Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Tiết 59:</b>
<b>I. Thế nào là chơi chữ?</b>
<b>1. Bài tập(SGK/163):Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi.</b>
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng khơng cịn.
?.Từ ngữ nào được lặp lại trong bài ca dao trên?
lợi
lợi
Lợi
lợi<sub>1</sub>
Lợi<sub>2</sub> lợi<sub>3</sub>
...
...
<i><b>Li 1: thuận lợi, lợi lộc,lợi ích(Tính từ)</b></i>
<i><b>Lợi 2, 3: phần thịt bao quanh chân răng.(DT)</b></i>
?.Việc sử dụng từ lợi ở câu cuối của bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì
của từ ngữ?
...Hiện tượng đánh tráo ngữ nghĩa (Đồng õm)
?.Việc sử dụng từ lợi như trờn cú tỏc dụng gỡ?
...
Tạo sù hài hước,ch©m biÕm, dÝ dám,...
?.Thế nào là chơi chữ ?
<b><sub>2. Ghi nh 1 /SGK/164.</sub><sub></sub></b>
<b>1.Bi tp/SGK/164: Đọc các câu dưới đây:</b>
(1).Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
(Tú mỡ)
(2).Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
( Tú mỡ)
(3).Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
(4). Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng.
Mời cơ mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
<b>Th¶o luËn nhãm: </b>Em hãy chỉ rõ lối chơi chữ trong những câu trờn?
<b>Tri õm (gn õm) => </b>mỉa mai,
châm biếm
<b>Đip õm</b>=> dí dỏm hài h ớc,lý thú
<b>Nói lái => </b>dí dỏm.
<b>Trỏi nghĩa;</b> <b>Đồng âm:sầu </b>
<b>riêng(1 loại quả)-sầu riêng(tâm </b>
<b>trạng con người)=> dÝ dám, hµi </b>
<b>h íc</b>
“ranh tướng”
M
M
m
m m m m m m
m m m m m
cá đối cối đá
mái kèo
Sầu riêng vui chung
mèo cái
<b>(5) - Da trắng vỗ bì bạch</b>
<b> Rừng sâu mưa lâm thâm</b>
<b>HÁN VIỆT </b> <b>THUẦN VIỆT</b>
<b>Bì bạch -> Da trắng</b> <b><sub>Dùng từ </sub></b>
<b>đồng nghĩa.</b>
<b>Lâm thâm -> Rừng sâu</b>
(6) Thử giải câu đố sau õy bằng
việc chỉ ra lối chơi chữ?
Có lưỡi, khơng miệng, đó là vật chi?”
<b>1.Bài tập số 1: </b> <b>Đọc bài thơ d ới đây và cho biết </b>
<b>tác giả đã dùng những từ nào để chơi chữ.</b>
<b>Chẳng phải liu điu vẵn giống nhà,</b>
<b>Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.</b>
<b>Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,</b>
<b>Nay thét mai gầm rát cổ cha.</b>
<b>Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,</b>
<b>Lằn l ng cam chịu dấu roi cha.ư</b>
<b>Từ nay Trâu lỗ chăm nghề học,</b>
<b>Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.</b>
<b> (Lê Quý Đôn)</b>
<b>- ></b><i><b>Liu iu, rn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu lỗ, hổ mang->họ hàng </b></i>
<i><b>nhà rắn-></b><b>chơi chữ bằng từ gần nghĩa,đồng nghĩa</b></i>
<i><b>->Rắn(danh từ)-rắn(tính từ)-></b></i><b>Chơi chữ bằng từ đồng âm </b>
<b>=> Chi ch bng t gn ngha, từ</b> <b>đồng âm, các từ cùng tr ờng nghĩa.</b>
<b>(Báo Hoa Học Trò, Thiếu Niên Tiền Phong, Văn Nghệ...).</b>
<b>(Về nhà làm)</b>
<b>-Tri m a t tht trơn nh mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn. </b>
<b>-Bà đồ Nứa, đi võng địn tre, đến khóm trúc thở dài hi hóp.</b>
<b>-> Các từ: thịt, mỡ, dị, nem, chả là các món ăn làm từ thịt gần nghĩa </b>“ ”
<b>với thịt (từ cùng tr ờng nghĩa)-></b>“ ” <b>ChơI ch bằng từ gần nghĩa,từ đồng </b>
<b>âm:(dò,chả.).</b>
<b>4.Bài tập số 4: Năm 1946 bà Hằng Ph ơng biếu Bác Hồ một </b>
<b>gói cam, Bác Hồ đã làm một bi th t lũng cm n nh sau:</b>
<b>Cảm ơn bµ biÕu gãi cam,</b>
<b>Nhận thì khơng đúng từ làm sao đây?</b>
<b>Ăn quả nhớ kẻ trồng cây</b>
<b>Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?</b>
<b>Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nh thế nào?</b>
<b>->Hai chữ khổ tận đối với cam lai (thành ngữ Hán Việt: </b>“ ” “ ”
<b>khổ tận cam lai -> có nghĩa là hết khổ sở đến lúc sung s </b>
“
<b>ớng)->chơi chữ bằng từ trái nghĩa</b>
<b>->.T cam (cam lai)- cam (gói cam )-></b>“ ” “ <b>chi ch bng t </b>
<b>ng õm </b>
<b>=>tạo lên sự liên t ởng thú vị bất ngờ .</b>
<b>Phi chng khổ tận đến ngày cam lai?</b>
<i> (Đố là cây gì?)</i>