Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.43 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. Ph ơng pháp là cách thức đề cập đến hiện thực, cách </b>
<b>thức ngghiên cứu các sự vật, hiện t ợng trong tự nhiên, xã </b>
<b>hội và t duy để nhằm đạt một mục đích nhất định (các </b>
<b>PP chung th ờng dùng: diễn giảng, đàm thoại, phân tích </b>
<b>ngơn ngữ, trực quan, tham quan, giao tip).</b>
<b>2. PPDH tiếng Việt là cách thức làm việc của thầy giáo và </b>
<b>học sinh nhằm làm cho HS nắm vững kiến thức và kỹ </b>
<b>năng, kỹ xảo TV.</b>
<b> -> Hai PP chung dạy TV cho học sinh dân tộc là: </b>
<b>+ Ph ¬ng ph¸p trùc tiÕp.</b>
<b>a. Ph ơng pháp trực tiếp:</b>
<b>- H thng ng âm, từ vựng, ngữ pháp của TV và tiếng dân tộc khác nhau; </b>
<b>kỹ năng giao tiếp TV khác thói quen giao tiếp bằng tiếng mẹ đẻ (dân tộc). </b>
<b>- PP trực tiếp là PP dạy ngôn ngữ thứ 2 không dựa trên cơ sở tiếng mẹ đẻ </b>
<b>và những đặc thù của nó. Học sinh tiếp nhận TV một cách trực tiếp bằng </b>
<b>cách tiếp thu thẳng các từ ngữ, mẫu câu không liên hệ với tiếng mẹ đẻ của </b>
<b>HS.</b>
<b><sub>Ví dụ:</sub></b>
<b>+ GV trực tiếp phát âm từ, câu, học sinh lắng nghe và nhắc lại.</b>
<b>-ưưu điểm:</b>
<b>+ Phù hợp với lứa ti cđa HS tiĨu häc.</b>
<b>+ Tập trung t duy chú ý vào TV, ngăn chặn ảnh h ởng tiêu </b>
<b>cực của tiếng mẹ đẻ.</b>
<b>+ KÝch thÝch høng thó cho HS; các em đ ợc trực tiếp nói, </b>
<b>nghe bằng TV.</b>
<b>- H¹n chÕ:</b>
<b>+ Khơng tính đến sự thâm nhập của tiếng mẹ đẻ vào q </b>
<b>trình học tiếng (có lúc PP trực tiếp không đủ ĐK cho HS </b>
<b>hiểu đúng hiện t ợng ngôn ngữ).</b>
<b> b. Ph ơng pháp phiên dịch:</b>
<b>- Ph ng phỏp ny rất chú ý sử dụng tiếng mẹ đẻ.</b>
<b>Tất cả các từ, câu đều đ ợc liên hệ so sánh với tiếng mẹ đẻ. Các </b>
<b>bài dạy, các t liệu ngôn ngữ đều đ ợc dịch ra tiếng mẹ đẻ của HS. </b>
<b>Các hiện t ợng ngữ pháp mới cũng đ ợc so sánh với các hiện t ợng </b>
<b>ngữ pháp t ơng đ ơng, chỉ ra chỗ giống và khác nhau. Giáo viên </b>
<b>ngăn tr ớc đ ợc những sai lầm mà HS có thể mắc (Ví dụ: Em đi </b>
<b>học bằng ph ơng tiện gì? HS trả lời: Em đến tr ờng bằng chân.).</b>
<b>- Nh ợc điểm: Học sinh không tập trung chú ý duy nhất vào TV. </b>
<b>Thời gian giao tiếp bằng TV bị rút ngắn; kỹ năng, kỹ xảo TV </b>
<b>hình thành chậm hơn.</b>
<b>III. </b>
<b>Tr ớc thực trạng dạy-học TV nh đã nói ở trên, nhận </b>
<b>thức đ ợc tầm quan trọng của tiếng Việt đối với HSDT, Vụ </b>
<b>GDTH đã thí điểm nhiều hệ giải pháp đối với TV cho </b>
<b>HSDT:</b>
<b>1. Tăng c ờng tiếng Việt (Chuẩn bị TV cho trẻ tr ớc khi vào </b>
<b>lớp 1; Năng động hố hình thức dạy và học TV, nhất là đối </b>
<b>với lớp 1; Nâng cao năng lực TV qua các môn khác; Tăng c </b>
<b>3. Thư nghiƯm tiÕng ViƯt líp 1 của TTCNGD: Địa bàn thử </b>
<b>nghiệm tài liệu tại 6 tỉnh: Lào cai, Sơn La, Tây Ninh, Kiên </b>
<b>Giang, An Giang, Kon Tum.</b>
<b>4. Tăng thời l ợng đối với môn Tiếng Việt lớp 1</b>
<b>Trên thực tế, tuỳ theo điều kiện của từng tỉnh, thành </b>
<b>phố, mỗi hệ giải pháp đều có những u điểm và nh ợc điểm </b>
<b>của nó.</b>
<b>1. Nhóm giải pháp về tổ chức dạy học:</b>
<b>- Phối hợp tốt với các tr ờng mÇm non tÝch cùc trong viƯc </b>
<b>chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ tr ớc tuổi hđến tr ờng, khảo sát bàn </b>
<b>giao trẻ 5 tuổi vào tháng 5 cho các tr ờng tiểu học. Những trẻ </b>
<b>ch a đạt yêu cầu tối thiểu về kiến thức kỹ năng cần có kế </b>
<b>hoạch tổ chức và biện pháp giúp đỡ trong thi gian hố.</b>
<b>- Tăng c ờng tiếng Việt cho trẻ bằng 60 bài học trong hè do </b>
<b>- Tăng c ờng và tổ chức tốt dạy học 2 buổi/ngày. Giờ học </b>
<b>tăng buổi chỉ giải quyết một phần kiến thức, thời gian còn </b>
<b>lại tập trung rèn luyện những kỹ năng nh đọc, viêt, giao </b>
<b>tiếp, kỹ năng sống, nhất là những kỹ năng mà mà học sinh </b>
<b>dân tộc còn yếu.</b>
<b>- Xây dựng tr ờng lớp khang trang làm cho các em thớch </b>
<b>n tr ng.</b>
<b>- Tạo điều kiện thuận lợi cho HS ở xa có điều kiện ăn tr a ë </b>
<b>tr ờng để học buổi thứ 2. Tổ chức tốt hình thức bán trú </b>“
<b>dân ni . Giáo viên tự nguyện đóng góp một phần l ơng </b>”
<b>- Tập trung chỉ đạo đổi mới PPDH nâng cao chất l ợng giáo </b>
<b>dục đối với loại hình học 2 buổi/ngày, nhằm lấy chất l ợng </b>
<b>và việc làm thiết thực của nhà tr ờng để thu hút sự quan tâm </b>
<b>của phụ huynh học sinh, từ đó thực hiện xã hội hố giáo </b>
<b>dục trên địa bàn.</b>
<b>- Lựa chọn nội dung dạy học buổi thứ 2 phù hợp với từng </b>
<b>đối t ợng học sinh khối, lớp cụ thể trong tr ờng. Giáo viên tự </b>
<b>chủ trong việc lựa chọn nội dung dạy học của mình. Hội </b>
<b>đồng chun mơn cấp tr ờng, Hiệu tr ởng nhà tr ờng duyệt và </b>
<b>quyết định.</b>
<b>- Tổ chức hội thảo chuyên đề dạy học 2 buổi/ngày để rút </b>
<b>kinh nghiệm chỉ đạo trên địa bàn.</b>
<b>- Tổ chức các hoạt động nhằm xây dựng, bồi d ỡng năng </b>
<b>lực, hiệu quả cho GV dạy học 2 buổi/ngày (tăng c ờng các </b>
<b>sinh hoạt chuyên môn hàng tuần về kỹ năng đánh giá, </b>
<b>phân loại đối t ợng HS; kỹ năng tổ chức các hình thức dạy </b>
<b>học trong các tiết học, mơn học).</b>
<b>- Tỉ chøc thao gi¶ng, héi th¶o cơm, vïng miỊn, cÊp huyện </b>
<b>về các nội dung dạy- học 2 buổi/ngày nhằm nhân rộng điển </b>
<b>hình, học tập, rút kinh nghiệm bài häc tõng vïng miÒn </b>
<b>- Thực hiện ph ơng án tăng thời l ợng dạy học tiếng Việt của Bộ Giáo </b>
<b>dục và Đào tạo: Ch ơng trình tiếng Việt lớp 1 thực hiện tăng từ 350 </b>
<b>- Cú nhiu cỏch tng thi l ợng: tăng thời l ợng ngay trong giờ chính </b>
<b>khoá, trong từng bài học, đơn vị kiến thức, trong giờ học tăng buổi. </b>
<b>Tăng bao nhiêu tiết, thời gian tăng bao nhiêu, ở những kỹ năng, </b>
<b>Giáo viên dùng PATTL này để tập trung vào việc </b>
<b>luyện đọc các âm, vần học sinh khó đọc, đọc sai (do ảnh h </b>
<b>ởng phát âm vùng miền hoặc để luyện viết những vần khó, </b>
<b>nhầm lẫn trong q trình viết: </b>
<b>VÝ dơ: </b> <b>VÇn 38 eo ao</b>
<b>+ Trong ch ơng trình cũ 2 tiết: Tiết 1; thực hiện cả 2 </b>
<b>đơn vị; Tiết 2: Luyện tập.</b>
<b>- Thực hiện ph ơng án Tăng c ờng tiếng việt: tăng c ờng tiếng </b>
<b>Việt nhằm giúp học sinh ch a biÕt hc biÕt Ýt tiÕng ViƯt cã thể </b>
<b>học tập các môn học trong hệ thống giáo dục sử dụng tiếng </b>
<b>Việt là ngôn ngữ chính thức.</b>
<b>- Vì sao phải tăng c ờng tiếng Việt?</b>
<b>+ i với HS Kinh tr ớc khi đến tr ờng, HS đã biết nghe nói TV, </b>
<b>đã có vốn TV khá phong phú khoảng 4000 từ và một số mẫu </b>
<b>câu; HS Kinh học TV bằng t duy trực tiếp, thông qua sự tiếp </b>
<b>cận ngôn ngữ tự nhiên; bằng hiểu biết qua nghe </b>–<b> nói, khi học </b>
<b>đọc và viết, HS có thể dễ dàng nhận ra mối liên hệ giữa âm </b>
<b>HS nhận đ ợc những tác động tích cực từ gia đình, cộng </b>
<b>đồng, các ph ơng tiện truyền thông.</b>
<b>Tất cả các tr ờng học Việt Nam đều học chung một ch </b>
<b>ơng trình, một bộ SGK các mơn học, đều đánh giá kết quả </b>
<b>học tập của HS trên một chuẩn thống nhất về kiến thức, kỹ </b>
<b>năng, trong khi điều kiện dạy học các vùng miền rất khác </b>
<b>nhau. Bởi vậy, ở vùng khó khăn GV và HS cần có những </b>
<b>hỗ trợ trong dạy học để từng b ớc khắc phục rào cản ngôn </b>
<b>ngữ trong học tập các môn học tiểu học, đạt chuẩn kiến </b>
<b>thức, kỹ năng chung. </b>
<b>- Các hoạt động tăng c ờng tiếng Việt: </b>
<b>+ Chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ tr ớc tuổi đến tr ờng. </b> <b>Ch </b>
<b>(hoạt động này kết hợp với phòng Mầm non chuẩn bi tiếng </b>
<b>Việt cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi; Chuẩn bị 60 bài học TCTV </b>
<b>trong thời gian hè do nhân viên hỗ trợ giáo viên hoặc giáo </b>
<b>viên lớp 1 đảm nhận).</b>
<b>+ Tăng c ờng tiếng Việt qua các bài học của các môn học </b>
<b>(hoạt động tích hợp, lồng ghép) nhằm giúp HS có thể học </b>
<b>tập các môn học bằng TV hiệu quả, đạt đ ợc yêu cầu của </b>
<b>chuẩn kiến thức, kỹ năng.</b>
<b>- Thùc hiƯn d¹y häc tÝch hợp môn Tiếng Việt:</b>
<b>+ Xut phỏt t c im dy học ở Tiểu học: GV tiểu học </b>
<b>dạy nhiều môn học, mỗi GV phụ trách 1 lớp; Giáo viên tiểu </b>
<b>học đúng nghĩa là ng ời thầy tổng thể . Do đó, GV tiểu học </b>“ ”
<b>có khả năng và điều kiện để dạy tích hợp mơn Tiếng Việt.</b>
<b>+ Xuất phát từ vị trí vai trị mơn Tiếng Việt;</b>
<b>hc khỏc v để học các mơn học khác. Học tiếng Việt </b>
<b>kh«ng chỉ trong môn Tiếng Việt (học tiếng Việt ở nhà, ë tr </b>
<b>êng, ë x· héi; häc trong líp häc, học ngoài giờ lên lớp; học </b>
<b>ở tất cả các môn học; học bài bản, chính quy (ở tr ờng), học </b>
<b>không chính quy (ở nhà, xà hội).</b>
<b>- Lợi ích của việc dạy học tích hợp môn tiếng Việt:</b>
<b>+ Tớch hợp để ít mơn học, tránh chồng cheo, trùng lặp.</b>
<b>+ Phù hợp với quan điểm dạy chữ, dạy ng êi .</b>“ ”
<b>+ Giúp hiểu đúng: mọi nội dung giáo dục đều có ở các mụn </b>
<b>hc.</b>
<b>+ Khắc phục xu h ớng hiểu sai: không thấy hết các yếu tố </b>
<b>của môn học khác có trong mỗi môn học; chỉ thấy sự cô </b>
<b>lập, không thấy mối quan hệ.</b>
<b>+ Thực hiện tích hợp dạy tiếng Việt ở mọi môn học, mọi </b>
<b>tình huống, mọi nơi, mọi lúc.</b>
<b>- Các môn học khác hỗ trợ học tiếng ViƯt:</b>
<b>+ Mơn Mỹ thuật: tăng vốn từ, tập diễn đạt (qua nhận xét </b>
<b>tranh).</b>
<b>+ Môn Thể duc: tập đếm (qua điểm danh); tăng vốn từ </b>
<b>(qua các trị chơi).</b>
<b>+ Mơn Tốn: nghe hiểu, đọc hiểu (qua loại bài tốn có lời </b>
<b>văn); tập diễn đạt chính xác, ngắn gọn, dễ hiểu (qua câu lời </b>
<b>giải); tăng vốn từ, tập viết…</b>
<b>+ Môn Tự nhiên-xã hội: tăng vốn từ, diễn đạt, học nói.</b>
<b>- Xây d ng môi tr ờng học tiếng Việt cho HSDTTS:</b>
<b>+ Môi tr ờng tiếng Việt đ ợc hiểu là các điều kiện tự nhiên, </b>
<b>xã hội, phuơng tiện hoạt động trong và ngoài nhà tr ờng, </b>
<b>bao gồm: cảnh quan, hoạt động dạy học, ph ơng tiện dạy </b>
<b>học, các hoạt động bổ trợ…</b>
<b>+ Ph ơng pháp tạo mơi tr ờng tiếng Việt cho HS vùng khó </b>
<b>khăn đ ợc hiểu là những tác động của con ng ời nhằm tạo ra </b>
<b>mơi tr ờng thuận lợi, tích cực giúp HS học tiếng Việt.</b>
<b>1. Tạo cảnh quan TV trong và ngoài lớp học:</b>
<b>- Tạo cảnh quan học tiếng Việt bằng viƯc tr ng bµy trong vµ </b>
<b>ngoµi líp häc:</b>
<b>+ Trong lớp học: ảnh Bác, cờ Tổ quốc, khẩu hiệu, danh </b>
<b>sách lớp, đồ dùng dạy hoc, sản phẩm của học sinh. Tuỳ vào </b>
<b>điều kiện cụ thể của không gian nhà tr ờng mà lựa chọn tr </b>
<b>ng bày các sản phẩm cho phù hợp.</b>
<b>phẩm: cho HS tham gia làm các sản phẩm để tr ng bày, trao </b>
<b>đổi về các sản phẩm, thực hành trên sản phẩm…nhằm h </b>
<b>ớng đến mục đích rèn luyện các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết </b>
<b>tiếng Việt cho HSDT.</b>
<b>2. Tăng c ờng hoạt động giao tiếp:</b>
<b>- Giáo viên cần tạo nhiều cơ hội để HS đ ợc thực hành giao </b>
<b>+ Tận dụng những tình huống thực: Trong dạy học th ờng </b>
<b>xuyên đặt câu hỏi và h ớng dẫn HS đặt câu hỏi; dạy cách </b>
<b>nhân vật trong bài học, tạo ra các tình huống và cho HS xử </b>
<b>lý tình huống/đóng vai nhân vật trong tình huống…</b>
<b>Các hoạt động giao tiếp của HS cần theo h ớng mở </b>
<b>rộng dần vòng giao tiếp (từ gần đến xa; từ hẹp đến rộng).</b>
<b>Chú ý nhắc HS sử dụng TV để giao tiếp với bạn bè </b>
<b>trong giờ ra chơi; nội dung giao tiếp cần gắn với chủ điểm </b>
<b>đã học.</b>
<b> </b>
<b>II. Tạo mơi tr ờng tiếng Việt ở gia đình</b>
<b>1. Vận động phụ huynh tạo góc học tập cho con em</b>
<b>- Đóng bàn học cho con em; chọn vị trí đặt bàn;</b>
<b>- Trang trí góc học tập.</b>
<b>2. H íng dÉn phơ huynh giao tiếp, kiểm tra việc học của </b>
<b>con em:</b>
<b>- Tạo ĐK về thời gian và nhắc nhở con em học bài;</b>
<b>- Quan s¸t viƯc häc cđa con em;</b>
<b>III. Tạo môi tr ờng tiếng Việt trong cộng đồng</b>
<b>1. Vận động cộng đồng giao tiếp với HS bằng tiếng Việt</b>
<b>- Phối hợp với hội cha mẹ HS, chính quyền địa ph ơng tuyên </b>
<b>tuyền, vận động những ng ời biết nói TV có ý thức giao tiếp </b>
<b>bằng TV với HS trong sinh hoạt cộng đồng.</b>
<b>2. Mở chuyên mục phát thanh dành cho thiếu nhi</b>
<b>- Phi hợp với chính quyền địa ph ơng, đài phát thanh xã để </b>
<b>phát ch ơng trình thiếu nhi hàng tuần.</b>
<b>- Nội dung ch ơng trình phát có thể là đọc truyện, kể chuyện, </b>
<b>đọc thơ, hát…</b>
<b>- Dạy học tiếng Việt bằng trực quan hành động để HS </b>
<b>dễ nhớ, dễ hiểu (những tranh ảnh, đồ dùng, vật thật </b>
<b>phong tôc tập quán, phong cảnh núi rừng, dòng suối, </b>
<b>n ng rẫy, cái gùi, cái rựa…). Học tiếng Việt qua đồ </b>
<b>dùng trực quan sẽ giúp HS dễ hiểu, dễ nhớ, nhớ lâu </b>
<b>các từ ngữ đã học, sẽ hiểu nghĩa của từ nhanh hơn </b>
<b>qua cách giải thích của GV. Bởi trong thực tế dạy học </b>
<b>có nhiều giáo viên xem nhẹ điều này dẫn đến việc dạy </b>
<b>học sa vào dạy chay, thuyết trình khơ khan, phức tạp </b>
<b>hố bài học gây cho học sinh khó hiểu, nhất là với </b>
<b>- Thực hiện đổi mới ph ơng pháp dạy học sát với đối t ợng </b>
<b>HSDT trong việc học tiếng Việt. Tìm hiểu những âm vần, </b>
<b>tiếng, từ mà học sinh dễ sai, dễ nhầm lẫn để sửa cho các </b>
<b>em. Những âm, vần sai phổ biến, khó sửa cần đ ợc làm đi, </b>
<b>làm lại nhiều lân (thực hiện theo nguyên tắc sai gì bù </b>
<b>nấy, học đâu đ ợc đấy, học gì đ ợc nấy); hệ thống câu hỏi </b>
<b>trong các bài học phải đơn giản, dễ hiểu với HSDT thì </b>
<b>các em mới tiếp thu đ ợc, hiểu đ ợc. Dạy những cái gì mà </b>
<b>HSDT có thể học đ ợc.</b>
<b>- Tăng c ờng tổ chức các trò chơi học tập trong các giờ </b>
<b>học, làm cho giờ học nhẹ nhàng mà hiệu quả, thu hút, lơi </b>
<b>cuốn các em ( vì trị chơi hoạt động mang tính tập thể </b>
<b> </b>
<b>- HSDT tr ớc khi đến tr ờng vốn TV ít ỏi, thậm chí khơng có </b>
<b>mà rào cản lớn nhất của các em lại là TV. Do đó, việc ng ời </b>
<b>giáo viên lựa chọn kiến thức trong dạy học TV là hết sức </b>
<b>quan trọng, cần thiết. </b>
<b>- Giáo viên cần phát huy tính tự chủ trong dạy học, trong </b>
<b>việc lựa chọn các đơn vị kiến thức TV để dạy cho các em. </b>
<b>Trong dạy học TV cho HSDT ng ời GV cần trả lời đ ợc các </b>
<b>câu hỏi nh : Dạy cái gì? (Nội dung); Dạy nh thế nào? (ph ơng </b>
<b>pháp); Dạy nh thế học sinh có hiểu khơng? Mạnh dạn thay </b>
<b>đổi những ngữ liệu xa lạ, khó hiêu đối với HSDT. Tránh lối </b>
<b>dạy học hết giờ, vô cảm, vô trách nhiệm của một số GV.</b>
<b>- Tăng c ờng dạy những kỹ năng cốt lõi nh đọc, viết, kỹ năng </b>
<b>giao tiếp bằng TV, sinh hoạt tập thể, ý thức tự phục</b>
<b>- Thực hiện quản lý dạy học theo h ớng tự chủ, tự chịu trách </b>
<b>nhiệm, theo Chuẩn kiến thức, kỹ năng theo QĐ 16/2006 và </b>
<b>điều chỉnh bài học của Bộ GD&ĐT và h ớng tới hiệu quả, </b>
<b>có tác động tích cực, th ờng xuyên, kịp thời đối với từng đối </b>
<b>t ợng cụ thể,</b>
<b>- Trong quản lý chỉ đạo nội dung dạy học; cần chỉ dạo GV </b>
<b>mạnh dạn điều chỉnh, h ớng dẫn nội dung trong SGK để </b>
<b>phù hợp với từng đối t ợng HS, với thực tế nhà tr ờng trên cơ </b>
<b>sở bám vào Chuẩn kiến thức, kỹ năng tại Quyết định </b>
<b>16/2006 cña Bé GD&ĐT và Công văn 896/BGD&ĐT- </b>
<b>GDTH ngày 13/2/2006 của Bộ GD&ĐT về điều chỉnh việc </b>
<b>dạy và học cho HSTH phï hỵp víi tõng vïng miỊn.</b>
<b>thầy và trị, tạo mơi tr ờng học tập thân thiện, nhẹ nhàng để </b>
<b>học sinh có cơ hội bày tỏ ý kiến riêng của mình, tạo hứng </b>
<b>thú học tập cho học sinh. Đây cũng là giải pháp hỗ trợ đắc </b>
<b>lực cho cơng tác PCGDTHĐĐT, duy trì sỹ số, giảm thiểu </b>
<b>hiện t ợng bỏ học của HS.</b>
<b>- Tăng c ờng chỉ đạo hoạt động ngoài giờ lên lớp cho HSDT, </b>
<b> nhất là những hoạt động phát triển vốn từ cho HS.</b>
<b>- Chỉ đạo các tr ờng sử dụng có hiệu quả đồ dùng dạy học, </b>
<b>khuyến khích ĐDDH tự làm của GV và học sinh</b>
<b>- Tổ chức cấp tr ờng, cấp huyện về các hoạt động giao l u nh </b>
<b>Giao l u Olympic tiếng Việt .</b>
“ ”
<b>- Đổi mới cách ra đề, cách đánh giá dạy học của giáo viên, </b>
<b>học tập của học sinh (ra đề bám sát Chuẩn kiến thức, kỹ </b>
<b>năng), phân hoá đ ợc các đối t ợng học sinh.</b>
<b>- Tăng c ờng bồi d ỡng đội ngũ giáo viên. Bồi d ỡng đội ngũ </b>
<b>phải xuất phát từ yêu cầu của GD Miền núi để có ch ơng </b>
<b>trình và nội dung bồi d ỡng thích hợp. Bồi d ỡng GDMN </b>
<b>khơng phải là kiến thức của từng môn, từng bài cụ thể mà </b>
<b>là kiến thức về tâm lý GD trẻ em MN dân tộc và cách tiếp </b>
<b>cận đối t ợng dạy học.</b>
<b>- Kiểm tra, đánh giá đối với ng ời dạy, ng ời học: Đánh giá </b>
<b>phảo tạo động lực cho ng ời dạy, ng ời học.</b>
<b>- Đối với ng ời học: phải đ ợc ghi nhận và cổ vũ kịp thời </b>
<b>nhng tin b dù rất ít ỏi của các em nhằm làm cho các em </b>
<b>thời những hạn chế của từng em trong quá trình học tập. </b>
<b>Đánh giá th ờng xuyên phải quan tâm đúng mức để giúp </b>
<b>các em tién bộ.</b>
<b>- Vận động các tập thể, cá nhân làm tốt cơng tác xã hội hố </b>
<b>trong việc xây dựng tr ờng, lớp, ủng hộ gạo, quần áo, sách, </b>
<b>vở, bút, mục, giấy, đồ dùng học tập…cho cácem HSDT gặp </b>
<b>nhiều khó khăn, động viên các em đến tr ờng, nâng cao chất </b>
<b>l ợng học tập nói chung và tiếng Việt nói riêng. Đổi mới t </b>