Tải bản đầy đủ (.ppt) (89 trang)

Bài giảng Nhập môn tin học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 89 trang )

&&

VC
VC
BB
BB

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA CNTT

NHẬP MÔN TIN HỌC
FOUNDATIONS OF COMPUTING

1


&&

VC
VC
BB
BB

Phần 1: Giới Thiệu Máy Tính
1

Các khái niệm cơ bản

2

Đặc điểm của máy tính



3

Lịch sử phát triển của máy tính

4

Các thế hệ máy tính

5

Câu hỏi và Bài tập

2


&&

VC
VC
BB
BB

Các khái niệm cơ bản

Dữ Liệu (Data):
 Data: Những biểu hiện của vật chất hay của tự nhiên được gọi là dữ liệu.
Bản thân dữ liệu chưa có ý nghĩa, mà nó phải được tổ chức và sắp xếp lại
thì mới mang một ý nghĩa trọn vẹn.
 Dữ liệu có thể được phát sinh, đuợc lưu trữ, được biến đổi, được tra cứu

tìm kiếm và được chuyển tải từ nơi này đến người khác thông qua các
phương tiện truyền thông tin.
Ví dụ:
 Số 5 biểu diễn chữ số thập phân là 5, La mã là V
 Dữ liệu có cấu trúc: số, ngày, chuỗi ký tự, …
 Dữ liệu không có cấu trúc: hình ảnh, âm thanh, đoạn phim, …

3


&&

VC
VC
BB
BB

4

4


&&

VC
VC
BB
BB

Các khái niệm cơ bản


Thông tin (Information):
 Thông tin là những biểu hiện của vật chất hay của tự nhiên xã hội
được truyền đi dưới dạng một thông báo qua đó mọi sự vật phải hiểu
ít nhiều để tồn tại.
 Thông tin mang lại cho con người sự hiểu biết, nhận thức tốt hơn về những
đối tượng trong đời sống xã hội, trong thiên nhiên,... giúp cho họ thực hiện
hợp lý cơng việc cần làm để đạt tới mục đích một cách tốt nhất.
Ví dụ:
 Khi thấy mây đen kéo đến, người đi ra đường phải mang theo ô.
 Khi khơng khí lạnh kéo về thì lồi chim sẽ đi trú đông

5


&&

VC
VC
BB
BB

Các khái niệm cơ bản

Phân biệt Data (dữ liệu) và Information (thông tin)??

 Data: dữ liệu là các dữ kiện khơng có cấu trúc
và khơng có ý nghĩa rõ ràng, chưa được xử lý
 Information: dữ liệu đã được xử lý nên có ý
nghĩa rõ ràng làm tăng sự hiểu biết của người

sử dụng.

Database System

6


&&

VC
VC
BB
BB

Các khái niệm cơ bản

Dữ liệu
1
10273
2
00298

151 50542
152 50075

Nguyễn Văn Hoà
Nguyễn Minh Tâm

CDTH7
CDTH7


20
19

Hồ Xuân Phương
Lê Việt Dũng

TCTH33
CNTH34

18
20

Lớp
CDTH7
CDTH7

Tuổi
20
19

TCTH33
CNTH34

18
20

Thông tin: dữ liệu trong ngữ cảnh
STT
Mã sinh viên Họ và tên sinh viên

1
10273
Nguyễn Văn Hoà
2
00298
Nguyễn Minh Tâm

151
50542
Hồ Xuân Phương
152
50075
Lê Việt Dũng

Database System

7


&&

VC
VC
BB
BB

Các khái niệm cơ bản

Database System


8


&&

VC
VC
BB
BB

Các khái niệm cơ bản

BẠN CÓ BIẾT NGƯỜI TA DÙNG ĐƠN VỊ
GÌ ĐỂ ĐO LƯỜNG THƠNG TIN ?

9


&&

VC
VC
BB
BB

Các khái niệm cơ bản

ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG THƠNG TIN
• Đơn vị dùng để đo thông tin gọi là bit (BInary digiT).
• Một bit tương ứng với một chỉ thị hoặc một thơng

báo nào đó về sự kiện, 1 trong 2 trạng thái là Tắt
(Off) / Mở (On), Đúng (True)/ Sai (False) hay 1/0.
• Ví dụ: Một mạch đèn có 2 trạng thái là:
 Tắt (Off) khi mạch điện qua công tắc là hở
 Mở (On) khi mạch điện qua cơng tắc là đóng

1


&&

VC
VC
BB
BB

Các khái niệm cơ bản
ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG THÔNG TIN
Tên gọi
Byte

Ký hiệu
B

Giá trị
8bit

KiloByte

KB


210B=1024Byt
e

MegaByte

MB

220B

GigaByte

GB

230B

TetraByte

TB

240B

1


&&

VC
VC
BB

BB

Các khái niệm cơ bản

Máy tính (Computer):
• Là thiết bị để xử lý dữ liệu
Hệ thống thơng tin (Information system)
• Là một hệ thống ghi nhận dữ liệu, xử lý chúng để
tạo ra những thơng tin có ý nghĩa hoặc dữ liệu mới.

THƠNG
THƠNG TIN
TIN

Xử Lý

DỮ
DỮ LIỆU
LIỆU
ĐẦU VÀO

ĐẦU RA

Hệ thống thơng tin

1


&&


VC
VC
BB
BB

Đặc Điểm Của Máy Tính

Tự động
Nhanh
Chính xác
Siêng năng, cần cù, làm việc liên tục
Linh hoạt
Mạnh mẽ
Thơng minh
Khơng có cảm xúc
1


&&

VC
VC
BB
BB

Sự Phát Triển Của Máy Tính

•Abacus

•The Atanasoff - Berry Computer (1939-42)


•The Mark I Computer (1937-44)

1


&&

VC
VC
BB
BB

Sự Phát Triển Của Máy Tính

The EDVAC (1946-52)

The UNIVAC I (1951)

Manchester Mark I (1948).

The EDSAC (1947-49).

1


&&

VC
VC

BB
BB

Các Thế Hệ Máy Tính

Thế hệ đầu tiên (1942-1955)
 ENIAC, EDVAC, EDSAC, UNIVAC I và IBM 701
 Đặc điểm:
 Được tạo bằng hàng ngàn ống chân không.
 Bộ nhớ được tạo bằng cách sử dụng các rơle điện từ, các dữ
liệu và các lệnh được cung cấp bằng hệ thống bìa đục lỗ.
 Các lệnh đã được viết bằng hợp ngữ.
 Thế hệ máy tính đầu tiên chỉ có ích với các kĩ sư điện tử,
những người hiểu rõ cấu trúc logic của một máy tính mới có
khả năng lập trình bằng hợp ngữ.

1


&&

VC
VC
BB
BB

Các Thế Hệ Máy Tính

Thế hệ đầu tiên (1942-1955)
 ENIAC, EDVAC, EDSAC, UNIVAC I và IBM 701

Tính năng:
 Là những thiết bị tính tốn nhanh nhất trong thời gian
đó.
 Q cồng kềnh
 Hàng ngàn ống chân không được sử dụng phát ra lượng
nhiệt lớn nên cháy thường xuyên
 Điện năng tiêu thụ rất lớn
 Phải được bảo trì định kì do lỗi phần cứng xảy ra liên
tục
 Sản xuất khá khó khăn và tốn kém
1


&&

VC
VC
BB
BB

Các Thế Hệ Máy Tính

Thế hệ đầu tiên (1942-1955)
 ENIAC, EDVAC, EDSAC, UNIVAC I và IBM 701
“Màn hình” bằng các đèn nhấp nháy

1


&&


VC
VC
BB
BB

Các Thế Hệ Máy Tính

Thế hệ đầu tiên (1942-1955)
 ENIAC, EDVAC, EDSAC, UNIVAC I và IBM 701
Hình ảnh bìa đục lỗ

1


&&

VC
VC
BB
BB

Các Thế Hệ Máy Tính

Thế hệ đầu tiên (1942-1955)
 ENIAC, EDVAC, EDSAC, UNIVAC I và IBM 701
Bìa đục lỗ vừa là đầu ra, vừa là đầu vào

2



&&

VC
VC
BB
BB

Các Thế Hệ Máy Tính

Thế hệ đầu tiên (1942-1955)
 ENIAC, EDVAC, EDSAC, UNIVAC I và IBM 701
Băng giấy thay cho các tấm bìa đục lỗ

2


&&

VC
VC
BB
BB

Các Thế Hệ Máy Tính(IBM 1620, 1401, CDC 3600)

Thế hệ thứ hai (1955-1964)
 Được phát minh tại phịng thí nghiệm Bell năm 1947 bởi John
Bardeen Willian Shockley, và Walter Brattain


Đặc điểm
 Được sản xuất bằng cách sử dụng transistor.
 Bộ nhớ bao gồm các lõi từ tạo thành băng từ, đĩa từ.
 Các ngơn ngữ lập trình cấp cao và hàng loạt các hệ điều hành ra đời
như FORTRAN, COBOL, ALGOL và SNOBOL đã được phát triển
nên dễ dàng lập trình.
 Sử dụng trong lãnh vực kinh doanh và cơng nghiệp.
 Thúc đẩy việc đào tạo về khoa học máy tính trong một số trường cao
đẳng và đại học.

2


&&

VC
VC
BB
BB

Các Thế Hệ Máy Tính(IBM 1620, 1401, CDC 3600)

Thế hệ thứ hai (1955-1964)
Tính năng:
 Nhanh hơn mười lần so với thế hệ thứ nhất. Giảm thời gian tính
tốn từ mili-giây xuống micro-giây.
 Kích thước nhỏ hơn nhiều so với thế hệ đầu tiên, yêu cầu không
gian cài đặt nhỏ hơn.
 Tiêu tốn nhiệt và điện năng ít hơn
 Đáng tin cậy hơn và ít xảy ra lỗi phần cứng hơn thế hệ đầu tiên.

 Dễ dàng sử dụng và lập trình hơn
 Do hàng nghìn những tranzitor riêng lẻ phải được lắp ráp bằng
taysản xuất tốn kém và khó khăn

2


&&

VC
VC
BB
BB

Các Thế Hệ Máy Tính

(IBM-360, ICL-1900, IBM-370, and VAX-750)

 Thế hệ thứ ba (1964-1975)
 Năm 1958, Jack St, Clair Kilby và Robert Noyce đã sáng chế mạch
tích hợp đầu tiên (IC) để tạo nên máy tính.
 Đặc điểm:
 Máy tính được tạo bởi những mạch tích hợp IC.
 Đĩa từ và băng từ có sức chứa lớn hơn (vài chục megabyte).
 Các ngơn ngữ lập trình cấp cao được chuẩn hóa như FORTRAN IV,
COBOL 68, ANSI FORTRAN và COBOL ANSI, các NNLT cấp cao
khác ra đời như PL/1, PASCAL và BASIC.
 Hai nhóm hệ điều hành đã được sử dụng: HĐH phân chia theo thời
gian, tách phần mềm từ phân cứng.
 Bắt đầu phát triển một ngành công nghiệp phần mềm độc lập.

 Xuất hiện máy tính cá nhân, mini.

2


&&

VC
VC
BB
BB

Các Thế Hệ Máy Tính

(IBM-360, ICL-1900, IBM-370, and VAX-750)

 Thế hệ thứ ba (1964-1975)
Tính năng:
 Mạnh mẽ hơn so với các máy tính thế hệ thứ hai, có khả năng thực
hiện 1 triệu tập lệnh mỗi giây.
 Kích thước nhỏ, yêu cầu không gian cài đặt nhỏ hơn.
 Tiêu thụ nhiệt và điện năng ít hơn
 Đáng tin cậy hơn và ít xảy ra sự cố phần cứng hơn
 Chi phí bảo trì thấp hơn
 Là những máy đa năng thích hợp cả ứng dụng thương mại lẫn ứng
dụng khoa học
 Giúp cải thiện năng suất của lập trình viên, cắt giảm thời gian và chi
phí của chương trình
 Các máy tính mini của thế hệ thứ ba có giá phải chăng.
2



×