Tải bản đầy đủ (.ppt) (92 trang)

Bài giảng Nhập môn công tác kỹ sư Công nghệ thông tin: Chương 5 - Nguyễn Văn Minh Mẫn, Dương Tuấn Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.33 KB, 92 trang )

Nhập môn công tác kỹ

Chương 5
THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
(cho kỹ sư CNTT 2006-2007)

by Nguyễn Văn Minh Mẫn
Nguyễn Tuấn Anh
1-1


Ba câu hỏi căn bản
• Thực Hành Nghề Nghiệp (THNN) là
gì?

• Tại sao cần THNN?
• Làm thế nào để tận dụng (làm tốt)
giai đoạn này?

1-2


Nội dung tóm tắt
• Phần A: ĐẶT VẤN ĐỀ
(Thuật ngữ, ý niệm và lý do)

• Phần B: NHIỆM VỤ SINH VIÊN KHI ĐI
THỰC TẬP (các giai đoạn chính cần
làm)

• Phần C: THIẾT LẬP HỒ SƠ VÀ


SOẠN THẢO BÁO CÁO

1-3


Nội dung tóm tắt
• Phần D: Thực tập tốt nghiệp
• Phần E: Luận án tốt nghiệp

1-4


Phần A: ĐẶT VẤN ĐỀ

1-5


ĐẶT VẤN ĐỀ
• Thuật ngữ
Thực hành nghề nghiệp (THNN) được hiểu


1) Thực tập Công Nghiệp (Industry
Internship)
2) Thực tập nghề nghiệp (Professional Int.)

Chúng ta dùng thuật ngữ 1) trong suốt
bài giảng này.
1-6



THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP:
Ý niệm (supervised off - campus
experience)

• Là khoảng thời gian (eg., 10 tuần

hay một học kỳ) sinh viên rời nhà
trường đến một xí nghiệp hay cơng
ty (an industry factory or a firm)
để: sát các quá
a/ quan
b/ tiến hành vài
trình thực giữa:
* người-người
(human-human
relationships), *
người-máy (humanmachine,
technology,

cơng
việc có tính chất
thực tiễn liên
quan
đến lãnh vực hẹp
của họ 1-7


Động cơ của việc
THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP


1-8


Sơ đồ tam giác
Motivation =
Goals

Benefits

Opportunities
1-9


Tại sao kỹ sư cần THNN?
Mục tiêu (Goals)

Các kỹ sư tương lai cần thu lượm:
• MT1. quan sát và làm quen với các
công việc xảy ra trong thực tiễn trong
chuyên môn hẹp của họ (to get
their feet wet);
Các việc này có thể là:
1) nghiên cứu ở PTN (laboratory-based
research),
2) khảo sát các vấn đề liên quan đến kinh
doanh (research in related business
aspects, such as commercialization, or
market analysis to get deals …) 1-10



Mục tiêu của THNN
• MT2. xây dựng các quan hệ (sơ khởi,

đầu tiên) mà có thể hữu ích cho cơng
việc tương lai của họ (develop their
industrial network).

Lưu ý 1: Quan hệ SV- Nhà máy là
quan hệ hai chiều, i.e., khi sv thu
đạt được các mục tiêu này, bản thân
xí nghiệp và giới cơng nghiệp cũng có
nhiều điều lợi!
1-11


Thảo luận 1:

• phát triển ý kiến rằng quan hệ SV-

nhà máy là hai chiều, minh họa bởi
nhiều tình huống (student-firm
relationship is bilateral) và giải
thích.

Lợi ích khi đạt hai mục tiêu

• Nhận xét: tuy nhiên, lợi ích SV có
được phụ thuộc vào chuyên môn
hẹp.

1-12


Lợi ích khi đạt hai mục tiêu:
Thí dụ A: SV cơng nghệ thơng tin

• MT1: từ các mơ

e.g., algebraically
relational
databases to
MySQL or Oracle

• MT2: nhà sản

e.g., outsourcing
firms meet their
potential
employees

hình lý thuyết
đến các công
nghệ mới

xuất phần mềm
‘tiếp cận’ các
nhân công tiềm
năng của họ

1-13



Lợi ích khi Sinh Viên tốn đi TTCN
(hay một khoa học khác)

• MT1: từ tốn lý

thuyết tới tốn ứng
dụng,

• MT2: cầu nối cho

Cơng Nghiệp tiếp
xúc tốn học gia

• MT1 + MT2: phổ

biến và khuyến
khích các nghề
nghiệp ngồi giảng
dạy và nghiên cứu

• participate in

mathematically
interesting work in
an industrial setting
• provide a pipeline for
industry affiliates to
the top mathematics

students

• publicize and

promote nonacademic career
paths in
mathematics or
theoretical1-14
sciences


Thực Hành Cơng Nghiệp …
Opportunities
Sinh viên có cơ hội
để:
a/ áp dụng các
nguyên lý &
phương pháp đã
được trang
bị vào các tình
huống thực;

valuable chance
to apply
methodologies
into specific and
realistic
situations

1-15



Opportunities ...
b/ tự trắc nghiệm mình bằng các đại
lượng (responses) thật (selfevaluation), trên
• kiến thức
• khả năng cộng
tác với đồng
(human &
nghiệp
machine,
(human-human
human &
relationships)
process),
1-16


Thực Hành Công Nhiệp

cho sinh viên cơ hội …
c/so sánh năng lực
của mình
(sau nhiều năm tự
trang bị kiến thức
lý thuyết)

matching your
capability with
practical demand


với các nhu cầu
thực tiễn mà xí
nghiệp hay cơng
nghiệp địi hỏi
1-17


Tóm tắt cho phần động cơ của TTCN:
Goals

Benefits

Opportunities

1-18


Phần B:
NHIỆM VỤ SINH VIÊN KHI ĐI
THỰC TẬP

1-19


CÁC BƯỚC CHÍNH KHI ĐI THỰC
TẬP

• CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI ĐI
• VIỆC CẦN LÀM TRONG LÚC THỰC TẬP

Tham dự các hoạt động

• VIỆC CẦN LÀM SAU KHI THỰC TẬP
Thiết lập hồ sơ và soạn báo cáo (Part
C)
1-20


CHUẨN BỊ TRƯỚC thực tập
• Tìm hiểu thơng tin

Thơng tin
Quan trọng & Thứ yếu

• Hoạch định kế

i.e., độ ưu tiên của cơng
việc thực hiện

về xí nghiệp mình
sắp tới thực tập

hoạch phải làm
(nhiệm vụ và hoạt
động chủ yếu)

• Các việc chuẩn bị
cần thiết khác

i.e., áo quần,

phương tiện làm việc
1-21


TÌM HIỂU THƠNG TIN VỀ
XÍ NGHIỆP
• PSV, software
Quan trọng:
outsourcing for US,
• Tên, lãnh vực hoạt
Japan; software
động (hẹp & rộng),
industry
• Quy mơ: doanh số • 2M USD/year,
200000USD/year
hàng năm, lãi rịng
• Nhân lực: số lượng • 500 employees
(picture of 2005);
nhân viên, trình
majority are SEs
độ,
(just for
illustration)
1-22


TÌM HIỂU THƠNG TIN VỀ
XÍ NGHIỆP

Thứ yếu:

• Thơng tin về ban
giám đốc
• Cấu trúc của cơng
ty
• Lịch sử và tiềm
năng phát triển

Vinamilk (a dairy
firm) has
• a female managing
director,
• has 5 major
divisions;
• found 1998, could
be quite
competent
one in 2005-2010
1-23


HOẠCH ĐỊNH KẾ HOẠCH SẼ LÀM
Bạn muốn làm gì tại xí nghiệp trong vài
tuần nửa?

Tùy theo bản chất ngành nghề, bạn có
thể:
1/ Quan sát quy trình sản xuất chính
2/ Tiếp xúc và trao đổi với các phòng
ban về hoạt động cụ thể của họ
3/ Thu thập dữ liệu và phân tích về

quy trình kỹ thuật hay hoạt động
thương mại ...
1-24


HOẠCH ĐỊNH KẾ HOẠCH SẼ LÀM
Thảo luận 1: Ngoài ba mục tiêu như
trên, thử đề nghị thêm hai mục tiêu
(tổng quát) khác
Thực hành viết 1 (Assignment 1):
Với mỗi mục tiêu như vậy, hãy mô
tả một ngành công nghiệp cụ thể
mà bạn (tưởng tượng) sẽ đến thực
tập vào tháng tới, cùng hoạt động
chi tiết ở đó
1-25


×