Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Day TV cho HS dan toc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.43 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phươngưphápưdạyưhọcư</b>



<b>tiÕng­ViƯt­cho­häc­sinh­</b>


<b>d©n­téc</b>



<b>Nguyễn Như Kỳ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> </b>

<b>I.</b>

<b>Ph ơngpháp là gì?</b>



<b>1. Ph ơng pháp là cách thức đề cập đến hiện thực, cách </b>
<b>thức ngghiên cứu các sự vật, hiện t ợng trong tự nhiên, xã </b>
<b>hội và t duy để nhằm đạt một mục đích nhất định (các </b>
<b>PP chung th ờng dùng: diễn giảng, đàm thoại, phân tích </b>
<b>ngơn ngữ, trực quan, tham quan, giao tip).</b>


<b>2. PPDH tiếng Việt là cách thức làm việc của thầy giáo và </b>
<b>học sinh nhằm làm cho HS nắm vững kiến thức và kỹ </b>
<b>năng, kỹ xảo TV.</b>


<b> -> Hai PP chung dạy TV cho học sinh dân tộc là: </b>
<b>+ Ph ¬ng ph¸p trùc tiÕp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2. </b>



<b>II. C¸c ph ơng pháp chung cho việc dạy học </b>


<b>tiếng Việt cho HSDT</b>



<b>a. Ph ơng pháp trực tiếp:</b>


<b>- H thng ng âm, từ vựng, ngữ pháp của TV và tiếng dân tộc khác nhau; </b>
<b>kỹ năng giao tiếp TV khác thói quen giao tiếp bằng tiếng mẹ đẻ (dân tộc). </b>


<b>Thói quen cũ gây cản trở nhiều cho việc học TV. Do đó, PP trực tiếp có </b>
<b>nhiều thuận lợi để hình thành kỹ năng và thói quen mới.</b>


<b>- PP trực tiếp là PP dạy ngôn ngữ thứ 2 không dựa trên cơ sở tiếng mẹ đẻ </b>
<b>và những đặc thù của nó. Học sinh tiếp nhận TV một cách trực tiếp bằng </b>
<b>cách tiếp thu thẳng các từ ngữ, mẫu câu không liên hệ với tiếng mẹ đẻ của </b>
<b>HS.</b>


<b><sub>Ví dụ:</sub></b>


<b>+ GV trực tiếp phát âm từ, câu, học sinh lắng nghe và nhắc lại.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>II. Các ph ơng pháp chung cho việc dạy học </b>


<b>tiếng Việt cho HSDT (tiếp theo)</b>



<b>-ưưu điểm:</b>


<b>+ Phù hợp với lứa ti cđa HS tiĨu häc.</b>


<b>+ Tập trung t duy chú ý vào TV, ngăn chặn ảnh h ởng tiêu </b>
<b>cực của tiếng mẹ đẻ.</b>


<b>+ KÝch thÝch høng thó cho HS; các em đ ợc trực tiếp nói, </b>
<b>nghe bằng TV.</b>


<b>- H¹n chÕ:</b>


<b>+ Khơng tính đến sự thâm nhập của tiếng mẹ đẻ vào q </b>
<b>trình học tiếng (có lúc PP trực tiếp không đủ ĐK cho HS </b>
<b>hiểu đúng hiện t ợng ngôn ngữ).</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> b. Ph ơng pháp phiên dịch:</b>


<b>- Ph ng phỏp ny rất chú ý sử dụng tiếng mẹ đẻ.</b>


<b>Tất cả các từ, câu đều đ ợc liên hệ so sánh với tiếng mẹ đẻ. Các </b>
<b>bài dạy, các t liệu ngôn ngữ đều đ ợc dịch ra tiếng mẹ đẻ của HS. </b>
<b>Các hiện t ợng ngữ pháp mới cũng đ ợc so sánh với các hiện t ợng </b>
<b>ngữ pháp t ơng đ ơng, chỉ ra chỗ giống và khác nhau. Giáo viên </b>
<b>ngăn tr ớc đ ợc những sai lầm mà HS có thể mắc (Ví dụ: Em đi </b>
<b>học bằng ph ơng tiện gì? HS trả lời: Em đến tr ờng bằng chân.).</b>
<b>- Nh ợc điểm: Học sinh không tập trung chú ý duy nhất vào TV. </b>
<b>Thời gian giao tiếp bằng TV bị rút ngắn; kỹ năng, kỹ xảo TV </b>
<b>hình thành chậm hơn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>III. </b>

<b>Hệ giải pháp đối với tiếng Việt cho HSDTTS </b>



<b> </b>



<b> mà Vụ GDTH đã áp dụng.</b>



<b>Tr ớc thực trạng dạy-học TV nh đã nói ở trên, nhận </b>
<b>thức đ ợc tầm quan trọng của tiếng Việt đối với HSDT, Vụ </b>
<b>GDTH đã thí điểm nhiều hệ giải pháp đối với TV cho </b>


<b>HSDT:</b>


<b>1. Tăng c ờng tiếng Việt (Chuẩn bị TV cho trẻ tr ớc khi vào </b>
<b>lớp 1; Năng động hố hình thức dạy và học TV, nhất là đối </b>
<b>với lớp 1; Nâng cao năng lực TV qua các môn khác; Tăng c </b>


<b>ờng hệ thống nhân viên hỗ trợ giáo viên).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> </b>

<b>III. </b>

<b>Hệ giải pháp đối với tiếng Việt cho </b>



<b> HSDT mà Vụ GDTH đã áp dụng</b>



<b>3. Thư nghiƯm tiÕng ViƯt líp 1 của TTCNGD: Địa bàn thử </b>
<b>nghiệm tài liệu tại 6 tỉnh: Lào cai, Sơn La, Tây Ninh, Kiên </b>
<b>Giang, An Giang, Kon Tum.</b>


<b>4. Tăng thời l ợng đối với môn Tiếng Việt lớp 1</b>


<b>Trên thực tế, tuỳ theo điều kiện của từng tỉnh, thành </b>
<b>phố, mỗi hệ giải pháp đều có những u điểm và nh ợc điểm </b>
<b>của nó.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> </b>

<b>IV. Một số giải pháp cụ thể cho việc dạy </b>


<b>tiếng Việt cho HSDT</b>



<b>1. Nhóm giải pháp về tổ chức dạy học:</b>


<b>- Phối hợp tốt với các tr ờng mÇm non tÝch cùc trong viƯc </b>


<b>chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ tr ớc tuổi hđến tr ờng, khảo sát bàn </b>
<b>giao trẻ 5 tuổi vào tháng 5 cho các tr ờng tiểu học. Những trẻ </b>
<b>ch a đạt yêu cầu tối thiểu về kiến thức kỹ năng cần có kế </b>


<b>hoạch tổ chức và biện pháp giúp đỡ trong thi gian hố.</b>


<b>- Tăng c ờng tiếng Việt cho trẻ bằng 60 bài học trong hè do </b>


<b>giáo viên lớp 1 hoặc NVHTGV thực hiện (02 huyện dự án </b>
<b>PEDC).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> </b>

<b>IV. Một số giải pháp cơ thĨ cho viƯc d¹y </b>


<b> tiÕng ViƯt cho HSDT (tiÕp theo)</b>



<b>- Tăng c ờng và tổ chức tốt dạy học 2 buổi/ngày. Giờ học </b>
<b>tăng buổi chỉ giải quyết một phần kiến thức, thời gian còn </b>
<b>lại tập trung rèn luyện những kỹ năng nh đọc, viêt, giao </b>
<b>tiếp, kỹ năng sống, nhất là những kỹ năng mà mà học sinh </b>
<b>dân tộc còn yếu.</b>


<b>- Xây dựng tr ờng lớp khang trang làm cho các em thớch </b>
<b>n tr ng.</b>


<b>- Tạo điều kiện thuận lợi cho HS ở xa có điều kiện ăn tr a ë </b>


<b>tr ờng để học buổi thứ 2. Tổ chức tốt hình thức bán trú </b>“


<b>dân ni . Giáo viên tự nguyện đóng góp một phần l ơng </b>”


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> </b>

<b>IV. Mét sè gi¶i pháp cụ thể cho việc dạy </b>


<b> tiếng ViÖt cho HSDT (tiÕp theo)</b>



<b>- Tập trung chỉ đạo đổi mới PPDH nâng cao chất l ợng giáo </b>
<b>dục đối với loại hình học 2 buổi/ngày, nhằm lấy chất l ợng </b>
<b>và việc làm thiết thực của nhà tr ờng để thu hút sự quan tâm </b>
<b>của phụ huynh học sinh, từ đó thực hiện xã hội hố giáo </b>


<b>dục trên địa bàn.</b>



<b>- Lựa chọn nội dung dạy học buổi thứ 2 phù hợp với từng </b>
<b>đối t ợng học sinh khối, lớp cụ thể trong tr ờng. Giáo viên tự </b>
<b>chủ trong việc lựa chọn nội dung dạy học của mình. Hội </b>


<b>đồng chun mơn cấp tr ờng, Hiệu tr ởng nhà tr ờng duyệt và </b>
<b>quyết định.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> </b>

<b>IV. Một số giải pháp cơ thĨ cho viƯc d¹y </b>


<b> tiÕng ViƯt cho HSDT (tiÕp theo)</b>



<b>- Tổ chức hội thảo chuyên đề dạy học 2 buổi/ngày để rút </b>
<b>kinh nghiệm chỉ đạo trên địa bàn.</b>


<b>- Tổ chức các hoạt động nhằm xây dựng, bồi d ỡng năng </b>
<b>lực, hiệu quả cho GV dạy học 2 buổi/ngày (tăng c ờng các </b>
<b>sinh hoạt chuyên môn hàng tuần về kỹ năng đánh giá, </b>


<b>phân loại đối t ợng HS; kỹ năng tổ chức các hình thức dạy </b>
<b>học trong các tiết học, mơn học).</b>


<b>- Tỉ chøc thao gi¶ng, héi th¶o cơm, vïng miỊn, cÊp huyện </b>
<b>về các nội dung dạy- học 2 buổi/ngày nhằm nhân rộng điển </b>
<b>hình, học tập, rút kinh nghiệm bài häc tõng vïng miÒn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>IV. Mét sè giải pháp cụ thể cho việc dạy tiếng </b>


<b>Việt cho HSDT (tiếp theo).</b>



<b>- Thực hiện ph ơng án tăng thời l ợng dạy học tiếng Việt của Bộ Giáo </b>
<b>dục và Đào tạo: Ch ơng trình tiếng Việt lớp 1 thực hiện tăng từ 350 </b>


<b>tiết lên 500 tiết; Tài liệu: SGK Tiếng Việt lớp 1 hiện hành, Bài soạn </b>
<b>tham khảo thay cho SGV; Thời l ợng tăng thêm tập trung ở khu vực </b>
<b>Học vần; Hệ số tăng thời l ởng khu vực học vần là 1,5 (phân phối ch </b>
<b>ơng trình: 2 tiết/bài; Ph ơng án tăng thời l ợng3 tiết/bài).</b>


<b>- Cú nhiu cỏch tng thi l ợng: tăng thời l ợng ngay trong giờ chính </b>
<b>khoá, trong từng bài học, đơn vị kiến thức, trong giờ học tăng buổi. </b>
<b>Tăng bao nhiêu tiết, thời gian tăng bao nhiêu, ở những kỹ năng, </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> </b>

<b>IV. Một số giải pháp cụ thĨ cho viƯc d¹y tiÕng </b>


<b> ViÖt cho HSDT (tiÕp theo)</b>



<b>Giáo viên dùng PATTL này để tập trung vào việc </b>


<b>luyện đọc các âm, vần học sinh khó đọc, đọc sai (do ảnh h </b>
<b>ởng phát âm vùng miền hoặc để luyện viết những vần khó, </b>
<b>nhầm lẫn trong q trình viết: </b>


<b>VÝ dơ: </b> <b>VÇn 38 eo ao</b>


<b>+ Trong ch ơng trình cũ 2 tiết: Tiết 1; thực hiện cả 2 </b>
<b>đơn vị; Tiết 2: Luyện tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> </b>

<b>IV. Một số giải pháp cụ thể cho viƯc d¹y tiÕng </b>


<b> ViƯt cho HSDT (tiÕp theo)</b>



<b>- Thực hiện ph ơng án Tăng c ờng tiếng việt: tăng c ờng tiếng </b>
<b>Việt nhằm giúp học sinh ch a biÕt hc biÕt Ýt tiÕng ViƯt cã thể </b>
<b>học tập các môn học trong hệ thống giáo dục sử dụng tiếng </b>
<b>Việt là ngôn ngữ chính thức.</b>



<b>- Vì sao phải tăng c ờng tiếng Việt?</b>


<b>+ i với HS Kinh tr ớc khi đến tr ờng, HS đã biết nghe nói TV, </b>
<b>đã có vốn TV khá phong phú khoảng 4000 từ và một số mẫu </b>
<b>câu; HS Kinh học TV bằng t duy trực tiếp, thông qua sự tiếp </b>
<b>cận ngôn ngữ tự nhiên; bằng hiểu biết qua nghe </b>–<b> nói, khi học </b>
<b>đọc và viết, HS có thể dễ dàng nhận ra mối liên hệ giữa âm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> </b>

<b>IV. Mét số giải pháp cụ thể cho việc dạy </b>


<b> tiÕng ViÖt (tiÕp theo)</b>



<b>HS nhận đ ợc những tác động tích cực từ gia đình, cộng </b>
<b>đồng, các ph ơng tiện truyền thông.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> </b>

<b>IV. Mét số giải pháp cụ thể cho việc dạy tiếng </b>


<b> ViÖt cho HSDT (tiÕp theo)</b>



<b>Tất cả các tr ờng học Việt Nam đều học chung một ch </b>
<b>ơng trình, một bộ SGK các mơn học, đều đánh giá kết quả </b>
<b>học tập của HS trên một chuẩn thống nhất về kiến thức, kỹ </b>
<b>năng, trong khi điều kiện dạy học các vùng miền rất khác </b>
<b>nhau. Bởi vậy, ở vùng khó khăn GV và HS cần có những </b>
<b>hỗ trợ trong dạy học để từng b ớc khắc phục rào cản ngôn </b>
<b>ngữ trong học tập các môn học tiểu học, đạt chuẩn kiến </b>
<b>thức, kỹ năng chung. </b>


<b>- Các hoạt động tăng c ờng tiếng Việt: </b>


<b>+ Chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ tr ớc tuổi đến tr ờng. </b> <b>Ch </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> </b>

<b>IV. Một số giải pháp cụ thể cho việc dạy tiÕng </b>


<b> ViÖt cho HSDT (tiÕp theo)</b>



đi

<b>học các môn học và thực hiện các hoạt động giáo dục </b>


<b>(hoạt động này kết hợp với phòng Mầm non chuẩn bi tiếng </b>
<b>Việt cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi; Chuẩn bị 60 bài học TCTV </b>
<b>trong thời gian hè do nhân viên hỗ trợ giáo viên hoặc giáo </b>
<b>viên lớp 1 đảm nhận).</b>


<b>+ Tăng c ờng tiếng Việt qua các bài học của các môn học </b>
<b>(hoạt động tích hợp, lồng ghép) nhằm giúp HS có thể học </b>
<b>tập các môn học bằng TV hiệu quả, đạt đ ợc yêu cầu của </b>
<b>chuẩn kiến thức, kỹ năng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> </b>

<b>IV. Một số giải pháp cơ thĨ cho viƯc d¹y </b>


<b> tiÕng ViƯt cho HSDT (tiÕp theo)</b>



<b>- Thùc hiƯn d¹y häc tÝch hợp môn Tiếng Việt:</b>


<b>+ Xut phỏt t c im dy học ở Tiểu học: GV tiểu học </b>
<b>dạy nhiều môn học, mỗi GV phụ trách 1 lớp; Giáo viên tiểu </b>


<b>học đúng nghĩa là ng ời thầy tổng thể . Do đó, GV tiểu học </b>“ ”


<b>có khả năng và điều kiện để dạy tích hợp mơn Tiếng Việt.</b>
<b>+ Xuất phát từ vị trí vai trị mơn Tiếng Việt;</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> </b>

<b>IV. Một số giải pháp cơ thĨ cho viƯc d¹y tiÕng </b>



<b> ViƯt cho HSDT (tiÕp theo)</b>



<b>. </b>

<b>D¹y häc tiÕng ViƯt cïng các môn học khác, trong các môn </b>


<b>hc khỏc v để học các mơn học khác. Học tiếng Việt </b>


<b>kh«ng chỉ trong môn Tiếng Việt (học tiếng Việt ở nhà, ë tr </b>
<b>êng, ë x· héi; häc trong líp häc, học ngoài giờ lên lớp; học </b>
<b>ở tất cả các môn học; học bài bản, chính quy (ở tr ờng), học </b>
<b>không chính quy (ở nhà, xà hội).</b>


<b>- Lợi ích của việc dạy học tích hợp môn tiếng Việt:</b>


<b>+ Tớch hợp để ít mơn học, tránh chồng cheo, trùng lặp.</b>


<b>+ Phù hợp với quan điểm dạy chữ, dạy ng êi .</b>“ ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b> </b>

<b>IV. Mét số giải pháp cụ thể cho việc dạy tiếng </b>


<b> ViÖt cho HSDT (tiÕp theo)</b>



<b>+ Giúp hiểu đúng: mọi nội dung giáo dục đều có ở các mụn </b>
<b>hc.</b>


<b>+ Khắc phục xu h ớng hiểu sai: không thấy hết các yếu tố </b>
<b>của môn học khác có trong mỗi môn học; chỉ thấy sự cô </b>
<b>lập, không thấy mối quan hệ.</b>


<b>+ Thực hiện tích hợp dạy tiếng Việt ở mọi môn học, mọi </b>
<b>tình huống, mọi nơi, mọi lúc.</b>



<b>- Các môn học khác hỗ trợ học tiếng ViƯt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b> </b>

<b>IV. Mét sè gi¶i pháp cụ thể cho việc dạy tiếng </b>


<b> ViƯt cho HSDT (tiÕp theo)</b>



<b>+ Mơn Mỹ thuật: tăng vốn từ, tập diễn đạt (qua nhận xét </b>
<b>tranh).</b>


<b>+ Môn Thể duc: tập đếm (qua điểm danh); tăng vốn từ </b>
<b>(qua các trị chơi).</b>


<b>+ Mơn Tốn: nghe hiểu, đọc hiểu (qua loại bài tốn có lời </b>
<b>văn); tập diễn đạt chính xác, ngắn gọn, dễ hiểu (qua câu lời </b>
<b>giải); tăng vốn từ, tập viết…</b>


<b>+ Môn Tự nhiên-xã hội: tăng vốn từ, diễn đạt, học nói.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> </b>

<b>IV. Một số giải pháp cụ thể cho việc d¹y tiÕng </b>


<b> ViƯt cho HSDT (tiÕp theo)</b>



<b>- Xây d ng môi tr ờng học tiếng Việt cho HSDTTS:</b>


<b>+ Môi tr ờng tiếng Việt đ ợc hiểu là các điều kiện tự nhiên, </b>
<b>xã hội, phuơng tiện hoạt động trong và ngoài nhà tr ờng, </b>
<b>bao gồm: cảnh quan, hoạt động dạy học, ph ơng tiện dạy </b>
<b>học, các hoạt động bổ trợ…</b>


<b>+ Ph ơng pháp tạo mơi tr ờng tiếng Việt cho HS vùng khó </b>
<b>khăn đ ợc hiểu là những tác động của con ng ời nhằm tạo ra </b>
<b>mơi tr ờng thuận lợi, tích cực giúp HS học tiếng Việt.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b> </b>

<b>IV. Một số giải pháp cụ thể cho việc d¹y tiÕng </b>


<b> ViƯt cho HSDT (tiÕp theo)</b>



<b>I. Tạo môi tr ờng tiếng Việt trong nhà tr ờng</b>


<b>1. Tạo cảnh quan TV trong và ngoài lớp học:</b>


<b>- Tạo cảnh quan học tiếng Việt bằng viƯc tr ng bµy trong vµ </b>
<b>ngoµi líp häc:</b>


<b>+ Trong lớp học: ảnh Bác, cờ Tổ quốc, khẩu hiệu, danh </b>


<b>sách lớp, đồ dùng dạy hoc, sản phẩm của học sinh. Tuỳ vào </b>
<b>điều kiện cụ thể của không gian nhà tr ờng mà lựa chọn tr </b>
<b>ng bày các sản phẩm cho phù hợp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> </b>

<b>IV. Một số giải pháp cụ thể cho việc d¹y tiÕng </b>


<b> ViƯt cho HSDT (tiÕp theo)</b>



<b>Điều quan trọng là phải tổ chức cho HS tiÕp cËn víi s¶n </b>


<b>phẩm: cho HS tham gia làm các sản phẩm để tr ng bày, trao </b>
<b>đổi về các sản phẩm, thực hành trên sản phẩm…nhằm h </b>
<b>ớng đến mục đích rèn luyện các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết </b>
<b>tiếng Việt cho HSDT.</b>


<b>2. Tăng c ờng hoạt động giao tiếp:</b>


<b>- Giáo viên cần tạo nhiều cơ hội để HS đ ợc thực hành giao </b>


<b>tiếp tiếng Việt:</b>


<b>+ Tận dụng những tình huống thực: Trong dạy học th ờng </b>
<b>xuyên đặt câu hỏi và h ớng dẫn HS đặt câu hỏi; dạy cách </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b> </b>

<b>IV. Một số giải pháp cụ thể cho viƯc d¹y tiÕng </b>


<b> ViƯt cho HSDT (tiÕp theo)</b>



+

<b>Xây dựng các tình huống giả định: cho HS đóng vai các </b>


<b>nhân vật trong bài học, tạo ra các tình huống và cho HS xử </b>
<b>lý tình huống/đóng vai nhân vật trong tình huống…</b>


<b>Các hoạt động giao tiếp của HS cần theo h ớng mở </b>
<b>rộng dần vòng giao tiếp (từ gần đến xa; từ hẹp đến rộng).</b>


<b>Chú ý nhắc HS sử dụng TV để giao tiếp với bạn bè </b>
<b>trong giờ ra chơi; nội dung giao tiếp cần gắn với chủ điểm </b>
<b>đã học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b> </b>

<b>IV. Mét sè giải pháp cụ thể cho việc dạy tiếng </b>



<b> ViƯt cho HSDT (tiÕp theo)</b>



<b>II. Tạo mơi tr ờng tiếng Việt ở gia đình</b>


<b>1. Vận động phụ huynh tạo góc học tập cho con em</b>
<b>- Đóng bàn học cho con em; chọn vị trí đặt bàn;</b>
<b>- Trang trí góc học tập.</b>



<b>2. H íng dÉn phơ huynh giao tiếp, kiểm tra việc học của </b>
<b>con em:</b>


<b>- Tạo ĐK về thời gian và nhắc nhở con em học bài;</b>
<b>- Quan s¸t viƯc häc cđa con em;</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b> </b>

<b>IV. Một số giải pháp cụ thể cho viƯc d¹y tiÕng </b>


<b> ViƯt cho HSDT (tiÕp theo)</b>



<b>III. Tạo môi tr ờng tiếng Việt trong cộng đồng</b>


<b>1. Vận động cộng đồng giao tiếp với HS bằng tiếng Việt</b>


<b>- Phối hợp với hội cha mẹ HS, chính quyền địa ph ơng tuyên </b>
<b>tuyền, vận động những ng ời biết nói TV có ý thức giao tiếp </b>
<b>bằng TV với HS trong sinh hoạt cộng đồng.</b>


<b>2. Mở chuyên mục phát thanh dành cho thiếu nhi</b>


<b>- Phi hợp với chính quyền địa ph ơng, đài phát thanh xã để </b>
<b>phát ch ơng trình thiếu nhi hàng tuần.</b>


<b>- Nội dung ch ơng trình phát có thể là đọc truyện, kể chuyện, </b>
<b>đọc thơ, hát…</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>IV. Mét số giải pháp cụ thể cho việc dạy tiếng </b>


<b>Việt cho HSDT (tiÕp theo).</b>



<b>- Dạy học tiếng Việt bằng trực quan hành động để HS </b>
<b>dễ nhớ, dễ hiểu (những tranh ảnh, đồ dùng, vật thật </b>


<b>gần gũi trong đời sống hàng ngày với các em nh : </b>


<b>phong tôc tập quán, phong cảnh núi rừng, dòng suối, </b>


<b>n ng rẫy, cái gùi, cái rựa…). Học tiếng Việt qua đồ </b>


<b>dùng trực quan sẽ giúp HS dễ hiểu, dễ nhớ, nhớ lâu </b>
<b>các từ ngữ đã học, sẽ hiểu nghĩa của từ nhanh hơn </b>
<b>qua cách giải thích của GV. Bởi trong thực tế dạy học </b>
<b>có nhiều giáo viên xem nhẹ điều này dẫn đến việc dạy </b>
<b>học sa vào dạy chay, thuyết trình khơ khan, phức tạp </b>
<b>hố bài học gây cho học sinh khó hiểu, nhất là với </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b> </b>

<b>IV. Một số giải pháp cụ thể cho việc dạy tiÕng </b>


<b> ViÖt cho HSDT (tiÕp theo)</b>



<b>- Thực hiện đổi mới ph ơng pháp dạy học sát với đối t ợng </b>
<b>HSDT trong việc học tiếng Việt. Tìm hiểu những âm vần, </b>
<b>tiếng, từ mà học sinh dễ sai, dễ nhầm lẫn để sửa cho các </b>
<b>em. Những âm, vần sai phổ biến, khó sửa cần đ ợc làm đi, </b>
<b>làm lại nhiều lân (thực hiện theo nguyên tắc sai gì bù </b>


<b>nấy, học đâu đ ợc đấy, học gì đ ợc nấy); hệ thống câu hỏi </b>
<b>trong các bài học phải đơn giản, dễ hiểu với HSDT thì </b>
<b>các em mới tiếp thu đ ợc, hiểu đ ợc. Dạy những cái gì mà </b>
<b>HSDT có thể học đ ợc.</b>


<b>- Tăng c ờng tổ chức các trò chơi học tập trong các giờ </b>
<b>học, làm cho giờ học nhẹ nhàng mà hiệu quả, thu hút, lơi </b>
<b>cuốn các em ( vì trị chơi hoạt động mang tính tập thể </b>


<b>cao; tăng nhanh vốn từ và cách sử dụng từ ngữ; phát </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b> </b>

<b>2. Nhóm giải pháp về lựa chọn các đơn vị kiến </b>



<b> thøc d¹y häc</b>



<b>- HSDT tr ớc khi đến tr ờng vốn TV ít ỏi, thậm chí khơng có </b>
<b>mà rào cản lớn nhất của các em lại là TV. Do đó, việc ng ời </b>
<b>giáo viên lựa chọn kiến thức trong dạy học TV là hết sức </b>
<b>quan trọng, cần thiết. </b>


<b>- Giáo viên cần phát huy tính tự chủ trong dạy học, trong </b>
<b>việc lựa chọn các đơn vị kiến thức TV để dạy cho các em. </b>
<b>Trong dạy học TV cho HSDT ng ời GV cần trả lời đ ợc các </b>
<b>câu hỏi nh : Dạy cái gì? (Nội dung); Dạy nh thế nào? (ph ơng </b>
<b>pháp); Dạy nh thế học sinh có hiểu khơng? Mạnh dạn thay </b>
<b>đổi những ngữ liệu xa lạ, khó hiêu đối với HSDT. Tránh lối </b>
<b>dạy học hết giờ, vô cảm, vô trách nhiệm của một số GV.</b>


<b>- Tăng c ờng dạy những kỹ năng cốt lõi nh đọc, viết, kỹ năng </b>
<b>giao tiếp bằng TV, sinh hoạt tập thể, ý thức tự phục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b> </b>

<b>3. Nhóm giải pháp về đổi mới công tác quản lý</b>



<b>- Thực hiện quản lý dạy học theo h ớng tự chủ, tự chịu trách </b>
<b>nhiệm, theo Chuẩn kiến thức, kỹ năng theo QĐ 16/2006 và </b>
<b>điều chỉnh bài học của Bộ GD&ĐT và h ớng tới hiệu quả, </b>
<b>có tác động tích cực, th ờng xuyên, kịp thời đối với từng đối </b>
<b>t ợng cụ thể,</b>



<b>- Trong quản lý chỉ đạo nội dung dạy học; cần chỉ dạo GV </b>
<b>mạnh dạn điều chỉnh, h ớng dẫn nội dung trong SGK để </b>


<b>phù hợp với từng đối t ợng HS, với thực tế nhà tr ờng trên cơ </b>
<b>sở bám vào Chuẩn kiến thức, kỹ năng tại Quyết định </b>


<b>16/2006 cña Bé GD&ĐT và Công văn 896/BGD&ĐT- </b>


<b>GDTH ngày 13/2/2006 của Bộ GD&ĐT về điều chỉnh việc </b>
<b>dạy và học cho HSTH phï hỵp víi tõng vïng miỊn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b> </b>

<b>3. Nhóm giải pháp về đổi mới cơng tác </b>


<b> quản lý (tiếp theo)</b>



-

<b>Chỉ đạo xây dựng những tiết học t ơng tác, tích cực giữa </b>


<b>thầy và trị, tạo mơi tr ờng học tập thân thiện, nhẹ nhàng để </b>
<b>học sinh có cơ hội bày tỏ ý kiến riêng của mình, tạo hứng </b>
<b>thú học tập cho học sinh. Đây cũng là giải pháp hỗ trợ đắc </b>
<b>lực cho cơng tác PCGDTHĐĐT, duy trì sỹ số, giảm thiểu </b>
<b>hiện t ợng bỏ học của HS.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b> 3. Nhóm giải pháp về đổi mới công tác </b>


<b> quản lý (tiếp theo)</b>



<b>- Tăng c ờng chỉ đạo hoạt động ngoài giờ lên lớp cho HSDT, </b>
<b> nhất là những hoạt động phát triển vốn từ cho HS.</b>


<b>- Chỉ đạo các tr ờng sử dụng có hiệu quả đồ dùng dạy học, </b>
<b>khuyến khích ĐDDH tự làm của GV và học sinh</b>



<b>- Tổ chức cấp tr ờng, cấp huyện về các hoạt động giao l u nh </b>
<b>Giao l u Olympic tiếng Việt .</b>


“ ”


<b>- Đổi mới cách ra đề, cách đánh giá dạy học của giáo viên, </b>
<b>học tập của học sinh (ra đề bám sát Chuẩn kiến thức, kỹ </b>
<b>năng), phân hoá đ ợc các đối t ợng học sinh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b> 3. Nhóm giải pháp về đổi mới cơng tác </b>


<b> quản lý (tiếp theo)</b>



<b>- Tăng c ờng bồi d ỡng đội ngũ giáo viên. Bồi d ỡng đội ngũ </b>
<b>phải xuất phát từ yêu cầu của GD Miền núi để có ch ơng </b>
<b>trình và nội dung bồi d ỡng thích hợp. Bồi d ỡng GDMN </b>


<b>khơng phải là kiến thức của từng môn, từng bài cụ thể mà </b>
<b>là kiến thức về tâm lý GD trẻ em MN dân tộc và cách tiếp </b>
<b>cận đối t ợng dạy học.</b>


<b>- Kiểm tra, đánh giá đối với ng ời dạy, ng ời học: Đánh giá </b>
<b>phảo tạo động lực cho ng ời dạy, ng ời học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b> 3. Nhóm giải pháp về đổi mới công tác </b>


<b> quản lý (tip theo)</b>



<b>- Đối với ng ời học: phải đ ợc ghi nhận và cổ vũ kịp thời </b>


<b>nhng tin b dù rất ít ỏi của các em nhằm làm cho các em </b>


<b>tự tin trong học tập; Đồng thời, phải giúp đỡ cụ thể, kịp </b>


<b>thời những hạn chế của từng em trong quá trình học tập. </b>
<b>Đánh giá th ờng xuyên phải quan tâm đúng mức để giúp </b>
<b>các em tién bộ.</b>


<b>- Vận động các tập thể, cá nhân làm tốt cơng tác xã hội hố </b>
<b>trong việc xây dựng tr ờng, lớp, ủng hộ gạo, quần áo, sách, </b>


<b>vở, bút, mục, giấy, đồ dùng học tập…cho cácem HSDT gặp </b>


<b>nhiều khó khăn, động viên các em đến tr ờng, nâng cao chất </b>
<b>l ợng học tập nói chung và tiếng Việt nói riêng. Đổi mới t </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×