Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Bài giảng Lập trình java: Chương 2 - ThS. Hoàng Mạnh Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.73 KB, 25 trang )

Lập trình Java

Lập trình JAVA căn bản
ThS. Hồng Mạnh Hà

/>

Mục tiêu




Hiểu được lập trình Java căn bản qua ví dụ “Hello
World”.
Nắm được các kiểu dữ liệu cơ bản trong Java.
Xây dựng được chương trình Java cơ bản (console).


Nội dung







Ví dụ “Hello World”
Kiểu dữ liệu, biến
Hàm xuất nhập
Các cấu trúc điều khiển
Mảng


Chuỗi


Chương trình Java cơ bản: Hello World


Phân tích chương trình


Chú thích – Comment: Dịng 1, 2, …





Chú thích dịng: // Nội dung
Chú thích đoạn: /* Nội dung */

Khai báo class: Dịng 4






Mỗi chương trình Java có ít nhất 1 class.
Cú pháp: class (Từ khóa – keyword) + tên class
Tên class: định danh (là duy nhất) gồm các kí tự, số, dấu
gạch chân _ và kí tự dollar $, không được bắt đầu bởi số
và không chứa khoảng trắng. Java là ngôn ngữ case

sensitive.
VD: Welcome, welcome, _value, $value, …


Phân tích chương trình


Từ khóa public:





Khai báo phương thức (method): dòng 7






Đặt trước cú pháp khai báo class.
Lưu ý: public class phải đặt trong file có tên trùng với tên
class (đi .java).
Mỗi chương trình java phải có phương thức main.
Phương thức thực hiện các yêu cầu của người lập trình
và trả về thơng tin sau khi thực hiện.
Từ khóa void: phương thức không trả về giá trị.

Hàm in giá trị: System.out.println(“Nội dung”);



Thực thi chương trình





Chuẩn bị biến mơi trường PATH cho hệ điều hành
đến thư mục bin của jdk.
Chạy Command Prompt (cmd trong cửa sổ Run)
Chuyển đến thư mục chứa file .java.
Compile chương trình:




javac tenfile.java

Nếu khơng lỗi, chạy chương trình:


java tenclass


Kiểu dữ liệu


Primitive Types: boolean, byte, char, short, int, long,
float, double







byte: The byte data type is an 8-bit signed two's
complement integer. It has a minimum value of -128 and
a maximum value of 127 (inclusive).
short: The short data type is a 16-bit signed two's
complement integer. It has a minimum value of -32,768
and a maximum value of 32,767 (inclusive).
int: The int data type is a 32-bit signed two's complement
integer. It has a minimum value of -2,147,483,648 and a
maximum value of 2,147,483,647 (inclusive).


Kiểu dữ liệu





long: The long data type is a 64-bit signed two's
complement integer. It has a minimum value of
-9,223,372,036,854,775,808 and a maximum value of
9,223,372,036,854,775,807 (inclusive).
float: The float data type is a single-precision 32-bit IEEE
754 floating point.
double: The double data type is a double-precision 64-bit
IEEE 754 floating point.



Kiểu dữ liệu





boolean: The boolean data type has only two possible
values: true and false.
char: The char data type is a single 16-bit Unicode
character. It has a minimum value of '\u0000' (or 0) and a
maximum value of '\uffff' (or 65,535 inclusive).

Reference Types: những kiểu dữ liệu khác ngoài
những kiểu trên


Các phép tính


Thứ tự thực hiện


Các phép toán điều kiện


Các tốn tử trong JAVA










Các phép tính:
+ - * / % (chia lấy dư)
++ -Các phép điều kiện:
==
!= > < >=
<=
Chú thích:
// /* abc */
Tốn tử logic: &&|| !
More: http://
www.tutorialspoint.com/java/java_basic_operators.h
tm


Các kí tự Escape






\n: Đưa con trỏ xuống vị trí đầu tiên của dòng mới
\t: cách đoạn tab

\r: Đưa con trỏ về đầu dòng của dòng hiện tại (phụ
thuộc hệ điều hành). Trong windows kết quả như \n.
\\: In ra kí tự \
\”: In ra kí tự “


Các kí tự Escape






\n: Đưa con trỏ xuống vị trí đầu tiên của dòng mới
\t: cách đoạn tab
\r: Đưa con trỏ về đầu dòng của dòng hiện tại (phụ
thuộc hệ điều hành). Trong windows kết quả như \n.
\\: In ra kí tự \
\”: In ra kí tự “


Biến


Biến trong Java phải được tạo trước khi sử dụng:






Biến trong Java có 3 loại:






int a, b, c;
a = b + c;
Local variables
Instance variables
Class/static variables

Tham khảo: http://
www.tutorialspoint.com/java/java_variable_types.htm


Sử dụng BufferedReader



Thêm thư viện: import java.io.*;
Khai báo biến để lấy dữ liệu từ console:




BufferedReader in = new BufferedReader( new
InputStreamReader(System.in));


Đọc dữ liệu bằng các hàm:



in.Read(): đọc 1 kí tự và trả về kiểu int.
in.readLine(): đọc 1 dòng


Sử dụng thư viện java.util.Scanner


Thêm thư viện:
import java.util.Scanner;



Khai báo biến để lấy dữ liệu từ console:




Lấy dữ liệu: sử dụng các hàm nextDatatype():





Scanner input = new Scanner(System.in);
int b = input.nextInt();
String s = input.nextLine();


Lưu ý: Kiểu dữ liệu nhập vào trong console phải
tương ứng với hàm nextDatatype()


Các cấu trúc điều khiển


Cấu trúc if
if(Boolean_expression)
{
//Statements will execute if the Boolean expression is true
}



Cấu trúc if-else:
if(Boolean_expression){
//Executes when the Boolean expression is true
}else{
//Executes when the Boolean expression is false
}


Các cấu trúc điều khiển


Cấu trúc switch:
switch(expression){
case value :

//Statements
break; //optional
case value :
//Statements
break; //optional
//You can have any number of case statements.
default : //Optional
//Statements
}


Vòng lặp


Vòng lặp while
while(Boolean_expression)
{
//Statements
}



Vòng lặp do…while:
do
{
//Statements
}while(Boolean_expression);


Vịng lặp



Vịng lặp for:
for(initialization; Boolean_expression; update)
{
//Statements
}



Từ khóa:



break;
continue;


Array


Khai báo:




Khởi tạo:





dataType[ ] arrayRefVar;
arrayRefVar = new dataType[arraySize];

Tạo mảng với giá trị có sẵn:


dataType[] arrayRefVar = {value0, value1, ..., valuek};


String


Khởi tạo:




Hàm lấy độ dài chuỗi:




int len = greeting.length();

Hàm nối chuỗi:





String greeting = "Hello world!";

string1.concat(string2);

Một số hàm khác:


/>

×