Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.79 KB, 6 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHỐ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH
MƠN THI: LÝ THUYẾT CHUN MƠN NGHỀ
Mã đề thi: DA LTMT - LT01
Câu
Nội dung
I. Phần bắt buộc
Câu 1
1
Trình bày giải thuật sắp xếp kiểu lựa chọn để thực hiện sắp
xếp một dãy khóa theo thứ tự tăng dần.
procedure sxluachon(a,n)
1. for i:=1 to n-1 do
begin
m:=i;
for j:= i+1 to n do
begin if(a[j]if(m <> i) then
begin
X:=a[i];
a[i]:=a[m];
a[m]:=X;
end;
end;
end;
2. return;
2



Hãy đưa ra một dãy khố gồm 10 phần tử bất kỳ, sau đó đưa
ra kết quả thực hiện 3 bước đầu tiên để sắp xếp dãy khố đó
theo thứ tự tăng dần bằng giải thuật sắp xếp kiểu lựa chọn.

Điểm
7 điểm
1,5 điểm
0,75 điểm
0,25 điểm

0.5 điểm

0,75 điểm

Cho một dãy khoá gồm 10 phần tử, chẳng hạn:
40 23 17 55 22 45 15 60 30 20.

Bước 1: 15 23 17 55 22 45 40 60 30 20
Bước 2: 15 17 23 55 22 45 40 60 30 20
Trang:1/ 6

0,25 điểm
0,25 điểm


Bước 3: 15 17 20 55 22 45 40 60 30 23

0,25 điểm


Câu 2

Một nhà xuất bản nhận xuất bản sách. Sách có hình ảnh
ở trang bìa thì phải th họa sĩ vẽ bìa. Viết chương trình thực
hiện các yêu cầu.

3,5 điểm

a

Tạo lớp BIA để lưu các thông tin : Mã hình ảnh, tiền vẽ và
định nghĩa hàm thành phần cho phép nhập và hiển thị dữ liệu
cho các đối tượng của lớp BIA.
#include <iostream.h>
#include <conio.h>
#include<stdio.h>
class BIA
{ char mahinhanh[10];
float tienve;
public: void nhap()
{
cout<<"ma hinh anh:";gets(mahinhanh);
cout<<"tien ve:";cin>>tienve;
}
void hienthi()
{ cout <<" "<}
};

0,5 điểm


b

Tạo lớp HOASY để lưu các thông tin họ tên, địa chỉ của họa
sỹ và định nghĩa hàm thành phần cho phép nhập và hiển thị
dữ liệu cho các đối tượng của lớp HOASY
class HOASY
{ char hoten[30];
char diachi[30];
public: void nhaphs()
{
cout<<"ten hoa sy:";gets(hoten);
cout<<"dia chi:";gets(diachi);
}
void hienthihs()
{ cout << " "<
0,5 điểm

Trang:2/ 6


}
c

d

};
Tạo lớp SACHVEBIA kế thừa từ lớp BIA và lớp HOASY
thông tin về tên sách, tác giả, số trang, giá bán và định nghĩa

hàm thành phần cho phép nhập và hiển thị dữ liệu cho các đối
tượng của lớp SACHVEBIA
class SACHVEBIA: public BIA, public HOASY
{ char tensach[30];
char tacgia[30];
int sotrang;
float giaban;
public: void nhapsach()
{
cout<<"ten sach:";gets(tensach);
cout<<"tac gia:";gets(tacgia);
cout<<"so trang:";cin>>sotrang;
cout<<"gia ban:";cin>>giaban;
nhap();
nhaphs();
}
void hienthisach()
{ cout << tensach<<" " << tacgia
<<" "<hienthi();
hienthihs();
cout<<"\n";
}
};
Xây dựng hàm main() thực hiện:
+ Nhập vào danh sách n cuốn sách
+ Sắp xếp giá bán tăng dần bằng phương pháp sắp xếp chọn
và hiển thị kết quả sắp xếp.
+ Hiển thị ra màn hình danh dách n cuốn sách có vẽ bìa.
void main()

{ clrscr();
SACHVEBIA *ds,temp;
int n,x,i,j;
cout<<"\nNhap vao so cuon sach co ve bia:";
Trang:3/ 6

0,75 điểm

1,25 điểm

0,25 điểm


cin>>n;
ds=new SACHVEBIA[n];
for (i = 0; i { cout <<"\nNhap thong tin cho cuon sach thu "
<ds[i].nhapsach();
}
cout<<"Thong tin ve cac cuon sach co ve bia da nhap:"
<for (i = 0; i {
ds[i].hienthisach();cout<}
int jmin;
for(i=0;i{jmin=i;
for(j=i+1;j

if(ds[jmin].giaban>ds[j].giaban)
jmin=j;
{
temp=ds[i];
ds[i]=ds[jmin];
ds[jmin]=temp;
}
}
cout<for (i = 0; i {
ds[i].hienthisach();cout<}

0,75 điểm

0,25 điểm

getch();
}
Câu 3

Cho lược đồ cơ sở dữ liệu sau:
Docgia(MADG, HOTEN, NGAYSINH, DIACHI,
NGHENGHIEP)
Phieumuon(SOPM, NGAYMUON, MADG)
Chitietmuon(SOPM, MADAUSACH, NGAYTRA)
Trang:4/ 6

2 điểm



a

b

c

d

Dausach(MADAUSACH, BAN, TAP, MASH)
Sach(MASH, TENSACH, TACGIA, NHAXB,
NAMXB)
Hãy thực hiện các câu hỏi sau đây bằng SQL
Danh sách các đọc giả đã đăng ký mượn sách trong ngày d.
Yêu cầu các thông tin: MADG, HOTEN, DIACHI:
Các quyển sách của phiếu mượn có SOPM là x. u cầu các
thơng tin MASH, TENSACH, TACGIA, NGAYMUON,
NGAYTRA.
Các quyển sách của phiếu mượn có SOPM là x. Yêu
cầu các thông tin MASH, TENSACH, TACGIA,
NGAYMUON, NGAYTRA:
SELECT Mash, Tensach, Tacgia, Ngaymuon, Ngaytra
FROM ((Sach INNER JOIN Dausach ON
Sach.Mash=Dausach.Mash)
INNER
JOIN
Chitietmuon
ON
Chitietmuon.Madausach = Dausach.Madausach)

INNER JOIN Phieumuon On Phieumuon.Sopm
= Chitietmuon.Sopm
WHERE Phieumuon.Sopm = x;
Tổng số lượt mà mỗi đọc giả đến mượn sách trong năm 2001.
Thơng tin kết xuất MADG, HOTEN, SOLANMUON
(SOLANMUON là thuộc tính tự đặt)
SELECT Madg, Hoten, Count(*) As Solanmuon
FROM Phieumuon INNER JOIN Docgia ON
Docgia.Madg=Phieumuon.Madg
WHERE YEAR(Ngaymuon)=2001
GROUP BY Phieumuon.Madg, Docgia.Hoten
Danh sách các đọc giả cao tuổi nhất đã mượn sách trong ngày
d. Thông tin kết xuất MAĐG, HOTEN, NGAYSINH,
DIACHI, NGHENGHIEP:
SELECT Madg, Hoten, Ngaysinh, Diachi, Nghenghiep
FROM Phieumuon INNER JOIN Docgia ON
Docgia.Madg=Phieumuon.Madg
WHERE (Ngaymuon=d)
AND (Ngaysinh IN (SELECT MIN(Ngaysinh) FROM
Docgia))
Trang:5/ 6

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0, 5 điểm



II. Phần tự chọn, do trường biên soạn

3 điểm

1
2
Tổng cộng (I + II)

……….., ngày…………tháng………..năm…………..

Trang:6/ 6



×