Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Luận văn các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của doanh nghiệp nhỏ và vừa bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TPHCM​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------0o0-----------

ĐẶNG THỊ KIỀU HOA

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
BCTC CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA – BẰNG
CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------0o0-----------

ĐẶNG THỊ KIỀU HOA
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
BCTC CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA – BẰNG
CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ



THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của
doanh nghiệp nhỏ và vừa- Bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn TPHCM” do chính tác giả thực hiện, các kết quả nghiên cứu
chính trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào khác. Tất cả những phần kế thừa, tham khảo cũng như tham chiếu
đều được trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo.
Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 12 năm 2016

Tác giả

Đặng Thị Kiều Hoa


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Vấn đề nghiên cứu................................................................................................................... 2
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 3
2.1


Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................................... 3

2.2

Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................................ 3

2.2.1 Mục tiêu tổng quát: ..................................................................................................... 3
2.2.2

Mục tiêu cụ thể: ..................................................................................................... 3

3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 4
3.1

Đối tượng nghiên cứu: ...................................................................................................... 4

3.2

Phạm vi nghiên cứu: ......................................................................................................... 4

4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................................... 4
4.1

Phương pháp nghiên cứu định tính: ................................................................................. 4

4.2

Phương pháp nghiên cứu định lượng: .............................................................................. 4

5. Đóng góp mới của đề tài ......................................................................................................... 4

6. Kết cấu luận văn ...................................................................................................................... 5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH .................................. 6
1.1 Tổng quan các nghiên cứu trước............................................................................................. 6
1.1.1 Các nghiên cứu nước ngoài: ............................................................................................. 6
1.1.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................................................... 10
1.2 Nhận xét tổng quan kết quả các nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu: ................. 21
1.2.1

Nhận xét tổng quan các nghiên cứu: ................................................................... 21

1.2.2

Khe hổng nghiên cứu: ......................................................................................... 22

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................... 24
2.1 Doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................................................................... 24


2.2 Báo cáo tài chính và đặc điểm của BCTC trong DNNVV..................................................... 25
2.2.1 Báo cáo tài chính ............................................................................................................. 25
2.2.2 Đặc điểm BCTC áp dụng cho DNNVV .......................................................................... 27
2.3 Chất lượng BCTC .................................................................................................................. 30
2.3.1 Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu ........................................................................ 30
2.3.2 Theo Quan điểm của Hội đồng Chuẩn mực Kế tốn Tài chính Mỹ (FASB) .................. 33
2.3.3 Theo quan điểm của chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB)................................................ 34
2.3.4 Theo quan điểm hội tụ FASB và IASB ........................................................................... 35
2.3.5 Theo quan điểm của chuẩn mực kế toán Việt Nam 01 (VAS 01) ................................... 36
2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC: ..................................................................... 37

2.4.1 Quyết định của nhà quản trị ............................................................................................ 38
2.4.2 Quy mô công ty ............................................................................................................... 38
2.4.3 Quy định về thuế: ............................................................................................................ 39
2.4.4 Người lập BCTC ............................................................................................................. 41
2.4.5 Tổ chức kiểm toán........................................................................................................... 42
2.4.6 Các quy định pháp lý về kế toán .................................................................................... 43
2.5 Các lý thuyết nền có liên quan .............................................................................................. 44
2.5.1 Lý thuyết thơng tin bất cân xứng (Asymmetric information) ......................................... 44
2.5.2 Lý thuyết chi phí ủy nhiệm (Agency theory) .................................................................. 45
2.5.3 Lý thuyết tín hiệu (Signaling theory) .............................................................................. 46

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 49
3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................................. 49
3.2 Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................... 50
3.2.1 Mơ hình nghiên cứu ........................................................................................................ 50
3.2.2 Các giả thuyết nghiên cứu .............................................................................................. 50
3.3 Thiết kế nghiên cứu .............................................................................................................. 50
3.3.1 Phương pháp nghiên cứu định tính ................................................................................ 50
3.3.2 Thiết kế nghiên cứu định lượng ..................................................................................... 51
3.3.2.1

Xây dựng thanh đo ............................................................................................... 51

3.3.2.2

Mẫu nghiên cứu: .................................................................................................. 54

3.3.2.3

Đối tượng và phạm vi khảo sát: ........................................................................... 55


3.3.2.4

Phân tích dữ liệu : ................................................................................................ 55

3.3.2.5

Cơng cụ phân tích dữ liệu .................................................................................... 57

CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................. 59


4.1 Nghiên cứu định tính ............................................................................................................. 59
4.2 Nghiên cứu định lượng .......................................................................................................... 60
4.2.1 Thống kê mô tả mẫu khảo sát ......................................................................................... 60
4.2.2 Phân tích hệ số Cronbach’s alpha ................................................................................... 62
4.2.3 Phân tích khám phá nhân tố ............................................................................................ 69
4.2.3.1

Phân tích khám phá thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC ............ 70

4.2.3.2

Phân tích khám phá thang đo chất lượng BCTC .................................................. 71

4.2.4 Phân tích hồi quy............................................................................................................. 75
4.2.4.1

Phân tích tương quan............................................................................................ 75


4.2.4.2

Phân tích hồi quy.................................................................................................. 75

4.2.4.3

Kiểm định sự phù hợp của mơ hình và hiện tượng đa cộng tuyến ....................... 77

4.2.4.4

Phương trình hồi quy tuyến tính bội .................................................................... 78

4.3 Bàn luận kết quả nghiên cứu .................................................................................................. 78

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 86
5.1 Kết luận .................................................................................................................................. 86
5.2 Một số kiến nghị .................................................................................................................... 86
5.2.1 Đối với nhân tố các quy định pháp lý về kế toán ............................................................ 87
5.2.2 Đối với nhân tố người lập BCTC .................................................................................... 88
5.2.3 Đối với nhân tố quy mô doanh nghiệp ............................................................................ 89
5.2.4 Đối với nhân tố quy định về thuế .................................................................................... 90
5.3 Hạn chế của đề tài .................................................................................................................. 92

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC:


Báo cáo tài chính

BCĐKT:

Bảng cân đối kế toán

BCKQHDKD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCLCTT:

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

BKS:

Ban kiểm sốt

CLTT:

Chất lượng thơng tin

CEO:

Giám đốc điều hành

CLTT:

Chất lượng thông tin

CLTTKT:

Chất lượng thông tin kế toán


DN:

Doanh nghiệp

DNNVV:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNNY:

Doanh nghiệp niêm yết

FASB:

Hội đồng chuẩn mực kế tốn tài chính Hoa Kỳ

HĐQT:

Hội đồng quản trị

HoSE:

Sở giao dịch chứng khoán TPHCM

HNX:

Sở giao dịch chứng khốn Hà Nội

HTTTKT:


Hệ thống thơng tin kế tốn

BKS:

Ban kiểm sốt

KTNB:

Kiểm tra nội bộ

KTTC:

Kế tốn tài chính

IASB:

Hội đồng chuẩn mực kế tốn quốc tế

PMKT:

Phần mềm kế tốn

QTCT:

Quản trị cơng ty

ROE:

Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần


SGDCK:

Sàn giao dịch chứng khoán

TGĐ:

Tổng giám đốc

TMBCTC:

Thuyết minh báo cáo tài chính

TPHCM:

Thành Phố Hồ Chí Minh


TV:

Thành viên

TVHĐQTĐL: Thành viên hội đồng quản trị độc lập
VAS:

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

VN:

Việt Nam



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng tóm tắt các cơng trình nghiên cứu nước ngồi ....................... 8
Bảng 1.2: Bảng tóm tắt các nghiên cứu trong nước ....................................... 16
Bảng 2.1. Quy định về doanh nghiệp vừa và nhỏ .......................................... 25
Bảng 2.2. Bảng tổng kết các nhân tố tác động đến chất lượng BCTC từ cơ sở lý thuyết
................................................................................................................................... 47
Bảng 3.1. Mã hóa các thang đo ................................................................................ 52
Bảng 4.1. Thống kê mẫu nghiên cứu ........................................................................ 60
Bảng 4.2: Ma trận xoay nhân tố ............................................................................... .70
Bảng 4.3. Kết quả phân tích nhân tố ........................................................................ .72
Bảng 4.4: Diễn giải các biến quan sát sau khi xoay nhân tố ................................... ..72
Hình 4.5. Ma trận tương quan
ữagicác nhân tố ....................................................... .......75
Bảng 4.6. Kết quả phân tích hồi qui bội.................................................................... 75
Bảng 4.7: Model Summary .......................................................................................77
Bảng 4.8 ANOVAa ................................................................................................... 77


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1. Khung nghiên cứu của luận văn ................................................................ 49
Hình 3.2. Mơ hình nghiên cứu .................................................................................. 50


1

PHẦN MỞ ĐẦU
Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa là loại
hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Theo đó, loại hình

doanh nghiệp này đóng vai trị quan trọng trong xã hội, nhất là tạo việc làm, tăng thu
nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển,
xóa đói giảm nghèo… Cụ thể, về lao động, hàng năm tạo thêm trên nửa triệu lao
động mới; sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP. Số tiền thuế
và phí mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa tư nhân đã nộp cho Nhà nước đã tăng 18,4
lần sau 10 năm. Sự đóng góp đã hỗ trợ lớn cho việc chi tiêu vào các công tác xã hội
và các chương trình phát triển khác. Do vậy, đã tạo ra 40% cơ hội cho dân cư tham
gia đầu tư có hiệu quả nhất trong việc huy động các khoản tiền đang phân tán, nằm
trong dân cư, để hình thành các khoản vốn đầu tư cho sản xuất, kinh doanh (Tơ
Hồi Nam, 2014).
Để các doanh nghiệp này phát triển thì việc tạo ra một BCTC có chất lượng
là điều hết sức cần thiết đối với doanh nghiệp. Một BCTC có chất lượng sẽ là một
cơng cụ hữu ích cho việc đánh giá so sánh giữa các doanh nghiệp, so sánh doanh
nghiệp qua từng thời kỳ, đánh giá giá trị hiện trạng của các doanh nghiệp, là cơ sở
cung cấp thông tin đáng tin cậy cho những người sử dụng BCTC hiểu được các con
số và các chỉ số tài chính để hỗ trợ cho việc ra quyết định tốt hơn khi thực hiện
đánh giá phân tích.
Nghiên cứu này nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng một
BCTC, từ đó làm cơ sở cho phịng kế tốn ở các doanh nghiệp lập được một BCTC
có chất lượng, thơng tin đáng tin cậy, giúp cho các DNVVN tạo niềm tin với nhà
đầu tư nhằm tiếp cận nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng được thuận lợi hơn
hoặc các chủ thể khác có liên quan. Đồng thời, nghiên cứu cũng giúp người sử dụng
BCTC có cơ sở lý luận khi xt đốn BCTC cho quyết định của mình.


2

1.

Vấn đề nghiên cứu

Trong những năm qua BCTC trong các doanh nghệp Việt Nam đã có nhiều

thay đổi theo chiều hướng tích cực dưới sự nỗ lực khơng ngừng của Bộ Tài Chính.
Tuy nhiên thực tế hiện nay, hệ thống BCTC doanh nghiệp áp dụng trong các loại
hình doanh nghiệp vẫn còn nhiều tồn tại chưa thật sự phù hợp, nhất là các DNNVV.
BCTC là các chứng từ cần thiết trong kinh doanh. BCTC là văn bản cuối cùng tổng
kết lại 1 năm hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, BCTC cuối năm có ý nghĩa vơ
cùng quan trọng với doanh nghiệp. Thơng tin tài chính của các cơng ty được rất
nhiều đối tượng quan tâm sử dụng. Mục tiêu của BCTC là cung cấp thơng tin hữu
ích cho người sử dụng, dựa vào sự đảm bảo các tính chất phù hợp, đáng tin cậy, có
thể so sánh được và có thể hiểu của thơng tin, phản ảnh kịp thời các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh. Tuy nhiên, quá trình thu thập, xử lý và cung cấp thông tin bị tác động
bởi nhiều nhân tố mang tính chủ quan và khách quan vơ tình đã làm cho các tính
chất trên khơng được đảm bảo, dẫn đến sự suy giảm tính hữu ích của thơng tin trên
BCTC. Khi đó, các hoạt động kinh tế sẽ phải được quyết định dựa trên những nguồn
thơng khác bên ngồi BCTC như thơng tin từ báo chí, tin đồn, nội bộ, hay thậm chí
chỉ là một sự xoét đoán chủ quan dựa trên kinh nghiệm thực tiễn của cá nhân người
sử dụng mà ít khi có được sự đảm bảo về các tính chất đáng tin cậy, trung thực,
trung lập, vv…, những đặc tính vốn có của thơng tin trên BCTC. Lúc đó nền kinh
tế sẽ chứa đựng nguy cơ về sự mất ổn định, hoạt động kém hiệu quả, khó kiểm sốt
do những hành vi gian lận, trong khi đó số đơng các doanh nghiệp và các chủ thể
khác của nền kinh tế sẽ gặp khó khăn khi khơng có những thơng tin phù hợp và
đáng tin cậy làm phương tiện bảo vệ và mang lại lợi ích thực sự cho mình và cộng
đồng. Vì vậy nâng cao chất lượng thơng tin trên BCTC sẽ giúp người sử dụng ra
quyết định thích hợp và chính xác. Đây là điều kiện tiên quyết nhằm đảm bảo lợi
ích tối thiểu cho người sử dụng BCTC. Các nhà quản lý sử dụng chúng để đánh giá
khái quát và toàn diện các hoạt động của doanh nghiệp, thấy rõ điểm mạnh, điểm
yếu và tiềm năng tương lai. Các cổ đơng sử dụng chúng để theo dõi tình hình vốn



3

đầu tư của mình đang được quản lý như thế nào. Các nhà đầu tư bên ngoài dùng
chúng để xác định cơ hội đầu tư. Còn người cho vay và nhà cung ứng lại thường
xuyên kiểm tra BCTC để xác định khả năng thanh tốn của những cơng ty mà họ
đang giao dịch (Tài chính dành cho người quản lý- First News và NXB Tổng hợp
TPHCM). Để lập được một BCTC có chất lượng thì người lập báo cáo cần nhận biết
được các nhân tố tác động đến BCTC nhằm xây dựng được hệ thống kế toán chuyên
nghiệp và phù hợp cho từng đặc điểm doanh nghiệp, thu thập dữ liệu phù hợp,
đáng tin cậy, phù hợp, kịp thời.
Từ các vấn đề nêu trên hình thành bài nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng BCTC của doanh nghiệp nhỏ và vừa- Bằng chứng thực nghiệm
tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TPHCM”.
2.

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu

2.1

Câu hỏi nghiên cứu

Có ba câu hỏi nghiên cứu như sau:
(1) Các nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các DNNVV tại
Tp. HCM?
(2) Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này như thế nào?
(3) Những giải pháp nào cần được áp dụng để nâng cao chất lượng một
BCTC?
2.2

Mục tiêu nghiên cứu:


2.2.1

Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu tổng quát của luận văn là tập trung vào nhận diện và xác định mức

độ tác động các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các DNNVV tại
TPHCM, qua đó luận văn đưa ra những kiến nghị đề xuất nhằm năng cao chất lượng
BCTC để đáp ứng tốt nhất nhu cầu thông tin của người sử dụng BCTC
2.2.2

Mục tiêu cụ thể:

Nghiên cứu có ba mục tiêu sau:


4

(1) Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của
các DNNVV tại TpHCM.
(2) Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng BCTC
của các DNNVV tại TPHCM.
(3) Gợi ý một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng BCTC ở các DNNVV
tại TPHCM.
3.

Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

3.1


Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là chất lượng BCTC và các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng BCTC của các DNNVV
3.2

Phạm vi nghiên cứu:
Các DNNVV trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh.

4.

Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu kết hợp cả hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng

để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến báo cáo tài chính ở các cơng ty vừa và nhỏ
tại TPHCM.
4.1

Phương pháp nghiên cứu định tính:
Phỏng vấn, thảo luận với chuyên gia nhằm lực chọn các thước đo chất

lượng thơng tin trình bày trên BCTC phù hợp, cũng như thảo luận nghiên cứu sâu
về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC.
4.2

Phương pháp nghiên cứu định lượng:
Thiết kế bảng câu hỏi, khảo sát và thu thập dữ liệu. Sử dụng phần mềm SPSS

để tiến hành phân tích dữ liệu: đánh giá độ tin cậy Cronbach’s alpha và phân tích
nhân tố EFA, phân tích hồi quy bội để đánh giá sự tác động của các nhân tố đến

chất lượng BCTC của các DNNVV tại TPHCM.
5.

Đóng góp mới của đề tài
Đa số các nghiên cứu hiện nay trên thế giới và trong nước đều tập trung

vào nghiên cứu đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin, tính minh


5

mạch thông tin trên BCTC của các doanh nghiệp niêm yết, các doanh nghiệp lớn,
hoặc nghiên cứu đến các DNNVV như Nguyễn Thành Trung (2015), Trần Đình
Khơi Ngun (2010). Tuy nhiên, các nghiên cứu này chưa tập trung xác định các
nhân tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng đến chất lượng BCTC. Do
vậy, đóng góp mới của đề tài, là xác định các nhân tố cả bên trong và bên ngoài
doanh nghiệp ảnh hưởng đến chất lượng thông tin trên BCTC của các DNNVV và
đánh giá đo lường mức độ tác động của các nhân tố đó. Từ đó, nghiên cứu sẽ tìm
ra giải pháp giúp nâng cao chất lượng BCTC của DNVVN. Từ đó, cũng giúp người
sử dụng BCTC gia tăng sự tin cậy và hữu ích hơn. Đồng thời, giúp nâng cao tính
trung thực, chính xác của BCTC đối với cơ quan nhà nước.
6.

Kết cấu luận văn

Phần mở đầu: Vấn đề nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
BCTC
Chương 2: Cở sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận và kiến nghị


6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1

Tổng quan các nghiên cứu trước

1.1.1

Các nghiên cứu nước ngoài:
Theo Onuorah, Anastasia Chi-Chi (2015), nghiên cứu về quản trị doanh

nghiệp và chất lượng báo cáo tài chính tại các cơng ty ở Nigeria thì cho thấy rằng
trong ngắn hạn, mục tiêu quản trị doanh nghiệp và chất lượng kiểm toán ảnh hưởng
đến chất lượng của các báo cáo tài chính giữa các doanh nghiệp tại Nigeria.
Tác giả Hassan (2013) nghiên cứu về chất lượng báo cáo tài chính, vấn đề
đặc điểm giám sát, phân tích thực nghiệm ở các DN sản xuất tại Nigeria, nghiên cứu
này xem xét tác động của các đặc điểm giám sát (tách rời quyền lực của hội đồng
quản trị và cơ quan kiểm toán độc lập) về chất lượng báo cáo tài chính của các cơng
ty niêm yết ở Nigeria. Nghiên cứu này chỉ rõ chất lượng BCTC của các cơng ty ở
Nigeria có khả năng bị ảnh hưởng bởi đặc điểm giám sát của họ.
Theo tác giả Albert and Serban (2012), nghiên cứu tại các DNNVV ở Roma,
kết quả cho thấy kiểm tốn độc lập có tầm quan trọng đặc biệt đối với độ tin cậy của
BCTC do DNNVV cung cấp, nâng cao niềm tin của người sử dụng BCTC khi đưa

ra quyết định.
Trong nghiên cứu của Muhamad và cộng sự (2009) về chất lượng thông tin
công bố tại 159 cơng ty niêm yết ở Malaysia thì các nhân tố tác động đến chất lượng
thông tin công bố bao gồm: HĐQT, ban kiểm soát, kiểm toán độc lập, quy mô doanh
nghiệp, ngành công nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố quy mô doanh
nghiệp, ngành cơng nghiệp và địn bẩy tài chính có tác động đến chất lượng thông
tin công bố.
Theo Stainbank (2008), nghiên cứu về tác động của IFRS đến BCTC của các
DNNVV ở Nam Phi, kết quả nghiên cứu cho thấy các doanh nghiệp sẽ được hỗ trợ,


7

thu hút nguồn vốn tốt nhất khi lập BCTC tuân thủ theo chuẩn mực của IFRS. Nghiên
cứu chỉ ra rằng, việc thực hiện cơng tác kế tốn tn thủ theo đúng chuẩn mực sẽ
giúp người sử dụng có niềm tin hơn với BCTC của DNNVV.
Trong nghiên cứu của Jara and Ebrero (2007) về ảnh hưởng của chuẩn mực
BCTC quốc tế về chất lượng thơng tin tài chính thì phân tích chất lượng thơng tin tài
chính trong việc sử dụng các tỷ số tài chính, đồng thời phân tích sự ảnh hưởng của
các nhân tố đến chất lượng thông tin kế toán trên BCTC. Kết quả nghiên cứu cho
thấy, tỷ suất sinh lời, tỷ suất hoạt động, cơ cấu tổ chức và người lao động có ảnh
hưởng đến chất lượng thơng tin kế toán trên BCTC.
Theo Soderstrom & Sun (2007) nghiên cứu về áp dụng và chất lượng kế toán
tại Châu Âu thì chất lượng thơng tin kế tốn trên BCTC khi áp dụng IFRS bị ảnh
hưởng bởi các yếu tố như: chuẩn mực kế toán, hệ thống pháp luật và chính trị của
một quốc gia, động cơ báo báo tài chính. Nghiên cứu này chỉ ra rằng, yếu tố hệ thống
pháp luật và chính trị của một nước có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng BCTC.
Hongjiang Xu (2003) nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
hệ thống thơng tin kế tốn đã tiến hành nghiên cứu các nhân tố tác động đến chất
lượng thông tin (AIS) BCTC trong các DN tại Australia. Kết quả nghiên cứu cho

thấy các nhóm nhân tố liên quan như: nhân tố con người (đào tạo và huấn luyện nhân
viên), hệ thống kiểm sốt, doanh nghiệp (quy mơ doanh nghiệp, văn hóa doanh
nghiệp) và nhân tố bên ngồi (sự thay đổi cơng nghệ, thay đổi pháp lý, các quy định
của chính phủ) thực sự có tác động đến chất lượng thơng tin BCTC.
Tác giả Heidi (2001) nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
BCTC đã chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng một BCTC bao gồm:
quyết định của nhà quản trị (như quyết định về chính sách kế tốn áp dụng), cơ chế
quản lý bên ngồi (như chất lượng kiểm tốn, chính phủ ), cơ chế quản trị nội bộ,
các quy định về BCTC, nhu cầu và mục đích của người sử dụng báo cáo (chủ sở
hữu, nhà đầu tư, vay nợ ngân hàng, nhà cung cấp, nhân viên, khách hàng..).
Nghiên cứu chỉ rõ, có 2 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC bao gồm


8

nhân tố bên trong (quyết định của nhà quản trị, người lập BCTC) và nhân tố bên
ngoài (tổ chức kiểm tốn, quy định của chính phủ).
Bảng 1.1: Bảng tóm tắt các cơng trình nghiên cứu nước ngồi
Tên tác

Năm phát

giả

hành

Onuorah,

2015


Anastasia
Chi-Chi

Tên cơng trình

Nội dung/Kết quả

Financial Reporting

Trong ngắn hạn, mục

Quality, Does Monitoring

tiêu quản trị doanh

Characteristics Matter?

nghiệp và chất lượng

An Empirical Analysis of

kiểm toán ảnh hưởng

Nigerian Manufacturing

đến chất lượng của các

Sector

báo cáo tài chính giữa

các doanh nghiệp

Hassan

2013

Financial Reporting

Chất lượng BCTC của

Quality, Does Monitoring

các công ty ở Nigeria có

Characteristics Matter?

khả năng bị ảnh hưởng

An Empirical Analysis of

bởi đặc điểm giám sát

Nigerian Manufacturing

của họ

Sector
Albert and
Serban


2012

Small and medium

Kiểm tốn độc lập có

auditing entities: Specific

tầm quan trọng đặc biệt

and outlock

đối với độ tin cậy của
BCTC do DNNVV
cung cấp, nâng cao
niềm tin của người sử
dụng BCTC khi đưa ra
quyết định


9

Muhamad

2009

và cộng sự

Disclosure Quality on


Nhân tố quy mô doanh

Governance Issue in

nghiệp, ngành cơng

Annual Reports of

nghiệp và địn bẩy tài

Malaysia PLCs

chính có tác động đến
chất lượng thơng tin
cơng bố

Stainbank

2008

The development of

Việc thực hiện cơng tác

financial reporting for

kế tốn tn thủ theo

smes in south Africa:


đúng chuẩn mực sẽ giúp

implications of recent

người sử dụng có niềm

and impending changes

tin hơn với BCTC của
DNNVV

Jara and

2007

Ebrero

Effect of international

Tỷ suất sinh lời, tỷ suất

financial reporting

hoạt động, cơ cấu tổ

standards on financial

chức và người lao động

information quality


có ảnh hưởng đến chất
lượng thơng tin kế tốn
trên BCTC

Soderstro

2007

m & Sun

IFRS Adoption and

Yếu tố hệ thống pháp

Accouting Quality: A

luật và và chính trị của

Review.European

một nước có ảnh hưởng

Accouting Review

trực tiếp đến chất lượng
BCTC

Hongjiang
Xu


2003

Critical success factors

Nhân tố con người, hệ

for accounting

thống kiểm sốt , doanh

information systems data

nghiệp, nhân tố bên

quality

ngồi có tác động đến


10

chất lượng thơng tin
BCTC
Heidi

2001

What factors influence


Có 2 nhóm nhân tố ảnh

financial statement

hưởng đến chất lượng

quality? A framework

BCTC bao gồm nhân

and some empirical

tố bên trong ( quyết

evidence

định của nhà quản trị,
người lập BCTC) và
nhân tố bên ngồi ( tổ
chức kiểm tốn, quy
định của chính phủ)

1.1.2

Các nghiên cứu ở Việt Nam
Tại Việt Nam hiện nay chưa có nghiên cứu chính thống nào về các nhân tố

ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của cơng ty vừa và nhỏ. Tuy nhiên, có khá nhiều
nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến báo cáo tài chính nói chung.
Theo nghiên cứu Nguyễn Xn Hưng & Phạm Quốc Thuần (2016) nghiên

cứu về tác động của các nhân tố bên ngồi doanh nghiệp đến tính thích đáng của
chất lượng thơng tin kế tốn trên BCTC. Dựa trên kết quả nghiên cứu định tính, tác
giả xây dựng mơ hình nghiên cứu gồm có 4 nhân tố bên ngồi tác động đến tính
thích đáng của chất lượng BCTC bao gồm: áp lực từ thuế, niêm yết chứng khoán,
kiểm toán độc lập và chất lượng phần mềm kế toán. Kết quả nghiên cứu cho thấy
có 3 nhân tố tác động đến thuộc tính tính thích đáng của CLTT BCTC trong các
DN Việt Nam, trong đó nhân tố áp lực từ thuế là tác động mạnh nhất với beta=0.373, kế tiếp là kiểm toán độc lập, và chất lượng PMKT xếp ở vị trí cuối cùng.
Với hệ số R2 đã diều chỉnh=0.324. Nghiên cứu giúp khẳng định tầm quan trọng
của các nhân tố bên ngồi doanh nghiệp đến thuộc tính tính chính đáng của CLTT


11

BCTC khi nó giải thích được đến 32.4% biến thiên của CLTT BCTC xét trên khía
cạnh tính chính đáng.
Theo nghiên cứu của Phạm Thanh Trung (2016) về đo lường mức độ tác
động của các nhân tố thơng tin trình bày trên BCTC của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở TPHCM. Tác giả đưa vào nghiên cứu các nhân tố: hệ thống chứng từ kế toán,
hệ thống tài khoản kế toán, hình thức sổ sách kế tốn, thuế, nhà quản lý, mục tiêu
lập BCTC, bộ máy kế toán. Kết quả nghiên cứu cho thấy cả 7 nhân tố đều ảnh
hưởng cùng chiều với chất lượng thơng tin kế tốn trình bày trên báo cáo tài chính.
Theo nghiên cứu của Trương Thị Kim Thủy (2016) về ảnh hưởng của quản
trị công ty đến chất lượng thơng tin kế tốn trên BCTC của các doanh nghiệp niêm
yết trên sàn chứng khoán TPHCM. Qua nghiên cứu định tính và tổng quan từ các
nghiên cứu trong và ngoài nước, tác giả đưa vào nghiên cứu các nhân tố có ảnh
hưởng đến CLTTKT trên BCTC như sau: kiêm nhiệm chức vụ chủ tịch HĐQT và
CEO, tỷ lệ thành viên HĐQT độc lập, quy mô HĐQT ( số lượng thành viên HĐQT),
tỷ lệ thành viên BKS có chun mơn kế tốn, tỷ lệ cổ phần của ban giám đốc, tỷ lệ
cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài, tỷ lệ cổ phần của nhà nước. Kết quả nghiên cứu
cho thấy việc kiêm nhiệm chức vụ chủ tịch HĐQT và CEO làm giảm chất lượng

thơng tin kế tốn trên BCTC, tỷ lệ sở hữu cổ phần của ban giám đốc cấp cao giúp
nâng cao chất lượng thông tin kế toán trên BCTC.
Nghiên cứu của Lê Thị Mỹ Hạnh (2015) về minh bạch thơng tin tài chính
của các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam đề cập đến việc
kiểm sốt sự minh bạch thơng tin tài chính cơng bố của các cơng ty niêm yết tại
Việt Nam. Thơng qua kết quả kiểm định mơ hình hồi quy cho thấy các nhân tố phản
ánh đặc điểm và quản trị cơng ty như: địn bẩy tài chính, lợi nhuận, cơng ty kiểm
tốn và cơ cấu HĐQT ảnh hưởng đến mức độ minh bạch thơng tin tài chính của các
cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam.
Nghiên cứu của Nguyễn Trọng Nguyên (2015) về tác động của quản trị
công ty đến chất lượng thông tin BCTC tại các công ty niêm yết ở Việt Nam. Kết


12

quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ thành viên HĐQT trong tổng số HĐQT càng cao giúp
cho thông tin BCTC có chất lượng hơn, sự hiện diện thành viên HĐQTĐL có kiến
thức và kinh nghiệm về kế tốn tài chính có tác động tích cực đến chất lượng thơng
tin BCTC, doanh nghiệp có cuộc họp HĐQT càng nhiều thì chất lượng thông tin
BCTC càng cao, tỷ lệ thành viên BKS có chun mơn kế tốn tài chính trong BKS
càng cao thì chất lượng thơng tin BCTC càng cao, sự hiện diện bộ phận kiểm tốn
nội bộ có liên quan tích cực đến chất lượng thông tin BCTC.
Theo nghiên cứu của Cao Nguyễn Lệ Thu (2014) về đánh giá các nhân tố
bên trong doanh nghiệp tác động đến CLTTKT trên BCTC của các DN niêm yết ở
Sở giao dịch chứng khoán TPHCM. Từ các nghiên cứu có liên quan đến nhân tố
bên trong và bên ngoài tác động đến CLTTKT, tác giả kế thừa các nhân tố bên
trong DN của các nghiên cứu trước bao gồm các nhân tố về đặc điểm DN, đặc điểm
tài chính gồm 10 nhân tố: Quy mơ DN, thời gian hoạt động, tính kiêm nhiệm 2 chức
danh chủ tịch và tổng giám đốc, tỷ lệ thành viên độc lập trong HĐQT, quy mô
HĐQT, tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần (ROE), tồn tại Ban Kiểm Sốt HĐQT, địn

bẩy tài chính, khả năng thanh tốn hiện hành, tỷ lệ tài sản cố định. Đồng thời tác
giả bổ sung thêm 1 nhân tố kết cấu vốn nhà nước vào mơ hình nghiên cứu. Kết quả
từ mơ hình hồi quy tuyến tính bội cho thấy CLTTKT trên BCTC của DNNY trên
SGDCK TPHCM bị ảnh hưởng bởi 3 nhân tố: quy mô DN, tỷ lệ thành viên HĐQT
không điều hành của DN (tỷ lệ thành viên độc lập), kết cấu vốn của nhà nước.
Tác giả Nguyễn Thị Phương Hồng (2014) nghiên cứu về các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của cơng ty niêm yết trên thị trường chứng
khoán tại Việt Nam. Dựa vào các nghiên cứu trước đây có liên quan và kết quả của
nghiên cứu định tính, tác giả đã xây dựng mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng BCTC bao gồm biến phụ thuộc và 23 biến độc lập (nhân tố)
và chia làm 5 nhóm nhân tố, bao gồm: (1) Nhóm nhân tố liên quan cơ cấu sở hữu
gồm quyền sở hữu vốn của nước ngoài, quyền sở hữu vốn của nhà nước, quyền sở
hữu vốn của tổ chức, quyền sở hữu vốn của nhà quản lý và sự tập trung quyền sở


13

hữu, (2) Nhóm nhân tố liên quan QTCT gồm HĐQT, sự kiêm nhiệm của chủ tịch
HĐQT và TGĐ, tính độc lập của HĐQT, mức độ thường xuyên của các cuộc họp
của HĐQT, mức độ chun mơn tài chính của HĐQT, sự tồn tại kế hoạch thưởng,
(3)nhóm nhân tố liên quan cơ cấu vốn gồm địn bẩy tài chính, khả năng thanh tốn
hiện hành, (4) nhóm nhân tố liên quan đến đặc điểm thị trường gồm quy mô công
ty, tuổi công ty, thời gian niêm yết, tình trạng niêm yết, loại cơng ty kiểm tốn, tính
trì hỗn của BCTC, loại hình cơng nghiệp và (5) nhóm nhân tố liên quan hiệu quả
công ty gồm lợi nhuận, triển vọng phát triển và chính sách chia cổ tức. Kết quả
nghiên cứu cho thấy có tổng số 17 nhân tố có tác động đến chất lượng BCTC bao
gồm : quyền sở hữu vốn bởi nước ngoài, quyền sở hữu vốn bởi tổ chức, sự kiêm
nhiệm của chủ tịch HĐQT và TGĐ, tính độc lập của HĐQT, mức độ chun mơn
tài chính của HĐQT, sự tồn tại kế hoạch thưởng, địn bẩy tài chính, khả năng thanh
tốn hiện hành, quy mơ cơng ty, thời gian niêm yết, tình trạng niêm yết, loại cơng

ty kiểm tốn, tính trì hỗn của BCTC, loại hình cơng nghiệp, lợi nhuận (ROE), triển
vọng phát triển và chính sách chia cổ tức.
Theo nghiên cứu của Trần Thị Nguyệt Nga (2014) về đo lường các nhân tố
bên trong công ty ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các công ty niêm yết ở Việt
Nam tác giả đưa vào nghiên cứu các nhân tố: quy mô công ty, độ tuổi công ty, tỷ
lệ vốn nước ngoài, kết cấu vốn nhà nước, sự tách biệt chức danh chủ tịch HĐQT
và Tổng giám đốc, tỷ lệ thành viên độc lập, tuổi của CEO, tỷ lệ nữ giới trong ban
điều hành (ban giám đốc), khả năng sinh lời, địn bẩy tài chính, khả năng thanh tốn
hiện hành. Kết quả nghiên cứu có bốn nhân tố tác động cùng chiều với CLTTKT
trên BCTC, đó là quy mơ cơng ty, tỷ lệ vốn nước ngồi, tỷ lệ thành viên nữ trong
ban điều hành, lợi nhuận, trong đó yếu tố quy mô công ty là tác động mạnh nhất.
Theo nghiên cứu của Phan Minh Nguyệt (2014) về xác định đo lường mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố đến CLTTKT trình bày trên BCTC của các cơng ty
niêm yết ở VN. Bài nghiên cứu đưa vào tìm hiểu đo lường và kiểm định 7 nhân tố:
nhà quản trị, lợi ích và chi phí, lập và trình bày BCTC, trình độ nhân viên kế toán,


14

mục đích lập BCTC, thuế và rủi ro kiểm tốn. Kết quả bài nghiên cứu cho thấy có
5 nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến CLTTKT trên BCTC: rủi ro kiểm tốn, nhà quản
trị DN, việc lập và trình bày BCTC, thuế, lợi ích và chi phí.
Theo nghiên cứu của Đào Ngọc Hạnh (2014) về đánh giá các nhân tố ảnh
hưởng chất lượng hệ thống thơng tin kế tốn tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên
địa bàn TPHCM. Tác giả đưa ra mơ hình hồi quy gồm biến phụ thuộc là CLTTKT
và 8 biến độc lập là cam kết của nhà quản lý, kiến thức về sử dụng công nghệ hệ
thống thơng tin kế tốn của nhà quản lý, kiến thức về kế toán của nhà quản lý, hiệu
quả của phần mềm và quy trình ứng dụng kế tốn, chất lượng dữ liệu, hiệu quả
tham gia của nhân viên, huấn luyện của nhân viên, huấn luyện và đào tạo, mơi
trường văn hóa DN. Qua phân tích các bước phân tích như: kiểm định độ tin cậy

Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố EFA, phân tích tương quan hệ số Pearson,
phân tích hồi quy..từ dữ liệu thu thập thực tế tại 200 DNNVV trên địa bàn TPHCM,
tác giả đã chỉ ra 3 nhân tố tác động đến chất lượng hệ thống thơng tin kế tốn bao
gồm: tham gia của nhân viên, kiến thức sử dụng công nghệ HTTTKT của nhà quản
lý, và cam kết của nhà quản lý, trong đó nhân tố mạnh nhất là tham gia của nhân
viên.
Theo Võ Văn Nhị và Trần Thanh Hải (2013) về vấn đề giải pháp nâng cao
chất lượng BCTC cho DNNVV ở VN thì kết quả nghiên cứu đã đưa ra được các
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của DNNVV như: công tác tổ chức quản
lý, người làm cơng tác kế tốn, khung pháp lý về kế toán, đối tượng sử dụng thông
tin và nhu cầu thông tin. Nghiên cứu cho thấy hiện nay cơng tác kế tốn tại DNNVV
cịn nhiều yếu kém, kế toán chỉ đơn giản là người ghi chép các nghiệp vụ phát sinh
chứ không thực hiện công việc phân tích và kiểm tra tính hiệu quả của doanh
nghiệp. Chính việc yếu kém trong cơng tác kế tốn, yếu kém trong công tác quản
lý của người chủ doanh nghiệp đã làm ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng BCTC.
Nguyễn Thị Ánh Tuyết (2013) trong đề tài nghiên cứu về cơng tác kế tốn
trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở trên địa bàn tình Bình Định, nghiên cứu cho


15

thấy mục tiêu hiện nay mà DNNVV quan tâm đó là kê khai các loại thuế, tối thiểu
hóa chi phí của doanh nghiệp, cịn mục tiêu cung cấp thơng tin cho người sử dụng
không được quan tâm. Nghiên cứu chỉ phân tích cơng tác kế tốn của doanh nghiệp,
chưa đi vào phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đối với cơng tác kế tốn
và thơng tin kế toán trên BCTC.
Võ Văn Nhị và cộng sự (2011) trong đề tài nghiên cứu cấp bộ về các quy
định pháp lý về kế tốn và cơng tác kế tốn của doanh nghiệp Việt Nam đã phân tích
và đánh giá thực trạng các quy định pháp lý về kế toán áp dụng cho DN Việt Nam
như: luật kế toán, chuẩn mực kế tốn, chế độ kế tốn, đánh gía tình hình tổ chức cơng

tác kế tốn tại các DN Việt Nam. Từ đó đưa ra các nguyên nhân tồn tại về các yếu
kém của hệ thống pháp lý về kế toán cũng như cơng tác kế tốn tại DN. Tác giả cũng
chỉ ra rằng, để nâng cao chất lượng thông tin kế toán, cần nâng cao chất lượng hệ
thống pháp lý, nâng cao chất lượng cơng tác kế tốn tại DN.
Nghiên cứu của Phạm Ngọc Toàn (2008) về xây dựng nội dung và tổ chức
kế toán quản trị cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam, kết quả nghiên cứu
cho thấy kế toán quản trị là một bộ phận của kế tốn thực hiện chức năng cung cấp
thơng tin phục vụ cho nhà quản trị ra quyết định điều hành DN. Vì vậy, cần xây
dung cơng tác KTQT hiệu quả, nhằm nâng cao chất lượng thơng tin kế tốn của
doanh nghiệp.
Nghiên cứu của Nguyễn Phúc Sinh (2008) về nâng cao tính hữu dụng của
báo cáo tài chính doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn hiện nay đã tiếp cận các
luận điểm về hệ thống BCTC doanh nghiệp của IASB, FASB nhằm đưa ra giải pháp
nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống BCTC.
Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Huyền Trâm (2007) về tổ chức cơng tác
kế tốn trong các DNNVV ở Việt Nam, thì các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác kế
tốn của DNVVN, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng thông tin trên BCTC bao gồm:
người sử dụng và thông tin cần thiết, các quy định pháp lý, hệ thống kiểm soát nội


×