Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH xây dựng và thương mại ân nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.64 KB, 94 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

Ki

nh

tế

H

uế

--------***--------

ại

họ

c

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

“KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP

THƯƠNG MẠI ÂN NGHĨA”


Tr

ườ

ng

DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Linh
Lớp: K51G Kế Tốn
Niên khóa: 2017-2021

Giáo viên hướng dẫn
TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền


Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

c


Ki

nh

tế

H

uế

Huế, tháng 01 năm 2021


LỜI CÁM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành tốt đề tài thực tập nghề nghiệp này, tôi đã nhận

uế

được sự giúp đỡ và dạy bảo tận tình của quý thầy cô. Trước hết, tôi xin trân trọng
cảm ơn Trường đại học Kinh tế Huế cùng với khoa Kế toán – Tài chính đã tạo điều

H

kiện để tơi và các bạn sinh viên khác có cơ hội tham gia thực tập cuối khóa nhằm

tế

củng cố lại kiến thức chun ngành thơng qua các công việc thực tiễn tại đơn vị.

nh


Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn
Thị Thanh Huyền người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và bổ sung cho nhóm thực

Ki

tập chúng tơi hồn thành đề tài thực tập cuối khóa này.

c

Tiếp đó, tơi muốn gửi lời cảm ơn đến Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa

họ

đã tạo điều kiện, hỗ trợ tơi có một mơi trường làm việc thực tế nhất, cọ sát nhất để
tơi tích lũy thật nhiều kinh nghiệm để tơi có thể vững bước hơn trong công việc sau

ại

này.

Đ

Tuy nhiên, do dây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu về cơng việc thực tế và

ng

hạn chế về kiến thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong q trình tìm hiểu,
trình bày và đánh giá về Công ty nên tôi rất mong được sự đóng góp của q Thầy Cơ.


Tr

ườ

Tơi xin chân thành cảm ơn!

i


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung: ........................................................................................................ 2

uế

2.2. Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................................ 2

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
3.1 Đối tượng nghiên cứu: c .............................................................................................. 2

tế

3.2 Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 2

nh


4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3
5. Kết cấu của khóa luận................................................................................................. 4

Ki

PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN

họ

c

TRONG CÁC DOANH NGHIỆP................................................................................... 5
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT và thuế TNDN............................................... 5

ại

1.1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế............................................................................... 5

Đ

1.1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng....................................................... 7
1.1.3. Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................ 14

ng

1.2. Nội dung kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp .................. 23

ườ


1.2.1. Kế toán thuế GTGT............................................................................................. 23
1.2.2. Kế toán thuế TNDN ............................................................................................ 32

Tr

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ
TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ÂN NGHĨA .................... 37
2.1. Giới thiệu tổng quan về cơng ty ............................................................................. 37
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển...................................................................... 37
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ...................................................................................... 37
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức cơng ty.......................................................................... 38
2.1.4. Tình hình lao động của cơng ty.......................................................................... 39

ii


2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty trong 03 năm 2017 – 2019 ........... 41
2.1.6. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 03 năm
2017-2019...................................................................................................................... 43
2.2. Thực trạng công tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Cơng ty TNHH Xây
dựng và Thương mại Ân Nghĩa. ................................................................................... 50
2.2.1. Thực trạng công tác thuế giá trị gia tăng tại Công ty......................................... 50

uế

2.2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế TNDN tại Công ty ........................................ 66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ

H


TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI

tế

CÔNG TY XD VÀ TM ÂN NGHĨA .............................................................................. 78
3.1. Đánh giá chung tình hình kế tốn tại Cơng ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa............... 78

nh

3.1.1.Đánh giá cơng tác kế tốn nói chung tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa.......... 78

Ki

3.1.2. Đánh giá cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH XD
và TM Ân Nghĩa ........................................................................................................... 80

họ

c

3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế
thu nhập doanh nghiệp tại đơn vị .................................................................................. 83

ại

3.2.1. Đối với cơng tác kế tốn tại cơng ty................................................................... 83
3.2.2. Đối với cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN ......................................... 55

Đ


PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 85

ng

1. Kết luận..................................................................................................................... 85
2. Kiến nghị................................................................................................................... 86

Tr

ườ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 87

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa ......................... 39
Bảng 2.2: Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Cơng ty qua 03 năm 2017-2019........ 41
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 03 năm
2017-2019...................................................................................................................... 43

uế

Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000252 ngày 20/12/2019 ................................ 52

H

Biểu 2.2: Trích sổ cái tài khoản 133 quý 4/2019 .......................................................... 54


tế

Biểu 2.3: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào quý 4/2019 ............. 55
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000218 ngày 30/12/2019 .............................................. 58

nh

Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản 3331 quý 4/2019 ................................................................. 60

Ki

Biểu 2.6: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra quý 4/2019 ................. 61

c

Biểu 2.7: Tờ khai thuế GTGT quý 4/2019 .................................................................... 62

họ

Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản 3334 năm 2019 ................................................................... 70

Tr

ườ

ng

Đ


ại

Biểu 2.9: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2019.................................................... 73

iv


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sự ra đời của thuế .......................................................................................... 6
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 133..................................................................... 27
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản 33311................................................................. 30
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 3334................................................................... 35

uế

Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 8211.................................................................. 36

H

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa ..................... 38

tế

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa ........ 45

Tr

ườ

ng


Đ

ại

họ

c

Ki

nh

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy .................................... 49

v


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu ở trường, cùng với việc được xem
xét, tìm hiểu, quan sát tình hình thực tế cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH XD và
TM Ân Nghĩa, tơi thấy kế tốn là một công việc hết sức quan trọng và là bộ phận

uế

không thể thiếu ở bất cứ doanh nghiệp hay một tổ chức nào trong bộ máy nhà nước.
Như chúng ta đã biết, kế tốn thuế nói chung là kế tốn phụ trách về các vấn

H


đề về khai báo thuế trong doanh nghiệp. Kế toán thuế là nghĩa vụ của các doanh

tế

nghiệp đối với nhà nước. Nhà nước chỉ có thể quản lý được nền kinh tế nhiều thành
phần khi có kế tốn thuế. Ngược lại doanh nghiệp cũng chỉ có thể kinh doanh ổn

nh

định và báo cáo thuế thuận lợi khi thực hiện các vấn đề về thuế rõ ràng. Đối với
cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng đã gặp khơng ít khó khăn và

Ki

bỡ ngỡ đối với các đối tượng nộp thuế và cơ quan thuế. Điều này thể hiện qua công
tác quản lý thu thuế cịn lỏng lẻo, tình trạng trốn nộp thuế vẫn cịn phổ biến, số thu

họ

c

hằng năm tuy đã hồn thành kế hoạch được giao nhưng vẫn chưa phản ánh nghĩa vụ
thực sự đóng góp vào NSNN. Về phía các doanh nghiệp, cơng tác hạch tốn, kê

ại

khai, quyết tốn thuế cịn nhiều sai phạm. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây tình
trạng này đã được cải thiện thơng qua cơ chế tự kê khai tự nộp thuế và tự chịu hoàn


Đ

toàn trách nhiệm về số liệu kê khai của các doanh nghiệp và đã có những thành

ng

cơng nhất định trong cơng tác thuế GTGT và thuế TNDN.
Tại đơn vị thực tập – Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa, một đơn vị thành

ườ

công trong lĩnh vực xây dựng. Một trong những yếu tố thúc đẩy sự phát triển của
công ty là cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN của bộ phận Kế tốn – Tài

Tr

chính đóng vai trị quan trọng trong lĩnh vực tài chính, đồng thời chủ trì, phối hợp
với phịng ban trong việc phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong cơng ty, đó là một
vị trí quan trọng, ảnh hưởng đến sự phát triển tồn diện trong cơng ty.
Nhận thức được vai trị, tầm quan trọng của cơng tác kế tốn thuế trong
doanh nghiệp, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa, tơi
đã quyết định chọn: “Kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp

1


tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ân Nghĩa” làm đề tài khóa luận của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu chung:

Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa để nhận xét, đánh giá, chỉ ra

uế

những ưu điểm, nhược điểm của cơng tác kế tốn trong cơng ty. Trên cơ sở đó, đề

H

ra một số giải pháp nhằm cơng tác kế tốn diễn ra một cách chính xác theo đúng
quy định pháp luật Nhà nước, tránh được những sai sót như: thơng tin sai lệch trên

tế

các hóa đơn, chứng từ; quy trình ln chuyển chứng từ khơng hợp lệ; nộp thuế
khơng đúng thời hạn…, góp phần hồn thiện cơng tác kế toán thuế GTGT và thuế

nh

TNDN của doanh nghiệp.

Ki

2.2.Mục tiêu cụ thể:

c

Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về tầm quan trọng của kế toán thuế

họ


GTGT và thuế TNDN trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Thứ hai, tìm hiểu và phân tích về tình hình hoạt động trong 03 năm 2017 - 2019

ại

và thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân

Đ

Nghĩa

ng

Thứ ba, dựa trên những phân tích và đánh giá tình hình thực tế để đề xuất
một số giải pháp nhằm định hướng hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế

ườ

TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa

Tr

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu: cơ sở lý luận về kế tốn thuế GTGT, thuế TNDN

và thực tiễn cơng tác kế tốn thuế GTGT, thuế TNDN tại Cơng ty TNHH XD và
TM Ân Nghĩa
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian:


2


- Đề tài tiến hành lấy số liệu về tình hình hoạt động của Cơng ty từ Báo cáo
tài chính từ năm 2017- 2019.
- Tình hình kế tốn và nộp thuế GTGT q 4/2019
- Tình hình kế tốn thuế và nộp thuế TNDN năm 2019.
Về không gian: công tác nghiên cứu tập trung tại phịng Kế tốn – Tài chính

uế

thuộc Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa

H

Về nội dung: nội dung đề tài nghiên cứu cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa. Từ đó, đề xuất một số kết luật đúc

tế

kết được trong quá trình thực tập và giải pháp đề xuất giúp hồn thiện cơng tác kế

nh

tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa.

Ki

4. Phương pháp nghiên cứu


Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu như phương pháp

c

nghiên cứu tài liệu, phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu, phương pháp phân tích,

thực tế tại địa phương.

họ

tổng hợp …tổng kết, phân tích lý luận kết hợp với việc khảo sát thực tiễn về số liệu

ại

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Mục đích của nghiên cứu số liệu các báo

Đ

cáo, giáo trình, tài liệu kế tốn, các chế độ, chuẩn mực kế tốn hiện hành, Thơng tư

ng

133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp. Đồng thời thu thập các
chứng từ, sổ sách kế toán và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến công

ườ

tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Cơng ty để làm cơ sơ lý luận khoa học


Tr

hay luận cứ chứng minh giả thuyết hay các vấn đề mà nghiên cứu đã đặt ra.
- Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này được thực hiện thông qua việc

phỏng vấn trực tiếp cán bộ kế tốn tại văn phịng cơng ty nhằm làm rõ mọi thắc mắc
và trao đổi thông tin về đề tài và các vấn đề liên quan đến kế toán thuế GTGT và
thuế GTGT tại doanh nghiệp.

3


- Phương pháp quan sát: phương pháp này hữu hiệu nhất khi sử dụng song
song với phương pháp phỏng vấn. Việc quan sát giúp hiểu được trình tự thực hiện
cơng việc kế toán diễn ra trong doanh nghiệp.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu: tiến hành phân tích các
số liệu về tài sản, nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận của đơn vị trong các năm. Từ đó,

uế

phân tích, đánh giá nêu ra các ưu điểm, nhược điểm các hoạt động của Công ty.
- Phương pháp kế tốn: Sử dụng hóa đơn, chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ

H

thống hóa và kiểm sốt các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phương pháp này được sử

tế

dụng xuyên suốt quá trình thực hiện đề tài.


nh

5. Kết cấu của khóa luận

Ngồi phần đặt vấn đề, kết luận, nội dung của khóa luận gồm 3 chương:

Ki

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong các

c

doanh nghiệp vừa và nhỏ.

họ

Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại
Cơng ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa.

ại

Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế

Tr

ườ

ng


Đ

GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa.

4


PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp.
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế

uế

1.1.1.1. Khái niệm

H

Đứng ở các góc độ khác nhau của các nhà kinh tế khác nhau lại có một khái
niệm khác nhau về thuế.

tế

Một trong những khái niệm phổ biến về thuế đó là “Thuế là một khoản thu

nh

bắt buộc, khơng bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và các cá

nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung”.

Ki

Ngồi ra cịn có khái niệm khác “Thuế là hình thức phân phối thu nhập tài
chính của nhà nước để thực hiện chức năng của mình, dựa vào quyền lực chính trị,

họ

c

tiến hành phân phối sản phẩm thặng dư của xã hội một cách cưỡng chế và khơng
hồn lại”.

ại

Từ đó có thể kết luận lại khoái niệm thuế cụ thể như sau:

Đ

“ Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa
vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do

ng

Nhà nước ban hành, khơng mang tính chất đối giá và khơng hồn trả trực tiếp cho

ườ

đối tượng nộp thuế.”


Tr

1.1.1.2. Sự ra đời của thuế

Công xã nguyên
thủy:
Phân phố nội bộ
dưới hình thái
hiện vật.

Cuối cơng xã ngun
thủy:

Phong kiến – tư
bản:

- Phân công lao động

- Thuế huy động
bằng giá trị.

- Xuất hiện tiền tệ
- Hình thành giai cấp,
Nhà nước ra đời Thuế
ra đời, thu bằng hiện vật

- Thuế gia tăng
vai trị và trở
thành cơng cụ

kinh tế.

5


Sơ đồ 1.1: Sự ra đời của thuế
1.1.1.3. Đặc điểm của thuế
Thuế bao gồm 06 đặc điểm chính sau:
- Khơng mang tính đối giá: thể hiện ở chỗ bất kỳ chủ thể nào họ đủ điều kiện
nộp thuế theo quy định, bất kể họ đã được nhận một khoản lợi ích cơng cộng nào

uế

hay chưa thì đều phải nộp thuế.

H

- Hồn trả khơng trực tiếp: trước khi thu thuế, Nhà nước không hề cung ứng trực
tiếp một dịch vụ nào cho người nộp thuế. Sau khi thu thuế, Nhà nước cũng khơng

tế

có sự bồi hồn trực tiếp nào cho người nộp thuế. Tuy nhiên một phần thuế được

nh

hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thơng qua các hàng hóa công cộng, bao gồm
các khoản chi phát triển kinh tế-xã hội, chi xây dựng cơ sở hạ tầng, và tòa án, viện

Ki


kiểm soát, hệ thống quân đội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm cuộc sống cho

c

mọi người; chi cho hệ thống giáo dục, nghiên cứu khoa học công nghệ, y tế, văn

họ

hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; chi cho hệ thống an sinh xã hội, chi hỗ trợ đảm

ại

bảo cơng bằng cho mọi người .

Đ

- Có tính bắt buộc: Vì thuế là nguồn thu chính của nhà nước và nhà nước
dùng số tiền đó cho việc cung cấp cho các lợi ích cho quốc gia như các cơ sở vật

ng

chất, quốc phịng, pháp luật, y tế, mơi trường,…để phục vụ cho người dân. Tính bắt

ườ

buộc để đảm bảo rằng mọi cơng dân phải đóng thuế. Tính bắt buộc xuất phát từ việc
nhà nước là người cung ứng phần lớn hàng hóa cơng cộng cho xã hội. Để đảm bảo

Tr


nhu cầu chi tiêu công cộng ấy, nhà nước phải sử dụng quyền lực của mình để nhân
dân phải nộp thu. Đây là nghĩa vụ của mỗi công dân và đã được ghi nhận trong hiến
pháp của mỗi quốc gia.
- Duy trì quyền lực chính trị: Thuế ra đời cùng với sự ra đời của Nhà nước,
nếu nhà nước khơng có thuế sẽ khơng có tiềm lực kinh tế để duy trì hoạt động cũng
như thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình. 90% nguồn thu Ngân sách được tạo

6


lập từ thuế, chỉ khi cho thuế tính quyền lực thì mới đảm bảo thực hiện thu được thuế
một cách có hiệu quả nhất, tạo lập nguồn thu tài chính cho quốc gia.
- Thực hiện chức năng của Nhà nước: thuế là một cơng cụ của chính sách
kinh tế có thể đóng vai trị khuyến khích, hạn chế hoặc ổn định kinh tế. Thuế có thể
được sử dụng để khắc phục những bất cân bằng của thị trường.

uế

- Dựa vào thực trạng nền Kinh tế: GDP, chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá sản
xuất, thu nhập, lãi suất...

H

1.1.1.4. Vai trò của thuế

tế

- Nguồn thu của NSNN: Nguồn thu về thuế là nguồn thu chủ yếu và lâu dài


nh

của Nhà nước nhằm huy động tập trung một phần của cải vật chất trong xã hội vào
ngân sách Nhà nước. Nguồn thu về thuế có tác dụng kích thích tăng trưởng kinh tế,

Ki

điều tiết nền kinh tế vĩ mô, tạo nên cơ cấu kinh tế hợp lý.

c

- Công cụ điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô: Nguồn thu về thuế có tác

họ

dụng kích thích tăng trưởng kinh tế, điều tiết nền kinh tế vĩ mô, tạo nên cơ cấu kinh
tế hợp lý. Nhà nước có thể sử dụng nguồn thuế thu được để tài trợ, trợ cấp cho một

ại

số doanh nghiệp sản xuất kinh doanh những ngành nghề, mặt hàng cần khuyến

Đ

khích phát triển hoặc cần cung cấp đến vùng sâu vùng xa ở miền núi, hải đảo. Nhà
nước cũng có thể sử dụng nguồn thu từ thuế để đầu tư trực tiếp cho các cơng trình

ng

trọng điểm của cả nước hoặc của từng vùng, đầu tư vào những việc tư nhân khơng


ườ

muốn làm hoặc khơng có khả năng làm.
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng

Tr

1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vài trò của thuế GTGT
a) Khái niệm
Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008:
“Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát

sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng. Và được nộp vào ngân
sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.”

7


b) Đặc điểm của thuế GTGT
- Thuế GTGT là thuế gián thu, được tính trên giá trị gia tăng của hàng hóa,
dịch vụ và được thu vào khâu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Người nộp thuế GTGT là
người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; người chịu thuế GTGT là người tiêu dùng
cuối cùng.

uế

- Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế
GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ nhưng chỉ


H

tính trên giá trị gia tăng của mỗi giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ.

tế

- Thuế GTGT là sắc thuế có tính lũy thối so với thu nhập. Do thuế GTGT
tính trên giá bán của hàng hóa, dịch vụ mà người chịu thuế lại là người tiêu dùng

nh

hàng hóa, dịch vụ nên khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên thì tỷ lệ thuế giá trị
gia tăng phải trả trong giá mua so với thu nhập của họ giảm đi.

Ki

- Thuế GTGT thường được đánh theo nguyên tắc điểm đến: hàng hóa tiêu

c

dùng ở nước nào thì nước đó có quyền đánh thuế. Hàng hóa tiêu dùng ở nước nào

họ

thì nước đó có quyền đánh thuế. Thuế GTGT Việt Nam quy định đối tượng chịu
thuế này là “hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt

ại

Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia”. Theo đó tiêu chí đối tượng chịu thuế GTGT


Đ

bao gồm 2 điều kiện, một là mục đích là dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu

ng

dùng, hai là lãnh thổ tiêu dùng là ở Việt Nam
- Thuế GTGT có phạm vi điều tiết rộng, là loại thuế tiêu dùng thông thường,

ườ

đánh vào hầu hết các hàng hóa, dịch vụ phục vụ đời sống con người.

Tr

c) Vai trò của thuế GTGT
- Thứ nhất, thuế GTGT góp phần thúc đẩy sản xuất xã hội phát triển, mở

rộng lưu thơng hàng hố dịch vụ ... vì thế thuế GTGT đã khắc phục được tình trạng
trùng lắp của thuế doanh thu.
- Thứ hai, bảo đảm nguồn thu quan trọng và ổn định cho NSNN, thuế
GTGT huy động và xác định ngay từ khâu đầu và việc thu VAT ở khâu sau còn

8


kiểm tra việc tính VAT đã nộp ở khâu trước nên hạn chế được việc thất thu thuế,
kiểm soát được nguồn thu trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế.
- Thứ ba, thuế GTGT góp phần tăng cường cơng tác hạch toán kế toán và

thúc đẩy việc mua bán hàng hố phải có đầy đủ chứng từ hố đơn hợp lệ theo luật
định. Việc đăng ký mã thuế cùng với phương pháp khấu trừ thuế đã buộc cả người
mua, người bán thực hiện tốt hơn chế độ hoá đơn, chứng từ trong các hoạt động

uế

thanh toán.

H

1.1.2.2. Người nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không thuộc diện

tế

chịu thuế GTGT
a) Người nộp thuế GTGT

nh

- Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh

Ki

hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ
chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người

họ

c


nhập khẩu).

- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả

ại

trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngồi khơng có cơ sở

Đ

thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng khơng cư trú tại Việt
Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp khơng phải

ng

kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng.

ườ

b) Đối tượng chịu thuế
Theo quy định tại điều 3 luật thuế GTGT 2008 (sửa đổi, bổ sung 2013) thì

Tr

“Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là
đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của luật thuế
GTGT”.
Như vậy, để trở thành đối tượng chịu thuế GTGT thì hàng hóa đó phải bị tác
động bởi một trong các hành vi sau: hoặc là sản xuất, hoặc là kinh doanh hoặc là
tiêu dùng ở Việt Nam; dịch vụ đó phải bị tác động bởi một trong các hành vi hoặc là

kinh doanh hoặc là sử dụng ở Việt Nam.

9


c) Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT
Theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC, được ban hành vào ngày 31/12/2013
quy định 27 đối tượng khơng thuộc diện chịu thuế GTGT, có thể chia các đối tượng
đó thành các nhóm đối tượng sau đây:
Bao gồm 7 nhóm đối tượng:

uế

- Nhóm HHDV là sản phẩm nông nghiệp, là dịch vụ đầu vào của sản xuất

H

nơng nghiệp.
- Nhóm HHDV khơng chịu thuế theo cam kết quốc tế.

tế

- Nhóm HHDV khơng chịu thuế GTGT vì lý do xã hội.

nh

- Nhóm HHDV khơng thuộc diện chịu thuế để phù hợp với thơng lệ quốc tế.

Ki


- Nhóm HHDV khơng chịu thuế do người kinh doanh có thu nhập thấp.

c

- Nhóm HHDV do Nhà nước trả tiền.

họ

- Nhóm HHDV khơng chịu thuế vì một số lý do khác.
1.1.2.3. Căn cứ tính thuế GTGT

ại

 Căn cứ để tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất, thể hiện ở cơng

Đ

thức:

ng

Thuế GTGT = Giá tính thuế x Thuế suất

ườ

a) Giá tính thuế GTGT

Tr

 Nguyên tắc chung:

- Giá tính thuế GTGT là giá bán không bao gồm thuế GTGT
- Giá tính thuế GTGT đối với các loại hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả khoản

phụ thu và phí thu thêm ngồi giá hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được
hưởng.
- Trường hợp CSKD áp dụng hình thức CKTM dành cho khách hàng (nếu
có) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã CKTM dành cho khách hàng.

10


- Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam

b) Thuế suất thuế GTGT
Thuế GTGT bao gồm 3 mức thuế suất:
- Mức thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu và được coi lad

uế

xuất khẩu theo quy định của pháp luận hiện hành; dịch vụ xuất khẩu, bao gồm dịch

H

vụ được cung ứng trực tiếp cho tổ quốc, các nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu
phi thuế quan; vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT (quy

tế

định tại Điều 5 của Luật thuế GTGT) khi xuất khẩu.


nh

- Thuế suất 5%: Áp dụng với các sản phẩm quy định tại Điều 10, Thông tư
219/2013/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung theo Thơng tư 26/2015/TT-BTC như

Ki

sau: Nước sạch sinh hoạt, phân bón, nông sản, thủy sản, quặng, dịch vụ phục vụ sản

c

xuất nông nghiệp, …

họ

- Thuế suất 10%: áp dụng đối với các HHDV không áp dụng 2 mức thuế
suất 0% và 5%.

Đ

ại

1.1.2.4. Phương pháp tính thuế GTGT
a) Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

ng

Cách xác định thuế GTGT phải nộp:

ườ


Số thuế GTGT
phải nộp

=

Thuế GTGT
đầu ra

-

Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ

Tr

Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT
Thuế GTGT đầu vào được KT = Giá mua chưa thuế GTGT x Thuế suất thuế

GTGT
b) Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Cách xác định thuế GTGT phải nộp:

11


-

Phương pháp trực tiếp trên GTGT


Đối tượng áp dụng: hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý
Thuế GTGT phải nộp = GTGT x Thuế suất thuế GTGT (10%)
-

Phương pháp trực tiếp trên doanh thu:

Thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu (áp dụng đối với trường hợp

uế

doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ VNĐ hay khơng đăng ký tính thuế giá trị gia

H

tăng bằng phương pháp khấu trừ).

Trong đó: tỉ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng

nh

+ Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%

tế

hoạt động như sau:

Ki

+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%

+Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắng với hàng hóa, xây dựng có bao thầu

họ

c

nguyên vật liệu: 3%

+ Hoạt động kinh doanh khác: 2%
Kê khai, nộp thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng

ại

1.1.2.5.

Đ

a) Kê khai thuế GTGT

ng

Theo Điều 15, Thơng tư 151/2014/TT-BTC của Bộ tài chính sửa đổi, bổ
sung điểm b, Khoản 2 Điều 11 Thơng tư 156/2013/TT-BTC:

ườ

- Hình thức khai thuế doanh nghiệp sẽ sử dụng: khai thuế theo tháng hoặc khai
thuế theo quý.

Tr


Hình thức kê khai thuế theo quý sẽ được áp dụng với những trường hợp sau:
- Các doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động, dưới một năm.
- Các doanh nghiệp có mức doanh thu năm trước liền kề dưới 50 tỷ.
Các hình thức kê khai thuế GTGT theo tháng sẽ được áp dụng với các doanh
nghiệp hoạt động khoản một năm trở lên, có tổng doanh thu từ bán hàng, cung
cấp dịch vụ năm trước liền kề lớn hơn 50 tỷ đồng.
Đối với việc lựa chọn phương pháp kê khai thuế GTGT:

12


- Các doanh nghiệp có doanh thu 1 tỷ trở lên bắt buộc phải kê khai thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. Các doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ nếu muốn
vẫn có thể đăng ký để được kê khai theo phương pháp này.
- Các doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ sẽ kê khai theo phương pháp trực tiếp,
trừ những doanh nghiệp đăng ký tự nguyện theo phương pháp khấu trừ.
b) Nộp thuế GTGT

uế

CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp tờ khai cho cơ quan
thuế phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo.

H

Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên thuế

tế


GTGT kê khai và thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất
không quá 20 ngày của tháng tiếp theo. Riêng cá nhân kinh doanh nộp thuế theo

nh

mức khoản ổn định thì nộp thuế theo thời hạn ghi trên thơng báo của cơ quan

Ki

thuế.
c) Hồn thuế GTGT

họ

c

 Các trường hợp được hoàn thuế GTGT được hướng dẫn tại Thông tư
219/2013/TT-BTC và Thông tư 130/2016/TT-BTC sửa đổi bổ sung, cụ thể:

ại

- Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có

Đ

số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường
hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý)

ng


thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.

ườ

- Trường hợp cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết
phát sinh trước kỳ tính thuế tháng 7/2016 hoặc trước kỳ tính thuế quý 3/2016

Tr

đủ điều kiện hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 18 Thơng tư
số 219/2013/TT-BTC thì cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế theo quy định của
pháp luật, cụ thể như sau: Trường hợp lũy kế sau ít nhất 12 tháng tính từ
tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế
GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào
chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hồn thuế.

13


 Điều kiện để cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT là:
- Đã đăng ký kinh doanh.
- Đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Hoặc dự án tìm kiếm thăm dị và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai
đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động.
- Thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hồn thuế giá trị gia tăng của

uế

hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm, trừ các trường hợp quy


H

định tại điểm c khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC như dự án đầu tư
của cơ sở kinh doanh khơng góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; dự án đầu tư

tế

của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng chưa

nh

đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật; dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khơng đảm bảo duy trì đủ điều kiện

Ki

kinh doanh trong quá trình hoạt động (như bị thu hồi giấy phép kinh doanh, giấy

c

chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh..); Dự án đầu tư khai thác tài nguyên,

họ

khoáng sản được cấp phép từ ngày 01/7/2016 hoặc dự án đầu tư sản xuất sản
phẩm hàng hóa mà tổng trị giá tài ngun, khống sản cộng với chi phí năng

ại

lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên theo dự án đầu tư;


Đ

- Nếu số thuế giá trị gia tăng lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng

ng

cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hồn thuế giá trị gia tăng.
1.1.3. Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp

ườ

1.1.3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trị của kế tốn thuế TNDN

Tr

a) Khái niệm
Hiện nay, chưa có một khái niệm cụ thể về thuế TNDN. Tuy nhiên, dựa theo

các quy định như luật thuế TNDN, các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành thì
chúng ta có thể hiểu thuế TNDN như sau:
“Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập chịu thuế sau khi
trừ các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở SXKD HHDV.”
b) Sự cần thiết của thuế TNDN

14


- Bổ sung hoặc thu trước hoặc thu gộp thuế TNCN;
- Một hình thức bồi hồn những lợi thế, ưu đãi mà Nhà nước dành cho DN.


c) Đặc điểm
- Thuế TNDN là một loại thuế trực thu: Thuế thu nhập doanh nghiệp

uế

(TNDN) là một loại thuế trực thu, song thuế TNDN thường không sử dụng thuế

H

suất luỹ tiến mà sử dụng thuế suất phổ thông và một số mức thuế suất khác mức
thuế suất phổ thông.

tế

- Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế (TNCT) của doanh nghiệp

nh

d) Vai trò

Ki

- Là nguồn thu quan trọng của NSNN: Phạm vi áp dụng của thuế thu nhập
doanh nghiệp rất rộng, gồm cá nhân, nhóm kinh doanh, hộ cá thể và các tổ chức

họ

c


kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ có phát sinh lợi nhuận.
Nền kinh tế thị trường nước ta ngày càng phát triển và ổn định, tăng trưởng kinh tế

ại

được giữ vững ngày càng cao, các chủ thể hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì khả năng huy động nguồn tài chính cho

Đ

ngân sách Nhà nước thơng qua thuế thu nhập doanh nghiệp ngày càng dồi dào.

ng

- Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mơ

ườ

nền kinh tế: Ngồi mục tiêu tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, nó cịn có mục
tiêu điều tiết kinh tế, điều hồ thu nhập xã hội nên thường gắn liền với chính sách

Tr

kinh tế xã hội của Nhà nước. Bởi vậy, pháp luật thuế thu nhập ở các nước thường có
những quy định về chế độ ưu đãi, miễn, giảm thuế để đảm bảo chức năng khuyến
khích của thuế thu nhập hoặc thực hiện việc áp dụng đánh thuế theo biểu thuế luỹ tiến
từng phần đối với một số khoản thu nhập chịu thuế để thực hiện các mục tiêu điều
tiết.
- Thuế TNDN bao quát và điều tiết hầu hết các khoản thu nhập đã, đang và
sẽ phát sinh của DN.


15


- Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách cơng bằng
xã hội.

1.1.3.2. Người nộp thuế

uế

- Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động SXKD HHDV có TNCT (sau

H

đây gọi là DN), gồm:

tế

+ DN được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp,
Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng

nh

khốn, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và quy định tại các văn bản pháp luật khác;

Ki

+ Đơn vị sự nghiệp cơng lập, ngồi cơng lập có SXKD HHDV có TNCT


c

trong tất cả các lĩnh vực.

họ

+ Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật HTX.
+ DN được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là

ại

doanh nghiệp nước ngồi) có hoặc khơng có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

Đ

+ Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu tại các điểm a, b, c và d trên có hoạt

Tổ chức được thành lập và hoạt động (hoặc đăng ký hoạt động) theo quy

ườ

-

ng

động SXKD HHDV, có TNCT.

định của pháp luật Việt Nam, cá nhân kinh doanh là người nộp thuế theo phương

Tr


pháp khấu trừ tại nguồn trong trường hợp mua dịch vụ (kể cả mua dịch vụ gắn với
hàng hoá, mua hàng hoá được cung cấp, phân phối theo hình thức xuất nhập khẩu
tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế) trên cơ sở hợp đồng ký kết
với doanh nghiệp nước ngồi (cịn gọi là nhà thầu, nhà thầu phụ).
1.1.3.3. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế TNDN bao gồm Thu nhập tính thuế (TNTT) và Thuế suất
thuế TNDN.

16


a) Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ
thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy
định.

=

tính thuế

Thu nhập

Thu nhập

-

chịu thuế

Các khoản lỗ


được miễn
thuế

-

được kết
chuyển

uế

Thu nhập

H

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản

Doanh thu
tính thuế

+

nh

Trong đó:
Doanh thu tính thuế bao gồm:

Thu nhập tính
thuế khác


c

-

Chi phí
được trừ

-

Ki

=

Thu nhập
chịu thuế

tế

xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ và thu nhập khác.

họ

Theo Điều 5 Thơng tư 78/2014/TT-BTC quy định:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là tồn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công,

ại

tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp

Đ


được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

ng

+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

ườ

thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp

Tr

trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
+ Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng

trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ
cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số
thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của
số năm thu tiền trước chia cho số năm thu tiền trước.

17


-

Chi phí được trừ bao gồm:
Theo Điều 6 Thơng tư 78/2014/TT-BTC quy định như sau:


Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được
trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh

uế

của doanh nghiệp;

H

+ Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
+ Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20

tế

triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh tốn phải có chứng từ

nh

thanh tốn khơng dùng tiền mặt.

Ki

Chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các
văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

c

Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng


họ

trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa
thanh tốn và chưa có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt thì doanh nghiệp

ại

được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp khi

Đ

thanh toán doanh nghiệp khơng có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt thì

ng

doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa,
dịch vụ khơng có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát

ườ

sinh việc thanh tốn bằng tiền.

Tr

b) Thuế suất thuế TNDN
Bao gồm 03 mức thuế:
- Thuế suất phổ thông 20%: áp dụng cho các thành phần kinh tế
- Thuế suất ưu đãi: đối với các dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực, ngành nghề,


địa bàn ưu đãi đầu tư được áp dụng thuế suất thuế TND

18


×