs: Thảo luận nhóm và trình bày
bài giải
4. Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc dấu hiệu nhận biết và tính chất của hai đt song song; Tiên đề Ơclit.

+ Làm các bài tập 31, 35, 36 sgk trang 94
Tuần: 07 Ngày soạn: 25/09/2010
Tiết: 09 Ngày dạy: 28/09/2010
LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức : Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo
của các góc còn lại
* Kỹ năng: Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.
* Thái độ : Chính xác, cẩn thận
II .Chuẩn bị của GV và HS :
• GV : Sgk, thước thẳng và thước đo góc
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
14
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
• HS : Nắm bài cũ , làm bt về nhà, đồ dùng học tập
III .Tiến trình tiết dạy :
1.ổn định tổ chức :(1’)
2.Kiểm tra bài cũ :(5’)
+ Phát biểu tiên đề Ơclit?
Ap dụng: điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau
a) Nếu điểm A ở ngoài đt a có hai đt song song với a thì ...............................................
b) Cho A ở ngoài đt a. Đường thẳng đi qua A và song song với a ..................................
+ Nêu tính chất của hai đt song song?
3. Giảng bài mới :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài tập 35(sgk)
Gv ghi đề bài 35 vào bảng phụ
Bài 36(sgk):

Gv treo bảng phụ ghi sẵn đề và
vẽ hình bài tập 36=> yêu cầu hs
điền vào chỗ trống
a)
µ
1
A
=......(vì là cặp góc SLT)
b)

2
A
=....(cặp góc đvị)
c)
µ

3 4
B A+ =
.....(vì ........)
d)
¶ ¶
2 4
A B=
(Vì..........)
Gv gọi lần lượt từng hs lên bảng
điền
Hs: đọc đề, vẽ hình và trả lời
Theo tiên đề Ơclit về đt song
song: Qua điềm A ta chỉ vẽ
được 1 đt a song song với BC;

Qua B ta chỉ vẽ được 1 đt b
song song với AC
a
b
c
A
B
1
1
2
2
3
3
4
4
a)
µ
µ
1 3
A B=
b)
¶ ¶
2 2
A B=
c)
µ

3 4
B A+ =
180

0
(vì hai góc
trong cùng phía)
d)
¶ ¶
2 4
A B=
(vì
¶ ¶
4 2
B B=

¶ ¶
2 2
A B=
)
Bài 35 sgk:
A
B
C
a
b
Bài 36 Sgk
Bài 37 sgk:
Gv vẽ hình lên bảng cho hs quan
sát.
?: Hãy nêu tên các cặp góc bằng
nhau của hai tam giác CAB và
CDE?
Gợi ý:+ Kể tên 3 góc của tam

giác CAB và 3 góc của tam giác
CDE.
+ Nêu rõ lí do bằng nhau của các
cặp góc đó?
Bài 38 sgk
Cho hs hoạt động nhóm
*Nhóm 1+2 làm phần khung bên
trái
*Nhóm 3+4 làm phần khung bên

A
B
C
D
E
a
b
·
·
( )CAB CDE SLT=
·
·
( )CBA CED SLT=
·
·
ACB DCE=
(ĐĐ)
Hs hoạt dộng nhóm
• Nhóm 1+2:
Cho biết d // d’ thì suy ra

a)
µ
µ
1 3
A B=

Bài 37 sgk
Bài 38 sgk:
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
15
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
phải
Gv lưu ý cho hs:
+ Ơ phần 1 có hình vẽ và bài tập
cụ thể
+ Phần 2 là tính chất ở dạng tổng
quát
Gv: Cho hs nhận xét bài làm của
cả nhóm
b)
µ µ
1 1
A B=

c)
µ

0
1 2
180A B+ =

* Hs phát biểu:...
• Nhóm 3+4
Cho biết a)
¶ ¶
4 2
A B=
hoặc
b)
µ µ
1 1
A B=
hoặc
c)

µ
4 3
A B+
=180
0
thì suy ra d // d’
*Hs phát biểu:...
4. Hướng dẫn về nhà:
+ Làm bài tập 39 sgk: yêu cầu hs trình bày rõ ràng có căn cứ
+ Cho hai đường thẳng a và b biết đt c vuông góc với a và c vuông góc với b. Hỏi a và b có song song
với nhau không? Vì sao?
Tuần: 07 Ngày soạn: 27/09/2010
Tiết: 10 Ngày dạy: 29/09/2010
TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I .Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức: Hs biết được mối quan hệ giữa hai đt cùng vuông góc hoặc cùng song song với đt thứ ba.

* Kỹ năng : Biết phát biểu ngắn gọn một mệnh đề toán học
* Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS :
• GV : Giáo án, thước thẳng, êke, bảng phụ.
• HS : Sgk, thước, êke.
III . Tiến trình tiết dạy :
1. Ổn định tổ chức :(1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(6’)
Hs1: + Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
+ Cho M nằm ngoài đường thẳng d, vẽ đt c đi qua M và c vuông góc với d.
Hs 2:+ Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song?
+ Trên hình bạn vừa vẽ, dùng êke vẽ đt d’ đi qua M và d’ vuông góc với c
3. Giảng bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1: Quan hệ giữa tính
vuông góc và tính song song.
Gv: Cho hs quan sát hình vẽ 27
và trả lời ?1.
Gv: Em có nhận xét gì về hai
đường thẳng phân biệt cùng
Hs: a) a // b
b) Vì c cắt a và b và tạo ra cặp
góc so le trong bằng nhau(cùng
= 90
0
) nên a//b
Hs: Hai đt phân biệt cùng
1.Quan hệ giữa tính vuông góc
với tính song song
* Tính chất: sgk

a
b
c
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
16
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
vuông góc với đt thứ ba?
Gv: giới thiệu tính chất và gọi
vài hs nhắc lại
Gv: Bây giờ nếu ta có bài tập
như hình vẽ:
Cho a//b và c

b
Thì ta có kết luận gì về c và a?
Qua bài toán này em có nhận xét
gì?
Gv: Đó chính là t/c 2 => gọi vài
hs nhắc lại t/c
 yêu cầu hs viết các tính
chất dưới dạng kí hiệu
Gv:Em có nhận xét gì về tính
chất 1 và 2?
vuông góc với đt thứ ba thì
chúng song song với nhau
¬
a
b
c
Hs: Nếu a // b và c


b
=> c

a
Hs: Nếu một đt vuông góc với
một trong hai đt song song thì
nó cũng vuông góc với đt còn
lại
Hs: 2 tính chất này ngược nhau
c

a, c

b => a//b
* Nếu a // b , c

b
=> c

a
Hoạt động 2: Ba đường thẳng
song song
Gv:Cho hs đọc và quan sát hình
vẽ ở ?2 , sau đó trả lời các câu
hỏi a, b
Vậy nếu hai đt phân biệt cùng
song song với đt thứ ba thì như
thế nào?
Gv: Đó là tính chất ba đt song

song => cho hs phát biểu tính
chất như sgk
* Hs thảo luận nhóm và đại
diện nhóm trả lời từng câu hỏi
=> hs nhóm khác nhận xét
a) d’ // d’’
b) a

d’ vì a

d và d//d’
a

d’’ vì a

d và d//d’’
d’//d’’ vì d’ và d’’ cùng vuông
góc với a.
hs: ....thì chúng song song
=>1 hs phát biểu, vài hs nhắc
lại
3. Ba đường thẳng song song
Tính chất : sgk

d
d'
d''
Kí hiệu: d// d’//d’’
Hoạt động 3: Củng cố
+ Nêu hai tính chất về quan hệ

giữa tính vuông góc với tính song
song?
+ Nêu tính chất của ba đt song
song?
Gv: Khi 3 đt d, d’, d’’ song song
với nhau từng đôi một thì ta nói 3
đt đó song song với nhau và kí
hiệu là
d //d’//d’’
b) Đọc tên các cặp góc SLT,
đồng vị tại đỉnh C và D. Có nhận
xét gì về các cặp góc đó? Giải
thích?
Hs: Nêu tính chất
HS: Điền vào chỗ trống

4. Hướng dẫn về nhà
+ Học thuộc 3 tính chất của bài
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
17
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
+ Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu hình học
+ Làm các bài tập 42, 43, 44 sgk
Bài 33, 34 SBT trang 80
Tuần: 08 Ngày soạn: 02/10/2010
Tiết: 11 Ngày dạy: 05/10/2010
LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức : Hs thuộc và nắm vững mối quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song, tính chất của
ba đường thẳng song song

* Kỹ năng : Vận dụng được các tính chất để giải bài tập
* Thái độ : chính xác, cẩn thận, ý thức làm việc tập thể.
II .Chuẩn bị của GV và HS :
• GV : Giáo án, sgk, bảng phụ, thước thẳng, êke và thước đo độ
• HS : Thuộc bài cũ, làm bt về nhà và có đầy đủ đồ dùng học tập
III .Tiến trình tiết dạy :
1.ổn định tổ chức : (1’) Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
2.Kiểm tra bài cũ : (7’)
Hs 1: Hãy phát biểu hai tính chất được mô tả bởi hình vẽ sau:

a
b
c
¬
a
b
c
Hãy viết các tính chất dưới dạng kí hiệu hình học?
Hs 2: làm bài tập 44 sgk a) Vẽ a // b
b) Vẽ c // a. Hỏi c có song song với b không? Vì sao?
c) Phát biểu tính chất đó bằng lời.
3. Giảng bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 42 sgk:
Cho hs đọc đề bài
a) Vẽ c

a
b) Vẽ b


c. Hỏi a //b không?
vì sao?
c) Phát biểu tính chất đó bằng lời.
Gv: Gọi 1 hs (TB yếu) lên bảng
thực hiện=> Lớp nhận xét
Bài 43 sgk :
Cho hs đọc đề bài
a) Vẽ c

a
b) Vẽ b// a. Hỏi c

b không?
vì sao?
c) Phát biểu tính chất đó bằng lời.
Gv: Gọi 1 hs (TB yếu) lên bảng
thực hiện=> Lớp nhận xét
Hs:
a
b
c
c

a, b

c => a //b
* Phát biểu:.......
Hs nhận xét
¬

b
a
c
Hs: c

a, b// a=> c

b
Bài 42 sgk
Bài 43 sgk:
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
18
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
Bài 46 sgk:
Gv vẽ hình lên bảng và cho hs trả
lời các câu hỏi:
a) Vì sao a // b?
b) Tính góc C?
Gợi ý: + Nhắc lại tính chất 1?
+ Em có nhận xét gì về vị trí của
góc C và D ?
=>
µ
µ
C D+
= ?
Gv nhận xét và trình bày bài giải
mẫu cho hs
Bài 47 sgk:
Gv treo bảng phụ có kẽ sẵn hình

32 sgk
* Cho hs thảo luận nhóm
Gv ghi bài giải trên bảng phụ để
hs nhận xét bài làm của các nhóm
Bài tập thêm: cho hình vẽ,
AM // CN. Chứng minh rằng:
·
µ
µ
ABC A C= +

A
M
C
B
N
Gợi ý: Làm thế nào để xuất hiện
các cặp góc SLT, đvị?
? Vẽ đt song song như thế nào?
? Nêu các góc SLT ?
Sau khi gợi ý gv gọi 1 hs khá lên
trình bày
Gv nhận xét
(t/c 2)
* Phát biểu:...
Hs: a

d, b

d => a // b

( t/c 1)
HS: C và D là 2 góc trong cùng
phía
Ta có :
µ
µ
C D+
=180
0


µ
C
+ 120
0
= 180
0

µ
C
= 60
0

HS: thảo luận, rồi đại diện
nhóm trình bày
=> Nhận xét giữa các nhóm
Hs: Vì a // b nên
µ µ
A B=
(đồng vị)


µ
A
= 90
0
=>
µ
B
= 90
0

Ta có
µ
µ
0
180C D+ =
( hai góc
trong cùng phía)
=>
µ
0 0
180 130D = −
= 50
0

Hs: đọc đề và suy nghĩ
- Làm xuất hiện các đt song
song
- Vẽ Bx //AM //CN
Các góc SLT là

µ
A

µ
1
B

2
B

µ
C
Bài 46 sgk:
A
B
D
C
a
b
d
120
0
?
¬
¬
a) Vì a

d, b

d

=> a // b ( t/c 1)
b) Ta có a // b và
C và D là 2 góc trong cùng phía
nên

µ
µ
C D+
=180
0


µ
C
+ 120
0
= 180
0
=>
µ
C
= 60
0
Bài 47 sgk:
¬
a
d
B
C
D

A
130
0
?
?
b
A
M
C
B
N
x
1
2
Kẽ Bx //AM//CN
Ta có
µ
A
=
µ
1
B
(slt)

2
B
=
µ
C
(slt)


µ
µ

1 2
B B B= +

=>
µ
B
=
µ
A
+
µ
C

4. Hướng dẫn về nhà:
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
19
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
+ Ôn lại 3 tính chất từ vuông góc đến song song
+ Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài 45, 48 sgk
+ Xem trước bài ĐỊNH LÝ
Tuần: 08 Ngày soạn: 04/10/2010
Tiết: 12 Ngày dạy: 06/10/2010
ĐỊNH LÍ
I .Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức : Hs biết cấu trúc của một định lí (giả thiết và kết luận)
Biết được thế nào là chứng minh một định lí

* Kỹ năng : Biết đưa một định lí về dạng: ‘’Nếu ...thì ...’’
* Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS :
• GV : Giáo án, sgk, thước, êke, bảng phụ
• HS : Nắm vững các tính chất đã học, làm BT về nhà, xem trước bài mới
III .Tiến trình tiết dạy :
1.ổn định tổ chức : (1’)
2.Kiểm tra bài cũ :(6’)
Hs1: Phát biểu 2 tính chất từ vuông góc đến song song. Vẽ hình và viết tính chất dưới dạng tóm tắt
Hs2: Phát biểu tính chất ba đường thẳng song song. Vẽ hình và viết t/c bằng kí hiệu hình học
3. Giảng bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1: Định lí
? Hãy nêu tính chất của hai góc
đối đỉnh?
Gv: Một tính chất như thế là
một định lí.=> gv thông báo :
Thế nào là một định lí?
(Định lí là một khẳng định suy
Hs: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hs lắng nghe
1.Định lí:
Định lí là một khẳng định suy ra
từ những khẳng định được coi là
đúng
ra từ những khẳng định được coi
là đúng)
Gv: Ba tính chất ổ bài 6 là ba
định lí. Em hãy phát biểu lại ba
định lí đó?

Gv: giới thiệu phần giả thiết và
kết luận của đlí
Lưu ý: Khi viết giả thiết và kết
luận ta làm như sau:

GT
KL
Gv giới thiệu cho hs cách viết
dưới dạng lí hiệu toán học
Cho hs làm ?2:(sgk)
Hs: trả lời ?2
Hs: trả lời ?2
a) GT: hai đt phân biệt cùng song
song với đt thứ ba
KL: chúng song song với nhau
b)
* Một định lí gồm 2 phần: giả
thiết và kết luận
+ Phần nằm giữa từ ‘’Nếu’’và từ
‘’thì’’ là giả thiết
+ Phần sau từ ‘’thì’’là kết luận
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
20
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
Gv: để chứng minh định lí này
ta làm thế nào?

a
b
c

GT
KL
a


c
b
c
a//b

Hoạt động 2: Chứng minh
định lí
? Thế nào là định lí?
Gv: Ta phải chứng tỏ 1 đlí là
một khẳng định được coi là
đúng=> gọi là chứng minh đlí
Vậy thế nào là chứng minh 1
đlí?
Gv: cho hs làm ví dụ sgk
Chứng minh đlí: Nếu Om và On
là hai tia phân giác của hai góc
kề bù thì góc mOn là góc vuông.
Gv: yêu cầu hs vẽ hình và ghi
GT, KL.
Gợi ý: giả thiết cho điều gì?
 Cần chứng minh gì?
Sau khi gv hỏi, hs trả lời=> Gv
trình bày mẫu cho hs
Hs: trả lời......
Hs: Chứng minh định lí là dùng lập

luận để từ giả thiết suy ra kết luận
Hs: đọc định lí và vẽ hình

O
x
y
z
m
n
1 hs lên viết GT, KL

· ·
,xOz zOy
kề bù
Om là phân giác
·
xOz
GT On là phân giác
·
zOy
KL
·
0
90mOn =
* CM:
·
·
1
2
mOz xOz=

(vì Om là phân
giác
·
xOz
) (1)
·
·
1
2
zOn zOy=
( On là phân giác
2. Chứng minh định lí:
* Chứng minh định lí là dùng lập
luận để từ giả thiết suy ra kết
luận
* Ví dụ: sgk
·
zOy
) (2)
Từ (1) và (2) ta có:
·
·
· ·
1
( )
2
mOz zOn xOz zOy+ = +
=>
·
0

1
.180
2
mOn =
=>
·
0
90mOn =
Hoạt động 3: Củng cố
+ Thế nào là định lí?
+ Thế nào là chứng minh định
lí?
Cho hs làm tại lớp bài tập 49, 50
sgk
( gv ghi đề bài 49, 50 trên bảng
phụ=> hs trả lời)
Hs: trả lời
Bài 49: GT: Một đt cắt hai đt và có
một cặp góc SLT bằng nhau
KL: Hai đt đó song song
b) GT: Một đt cắt hai đt song song
KL: Hai góc SLT bằng nhau
Bài 50:
a) ...chúng song song
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
21
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
4. Hướng dẫn về nhà:
+ Học khái niệm định lí và chứng minh định lí.
+ Xem lại các bài tập đã làm và làm các bài tập 51, 52, 53 sgk; bài 39,40,42 SBT

Hướng dẫn: bài 39,40 SBT tương tự bài 50 sgk
Tuần: 09 Ngày soạn: 09/10/2010
Tiết: 13 Ngày dạy: 12/10/2010
LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức : Hs biết diễn đạt định lí dưới dạng ‘’Nếu...thì...’’
* Kỹ năng : Biết minh họa định lí trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu
* Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS :
• GV : Giáo án, sgk, êke, thước thẳng, bảng phụ
• HS : Học bài cũ, sgk, đồ dùng học tập
III .Tiến trình tiết dạy :
1.ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
Hs 1: Thế nào là định lí? Định lí gồm những phần nào? GT là gì ? KL là gì?
Áp dụng : chữa bài 50 sgk
Hs 2: Thế nào là chứng minh một định lí?
Áp dụng: Vẽ hình, viết GT- KL và chứng minh định lí ‘’Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau’’
3. Giảng bài mới :

Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
22
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1: Luyện tập
Gv: Đưa bảng phụ có ghi bài tập
sau:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề
nào là một định lí? Nếu là định lí

hãy minh họa bằng hình vẽ và
ghi GT, KL bằng kí hiệu?
1) Khoảng cách từ trung điểm
của đoạn thẳng đến mỗi đầu
đoạn thẳng bằng nửa độ dài
đoạn thẳng đó.
2) Hai tia phân giác của hai góc
kề bù tạo thành một góc vuông.
3) Tia phân giác của một góc tạo
với hai cạnh của góc hai góc có
số đo bằng nửa số đo góc đó.
4) Nếu một đt cắt 2 đt tạo thành
một cặp góc SLT bằng nhau thì 2
đt đó song song
Gv: cho hs phát biểu 3 định lí
trên dưới dạng ‘’Nếu.....thì...’’
Bài 53 sgk:
Gv gọi hs đọc đề, cả lớp theo dõi
Gv: Treo bảng phụ, hs lần lượt
lên bảng điền vào chỗ trống =>
sau đó gv trình bày lại một bài
mẫu hoàn chỉnh cho hs
Hs: lần lượt trả lời và lên bảng
vẽ hình ghi GT, KL
a) là định lí
// //
A
M
B
GT: M là trung điểm AB

KL : MA= MB =
1
2
AB
b) Là một định lí

O
x
y
z
m
n

· ·
,xOz zOy
kề bù
Om là phân giác
·
xOz
GT On là phân giác
·
zOy
KL
·
0
90mOn =
c) Là 1 định lí

O
x

y
t
GT Ot là tia p/g góc xOy
KL
·

·
1
2
xOt tOy xOy= =
d) Là 1 định lí

a
b
c
A
B
1
1
a cắt c tại A
GT b cắt c tại B

µ µ
1 1
A B=
KL a // b
Hs: Phát biểu lại 4 định lí trên
dưới dạng’’Nếu...thì..’’
Hs: 1 hs lên bảng vẽ hình và
ghi GT, KL.

xx’ cắt yy’tại O
Bài 53 sgk:
¬
y
y'
x
x'
O
xx’ cắt yy’
GT
·
xOy
= 90
0
KL
·
·
' 'x Oy xOy=

·
0
' ' 90x Oy= =
Ta có
·
·
0
' 180xOy x Oy+ =
(vì kề bù)

·

0
90xOy =
=>
·
0
' 90x Oy =
23
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
4. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm các câu hỏi ôn tập chương I
- Làm các bài tập 54, 55, 57 sgk
Tuần: 09 Ngày soạn: 10/10/2010
Tiết: 14 Ngày dạy: 14/10/2010
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I .Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức : Củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song
* Kỹ năng : Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời.
* Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS :
• GV : Giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ
• HS : Sgk, dụng cụ vẽ hình, ôn lại kiến thức cũ
III .Tiến trình tiết dạy :
1. Ổn định tổ chức :(1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(5’)
Hãy phát biểu các định lí được diễn tả bằng hình vẽ sau
Rồi viết GT, KL của từng định lí
3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức

Hoạt động 1: Lý thuyết
Gv lần lượt cho hs trả lời các câu
hỏi sau:
1) Định nghĩa hai góc đối
đỉnh?
2) Định lí về hai góc đđ?
3) Đ/n 2 đt vuông góc?
4) Đ/n đường trung trực của
đoạn thẳng?
5) Dấu hiệu nhận biết 2 đt
song song?
6) Tiên đề Ơclit về đt song
song?
7) Định lí về hai đt song
song?
8) Ba định lí về quan hệ
giữa tính vuông góc và
tính song song?
Hs lần lượt trả lời:
* Hai góc đđ là 2 góc có mỗi
cạnh của góc này là tia đối
của mỗi cạnh góc kia
* Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau
........
........
1. Lý thuyết
SGK
Hoạt động 2: luyện tập
Bài tập: Điền vào chỗ trống

a) Hai đường thẳng xx’ và yy’
vuông góc với nhau được kí hiệu
là....
b) Đường trung trực của đoạn
thẳng là đường thẳng ...
c) Hai đường thẳng song song
Hs trả lời và điền vào bảng
a) xx’

yy’
b) ...vuông góc với đoạn
thẳng tại trung điểm của đoạn
thẳng đó
c) ... hai đt không có điểm
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
24
a
b
c
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 7
là ....
d) Cho trước một điểm A và một
đt d. ... đt d’ đi qua A và vuông
góc với d.
e) Nếu a//c và b//c thì........
Gv: treo bảng phụ ghi đề bt và hs
lần lượt điền vào bảng
Bài 54 sgk:
Gv treo bảng phụ ghi đề và hình
vẽ bài 54 => yêu cầu hs đọc đề,

suy nghĩ và đọc kết quảd9
d
1
d
3
d
4
d
5
d
6
d
7
d
8
d
2
- Viết tên 5 cặp đường thẳng
vuông góc?
- Viết tên 4 cặp đt song song?
- Hãy kiểm tra bằng êke
=> Cho hs cả lớp nhận xét
Bài 56 sgk:
Cho AB=28mm. Hãy vẽ đường
trung trực của đoạnAB
Gv: yêu cầu hs vẽ và nêu các
bước vẽ
Bài 55 sgk :
Cho hình vẽ:
N

M
d
e
a) Vẽ thêm các đt vuông góc
với d đi qua M, đi qua N
b) Vẽ thêm các đt song song
với e đi qua M, đi qua N
Gv: gọi 2 hs lên bảng thực hiện
=> Cho hs nhận xét
chung
d) ... có một và chỉ một ...
e) ... a//b
=> hs nhận xét
a) Năm cặp đt vuông góc:
d
1


d
8 ;
d
1


d
2
; d
3



d
4

d
3


d
5
;d
3


d
7
b) 4 cặp đt song song:
d
8
// d
2
; d
4
// d
5
; d
4
// d
7
d
5

// d
7
c) Hs dùng êke kiểm tra lại
các cặp đt trên
Hs nhận xét
Hs: Các bước vẽ :
- Vẽ AB = 28mm
- Xác định trung điểm I của
đoạn AB : IA = IB
= 14mm
- Qua I vẽ đt d vuông góc với
AB
Hs1: nêu cách vẽ câu a và vẽ
hình
Hs2: nêu cách vẽ câu b và vẽ
hình
Hs cả lớp quan sát => nhận
xét
Bài 54 sgk:
Bài 56 sgk:
// //
A
B
I
14
mm
14
mm
Bài 55 sgk :
N

M
d
e
a
1
a
2
b
1
b
2
4. Hướng dẫn về nhà:
+ Ôn lại toàn bộ phần lí thuyết ở chương I
+ Xem lại các bài tập đã giải
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
25

×