Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quy trình kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty kiểm toán VACO thực hiện tại công ty in XYZ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
--------------------------------------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH KIỂM TỐN TSCĐ TRONG
KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN VACO THỰC HIỆN TẠI CƠNG
TY IN XYZ

Kế Toán.

Ngành:
Chuyên ngành:

Kế Toán – Kiểm Toán.

Giảng viên hướng dẫn

: Ths. CUNG HỮU ĐỨC

Sinh viên thực hiện

:

MSSV: 1054030754

HỒ ĐÌNH ĐẠM
Lớp: 10DKKT04



TP. Hồ Chí Minh, 2014


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trường Đại Học Công Nghệ
TP Hồ Chí Minh, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức
bổ ích, đó là những nền tảng vững chắc, những hành trang vô cùng quý giá cho em
trên bước dường sự nghiệp sau này. Đặc biệt là Thầy Cung Hữu Đức - vị giáo viên
hướng dẫn dành thời gian hỗ trợ, giúp em hiểu rõ nội dung đề tài và phương pháp lý
luận từ những bước đầu hình thành ý tưởng. Nhờ đó em mới có thể hồn thành bài
khóa luận này.
Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Giám Đốc cùng các
anh, chị làm việc tại Công ty TNHH Kiểm Tốn VACO - Chi nhánh Hồ Chí Minh
đã hỗ trợ rất nhiều trong quá trình thực tập, cũng như giảng giải thêm cho em biết
về phương pháp kiểm toán Tài sản cố định.
Trong quá trình thực tập và thực hiện, vì chưa có kinh nghiệm thực tế, chỉ dựa vào
kiến thức đã học cùng thời gian hạn hẹp nên bài làm chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi
có những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía Thầy, Cơ cũng
như các anh chị trong Cơng ty TNHH Kiểm toán VACO, để kiến thức của em ngày
càng hoàn thiện hơn và rút ra được những kinh nghiệm bổ ích có thể áp dụng vào
thực tiễn một cách hiệu quả trong tương lai.
Kính chúc mọi người nhiều sức khỏe!

Sinh viên thực hiện

Hồ Đình Đạm



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tơi. Những kết quả và số liệu
trong khóa luận được thực hiện tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO, khơng sao
chép từ bất kì nguồn nào khác. Tơi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về
cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày……tháng…..năm 2014
Tác giả


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

.......................................................................................................................
.......................................................................................................................


i

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
0.1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
0.2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................ 2
0.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2
0.4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
0.5. Bố cục của đề tài .............................................................................................. 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ ....... 4
1.1. Khái niệm và phân loại TSCĐ ......................................................................... 4
1.1.1. TSCĐ hữu hình ......................................................................................... 4
1.1.1.1. Khái niệm ........................................................................................... 4
1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận ............................................................................. 4
1.1.2. TSCĐ vơ hình ........................................................................................... 5
1.1.2.1. Khái niệm ........................................................................................... 5
1.1.2.2. Điều kiện ghi nhận ............................................................................. 5
1.1.3. TSCĐ thuê tài chính .................................................................................. 5
1.1.3.1. Khái niệm ........................................................................................... 5
1.1.3.2. Điều kiện ghi nhận ............................................................................. 6
1.1.4. Khấu hao ................................................................................................... 6
1.1.4.1. Khái niệm ........................................................................................... 6
1.1.4.2. Các phương pháp khấu hao ................................................................ 7
1.2. Đặc điểm của khoản mục TSCĐ ...................................................................... 8
1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ ............................................................ 9
1.3.1. Mục tiêu kiểm toán.................................................................................... 9

1.3.2. Quy trình kiểm tốn TSCĐ ..................................................................... 11
1.3.2.1. Chuẩn bị kiểm tốn........................................................................... 11
1.3.2.2. Thực hiện kiểm tốn ......................................................................... 20
1.3.2.3. Hồn thành kiểm tốn....................................................................... 33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN TSCĐ TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN
VACO THỰC HIỆN .............................................................................................. 35
2.1. Giới thiệu sơ lược về cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO ................................ 35
2.1.1. Thơng tin chung ...................................................................................... 35
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của VACO ........................................... 36
2.1.3. Bộ máy tổ chức của công ty .................................................................... 37
2.1.4. Lĩnh vực hoạt động và khách hàng của VACO ...................................... 38
2.1.4.1. Các loại hình dịch vụ do Công ty cung cấp ...................................... 38
2.1.4.2. Khách hàng của VACO .................................................................... 39
2.2. Quy trình kiểm tốn BCTC tại VACO theo phần mềm AS/2 ......................... 40
2.2.1. Giới thiệu sơ lược về chương trình kiểm tốn của VACO ..................... 40
2.2.2. Khái qt về quy trình kiểm tốn BCTC tại VACO ............................... 41


ii

2.3. Minh hoạ quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ áp dụng tại công ty in
XYZ .......................................................................................................................... 43
2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ................................................................ 43
2.3.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát ..................................................... 43
2.3.1.2. Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán ..................... 47
2.3.1.3. Thiết kế chương trình kiểm tốn .................................................... 52
2.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ............................................................... 54
2.3.2.1. Kiểm toán khoản mục TSCĐ hữu hình .......................................... 55
2.3.2.2. Kiểm tốn khoản mục TSCĐ vơ hình và TSCĐ th tài chính ..... 71

2.3.1. Giai đoạn hồn thành kiểm tốn ............................................................ 73
2.3.1.2. Sốt xét giấy tờ làm việc ................................................................ 74
2.3.1.3. Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày lập báo cáo...................... 74
2.3.1.4. Thu thập giải trình của Ban giám đốc ............................................ 74
2.3.1.5. Tổng hợp kết quả kiểm toán ........................................................... 75
2.4.

Đánh giá và kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán .................................... 77

CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 79
3.1. Nhận xét chung .......................................................................................... 79
3.1.1. Nhận xét chung về công ty..................................................................... 79
3.1.1. Nhận xét về quy trình thực hiện kiểm tốn TSCĐ do VACO ............... 79
3.1.1.1. Ưu điểm .......................................................................................... 79
3.1.1.1. Những vấn đề tồn tại....................................................................... 83
Một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn TSCĐ tại VACO ....
................................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
3.2.

PHỤ LỤC


iii

HỆ THỐNG TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG BÀI

 VACO:

CÔNG TY TNHH Kiểm tốn VACO


 BCTC:

Báo cáo tài chính

 BCKQHĐKD:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

 CĐSPS:

Cân đối số phát sinh

 CĐKT:

Cân đối kế toán

 CP:

Cổ phần

 CSDL:

Cơ sở dẫn liệu

 KSNB:

Kiểm soát nội bộ

 KTV:


Kiểm toán viên

 TSCĐ:

Tài sản cố định


iv

DANH SÁCH BẢNG SỬ DỤNG

Bảng 1.3: Mức độ quan trọng đối với các thủ tục KSNB ................................... 15
Bảng 1.4: Bảng xác định mức trọng yếu tổng thế ................................................ 17
Bảng 1.6: Các thủ tục kiểm soát đối với TSCĐ ................................................... 20
Bảng 1.7 : Khái quát những thủ tục cơ bản đối với TSCĐ................................. 22
Bảng 1.8: Thủ tục kiểm tra chi tiết với nghiệp vụ tăng TSCĐ ........................... 25
Bảng 1.9: Thực hiện kiểm tra chi tiết với chi phí khấu hao TSCĐ ................... 31
Bảng 2.1: Các dịch vụ VACO cung cấp................................................................ 38
Bảng 3.1: Bảng khung khấu hao TSCĐ hữu hình ............................................... 45
Bảng 3.2: Tỷ lệ tính PM theo doanh thu .............................................................. 48
Bảng 3.3: Bảng tính PM, MP Cơng ty in XYZ ................................................... 49
Bảng 3.5: Tổng hợp chỉ mục kiểm toán TSCĐ .................................................... 54


v

DANH SÁCH SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG

Sơ đồ 1.1: Thiết kế các thủ tục kiểm toán với khoản mục TSCĐ ...................... 19

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty............................................................................ 37
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm tốn tại VACO ........................................................... 42
Sơ đồ 2.2: Quy trình mua TSCĐ ........................................................................... 46
Sơ đồ 2.3: Quy trình thanh lý TSCĐ .................................................................... 46


vi

DANH SÁCH GIẤY TỜ LÀM VIỆC SỬ DỤNG

Working paper 1: Biểu chỉ đạo trƣớc kiểm toán ................................................. 56
Working Paper 2: Bảng tổng hợp biến động TSCĐ hữu hình ........................... 57
Working paper 3: Kiểm tra chi tiết tăng TSCĐ hữu hình ................................. 58
Working paper 4: Biên bản kiểm kê TSCĐ hữu hình ........................................ 61
Working paper 5: Kiểm tra chi tiết giảm TSCĐ hữu hình ................................ 62
Working paper 6: Danh sách TSCĐ giảm do không đủ điều kiện ghi nhận .... 65
Working paper 7: Kiểm tra khấu hao TSCĐ hữu hình ...................................... 67
Working paper 8: Danh sách TSCĐ hết khấu hao vẫn còn sử dụng ................. 70
Working paper 9: Biểu chỉ đạo trƣớc kiểm tốn TSCĐ vơ hình ....................... 71
Working paper 11: Bảng tổng hợp biến động TSCĐ vơ hình và th tài chính
.................................................................................................................................. 71
Working paper 12:Bảng tổng hợp đối ứng khấu hao phát sinh trong kỳ: ....... 73
Working paper 13: Biểu chỉ đạo sau kiểm tốn TSCĐ hữu hình ...................... 76
Working paper 14: Biểu chỉ đạo sau kiểm tốn TSCĐ vơ hình ......................... 76
Working paper 15: Biểu chỉ đạo sau kiểm tốn TSCĐ th tài chính ............. 76


GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


LỜI MỞ ĐẦU
0.1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, vai trị của kiểm tốn độc lập ngày càng khẳng định vị trí quan trọng
trong nền kinh tế thị trường. Cùng với sự phát triển của thị trường chứng khốn, sự
trung thực và hợp lí của BCTC là mối quan tâm hàng đầu của người sử dụng vì nó
có ảnh hưởng rất lớn đến việc ra quyết định. Chính vì thế hoạt động kiểm tốn độc
lập phát triển như một nhu cầu tất yếu nhằm cung cấp các dịch vụ công khai, minh
bạch cho nhà đầu tư, nhà quản trị cũng như công tác quản trị của nhà nước.
TSCĐ là cơ sở vật chất của nền kinh tế quốc dân đồng thời là bộ phận quan trọng
nhất của vốn kinh doanh. Bên cạnh đó, TSCĐ có tầm quan trọng với các doanh
nghiệp, khơng những phản ánh trình độ trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, ứng dụng
khoa học vào sản xuất mà còn phản ánh quy mô kinh doanh của doanh nghiệp.
TSCĐ xét về mặt tồn tại thì nó là điều kiện cần thiết để tiết kiệm và nâng cao
năng suất lao động. Từ góc độ vi mơ, máy móc thiết bị, quy trình cơng nghệ sản
xuất chính là yếu tố để xác định quy mô và năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Từ
góc độ vĩ mơ, TSCĐ là tiêu chí để đánh giá cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật
của tồn bộ nền kinh tế quốc dân có vững mạnh hay khơng. Vì vậy khoản mục
TSCĐ có ý nghĩa quan trọng trên BCTC. Chính vì thế để đảm bảo sự trung thực và
hợp lý của BCTC thì kiểm tốn khoản mục TSCĐ đóng vai trị rất quan trọng để từ
đó KTV có thể cung cấp, đưa ra được những thơng tin tài chính hữu ích cho người
sử dụng.
Bên cạnh đó, sự ra đời của các chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam mới có hiệu lực
từ 01/01/2014 thể hiện nỗ lực của kiểm tốn Việt Nam để hài hồ chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam và kiểm toán thế giới. Đặc biệt, cùng với sự ra đời của Thông tư
45/2013/TT-BTC Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban
hành ngày 25/04/2013 có hiệu lực ngày 10/06/2013 đã làm cho khoản mục TSCĐ
phát sinh nhiều vấn đề mới. Do vậy, với đề tài: “QUY TRÌNH KIỂM TỐN
TSCĐ TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN
VACO” người viết mong đợi sẽ có sự hiểu biết sâu sắc hơn về khoản mục TSCĐ


SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Page 1


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

cũng như quy trình kiểm toán khoản mục này trong kiểm toán BCTC, để từ đó có
thể đưa ra những ý kiến của bản thân nhằm góp phần xây dựng nên quy trình kiểm
tốn TSCĐ sau này.
Do những hạn chế về thời gian, trình độ, kinh nghiệm thực tế nên khó tránh khỏi
sai sót, do đó người viết rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cơ và các
anh chị KTV để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
0.2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu nhằm đưa ra những giải pháp góp phần hồn thiện quy
trình và phương pháp kiểm toán TSCĐ dựa trên những hiểu biết về lý luận đã được
học ở trường và những nghiên cứu thực trạng kiểm tốn phần hành do Cơng ty
TNHH kiểm toán VACO thực hiện. Mong rằng kết quả nghiên cứu đề tài sẽ giúp
quy trình kiểm tốn TSCĐ sẽ hồn thiện hơn, nâng cao hơn nữa chất lượng kiểm
tốn của công ty. Đồng thời qua bài nghiên cứu này sẽ giúp bản thân hiểu biết sâu
kiểm toán BCTC sắc hơn về lý luận cũng như thực tiễn quy trình kiểm tốn TSCĐ
nói riêng cũng như nói chung.
0.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Tham khảo tài liệu: Các chuẩn mực kế tốn, kiểm tốn, chế độ kế tốn, thơng
tư và các quy định của cơng ty, thu thập quy trình kiểm tốn thơng qua đọc các
hồ sơ kiểm tốn các năm trước tại công ty.

- Quan sát: Thông qua việc tham gia phần hành trong q trình kiểm tốn
BCTC tại cơng ty khách hàng.
- Đối chiếu: Thu thập số liệu từ BCTC của khách hàng.
- Phỏng vấn: Thu thập thông tin qua các KTV trong cơng ty thực tập, kế tốn
cơng ty khách hàng.
- Phân tích: Thơng qua các số liệu thu thập được phân tích đồng thời xem xét
những biến động bất thường, mối liên quan với những khoản mục khác.
- Đánh giá và đưa ra kết luận.

SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Page 2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

0.4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung vào nghiên cứu quy trình kiểm tốn TSCĐ do cơng ty kiểm tốn
VACO thực hiện tập trung chủ yếu vào TSCĐ hữu hình và những kiến thức liên
quan đến kiểm toán khoản mục này.
0.5. Bố cục của đề tài
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm tốn khoản mục TSCĐ.
Chƣơng 2: Thực trạng quy trình kiểm toán TSCĐ tại VACO.
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị.

SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Page 3



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ
1.1. Khái niệm và phân loại TSCĐ
TSCĐ được trình bày trên bảng CĐKT tại phần B, Tài sản dài hạn, chủ yếu bao
gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình, TSCĐ th tài chính và bất động sản đầu tư.
1.1.1. TSCĐ hữu hình
1.1.1.1. Khái niệm
TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động có hình thái vật chất (từng đơn vị tài
sản có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với
nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhất định), có giá trị lớn và thời gian
sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình
thái vật chất ban đầu.
TSCĐ hữu hình thường được phân loại thành các chi tiết như: Nhà xưởng - vật
kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, Thiết bị công
cụ quản lý, cây lâu năm,…
1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận
Theo Thơng tư 45/2013/TT-BTC thì tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình như sau:
Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ
thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một
hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ
thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả ba (3) tiêu chuẩn dưới
đây thì được coi là TSCĐ:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
- Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ

30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.1

1

Đây là điểm mới của Thông tư 45/2013/TT-BTC so với Thông tư 203/2009/TT-BTC quy định nguyên giá
tài sản phải có giá trị là 10.000.000 trở lên.

SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Page 4


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

1.1.2. TSCĐ vơ hình
1.1.2.1. Khái niệm
TSCĐ vơ hình là những tài sản khơng có hình thái vật chất, thể hiện một lượng
giá trị được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh
nghiệp. TSCĐ vơ hình bao gồm: Quyền sử dụng đất có thời hạn, nhãn hiệu hàng
hố, quyền phát hành, phần mềm máy ví tính,…
1.1.2.2. Điều kiện ghi nhận
Theo Thơng tư 45/2013/TT-BTC thì tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình như sau:
Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thoả mãn đồng thời cả ba
tiêu chuẩn quy định điều kiện để ghi nhận TSCĐ, mà khơng hình thành TSCĐ hữu
hình thì được coi là TSCĐ vơ hình.
Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐ vơ
hình tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu thỏa mãn đồng thời bảy điều kiện sau:
- Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vơ

hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán;
- Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vơ hình để sử dụng hoặc để bán;
- Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vơ hình đó;
- Tài sản vơ hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai;
- Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn
tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vơ hình đó;
- Có khả năng xác định một cách chắc chắn tồn bộ chi phí trong giai đoạn triển
khai để tạo ra tài sản vơ hình đó;
- Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho
TSCĐ vơ hình.
1.1.3. TSCĐ th tài chính
1.1.3.1. Khái niệm
TSCĐ thuê tài chính là những TSCĐ đã được bên cho thuê chuyển giao phần lớn
lợi ích và rủi ro gắn với quyền sở hữu tài sản cho bên th. Quyền sở hữu tài sản có
SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Page 5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

thể được chuyển giao vào cuối thời hạn thuê. Như vậy, dù chưa thuộc quyền sở hữu
của bên thuê, nhưng do đặc điểm trên, tài sản thuê tài chính vẫn được ghi nhận là tài
sản của bên thuê.
1.1.3.2. Điều kiện ghi nhận
Theo Thông tư 161/2007/TT-BTC chỉ ra một số điều kiện thường dẫn đến hợp
đồng thuê tài chính như sau:
- Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn

thuê.
- Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản
thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê.
- Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế
của tài sản cho dù khơng có sự chuyển giao quyền sở hữu.
- Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền
thuê tối thiểu chiếm phần lớn (tương đương) giá trị hợp lý của tài sản thuê.
- Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng
khơng cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào.
Hợp đồng thuê tài sản cũng được coi là hợp đồng thuê tài chính nếu hợp đồng
thoả mãn ít nhất một trong ba (3) trường hợp sau:
- Nếu bên thuê huỷ hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến việc
huỷ hợp đồng cho bên cho thuê;
- Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn lại của tài
sản thuê gắn với bên thuê;
- Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn hợp đồng thuê
với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trường.
1.1.4. Khấu hao
1.1.4.1. Khái niệm
TSCĐ cần được phản ánh trên BCTC theo giá trị thuần, nghĩa là giá trị còn lại.
Tuy nhiên chuẩn mực và chế độ kế toán yêu cầu phải phản ánh đồng thời nguyên

SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Page 6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC


giá và giá trị hao mịn luỹ kế của tài sản. Vì vậy q trình kiểm tốn TSCĐ gắn liền
với việc kiểm tra chi phí khấu hao.
Theo VAS số 03: “Khấu hao là sự phân bổ có hệ thống đối với giá trị phải khấu
hao của tài sản số định trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ”.
Giá trị khấu hao = Nguyên giá – giá trị thanh lý ước tính2
1.1.4.2. Các phương pháp khấu hao
Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC: “Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp
dụng quy định cho từng phương pháp trích khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp được lựa
chọn các phương pháp trích khấu hao phù hợp với từng loại TSCĐ của doanh
nghiệp”.
Có những phương pháp trích khấu hao như sau:
a. Phương pháp khấu hao đường thẳng
Phương pháp khấu hao đường thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức
tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của TSCĐ
tham gia vào hoạt động kinh doanh.
b. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với
các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có cơng nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển
nhanh.
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp
số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Là TSCĐ đầu tư mới (chưa qua sử dụng);
- Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.
c. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm

2

Theo VAS 03 đoạn 05: “Giá trị thanh lý ước tính: Là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng
hữu ích của tài sản, sau khi trừ (-) chi phí thanh lý ước tính”.


SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Page 7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp
này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;
- Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất
thiết kế của TSCĐ;
- Công suất sử dụng thực tế bình qn tháng trong năm tài chính khơng thấp
hơn 100% công suất thiết kế.
1.2. Đặc điểm của khoản mục TSCĐ
TSCĐ là một khoản mục có giá trị lớn, thường chiếm tỷ trọng đáng kể so với
tổng tài sản trên Bảng CĐKT, đặc biệt trong các doanh nghiệp sản xuất thuộc lĩnh
vực cơng nghiệp nặng, dầu khí… giá trị khoản mục này chiếm tỷ trọng rất cao trong
tổng tài sản. Tuy nhiên, việc kiểm tốn TSCĐ thường khơng chiếm nhiều thời gian
vì:
- Số lượng TSCĐ thường khơng nhiều và đối tượng thường có giá trị lớn.
- Số lượng nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ trong năm thường khơng nhiều.
- Vấn đề khố sổ cuối năm không phức tạp như là tài sản ngắn hạn do khả năng
xảy ra nhầm lẫn trong ghi nhận các nghiệp vụ về TSCĐ giữa các niên độ
thường khơng cao.
Đối với khoản mục chi phí khấu hao, khác với chi phí thơng thường khác, việc
kiểm tốn có hai đặc điểm riêng như sau:

- Trước hết, chi phí khấu hao là một khoản ước tính kế tốn, chứ khơng phải là
chi phí thực tế phát sinh. Bởi vì mức khấu hao phụ thuộc vào ba nhân tố là
nguyên giá, giá trị thanh lý ước tính, và thời gian sử dụng hữu ích. Trong đó,
ngun giá là yếu tố khách quan, cịn giá trị thanh lý ước tính và số năm sử
dụng hữu ích lại căn cứ theo ước tính của đơn vị. Vì vậy, việc kiểm tốn chi
phí khấu hao mang tính chất kiểm tra một khoản ước tính kế tốn hơn là một
chi phí phát sinh thực tế, nghĩa là không thể dựa vào các chứng từ, tài liệu để
tính tốn chính xác được.

SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Page 8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

- Thứ hai, chi phi khấu hao còn phụ thuộc vào phương pháp khấu hao được sử
dụng nên kiểm tốn chi phí khấu hao cịn mang tính chất của sự kiểm tra về
việc áp dụng phương pháp kế tốn.
1.3. Quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ
1.3.1. Mục tiêu kiểm toán
Theo VSA 200 định nghĩa:
Mục tiêu tổng thể của KTV và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện một cuộc
kiểm toán BCTC là:
Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu BCTC, xét trên phương diện tổng thể, có
cịn sai sót trọng yếu3 do gian lận hoặc nhầm lẫn hay khơng, từ đó giúp KTV đưa ra
ý kiến về việc liệu BCTC có được lập phù hợp với khn khổ về lập và trình bày
BCTC được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu hay khơng.

Lập báo cáo kiểm tốn về BCTC và trao đổi thơng tin theo quy định của chuẩn
mực kiểm tốn Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của KTV.
Trong trường hợp không thể đạt được sự đảm bảo hợp lý và ý kiến kiểm toán
dạng ngoại trừ là chưa đủ để cung cấp thông tin cho người sử dụng BCTC dự kiến
thì chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam u cầu KTV phải từ chối đưa ra ý kiến hoặc rút
khỏi cuộc kiểm toán theo pháp luật và các quy định có liên quan.
Do vậy, đối với kiểm tốn khoản mục TSCĐ thì KTV phải đảm bảo được những
CSDL sau:

3

Theo VSA 320, đoạn 9 định nghĩa: “Trọng yếu là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một
thông tin (một số liệu kế tốn) trong BCTC. Thơng tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thơng tin
đó hoặc thiếu tính chính xác của thơng tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng
BCTC”.

SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Page 9


GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm tốn TSCĐ
MỤC TIÊU
CSDL

KIỂM

TỐN

MỤC TIÊU KIỂM TỐN ĐẶC THÙ

CHUNG
Các TSCĐ được ghi vào sổ là có thật.
Hiện hữu

Các nghiệp vụ tăng, giảm, khấu hao TSCĐ trong kỳ
đều có căn cứ ghi sổ hợp lý.

Quyền,
Đơn vị thực sự sở hữu các TSCĐ được phản ánh trên

Hiện hữu,

bảng CĐKT vào thời điểm kết thúc niên độ.

Phát sinh
Quyền

Các TSCĐ nhận giữ hộ, không thuộc sở hữu của doanh
nghiệp đều được theo dõi ngoài bảng CĐKT trên Tài
khoản 002.
Các nghiệp vụ mua sắm, thanh lý, nhượng bán TSCĐ,
phát sinh trong kỳ đều được ghi sổ.

Đầy Đủ

Đầy đủ


Khấu hao TSCĐ trong kỳ được tính tốn và ghi sổ đầy
đủ.
Chi phí và thu nhập từ hoạt động thanh lý, nhượng bán
TSCĐ đều được hạch toán và ghi sổ đầy đủ.
Nguyên giá, giá trị còn lại của TSCĐ được tính giá
đúng theo các nguyên tắc, chuẩn mực kế tốn.

Đánh giá

Đánh giá

Khấu hao TSCĐ được tính tốn đúng, nhất quán giữa
các kỳ.
Phân bổ khấu hao TSCĐ hợp lý vào các chi phí trong
kỳ, phù hợp với quy định hiện hành.

Trình bày

Trình bày và

và cơng bố cơng bố

SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ phải được xác định
và phân loại đúng đắn trên BCTC;

Page 10



GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Phân loại đúng đắn TSCĐ dùng cho các mục đích khác
nhau thì được trích khấu hao hay chỉ phản ánh hao
mòn;
Phân loại đúng TSCĐ thành TSCĐ hữu hình, TSCĐ
vơ hình, TSCĐ th tài chính, Bất động sản đầu tư.
Đảm bảo sự đúng đắn tuyệt đối qua các con số cộng sổ
Ghi

chép Ghi chép

Chính xác

Chính xác

và chuyển sổ; các chi tiết trong số dư (cộng số phát
sinh) của tài khoản TSCĐ trên sổ cái phải trùng khớp
với số liệu trên các sổ chi tiết TSCĐ; các con số
chuyển sổ, sang trang phải thống nhất…

1.3.2. Quy trình kiểm tốn TSCĐ
Một quy trình kiểm tốn phù hợp là yếu tố quan trọng quyết định cuộc kiểm tốn
có được thực hiện hiệu quả hay khơng. Để tồn bộ cuộc kiểm toán diễn ra thống
nhất, kiểm toán TSCĐ phải tn theo quy trình chung cho mọi cuộc kiểm tốn
BCTC bao gồm ba (3) giai đoạn:


- Chuẩn bị kiểm toán
- Thực hiện kiểm tốn
- Hồn thành kiểm tốn.
1.3.2.1. Chuẩn bị kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu tiên mà các KTV cần phải thực hiện
trong mỗi cuộc kiểm toán, nhằm tạo ra các điều kiện pháp lý cũng như các điều kiện
cần thiết khác cho kiểm toán. Việc lập kế hoạch kiểm toán đã được quy định rõ
trong các chuẩn mực hiện hành.
Theo như đoạn số 7 VSA 300 quy định: “KTV phải xây dựng chiến lược kiểm
tốn tổng thể để xác định phạm vi, lịch trình, định hướng của cuộc kiểm toán và để
làm cơ sở lập kế hoạch kiểm tốn.”
a. Tìm hiểu sơ bộ về khách hàng
SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Page 11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tổng quát, KTV cần thu thập thông tin về
các nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro tiềm tàng4.
a.1. Trên phương diện BCTC:
- Sự liêm khiết, kinh nghiệm và hiểu biết của Ban giám đốc cũng như sự thay
đổi thành phần Ban quản lý xảy ra trong niên độ kế tốn.
- Trình độ và kinh nghiệm chun mơn của kế tốn trưởng, của các nhân viên
kế tốn chủ yếu, của KTV nội bộ và sự thay đổi của họ (nếu có).
- Những áp lực bất thường đối với Ban Giám Đốc, đối với kế toán trưởng, nhất
là những hồn cảnh thúc đẩy Ban Giám Đốc, kế tốn trưởng phải trình bày

BCTC khơng trung thực.
- Đặc điểm hoạt động của đơn vị, như: Quy trình cơng nghệ, cơ cấu vốn, các
đơn vị phụ thuộc, phạm vi địa lý, hoạt động theo mùa vụ.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến lĩnh vực hoạt động của đơn vị, như: các biến động
về kinh tế, về cạnh tranh, sự thay đổi về thị trường mua, thị trường bán và sự
thay đổi của hệ thống kế toán đối với lĩnh vực hoạt động của đơn vị.
a.2. Trên phương diện số dư tài khoản và loại nghiệp vụ:
- BCTC có thể chứa dựng những sai sót như: BCTC có những điều chỉnh liên
quan đến niên độ trước; BCTC có nhiều ước tính kế tốn, hoặc trong năm tài
chính có sự thay đổi chính sách kế toán.
- Việc xác định số dư và số phát sinh của các tài khoản và nghiệp vụ kinh tế,
như: số dư các tài khoản dự phòng, nghiệp vụ kinh tế đối với chi phí phát sinh
sau ghi nhận ban đầu TSCĐ tính vào chi phí hay tính tăng nguyên giá TSCĐ.
- Mức độ dễ bị mất mát, biển thủ tài sản, như: Phát sinh nhiều nghiệp vụ thu chi
tiền mặt, tạm ứng tiền với số lượng lớn, thời gian thanh toán dài…
- Mức độ phức tạp của các nghiệp vụ hay sự kiện quan trọng đòi hỏi phải có ý
kiến của chuyên gia, như: xảy ra kiện tụng hoặc trộm cắp…

4

Theo VSA 200: “Rủi ro tiềm tàng: Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có, do khả năng CSDL của một nhóm giao dịch,
số dư tài khoản hay thơng tin thuyết minh có thể chứa đựng sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp
lại, trước khi xem xét đến bất kỳ kiểm sốt nào có liên quan.”

SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Page 12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

- Việc ghi chép các nghiệp vụ bất thường và phức tạp, đặc biệt là gần thời điểm
kết thúc niên độ.
- Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính bất thường khác.
- Những thơng tin trên có thể được thu thập thơng qua việc trao đổi với KTV
tiền nhiệm, xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước, trao đổi với nhân viên hay
Ban Giám Đốc, tham quan nhà xưởng, giấy phép thành lập và điều lệ cơng ty,
qua tạp chí…sẽ giúp KTV có thể đánh giá sơ bộ về rủi ro tiềm tàng ở đơn vị
khách hàng nói chung và đối với khoản mục TSCĐ nói riêng.
b. Đánh giá rủi ro liên quan đến khoản mục TSCĐ
Theo đoạn 05 VSA 315 yêu cầu: “KTV phải thực hiện thủ tục đánh giá rủi ro để
có cơ sở xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ BCTC và cấp độ
cơ sở dẫn liệu. Tuy nhiên, nếu chỉ thực hiện thủ tục đánh giá rủi ro thì chưa cung
cấp đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích hợp để KTV đưa ra ý kiến kiểm tốn”.
Bên cạnh đó, đoạn 12 VSA 315 cũng đưa ra u cầu: “KTV phải tìm hiểu các
thơng tin về KSNB của đơn vị có liên quan đến cuộc kiểm toán. Mặc dù hầu hết các
kiểm soát liên quan tới cuộc kiểm toán thường liên quan tới BCTC nhưng khơng
phải tất cả các kiểm sốt liên quan tới BCTC đều liên quan đến cuộc kiểm toán.
KTV phải sử dụng xét đốn chun mơn để xác định kiểm sốt nào, riêng lẻ hay kết
hợp với kiểm sốt khác, có liên quan tới cuộc kiểm toán”.
Do vậy, KTV cần phải tiến hành đánh giá rủi ro thường gặp đối với khoản mục
TSCĐ và các thủ tục kiểm soát liên quan đến khoản mục TSCĐ.
b.1. Tìm hiểu các rủi ro thường gặp đối với khoản mục TSCĐ:
- Liên quan đến nguyên giá TSCĐ: có thể bị phản ánh sai lệch với thực tế. Ghi
nhận không đúng giá trị tài sản tăng giảm, kết chuyển nguồn không đúng.
- Liên quan đến khấu hao TSCĐ: phương pháp tính khấu hao khơng phù hợp,
cách tính và phân bổ khơng hợp lý, khơng phù hợp với quy định hiện hành.
- Liên quan đến sửa chữa nâng cấp TSCĐ: nghiệp vụ sửa chữa có thể bị hiểu

lầm về bản chất với nghiệp vụ nâng cấp và ngược lại. Do đó, việc ghi nhận
tăng TSCĐ khơng đúng.
SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Page 13


GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Liên quan đến hoạt động thanh lý: xác định nhầm giá trị còn lại của tài sản
mang thanh lý. Tài sản đã hết giá trị khấu hao nhưng vẫn tiếp tục trích khấu
hao.
- Đối với hoạt động cho thuê và đi thuê TSCĐ: nhiều nghiệp vụ đi th khơng
được phân loại đúng hình thức thuê cũng như những tài sản cho thuê không
được ghi nhận đúng như nội hợp đồng cho thuê.
- Chưa giảm TSCĐ khơng cịn đủ điều kiện ghi nhận theo Thông tư
45/2013/TT-BTC và những thay đổi khác của thông tư này mà doanh nghiệp
chưa cập nhập kịp thời.
Trong quá trình tiến hành kiểm toán, KTV sử dụng các biện pháp kỹ thuật kiểm
tốn để phát hiện những sai sót liên quan đến những rủi ro này.
b.2. Nghiên cứu hệ thống KSNB của khách hàng và đánh giá rủi ro kiểm soát5
Bảng 1.2: Câu hỏi KSNB đối với TSCĐ
Ghi

Trả lời
Câu hỏi

chú


Yếu kém


Khơng

Quan

Thứ

trọng

yếu

1. Người phê chuẩn việc mua sắm,
thanh lý TSCĐ có khác với người
ghi sổ hay khơng?
2. Doanh nghiệp có thiết lập kế
hoạch và dự toán ngân sách cho việc
mua sắm TSCĐ hay khơng?
3. Doanh nghiệp có thường xun
đối chiếu giữa sổ chi tiết và sổ cái
hay không?
5

Theo VSA 200: ”Rủi ro kiểm sốt: Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, đối
với CSDL của một nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh mà KSNB của đơn vị không thể
ngăn chặn hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.”

SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM


Page 14


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

4. Có kiểm kê định kỳ TSCĐ và đối
chiếu với sổ kế toán hay khơng?
5. Các chênh lệch giữa giá dự tốn
và giá thực tế có được xét duyệt và
phê chuẩn hay khơng?
6. Khi nhượng bán hay thanh lý
TSCĐ, có thành lập hội đồng thanh
lý bao gồm các thành viên theo quy
định hay không?
7. Có chính sách phân biệt giữa các
khoản chi sẽ ghi tăng nguyên giá
TSCĐ hay tính vào chi phí của niên
độ hay khơng?
8. Có lập báo cáo định kỳ về TSCĐ
khơng được sử dụng hay khơng?
Sau khi KTV có được thơng tin mô tả và bằng chứng về cách thiết kế cùng quá
trình hoạt động của cơ cấu KSNB, KTV thực hiện đánh giá rủi ro kiểm soát theo
mục tiêu chi tiết:
Bảng 1.3: Mức độ quan trọng đối với các thủ tục KSNB
Các mục tiêu KSNB TSCĐ

Nhận xét


Các hoạt động mua sắm hay thanh lý TSCĐ phải có sự phê chuẩn.

Đặc biệt quan
trọng

Các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ phải được ghi nhận đầy đủ.

Quan trọng

Các khoản khấu hao phải được tính tốn chính xác.

Quan trọng

TSCĐ được phân loại chính xác theo quy định.

Quan trọng

Các nghiệp vụ ghi tăng TSCĐ ghi nhận đúng thời điểm phát sinh.

Quan trọng

Các nghiệp vụ ghi nhận TSCĐ phải được ghi nhận đầy đủ trên sổ
chi tiết và chuyển sang sổ tổng hợp đúng đắn.

SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Quan trọng

Page 15



×