Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.06 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Nguyễn Văn Đạo </b>
<b>Nguyễn Văn Đạo ((1010//88//</b>
<b>1937</b>
<b>1937––1111//1212//</b> <b>20062006)) là là </b>
<b>nhà </b>
<b>nhà </b> <b>cơ họccơ học hàng đầu hàng đầu </b>
<b>của </b>
<b>của </b> <b>Việt NamViệt Nam. Ông là . Ông là </b>
<b>chuyên gia trong lĩnh </b>
<b>chuyên gia trong lĩnh </b>
<b>vực: Dao động phi </b>
<b>vực: Dao động phi </b>
<b>tuyến và Cơ học giải </b>
<b>tuyến và Cơ học giải </b>
<b>Ông sinh tại xã Chí Thiện, huyện </b>
<b>Ơng sinh tại xã Chí Thiện, huyện Thanh BaThanh Ba, , </b>
<b>tỉnh </b>
<b>tỉnh </b> <b>Phú ThọPhú Thọ. Sau khi tốt nghiệp lớp . Sau khi tốt nghiệp lớp </b>
<b>chuyên toán của trường THPT Hùng </b>
<b>chuyên toán của trường THPT Hùng </b>
<b>Đại học Sư phạm Hà Nội</b>
<b>Đại học Sư phạm Hà Nội. . </b> <b>Năm Năm </b> <b>1957, 1957, </b>
<b>Nguyễn Văn Đạo tốt nghiệp xuất sắc Khoa </b>
<b>Nguyễn Văn Đạo tốt nghiệp xuất sắc Khoa </b>
<b>Toán, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và </b>
<b>Toán, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và </b>
<b>trở thành cán bộ giảng dạy tại Trường </b>
<b>trở thành cán bộ giảng dạy tại Trường </b>
<b>Đại học Bách khoa Hà Nội</b>
<b>Đại học Bách khoa Hà Nội, đến năm 1962 , đến năm 1962 </b>
<b>làm chủ nhiệm bộ mơn Cơ học lý thuyết.</b>
•<b><sub>Năm 1963–1965, ông làm nghiên cứu sinh </sub></b>
<b>khoa </b> <b>Toán </b> <b>Cơ </b> <b>tại </b>
<b>Đại học Tổng hợp Moskva</b> <b>(Đại </b> <b>học </b>
<b>Lomonosov), </b> <b>Liên Xô và bảo vệ thành </b>
<b>cơng luận án phó tiến sĩ Toán - Lý . Sau </b>
<b>khi về nước, ông tiếp tục giảng dạy tại </b>
<b>Trường Đại học Bách khoa đến năm 1977.</b>
•<b><sub>Năm 1977, do viết xong luận án từ trong </sub></b>
<b>nước, nên chỉ với 3 tháng, ông bảo vệ </b>
<b>thành cơng luận án tiến sĩ khoa học "Kích </b>
<b>động thông số dao động phi tuyến của các </b>
<b>hệ </b> <b>động </b> <b>lực" </b> <b>tại </b>
•<b><sub>Năm 1977–1993, ơng là Phó Viện trưởng </sub></b>
<b>kiêm Tổng Thư ký Viện Khoa học Việt </b>
<b>Nam.</b>
•<b><sub> Ơng được phong Giáo sư năm 1980 và là </sub></b>
<b>Chủ tịch Hội Cơ học Việt Nam. </b>
•<b><sub>Năm 1979–1990, ơng là Viện trưởng sáng </sub></b>
<b>lập của Viện Cơ học, Tổng biên tập đầu </b>
<b>tiên của Tạp chí Cơ học.</b>
•<b><sub>Năm 1994–2001, ơng là Giám đốc đầu tiên </sub></b>
•<b>Từ 2001 là Chủ tịch Hội đồng Khoa học và </b>
<b>Đào tạo của Đại học Quốc gia Hà Nội. Ông </b>
<b>cũng là Chủ tịch Hội đồng Khoa học Tự </b>
<b>nhiên – Hội đồng Khoa học Quốc gia</b>
•<b><sub>Ơng cịn là Đồng Trưởng ban cùng với Giáo </sub></b>
<b>sư Ngyễn Hoa Thịnh chỉ đạo một dự án của </b>
<b>Hội Cơ học Việt Nam: "Nghiên cứu, tính </b>
<b>toán, thiết kế và chế tạo máy bay siêu nhẹ </b>
<b>nhằm phục vụ cho nhu cầu du lịch, cứu nạn, </b>
<b>cứu hộ, sản xuất nơng nghiệp..."</b>
•<b><sub>Từ 2001 là Chủ tịch Hội đồng Khoa học và </sub></b>
<b>Đào tạo của Đại học Quốc gia Hà Nội. Ông </b>
<b>cũng là Chủ tịch Hội đồng Khoa học Tự </b>
<b>nhiên – Hội đồng Khoa học Quốc gia</b>
•<b>Ơng cịn là Đồng Trưởng ban cùng với Giáo </b>
•<b><sub>Ơng cịn là ủy viên Đồn Chủ tịch Ủy ban </sub></b>
<b>Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó </b>
<b>Chủ tịch Uỷ ban Hịa bình Việt Nam.</b>
•<b><sub>Ơng cũng là Chủ tịch (sáng lập) Hội liên lạc </sub></b>
<b>với người Việt Nam ở nước ngoài từ năm </b>
<b>2002.</b>
•<b>Ngày 9 tháng 12 năm 2006, ơng bị hơn mê </b>
<b>vì chấn thương sọ não, do bị tai nạn giao </b>
<b>thông tại Hà Nội. Ngày 11 tháng 12 năm </b>
<b>2006, ông từ trần tại bệnh viện Việt Đức. Thi </b>
•<b>Ơng cịn là ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban </b>
<b>Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó </b>
<b>Chủ tịch Uỷ ban Hịa bình Việt Nam.</b>
•<b><sub>Ơng cũng là Chủ tịch (sáng lập) Hội liên lạc </sub></b>
<b>với người Việt Nam ở nước ngồi từ năm </b>
<b>2002.</b>
•<b><sub>Ngày 9 tháng 12 năm 2006, ông bị hôn mê </sub></b>
<b>Ông là nhà Cơ học có nhiều cơng trình </b>
<b>nghiên cứu cơ học nhất Việt Nam: 70 </b>
<b>cơng trình. </b>
<b>Một số tác phẩm:</b>
•<b><sub> Cơ học lý thuyết (xuất bản năm 1969). </sub></b>
•<b><sub> Cơ học giải tích. </sub></b>
•<b><sub> Phương pháp tiệm cận ứng dụng trong </sub></b>
<b>lý thuyết dao động phi tuyến" (Applied </b>
<b>Asymptotic </b> <b>Methods </b> <b>in </b> <b>Nonlinear </b>
<b>Oscillations) </b>
<b>Ông là nhà Cơ học có nhiều cơng trình </b>
<b>nghiên cứu cơ học nhất Việt Nam: 70 </b>
<b>cơng trình. </b>
<b>Một số tác phẩm:</b>
•<b> Cơ học lý thuyết (xuất bản năm 1969). </b>
•<b><sub> Cơ học giải tích. </sub></b>
•<b><sub> Phương pháp tiệm cận ứng dụng trong </sub></b>
<b>lý thuyết dao động phi tuyến" (Applied </b>
<b>Asymptotic </b> <b>Methods </b> <b>in </b> <b>Nonlinear </b>
•<b><sub> Năm 1996, ơng được Tổng thống </sub></b>
<b>Ukraina trao Giải thưởng Nhà nước </b>
<b>Ukraina về cơng trình "Các phương pháp </b>
<b>tiệm cận mới trong giải tích phi tuyến". </b>
•<b><sub> Năm 1988, ơng cũng đã được bầu là Viện </sub></b>
<b>sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Tiệp Khắc.</b>
•<b><sub> Năm 1999, ông được bầu là Viện sĩ Viện </sub></b>
<b>Hàn lâm Khoa học Thế giới thứ ba. </b>
•<b><sub> Năm 2000, ơng được bầu là Viện sĩ Viện </sub></b>
<b>Hàn lâm Khoa học Quốc gia Ukraina. </b>
•<b><sub> Năm 1996, ơng được Tổng thống </sub></b>
<b>Ukraina trao Giải thưởng Nhà nước </b>
<b>Ukraina về công trình "Các phương pháp </b>
<b>tiệm cận mới trong giải tích phi tuyến". </b>
•<b><sub> Năm 1988, ơng cũng đã được bầu là Viện </sub></b>
<b>sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Tiệp Khắc.</b>
•<b><sub> Năm 1999, ông được bầu là Viện sĩ Viện </sub></b>
<b>Hàn lâm Khoa học Thế giới thứ ba. </b>
•<b> Năm 2000, ông được bầu là Viện sĩ Viện </b>
<b>Năm 2000, ông được tặng Giải thưởng </b>
<b>Hồ Chí Minh trong lĩnh vực khoa học và </b>
<b>cơng nghệ về cơng trình "Dao động phi </b>
<b>tuyến của các hệ động lực". </b>
<b>Năm 2001, ông được Nhà nước tặng </b>
<b>thưởng Huân chương Lao động hạng </b>
<b>Nhất. </b>
<b>Năm 2002, được bầu là Viện sĩ Viện Hàn </b>
<b>lâm Khoa học Châu Âu.</b>
<b>Năm 2000, ông được tặng Giải thưởng </b>
<b>Hồ Chí Minh trong lĩnh vực khoa học và </b>
<b>cơng nghệ về cơng trình "Dao động phi </b>
<b>tuyến của các hệ động lực". </b>
<b>Năm 2001, ông được Nhà nước tặng </b>
<b>thưởng Huân chương Lao động hạng </b>
<b>Nhất. </b>
<b>Năm 2002, được bầu là Viện sĩ Viện Hàn </b>