Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Tong Quan ve Van hoc Viet Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.24 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết theo PPCT: 1 -2


<b>TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM</b>


<i><b>Ngày soạn: 14.08.10</b></i>


<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<i><b>Lớp giảng: 10B1</b></i>
<i><b>Sĩ số:</b></i>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Bài giảng này của GV ở bài học này hướng vào những mục đích, yêu cầu
cơ bản sau đây:


1. Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quan nhất về 2 bộ phận của
VHVN (VH dân gian và VH viết) và quá trình phát triển của VH viết Việt Nam
(VH Trung đại và VH hiện đại)


2. Nắm vững nhưng vấn đề về: Thể loại của VHVN; con người trong
VHVN


3. Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản
văn học được học. Từ đó có lịng say mê với VHVN.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


- Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 10
- SGK, SGV Ngữ văn 10


- Các tài liệu tham khảo: giới thiệu giáo án 10, ngữ văn lớp 6, 7….
<b>C. Cách thức tổ chức</b>



GV tổ chức giờ giảng theo cách kết hợp giữa nêu vấn đề, trao đổi thảo luận
và trả lời câu hỏi.


<b>D. Tiến trình giờ giảng</b>
<i><b>1. ổn định </b></i>


<i><b>2. Giới thiệu bài mới.</b></i>


Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, nhân dân Việt nam đã sáng tạo nên nhiều
giá trị vật chất và tinh thần to lớn, đáng tự hào. Trong những sáng tạo tinh thần
đó, có nền văn học của dân tộc kết tinh tinh hoa của cha ơng trong suốt trường kì
lịch sử.


Với bài “Tổng quan văn học Việt Nam”, giáo viên sẽ cung cấp cho các em
những nhận thức cơ bản, những nét chính về nền văn học của nước nhà.


<i><b>3. Hoạt động dạy – học</b></i>.


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


GV: hướng dẫn HS tìm hiểu nhan đề
của bài học


- Em hiểu thế nào là tổng quan văn học
việt nam?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

những nét lớn của văn học việt nam.
GV: gọi HS đọc mục I SGK.



Nền văn học Việt nam được hợp thành
từ các bộ phận văn học nào?


HS: gồm văn học DG và văn học viết.
GV: Hãy kể tên một vài tác phẩm
VHDG mà em đã học hoặc biết?


HS đưa ra một số tác phẩm VHDG GV
ghi bảng (nháp)


GV: Em hiểu VHDG là những sáng tác
như thế nào?


GV: hãy cho biết những tác phẩm
VHDG ban vừa nêu thuộc những thể
loại nào?


HS trả lời GV điền trên bảng.


GV: qua đó em có nhận xét gì về thể
loại của VHDG?


HS: phong phú


GV: dựa vào khái niệm và SGK, em
hãy cho biết VHDG có những đặc trưng
cơ bản nào?


HS: trả lời GV chọn lọc ghi ý



GV: hãy kể tên một số tác phẩm văn
học viết mà em đã được học?


<b>I. Các bộ phận hợp thành của văn</b>
<b>học Việt Nam.</b>


<i><b>1. Văn học dân gian</b></i>


<i>a. Khái niệm.</i>


- VHDG là sáng tác tập thể và truyền
miệng của nhân dân lao động (tri thức:
trở thành người sáng tác nhưng những
tác phẩm đó phải tuân thủ đặc trưng của
VHDG)


- VHDG là tiếng nói, tình cảm chung
của nhân dân.


<i>b. Thể loại</i>


- Thể loại của VHDG rất phong phú:
Truyền thuyết, TCT, truyện ngụ ngôn,
ca dao, tục ngữ…..


<i>c. Đặc trưng</i>


- Tính truyền miệng
- Tính tập thể



- Gắn bó với các sinh hoạt khác nhau
trong đời sống cộng đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HS: kể tên GV ghi bảng (nháp)


GV: dấu hiệu dễ nhận biết sự khác nhau
giữa VHDG và văn học viết là ở chỗ
nào?


HS: văn học viết được ghi lại bằng văn
tự.


GV: em hiểu thế nào là văn học viết?


GV: nền VHVN từ xưa cho đến nay về
cơ bản được viết bằng những hình thức
văn tự nào?


HS: Chữ Hán, chữ Nơm, chữ Quốc ngữ.
GV: ngồi ra cịn có một số tác phẩm
viết bằng chữ Pháp.


GV: kể tên một số tác phẩm văn học
bằng chữ Hán mà em biết?


HS: kể tên những tác phẩm văn học
bằng chữ Hán đã được học.


GV: em hãy cho biết nguồn gốc của văn
tự Hán



HS: trả lời GV ghi bảng


GV: kể tên tác phẩm bằng chữ Nôm?
HS kể tên


GV: em biết gì về chữ Nơm?
HS trả lời GV ghi bảng


GV: phần này các em sẽ được học cụ
thể trong giờ Tiếng việt (lịch sử phát
triển của tiếng việt)


GV: cho biết thể loại của văn học viết?
HS dựa vào SGK trả lời sau đó GV
tổng hợp lại ghi bảng


<i>a. Khái niệm</i>


- Là sáng tác của tri thức, được ghi lại
bằng chữ viết


- Là sáng tạo của cá nhântác phẩm văn
học viết mang dấu ấn của tác giả.


<i>b. Chữ viết của văn học Việt Nam</i>


- Chứ Hán: là văn tự của người Hán,
người Việt đọc chữ Hán theo cách riêng
của mìnhcách đọc Hán Việt



- Chữ Nôm: là chữ viết cổ của người
Việt, dựa vào chữ Hán mà đặt ra.


- Chữ Quốc ngữ: sử dụng chữ cái la tinh
để ghi âm tiếng việt


<i>c. Hệ thống thể loại của văn học viết</i>
- Giai đoạn 1: từ thế kỉ X đến thế ki
XIX


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV (thuyết giảng): VHVN là sản phẩm
tinh thần của tất cả các dân tộc cư trú
trên lãnh thổ VN. Đó là một nền văn
học thống nhất trong sự đa dạng. Bên
cạnh những đặc trưng chung, văn học
của mỗi vùng miền, mỗi tộc người lại
có bản sắc riêng làm phong phú cho nền
văn học của tồn dân tộc.


Q trình phát triển của văn học Việt
Nam gắn chặt với lịch sử chính trị, văn
hố, xã hội của đất nước. Nhìn tổng
quan văn học Việt Nam trải qua 3 thời
kì lớn:


+ Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
(VHTĐ)


+ Từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng T.8


1945 và sau CM T.8 cho đến hết thế kỉ
XX (VHHĐ)


GV: Cho biết bối cảnh hình thành và
phát triển của VHTĐ?


HS trả lời GV chọn lọc ghi bảng


GV: VHTĐVN được sáng tác bằng
những hình thức văn tự nào?


HS: 2 hình thức văn tự: chữ Hán và chữ
Nôm.


Văn xuôi: truyện kí, TT C. hồi
Thơ:cổ phong, đường luật, từ khúc
Văn biền ngẫu


+ Văn học chữ Nôm: thơ (thơ nôm
đường luật, truyện thơ, ngâm khúc), văn
biền ngẫu.


- Giai đoạn 2: từ đầu thế kỉ XX đến nay
+ Tự sư: truyện ngắn, tiểu thuyết, kí
+ trữ tình: thơ trữ tình, trường ca
+ Kịch: kịch nói, kịch thơ


<b>II. Quá trình phát triển của văn học</b>
<b>viết Việt Nam</b>



<i><b>1.Văn học trung đại (từ thế kỉ X đến</b></i>
<i><b>hết thế kỉ XIX)</b></i>


<i>a. Bối cảnh hình thành và phát triển</i>
- Bối cảnh văn hố, văn học vùng Đơng
Á, Đơng Nam Á


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV: ở thời kì này chữ Hán có vai trò
như thế nào? nền văn học chữ Hán ra
đời và tồn tại trong thời gian nào?


HS trả lời GV chọn lọc ghi bảng


GV: hãy kể tên những tác phẩm
VHTĐVN bằng chữ Hán?


HS:


- Thánh Tông Di thảo của Lê Thánh
Tơng


- Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ
- Thượng kinh kí sự của Hải thượng lãn
ơng


- Hồng Lê Nhất Thống chí của Ngơ
Gia Văn Phái


GV: (thuyết giảng) Ngoài ra ta thấy các
tác giả như Nguyễn trãi, Nguyễn Du…


đều có những tác phẩm được viết bằng
chữ Hán.


Ngay trong giai đoạn văn học chữ Nôm
phất triển mạnh thì văn học chữ Hán
vẫn có nhiều thanh tựu


GV: cho biết nguông gốc ra đời của chữ
Nôm và văn học chữ Nôm?


HS trả lời GV chọn loc ghi bảng


GV: Sự ra đời của chữ Nôm và văn học
chữ Nơm có vai trị như thế nào?


- Chữ Hán:


+ Vai trò: chữ Hán là phương tiện để
nhân dân ta tiếp nhân những học thuyết
lớn của phương Đông thời đó: Nho
giáo, Phật giáo, tư tưởng Lão Trang.
+ Văn học chữ Hán: ra đời từ thế kỉ X,
tồn tại cho tới cuối thế kỉ XIX, đầu thế
kỉ XX.


- Chữ Nôm.


+ Nguồn gốc ra đời của chữ Nôm và
văn học chữ Nôm:



 chữ Nôm xuất hiện từ lâu


 văn học chữ Nôm phát triển mạnh ở
thế kỉ XV và đạt đỉnh cao ở cuối thế kỉ
XVIII - đầu XIX.


+ Vai trị của chữ Nơm và văn học chữ
Nôm:


 Là kết quả của lịch sử phát triển văn
học dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GV: anh (chị) hãy kể tên 1 số tác phẩm
VHTĐVN bằng chữ Nôm?


HS: - Truyện Kiều của Nguyễn Du
- Lục Vân Tiên của Nguyễn Điònh
Chiểu


- Sáng tác của Hồ Xuân Hương (bà
chúa thơ Nơm)


GV: Ngồi ra cịn có một số Truyện
Nôm khuyết danh: Tống Chân – Cúc
Hoa, Phạm Tải Ngọc Hoa.


GV: So sánh 2 bộ phận văn học chữ
Hán và văn học chữ Nôm, cho biết bộ
phận văn học nào chịu nhièu ảnh hưởng
của VHDG?



GV: em có suy nghĩ gì về sự phát triển
của văn học chữ Nơm?


HS trả lời GV ghi bảng


GV: Cho biết bối cảnh hình thành và
phát triển của văn học hiện đại?


HS trả lời Gv ghi bảng


GV: anh (chị) hãy cho biết đặc điểm
của nền văn học HĐVN?


HS trả lời GV ghi bảng.


dân tộc


 KL: - So với văn học chữ Hán, văn
học chữ Nôm chịu ảnh hưởng sâu sắc,
toàn diện của VHDG


- Sự phát triển của văn học chữ Nôm
gắn liền với nhưngc truyền thống lớn
của VHTĐ như lòng yêu nước, tinh
thần nhân đạo, tính hiện thựcnó thể
hiện tinh thần ý thức dân tộc đã phát
triển cao.


<i><b>2. Văn học hiện đại (từ đầu thế kỉ XX</b></i>


<i><b>đến hết thế kỉ XX)</b></i>


<i>a. Bối cảnh hình thành và phát triển</i>
- Trong bối cảnh giao lưu văn hóa, văn
học ngày càng mở rộng. Từ chỗ chỉ tiếp
xúc, giao lưu với văn học các nước
trong khu vực, VHVN đã tiếp nhận
thêm tinh hoa của nhiều nền văn học
trên thế giới để đổi mới.


<i>b. Đặc điểm</i>


- Có quan hệ giao lưu quốc tế rộng hơn
- Nên văn học chủ yếu viết bằng chữ
quốc ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV: Hãy cho biết các giai đoạn phát
triển của VHHĐ? ở mỗi giai đoạn có
những đặc điểm gì đáng chú ý?


HS trả lời GV lựa chọn ghi bảng


GV: đây là những tác giả tiêu biểu mà
Tản Đà được coi là cầu nối giữa 2 thế
kỉ.


chúng nhất trong lịch sử. Số lượng tác
giả và tác phẩm cũng đạt quy mơ chưa
từng có.



- Là nền văn học vừa kế thừa nền tinh
hoa của văn học truyền thống vừa tiếp
thu tinh hoa của những nền văn học lớn
trên thế giới để hiện đại hoá.


<i>c. Các giai đoạn phát triển</i>


- Từ đầu thế kỉ XX đến những năm 30:
+ Đây là giai đoạn giao thời ngắn của
VHHĐ


+ VHVN đã bước vào quỹ đạo của
VHHĐ tiếp xúc với các nền VH châu
âu


+ Các tác giả tiêu biểu: Tản Đà, Hoàng
Ngọc Phách, Hồ Biểu Chánh….


- Từ 1930 – 1945:


+ Vừa kế thừa tinh hoa của VHTĐ và
VHDG, tiếp nhận ảnh hưởng của
VHTG để HĐH. Biểu hiện có nhioêù
thể loại mới (Thơ mới) và ngày càng
hoàn thiện.


+ Các tác giả tiêu biểu: Thách Lam,
Xuân Diệu, Huy Cận, Nam Cao,
Nguyễn Tuân, Hàn Mạc Tử….



- Từ 1945 – 1975:


+ Nền VHVN ở giai đoạn này ra đời và
phát triển dưới sự lãnh đạo toàn diện
của Đảng Cộng Sản Việt Nam.


+ Thành tựu của nó gắn liền với đường
lối văn nghệ đúng đắn của Đảng và sự
nghiệp lao động chiến đấu của nhân dân
ta.


+ Các tác giả tiêu biểu: Quang Dũng,
Chính hữu, Nguyên Nọc, Nguyễn Minh
Châu…


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV: trình bày những thành tựu nổi bật
của VHHĐ Việt Nam?


HS trả lời GV ghi bảng


GV: ra bài tập


Hãy so sánh 2 thời kì văn học: VHTĐ
và VHHĐ để chỉ ra những điểm khác
biệt lớn của VHHĐ với VHTĐ?


(học sinh thảo luận)
GV lấy kết quả:


1. Tác giả: xuất hiện đội ngũ nhà văn


nhà thơ chuyên nghiệp


2. Đời sống văn học: TPVH đi vào đời
sống nhanh hơn: Mqh giữa tác giả và
độc giả mật thiết hơnđời sống văn học
sôi nổi năng đông hơn.


3. Thể loại: xuất hiện thơ mới, tiểu
thuyết, kịch.


4. Thi pháp: lối viết ước lệ, sùng cổ của
VHTĐ được thay thế bằng lối viết hiện
thực, đề cao cá tính sáng tạo, cái tơi cá
nhân.


GV: Từ những kiến thức trên, em có rút
ra gì về quy luật của VHVN?


HS trả lời GV ghi bảng


+ VHHĐ Việt Nam bước vào giai đoạn
phát triển mới.


<i>d. Thành tựu.</i>


- Thành tựu nổi bật: thuộc về VH u
nước và cách mạng, gắn liền với cơng
cuộc giải phóng dân tộc.


- Thể loại:



+ Cuối thế kie XIX đầu thế kỉ XX bên
cạnh sự phát triển của thơ, văn xi
quốc ngữ có cơng cuộc HĐH thơ, kịch,
truyện ngắn, tiểu thuyết


+ 1945 – 1975: Thơ mới, tiểu thuyết Tự
lực văn đoàn, thơ kháng chiến chống
Pháp, chơng Mĩ, bút kí….


<i><b>3. Kết luận.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV: VHVN đã phản ánh mối quan hệ
nào của con người Việt Nam?


HS trả lời GV ghi bảng


GV: được biểu hiện như thế nào?


GV: những biểu hiện cụ thể?


GV: hay lấy dẫn chứng


HS: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.


HS: Nam quốc Sơn hà (Lý Thường
Kiệt)


GV: VHVN đã phản ánh moúu quan hệ


này như thế nào?


sáng tạo đã xây dựng được vị trí riêng
trong văn học nhân loại.


<b>III. Con người Việt Nam qua văn học</b>
<i><b>1. Phản ánh quan hệ với thế giới tự</b></i>
<i><b>nhiên</b></i>


- Trong VHDG: kể lại quy trình nhận
thức, cải tạo, chinh phục thế giới tự
nhiên hoang dã để xây dựng đất nước
tươi đẹp.


- Trong văn học Trung đại: thiên nhiên
gắn với lí tưởng đạo đức, thẩm mĩ.
- Trong VHHĐ: thiên nhiên được thể
hiện ở tình yêu quê hương đất nước,
yêu cuộc sông, đặc biệt là tình u lứa
đơi.


<i><b>2. Phản ánh mối quan hệ quốc gia</b></i>
<i><b>dân tộc.</b></i>


- Chủ yếu là ở tình yêu nước nồng nàn
+ Trong VHDG: tình yêu làng xóm, quê
cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn; căn
ghét các thế lực xâm lược


+ Trong VHTĐ: qua ý thức sâu sắc về


quốc gia, dân tộc, truyền thống văn hiến
lâu đời của dân tộc.


+ Trong VHCM: gắn liền với sự nghiệp
đấu tranh giai cấp và lí tưởng XHCN
 Lịng u nước trong VHVN: tình yêu
quê hương, niềm tự hào về truyền thống
văn hoá của dân tộc, lịch sử dựng nước
và giữ nước, ý chí căn thù quân xâm
lược, tinh thần hi sinh vì tổ quốc.


<i><b>3. Phản ánh quan hệ xã hội.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV: Truyện Kiều (Nguyễn Du)


GV: tiêu biểu: Ngô Tất Tố, Nam Cao…


GV: VHVN phản ánh ý thức bản thân
như thế nào?


GV: truyện ngắn Mảnh trăng cuối rừng
– Nguyễn Minh Châu, Làng – Kim Lân.


tỏ sự thông cảm đối với những người
dân bị áp bứcTPVH: ước mơ XH công
bằng, tốt đẹp


- Nhìn thẳng vào thực tại với tinh thần
nhân thức, phê phán và cải tạo xã hội:
truyền thống lớn của VHVN



- Văn học xây dựng CNXH: với lí
tưởng nâhn đạo cao đẹpphản ánh mối
quan hệ mới mẻ trong nhân dân ta.
 Phản ánh quan hệ xã hôik vừa tô đậm
hiện thực vừa tạo nên nhân đạo trong
VH


<i><b>4. Phản ánh ý thức bản thân</b></i>


- Trong mỗi con người đều có 2 phương
diện: ý thức cá nhân và ý thức cộng
đồng. VHVN đã ghi lại qua trình lựa
chọn, đấu tranh để khẳng định 1 đạo lí
làm người của dân tộc VN trong sự kết
hợp hài hồ của 2 phương diện đó.
- Trong hồn cảnh lịch sử đặc biệt (đấu
tranh chống giặc ngoại xâm, đấu tranh
cải tạo thiên nhiên khắc nghiệt) con
người VN thường đề cao ý thức cộng
đồng hơn ý thức cá nhân.


- Cuối thế kỉ XVIII hay giai đoạn 30 –
45: cái tôi cá nhân được đề cao.


- Xu hướng chung của sự phát triển VH
dân tộc: xây dựng đaok lí làm người với
nhiều phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, thuỷ
chung, tình nghĩa, vị tha, hi sinh vì sự
nghiệp chính nghĩa.



<i><b>4. Củng cố và dặn dò</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×