Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Bài giảng Tin học ứng dụng: Chương 2 - Trần Trung Hiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.74 KB, 17 trang )

Bài giảng tin ứng dụng
Gv: Trần Trung Hiếu
Bộ môn CNPM – Khoa CNTT
Email:
Website: />

Chương II: Các hàm thống kê
1. Các hàm thống kê (Statistical Functions)
2. Giới thiệu một số hàm thống kê


Chương II: Các hàm thống kê
1. Các hàm thống kê



Bấm nút fx trên ToolBar hoặc chọn Menu
Insert/Function xuất hiện hộp thoại
Ở Function category chọn Statistical


Chương II: Các hàm thống kê
2. Giới thiệu một số hàm thống kê









Average, Max, Min, Count, CountA
Var, Stdev
Correl, Covar
Finv
Tinv
Frequency
Linest


Giới thiệu một số hàm thống kê
1. Average, Max, Min, Count, CountA



Average, Max, Min (đã học trong tin ĐC)
Count: Đếm số lượng các ơ có giá trị kiểu số trong
miền và các giá trị số trong danh sách biến
»
»

Cú pháp: COUNT(value1,value2,...)
value1, value2…có thể là địa chỉ miền, địa chỉ ơ hay một
giá trị bất kỳ.




Ví dụ: COUNT(1,"A",a,2, A3, A2:B3)

CountA: Đếm số lượng các ô không trống trong

miền và các giá trị trong danh sách biến
»
»

Cú pháp: COUNTA(value1,value2,…)
value1, value2…có thể là địa chỉ miền, địa chỉ ô hay một
giá trị bất kỳ.


Ví dụ: COUNTA(1,"A",a,2, A3, A2:B3)


Giới thiệu một số hàm thống kê
2. VAR, STDEV


Trong xác suất, xét đại lượng ngẫu nhiên X
»

»
»

»
»

Tiến hành n phép thử được các giá trị ngẫu nhiên: x1, x2,
…xn  căn cứ vào kết quả phép thử, dựa vào kiến thức
xác suất tính tốn các đại lượng từ đó đưa ra các kết luận,
dự báo.
Kỳ vọng M(X): đặc trưng cho giá trị trung bình của lượng

ngẫu nhiên
Phương sai mẫu D(X) hay độ lệch chuẩn σ(X) đặc trưng
cho độ phân tán các giá trị của DLNN xung quanh giá trị
trung bình
n
2
(
x

x
)
1 i
Cơng thức ước lượng để tính phương sai:
2
D( X )  s 
(n  1)
Độ lệch chuẩn được tính theo công thức:
 ( X )  D( X )


Giới thiệu một số hàm thống kê
2. VAR, STDEV (tiếp)


Trong Excel
» Tính phương sai sử dụng hàm VAR (variance)



Cú pháp: VAR(number1,number2,...)

number1, number2… có thể là địa chỉ ơ, địa chỉ miền
hay một giá trị của biến ngẫu nhiên X

» Tính độ lệch chuẩn sử dụng hàm STDEV
(standard deviation)



Cú pháp: STDEV(number1,number2,...)
number1, number2… có thể là địa chỉ ơ, địa chỉ miền
hay một giá trị của biến ngẫu nhiên X


Giới thiệu một số hàm thống kê
3. Correl, Covar


Trong xác suất
»

Khi nghiên cứu đồng thời cặp lượng ngẫu nhiên (X,Y) ngoài các đặc
trưng kỳ vọng, phương sai của X, Y ta còn phải xét sự tương quan giữa
chúng  dùng hiệp phương sai cov(X,Y) hay hệ số tương quan ρxy để xét
sự tương quan







»

Trong giải tích có kiểu liên hệ hàm số giữa 2 đại lượng biến thiên X vày Y
(chẳng hạn giữa diện tích Y và bán kính X của đường tròn Y=πX
Khi khảo sát các đại lượng ngẫu nhiên khơng độc lập X, Y ta thấy chúng cũng
có liên hệ với nhau nhưng kiểu liên hệ đó khơng phải kiểu liên hệ hàm số
Ví dụ: Giữa lượng phân bón X và sản lượng Y của một loại cây chúng có
liên hệ nhưng ta khơng thể nói trước được giá trị của Y khi biết giá trị của
X, mà sau khi làm nhiều thí nghiệm ta chỉ có thể nói với mức bón x thì
trung bình sẽ thu được sản lượng y Đây gọi là kiểu liên hệ tương quan
(hay liên hệ thống kê): mỗi giá trị của X có tương ứng một quy luật phân
phối xác suất của Y
Nếu X, Y độc lập thì hiệp phương sai bằng 0. Nếu hiệp phương sai # 0 ta nói
rằng các đại lượng ngẫu nhiên X,Y không độc lập
Giá trị tuyệt đối của hệ số tương quan <=1. Nếu trị tuyệt đối khá gần 0 thì coi
như giữa X và Y khơng có tương quan tuyến tính, nếu khá gần 1 thì quan hệ
giữa X và Y có thể coi là là tuyến tính (có thể biểu diễn Y=aX+b)

Cơng thức ước lượng hiệp phương sai và hệ số tương quan


Giới thiệu một số hàm thống kê
3. Correl, Covar (tiếp)


Trong Excel
»

Tính hiệp phương sai sử dụng hàm COVAR (covariance)





Cú pháp: COVAR(dãy_số_1,dãy_số_2)
dãy_số_1,dãy_số_2 là các miền dữ liệu của các biến X, Y
tương ứng
Chú ý:
- dãy_số_1, dãy_số_2 phải là kiểu số
- Nếu giá trị trong dãy số khác kiểu số thì giá trị này được
coi như giá trị 0 thay thế
- Nếu hai dãy số khác nhau về kích thước thì gặp lỗi #N/A
- Nếu một trong hai dãy rỗng thì gặp lỗi #DIV/0


Giới thiệu một số hàm thống kê
3. Correl, Covar (tiếp)


Trong Excel
»

Tính hệ số tương quan sử dụng hàm CORREL
(correlation)





Cú pháp: CORREL(dãy_số_1,dãy_số_2)
dãy_số_1,dãy_số_2 là các miền dữ liệu của các biến X, Y

tương ứng
Chú ý:
- dãy_số_1, dãy_số_2 phải là kiểu số
- Nếu giá trị trong dãy số khác kiểu số thì giá trị này được
coi như giá trị 0 thay thế
- Nếu hai dãy số khác nhau về kích thước thì gặp lỗi #N/A
- Nếu một trong hai dãy rỗng thì gặp lỗi #DIV/0


Giới thiệu một số hàm thống kê
4. Hàm FINV


Trong xác suất:
» Qui luật phân phối xác suất Fisher
» Trong thực hành ta thường phải tìm số Fα với k1,
k2 bậc tự do sao cho P(F> Fα )=α
» Fα gọi là nghịch đảo phân bố xác suất theo quy
luật Fisher


Ví dụ:
- Với α=0.05, k1=5, k2=10 tra trong bảng phân phối
xác suất Fisher tìm được Fα =3.33
- Có nghĩa P(F> 3.33 )=0.05 với bậc tự do k1=5,
k2=10


Giới thiệu một số hàm thống kê
4. Hàm FINV (tiếp)



Trong Excel:
» Để tìm số Fα ta sử dụng hàm FINV(α, k1, k2)



α là mức xác suất
k1, k2 là bậc tự do 1, bậc tự do 2

» Ví dụ:



Với α=0.05, k1=5, k2=10 dùng hàm FINV(0.05, 5,10) ta
tính được Fα= FINV(0.05, 5,10) =3.33
Có nghĩa P(F> 3.33 )=0.05 với bậc tự do k1=5, k2=10


Giới thiệu một số hàm thống kê
5. Hàm TINV


Trong xác suất đã học qui luật phân bố xác suất
Student
»
»




Trong thực hành thường phải tìm số tα với k bậc tự do sao
cho: P(|t|> tα) = α
Ví dụ: α=0.05, k=10 tra bảng tìm được tα=2.228:
P(|t|>2.228)=0.05

Trong Excel để tìm tα ta sử dụng hàm TINV(α, k)
»
»

α là mức xác suất
k là bậc tự do


Ví dụ: TINV(0.05, 10)=2.228


Giới thiệu một số hàm thống kê
6. Hàm FREQUENCY



Hàm tính tần suất trên dãy số dựa theo
miền phân tổ đã định
Ví dụ


Giới thiệu một số hàm thống kê
5. Hàm FREQUENCY (tiếp)



Cú pháp FREQUENCY(miền_số_liệu,
miền_phân_tổ)
»



Miền phân tổ được dùng để nhóm các số liệu thành một
nhóm

Cách sử dụng hàm
»
»

Hàm FREQUENCY phải được sử dụng ở dạng ‘cơng thức
mảng’
Cách làm:




B1: Đặt con trỏ vào ô muốn hiển thị kết quả, sử dụng hàm
một cách bình thường như các hàm khác
B2: Xác định số trường hợp trả về của miền phân tổ
B3: Chọn miền chứa kết quả bao gồm các ô theo chiều dọc, ô
đầu tiên là ơ vừa tính tốn, số ơ chọn bằng số trường hợp xác
định ở bước 2. Thực hiện nhấn F2, sau đó Ctr+Shift+Enter để
fill kết quả


Giới thiệu một số hàm thống kê

6. Hàm LINEST


Trong xác suất:
» Xét một số hình ảnh về tính tương quan giữa 2
dãy số liệu có được qua khảo sát cặp biến ngẫu
nhiên (X,Y)
» Nếu X, Y có quan hệ tuyến tính Y=aX+b thì có
thể ước lượng các hệ số a, b theo công thức


Giới thiệu một số hàm thống kê
6. Hàm LINEST (tiếp)


Trong Excel: Tính hồi quy tuyến tính giữa 2 dãy số
liệu và cho kết quả dạng
»
»



y=ax+b với m là hệ số hồi quy
Y=a1x1+a2x2+…+anxn+b với mi là các hệ số hồi quy

Cú pháp LINEST(tập_giá_trị_y, tập_giá_trị_x)
»

Hàm cần được sử dụng ở dạng ‘công thức mảng’ (khác
với hàm frequency, khi chọn miền, cần chọn các ô theo

chiều ngang chứ không theo chiều dọc)



×