Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Bài giảng Tin đại cương: Chương 3 - Trần Tiến Dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 46 trang )

Tổng quan về mạng máy
tính và Internet


I. Tổng quan về mạng máy tính


Khái niệm




Mạng máy tính là một hệ thống gồm nhiều máy
tính có thể kết nối (liên lạc, trao đổi) được với nhau

Lợi ích của mạng máy tính
 Cung cấp khả năng dùng chung tài nguyên
 Tạo nên môi trường truyền thông hiệu quả
 Cho phép quản lý tập trung dữ liệu
 ...

2


Phân loại mạng máy tính


Phân loại theo khoảng cách địa lý


LAN ( Local Area Network): mạng nội bộ






MAN (Metropolitan Area Network): mạng đơ thị






được thiết kế cho phạm vi trong thành phố, thị xã , <50KM

WAN ( Wide Area Network): mạng diện rộng




trong một phạm vi nhỏ (nhà ở, phịng làm việc, trường học, …)

giữa các mạng đô thị, giữa các khu vực địa lý cách xa nhau

GAN (Global Area Network): mạng toàn cầu

Phân loại theo chức năng: Máy trạm và Máy chủ



Mạng khách – chủ (Client – Server Network)
Mạng ngang hàng (Peer to Peer Network)

3


II. Mạng LAN

4


Các thiết bị:


Các dây cáp nối:



Các máy tính



Switch

5


* Tạo mạng LAN cơ bản:


Nối trực tiếp mỗi máy tính vào với từng khe cắm
của Switch (chú ý đánh dấu)


6


*Mạng LAN kết nối nhiều thiết bị:


Nối trực tiếp mỗi thiết bị vào với khe cắm của
Switch

7


* Các bước thực hiện thiết lập mạng LAN












Chuẩn bị máy tính có thể kết nối mạng (có cổng cắm mạng)
Chuẩn bị một Switch từ 8 đến 24 cổng .
Đấu các đầu dây cáp nối từ Switch ra các máy và thiết bị
Đặt lại tên cho các máy  mỗi máy có một tên duy nhất và
cho các máy trong cùng một nhóm

Thiết lập địa chỉ IP cho các máy  mỗi máy có một địa chỉ
IP duy nhất và được đặt tùy theo server quy định
Bỏ chế độ Password trên các máy  các máy chia sẻ đơn
giản không cần đăng nhập
Kiểm tra sự thông mạng.
Từng máy Chia sẻ thông tin
8


*Đặt lại tên máy


Right click My Computer -> click Properties ->
click Computer Name -> click Change





Computer name: gõ tên máy tính (khác nhau)
Workgroup: gõ tên nhóm (giống nhau)

=> OK

9


Đặt lại địa chỉ IP







Chọn Start -> Setting -> Network Connections
Nháy phải chuột vào biểu tượng Local Area
Connection -> Properties
Chọn Internet Protocol (TCP/IP) -> Properties
Xuất hiện cửa sổ với các lựa chọn







IP address
Subnet mask
Default gateway
DNS (Domain Name System)

10


* Lấy dữ liệu giữa các máy trong mạng LAN


Cách 1:
click Start/ Run => click Address of Computer
 Ví dụ: \\trinhxuan





Cách 2:
Click icon My netword Places
 click máy tính cần trao đổi dữ liệu


11


* Chia sẻ dữ liệu trong mạng LAN


Thực hiện:










Nháy phải chuột vào dữ liệu cần chia sẻ (chỉ
chia sẻ thư mục)
click Properties => click Sharing tab =>
click “Share this folder on the netword”

Muốn cho người khác thực hiện các thao tác
thay đổi trên thư mục chia sẻ (copy, cut,
rename, …) click “Allow netword users to
change my files”
chọn OK để thực hiện

Chú ý: Trong lần đầu tiên thực hiện chia sẻ
thì sẽ xuất hiện lựa chọn “Setup Network
Wizard”
12


III. Mạng Internet

13


1. Giới thiệu chung


Lịch sử hình thành




Tiền thân của Internet là mạng ARPAnet, 1969,
USA. “Advanced Research Projects Agency
Network”. Phục vụ mục đích quân sự.
4 nút mạng (node) ban đầu:


University of California Los Angeles (UCLA).
Stamford Research Institute (SRI).
University of California Santa Barbara (UCSB).
University of Utah.

Tháng 12/1997 Việt Nam Chính Thức gia nhập Internet
14




Lợi ích của mạng Internet










Là thư viện điện tử cho mọi người
Là mơi trường trao đổi thơng tin nhanh chóng,
chính xác, thuận tiện, rẻ tiền
Là môi trường học tập, nghiên cứu hiệu quả
Là mơi trường giải trí
Là mơi trường Kinh doanh
Thực hiện tìm kiếm thơng tin nhanh chóng, chính
xác

Là mơi trường lưu trữ dữ liệu An tồn, chi phí thấp
15


2. Cách kết nối vào Internet:


Kết nối trực tiếp qua Modem: máy tính nối trực tiếp
vào moderm

16




Kết nối qua mạng nội bộ: cắm dây cáp của Modem
ADSL vào một cổng bất kỳ trên Switch là có thể sử
dụng được Internet.

17


3. Các dịch vụ cơ bản trên Internet
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

8.

World Wide Web (WWW)
Electronic mail (Email) – gửi thư điện tử
Information searching – tìm kiếm thơng tin
File Transfer Protcol (FTP) – trao đổi file
Instant Messenger – nói chuyện trực tiếp
Internet phone
– điện thoại qua internet
Internet games
– chơi game trực tuyến
E_commerce – giao dịch điện tử
18


4. Một số khái niệm cơ bản


Link: nhằm cung cấp đường dẫn để Máy tính truy xuất đến
trang khác. Trang liên kết có thể là “văn bản” hay “hình ảnh”

Các link chưa truy xuất thường có màu xanh.
 Các link đang được truy xuất thường có màu đỏ
 Các link đã truy xuất thường có màu tím
Ví dụ:




Text hyperlink


Image hyperlink

19




Web Browser (Trình duyệt Web):






Phần mềm u cầu, thơng dịch & hiển thị trang
Web
Web browser gửi các URL đến Web server rồi
nhận trang Web & hiển thị chúng
Trình duyệt thơng dụng:






Internet Explorer,
Netscape
Fire Fox
Opera, Mozila

20


*Tên miền – Domain name:


Tên dùng tượng trưng cho một Website được ấn định
theo tiêu chuẩn đặt tên  [WWW.]DomainName
 Ví dụ: hou.edu.vn
/>


Địa chỉ của Website được chia thành nhiều cụm, các
cụm cách nhau một dấu chấm.



Domain (Tên miền) = ON.FN.CN
 ON (Organization Name): Tên tổ chức, tự đặt,
không trùng nhau.
 FN (Field Name): Lĩnh vực hoạt động, do tổ chức
ISOC qui định.
 CN (Country Name): tên quốc gia
21


ON . FN . CN

fithou.edu.vn
ON


Tên riêng
(tự đặt)

FN

CN

EDU , AC: giáo dục.
COM: thương mại.
ORG: phi lợi nhuận.
GOV: chính phủ.
MIL: quân đội.
NET: Mạng lưới.
INT: tổ chức quốc tế.
BIZ, INFO,…: cá nhân

VN: Việt Nam
HK: Hông Kông
AU: Australia
TH: Thái Lan
UK: United Kingdom
SG: Singapore
JP: Japan
GE: Germany
CN: Chinese
CA: Canada

22



*. Các thao tác cơ bản làm việc với trình duyệt






Trang chủ
Trang web yêu thích
Lịch sử
Cài đặt
Font chữ
 Cỡ chữ
 Download
 …


23


5. Dịch vụ thư điện tử




Thư điện tử, hay email (electronic mail), đơi khi
được dịch khơng chính xác là điện thư, là một hệ
thống chuyển nhận thư từ qua các mạng máy tính.
Các hịm thư miễn phí:


//gmail.com
 //mail.yahoo.com
…




Mỗi một email có một tài khoản (account) riêng


Tài khoản mail gồm có:




Địa chỉ Mail: là địa chỉ dùng để trao đổi
thông_tin_người_dùng@thông_tin_tên_miền
 Thông_tin_người_dùng: Do người dùng đặt và
thường mang tính gợi nhớ.
 Thơng_tin_tên_miền: Gồm có một xâu các nhãn
cách nhau bởi một dấu chấm (“.”)  thể hiện nhà
cung cấp (gmail.com hoặc yahoo.com hoặc
yahoo.com.vn)
Ví dụ:
Mật khẩu (Password): là chìa khóa để mở hộp thư.
 tối thiểu gồm 6 kí tự
 thường gồm: chữ cái, chữ số, ký tự đặc biệt
25



×