Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH xây dựng bảo thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.62 KB, 115 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

in

h

tế
H

uế

-------------------------

cK

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

họ

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

Đ
ại

SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XD

Tr


ườ

ng

BẢO THÁI HUYỆN QUẢNG ĐIỀN,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

NGUYỄN THỊ THU UYÊN

KHÓA HỌC 2016 – 2020

i


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

in

h

tế
H

uế

-------------------------

cK


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

họ

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

Đ
ại

SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XD
BẢO THÁI HUYỆN QUẢNG ĐIỀN,

ng

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ườ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Tr

NGUYỄN THỊ THU UYÊN

TH.S TRẦN THỊ THANH NHÀN


Lớp: K50D KẾ TOÁN

Huế, 12/2019

ii


Lời Cảm Ơn

tế
H

uế

Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà
trường cùng toàn thể quý Thầy/ Cô giáo trường Đại học Kinh
tế Huế và đặc biệt là q Thầy/ Cơ giáo trong khoa Kế tốn –
Kiểm tốn đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho tơi những kiến
thức cần thiết, quý báu trong suốt quãng thời gian tôi học tập
tại trường. Những kiến thức và kinh nghiệm bổ ích được học
đã giúp đỡ cho tơi rất nhiều trong q trình thực tập tại doanh
nghiệp.

cK

in

h

Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo – Thạc sĩ

Trần Thị Thanh Nhàn đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ
tơi trong suốt q trình tơi thực tập và hồn thiện đề tài tốt
nghiệp của mình.

họ

Trong suốt q trình thực tập và làm việc tại Cơng ty TNHH
XD Bảo Thái, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các Phịng/
Ban trong Cơng ty, đặc biệt là các anh chị kế tốn tại Phịng Kế
tốn, những người đã tạo điều kiện, giúp đỡ và hướng dẫn
tôi rất nhiều trong q trình tơi thực tập.

ng

Đ
ại

Tuy nhiên, mặc dù đã cố gắng nhưng do kiến thức chuyên môn
chưa sâu và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều cũng như năng lực
bản thân có hạn nên trong q trình thực tập và hồn thiện đề
tài cịn những sai sót và hạn chế. Tôi rất mong nhận được
những ý kiến từ quý Thầy/ Cơ để khóa luận của mình được hồn
thiện hơn.

ườ

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

Tr


Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu Uyên

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Báo cáo tài chính

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

MTC

Máy thi công

MTV

Một thành viên


NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

SXC

Sản xuất chung

tế
H

h

in

SXKD

Sản xuất kinh doanh
Tài khoản

TNDN

họ

TNHH

cK

TK


TSCĐ

uế

BCTC

Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản

Tr

ườ

ng

Đ
ại

XDCB

Thu nhập doanh nghiệp

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình nguồn lao động của Công ty TNHH XD Bảo Thái 2016-2018 .. 44
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn Cơng ty TNHH Xây dựng Bảo Thái giai

đoạn 2016-2018 ............................................................................................................ 47

uế

Bảng 2.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH Xây dựng Bảo

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

Thái giai đoạn 2016-2018............................................................................................. 50

iii



DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1. Phiếu yêu cầu vật tư...................................................................................... 56
BIỂU 2.2. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG SỐ 0000237 ......................................... 57
Biểu 2.3. Phiếu xuất kho đá sử dụng cơng trình .......................................................... 59

uế

Biểu 2.4. Sổ Nhật ký chung ......................................................................................... 60
Bảng 2.5. Sổ chi tiết TK 1541 – NCT: cơng trình Đường Nguyễn Chí Thanh ........... 61

tế
H

Biểu 2.6. Bảng thanh tốn lương lao động thời vụ ...................................................... 65
Biểu 2.7. Phiếu chi lương lao động thời vụ tháng 11/2018 ......................................... 66
Biểu 2.8. Sổ Nhật ký chung ......................................................................................... 68
Biểu 2.9. Sổ chi tiết TK 1541 – NCT: Cơng trình Đường Nguyễn Chí Thanh ........... 69

in

h

Biểu 2.10. Hóa đơn GTGT số 0000583 ....................................................................... 73
Biểu 2.11. Bảng thanh tốn tiền lương cơng nhân sử dụng máy thi công tháng 11 năm

cK

2018 của Công ty ......................................................................................................... 74
Biểu 2.12. Sổ chi tiết của Tài khoản 1541 – NCT ....................................................... 76

Biểu 2.13. Sổ Nhật ký chung ....................................................................................... 77

họ

Biểu 2.14. Phiếu chi thanh toán tiền cước di động ...................................................... 79
Biểu 2.15. Hóa đơn GTGT số 0006267 ....................................................................... 80

Đ
ại

Biểu 2.16. Hóa đơn GTGT số 0001698 ....................................................................... 81
Biểu 2.17. Sổ Nhật ký chung ....................................................................................... 82

Tr

ườ

ng

Biểu 2.18. Sổ chi tiết tài khoản 632 – NCT : Giá vốn hàng bán.................................. 86

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp ....................................................... 20
Sơ đồ 1.2. Quy trình ln chuyển chứng từ tập hợp chi phí NVLTT .......................... 21
Sơ đồ 1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí NVLTT .......................... 21

uế


Sơ đồ 1.4. Quy trình ln chuyển chứng từ tập hợp chi phí NCTT............................. 22
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch tốn chi phí NCTT ................................................................... 23

tế
H

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng........................................... 25
Sơ đồ 1.7. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sử dụng MTC................. 26
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung ..................................................... 28
Sơ đồ 1.9. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí SXC ............................... 29

in

h

Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất ............................................... 30
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái ... 37

cK

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH Xây dựng Bảo Thái....................... 39

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Kế tốn trên máy vi tính................ 43

v


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... iii

uế

DANH MỤC BIỂU...................................................................................................... iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... v

tế
H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................... 1
I.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................ 1
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu................................................................................ 2
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2

h

I.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2


in

I.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
I.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3

cK

I.5. Kết cấu của khóa luận.............................................................................................. 4
I.6. Các đề tài nghiên cứu trước đây .............................................................................. 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 6

họ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP....6

Đ
ại

1.1.Những lý luận chung về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ............................................................................................................................... 6
1.1.1...Đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn chi phí và tính giá
thành sản phẩm............................................................................................................... 6

ng

1.1.2.Tổng quan về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.................................. 8
1.1.3.Tổng quan về giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.......................... 13


ườ

1.2....Nội dung về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
...................................................................................................................................... 18

Tr

1.2.1.Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ......................................................................... 18
1.2.2.Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất....................................................................... 29
1.2.3.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................... 31
1.2.4.Kế tốn tính giá thành sản phẩm......................................................................... 32

vi


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
BẢO THÁI .................................................................................................................. 34
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái ............................................... 34

uế

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty .................................................... 34
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ................................................................. 35

tế
H

2.1.3. Đặc điểm về ngành nghề hoạt động của Công ty............................................... 36
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..................................................... 37

2.1.5. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty................................................................. 39
2.1.6. Tình hình một số nguồn lực cơ bản của Công ty ............................................... 43

h

2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

in

tại Cơng ty TNHH Xây dựng Bảo Thái........................................................................ 52
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí .................................................................................. 52

cK

2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm .................................................................... 52
2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí và phương pháp tính giá thành sản phẩm ........... 52
2.2.4. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH Xây dựng Bảo Thái ........ 53

họ

2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất...................................................................... 83
2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm ...................... 84

Đ
ại

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CƠNG TÁC KẾ
TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG BẢO THÁI ............. 88
3.1. Nhận xét những ưu, nhược điểm trong cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và


ng

tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái.................. 88
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................. 88

ườ

3.1.2. Nhược điểm........................................................................................................ 90

3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá

Tr

thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty TNHH Xây dựng Bảo Thái................................. 92
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 97
III.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 97
III.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 99
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 100
vii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hiện nay, trong xu thế hội nhập và phát triển, các doanh nghiệp kinh doanh đều

uế

có cho mình một hướng đi để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp mình là tối đa hóa

lợi nhuận. Trong cuộc chiến hội nhập ngày một khốc liệt, mỗi một doanh nghiệp đều

tế
H

có những khó khăn và thuận lợi nhất định. Doanh nghiệp phải đối mặt nhiều hơn với

những khó khăn và thách thức để tồn tại và phát triển, lựa chọn những cách thức, chiến
lược kinh doanh phù hợp để nâng cao doanh thu và lợi nhuận đề ra.

h

Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ

in

tiêu kinh tế phục vụ cho cơng tác quản lý doanh nghiệp, trong q trình hoạt động sản
xuất kinh doanh, bởi hạng mục chi phí liên quan trực tiếp đến doanh thu và lợi nhuận.

cK

Do đó, các doanh nghiệp ngày nay càng quan tâm nhiều đến việc tập hợp các chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách hợp lý nhất, làm sao để đảm bảo tối ưu
nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Việc tổ chức kế tốn chi phí, tính

họ

giá thành sản phẩm một cách khoa học, đúng đắn có ý nghĩa quan trọng góp phần tăng
cường khả năng quản lý tài sản và nguồn vốn cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó cịn tạo


Đ
ại

điều kiện để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm, tạo lợi thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp. Chính vì những yếu tố trên, cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành
sản phẩm càng ngày càng có ý nghĩa thiết thực, được xem là khâu quan trọng, trung

ng

tâm của của công tác kế toán, chi phối đến các phân hành kế toán khác, tạo tiền đề để
khắc phục những tồn tại, phát huy những thế mạnh, đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh

ườ

doanh của doanh nghiệp. Tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái, cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa và tầm quan trọng trong việc thực

Tr

hiện cơng tác kế tốn tại cơng ty, do tính chất của ngành nghề kinh doanh là doanh
nghiệp xây lắp, hằng năm thực hiện thi cơng nhiều cơng trình, hạng mục cơng trình có
quy mơ lớn, thời gian dài, đòi hỏi cao về nhiều mặt, các chi phí phát sinh nhiều và
phức tạp, vì vậy cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty là công việc được quan tâm chú trọng hàng đầu.

1


Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản
phẩm trong hoạt động sản xuất kinh doanh, với mong muốn tìm hiểu sâu hơn những

vấn đề liên quan đến các chỉ tiêu này, qua quá trình và thời gian thực tập tại Công ty
TNHH Xây dựng Bảo Thái, tôi xin chọn đề tài “Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá

uế

thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái” để làm đề tài tốt
nghiệp của mình.

tế
H

I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu

Đề tài thực hiện nhằm đặt được mục tiêu chính là nắm rõ thực trạng cơng tác kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Cơng ty TNHH Xây dựng

h

Bảo Thái. Để đạt được mục tiêu chung đó thì cần phải làm rõ các mục tiêu cụ thể sau:

in

 Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và

cK

tính giá thành sản phẩm xây lắp.

 Thứ hai, tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty TNHH Xây dựng Bảo Thái.


họ

 Thứ ba, đưa ra những nhận xét, đánh giá và từ đó đề xuất các giải pháp để
nâng cao cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

Đ
ại

tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái.

I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ng

I.3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến cơng tác kế tốn tập

ườ

hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng
Bảo Thái. Ở đây cụ thể là cơng trình xây dựng “Đường Nguyễn Chí Thanh”.

Tr

I.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm:
 Về thời gian: Số liệu nghiên cứu được thu thập là các số liệu, chứng từ sổ
sách, tài liệu liên quan trong giai đoạn 2016-2018. Ví dụ chủ yếu trong bài lấy số liệu

của năm 2018.

2


 Về không gian: đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái
với số liệu, thông tin chủ yếu từ phịng kế tốn tài vụ, cùng với thơng tin từ phịng kỹ
thuật và các phịng ban khác trong công ty.
 Về nội dung: nội dung nghiên cứu của đề tài tập trung tìm hiểu thực trạng

uế

cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Cơng
ty TNHH Xây dựng Bảo Thái.

tế
H

I.4. Phương pháp nghiên cứu

Để đạt được mục tiêu đã đề ra và đạt hiệu quả nghiên cứu, trong bài kết hợp sử
dụng 2 phương pháp chủ yếu như sau:

h

 Phương pháp thu thập số liệu:

in

 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tham khảo các tài liệu từ các giáo


cK

trình, sách, vở, các thơng tư, nghị định, luận văn, tìm hiểu thơng tin từ internet liên
quan đến đề tài tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phỏng vấn kế tốn của cơng ty về tổ chức

họ

bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, cơng tác kế tốn của cơng ty nói chung và kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng. Phương pháp này

Đ
ại

giúp nắm bắt các thông tin ban đầu về công tác kế tốn tại cơng ty.
 Phương pháp quan sát, mơ tả: Quan sát q trình xử lý hóa đơn chứng từ kế
tốn, từ đó mơ tả quy trình ln chuyển chứng từ của cơng tác kế tốn tại cơng ty.

ng

Phương pháp này giúp nắm được quy trình, cách thức tiến hành cơng việc kế tốn của
các nhân viên kế tốn tại công ty.

ườ

 Phương pháp ghi chép: ghi chép lại những điều quan sát được như công việc

của các kế toán viên thực hiện hàng ngày, hàng tháng, hàng quý hay cuối năm; ghi


Tr

chép lại những công việc, thông tin được chia sẻ từ kế tốn hướng dẫn mình.
 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu:
 Phương pháp so sánh, đối chiếu: sử dụng phương pháp so sánh số tương đối,

số tuyệt đối. Phương pháp này căn cứ vào những số liệu và chỉ tiêu so sánh để xử lý và
phân tích biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này dùng để phân tích tình hình

3


biến động về cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động và kết quả hoạt động kinh
doanh của cơng ty.
 Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này dựa trên các chứng từ, số
liệu đã thu thập được và so sánh để tiến hành phân tích, đánh giá, nhận xét các vấn đề

kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty.

tế
H

I.5. Kết cấu của khóa luận
Kết cấu của khóa luận gồm ba phần chính:

h

 Phần I: Đặt vấn đề
 Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu


uế

liên quan đến tình hình hoạt động sản xuất của cơng ty, tình hình thực trạng công tác

cK

sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp.

in

 Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
 Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái

họ

 Chương III: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái.

Đ
ại

 Phần III: Kết luận và kiến nghị.

Ngồi ra, cịn có lời cảm ơn, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục sơ đồ,
bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo cùng phần phụ lục.

ng

I.6. Các đề tài nghiên cứu trước đây


ườ

Đề tài: “Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” khơng

phải là một đề tài mới lạ, đã được rất nhiều anh/chị sinh viên ở các khóa trước lựa

Tr

chọn để làm đề tài tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên, mỗi bài khóa luận đều có những
đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm riêng, tùy theo cách nghiên cứu, tìm hiểu và trình
bày của mỗi người. Do đó, với mỗi bài khóa luận đều có tính mới và khác biệt, khơng
giống nhau.
Khóa luận “Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Xây dựng và Thương mại 195” của tác giả Nguyễn
4


Thị Thùy Trinh (năm 2018). Đề tài này đã nêu đầy đủ, chi tiết các cơ sở lý luận cơ
bản, sự cần thiết của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp, qua đó đưa ra những nhận xét, đánh giá và đề xuất các giải pháp góp
phần nâng cao cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.

uế

Tuy nhiên, theo nghiên cứu và tìm hiểu của tơi thì đề tài này được thực hiện tại Cơng
ty đang áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban

tế
H


hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. Trong khi đó, đề tài tơi nghiên cứu ở Cơng ty
đang áp dụng chế độ kế tốn theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày
26/08/2016 của Bộ Tài chính, vì vậy trong cơng tác hạch tốn kế tốn sẽ có sự khác

h

biệt nhất định do chế độ kế tốn áp dụng tại doanh nghiệp khơng giống nhau.

in

Ở Khóa luận “Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Cơng ty TNHH Bình Long Quảng Bình” của tác giả Phạm Thị Lựu (năm 2014).

cK

Đề tài này đã nêu rõ cách tập hợp các khoản mục chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơng trình thi cơng có thời gian

họ

dài kéo dài qua các năm nhưng đã đến giai đoạn hồn thành. Chi phí phát sinh được
tập hợp chặt chẽ và chi tiết. Khác với đề tài này, đề tài tơi nghiên cứu với đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp cũng là cơng trình đang thi

Đ
ại

cơng có thời gian kéo dài qua các năm, nhưng đang ở giai đoạn khởi cơng và vẫn chưa
hồn thành. Do đó cơng tác tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và đánh

giá sản phẩm dở dang sẽ có sự khác biệt nhất định.

ng

Mỗi một đề tài nghiên cứu đều có một mục đích duy nhất là thể hiện mức độ

quan trọng của đề tài đối với doanh nghiệp, sự cần thiết và sự khác biệt về đề tài

ườ

nghiên cứu tại doanh nghiệp, chứ không phải là số lượng nhiều hay ít người lựa chọn.
Do đó, với đề tài “Thực trạng cơng tác Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản

Tr

phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái”, tơi muốn thơng qua sự tìm hiểu,
nghiên cứu để đánh giá tổng quát và đưa ra những giải pháp (nếu có) để góp phần
nâng cao cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại doanh nghiệp tôi đang thực tập.

5


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ

tế
H

TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP


uế

SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP

1.1.Những lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
1.1.1.

Đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế tốn chi phí và

in

h

tính giá thành sản phẩm

Xây dựng là ngành sản xuất vật chất có vị trí hết sức quan trọng trong nền kinh tế

cK

của mỗi quốc gia. Xây dựng cơ bản là quá trình xây dựng mới, xây dựng lại, cải tạo,
hiện đại hóa, khơi phục các cơng trình nhà máy, xí nghiệp, đường xá, cầu cống, nhà

họ

cửa nhằm phục vụ cho sản xuất và đời sống của xã hội.
Sản xuất xây lắp là một ngành sản xuất có tính chất cơng nghiệp. Tuy nhiên đó là
một ngành sản xuất công nghiệp đặc biệt. Sản phẩm XDCB cũng được tiến hành sản


Đ
ại

xuất một cách liên tục, từ khâu thăm dò, điều tra khảo sát đến thiết kế thi cơng và
quyết tốn cơng trình khi hồn thành. Sản xuất XDCB gắn bó chặt chẽ với nhau, liên
hệ giữa các khâu trong cùng một quy trình sản xuất. Nếu một khâu gặp vấn đề hay bị

ng

ngưng trệ sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của các khâu khác.

ườ

Sản xuất xây lắp có các đặc điểm:

Tr

Sản xuất xây lắp mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ:
Sản phẩm của sản xuất xây lắp khơng có sản phẩm nào giống sản phẩm nào, mỗi

sản phẩm đều có yêu cầu về thiết kế mỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng
khác nhau. Chính vì vậy mỗi sản phẩm xây lắp đều có yêu cầu về tổ chức quản lý, tổ
chức thi công và biện pháp thi công phù hợp với đặc điểm của từng cơng trình cụ thể ,
có như vậy việc sản xuất thi công mới mang lại hiệu quả cao và bảo đảm cho sản xuất
được liên tục.
6


Do sản phẩm có tính chất đơn chiếc và được sản xuất theo đơn đặt hàng nên chi
phí bỏ vào sản xuất thi cơng cũng hồn tồn khác nhau giữa các cơng trình, ngay cả

khi cơng trình thi cơng theo các thiết kế mẫu nhưng được xây dựng ở những địa điểm
khác nhau với các điều kiện thi công khác nhau thì chi phí sản xuất cũng khác nhau.

uế

Sản phẩm XDCB có giá trị lớn, khối lượng cơng trình lớn, thời gian thi cơng
tương đối dài, có khi là từ năm này sang năm khác, hay có cơng trình xây dựng cả

tế
H

chục năm mới hoàn thành. Trong thời gian sản xuất thi công xây dựng chưa tạo ra sản

phẩm nhưng lại sử dụng nhiều vật tư, nhân lực của xã hội. Do đó khi lập kế hoạch xây
dựng cần cân nhắc, thận trọng, các yêu cầu về vật tư, tiền vốn, nhân công phải được

h

nêu rõ ràng. Việc quản lý theo dõi q trình sản xuất thi cơng phải thật chặt chẽ, đảm

in

bảo sử dụng vốn tiết kiệm, đảm bảo chất lượng thi cơng cơng trình.

cK

Do thời gian thi cơng tương đối dài nên kì tính giá thành sản phẩm thường không
xác định hàng tháng như trong sản xuất công nghiệp mà được xác định theo thời điểm
khi cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo


đơn vị xây lắp.

họ

giai đoạn quy ước tùy thuộc vào kết cấu, đặc điểm kỹ thuật và khả năng về vốn của

Đ
ại

Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài
Các cơng trình xây dựng cơ bản thường có thời gian sử dụng dài nên mọi sai lầm
trong q trình thi cơng thường khó sửa chữa phải phá đi làm lại. Sai lầm trong xây

ng

dựng cơ bản vừa gây lãng phí, vừa để lại hậu quả có khi nghiêm trọng , lâu dài và rất
khó khắc phục. Do đặc điểm này mà trong quá trình thi công cần phải thường xuyên

ườ

kiểm tra giám sát chất lượng cơng trình.
Sản phẩm xây dựng cơ bản được sử dụng tại chỗ, địa điểm xây dựng luôn thay

Tr

đổi theo địa bàn thi công. Khi chọn địa điểm xây dựng phải điều tra nghiên cứu khảo
sát thật kĩ về điều kiện kinh tế, địa chất, kết hợp với các yêu cầu về phát triển kinh tế,
văn hóa xã hội. sau khi đi vào sử dụng, cơng trình khơng thể di dời, cho nên nếu các
cơng trình là nhà máy, xí nghiệp cần nghiên cứu các điều kiện về nguồn cung cấp


7


nguyên vật liệu, nguồn lực lao động, nguồn tiêu thụ sản phẩm, bảo đảm điều kiện
thuận lợi khi cơng trình đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh sau này.
Một cơng trình xây dựng cơ bản hồn thành, điều đó có nghĩa là người cơng nhân
xây dựng khơng cịn bất cứ việc gì liên quan ở cơng trình đó nữa. Lúc đó, người cơng

uế

nhân sẽ chuyển đến một cơng trình khác và việc di chuyển, điều động cơng nhân, máy
móc thi công sẽ dẫn đến phát sinh thêm các chi phí về xây dựng các cơng trình tạm

tế
H

thời cho cơng nhân cho máy móc thi cơng. Cũng vì điểm này mà để tiện lợi hóa cho

cơng tác thi cơng và giảm bớt chi phí sản xuất mà các đơn vị, doanh nghiệp xây lắp
thường sử dựng lao động thuê ngoài tại chỗ, tại địa điểm thi cơng cơng trình.

h

Sản xuất xây dựng cơ bản thường diễn ra ngài trời, chịu tác động trực tiếp bởi

in

điều kiện môi trường, thiên nhiên, thời tiết và do đó việc thi cơng xây lắp ở một mức

cK


độ nào đó mang tính thời vụ. Do đặc điểm này mà trong q trình thi cơng cần tổ chức
quản lí lao động, vật tư chặt chẽ, đảm bảo tiến độ thi cơng và nhanh chóng khi điều
kiện mơi trường thời tiết cịn thuận lợi. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi ảnh

họ

hưởng đến chất lượng thi cơng, có thể sẽ phát sinh các khối lượng cơng trình phải phá
đi làm lại và các thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất, vì vậy doanh nghiệp cần có kế

Đ
ại

hoạch điều độ cho phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành.
Các đặc điểm nêu trên chi phối đến tồn bộ nội dung tổ chức cơng tác kế toán ở
doanh nghiệp xây lắp từ việc tổ chức bộ máy kế tốn, tổ chức thu thập thơng tin,

ng

chứng từ kế toán, chế độ kế toán , các phương pháp xử lý và ghi nhận thông tin trên
các tài khoản, lập và trình bày các báo cáo tài chính và các phương pháp tính tốn liên

ườ

quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Có thể nói, đặc điểm của ngành xây
lắp là cơ sở để đưa ra các chế độ kế toán và các doanh nghiệp tổ chức cơng tác kế tốn

Tr

cho phù hợp.

1.1.2.

Tổng quan về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

1.1.2.1. Chi phí sản xuất trong xây lắp

a. Khái niệm về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Chi phí là một khái niệm được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau.
Một số định nghĩa về chi phí như sau:
8


Theo chuẩn mực kế toán số 01 – Chuẩn mực chung (Ban hành và công bố theo
Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính) - Hệ thống chuẩn mực kế tốn Việt Nam thì chi phí được định nghĩa như sau:
“Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới

uế

hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài khoản hoặc phát sinh các khoản

nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông

tế
H

hoặc chủ sở hữu.”

Theo giáo trình Kế tốn tài chính 2010 của PGS.TS Võ Văn Nhị, chi phí được
định nghĩa là: “Chi phí sản xuất xây lắp là tồn bộ khoản hao phí vật chất mà doanh


h

nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp nhằm tạo ra các sản phẩm khác nhau theo

in

mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã kí kết”.

cK

Theo giáo trình Kế tốn chi phí 2010 của TS. Huỳnh Lợi, chi phí được định
nghĩa: “Chi phí là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật
hóa phát sinh trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong

họ

một kỳ nhất định; hoặc chi phí là những tổn thất phát sinh làm giảm nguồn lợi kinh tế
của doanh nghiệp kiểm soát trong kỳ gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh và tác

Đ
ại

động làm giảm vốn chủ sở hữu”.

Từ các định nghĩa khác nhau, có thể khái qt “Chi phí là biểu hiện bằng tiền
của tồn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá

ng


trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm”.
Chi phí của đơn vị xây lắp gồm chi phí sản xuất xây lắp và chi phí sản xuất ngồi

ườ

xây lắp.

Chi phí sản xuất xây lắp là tồn bộ các chi phí phát sinh trong lĩnh vực hoạt động

Tr

sản xuất xây lắp. Nó là tồn bộ chi phí cơ bản để hình thành giá thành sản phẩm xây lắp.
Chi phí sản xuất ngồi xây lắp là tồn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong lĩnh

vực sản xuất ngoài xây lắp như hoạt động sản xuất công nghiệp phụ trợ.

9


b. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp
Chi phí sản xuất là một tiêu thức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, mỗi loại chi phí đều có nội dung và đặc tính khác nhau. Việc quản
lí, giám sát chi phí cũng là một vấn đề hết sức cần thiết và quan trọng của mỗi một

uế

doanh nghiệp, đặc biệt trong doanh nghiệp xây lắp khi mà chi phí sản xuất ảnh hưởng
trực tiếp và to lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đặc điểm của sản xuất xây lắp

tế

H

và các yếu tố nêu trên, để có thể quản lý tốt thì cần phân loại chi phí sản xuất theo các
tiêu thức thích hợp.

Việc phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp không những phải

h

phải dựa vào các yếu tố tổng hợp về chi phí sản xuất mà cịn căn cứ vào số liệu cụ thể

in

của từng cơng trình, hạng mục cơng trình ở mỗi thời điểm nhất định. Có nhiều cách để

cK

phân loại chi phí, trong đó có các cách phân loại cơ bản và chủ yếu như sau:
 Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí (cơng dụng kinh tế):
Cách phân loại này nhằm tính giá thành sản phẩm và phân tích cơ cấu chi phí sản

họ

xuất trong giá thành sản phẩm. Cách phân loại này dựa vào cơng dụng kinh tế của chi
phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng. Các khoản mục chi phí phát sinh trong

Đ
ại

kì được phân loại như sau:


- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm những chi phí nguyên vật liệu để cấu
thành nên giá trị thực tế của cơng trình như ngun vật liệu chính (xi măng, cát, gạch,

ng

thép, đá, sỏi,…), nguyên vật liệu phụ (sơn, phụ gia, đinh, vít…), các loại phụ tùng đi

ườ

kèm. Đây là loại chi phí chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng chi phí.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: là tồn bộ tiền lương chính, phụ cấp và các khoản

có tính chất lương của cơng nhân trực tiếp tham gia xây dựng cơng trình ( cả cơng

Tr

nhân trực tiếp hay cơng nhân th ngồi). Nó bao gồm tiền lương trả theo thời gian, trả
theo sản phẩm, làm thêm giờ, tiền thưởng thường xuyên, tiền thưởng vượt năng suất
lao động. Khoản mục này khơng bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN theo quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp.

10


- Chi phí sử dụng máy thi cơng: là các chi phí trực tiếp liên quan đến việc sử
dụng máy để hồn thành sản phẩm xây lắp gồm chi phí khấu hao máy móc thiết bị,
tiền thuê máy, tiền lương cơng nhân điều khiển máy thi cơng, chi phí về nhiên liệu,
động lực dùng cho máy thi công. Khoản mục này khơng bao gồm các khoản trích


uế

BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định trên lương của nhân nhân điều
khiển máy.

tế
H

- Chi phí sản xuất chung gồm: Những chi phí phục vụ cho cơng tác sản xuất xây
lắp tại các đội và các bộ: Khoản trích theo lương như BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN
được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp và

h

nhân viên quản lý đội. Chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho việc quản lý sản xuất

in

chung, chi phí cơng cụ sản xuất phục vụ thi cơng, chi phí khấu hao TSCĐ như nhà
xưởng, thiết bị dùng cho quản lý đội. Chi phí dịch vụ mua ngồi như điện, nước, tiền

cK

điện thoại. Chi phí khác bằng tiền liên quan đến hoạt động của đội.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: là những khoản mục chi phí

họ

ngồi sản xuất, phục vụ cho việc tính giá thành toàn bộ của doanh nghiệp.
 Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí:


Đ
ại

Để phục vụ cho việc tập hợp và quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu của
nó mà khơng xét đến cơng dụng cụ thể, địa điểm phát sinh, chi phí được phân loại theo
yếu tố chi phí.

ng

Chi phí nguyên vật liệu: Là giá trị của toàn bộ các nguyên vật liệu tham gia vào

q trình thi cơng. Yếu tố này bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên

ườ

vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, phụ tùng thay thế và các chi phí nguyên vật liệu khác.
Chi phí nhân cơng: bao gồm các khoản tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp

Tr

theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như BHYT,
BHXH, KPCĐ, BHTN,… của người lao động.
Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm khấu hao của tất cả các TSCĐ, tài sản dài hạn,
máy móc dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

11


Chi phí cơng cụ, dụng cụ: bao gồm giá mua và chi phí mua cơng cụ xuất dùng

trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chi phí dịch vụ mua ngồi: là số tiền phải trả về các loại dịch vụ mua ngồi, th
ngồi (trừ tiền lương cơng nhân sản xuất) phục vụ cho sản xuất kinh doanh trong

uế

doanh nghiệp như chi phí thuê ca máy, tiền điện, nước…

tế
H

Chi phí khác bằng tiền: là những chi phí khác chưa phản ánh ngồi các chi phí
treenphast sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí:

h

Biến phí: là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với cơng việc hồn

in

thành, bao gồm chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng.

Định phí: là những khoản chi phí cố định khi khối lượng cơng việc hồn thành

cK

thay đổi, tuy nhiên định phí trên một đơn vị sản phẩm lại biến đổi. Định phí bao gồm
các chi phí khấu hao TSCĐ, tiền lương nhân viên cán bộ quản lý…


họ

Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó gồm các yếu tố biến phí và định
phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định phí.

Đ
ại

Tuy nhiên, nếu ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện q mức các đặc
điểm của định phí thì nó lại thể hiện các đặc điểm của biến phí. Chi phí hỗn hợp
thường bao gồm các khoản mục chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý

ng

doanh nghiệp.

1.1.2.2.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

ườ

Theo giáo trình Kế toán xây dựng cơ bản 2004 của TS Đỗ Minh Thành: “Đối

tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất phát sinh

Tr

được tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và yêu cầu tính giá
thành. Sản phẩm xây lắp thường có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, mỗi cơng trình đều
có thiết kế và dự án thi công riêng biệt nên đối tượng tập hợp chi phí trong doanh
nghiệp xây lắp thường được chọn là từng cơng trình, hạng mục cơng trình, từng đơn

đặt hàng hay từng giai đoạn thi công”.

12


Xác định đối tượng tập hợp chi phí là cơng việc đầu tiên cần để tập hợp chi phí
sản xuất. Để xác định được đối tượng tập hợp chi phí phải căn cứ vào công dụng kinh
tế , đặc điểm phát sinh trong sản xuất. Mỗi doanh nghiệp đều có quy mơ và cơ cấu tổ
chức, quản lí riêng biệt cũng như yêu cầu hạch toán kế toán riêng, do đó tùy thuộc vào

uế

những yếu tố trên mà có cách tập hợp chi phí riêng.

tế
H

1.1.2.3.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

Trong doanh nghiệp xây lắp chủ yếu dùng các phương pháp tập hợp chi phí sau:
 Phương pháp trực tiếp: chi phí sản xuất liên quan đến cơng trình, hạng mục
cơng trình nào thì tập hợp trực tiếp cho cơng trình, hạng mục cơng trình đó. Đối với

h

những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí (nhiều cơng

in

trình) thì được tập hợp chung lại đến cuối kỳ phân bổ cho từng cơng trình đến cuối kỳ


cK

phân bổ cho từng cơng trình theo tiêu thức phù hợp.

 Phương pháp hạch tốn chi phí theo đơn đặt hàng: chi phí sản xuất được phân
loại và tập hợp theo từng đơn đặt hàng. Khi đơn đặt hàng hồn thành thì tổng số chi

họ

phí phát sinh theo đơn đặt hàng kể từ khi phát sinh đến khi hoàn thành là giá thành
thực tế của đơn đặt hàng đó.

Đ
ại

 Phương pháp hạch tốn chi phí theo đơn vị hoặc khu vực thi cơng: Chi phí sản
xuất mà phát sinh được tập hợp theo từng đơn vị thi công như tổ, đội thi công… Trong
từng đơn vị thi công, chi phí sản xuất lại được tập hợp như chi phí cơng trình hay hạng

ng

mục cơng trình.

1.1.3. Tổng quan về giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp

ườ

1.1.3.1. Giá thành sản phẩm xây lắp


a. Khái niệm giá thành:

Tr

Theo giáo trình Kế tốn chi phí 2010 của TS Huỳnh Lợi: “Giá thành sản phẩm là

chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá
thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Giá thành sản
phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một loại đại lượng cá
biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lý chi phí”.

13


Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí máy thi cơng và chi phí sản xuất
chung tính cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình hay khối lượng xây lắp hoàn
thành đến giai đoạn quy ước đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và được chấp nhận

uế

thanh toán.
Khác với doanh nghiệp sản xuất cơng nghiệp, người ta có thể tính tốn giá thành

tế
H

cho một loạt sản phẩm được sản xuất ra trong một thời kỳ và giá thành đơn vị của sản

phẩm, đó là một cơ sở quan trọng để xác định giá bán ở doanh nghiệp kinh doanh xây

lắp, giá thành sản phẩm xây lắp mang tính chất cá biệt. Mỗi cơng trình, hạng mục cơng

h

trình hay khối lượng xây lắp sau khi đã hồn thành đều có một giá thành riêng.

in

b. Phân loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắp

cK

 Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu tính giá thành:
Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn
của chi phí định mức. Giá thành định mức thường được lập cho từng loại sản phẩm

họ

trước khi sản xuất. Nó là đơn vị cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành dự
tốn, xác định chi phí tiêu chuẩn.

Đ
ại

Giá thành dự tốn: là cơng tác xây lắp được xác định trên khối lượng công tác
xây lắp theo khối lượng thiết kế được duyệt, các định mức dự tốn và đơn giá xây
dựng cơ bản do cấp có thẩm quyền ban hành và dựa theo mặt bằng giá cả trên thị

ng


trường.

Giá thành kế hoạch: là chỉ tiêu được xác định trên cơ sở giá thành dự toán gắn

ườ

liền với đặc điểm và điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
Giá thành thực tế: là chỉ tiêu giá thành được xác định theo số liệu hao phí thực tế

Tr

liên quan đến khối lượng xây lắp hoàn thành bao gồm chi phí định mức, vượt định
mức và các chi phí khác. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết
quả phấn đấu của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất sản phẩm, là cơ sở để xác
định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí:

14


Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan
đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất, bộ phận sản
xuất, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử
dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung.

uế

Giá thành tiêu thụ sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ các khoản chi phí phát

sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm như chi phí bán hàng, chi phí quản


tế
H

lý doanh nghiệp, giá thành sản xuất tính cho sản phẩm tiêu thụ,…là căn cứ để xác định
mức lợi nhuận kế toán trước thuế.
c. Đối tượng và kỳ tính giá thành

h

Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp

in

sản xuất ra cần được tính tổng giá thành và tính giá thành đơn vị.

cK

Xác định đối tượng tính giá thành là cơng việc đầu tiên trong tồn bộ cơng tác
tính giá thành sản phẩm. Bộ phận kế tốn giá thành phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất
của doanh nghiệp, các loại sản phẩm và lao vụ doanh nghiệp sản xuất… để xác định

họ

đối tượng tính giá thành cho phù hợp.

Theo giáo trình Kế tốn chi phí 2009 của TS Huỳnh Lợi: “Trong các doanh

Đ
ại


nghiệp xây lắp, đối tượng tính giá thành thường là các cơng trình, hạng mục cơng trình
hay khối lượng cơng việc hồn thành bàn giao hoặc đã được nghiệm thu đúng tiêu
chuẩn kĩ thuật chờ bán”.

ng

Kỳ tính giá thành là thời gian tính giá thành thực tế cho từng đối tượng tính giá

ườ

thành nhất định. Kỳ tính giá thành là mốc thời gian mà bộ phận kế toán giá thành tổng
hợp số liệu thực tế cho các đối tượng. Việc xác định kỳ tính giá thành phụ thuộc rất
nhiều vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chu kỳ sản xuất và

Tr

hình thức bàn giao cơng trình. Căn cứ vào đặc điểm riêng của ngành xây lắp, kỳ tính
giá thành có thể xác định như sau:
- Đối với các sản phẩm theo đơn đặt hàng có thời gian thi cơng tương đối dài,
cơng việc được coi là hồn thành khi kết thúc mọi cơng việc trong đơn đặt hàng, hồn
thành tồn bộ đơn đặt hàng mới tính giá thành.

15


- Đối với cơng trình, hạng mục cơng trình lớn, thời gian thi cơng dài, thì chỉ khi
nào có một bộ phận cơng trình hồn thành có giá trị sử dụng được nghiệm thu, bàn
giao thì lúc đó kỳ tính giá thành là thời gian thực tế hoàn thành bộ phận đó.
- Ngồi ra, với cơng trình lớn, kết cấu cơng trình phức tạp, thời gian thi cơng kéo


uế

dài thì kỳ tính giá thành có thể được xác định là quý.

tế
H

d. Phương pháp tính giá thành

Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp là cách thức, phương pháp sử dụng
để tính tốn, xác định giá thành cơng trình, hạng mục cơng trình hoặc khối lượng xây
lắp hồn thành trên cơ sở chi phí sản xuất xây lắp đã tập hợp của kế tốn theo các

in

h

khoản mục chi phí đã quy định.

Tùy theo đặc điểm sản xuất, quy trình cơng nghệ, yêu cầu quản lý của từng đối

cK

tượng tính giá thành và mối quan hệ giữa các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối
tượng tính giá thành mà lựa chọn phương pháp tính giá thành. Các phương pháp tính
giá thành được áp dụng chủ yếu trong các doanh nghiệp xây lắp là phương pháp tính

giá thành theo định mức.


họ

giá thành trực tiếp, phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng và phương pháp tính

Đ
ại

 Phương pháp tính giá thành trực tiếp
Đây là phương pháp thường được áp dụng, đơn giản và dễ thực hiện. Giá thành
công trình, hạng mục cơng trình hồn thành bàn giao được xác định trên cơ sở tổng

ng

cộng chi phí sản xuất phát sinh từ khi khởi cơng đến khi hồn thành bàn giao. Trường

ườ

hợp cơng trình, hạng mục cơng trình chưa hồn thành tồn bộ mà có khối lượng xây
lắp hồn thành theo giai đoạn bàn giao thì:

Tr

Giá thành thực tế

khối lượng xây lắp

hồn thành bàn giao

=


Chi phí thực tế dở
dang đầu kì

+

Chi phí thực tế
phát sinh trong kì

-

Chi phí thực tế
dở dang cuối kì

16


×