Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi HSG môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Trường Chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (678.52 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH </b> <b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG </b>
<b>MƠN HĨA HỌC 11 </b>


<b>NĂM HỌC 2019-2020 </b>
<b>Câu 1 (4 điểm) </b>


<b>1.1. Phèn chua là một loại muối sunfat kép có cơng thức KAl(SO4)2.12H2O. Thêm V (ml) </b>
dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100 ml dung dịch KAl(SO4)2 0,1M thu được 2,1375 gam kết
tủa. Tính V.


<b>1.2. </b>Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau trong các khí: HCl, NH3, SO2, N2. Ban đầu
các ống nghiệm được úp trên các chậu nước (hình vẽ).


a. Xác định mỗi khí trong từng ống nghiệm, giải thích.


b. Mực nước trong ống nghiệm ở chậu B thay đổi như thế nào (so với mực nước trong
ống nghiệm của chậu B ban đầu) trong các trường hợp sau, giải thích:


Trường hợp 1: Thêm vài giọt dung dịch NaOH vào chậu B.
Trường hợp 2: Thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào chậu B.
<b>Câu 2 (4 điểm) </b>


Một dung dịch chứa 4 ion của 2 muối vô cơ, trong đó có một ion là SO42-, khi tác dụng
vừa đủ với Ba(OH)2 đun nóng cho một chất khí, kết tủa X và dung dịch Y. Dung dịch Y
sau khi axit hóa bằng HNO3 tạo với AgNO3 kết tủa trắng hóa đen ngồi ánh sáng. Kết tủa X
đem nung được x gam chất rắn Z. Giá trị a thay đổi tùy theo lượng Ba(OH)2 dùng:


- Nếu vừa đủ x đạt cực đại, cịn nếu lấy dư thì x giảm dần đến cực tiểu.


- Khi cho chất rắn Z với giá trị cực đại x = 8,01 gam thấy Z chỉ phản ứng hết với 50 ml
dung dịch HCl 1,2M và còn lại một bã rắn nặng 6,99 gam.



Hãy lập luật xác định 2 muối trong dung dịch.
<b>Câu 3 (6 điểm) </b>


<b>3.1. Cho sơ đồ phản ứng sau: </b>


1) Xt Co Y + Z + T 2) X + NaCl(bão hòa)  P + Q
3) P t Co A + Z + T 4) P + NaOH  A + T


5) Q + Ca(OH)2  B + Y + T 6) A + Ca(OH)2  D + NaOH
7) P + Ca(OH)2  D + NaOH + T 8) Z + T + A  P


Biết X, Y, Z, T, P, Q, A, B, D là các chất vô cơ khác nhau. Xác định X, Y, Z, T, P, Q, A, B, D và hoàn
thành các phương trình hóa học trong sơ đồ trên.


<b>3.2. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 5 dung dịch muối sau chỉ dùng một thuốc thử: </b>
NaCl; AlCl3; FeCl3; CuCl2; MgCl2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nguyên tố X về khối lượng. Hãy xác định công thức phân tử của khống chất đó.
<b>Câu 4 (6 điểm) </b>


<b>4.1. Để hoà tan hoàn toàn 11,4 gam hỗn hợp E gồm Mg và kim loại M (hố trị khơng đổi) </b>
cần vừa đủ V lít dung dịch HNO3 0,5M thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và
N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 16 và dung dịch F. Chia dung dịch F làm hai phần bằng
nhau. Đem cô cạn phần 1 thu được 23,24 gam muối khan. Phần 2 cho tác dụng với dung
dịch NaOH dư thu được 4,35 gam kết tủa trắng. Xác định kim loại M và tìm V.


<b>4.2. A là dung dịch H</b>2SO4 x (mol/l); B là dung dịch NaOH y (mol/l). Trộn 200 ml dung dịch
A với 300 ml dung dịch B thu được 500 ml dung dịch C. Để trung hòa 100 ml dung dịch C cần
dùng 70 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, trộn 300 ml dung dịch A với 200 ml dung dịch B


thu được 500 ml dung dịch D. Cho 100 ml dung dịch D tác dụng với Al(OH)3 thì thấy hịa tan
hết 4,68 gam Al(OH)3. Tính x, y.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG MƠN HĨA 11 </b>
<b>Câu 1. </b>


<b>1.1. </b>


Theo giả thiết n 3 0,01mol


Al  và nSO2<sub>4</sub> 0,02mol. Gọi x là số mol Ba(OH)2 cần thêm vào, như vậy


mol
x
n 2


Ba   và nOH 2xmol.


Ba2+ + SO42-  BaSO4 (1)
x (mol) 0,02 (mol)


Al3+ + 3OH-  Al(OH)3 (2)
0,01 (mol) 2x (mol)


Al(OH)3 + OH-  Al(OH)4- (3)


- Nếu xảy ra phản ứng (1) và (2). Trong trường hợp này Al3+ tham gia phản ứng vừa đủ hoặc dư :
)
mol
(


015
,
0
x
01
,
0
3
x
2



 , và như vậy Ba2+


phản ứng hết ở phản ứng (1).
Ta có mkết tủa = 2,1375 x 0,0075(mol)


3
x
2
.
78
x
.


233    


Vậy thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã sử dụng là 0, 0075 ×1000 = 75m l
0,1



- Nếu xảy ra các phản ứng (1), (2) và (3) thì x0,015(mol)


gam
1375
,
2
gam
495
,
3
mol
/
gam
233
mol
015
,
0
m
4


BaSO    


 (loại).


<b>1.2. </b>


a/ A: N2; B: SO2; C: NH3; D: HCl



b/ Trường hợp 1: Tăng; Trường hợp 2: giảm.
<b>Câu 2. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

NH4+ + OH- NH3+ H2O


Kết tủa X tối thiểu có BaSO4 do: Ba 2+ + SO42- BaSO4 ↓


Dung dịch Y sau khi axit hóa bằng HNO3 tạo với AgNO3 kết tủa trắng ngồi ánh sáng
hóa đen là AgCl nên trong dung dịch Y có ion Cl


do:
Ag+ + Cl- AgCl ↓ ;


2AgCl<i>as</i> 2Ag ↓+ Cl2


*) Dung dịch đầu chứa 4 ion của 2 muối vô cơ là: NH4+ , Cl- , SO4 2- , An+ .


Nếu kết tủa X chỉ có BaSO4 thi khi nung Z cũng chỉ là BaSO4 không phản ứng được với HCl,
như vậy X phải có thêm một kết tủa nữa do An+


tạo ra.
A n+ + nOH- A(OH)n↓


Nung X gồm BaSO4 và A(OH)n.
2A(OH)n


<i>o</i>


<i>t</i>



A2On + n H2O


*) Khi dung dịch đầu tác dụng với Ba(OH)2 có 2 trường hợp:
- Nếu vừa đủ thì Z có khối lượng cực đại.


- Nếu Ba(OH)2 dùng dư thì Z có khối lượng cực tiểu điều này chứng tỏ trong X
chất A(OH)n phải tiếp tục tan bởi Ba(OH)2 A(OH)n là hiđroxit lưỡng tính.


2A(OH)n + (4- n)Ba(OH)2  Ba4-n(AO2)2 + 4H2O


Khi Z có khối lượng cực đại tức Z gồm BaSO4 và A2On, phản ứng với HCl.
A2On + 2nHCl  2ACln + n H2O


0,03/n  0,06


Bã rắn còn lại là BaSO4 khối lượng A2On = (2A + 16n).0,03/n = 8,01 – 6,99 = 1,02 (g)
 A = 9n  n = 3; A = 27 (nhận).


Vậy dung dịch ban đầu gồm các ion: NH4+, Cl-, SO42-, Al3+.
Các muối là (NH4)2SO4 và AlCl3 hoặc NH4Cl và Al2(SO4)3.
<b>Câu 3. </b>


<b>3.1. </b>


<b>3.1. Cho sơ đồ phản ứng sau: </b>


1) Xt Co Y + Z + T 2) X + NaCl(bão hòa)  P + Q
3) P t Co A + Z + T 4) P + NaOH  A + T


5) Q + Ca(OH)2  B + Y + T 6) A + Ca(OH)2  D + NaOH


7) P + Ca(OH)2  D + NaOH + T 8) Z + T + A  P


X: (NH4)2CO3; Y: NH3; Z: CO2; A: Na2CO3; B: CaCl2; D: CaCO3; P: NaHCO3; Q: NH4Cl; T: H2O;
<b>3.2. </b>


NaCl AlCl3 FeCl3 CuCl2 MgCl2


Dd NaOH - Kết tủa


trắng


Kết tủa
nâu đỏ


Kết tủa
xanh


Kết tủa
trắng


Dd NaOH dư 1 Tan 2 3 Không tan


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Các phương trình :


AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3 ↓+ 3NaCl
FeCl3 + 3 NaOH  Fe(OH)3 ↓+ 3 NaCl
CuCl2 + 2 NaOH  Cu(OH)2 ↓+ NaCl
MgCl2 + 2 NaOH  Zn(OH)2 ↓+ 2 NaCl
Al(OH)3 + 2NaOH  NaAlO2 + 2H2O
<b>3.3. </b>



Cơng thức khống: Na2MgO12H8S2  Na<b>2SO4.MgSO4.4H2O </b>


<b>Câu 4. </b>
<b>4.1. </b>


Đặt x, y lần lượt là số mol của N2 và N2O ta có:
hh


0,896


n x y 0, 04


x 0, 03
22, 4


28x 44y y 0, 01


M 16.2 32


x y
 <sub>  </sub> <sub></sub>
 <sub></sub> <sub></sub>
 <sub></sub>
 <sub></sub>  <sub></sub>

   
 



TH1: Sản phẩm khử không tạo muối NH4NO3 ta có


- +


3 2 2


2 NO + 12 H + 10e N + 6 H O
0,06 0,36 0,3 0,03





- +


3 2 2


2 NO + 10 H + 8e N O + 5 H O
0,02 0,1 0,08 0,01





3 e


NO THD KL


n  n 0,3 0, 08 0,38(mol)


    


<sub> mmuối = mkim loại + </sub> NO THD KL3



m 


= 11,4 + 0,38.62 = 34,96 < 23,24.2 = 46,48 loại
TH2: Sản phẩm khử có tạo muối NH4NO3.


2
Mg Mg + 2e
a a 2a









- +


3 2 2


2 NO + 12 H + 10e N + 6 H O
0,06 0,36 0,3 0,03



n


M M + ne
b b nb










- +


3 2 2


2 NO + 10 H + 8e N O + 5 H O
0,02 0,1 0,08 0,01







- +


3 4 2


NO + 10 H + 8e NH + 3 H O
8z 10z 8z z







3 e


NO THD KL



n  n 0,3 0, 08 8z 0,38 + 8z (mol)


     


<sub> m</sub><sub>muối </sub><sub> = m</sub><sub>kim loại </sub><sub> + </sub> NO THD KL3


m 


+mNH NO4 3


= 11,4 + (0,38 + 8z).62 + 80z = 46,48 z = 0,02 (mol)
Theo bảo tồn e ta có: e nhường = e nhận


<sub>2a + nb = 0,3 + 0,08 + 8z = 0,54 </sub> <sub>(1) </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Khi cho F tác dụng với dung dịch NaOH dư ta có:
2


2
Mg + 2 OH Mg(OH)
a a


 <sub></sub><sub></sub>


n


n
M + n OH M(OH)
b nb b



  <sub></sub><sub></sub>


m kết tủa = 4,35 . 2 = 8,7 < 11,4 = mkim loại
<sub> M(OH)n bị tan hết trong kiềm dư </sub>


(4 n)


n 2 2


M(OH) + (4 - n) OH MO   + 2 H O


<sub> mkết tủa = </sub>mMg(OH)2 58a8, 7 a 0,15(mol) (2)


Từ (1) và (2) ta có


a 0,15
0, 24
b


n









 <sub>mhh = 0,15.24 + </sub>
0, 24



M


n <sub>=11,4 </sub>
<sub> M = 32,5n</sub> n 2


M 65



<sub> </sub> 


 <b>Zn</b>


3


HNO <sub>H</sub>


0, 66
n n 0, 66(mol) V


0,5


     <b>1, 32(lít)</b>
<b>4.2. </b>


<b>Thí nghiệm 1: </b>


2 4



H SO


n = 0, 2x 
H


n  = 0, 4x mol


nNaOH = 0,3y  n<sub>OH</sub> = 0,3y mol
nNaOH = 0,07.1,5 = 0,35  n<sub>OH</sub> = 0,35


n<sub>OH</sub> = 0,35 + 0,3y


Phản ứng:


H+ + OH- H2O (1)
 0,4x = 0,3y + 0,35


<b>Thí nghiệm 2: </b>


2 4


H SO


n = 0,3x 
H


n  = 0, 6x mol


nNaOH = 0,2y  n<sub>OH</sub> = 0, 2y mol


Phản ứng:


H+ + OH-  H2O (2)
0,2y 0,2y


Thí nghiệm 1, trong dung dịch C cịn dư H+


 trong thí nghiệm 2, dung dịch D vẫn còn dư H+ sau khi
trung hòa 300 ml dung dịch A và 200 ml dung dịch B.


Al(OH)3 + 3H+  Al3+ + 3H2O (3)
0,3 0,9


3


Al(OH)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 0,6x = 0,2y + 0,9
Giải hệ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Website HOC247 cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội </b>
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>


xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh


Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>


<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng


đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.



-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Đề thi HSG môn Hoá học lớp 9 tỉnh Bình Định năm học 2010 – 2011.
  • 1
  • 1
  • 16
  • ×