Tải bản đầy đủ (.doc) (212 trang)

Giao an Sinh hoc 7 day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.21 KB, 212 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Mở đầu</b>



<b> Tiết 1:</b>

<b> </b>

<b>Thế giới động vật đa dạng phong phú</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở
một số lồi và mơi trường sống.


- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập u thích bộ môn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* Giáo viên: Tranh ảnh về động vật và mơi trường sống của chúng.
* Học sinh: Ơn lại kiến thức sinh học 6 và đọc trước bài mới.


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


<b>2. Bài mới:</b>


a) Mở bài: Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng những hiểu biết về động vật
hãy cho biết sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?


b) Phát triển bài:


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>- Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng các thể</b>


* Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong lồi thể hiện


qua các ví dụ cụ thể:


* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát


hình 1.1,1.2,T5,6, trả lời câu hỏi:


? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế
nào.


GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ
sung.


GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
? Hãy kể tên loài động vật trong:
+ Một mẻ kéo lưới ở biển ?
+ Tát một ao cá ?


- HS đọc thông tin SGK, quan sát
hình -> Trả lời câu hỏi yêu cầu nêu
được.


+ Số lượng lồi: hiện nay 1,5 triệu
+ Kích thước khác nhau.


- 1 vài HS trình bày đáp án -> HS
khác bổ sung.



- HS thảo luận từ những thông tin
xem thực tế hay đọc được.


Yêu cầu nêu được:


- Dù ao, hồ hay suối đều gồm có
nhiều lồi động vật khác nhau sinh
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Đánh bắt ở hồ ?


+ Chặn dịng nước suối nơng ?


? Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những
lồi động vật nào phát ra tiếng kêu.


? Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong
bầy ong, đàn kiến, đàn bướm.


GV yêu cầu HS rút ra kết luận về sự đa dạng
của động vật.


GV thông báo: Một số động vật được con
người thuần hóa thành vật nuôi để đáp ứng các
nhu cầu khác nhau của con người.


sống.


+ Ban đêm mùa hè thường có một
số lồi như: dế mèn, ếch, cóc, sâu


bọ ... phát ra tiếng kêu.


- Đại diện nhóm trình bày đáp án ->
nhóm khác bổ sung.


Yêu cầu nêu được: số cá thể trong
loài rất nhiều.


- HS tự rút ra kết luận.


* Tiểu kết: Thế giới động vật rất đa dạng về loài và đa dạng về số cá thể trong lồi.


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>- Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống</b>


* Mục tiêu:


- Nêu được một số động vật thích nghi cao với môi trường sống.


- Nêu được đặc điểm của một số lồi động vật thích nghi cao với mơi trường sống.
* Tiến hành:


GV u cầu quan sát hình 1.4 hồn thành bài
tập điền chú thích


? Dưới nước có những động vật nào?
? Trên cạn có những động vật nào ?
? Trên khơng có những động vật nào ?
GV cho HS chữa nhanh bài tập này



GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi


? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi
với khí hậu giá lạnh ở vùng cực


? Nguyên nhân nào khiến khí hậu ở vùng nhiệt
đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới,


-Cá nhân HS tự nghiên cứu hoàn
thành bài tập


Yêu cầu:


+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Hổ, báo, khỉ, hươu ...
+ Trên khơng: Các lồi chim


- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có


-> trao đổi nhóm
Yêu cầu nêu được:


+ Chim cánh cụt có bộ lông dày
xốp, lớp mỡ dưới da dày -> giữ


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nam cực



? Động vật nước ta có đa dạng phong phú
không? Tại sao


? Hãy cho ví dụ để chứng minh sự phong phú
về mơi trường sống của động vật


GV cho HS thảo luận toàn lớp


GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về môi
trường sống của động vật


nhiệt


+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực
vật phong phú, phát triển quanh năm
-> thức an nhiều, nhiệt độ phù hợp
+ Động vật nước ta phong phú vì
nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới
+ HS nêu thêm một số loài như:
Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc,
cá phát sáng đáy biển, lươn đáy
bùn ...


- Đại diện nhóm trình bày đáp án ->
nhóm khác bổ sung


Tiểu kết: Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi mơi trường sống.


<b>3. Củng cố:</b>



- GV chốt lại kiến thức toàn bài.
- HS đọc kết luận chung SGK T8.


<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>


1 Đánh dấu nhân vào câu trả lời đúng
Động vật có ở khắp mọi nơi do:


a. Chúng có khả năng thích nghi cao
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa
c. Do con người tác động


2 Hãy đánh dấu x vào những câu trả lời đúng
Động vật đa dạng phong phú do:


a. Số cá thể nhiều
b. Sinh sản nhanh
c. Số loài nhiều


d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất
e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới
f.Động vật di cư từ những nơi xa đến


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài và trả lời cầu hỏi SGK T8.


- Kẻ bảng 1 T9 vào vở bài tập và đọc trước bài 2.


<b> Tiết 2:</b>

<b> Phân biệt động vật với thực vật</b>




3


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> Đặc điểm chung của động vật</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.


- HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.


- Rèn được kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, kỹ năng hoạt động
nhóm.


- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: - Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 trong SGK.


- Bảng phụ (nội dung bảng 1 và bảng SGK T9 + T11)
* HS: - Học bài và đọc trước bài mới.


- Kẻ bảng 1 SGK T9


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


<b>2. Bài mới:</b>



a) Mở bài: Nếu đem so sánh con vật nào đó với cây cối ta thấy chúng khác
nhau hoàn toàn song chúng đều là cơ thể sống -> phân biệt chúng bằng đặc điểm
nào?


b) Phát triển bài


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>. Phân biệt động vật với thực vật.</b>


* Mục tiêu: Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật. Nêu
được đặc điểm chung của động vật.


* Tiến hành:


So sánh động vật với thực vật


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1 hồn thành


bảng 1 trong SGK T9


GV treo bảng phụ (nội dung bảng 1) lên bảng


để HS chữa bài


- Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú
thích -> ghi nhó kiến thức



- Trao đổi nhóm -> tìm câu trả lời


- Đại diện các nhóm lên bảng ghi lại
kết quả của nhóm


- Các nhóm khác theo dõi bổ sung


4


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng
GV nhận xét và thông báo kết quả đúng


HS theo dõi và tự sửa chữa bài


Cấu tạo tế
bào


ThànhXenlul
ozơ ở tế bào


Lớn lên và
sinh sản


Chất hữu cơ
ni cơ thể


Khả năng
di chuyển


Hệ thần


kinh và giác


quan


Khơng Có Khơng Có Khơng Có


Tổng
hợp
được


Sử
dụng


chất
H/ cơ
có sẵn


Khơng Có Khơng Có


Động


vật X X X X X X


Thực


vật X X X X X X


GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi:
? Động vật giống thực vật ở điểm nào.
? Động vật khác thực vật ở điểm nào



- Các nhóm dựa vào kết quả của
bảng 1 -> thảo luận tìm câu trả lời.
Yêu cầu:


+ Đặc điểm giống nhau: Cấu tạo từ
tế bào.


+ Đặc điểm khác nhau: Di chuyển,
dị dưỡng, thần kinh giác quan, thành
tế bào.


- Đại diện nhóm trả lời -> nhóm
khác bổ sung.


Đặc điểm chung của động vật
GV yêu cầu HS làm bài tập ở mục


SGK T10


GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung


GV thống báo đáp án đúng (1,3,4)


GV yêu cầu HS rút ra kết luận


- HS chọn ô đặc điểm cơ bản của
động vật


- 1 vài HS trả lời -> HS khác bổ


sung


- HS theo dõi và tự sửa chữa


5


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

* Tiểu kết: Động vật phân biệt với thực vật ở những đặc điểm chủ yếu sau:
- Có khả năng di chuyển


- Có hệ thần kinh và giác quan
- Chủ yếu dị dưỡng


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Sơ lược phân chia giới động vật</b>


* Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật chính sẽ học trong chương trình
sinh học 7.


* Tiến hành
GV giới thiệu


+ Giới động vật được chia thành 20 ngành thể
hiện ở hình 2.2 trong SGK


+ Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ
bản


HS nghe, ghi nhớ kiến thức



* Tiểu kết: Có 8 ngành động vật


- Động vật không xương sống: 7 ngành
- Động vật có xương sống: 1 ngành


<b>Hoạt động 3:</b>
<b>Vai trị của động vật</b>


* Mục tiêu: HS nêu được lợi ích và tác hại của động vật
* Tiến hành


GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2:
Động vật đối với đời sống con người


GV kẻ sẵn bảng 2 trên bảng phụ để học sinh
chữa bài


- Các nhóm trao đổi -> hoàn
thành bảng 2


- Đại diện nhóm lên ghi kết quả
và các nhóm khác bổ sung


STT Các mặt lợi, hại Tên động vật đại diện


1


Động vật cung cấp nguyên liệu cho
người:



- Thực phẩm
- Lơng


- Da


- Trâu, bị, thỏ, lợn, gà, vịt, ngan ...
- Gà, cừu, ngan, vịt


- Trâu, bò ...
2 Động vật dùng làm thí nghiệm:


- Học tập nghiên cứu khoa học - ếch, chó, thỏ


6


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Thử nghiệm thuốc - Chuột, chó


3


Động vật hỗ trợ con người:
- Lao động


- Giải trí
- Thể thao


- Bảo vệ an ninh


- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Gà, voi, khỉ ....



- Chó, ngựa, voi ...
- Chó


4 Động vật truyền bênh - Ruồi, muỗi, rận, rệp ....


GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi


? Động vật có vai trị gì trong đời sống con
người


- Hoạt động độc lập
Yêu cầu nêu được
+ Có lợi ích nhiều mặt
+ Tác hại đối với con người


* Tiểu kết: Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số
lồi có hại


<b>3. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức.


- HS đọc kết luận chung SGK T12.


<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>


* Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất


- Động vật đa dạng phong phú nhất ở vùng nào
a. Ôn đới c. Vùng Bắc cực


b. Vùng Nam cực d. Vùng nhiệt đới
- Động vật khác với thực vật ở điểm nào?
a. Có khả năng di chuyển


b. Có đời sống dị dưỡng, dinh dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn
c. Có hệ thần kinh và giác quan


d. Cả a,b,c


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài, đọc mục em có biết.


- Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh ta.
- Mang váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản.


<b>Chương: I </b>



<b> Ngành động vật nguyên sinh</b>



<b> Tiết 3:</b>

<b> Quan sát một số động vật nguyên sinh</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


7


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- HS thấy được 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là:
trùng roi và trùng giầy.


- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
- Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.


- Giáo dục đức tính cẩn thận, tỉ mỉ và nghiêm túc.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau
- Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình


* HS: - Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khơ ngâm nước 5 ngày


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định;</b>


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a) Mở bài: Động vật nguyên sinh là những động vật cấu tạo chỉ gồm 1 tế</b>


bào, xuất hiện sớm nhất trên hành tinh (Đại nguyên sinh), nhưng khoa học lại phát
hiện chúng tương đối muộn. Mãi đến thế kỉ 17 nhờ sáng chế ra ...


<b>b) Phát triển bài</b>


<b>Hoạt động 1: Quan sát trùng giày</b>


* Mục tiêu: HS tự quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô
* Tiến hành


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV Hướng dẫn cách quan sát


GV Hướng dẫn các thao tác:



+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm
rơm (chỗ thành bình)


+ Nhỏ lên lam kính -> rãi vài sợi bông để cản
tốc độ -> soi dưới kính hiển vi


+ Điều chính kính nhìn cho rõ


+ Quan sát hình 3.1 sgk T14 nhận biết trùng
giày


GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm


GV Hướng dẫn HS cách cố định mẫu: Dùng
la men đậy lên giọt nước (có trùng), lấy giấy
thấm bớt nước.


- HS làm việc theo nhóm


- Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác
của GV hướng dẫn


- Lần lượt các thành viên trong nhóm
lấy mẫu soi dưới kính hiển vi -> nhận
biết trùng giày


Vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày


8



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV Yêu cầu lấy một mẫu khác
? Quan sát trùng giày di chuyển


Di chuyển kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?
GV yêu cầu HS làm bài tập T15 sgk chọn câu
trả lời đúng


GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa
chữa


HS quan sát được trùng giày di
chuyển trên lam kính, tiếp tục theo
dõi hướng đi


HS dựa vào kết quả quan sát hoàn
thành bài tậo


Đại diện nhóm trình bày kết quả
nhóm khác bổ sung


<b>Hoạt động 2: Quan sát trùng roi</b>


* Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển.
* Tiến hành:


GV cho HS qs hình 3.2, 3.3 SGK T 15


GV yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát ( tương



tự như qs trùng giầy )


GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành
thao tác lấy mẫu ( chú ý lấy váng xanh hay rũ
nhẹ rễ bèo để có trùng roi )


GV yêu cầu HS sử dụng vật kính có độ phóng
đại khác nhau để nhìn rõ vật


GV kiểm tra trên kính hiển vi của từng nhóm


GV yêu cầu HS làm bài tập mục lệnh SGK
T16


GV thông báo đáp án đúng


- HS quan sát hình trong SGK để
nhận biết trùng roi


- HS trong nhóm thay nhau dùng ống
hút lấy mẫu để bạn quan sát


- HS đại diện nhóm thực hiện theo
yêu cầu


- Các nhóm dựa vào thực tế vừa quan
sát được và thông tin SGK T16 để trả
lời


- Đại diện nhóm trình bầy đáp án,


nhóm khác bổ sung


<b> 3. Củng cố:- GV chốt lại các kiến thức cần nhớ</b>
<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>


- GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày, trùng roi vào vở và ghi chú thích


<b>5. Dặn dị:</b>


- Hồn thiện hình vẽ trùng giày,trùng roi


- Đọc trước bài 4 và kẻ phiếu học tập sau vào vở bài tập:


Bài tập Đặc điểm Tên động vật Trùng roi


1 Cấu tạo


9


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Di chuyển
2 Dinh dưỡng
3 Sinh sản


4 Tính hướng sáng


<b> Tiết 4:</b>

<b> Trùng roi</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và khả năng hướng sáng
của trùng roi



- Thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa
bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi


- Rèn kỹ năng : quan sát, thu thập kiến thức, hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Bảng phụ, tranh hình 4.1, 4.2, 4.3 sgk.
* HS: ôn lại kiến thức bài thực hành.


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định;</b>


<b>2. Bài mới:</b>


a) Mở bài: Động vạt nguyên sinh rất nhỏ bé chúng ta đã được quan sát ở bài
trước , tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi


b) Phát triển bài:


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh.</b>


* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản và
tính hướng sáng của trùng roi.


* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV yêu cầu


- Ngiên cứu sgk vận dụng kiến thức bài trước
- Quan sát hình 4.1 và 4.2 sgk.


- Hồn thành phiếu học tập


GV Đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ
nhóm học yếu


- Cá nhân tự đọc thơng tin ở mục
T17 và T18 sgk.


- Thảo luận nhóm -> thống nhất ý
kiến hoàn thành phiếu học tập
Yêu cầu nêu được:


+ Cấu tạo chi tiết trùng roi
10


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài
GV chữa từng bài tập trong phiếu


Yêu cầu:


- Trình bày q trình sinh sản của trùng soi
xanh?


? Giải thích thí nghiệm ở mục 4:
|"Tính hướng sáng"



? Làm bài tập mục lệnh thứ 2 trong sgk T18


GV Đưa ra phiếu chuẩn kiến thức


+ Cách di chuyển nhờ roi
+ Các hình thức dinh dưỡng


+ Kiểu sinh sản vơ tính chiều dọc cơ
thể


+ Khả năng hướng về phía có ánh
sáng


- Đại diện các nhóm ghi kết quả trên
bảng -> nhóm khác bổ sung


HS dựa vào hình 4.2 sgk trả lời
-> nhóm khác nghe bổ sung -> yêu
cầu:


Lưu ý nhân phân chia trước rồi đến
các phần khác


- Nhờ có điểm mắt nên có khả năng
cảm nhận ánh sáng


Đáp án bài tập: Roi, đặc điểm mắt
quang hợp có diệp lục.



- HS theo dõi và tự sửa chữa


- 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu


học tập


STT Tên động vật


Đặc điểm Trung roi xanh


1


Cấu tạo


Di chuyển


Là 1 tế bào ( 0,05 mm) hình thoi,có roi điểm mắt,
hạt diệp lục, hạt diệp lục, hạt dự trữ, khơng bào co
bóp


- Roi xốy vào nước, vừa tiến vừa xoay mình


2


Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng


- Hơ hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào
- Bài tiết nhờ khơng bào co bóp


3 Sinh sản - Vơ tính bằng cách phân đơi theo chiều dọc



4 Tính hướng sáng - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ ánh
sáng


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trung roi</b>


11


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

*Mục tiêu: HS thấy được tập đoàn trung roi xanh là động vật trung gian giữa
động vật đơn bao và động vật đa bào.


*Tiến hành:
GV yêu cầu HS:


- Nghiên cứu sgk T18 và quan sát hình 4.3
- hồn thành bài tập mục lệnh T19 sgk
( điền từ vao chỗ trống )


GV Nêu câu hỏi


? Tập đồn vơn vốc dinh dưỡng như thế nào
? Hình thức sinh sản của tập đồn vơn vốc


GV giảng giải: 1 số cá thêơr ngoài làm nhiệm vụ
di chuyển, bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế
bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn


mới


? Tập đồn vơn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối


liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa
bào


GV yêu cầu HS rút ra kết luận


- Cá nhân HS tự thu nhận kiến thức
- Trao đổi nhóm hồn thành bài tập
u cầu lựa chọnđược: Trùng roi tế
bào, đơn bào, đa bào


- Đại diện nhóm trình bày kết quả,
nhóm khác bổ sung.


- 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài
tập vừa hoàn thành


- yêu cầu nêu được trong tập đoàn
bắt đầu có sự phân chia chức năng
cho một số tế bào


* Tiểu kết: Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào bước đầu có sự phân hố chức
năng.


<b>3. Củng cố:</b>


- GV khái quát kiến thức của bài
- HS đọc kết luận trong sgk T19


<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>



* Đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng nhất


1. Trùng roi xanh dinh dưỡng bằng hình thức nào?


a) Tự dưỡng c) Tự dưỡng và dị dưỡng
b) Dị dưỡng d) Khí sinh


2. Trùng roi xanh sinh sản bằng hình thức nào?
a) Phân đôi theo chiều ngang cơ thể


12


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

b) Phân đôi theo chiều dọc cơ thể
c) Tiếp hợp


d) Cả a, b, c


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài theo câu hỏi sgk


- Kẻ phiếu học tập tương tự bài trước bỏ cột tính hướng sáng


<b>Tiết 5:</b>

<b> Trùng biến hình và trùng giày</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng
biến hình và trùng giầy.


- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng


giầy, đó là biểu hiện của mầm mống của động vật đa bào.


- Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm,
- Giáo dục ý thức u thích bộ mơn


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Hình 5.1, 5.2, 5.3 sgk


Tư liệu về động vật nguyên sinh
Bảng phụ:


STT


Tên động vật


Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giầy


1. Cấu tạo
Di chuyển
2. Dinh dưỡng
3. Sinh sản


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Trình bày cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi xanh?



<b>3.Bài mới:</b>


<b>a) Mở bài: Bài trước ta đã tìm hiểu đại diện đầu tiên của động vật nguyên. </b>


Sinh tiết học hôm nay ta tiếp tục nghiên cứu một đại diện của ngành động vật
nguyên sinh.


b) Phát triển bài:


13


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk trao đổi


nhóm -> hồn thành phiếu học tập


GV quan sát hoạt động của các nhóm để
hướng dẫn


GV đưa nội dung phiếu học tập lên bảng để
HS chữa bài


-


Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào
phiếu trên bảng


GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào


bảng


GV Hỏi


? Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên
GV Tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và


chưa đúng (nếu còn ý kiến chưa thống nhất ->
GV phân tích để HS lựa chọn lại).


GV đưa ra phiếu kiến thức chuẩn để HS theo
dõi


- Cá nhận tự đọc các thông tin sgk
T20,21


- Quan sát hình 5.1,5.2,5.3 sgk
T20,21 ghi nhớ kiến thức


- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời
Yêu cầu nêu được:


+ Cấu tạo: Cơ thể đơn bào


+ Di chuyển: Nhờ bộ phận của cơ thể:
lông bơi, chân giả.


+ Dinh dưỡng: Nhờ khơng bào tiêu
hố thải bã, nhờ khơng bào co bóp
+ Sinh sản: Vơ tính, hữu tính


- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời ->


nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ
sung.


- HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn,
tự sửa chữa trong phiếu học tập của
nhóm (nếu cần)


STT


Tên động vật


Đặc điểm


Trùng biến hình Trùng giày


1 Cấu tạo - Gồm 1 tế bào có: - Gồm 1 tế bào có:
14


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Di chuyển


+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân
+ Khơng bào tiêu hố, khơng
bào co bóp.


- Nhờ chân giả (do chất nguyên
sinh dồn về 1 phía)


+ Chất ngun sinh, nhân
lớn, nhỏ



+ 2 khơng bào co bóp,
khơng bào tiêu hố, rãng
miệng, hầu.


+ Lơng bơi xung quanh cơ
thể


- Nhừo lơng bơi


2


Dinh dưỡng


- Tiêu hố nội bào


- Bài tiết: Chất thừa dồn đến
khơng bào co bóp -> thải ra
ngoài ở mọi nơi


- Thức ăn -> miệng -> hầu
-> khơng bào tiêu hố ->
biến đổi nhờ enzim.
- Chất thải được đưa đến
không bào co bóp -> lỗ
thốt ra ngồi.


3 Sinh sản


Vơ tính bằng cách phân đơi cơ
thể



- Vơ tính bằng cách phân
đơi cơ thể.


- Hữu tính bằng cách tiếp
hợp


GV giải thích cho HS:


+ Khơng bào tiêu hố ở động vật nguyên sinh
hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể


+ Trùng giày: Tế bào mới chỉ có sự phân hoá
đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ
không giống như ở con cá, gà.


+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức
tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản
hữu tính.


GV u cầu HS


+ Trình bày q trình bắt mồi và tiêu hố mồi
của trùng biến hình


+ Khơng bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng
biến hình như thế nào?


+ Số lượng nhân và vai trị của nhân



+ Q trình tiêu hố ở trùng giày và trùng biến
hình khác nhau ở điểm nào?


HS trao đổi để trả lời
Yêu cầu:


+ Trùng biến hình đơn giản
+ Trùng đế giày phức tạp
+ Trùng đế giày: 1 nhân dinh
dưỡng và 1 nhân sinh sản


+ Trùng đế giày đã có enzim để
biến đổi thức ăn.


15


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

* Kết luận: Nội dung trong phiếu học tập


<b>3. Củng cố:</b>


- GV khái quát nội dung kiến thức toàn bài
- HS đọc kết luận trong sgk T22


<b>4. Kiểm tra đánh giá</b>


Đánh dấu ( x ) vào câu trả lời đúng nhất:


1.Động nguyên sinh nào di chuyển bằng chân giả?
a, Trùng roi xanh b, Trùng biến hình,
c,Trùng đế giầy d, Cả a, b và c


2. Hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình?
a, Tự dưỡng b, Dị dưỡng
c, Tự dưỡng và dị dưỡng d, Cộng sinh
3. Hình thức sinh sản của trùng đế giày?


a, Phân đôi theo chiều ngang b, Phân đôi theo chiều dọc


c, Tiếp hợp d, Cả a và c


4. Trùng đế giày di chuyển nhờ?
a, Có roi b, Có vây bơi
c, Lơng bơi d, Chân giả


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài theo phiếu học tập và kết luânh sgk.
- Đọc mục "em có biêt"


- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập
- Xem trước bài mới.


<b>Tiết 6:</b>

<b> Trùng kiết lị và trùng sốt rét</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lịphù hợp với
lối sống kí sinh.


- HS chỉ rõ được những tác hại do hai loại trùng gây ra và cách phòng chống
bệnh sốt rét.



- Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Kỹ năng phân tích tổng hợp


- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Chuẩn bị tranh phóng to hình 6.1, 6.2, 6.4 trong sgk
16


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

* HS: Kẻ phiếu học tập bảng 1 T24 |Tìm hiểu về bệnh sốt rét vào vở
Phiếu học tập


STT


Tên động vật


Đặc điểm


Trùng biến hình Trùng giày


1 Cấu tạo
2 Dinh dưỡng
3 Phát triển


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


<b>2. Bài mới:</b>



a) Mở bài: Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới
sức khoẻ con người. Hai bệnh thường gặp ở nước ta là bệnh kiết lị và bệnh sốt rét.
Vậy thủ phạm gây nên 2 bệnh này là gì ta vào tìm hiểu bài hơm nay.


b) Phát triển bài:


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét</b>


* Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với
đời sống kí sinh. Nêu tác hại


* Tiến hành


1. Cấu tạo dinh dưỡng và phát triển của trùng kiết lị và trùng sốt rét
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk, quan sát hình


6.1, 6.2, 6.3, 6.4 sgk T23,24
Hồn thành phiếu học tập


GV Quan sát và hướng dẫn các nhóm học yếu


GV đưa nội dung phiếu học tập lên bảng, yêu


cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu


- Cá nhân tự đọc thông tin, thu thập
kiến thức


- Trao đổi nhóm -> thống nhất ý kiến


hồn thành phiếu học tập


Yêu cầu nêu được:


+ Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận
di chuyển


+ dinh dưỡng: dùng chất dinh dưỡng
của vật chủ


+ Trong vòng đời phát triển nhanh và
phá huỷ cơ quan kí sinh


- Đại diện nhóm ghi ý kiến vào từng


đặc điểm của phiếu học tập, nhóm


17


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm
khác theo dõi.


GV cho HS quan sát phiếu mẫu kiến thức


khác nhận xét bổ sung


- Các nhóm theo dõi và tự sửa chữa
- 1 vài HS đọc nội dung phiếu


STT



Tên động vật


Đặc điểm


Trùng biến hình Trùng giày


1


Cấu tạo - Có chân giả ngắn khơng có
khơng bào


- Khơng có cơ quan di
chuyển, khơng có các không
bào


2


Dinh dưỡng - Thực hiện qua màng tế bào,
nuốt hồng cầu


- Thực hiện qua màng tế
bào, lấy chất dinh dưỡng từ
hồng cầu


3


Phát triển - Trong môi trường -> kết bào
xác -> vào 1 người -> chui ra
khỏi bào xác -> khám bào thành


ruột


- Trong tuyến nước bọt của
muỗi -> vào máu người ->
chui vào hồng cầu sống và
sinh sản phá huỷ hồng cầu


GV Yêu cầu HS làm bài tập trong mục lệnh T23
sgk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình


GV lưu ý: Trùng sốt rét khơng kết bào xác mà sống
ở động vật trung gian


GV Hỏi


? Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại
như thế nào


- HS nhớ lại kiến thức của bài
trước để trả lời


Yêu cầu:


+ Đặc điểm giống: có chân giả,
kết bào xác


+ Đặc điểm khác: Chỉ ăn hồng
cầu có chân giả ngắn


2. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét



GV Cho HS hoàn thành bảng 1 T24 sgk


GV Cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn


- Cá nhân tự hoàn thành bảng 1
- 1 vài HS chữa bài tập -> HS
khác nhận xét bổ sung


- HS quan sát bảng kiến thức
chuẩn, tự sửa


Đặc điểm


Kích thước Con dường


Nơi ký sinh Tác hại Tên bệnh


18


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Động vật (so với
hồng cầu)


truyền dịch
bệnh
Trùng kiết lị To Qua đường


tiêu hoá


Ruột người Viêm loét


ruột, mất
hồng cầu


Kiết lị


Trùng sốt rét Nhỏ Qua muỗi - Máu ngưòi
- Ruột và
nước bọt của
muỗi


Phá huỷ hồng
cầu


Sốt rét


GV Yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với
hình 6.4 sgk


GV Hỏi


? Tại sao người bị sốt rét da tái xanh
? Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu


? Liên hệ: muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm


GV giải thích tại sao khi bị sốt rét người bệnh đang
sốt nóng cao mà lại run cầm cập


- HS dựa vào kiến thức ở bảng


1 để trả lời


+ Do hồng cầu bị phá huỷ
+ Thành ruột bị tổn thương
+ Giữ vệ sinh ăn uống


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta</b>


* Mục tiêu: HS nêu được tình hình bệnh sốt rét và cách phòng tránh
* Tiến hành:


GV Yêu cầu HS đọc sgk kết hợp với thông tin thu
thập được, trả lời câu hỏi


? Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay như
thế nào


? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng
GV Hỏi ? Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt
rét


GV Thơng báo chính sách của nhà nước trong cơng
tác phịng chống bệnh sốt rét:


+ Tuyên truyền ngủ có màn


+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí
+ Phát thuốc chia cho người bệnh


GV Yêu cầu HS rút ra kết luận



- Các nhân đọc thông tin sgk và
thông tin trong mục " em có


biết" T24


- Trao đổi nhóm hồn thành
câu trải lời


Yêu cầu:


+ Bệnh đã được đẩy lùi nhưng
vẫn còn một số vùng miền núi
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi
trường


HS tự rút ra kết luận
* Tểu kết:


19


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh tốn


- Phịng bệnh: Vệ sinh mơi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.


<b>3. Củng cố:</b>


- GV: Chốt lại kiến thức của bài
- HS: Đọc kết luận chung sgk T25



<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>


Đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng


1. Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?


a. Trùng biến hình b. Trùng kiết lị c. Tất cả các loại
trùng


2. Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu


a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu
3. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?


a. Qua ăn uống b. Qua hơ hấp c. Qua máu


<b>5.Dặn dị:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi sgk


- Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra
- Kẻ bảng 1,2 sgk T26,28.


<b> Tiết 7:</b>

<b> Đặc điểm chung - vai trò thực tiễn</b>



<b> của động vật nguyên sinh</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Qua các loài động vật nguyên sinh vừa học, nêu được đặc điểm chung của chúng.


- Chỉ ra được vai trị tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động
vật nguyên sinh gây ra.


- Rèn kỹ năng quan sát thu thập kiến thức, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: - Tranh vẽ động vật nguyên sinh


- Tranh vẽ động vật nguyên sinh trong một giọt nước và trùng lỗ sống ở biển
(sgk)


- Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật
* HS: - Kẻ bảng 1 và bảng 2 vào vở bài tập


- Ôn lại các bài trước


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


20


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>1. ổn định: </b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


a) Mở bài: Số lượng 40 nghìn lồi, động vật nguyên sinh phân bố khắp nơi. Tuy
nhiên chúng có cùng những đặc điểm chung và có vai trị to lớn với thiên nhiên và
đời sống con người.


b) Phát triển bài



Hoạt động 1: Đặc điểm chung


STT Đại diện


Kích thước Cấu tạo từ


Thức ăn Bộ phận
di chuyển


Hình thức
sinh sản
Hiển vi Lớn 1 tế


bào


Nhiều
tế bào


1 Trùng roi X X Vụn hữu cơ Roi Phân đơi


2 Trùng biến
hình


X X Vi khuẩn,


vụn hữu cơ


Chân giả Phân đôi



3


Trùng giày X X Vi khuẩn,


vụn hữu cơ


Lông bơi Phân đôi
&tiếp hợp
4 Trùng kiết


lị


X X Hồng cầu Tiêu giảm Phân đôi


5 Trùng sốt
rét


X X Hồng cầu Khơng có Phân nhiều


Ký hiệu
hay cụm từ


lựa chọn


X X


- Vi khuẩn
- Vụn hữu cơ
- Hồng cầu



- Roi,
lơng bơi,
chân giả
- Tiêu
giảm
- K0<sub> có</sub>


- Phân đơi
- Phần nhiều
- Tiếp hợp


* Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh
* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV Yêu cầu HS:


- Quan sát hình 1 số trùng đã học
- Trao đổi nhóm hồn thành bảng 1


GV Đưa ra nội dung bảng 1 để HS chữa bài
GV Cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng
GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên
cạnh


GV Cho Hs quan sát bảng kiến thức chuẩn


- Các nhân tự nhớ lại kiến thức bài
trước và quan sát hình vẽ



- Trao đổi nhóm -> thống nhất ý kiến
- Hoàn thành nội dung bảng 1


- Đại diện các nhóm ghi kết quả vào
bảng -> nhóm khác bổ sung


HS tự sửa chữa


GV Yêu cầu HS thảo luận tiếp để trả lời câu - Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả
21


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

hỏi


? Động vật ngun sinh sống tự do có đặc
điểm gì


? Động vật ngun sinh sống kí sinh có đặc
điểm gì


? Động vật ngun sinh có đặc điểm gì chung


GV Yêu cầu HS rút ra kết luận


GV cho một vài HS nhắc lại kết luận


lời. Yêu cầu nêu được


+ Sống tự do: cơ quan di chuyển,
phát triển, dinh dưỡng kiểu động
vật và là một mắt xích trong chuỗi


thức ăn của tự nhiên.


+ Sống ký sinh: 1 bộ phận tiêu
giảm


+ Đặc điểm cấu tạo, kích thước,
sinh sản ...


- Đại diện nhóm trình bày đáp án,
nhóm khác bổ sung.


* Tiểu kết: Động vật nguyên sinh có đặc điểm


- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng


- Sinh sản vơ tính và hữu tính


<b>Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh</b>


* Mục tiêu: Nêu rõ vai trị tích cực và tác hại của động vật nguyên sinh
* Tiến hành


GV Yêu cầu


Nghiên cứu SGK và quan sát hình 7.1,
7.2a,7.2b


+ Hồn thành bảng 2



GV kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa bài


GV yêu cầu HS chữa bài


GV yêu càu HS kể thêm đại diện khác sgk
GV thơng báo 1 vài lồi khác gây bệnh ở
người và động vật


- Cá nhân đọc thông tin trong SGK
T26,27 -> ghi nhớ kiến thức


- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến
hồn thành bảng 2.


Yêu cầu:


+ Nêu lợi ích từng mặt của ĐVNS
đối với tự nhiên và con người
+ Chỉ rõ tác hại đối với động vật và
người


+ Nêu được con đại diện


- Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào
bảng 2, nhóm khác nhận xét bổ
sung


* Tiểu kết:


<b>- Lợi ích:</b>



+ Trong tự nhiên


22


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Làm sạch môi trường như: trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chng,
trùng roi.


Làm thức ăn cho động vật nước: trùng biến hình, trùng nhảy, trung roi giáp.
+ Đối với người


Giúp xã định tuổi địa tầng tìm mỏ dầu: trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi
giáp


Nguyên liệu chế giấy giáp: trùng phóng xạ


<b>- Tác hại:</b>


+ Gây bệnh cho động vật: trùng cầu, trùng bào tử


+ Gây bệnh cho người: trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét.


<b>3. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk T28


<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>


Chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau;


Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:


a) Cơ thể có cấu tạo phức tạp
b) Cơ thể gồm một tế bào


c) Sinh sản vơ tính, hữu tính đơn giản
d) Có cơ quan di chuyển chuyên hoá


e) Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể
f) Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn


g) Di chuyển nhờ roi, lơng bơi hay chân giả
-> Đáp án: b, c, g,


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục "em có biết"


- Kẻ bảng 1 (cột 3 và 4) T30 SGK vào vở bài tập


<b> Chương II: </b>

<b>Ngành ruột khoang</b>



<b> Tiết 8:</b>

<b> </b>

<b>Thuỷ tức</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo dinh dưỡng và cách sinh sản của
thuỷ tức đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.


- Rèn kỹ năng quan sát tìm kiến thức, kỹ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng


hoạt động nhóm.


23


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong
* HS: Kẻ bảng 1 vào vở


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1. ổn định:</b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


a) Mở bài: Ruột khoang là một trong các ngành động vật đa bào bậc thấp, có
cơ thể đối xứng toả trịn. Thuỷ tức, sứa, hải quỳ, sam hô... là những đại diện thường
gặp của ruột khoang. Thuỷ tức là một trong rất ít đại diện sống ở nước ngọt, có cấu
tạo đặc trưng cho ruột khoang.


b) Phát triển bài


<b>Hoạt động 1: Hình dạng ngoài và di chuyển</b>


* Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo ngồi và các hình thức
di chuyển của thuỷ tức


* Tiến hành:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV Yêu cầu quan sát hình 8.1, 8.2 đọc thông


tin trong sgk T29 -> trả lời câu hỏi


? Cho biết hình dạng, cấu tạp ngồi của thuỷ
tức


? Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng
lời 2 cách di chuyển


GV gọi các nhóm trả lời bằng cách chỉ các bộ
phận cơ thể trên tranh và mơ tả cách di chuyển,
nói rõ vai trị của đế bám


GV yêu cầu rút ra kết luận


- Cá nhân tự đọc thơng tin sgk T29
kết hợp với hình vẽ -> ghi nhớ kiến
thức


- Trao đổi nhóm thống nhất đáp án


Yêu cầu nêu được:


+ Hình trụ: Trên là lỗ miệng, dưới
đế bám


+ Kiểu đối xứng: toả tròn
+ Di chuyển: sâu đo, lộn đầu



- Đại diện nhóm trình bày đáp án ->
nhóm khác nhận xét, bổ sung


* Tiểu kết:


- Hình dạng cấu tạo ngồi: hình trụ dài
+ Phần dưới là đế bám


+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng
+ Đối xứng toả tròn


- Di chuyển: kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi.


Hoạt động 2: Cấu tạo trong


24


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

GV Yêu cầu quan sát hình cắt dọc của thuỷ
tức, đọc thơng tin trong bảng 1 -> hồn thành
bảng 1 trong vở bài tập


GV ghi kết quả của nhóm lên bảng


GV nêu câu hỏi


? Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc
điểm nào


GV Thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ


trên


xuống dưới
1. Tế bào gai


2. Tế bào sao (TB thần kinh)
3. Tế bào sinh sản


4. Tế bào mơ cơ tiến hố
5. Tế bào mơ bì cơ


? Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức
GV Tự cho HS rút ra kết luận


- Cá nhân quan sát tranh và hình ở
bảng 1 sgk T30


- Đọc thông tin về chức năng từng
loại tế bào -> ghi nhớ kiến thức
- Thảo luận nhóm -> thống nhất
trar lời


Tên gọi các tế bào
Yêu cầu:


+ Xác định vị trí của tế bào trên cơ
thể


+ Quan sát kĩ hình tế bào thấy được
cấu tạo phù hợp với chức năng


+ Chọn tên cho phù hợp


- Đại diện nhóm đọc kết quả theo
thứ tự 1,2,3 ... -> nhóm khác bổ
sung


- Các nhóm theo dõi và tự sửa chữa


Có nhiều loại tế bào thực hiện chức
năng riêng


* Tiểu kết: Thành cơ thể có 2 lớp


- Lớp ngồi: Gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mơ bì cơ
- Lớp trong: Tế bào mơ cơ - tiêu hoá


- Giữa hai lớp là tầng keo mỏng


- Lỗ miệng thơng với khoang tiêu hố ở giữa (gọi là ruột túi)
GV giảng giải: Lớp trong cịn có tế bào tuyến


nằm xen kẽ các tế bào mơ bì cơ tiêu hoá, tế


25


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

bào tuyến tiết dịch vào khoang vị để tiêu hố
ngoại bào ở đâyđã có sự chuyển tiếp giữa tiêu
hoá nội bào sang tiêu hoá ngoại bào (kiểu tiêu
hoá của động vật đa bào)



<b>Hoạt động 3: Dinh dưỡng</b>


* Mục tiêu: HS nêu được cách dinh dưỡng của thuỷ tức
* Tiến hành:


GV Yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức bắt
mồi, kết hợp thông tin sgk T31, trao đổi nhóm
trả lời câu hỏi sau:


? Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào


? Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thuỷ tức tiêu
hoá được mồi


? Thuỷ tức thải bã bằng cách nào
GV gọi các nhóm chữa bài


? Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào


GV gợi ý từng phần vừa thảo luận nếu HS trả
lời không đầy đủ


GV cho HS tự rút ra kết luận


- Cá nhân tự quan sát tranh chú ý
tua miệng, tế bào gai


- Đọc thơng tin sgk


- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả


lời


Yêu cầu:


+ Đưa mồi vào miệng bằng tua
+ Tế bào mơ cơ tiêu hố mồi
+ Lỗ miệng thải bã


Đại diện nhóm trả lời câu hỏi,
nhóm


khác bổ sung


* Tiểu kết:


- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng, q trình tiêu hố thực hiện ở khoang
tiêu hố nhờ dịch từ tế bào tuyến.


- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
Hoạt động 4: Sinh sản
GV Yêu cầu HS quan sát tranh "Sinh sản của


thuỷ tức" trả lời cầu hỏi:


? Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào


GV gọi 1 vài HS chữa bài bằng cách miêu tả
trên tranh kiểu sinh sản của thuỷ tức


? Qua sự phân tích trên em hãy rút ra kết luận



- HS tự quan sát tranh tìm hiểu kiến
thức


Yêu cầu:


+ Chú ý: U mọc trên cơ thể thuỷ
tức


mẹ


+ Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ


26


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

về sự sinh sản của thuỷ tức


GV bổ sung thêm 1 hình thức sinh sản đặc
biệt đó là tài sinh


thể mẹ


- Một số HS trả lời, HS khác bổ
sung


* Tiểu kết: Các hình thức sinh sản của thuỷ tức
- Sinh sản vơ tính: bằng cách mọc chồi


- Sinh sản hữu tính: bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực, cái
- Tái sinh: Một phần của cơ thể tạo nên một cơ thể mới.



GV Giảng giải: Khả năng tái sinh cao ở thuỷ tức là do ở thuỷ tức cịn có tế
bào chưa chuyển hố.


<b>3. Củng cố</b>


- GV chốt lại kiến thức tồn bài


? Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào bậc thấp
- HS đọc kết luận SGK T32


<b>4. Kiểm tra đánh giá</b>


Đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng về đặc điểm của thuỷ tức
1. Cơ thể đối xứng hai bên


2. Cơ thể đối xứng toả tròn
3. Bơi rất nhanh trong nước


4. Thành cơ thể có 2 lớp: ngồi, trong


5. Thành cơ thể có 3 lớp: ngồi, giữa,


trong


6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu mơn


7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế
bám



8. Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra
ngoài


9. Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ
-> Đáp án: 2, 4, 7, 8, 9


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục " em có biết"


- Kẻ bảng " Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang" bảng 1, 2 T33, 35


<b> Tiết 9:</b>

<b> Đa dạng của ngành ruột khoang</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS chỉ ra được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo
cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.


- Rèn kỹ năng quan sát so sánh, phân tích tổng hợp, kỹ năng hoạt động
nhóm.


27


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* Giáo viên: - Tranh hình trong sgk



- Sưu tầm tranh, ảnh về sứa, san hô, hải quỳ
* HS: Kẻ phiếu học tập vào vở (bảng 1 và 2 T33, 35)


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1. ổn định:</b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


a) Mở bài: Biển mới chính là cái nơi của ruột khoang, với khoảng 10 nghìn
lồi, ruột khoang phân bố ở hầu hết các vùng biển thế giới. Các đại diện thường gặp
là: Sứa, hải quỳ và san hô.


b) Phát triển bài:


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của sứa qua so sánh với thuỷ tức</b>


* Mục tiêu: Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở
biển.


* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV Hướng dẫn HS nghiên cứu hình 9.1 về


cấu tạo cơ thể của Sứa


? So sánh đặc điểm của Sứa với thuỷ tức bằng
cách đánh dấu (x) vào bảng 1


GV đưa ra nội dung bảng 1 trên bảng và yêu


cầu HS chữa bài


? Dựa vào kết quả bảng trên, rút ra đặc điểm
thích nghi của Sứa với lối sống di chuyển tự
do như thế nào


- HS quan sát hình 9.1, đọc thơng
tin -> trao đổi thống nhất ý kiến để
hoàn thành nội dung bảng 1


- Đại diện 1 HS lên bảng ghi kết quả
HS khác nhận xét, bổ sung


- HS thảo luận, thống nhất ý kiến rút
ra đặc điểm thích nghi


* Tiểu kết:


- Cơ thể hình dù (hình chng), miệng ở dưới, di chuyển bằng cách co bóp
dù, tầng keo dày, khoang tiêu hố hẹp


- Đối xứng toả tròn
- Tự vệ bằng tế bào gai


<b>Hoạt động 2: Cấu tạo của Hải quỳ và San hô</b>


* Mục tiêu: HS nêu được cấu tạo của Hải quỳ và San hơ thích nghi với lối
sơng bám cố định ở biển


* Tiến hành:



GV Yêu cầu HS quan sát hình 9.2 và hình - Cá nhân nghiên cứu thơng tin trong


28


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

9.3 trả lời câu hỏi


? Nêu cấu tạo của Hải quỳ và San hô
? So sánh San hô với Sứa


Nội dung so sánh bảng 2 sgk T35


GV đưa ra nội dung bảng 2 để HS chữa bài
? San hô và Hải quỳ bắt mồi như thế nào


sgk kết hợp với quan sát hình 9.2,
9.3


-> trao đỏi thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến trả lời câu hỏi và hoàn
thành


bảng 2


- HS đại diện nhóm trả lời, các nhóm
khác theo dõi bổ sung


* Tiểu kết:


- Cơ thể Hải quỳ, San hơ hình trụ


- Cấu tạo:


+ Hải quỳ có miệng ở phía trên, có tầng keo dày rải ráccó các gai xương,
khoang tiêu hố xuất hiện vách ngăn.


+ San hơ: Vị trí miệng ở trên, tầng keo có gai xương đá vơi và chất sừng,
khoang tiêu hố có nhiều ngăn thơng nhau giữa các cá thể.


<b>3. Củng cố:</b>


- GV chốt lại nội dung kiến thức
- HS đọc sgk T35


<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>


Đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng nhất


1. Đa số cá đại diện của ngành ruột khoang sống ở môi trường nào?


a) Suối b) Sông


c) Biển d) Ao, hồ


2. Trong các đại diện sau đại diện nào có lối sống di chuyển
a) San hô b) Sứa


c) Hải quỳ d) San hơ và Hải quỳ


<b>5. Dặn dị: </b>



- Học bài trả lời câu hỏi sgk
-Đọc mục " em có biết"


- Tìm hiểu vai trò của ruột khoang
- Kẻ bảng T42 sgk vào vở bài tập


<b> Tiết 10:</b>

<b> Đặc điểm chung và vai trò</b>



29


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>của ngành ruột khoang</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang. Chỉ rõ
được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.


- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập bộ mơn ă Bảo vệ động vật quý có giá trị.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Tranh hình 10.1 SGK T37


* HS: Kẻ bảng, đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang, chuẩn bị
tranh ảnh về San hơ.


<b>II. Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1. ổn định:</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũi:</b></i>


? Nêu cấu tạo của Sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Mở bài: Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có</b></i>


những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào?


<i><b>b) Phát triển bài</b></i>


Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang
* Mục tiêu: HS nêu được những đặc điểm cơ bản nhất của ngành
* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan


sát hình 10.1 sgk T37 -> hoàn thành bảng
"Đặc điểm chung của một số đại diện ruột
khoang"


GV kẻ bảng để HS chữa bài


GV quan sát hoạt động của các nhóm,
hướng dẫn nhóm học yếu


GV gọi nhiều nhóm lên chữa bài



- Cá nhân quan sát hình 10.1, nhớ lại
kiến thức đã học về Sứa, Hải quỳ, San
hô và Thủy tức.


- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để


hồn thành bảng
Yêu cầu:


+ Kiểu đối xứng


+ Cấu tạo thành cơ thể
+ Cách bắt mồi dinh dưỡng
+ Lối sống


- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào
từng nội dung -> nhóm khác nhận xét
30


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm để
nhóm khác theo dõi và bổ sung tiếp


GV đưa ra bảng chuẩn kiến thức


và bổ sung


HS theo dõi và tự sửa chữa


TT Đại diện



Đặc điểm Thủy tức Sứa San hơ


1 Kiểu đối xứng Tỏa trịn Tỏa tròn Tỏa tròn


2 Cách di chuyển Lộn đầu, sâu đo Co bóp dù Khơng di chuyển


3 Cách dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng


4 Cách tự vệ Nhờ tế bào gai Nhờ tế bào gai


di chuyển Nhờ tế bào gai


5 Số lớp tế bào của thành cơ


thể 2 2 2


6 Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi Ruột túi


7 Sống đơn độc, tập đoàn Đơn độc Đơn độc Tập đoàn


? Từ kết quả bảng trên em hãy rút ra đặc
điểm chung của ngành ruột khoang


HS dựa vào bảng để rút ra đặc điểm
chung


* Tiểu kết: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang
- Cơ thể có đối xứng tỏa trịn



- Ruột dạng túi


- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào
- Tự vệ và tấn côn bằng tế bào gai


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của ngành ruột khoang</b>


* Mục tiêu: HS chỉ rõ lợi ích và tác hại của ruột khoang
* Tiến hành:


GV Yêu cầu HS đọc thông tin sgk -> thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi


? Ruột khoang có vai trị như thế nào trong
tự nhiên và trong đời sống


? Nêu tác hại của ruột khoang


- Cá nhân đọc thông tin sgk T38 kết
hợp với tranh ảnh sưu tầm -> ghi nhớ
kiến thức.


- Thảo luận nhóm thống nhất câu trả
lời


31


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

GV Tổng kết các ý kiến của HS -> GV bổ
sung thêm những kiến thức chưa đủ



GV yêu cầu HS rút ra kết luận về vai trị
của ruột khoang


u cầu nêu được:


+ Lợi ích: Làm thức ăn, trang trí ...
+ Tác hại: Gây đắm tầu ...


- Đại diện nhóm trình bày đáp án,
nhóm khác bổ sung


*Tiểu kết:
- Lợi ích:


+ Trong tự nhiên


- Tạo vẻ đẹp thiên nhiên


- Có ý nghĩa sinh thái đối với biển
+ Đối với đời sống:


- Làm đồ trang trí, trang sức: San hơ


- Là nguồn cung cấo ngun liệu vơi: San hơ
- Làm thực phẩm có giá trị: Sứa


- Hóa thạch San hơ góp phần nghiên cứu địa chất
- Tác hại:


+ Một số loài gây đọc, ngứa cho người: Sứa



+ Tạo đá ngầm -> ảnh hưởng đến giao thông đường bộ


<b>4. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk T38


<b>5. Kiểm tra đánh giá:</b>


1. Cấu tạo ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì
chung?


2. San hơ có lợi hay có hại? Biểu nước ta có giàu San hơ khơng?


<b>6. Dăn dị:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi sgk
-Đọc mục " em có biết"


- Kẻ phiếu học tập, kẻ bảng sgk T42 vào vở bài tập


<b> Chương III: Các ngành giun</b>


<b> Ngành giun dẹp</b>



<b> Tiết 11:</b>

<b> Sán lá gan</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


32



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Nhận biết sán lơng cịn sống tự do và mang đầy đủ các đặc điểm của ngành
giun dẹp


- Hiểu được cấu tạo của sán lá gan đại diện cho ngành giun dẹp nhưng thích
nghi với đời sống kí sinh.


- Giải thích được vịng đời của sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng kèm
theo thay đổi vạt chủ thích nghi với đời sống kí sinh.


- Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh, kĩ năng thu thập kiến thức, kĩ năng hoạt
động nhóm


- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường, phịng chống giun sán kí sinh
cho vật nuôi.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: - Tranh sán lông, sán lá gan
- Tranh vàng đời của sán lá gan


- Mơ hình tiêu bản sán lơng, sán lá gan
* HS: - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


<b>2. Bài mới:</b>


*Mở bài: Nghiên cứu một nhóm động vật đa bào, cơ thể có cấu tạo phức tạp
hơn so với thủy tức đó là giun dẹp.



* Phát triển bài:


Hoạt động 1: Tìm hiểu nơi sống, cấu tạo và di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản (Qua
so sánh với sán lông)


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV yêu cầu: quan sát hình trong sgk


T40,41


- Đọc các thông tin trong sgk -> thảo luận
nhóm -> hồn thành phiếu học tập (nội
dung bảng T42 sgk)


GV quan sát sự hoạt động của các nhóm


GV đưa ra nội dung phiếu học tập để HS
chữa bài


GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để học
sinh tiếp tục nhận xét


- Cá nhân tự quan sát tranh và sgk kết
hợp với thông tin về cấu tạo, dinh
dưỡng, sinh sản ...


- Trao đổi nhóm -> thống nhất ý kiến ->
hoàn thành phiếu học tập



Yêu cầu nêu được:


+ Cấu tạo, di chuyển, giác quan
+ Cách sinh sản ...


Đại diện các nhóm lên viết kết quả vào
phiếu học tập -> nhóm khác theo dõi
nhận xét bổ sung


33


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

GV đưa ra bảng kiến thức chuẩn
GV yêu cầu HS nhắc lại:


? Sán lơng thích nghi với đời sơng bơi lội
trong nước như thế nào


? Sán lá gan thích nghi với đời sống kí
sinh trong gan mật như thế nào


GV yêu cầu rút ra kết luận


HS theo dõi và tự sửa chữa


- Một vài học sinh nhắc lại


Kết luận thông tin trong phiếu học tập


Đặc điểm



Đại diện


Cấu tạo


Di chuyển Sinh sản Thích nghi
Mắt Cơ quan tiêu hóa


Sán lơng 2 mắt<sub>ở đầu</sub> - Nhánh ruột chưa<sub>có hậu môn</sub> Bơi nhờ lông<sub>bơi</sub> <sub>xung</sub>
quanh cơ thể


Lưỡng tính
Đẻ kén có
chứa trứng


Lối sống bơi
lội tự do
trong nước
Sán lá gan Tiêu


giảm


- Nhánh ruột phát
triển


- Chưa có lỗ hậu
môn


- Cơ quan di
chuyển tiêu
giảm



- Giác bám
phát triển
- Thành cơ thể
có khả năng
chun giãn


- Lưỡng tính
- Cơ quan
sinh dục phát
triển


- Đẻ nhiều
trứng


- Kí sinh
- Bám chặt
vào gan mật
- Luồn lách
tron mơi
trường kí sinh


GV u cầu HS trả lời:


? Sán lơng thích nghi với đời sống bơi lội
trong nước như thế nào


? Sán lá gan thích nghi với đời sống kí
sinh trong gan mật như thế nào



GV yêu cầu rút ra kết luận


- Một vài HS nhắc lại kiến thức của
bài


HS rút ra kết luận như thông tin trong
bảng


Hoạt động 2: Tìm hiểu vịng đời của sán lá gan
GV yêu cầu Hs nghiên cứu sgk quan sát


hình 11.2 T42. Thảo luận nhóm


? hồn thành bài tập: Vịng đời sán lá gan
ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên
nhiên xảy ra tình huống sau:


- Cá nhân đọc thơng tin quan sát hình
11.2 sgk T42 -> ghi nhứo kiến thức


- thảo luânh thống nhất ý kiến hồn
34


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+ Trứng sán khơng gặp nước


+ ấu trùng nở khơng gặp cơ thể ốc thích
hợp


+ ốc chứa ấu trùng bị động vật khác ăn
mất



+ Kén bám vào sau bèo nhưng trâu bị
khơng ăn phải


? Viết sơ đồ biểu diễn vịng đời của sán lá
gan


? Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi


giống như thế nào


? Muốn tiêu diệt sán lá gan ta làm thế nào
GV gọi các nhóm chữa bài


GV ghi tóm tắt ý kiến vào phần bổ sung
ngắn gọn để HS theo dõi


GV gọi đại diện 2 nhóm lên viết sơ đồ
vịng đời


GV tóm tắt thơng báo ý kiến đúng


GV yêu cầu Hs liên hệ thực tế và có biện
pháp đề phịng cụ thể


thành bài tập
-Yêu cầu:


+ Không nở được thành ấu trùng
+ ấu trùng sẽ chết



+ ấu trùng không phát triển


+ Kén hỏng và không nở thành được
- Dựa vào hình 11.2 trong sgk viết
theo mũi tên, chú ý các giai đoạn ấu
trùng và kén


+ Trứng phát triển ngồi mơi trường
thông qua vật chủ


+ Diệt ốc, xử lý phân biệt trứng, xử lý
sau diệt kén


- Đại diện các nhóm trình bày đáp án,
nhóm khác bổ sung


* Tiểu kết:


Trâu bị -> trứng -> ấu trùng -> ốc -> ấu trùng có đi


Bám vào cây rau, bèo <- kết kén < - môi trường nước


<b>3. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk T43


<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>



Đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng


1. Sán lá gan sống kí sinh có bộ phận nào phát triển?
a. mắt


b. Cơ quan tiêu hóa, cơ quan sinh dục
c. Cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng, giác bám
d. Lơng bơi


2. Trong cơ thể trâu, bị sán lá gan nằm ở đâu


35


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

a. Bắp cơ c. Mật
b. Gan d. Cả b và c


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi sgk T45.


- Tìm hiểu các bệnh do sán gây nên ở người và động vật
- Đọc mục em có biết và kẻ bảng Tr45.SGK.vào vở bài tập.


<b>Tiết 12: Một số giun dẹp khác</b>


<b> Đặc điểm chung của giun dẹp</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm được hình dạng, vịng đời của một số giun dẹp kí sinh.



- Học sinh thơng qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu được những đặc
điểm chung của giun dẹp.


- Rèn kỹ năng quan sát phân tích so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể, môi trường


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Bảng phụ


* HS: Kẻ bảng |Đặc điểm của đại diện giun dẹp T45 sgk


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào?
- Hãy trình bày vịng đời của sán lá gan?


<b>3. Bài mới:</b>


* Mở bài: Sán lá, sán dây, có số lượng rất lớn. Con đường chúng xâm nhập
vào cơ thể rất đa dạng .Vì thế cần tìm hiểu chúng để có các biện pháp phòng tránh
cho người và gia xúc.


*Phát triển bài


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun dẹp khác</b>



* Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm của giun dẹp kí sinh và biện pháp
phịng tránh


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV:-Yêu cầu HS đọc thông tin sgk và


quan sát hình 12.1, 12.2, 12.3 -> thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi


? Kể tên một số giun dẹp kí sinh


- HS tự quan sát hình sgk T44 -> ghi
nhớ kiến thức


- Thảo luận nhóm -> thống nhất ý
kiến trả lời câu hỏi


36


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

? Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào
trong cơ thể người và động vật? Vì sao
? Để phịng giun dẹp kí sinh cần phải ăn
uống, giữ vệ sinh như thế nào cho người
và gia xúc.


GV Cho các nhóm phát biểu ý kiến
GV:Cho HS đọc mục |em có biết trả lời
câu hỏi.


? Sán kí sinh gây tác hại như thế nào



? em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh
nhiễm giun sán


GV Cho HS tự rút ra kết luận


GV Giới thiệu thêm một số sán kí sinh sán
lá song chủ, sán mép, sán chó


- Yêu cầu:
+ Kể tên


+ Bộ phận kí sinh chủ yếu là: Máu,
ruột, gan, cơ. Vì những cơ quan này
có nhiều chất dinh dưỡng


+ Giữ vệ sinh ăn uống cho người và
động vật, vệ sinh mơi trường


- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm
khác bổ sung ý kiến


- Yêu cầu nêu được:


+ Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng của
vật chủ, làm cho vật chủ gầy yếu
+ Tuyên truyền vệ sinh, an tồn thực
phẩm, khơng ăn thịt lợn, bị gạo


* Tiểu kết:



- Một số kí sinh:


+ Sán lá máu trong máu người
+ Sán bã trầu -> ruột lợn


+ Sán dây -> ruột người và cơ ở trâu, bò, lợn


- Phòng tránh: Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường


<b>Hoạt động 2: Đặc điểm chung</b>


* Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung cơ bản của ngành giun dẹp
* Tiến hành:


GV: Yêu cầu nghiên cứu sgk, thảo luận
hoàn thành bảng trong vở bài tập (bảng
trong sgk T45)


GV Kẻ sẵn mẫu để HS chữa bài
GV Gọi HS chữa bài


- Cá nhân đọc thông tin sgk T45, nhớ
lại kiến thức ở bài trước -> thảo luận
hồn thành bảng 1


- Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả
của nhóm -> nhóm khác theo dõi bổ
sung



37


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

GV Đưa ra bảng chuẩn kiến thức - HS tự sửa chữa nếu cần
Một số đặc điểm của đại diện giun dẹp


STT Đại diện
Đặc điểm so sánh


Sán lơng
(sán tự do)


Sán lá gan
(kí sinh)


Sán dây
(kí sinh)
1 Cơ thể dẹp và đối xứng hai


bên + + +


2 Mắt và lông bơi phát triển + -


-3 Phân biệt được đầu, đuôi,


lưng, bụng + + +


4 Mắt và lông bơi tiêu giảm - + +


5 Giác bám phát triển - + +



6 Ruột phân nhánh chưa có hậu


mơn + + +


7 Cơ quan sinh dục phát triển + +


8 Phát triển qua các giai đoạn ấu


trùng + +


GV: - Yêu cầu các nhóm xem lại bảng 1
-> thảo luận tìm đặc điểm chung của
ngành giun dẹp.


GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận


- Nhóm thảo luận -> yêu cầu nêu
được:


+ Đặc điểm cơ thể


+ Đặc điểm một số cơ quan


+ Cấu tạo cơ thể liên quan tới lối sống
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Cơ thể dẹp có đối xứng hai bên


- Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn
- Phân biệt đầu, đuôi, lưng, bụng


<b>3. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk T45


<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>


Đánh dấu (x) cho câu trả lời đúng nhất
1. Loại nào sống kí sinh trong ruột người?


a) Sán lá gan Sán lá máu
b) Sán dây Sán bã trầu
2. Nguyên nhân bị mắc bệnh sán dây là gì?


a) Do ăn uống khơng vệ sinh b) Hay ăn thịt sống (gỏi, tái)
38


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

c) ăn thịt sống có nhiễm nang sán d) Cả a và c


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi sgk + tìm hiểu thêm về sán kí sinh
- Tìm hiểu về giun đũa


<b> Ngành giun tròn</b>



<b>Tiết 13:</b>

<b> Giun đũa</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nêu được đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản
của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh


- Nêu được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh
- Rèn kỹ năng: quan sát, sdo sánh, phaan tích, hoạt độn nhóm
- Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Tranh hình 13.1->13.4


* HS: Học bài, nghiên cứu trước bài mới


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Kể tên một số giun dẹp kí sinh và biện pháp phòng tránh?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>* Mở bài: Giun tròn khác với giun dẹp ở chỗ:tiết diện ngang cơ thể</b>


tròn, bắt đầu có khoang cơ thẻ chưa chính thức và ống tiêu hóa phân hóa. Chúng
sống trong nước, đất ẩm và kí sinh ở cơ thể động thực vật và người


<b>* Phát triển bài</b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa</b>


* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun
đũa


* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


39


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

GV:Yêu cầu HS đọc thông tin trong - Cá nhân tự nghiên cứu các thông


tin trong sgk kết hợp với quan sát hình, ghi
nhớ kiến thức


- Thảo luận nhóm thống nhất
- Yêu cầu nêu được:


+ Hình dạng
+ Cấu tạo


- Lớp vỏ cuticun
- Thành cơ thể
- Khoang cơ thể


+ Giun cái dài, to đẻ nhiều trứng


+ Vỏ -> chống tác động của dịch tiêu hóa


+ Tốc độ tiêu hóa nhanh, xuất hiện hậu mơn
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm
khác bổ sung


HS tự rút ra kết luận
sgk, quan sát hình 13.1, 13.2 T47 ->


thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
? Trình bày cấu tạo của giun đũa


? Giun đũa dài và mập hơn giun đực có
ý nghĩa gì về mặt sinh học


? Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì
chúng sẽ như thế nào


? Giun đũa di chuyển bằng cách nào
nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui
vào ống mật và gây hậu quả như thế
nào cho con người.


GV Gọi đại diện nhóm báo cáo và ghi
lại ý kiến bổ sung


GV Tốc độ tiêu hóa nhanh do thức ăn
chủ yếu là chất dinh dưỡng và thức ăn
đi 1 chiều


- Nhờ đặc điểm cấu tạo của cơ thể là
đầu thuôn nhọn, cơ dọc phát triển ->


chui rúc


? em hãy rút ra kết luận về cấu tạo dinh
dưỡng và di chuyển của giun đũa.


* Tiểu kết:
- Cấu tạo:


+ Hình trụ dài 25 cm


+ Thành cơ thể: Biểu bì cơ dọc phát triển
+ Chưa có khoang cơ thể chính thức


- ống tiêu hóa thẳng: có lỗ hậu mơn


40


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Tuyến sinh dục dài cuộn khúc
+ Lớp cuticun -> làm căng cơ thể
- Di chuyển: Hạn chế


+ Cơ thể cong duỗi -> chui rúc


- Dinh dưỡng hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều


<b>Hoạt động 2: Sinh sản của giun đũa</b>


* Mục tiêu: Chỉ rõ vòng đời của giun đũa và biện pháp phòng tránh
* Tiến hành



1. Cơ quan sinh dục
GV:- Yêu cầu HS đọc mục 1 trong sgk


T48 và trả lời câu hỏi


? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa


- Cá nhân tự đọc thông tin và trả
lời câu hỏi


- 1 vài HS trình bày, học sinh
khác bổ sung


* Tiểu kết:


- Cơ quan sinh dục dạng ống dài
+ Cong cái: 2 ống


+ Con đực 1 ống -> Thụ tinh trong
- Đẻ nhiều trứng


2. Vòng đời giun đũa
GV: Yêu cầu HS đọc sgk, quan sát


hình 13.3 và 14.3, trả lời câu hỏi
? Trình bày vòng đời của giun đũa
bằng sơ đồ


- Cá nhân đọc thông tin sgk ghi nhớ
kiến thức



- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để
trả lời câu hỏi


-u cầu:


+ Vịng đời: ni trứng và ấu trùng phát
triển, con đường xâm


nhập vào vật chủ là nơi kí sinh


41


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

? Rửa tay trước khi ăn và khơng ăn
rau sống vì có liên quan gì đến bện
giun đũa


? Tại sao y học khuyên mỗi người
nên tẩy giun từ 1 đến 2 lần trong năm


GV Lưu ý: Trứng và ấu trùng giun
đũa phát triển


GV Nêu một số tác hại: Gây tắc ruột,
tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật
chủ


GV Yêu cầu HS tự rút ra kết luận


+ Trứng giun trong thức ăn sống hay


bám vào tay


+ Diệt giun đũa, hạn chế được số trứng


- Đại diện nhóm lên bảng viết sơ đồ
vịng đời -> nhóm khác trả lời, bổ sung


* Tiểu kết:


- Vòng đời của giun đũa


Giun đũa đẻ ă trứng ấu trùng trong trứng
(Ruột người)


Thức ăn sống


Ruột non
(ấu trùng)



Máu, gan, tim phổi


- Phịng chống


+ Giữ vệ sinh mơi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống
+ Tẩy giun định kỳ


<b>3. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức


- HS đọc kết luận sgk T49


<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>


Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất


1. Lớp vỏ cuntin bọc ngoài cơ thể giun đũa có tác dụng gì?
a) Tránh sự tấn cơng của kẻ thù


b) Thích nghi với đời sống kí sinh


c) Tránh khơng bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa ở ruột non ngưòi
d) Câu a, b và c


42


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

2. Giun đũa là sinh vật phân tính hay lưỡng tính?
a) Phân tính b) Lưỡng tính
c) Lưỡng tính hoặc phân tính d) Cả a, b và c


<b>5. Dặn dị:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi sgk
Đọc mục |em có biết


- Kẻ bảng T51 vào vở bài tập


<b>Tiết 14: </b>



<b>Một số giun tròn khác đặc điểm chung</b>



<b>của giun tròn</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh nêu được một số giun tròn đặc biệt là một số giun trịn kí sinh gây
bệnh. Từ đó có biện pháp phịng tránh.


- Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.


- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường, cá nhân và vệ sinh ăn uống.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. GV: - Tranh một số giun trịn kí sinh
- Bảng phụ


2. HS: Học bài và kẻ bảng sgk T51 vào vở bài tập


<b>II. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Nêu tác hại của giun đũa đối với sức khỏe con người? Các biện pháp phịng
chống giun đũa kí sinh.


<b>3. Bài mới:</b>


* Mở bài:



Giun đũa thuộc về nhóm giun có số lượng lồi lớn nhất (3 ngàn
loài) trong số 5 ngàn loài của cả ngành giun trịn. Hầu hết chúng kí sinh ở người,
động vật và thực vật.


*Phát triển bài


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun trịn khác</b>


* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của một số giun trịn kí sinh và biện pháp
phòng tránh.


* Tiến hành:


43


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV:- Yêu cầu HS nghiên cứu sgk,


quan sát hình 14.1 -> 14.4 -> thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi sau:


? Kể tên các lồi giun trịn? Chúng
thường kí sinh ở đâu và gây ra tác hại


? Trình bày vòng đời của giun kim
? Giun kim gây cho trẻ em những
phiền phức gì



? Do thói quen nào ở trẻ mà giun kim
khép kín được vịng đời


GV Cho HS chữa bài -> GV thông
báo ý kiến đúng, sai -> các nhóm tự
sửa chữa


GV Thơng báo: Giun móc, giun tóc,
giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có
loại giun truyền qua muỗi -> khả
năng lây lan sẽ rất lớn


? Chúng ta cần có biện pháp phịng
tránh gì để phịng tránh bệnh giun kí
sinh


GV: - u cầu HS tự rút ra kết luận
GV Cho 1 -> 2 HS nhắc lại kết luận


- Cá nhân tự đọc thơng tin, quan sát hình
-> ghi nhớ kiến thức -> trao đổi nhóm
thống nhất câu trả lời


-Yêu cầu nêu được:


+ Kí sinh ở ĐV, TV gây hại vật chủ
+ Phát triển trực tiếp


+ Ngứa hậu môn



+ Mút tay


- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác
nhận xét, bổ sung


- Các nhóm tự sửa chữa


+ Biện pháp: Giữ vệ sinh, đặc biệt là trẻ
em: Diệt muỗi, tẩy giun định kỳ


- HS rút ra kết luận


<b>* Tiểu kết:</b>


- Đa số giun tròn kí sinh như: Giun kim, giun tóc, giun chỉ ...


- Giun trịn kí sinh ở cơ, ruột ... (người, động vật). ở rễ, thân (thực vật) -> gây
nhiều tác hại


- Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để tránh
giun


<b>Hoạt động 2: Đặc điểm chung</b>


* Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung cơ bản của ngành giun tròn
* Tiến hành


GV: - Yêu cầu trao đỏi nhóm hồn
thành bảng sgkT51|Đặc điểm của ngành



Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến
hoàn thành các nội dung của bảng


44


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

giun tròn


GV Đưa ra nội dung bảng để HS chữa
bài


GV Thơng báo kiến thức đúng trong
bảng để các nhóm tự sửa chữa


- Đại diện các nhóm ghi kết quả của
nhóm vào bảng -> Nhóm khác nhận
xét, bổ sung ý kiến


STT Đại diện


Đặc điểm Giun đũa Giun kim


Giun móc
câu


Giun
rễ lúa
1 Nới sống Ruột non Ruột già Tá tràng Rễ lúa
2 Cơ thể hình trụ thn 2 đầu


3 Lớp vỏ cuticun trong suốt


4 Kí sinh ở 1 vật chủ


5 Đầu nhọn đuôi tù


GV yêu cầu HS thảo luận tiếp tìm đặc
điểm chung của ngành giun tròn


GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về
đặc điểm chung của ngành giun tròn


HS thảo luận


- Yêu cầu nêu được:
+ Hình dạng cơ thể


+ Cấu tạo đặc chưng của cơ thể
+ Nơi sống


- Đại diện nhóm trình bày kết quả,
nhóm khác bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Cơ thể hình trụ có vỏ cuticun
- Khoang cơ thể chưa chính thức


- Cơ quan tiêu hóa dạng ống, bắt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn.


<b>4. Củng cố:</b>



- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk T51


<b>5. Kiểm tra đánh giá:</b>


GV : - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1. 2 sgk T52.


<b>6. Dặn dò:</b>


-Học bài và Đọc mục "em có biết".


<b>Ngành giun đốt</b>



45


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b> </b>

<b>Tiết 15:</b>

<b> Giun đất</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun
đất đại diện cho ngành giun đốt


- Chỉ rõ đặc điểm tiến hóa hơn của giun đất so với giun tròn
- Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh, phân tích, hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. GV: Tranh hình sgk T53,54
2. HS: Đọc trước bài



Mỗi nhóm mang 1 con giun đất


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Kể tên một số giun trịn kí sinh chúng thường kí sinh ở đâu và gây
tác hại gì ? Biện pháp phòng tránh?


<b>3. Bài mới:</b>


a. Mở bài:
b. Phát triển bài


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của giun đất</b>


* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của giun
đất


* Tiến hành:


Hoạt động của GV


GV yêu cầu HS đọc thơng tin SGK,
quan sát hình 15.1->15.4 -> Thảo luận
nhóm, trả lời câu hỏi:


? Giun đất có cấu tạo ngoài phù hợp
với lối sống chui rúc trong đất như thế


nào


? So với giun trịn có cơ quan và hệ cơ
quan nào mới xuất hiện


? Hệ cơ quan mới ở giun đất có cấu tạo
như thế nào


GV ghi ý kiến của các nhóm lên bảng
và phần bổ sung


Hoạt động của HS


- Cá nhân đọc thơng tin và quan sát
hình vẽ sgk, ghi nhớ kiến thức
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
trả lời cầu hỏi


u cầu nêu được:
+ Hình dạng cơ thể
+ Vịng to ỏ mỗi đốt


+ Hệ cơ quan mới xuất hiện: Hệ
tuần hồn (có mạch lưng, mạch
bụng, mao quản da, tim đơn giản)
+ Hệ tiêu hóa: Phân hóa rõ cơ
enzim tiêu hóa thức ăn


46



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

GV :


- Khoang cơ thể chính thức có chứa
dịch -> cơ thể căng


- Thành cơ thể có lớp mơ bì tiết chất
nhày -> da trơn


- Dạ dày có thành cơ dày có khả năng
co bóp nghiền thức ăn


- Hệ thần kinh tập trung chuỗi hạch
(hạch là nơi tập trung tế bào thần kinh)
- Hệ tuần hoàn: GV vẽ sơ đồ lên bảng
giảng giải: Di chuyển của máu


GV êu cầu HS rút ra kết luận về cấu
tạo ngoài và cấu tạo trong của giun đất
GV Bổ sung để hoàn chỉnh kết luận


+ Hệ thần kinh: Tiến hóa hơn: tập
chung thành chuỗi, có hạch


- Đại diện nhóm trình bày đáp án ->
nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ
sung


* Tiểu kết:


- Cấu tạo ngoài:



+ Cơ thể dài, thn 2 đầu


+ Phân đốt, mỗi đốt có vịng tơ (chi bên)
+ Chất nhày -> da trơn


+ Có đai sinh dục và lỗ sinh dục
- Cấu tạo trong:


+ Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch


+ Hệ tiêu hóa phân hóa rõ: Lỗ miệng -> hầu -> thực quản -> diều, dạ dày cơ
-> ruột tịt -> hậu môn


+ Hệ tuần hồn: mạc lưng, mạch bụng, vịng hầu (tim đơn giản) tuần hồn
kín.


+ Hệ thần kinh: Chuỗi hạch thần kinh, dây thần kinh.


<b>Hoạt động 2: Di chuyển của giun đất</b>


* Mục tiêu: HS chỉ rõ cách di chuyển của giun đất liên quan đến cấu tạo cơ
thể.


* Tiến hành


GV Cho HS quan sát hình 15.3 sgk
T53 -> hồn thành bài tập T54
Đánh số vào ô trống cho đúng thứ tự
các động tác di chuyển của giun đất



- Cá nhân tự đọc các thơng tin, quan sát
hình -> ghi nhớ kiến thức


- Trao đổi nhóm -> hồn thành bài tập
Yêu cầu:


+ Xác định được hướng di chuyển


47


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

GV Ghi phần trả lời của nhóm lên
bảng


GV Lưu ý: giun đất di chuyển từ trái
qua phải


- Giun đất chun giãn được cơ thể là
do sự điều chỉnh sức ép của dịch
khoang trong các phần khác nhau
của cơ thể


+ Phân biệt 2 lần thu mình phồng đoạn
đầu, thu đoạn đi


+ Vai trị cảu vịng tơ ở mỗi đốt


- Đại diện các nhóm trình bày đáp án ->
nhómk hác bổ sung



* Tiểu kết:


- Giun đất di chuyển bằng cách
+ Cơ thể phình đi xen kẽ
+ Vòng tơ làm chỗ tựa


-> Kéo cơ thể về 1 phía


Hoạt động 3: Tìm hiểu dinh dưỡng của giun đất
GV Yêu cầu HS nghiên cứu sgk, trao


đổi nhóm, trả lời câu hỏi:


? Q trình tiêu hóa của giun đất diễn ra
như thế nào


? Vì sao khi mưa nhiều, nước ngập úng,
giun đất chui lên mặt đất


? Cuốc phải giun đất thấy có chất lỏng
màu đỏ chảy ra, đó là chất gì? Tại sao
có màu đỏ


GV u cầu HS tự rút ra kết luận


- Cá nhân đọc thông tin T54, ghi
nhớ kiến thức


- Trao đổi nhóm hồn thành câu trả
lời



u cầu:


+ Q trình tiêu hóa: sự hoạt động
của dạ dày và vai trò của enzim
+ Nước ngập giun đất khơng hơ hấp
được


+ Chất lỏng có màu đỏ là máu do có
O2


- Đại diện nhóm trình bày đáp án ->
nhóm khác bổ sung


* Tiểu kết:


- Hơ hấp qua da


- Thức ăn giun đất -> lỗ miệng -> hầu -> diều (chứa thức ăn) -> dạ dày
(nghiền nhỏ) -> enzim biến đổi -> ruột tịt -> bã đưa ra ngoài.


- Dinh dưỡng qua thành ruột vào máu.


48


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Hoạt động 4: Sinh sản</b>


* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm sinh sản ghép đooi tạo kén chứa trứng của
giun đất



* Tiến hành


GV Yêu cầu nghiên cứu sgk, quan sát
hình 15.6, trả lời câu hỏi:


? Giun đất sinh sản như thế nào


GV Yêu cầu HS tự rút ra kết luận


? Tại sao giun đất lưỡng tính khi sinh
sản lại ghép đôi


- HS Tự thu nhận thông tin qua
nghiên cứu sgk


Yêu cầu:


+ Miêu tả hiện tượng ghép đơi
+ Tạo kén


- Đại diện 1 vài nhóm trình bày đáp
án


* Tiểu kết:


- Giun đất lưỡng tính


- Ghép đôi trao đổi tinh dịch tại đai sinh dục


- Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể tạo kén chứa trứng.



<b>3. Củng cố:</b>


- GV chốt lại nội dung kiến thức trong bài
- HS đọc kết luận chung sgk T55


<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>


- Điền các cụm từ vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 để
hoàn chỉnh các câu sau đây: Khoang cơ thể, da, chun dãn, đối xứng hai bên, phân
hóa, ghép đơi, kín, chuỗi hạch, lưỡng tính, kén.


Cơ thể giun đất ...(1) phân đốt và có ...(2) chính thức. Nhờ
sự ...(3) cơ thể kết hợp với các vòng to mà giun đất di chuyển được. Giun đất
có cơ quan tiêu hóa ...(4), hô hấp qua ...(5), có hệ tuần
hoàn ...(6) và hệ thần kinh kiểu ...(7). Giun đất ...(8)
khi sinh sản chúng ...(9) Trứng được thụ tinh phát triển
trong ...(10) để thành giun non.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi sgk
-Đọc mục "em có biết"


- Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con giun đất to.


<b> Tiết 16:</b>

<b> Thực hành</b>



<b>Mổ và quan sát giun đất</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>


49


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Nhận biết được loài giun khoang, chỉ rõ được cấu tạo ngồi (đốt, vịng cơ,
đai sinh dục) và cấu tạo trong (một số nội quan).


- Kĩ năng: + Tập thao tác mổ động vật không xương sống


+ Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát


- Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ thực hành


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: - Bộ đồ mổ
- Kính lúp


* HS: - Mỗi nhóm chuẩn bị 1, 2 con giun đất
- Học kĩ bài giun đất


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


GV kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của HS.


<b>3. Bài mới:</b>



a. Mở bài: Chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu lý
thuyết về giun đất


b. Phát triển bài


<b>Hoạt động 1: 1.Tìm hiểu cấu tạo ngồi</b>


a. Cách xử lý mẫu


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV Yêu cầu HS nghiên cứu sgk ở


mụcT56 và thao tác theo các bước đó
? Cách xử lý mẫu như thế nào


GV Kiểm tra mẫu thực hành của từng
nhóm và hướng dẫn nếu nhóm chưa làm
được


- Cá nhân tự đọc thông tin -> ghi
nhớ kiến thức


- Trong nhóm cử 1 người thực hiện
(dùng hơi ête hay cịn vừa phải)
- Đại diện nhóm trình bày cách xử lý
mẫu


- HS thao tác
b. Quan sát cấu tạo ngồi
GV u cầu các nhóm



- Quan sát các đốt, vịng tơ


- Xác định mặt lưng và mặt bụng
- Tìm đại sinh dục


? Làm thế nào để quan sát được vòng tơ


? Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt


- Các nhóm đặt giun đất giun lên giấy
quan sát bằng kính lúp -> thống nhất
đáp


án hồn thành yêu cầu của GV
- Trao đổi trả lời câu hỏi


+ Quan sát vòng tơ -> kéo giun trên
giấy thấy lạo xạo


50


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

lưng và mặt bụng


? Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa trên
đặc điểm nào


GV Cho HS làm bài tập: chú thích vào
hình 16.1 (ghi vào vở)



GV gọi đại diện nhóm lên chú thích vào
tranh


GV Thơng báo đáp án đúng: 16.1 A
1. Lỗ miệng, 2. Đai sinh dục, 3. Lỗ hậu
môn hình 16.1 B, 4. Đai sinh dục, 5. lỗ
cái, 6. Lỗ đực


Hình 16.1C 2. Vịng tơ quanh đốt


+ Dựa vào màu sắc để xác định mặt
lưng, mặt bụng của giun đất


+ Tìm đai sinh dục: phía đầu, kích
thước bằng 3 đốt, hơi thắt lại màu nhạt
hơn


- các nhóm dựa vào đặc điểm mới
quan sát -> thống nhất đáp án


- Đại diện các nhóm lên chữa bài ->
nhóm khác bổ sung


- Các nhóm theo dõi tự sửa chữa (nếu
cần)


<b>Hoạt động 2: 2. Cấu tạo trong</b>


<b>* Mục tiêu: HS mổ phanh giun đất -> tìm được 1 số hệ cơ quan như: tiêu </b>



hoá, thần kinh


<b>* Tiến hành a. Cách mổ giun đất</b>


GV Yêu cầu:


- HS các nhóm quan sát hình 16.2 đọc
các thơng tin trong sgk T57


- Thực hành mổ giun đất


GV Kiểm tra sản phẩm của các nhóm
bằng cách


+ Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng -> trình bày
thao tác mổ và 1 nhóm mổ chưa đúng
trình bày


? Vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội
quan


GV Lưu ý khi mổ động vật không xương
sống


+ Mổ mặt lưng, nhẹ tay đường kéo ngắn,
lách nội quan từ từ ngam vào nước


+ Giun đất có thể xoang chứa dịch ->
liên quan đến việc di chuyển của giun



- Cá nhân quan sát hình đọc kĩ các bước
tiến hành mổ


- Cử 1 đại diện mổ, thành viên khác lau
dịch cho sạch mẫu


- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả


- Nhóm khác theo dõi, góp ý cho nhóm
mổ chưa đúng


51


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

đất


b. Quan sát cấu tạo trong
GV Hướng dẫn


+ Dùng kẹp (kéo) nhọm tách nhẹ nội
quan


+ Dựa vào hình 16.3 A nhận biết các bộ
phận của hệ tiêu hoá


+ Dựa vào hình 16.3 B sgk -> quan sát
bộ phận dinh dục


+ Gạt ống tiêu hoá sang bên để quan sát
hệ thần kinh màu trắng ở bụng



+ Hoàn thành chú thích ở hình 16.3 B và
16.3 C sgk


GV Gọi đại diện nhóm lên bảng chú
thích vào hình câm


Trong nhóm


- 1 HS thao tác gỡ nội quan


- HS khác đối chiếu với sgk để xác định
các hệ cơ quan


- HS ghi chú thích hình vẽ


- Đại diện các nhóm lên chữa bài nhóm
khác bổ sung


<b>4. Củng cố:</b>


- GV gọi đại diện 1 -> 3 nhóm


+ Trình bày cách quan sát cấu tạo ngồi của giun đất


+ Trình bày thao tác mổ và cách quan sát cấu tạo trong của giun đất
- GV nhận xét giờ thực hành và yêu cầu các nhóm vệ sinh lớp học, rửa dụng cụ


<b>5. Kiểm tra đánh giá:</b>


- GV cho điểm nhóm làm việc tích cực và có kết quả đúng, đẹp



<b>6. Dặn dị: </b>


- Viết thu hoạch theo nhóm


- Kẻ bảng 1,2 sgk T60 vào vở bài tập


<b> Tiết 17: </b>

<b>Một số giun đốt khác và đặc điểm </b>



<b>của giun đốt</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Chỉ ra được 1 số đặc điểm của các đại diện giun đốt phù hợp với lối sống.
-HS nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò của giun đốt.
- Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh, tổng hợp kiến thức


- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: - Bảng phụ


* HS: - Kẻ bảng 1 và 2 vào vở bài tập
52


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


<b>2. Bài mới:</b>



<b>a. Mở bài: Giun đốt có khoảng 9 nghìn lồi sống ở nước mặn, nước</b>


ngọt, trong bùn, trong đất. Một số giun sống ở cạn và kí sinh


<b>b. Phát triển bài</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


1.Tìm hiểu một số giun đốt thường gặp


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV Cho HS quan sát tranh hình vẽ giun đỏ,


đỉa, rươi, vắt, róm biển


u cầu đọc thơng tin sgk T59 -> trao đổi
nhóm hồn thành bảng 1


GV Kẻ sẵn bảng phụ để HS chữ bài ->


GV ghi ý kiến bổ sung


GV Thông báo các nội dung đúng và đưa ra
nội dung chuẩn kiến thức bảng 1 để HS
theo dõi


- Cá nhân tự quna sát tranh hình, đọc
thơng tin sgk -> ghi nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm -> thống nhất ý kiến


hoàn thành nội dung bảng 1


Yêu cầu:


+ Chỉ ra được lối sống của các đại
diện giun đốt


+ 1 số cấu tạo phù hợp với lối sống
- Đại diện các nhóm lên ghi kết quả
từng nội dung -> nhóm khác theo dõi
nhận xét, bổ sung


- HS theo dõi và tự sửa chữa
Đa dạng của ngành giun đốt


STT Đa dạng


Đại diện Môi trường sống Lối sông


1 Giun đất Đất ẩm Chui rúc


2 Đỉa Nước ngọt, mặn, nước lợ Kí sinh ngồi


3 Rươi Nước lợ Tự do


4 Giun đỏ Nước ngọt (cống rãnh) Định cư


5 Vắt Đất, lá cây Tự do


6 Róm biển Nước mặn Tự do



GV Yêu cầu HS rút ra kết luận về sự đa
dạng của giun đốt về số lồi, lối sống,
mơi trường sống


- HS dựa vào bảng 1 tự rút ra kết luận


<b>* Tiểu kết:</b>


- Giun đốt có nhiều lồi: Vắt, đỉa, róm biển, giun đỏ
- Sống ở các môi trường: đất ẩm, nước, lá cây


53


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Giun đốt có thể sống tự do, định cư hay chui rúc


<b>Hoạt động 2: Đặc điểm chung của ngành giun đốt</b>
<b>* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt</b>


* Tiến hành


GV Cho HS quan sát tranh hình các đại
diện của ngành và nghiên cứu sgk T60
-> trao đổi nhóm hồn thành bảng 2
GV Đưa ra nội dung bảng 2 -> HS chữa
vàu


GV Chữ nhanh bảng 2


GV Yêu cầu HS dựa vào kết quả trong



bảng 2 để rút ra kết luận về những đặc
điểm chung của ngành giun đốt


GV Yêu cầu HS nhắc lại kết luận


- Cá nhân tự thu nhận thơng tin từ hình
vẽ và thơng tin sgk T60


- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời


- Đại diện nhóm lên ghi kết quả -> nhóm
khác bổ sung


- Các nhóm tự chữa (nếu cần)


- HS tự rút ra kết luận về đặc điểm
chung của ngành giun đốt


Bảng 2: Đặc didểm hcung của ngành giun đốt
STT Đại diện


Đặc điểm


Giun
đất


Giun


đỏ Đỉa Rươi


1 Cơ thể phân đốt


2 Cơ thể khơng phân đốt


3 Có thể xoang (khoang cơ thể chính thức)
4 Có hệ tuần hồn máu thường đỏ


5 Hệ thần kinh và giác quan phát triển


6 Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể
7 ống tiêu hố thiếu hậu mơn


8 ống tiêu hố phân hố


9 Hơ hấp qua da hay bằng mang


<b>* Tiểu kết:</b>


- Cơ thể dài, phân đốt
- Có thể xoang


- Hơ háp qua da hay bằng mang
- Hệ tuần hồn kín, máu thường đỏ
- Hệ tiêu hố phân hố


- Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và giác quan phát triển
54


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Dichuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể



<b>Hoạt động 3: Vai trò của giun đốt</b>
<b>* Mục tiêu: HS chỉ rõ được lợi ích nhiều mặt và tác hại</b>


* Tiến hành


GV Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sgk
T61


+ Làm thức ăn cho người |
+ Làm thức ăn cho động vật |


? Giun đốt có vai trị gì trong tự nhiên và
đời sống con người -> từ đó rút ra kết
luận


- Cá nhân tự hoàn thành bài tập
Yêu cầu: Chọn đúng loài giun đốt


- Đại diện 1 số Hs trình bày, HS khác bổ
sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Lợi ích:


+ Làm thức ăn cho người và động vật
+ Làm cho đất tơi xốp thống khí, màu mỡ
- Tác hại: Hút máu người và động vật -> gây bệnh


<b>3. Củng cố:</b>



- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk T61


<b>4. Kiểm tra đánh giá</b>


- Kể tên 1 số giun đốt? Chúng có vai trị gì đối với tự nhiên và con người
- Nêu đặc điểm chung của ngành giun đốt


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài + trả lời câu hỏi sgk


- Ôn tập kỹ các kiến thức đã học từ đầu năm -> nay
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra


<b> </b>


55


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Tiết18: KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



<b>A) Mục tiêu bài học:</b>


 HS được củng cố kiến thức từ chương(I- III) .


 Rèn kĩ năng phân tích so sánh tổng hợp kiến thức và kĩ năng hoạt động
nhóm


 GD ý thức thật thà cẩn thận trong giờ kiểm tra



<b>B) Chuẩn bị:</b>


1) Giáo viên:


 Đề bài phù hợp với trình độ HS
2) Học sinh:


 Ôn tập kiến thức đã học thật tốt
3) Phương pháp:


 Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận


<b>C) Tiến trình lên lớp:</b>


1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:


56


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

3) Bài kiểm tra:


<b>Đề bài:</b>



<b>A) Phần trắc nghiệm ( 3 Điểm)</b>


Đánh dấu + vào ô  cho câu trả lời đúng


Câu 1: Động vật nguyên sinh có những đặc điểm nào?
a) Cơ thể gồm một tế bào



b) Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản
c) Có cơ quan di chuyển chuyên hóa


d) Tổng hpọ được các chất hữu cơ nuôi sống cơ thể
e) Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn


f) Di chuyển nhờ roi, lơng bơi hay chân giả
Câu hỏi 2: Bệnh kiết li do loại trùng nào gây nên?
a) Trùng biến hình


b) Tất cả các loại trùng
c) Trung kiết lị


k) Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ


Câu 3: Ngành giun dẹp có những đặc điểm sau đây?
a) Cơ thể có dạng túi


b) Cơ thể dẹt có đối xứng 2 bên
c) Ruột hình túi chưa có lỗ hậu mơn
d) Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu mơn
e) Cơ thể chỉ có một phần đầu và đế bám
f) Một số kí sinh có giác bám


g) Cơ thể phân biệt đầu đuôi lưng bụng
h Trứng phát triển thành cơ thể mới
k) Vòng đời qua giai đoạn ấu trùng


<b>B) Phần tự luận(7Điểm)</b>



Câu hỏi 1: Hãy kể tên các loài động vật thuộc các ngành động vật mà em đã học?
Câu hỏi 2: Nêu vai trò của ngành động vật nguyên sinh


57


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Câu hỏi 3: Trình bày cấu tạo ngồi của giun đất phù hợp với đời sống chui rúc
trong đất?


D) Củng cố:


 GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra
E) Dặn dị:


 Chuẩn bị mẫu vật con trai sơng, vỏ trai


<b>CHƯƠNG V: NGÀNH THÂN MỀM</b>



<b>Tiết 19: Trai sông</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được khái niệm ngành thân mềm.


- Biết được vì sao trai sống được xếp vào ngành thân mềm.Giải thích được
đặc điểm cấu tạo, hoạt động sinh lí của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong
bùn cát.


- Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản, tập tính của trai.
- Hiểu rõ khái niệm: áo, cơ quan áo



- Rèn kỹ năng: Quan sát, hoạt động theo nhóm
- Giáo dục ý thức u thích mơn học


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. GV: Tranh hình 18.2 -> 18.4 SGK
2. HS: vật mẫu: Con trai, vỏ trai


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định .</b>


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Mở bài: Ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng</b>


tiến hóa theo hướng: Có vỏ bọc ngồi, thân mềm khơng phân đốt. Thân mềm là
nhóm động vật có lối sống ít hoạt động. Trai sơng là đại diện điển hình cho lối sống
đó ở thân mềm


<b>b. Phát triển bài</b>


<b>Hoạt động 1: 1. Hình dạng , cấu tạo</b>


* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích các
khái niệm: áo, khoang áo.


<b>* Tiến hành 1. Vỏ trai</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



58


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

GV Yêu cầu làm việc độc lập với sgk
? Giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ


GV Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời
câu hỏi:


? Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm
như thế nào


? Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy mùi
khét vì sao


? Trai chết thì mở vỏ tại sao


GV : u cầu HS các nhóm trả lời


GV Giải thích sự óng ánh màu cầu vồng
của lớp xà cừ


- HS quan sát hình 18.1, 18.2 đọc
thông tin sgk T12 -> tự thu thập thông
tin về vỏ trai


- HS Chỉ trên mẫu trai sông


- Các nhóm thảo luận thống nhất ý
kiến



- Yêu cầu nêu được:


+ Mở vỏ trai cắt dây chằng phía lưng
cắt 2 cơ mép vỏ


+ Mài mặt ngồi có mùi khét vì phía
ngồi là lớp sừng nên khi mài nóng
cháy chúng có mùi khét


- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm
khác bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Vỏ trai gồm: 2 mảnh vỏ bằng đá vôi gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng. ở
bản lề có các dây chằng đàn hồi và 2 cơ khép vỏ giúp đóng mở vỏ


- Cấu tạo gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà cừ.
2. Cơ thể trai


GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
? Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào
-Giải thích khái niệm áo trai, khoang
áo


? Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc
điểm cấu tạo của trai phù hợp với cách
tự vệ đó



GV Giới thiệu đầu trai tiêu giảm


- HS đọc thông tin tự rút ra đặc điểm cấu
tạo cơ thể trai


+ Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng đá vơi che
chở bên ngồi


+ Cấu tạo:


- Ngồi: áo trai tạo thành khoang áo có
ống hút và ống thoát nước


- Giữa: Tâm nang - Trong: Thân trai
+ Chân rìu


<b>Hoạt động 2: Di chuyển</b>


GV u cầu HS đọc thơng tin và quan
sát hình 18.4 sgk -> thảo luận


? Trai di chuyển như thế nào
GV Chốt lại kiến thức


GV Mở rộng: Chân trài thò theo
hướng nào -> thân chuyển động theo
hướng đó


- HS căn cứ vào thơng tin và hình 18.4
sgk -> mô tả cách di chuyển



- 1 học sinh phát biểu, lớp bổ sung


59


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>* Tiểu kết:- Chân trai hình lưỡi rìu thị ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ -> di</b>


chuyển


Hoạt động 3: Dinh dưỡng
GV yêu cầu Hs làm việc độc lập với


sgk


-> thảo luận


? Nước qua ống hút và khoang áo đem
gì đến cho miệng và mang trai


? Nêu kiểu dinh dưỡng của trai
GV Chốt lại kiến thức


? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa
như thế nào với mơi trường nước
(vai trị lọc nước)


- HS tự thu nhận thông tin


- Thảo luận trong nhóm hồn thành đáp
án



u cầu nêu được:


+ Nước đem đến oxi và thức ăn
+ Kiểu dinh dưỡng thụ động


<b>* Tiểu kết:- Thức ăn động vật nguyên sinh và vạn hữu cơ</b>
- Oxi trao đổi qua mang


Hoạt động 4: Sinh sản
GV Cho HS thảo luận


? ý nghĩa của giai đoạn trứng phát
triển thành ấu trùng trong mang trai
mẹ


? ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào
mang và da cá


GV Chốt lại đặc điểm sinh sản


- HS căn cứ vào thông tin sgk thảo luận
trả lời


+ Trứng phát triển trong mang trai mẹ ->
được bảo vệ, tăng lượng oxi


+ ấu trùng bám vào mang, da cá -> để di
chuyển đến nơi xa đây là hình thức phát
tán nịi giống



<b>* Tiểu kết:</b>


- Trai phân tính


- Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng


<b>3. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận cuối bài


<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>


Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất
1. Vỏ trai được hình thành từ đâu


a. Lớp sừng b. Bờ vạt áo
c. Thân trai d. Chân trai


2. Căn cứ vào đặc điểm nào để xác định tuổi của trai


60


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

a. Căn cứ vào độ lớn của vỏ c. Căn cứ vào các vòng tăng trưởng
trên vỏ


b. Căn cứ độ lớn của thân d. Cả a, b và c
3. Trai lấy thức ăn bằng bộ phận nào?



a. ống hút c. Lỗ miệng


b. Hai đôi tấm miệng d. Cơ khép vỏ trước và vỏ sau


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài theo kết luận và câu hỏi SGK.
- Đọc mục "em có biết"


- Sưu tầm tranh ảnh của 1 số đại diện thân mềm


<b>Tiết 20:</b>

<b>MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được tính đa dạng của thân mềm qua các đại diện khác của ngành này
như: ốc sên, hến, vẹm, hàu, ốc nhồi....


- Nhận biết được đặc điểm của một số đại diện của ngành thân mềm.
- Thấy được sự đa dạng của thân mềm.


- Giải thích được ý nghĩa một số tập tính ở thân mềm.
- Rèn kỹ năng: quan sát, hoạt động nhóm.


- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật thân mềm.


<b>II. Chuẩn bị</b>


* GV: - Tranh ảnh 1 số đại diện của thân mềm(nếu có)
- Mẫu vật: ốc sên, sị, mực, ốc nhồi



* HS: - Học bài và nghiên cứu trước bài
- Mẫu vật: ốc sên, sò, mực, ốc nhồi


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có
hiệu quả.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Mở bài: </b>


Ngồi trai sơng thì cịn rất nhiều các đại diện khác thuộc ngành thân mềm,
vậy những đại diện đó là gì?


<b>b. Phát triển bài</b>


61


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Hoạt động 1:</b>
<b>I. Một số đại diện</b>


* Mục tiêu: Thông qua đặc điểm các đại diện HS thấy được sự đa dạng của
thân mềm.


* Tiến hành:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV Yêu cầu HS đọc thông tin và quan


sát kênh hình 19.1 -> 19.5 thảo luận
nhóm hồn thành nội dung phiếu học tập
GV Kẻ sẵn phiếu học tập trên bảng yêu
cầu HS chữa bài


GV Đưa ra bảng chuẩn kiến thức


- Cá nhân đọc thơng tin, kết hợp quan
sát kênh hình


- Trao đổi thảo luận thống nhất ý kiến
trong nhóm hồn thành phiếu học tập
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét bổ sung


- HS tự sửa chữa (nếu cần)


STT Tên loài Nơi sống Lối sống Kiểu vỏ


1 ốc sên Cạn Bò chậm chạp Vỏ cứng một mảnh xoắn
2 Mực Biển Bơi nhanh Vỏ tiêu giảm (mai)
3 Bạch tuộc Biển Bơi nhanh Vỏ tiêu giảm


4 Sò Nước lợ Vùi lấp 2 mảnh, cứng


5 ốc vặn Nước ngọt Bị chậm chạp 1 mảnh, cứng xoắn, xó


nắp vỏ


? Qua bảng trên em có nhận xét gì về
nơi sống của thân mềm.


? Qua nơi sống em có nhận xét gì về lối
sống.


? Ngồi những đại diện trên em hãy kể
thêm một số thân mềm khác ở địa
phương ? Kể tên những lồi có ích và
có hại


- HS dựa vào kết quả trong phiếu học tập
để trả lời


- HS vận dụng thực tế để trả lời.


<b>* Tiểu kết:</b>


- Nơi sống đa dạng: cạn, biển, nước lợ, nước ngọt
- Lối sống đa dạng phù hợp với môi trường sống


<b>Hoạt động 2: II. Một số tập tính ở thân mềm</b>


* Mục tiêu:


- Nắm được tập tính của ốc sên, mực


- Giải thích được sự đa dạng về tập tính là nhờ có hệ thần kinh phát triển



62


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

* Tiến hành


GV Yêu cầu HS đọc thơng tin và quan
sát kênh hình 19.6 -> thảo luận trả lời
câu hỏi


? ốc sên tự vệ bằng cách nào


? ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ
đẻ trứng của ốc sên


- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến
Yêu cầu nêu được:


+ Tự vệ bằng cách thu mình trong vỏ
+ Đào lỗ đẻ trứng -> bảo vệ trứng


<b>1. Tập tính đẻ trứng ở ốc sên</b>


2. Tập tính ở mực
GV Yêu cầu quan sát hình 19.7, đọc


chú thích -> thảo luận
? Mực săn mồi như thế nào


? Hỏa mù của mực có tác dụng gì



? Vì sao người ta thường dùng ánh sáng
để câu mực


? Thân mềm có tập tính phát triển nhờ
đâu


- Các nhóm thảo luận, thống nhát ý kiến
- Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ
sung


u cầu:


+ Rình một chỗ bắt mồi


+ Phùn chất lỏng màu đen -> tự vệ


<b>* Tiểu kết:</b>


- Thân mềm có hệ thần kinh phát triển -> giác quan và tập tính phát triển
thích nghi với đời sống.


<b>4. Tổng kết:</b>


- GV chốt lại kiến thức


- HS đọc kết luận chung sgk T67


<b>5. Kiểm tra đánh giá:</b>


Điền những từ cho dưới đây vào chỗ chấm cho tích hợp (các từ hay cụm từ:


lối sống, phát triển, hệ thần kinh, tập tính, tồn tại)


Nhờ ... phát triển mà ốc sên, mực có giác


quan ... và có nhiều ... thích nghi với ...
đảm bảo sự ... của lồi.


<b>6. Dặn dị:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục em có biết


- Mỗi nhóm chuẩn bị và mang: 2 con trai, 2 con ốc sên, 2 con ốc vặn


<b>Tiết 21</b>

<b>: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


63


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện


- Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến
cấu tạo trong.


- Rèn kỹ năng sử dụng kính lúp, kỹ năng quan sát
- Giáo dục đức tính nghiêm túc, cẩn thận.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>



* GV: - Tranh mơ hình cấu tạo trong của trai, mực
* HS: - Mẫu trai, ốc, mực để quan sát cấu tạo ngồi


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Mở bài: GV nêu mục tiêu của bài thực hành</b>
<b>b. Phát triển bài</b>


<b>Hoạt động 1:Quan sát cấu tạo vỏ</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV Yêu cầu HS


+ Quan sát vỏ ốc, đối chiếu hình 20.2
sgk T68


? Nhận biết các bộ phận, chú thích bằng
số vào hình 20.2


+ Quan sát mai mực, đối chiếu hình
20.3 sgk T69


? Nhận biết tên các bộ phận và ghi chú
thích vào hình


? Qua trên em hãy cho biết chức năng
của vỏ ốc và mai mực?



- HS quan sát mẫu, kết hợp với tranh
hình


- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến ghi
chú thích vào hình 20.1, 20.2, 20.3


- Đại diện nhóm ghi chú thích
-> nhóm khác nhận xét bổ sung


- HS suy nghĩ trả lời
Yêu cầu HS nêu được:
+ Vỏ ốc: che chở
+ Mai mực: nâng đỡ


<b>Hoạt động 2: Quan sát cấu tạo ngồi</b>


- GV u cầu HS hoạt động nhóm


+ Quan sát mẫu vật trai phân biệt: áo
trai, khoang áo, mang, thân trai, chân
trai, cơ khép vỏ


+ Đối chiếu mẫu vật với hình 20.4 sgk
T69


? Điền chú thích bằng số vào hình 20.4


- HS quan sát lần lượt các mẫu



- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời


- Quan sát đến đâu ghi chép đến đó


64


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

+ Quan sát mẫu vật ốc, nhận biết các bộ
phận: tua, mắt, lỗ miệng, chân, thân
? Chú thích bằng số vào hình 20.1 sgk
T68


+ Quan sát mẫu để nhận biết các bộ
phận của mực


? Chú thích vào hình 20.5 sgk T69
GV Gọi HS báo cáo kết quả và ghi chú
thích vào hình


- HS đại diện nhóm trình bày và ghi kết
quả vào hình


<b>Hoạt động 3: Quan sát cấu tạo trong</b>


GV Cho HS quan sát mẫu mổ sẵn cấu
tạo trong của mực


? Đối chiếu mẫu mổ với tranh vẽ ->
phân biệt các cơ quan


? Điền số vào ơ trống của chú thích hình


20.6 sgk T70


GV êu cầu 1, 2 nhóm trả lời


- HS quan sát mẫu, đối chiếu mẫ với
tranh


- Thảo luận nhóm -> điền số vào ơ trống
chú thích hình 20.6 sgk


- Đại diện nhóm lên ghi chú thích, nhóm
khác nhận xét bổ sung


<b>Hoạt động 4: Thu hoạch</b>


GV Yêu cầu HS hoàn thành bảng thu
hoạch theo mẫu sgk T70


GV Cơng bố đáp án đúng


- HS thảo luận nhóm để hồn thành bảng
sgk T70


- Các nhóm sửa chữa đánh giá chéo


STT


ĐV có đ2<sub> tương </sub>


ứng



Đặc điểm cần quan sát


ốc Trai Mực


1 Số lớp cấu tạo của vỏ 3 3 1


2 Số chân (hay tua) 1 1 2 + 8


3 Số mắt 2 0 2


4 Có giác bám 0 0 Nhiều


5 Có lơng trên tấm miệng 0 Nhiều 0


6 Dạ dày, ruột, gan, túi mực Có Có Có


<b>3. Nhận xét đánh giá:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành
- Đánh giá kết quả bài thu hoạch


- GV cho các nhóm thu dọn vệ sinh


<b>4. Dặn dị:</b>


65


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Xem lại các bài thân mềm đã học
- Tìm hiểu về vai trị của thân mềm


- Kẻ bảng 1, 2 sgk T72 vào vở bài tập
- Đọc trước bài


<b>Tiết 22: </b>

<b>ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nhận biết được dù các loài thân mềm rất đa dạng về cấu tạo và lối sống
nhưng chúng cũng có chung những đặc điểm nhất địnhklj


- Thấy được vai trò của thân mềm đối với tự nhiên và đời sống con người
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, hoạt động nhóm


- Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


* GV: - Tranh hình 21.1 sgk
- Bảng phụ


* HS: - Kẻ trước bảng 1 và bảng 2 vào vở bài tập


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


<b> 2. Bài mới:</b>


<b>a. Mở bài: Ngành thân mềm có số lồi rất lớn, chúng có cấu tạo và lối</b>


sống phong phú. Bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vài trò của thân
mềm.



<b>b. Phát triển bài</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung</b>


* Mục tiêu: Thơng qua bài tập HS thấy được sự đa dạng của thân mềm và rút
ra được đặc điểm của ngành


* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu đọc sgk, quan sát hình 21 và


hình 19 sgk -> thảo luận


+ Nêu cấu tạo chung của thân mềm


+ Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng
1


GV Treo bảng phụ gọi HS lên làm bài tập
GV Chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn


- HS quan sát hình -> ghi nhớ sơ đồ
cấu tạo chung gồm: vỏ, áo, thân,
chân


- Các nhóm thảo luận thống nhất ý
kiến -> điền vào bảng



- Đại diện nhóm lên bảng điền các
cụm từ vào bảng 1 -> các nhóm
66


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

khác nhận xét bổ sung


S
T
T


Các đặc
điểm
Đại diện


Nơi
sống


Lối
sống


Kiểu
vỏ đá


vôi


Đặc điểm cở thể


Khoang áo
phát triển
Thân



mềm
K0


phân
đốt


Phân
đốt
1 Trai sơng


2 Sị
3 ốc sên
4 ốc vặn
5 Mực


GV yêu cầu HS dựa vào bảng đã hoàn
thành thảo luận


? Nhận xét sự đa dạng của thân mềm


? Nêu đặc điểm chung của thân mềm
GV Chốt lại kiến thức


HS nêu được:


+ Đa dạng: Kích thước
Cấu tạo cơ thể
Môi trường sống
Tập tính



+ Đặc điểm chung:
- Cấu tạo cơ thể


<b>* Tiểu kết:</b>


- Đặc điểm chung của thân mềm:


+ Thân mềm khơng phân đốt, có vỏ đá vơi
+ Có khoang áo phát triển


+ Hệ tiêu hóa phân hóa


<b>Hoạt động 2: Vai trị của thân mềm</b>


* Mục tiêu: HS trình bày được ý nghĩa thực tiễn của thân mềm và lấy được
các ví dụ cụ thể ở địa phưong


* Tiến hành:


GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2
sgk T72


GV gọi HS hoàn thành bảng


GV Chốt lại kiến thức và yêu cầu HS
thảo luận trả lời câu hỏi


? Ngành thân mềm có vai trị gì
? Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm



- HS dựa vào kiến thức trong chương và
vốn kiến thức thực tế để hoàn thành


- 1 HS lên làm bài tập, lớp bổ sung


- HS thảo luận rút ra ích lợi và tác hại của
thân mềm


<b>* Tiểu kết:</b>


- Lợi ích:


+ Làm thực phẩm cho con người
67


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

+ Nguyên liệu xuất khẩu
+ Làm thức ăn cho động vật
+ Làm sạch mơi trường nước
+ Làm đồ trang trí, trang sức
- Tác hại:


+ Là vật chủ trung gian truyền bệnh
+ ăn hại cây trồng


<b>3. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức


- HS đọc kết luận chung sgk T73



<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>


Đánh dấu (x) cho câu trả lời đúng nhất
1. Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì


a. Thân mềm, khơng phân đốt
b. Có khoang áo phát triển
c. Cả a và b


2. Đặc điểm nào dưới đây chứng tỏ mực thích nghi với lối sống di chuyển tốc độ
nhanh


a. Có vỏ cơ thể tiêu giảm


b. Có cơ quan di chuyển phát triển
c. Cả a và b


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài theo câu hỏi sgk


- Chuẩn bị theo nhóm: con tơm sơng cịn sống, tơm chín


<b>CHƯƠNG V: NGÀNH CHÂN KHỚP</b>



<b>LỚP GIÁP XÁC </b>



<b>Tiết 23: Tôm sông</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được khái niệm về lớp giáp xác


- Biết được vì sao tơm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác.


- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngồi của tơm thích nghi với đời sống
ở nước.


- Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm.
- Rèn kỹ năng: quan sát tranh và mẫu, hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức u thích bộ mơn.


68


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>II. Phương tiện dạy học</b>


* GV: - Tranh cấu tạo ngồi của tơm(nếu có)
- Mẫu vật: Tôm sông


- Bảng phụ


* HS: - Nghiên cứu trước bài mới


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


<b> 2. Bài mới:</b>


<b>a. Mở bài: Giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm</b>



lớp giáp xác. Tơm sơng là đại diện điển hình của lớp giáp xác nói riêng, chân khớp
nói chung.


<b>b. Phát triển bài</b>


<b>Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển</b>


* Mục tiêu: - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngồi của tơm thích nghi
với đời sống ở nước.Xác định được vị trí chức năng của các phần phụ


1. Cấu tạo cơ thể


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV Hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm ->


thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Cơ thể tơm gồm mấy phần
? Nhận xét màu sắc vỏ tôm


? Nhận xét độ cứng của vỏ (HS bóc 1 vài
khoanh vỏ để nhận xét)


GV Cho HS quan sát tôm sống ở các địa
điểm khác nhau -> Giải thích ý nghĩa
hiện tượng tơm có màu sắc khác nhau?
(Màu sắc mơi trường -> tự vệ)


? Khi nào vỏ tơm có màu hồng.



- Các nhóm quan sát mẫu theo hướng
dẫn đọc thông tin sgk T74,75 -> thảo
luận thống nhất ý kiến


- Đại diện nhóm phát biểu -> nhóm
khác bổ sung, rút ra đặc điểm cấu tạo
vỏ cơ thể


<b>* Tiểu kết:</b>


- Cơ thể gồm 2 phần: Đầu ngực, bụng


- Vỏ: + Kitin ngấm canxi -> cứng che chở và là chỗ bám cho cơ thể
+ Có sắc tố -> màu sắc của môi trường


2. Các phần phụ và chức năng:
GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các


bước:


+ Quan sát mẫu có đối chiếu hình 22.1


- Các nhóm quan sát mẫu theo hướng
dẫn


-> ghi kết quả quan sát ra giấy


69


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

sgk -> xác định tên, vị trí phần phụ trên


con tôm


+ Quan sát tôm hoạt động để xác định
chức năng phần phụ


GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 SGK
T75


GV Treo bảng phụ gọi HS lên bảng điền
Gọi HS nhắc lại tên, chức năng các phần
phụ


- Các nhóm thảo luận -> điền bảng 1
- Đại diện nhóm hồn thành trên bảng
phụ -> lớp nhận xét bổ sung


<b>* Tiểu kết: Cơ thể tôm gồm:</b>


- Đầu ngực:


+ Mắt, râu định hướng phát hiện mồi
+ Chân hàm: giữ và xử lý mồi


+ Chân ngực: Bò và bắt mồi
- Bụng:


+ Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng (con cái)
+ Tấm lái: Lái, giúp tơm nhảy


<b>3. Di chuyển</b>



? Tơm có những hình thức di chuyển
nào


? Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ
của tôm


- Cá nhân HS dựa vào những hiểu biết
trong thực tế để trả lời -> HS khác nhận
xét bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


Di chuyển:
+ Bò


+ Bơi: tiến, lùi
+ Nhảy


<b>Hoạt động 2: Dinh dưỡng</b>


GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu
hỏi:


? Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong
ngày? Thức ăn của tơm là gì


? Vì sao người ta dùng thính thơm để
làm mồi cất vó tơm



GV Cho HS đọc thơng tin sgk -> chốt
lại kiến thức


HS các nhóm thảo luận, tự rút ra nhận xét


<b>* Tiểu kết:</b>


70


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Tiêu hóa:


+ Tơm ăn tạp, hoạt động về đêm


+ Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày, hấp thụ ở ruột
- Hô hấp: thở bằng mang


- Bài tiết: Qua tuyến bài tiết


<b>Hoạt động 3 Sinh sản</b>


GV Cho GS quan sát tôm -> phân biệt
đâu là tôm đực đâu là tôm cái ?


HS Thảo luận


? Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì


? Vì sao ấu trùng tơm phải lột xác nhiều
lần để lớn lên



- HS Suy nghĩa trả lời
u cầu nêu được;


+ Tơm đực có kích thước lớn và đơi kìm
rất dài và to


+ Bảo vệ trứng khỏi bị kẻ thù ăn mất
+ Vì lớp vỏ cứng rắn bao bọc không lớn
lên được


<b>* Tiểu kết: </b>


- Tơm phân tính


+ Đực: Càng to; + Cái: ơm trứng (bảo vệ)
- Lớn lên qua lột xác nhiều lần


<b>3. Củng cố </b>


- GV Chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk T76


<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>


Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất
1. Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì:


a, Cơ thể chia 2 phần: đầu ngực và bụng
b, Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau
c, Thở bằng mang



2. Tôm thuộc lớp giáp xác vì:


a, Vỏ cở thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như áo giáp
b, Tôm sống ở nước


c, Cả a và b


3. Hình thức di chuyển thể hiện bản năng tự vệ của tôm
a, Bơi lùi b, Bơi tiến


c, Nhảy d, Cả a và c


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài theo câu hỏi trong sgk


- Chuẩn bị cho giờ sau thực hành: mỗi nhóm mang 2 con tơm cịn sống


71


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Tiết 24: </b>

<b>THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Mổ và quan sát cấu tạo mang: Nhận biết phần gốc chân ngực và các lá
mang.


- Nhận biết một số nội quan của tôm như: hệ tiêu hóa, hệ thần kinh.



- Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng vào các
hình vẽ câm sgk.


- Rèn kỹ năng mổ động vật không xương sống, biết sử dụng các dụng cụ mổ.
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


* GV: - Tranh vẽ, mơ hình về cấu tạo ngồi, trong của tơm (nếu có)
- Mẫu vật: Tôm sông


- Dụng cụ: Chậu mổ, bộ đồ mổ, kính lúp


* HS: - Mẫu vật: Mỗi nhóm chuẩn bị 2 con tơm to và cịn sống


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Nêu các phần phụ của tơm và chức năng của nó


<b>4. Bài mới:</b>


<b>a. Mở bài: GV nêu mục tiêu của bài thực hành</b>
<b>b. Phát triển bài:</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức thực hành</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV Nêu yêu cầu của tiết thực hành


- Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra
sự chuẩn bị của các nhóm


- yêu cầu các nhóm lấy dụng cụ của
nhóm


- HS nghe và ghi nhớ yêu cầu của bài
thực hành


- Đại diện nhóm nhận dụng cụ của
nhóm mình


<b>Hoạt động 2: Nội dung thực hành</b>


1. Mổ và quan sát mang tôm
GV Hướng dẫn cách mổ như hình 23.1


A, B (SGK T77)


GV yêu cầu HS : Dùng kính lúp quan sát
một chân ngực kèm lá mang -> nhận biết
các bộ phận -> chú thích vào hình 23.1


HS làm theo hướng dẫn của giáo viên


72


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

thay các con số 1, 2, 3, 4



? Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang
với chức năng hô hấp -> điền bảng


ý nghĩa đặc điểm lá mang


Đặc điểm lá mang ý nghĩa


- Bám vào gốc chân ngực
- Thành túi mang mỏng
- Có lơng phủ


- Tạo dịng nước đem theo oxi
- Trao đổi khí dễ dàng


- Tạo dòng nước


<b>2. Mổ và quan sát cấu tạo trong</b>


a, Cách mổ tôm
GV Hướng dẫn HS mổ như hướng dẫn ở


hình 23.2 sgk T77


- Đổ ngập nước cơ thể tơm


- Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra
ngoài


Các nhóm ghi nhớ và tiến hành mổ theo


hướng dẫn


b, Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan
? Nêu đặc điểm của cơ quan tiêu hóa


GV yêu cầu HS quan sát trên mẫu mổ
đối chiếu với hình 23.3 A (sgkT78) ->
nhận biết các bộ phận của cơ quan tiêu
hóa


Điền chú thích vào các chữ số ở hình
23.3


- Cá nhân nghiên cứu thơng tin trả lời


- Quan sát kĩ mẫu đối chiếu hình thống
nhất ý kiến trong nhóm -. Hồn thành
chú thích H23.3B


<b>* Cơ quan tiêu hóa</b>


* Cơ quan thần kinh
GV Hướng dẫn cách mổ


+ Dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội
quan -> thấy chuỗi hạch thần kinh màu
sẫm


GV yêu cầu: quan sát các bộ phận của
cơ quan thần kinh



? Tìm chi tiết cơ quan thần kinh trên
mẫu mổ


? Chú thích vào hình 23.3C


- HS các nhóm tiếp tục mổ theo hướng
dẫn


- Quan sát kĩ mẫu mổ, ghi nhớ cấu tạo
của cơ quan thần kinh, thống nhất ý kiến
điền chú thích vào hình vẽ


<b>Hoạt động 3: Thu hoạch</b>


- GV yêu cầu HS viết thu hoạch


73


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Hồn thành cácchú thích ở các hình 23.1B, 23.3B,C thay cho các chữ số 1,
2, 3, 4, 5, 6, 7


<b>4. Nhận xét đánh giá:</b>


- Nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm
- Đánh giá mẫu mổ của các nhóm


- GV cho các nhóm thu dọn vệ sinh


<b>5. Dặn dò:</b>



- Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện của giáp xác
- Kẻ phiếu học tập và bảng T81sgk vào vở bài tập


<b>Tiết 25: </b>

<b>ĐA DẠNG VÀ VAI TRỊ CỦA LỚP GIÁP XÁC</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện
giáp xác thường gặp.


- Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác
- Rèn kĩ năng: quan sát, hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức bảo vệ các giáp xác có lợi


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


* GV: - Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập


* HS: - Kẻ sẵn phiếu học tập và bảng sgk T81 vào vở
Đặc


điểm
Đại diện


Kích thước Cơ quan di


chuyển Lối sống Đặc điểm khác
1. Mọt ẩm



2. Sun
3. Rận nước
4. Chân kiến
5. Cua đồng
6. Cua nhện
7. Tơm ở nhờ


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


<b> 2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giáp xác khác</b>


74


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>* Mục tiêu:</b>


- Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của loài giáp xác
thường gặp.


- Thấy được sự đa dạng của động vật giáp xác
* Tiến hành


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 24 từ 1


đến 7 sgk, đọc thơng báo dưới hình ->
hoàn thành phiếu học tập



GV gọi HS lên điền bảng
GV Chốt lại kiến thức


HS quan sát hình, đọc chú thích sgk
T79, 80 -> ghi nhớ thơng tin


Thảo luận nhóm hồn thành phiếu
học tập


- Đại diện nhóm lên điền các nội
dung -> các nhóm khác bổ sung
* Tiểu kết:


Đặc điểm
Đại diện


Kích
thước


Cơ quan di


chuyển Lối sống Đặc điểm khác


1. Mọt ẩm Nhỏ Chân Ở cạn Thở bằng mang


2. Sun Nhỏ Cố định Sống bám vào vỏ


tàu


3. Rận nước Rất nhỏ Đôi râu lớn Sống tự do Màu hạ sinh toàn


con cái


4. Chân kiến Rất nhỏ Chân kiếm Tự do, kí sinh Kí sinh phần phụ
tiêu giảm


5. Cua đồng Lớn Chân bò Hang hốc Phần bụng tiêu giảm
6. Cua nhện Rất lớn Chân bị Đáy biển Chân dài giống nhện
7. Tơm ở nhờ Lớn Chân bò ẩn vào vỏ ốc Phần bụng mỏng và


mềm


GV Từ bảng trên em hãy thảo luận trả lời
câu hỏi


? Trong các đại diện trên lồi nào có ở địa
phương? số lượng nhiều hay ít


? Nhận xét sự đa dạng của giáp xác


- HS Thảo luận -> rút ra nhận xét
+ Tùy địa phương có các đại diện
khác nhau:


+ Đa dạng:


<b>. Số lồi lớn</b>


<b>. Có cấu tạo và lối sống rất khác nhau</b>
<b>* Tiểu kết:</b>



- Giáp xác có số lượng lồi lớn, sống ở các mơi trường khác nhau, có lối
sống phong phú.


<b>Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn</b>


75


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>* Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa thực tiễn của giáo xác, kể được tên các đại diện</b>


* Tiến hành:


GV Yêu cầu HS làm việc độc lập với
sgk


-> hoàn thành bảng 2


GV Kẻ bảng gọi HS lên điền
GV Bổ sung thêm


? Lớp giáp xác có vai trị như thế nào
+ Nêu vai trò của giáp xác với đời sống
con người?


+ Vai trị của nghề ni tơm?


+ Vai trị của giáp xác nhỏ trong ao, hồ,
biển?


- HS kết hợp sgk và hiểu biết của bản
thân -> làm bảng sgk T81



HS lên bảng làm bài tập -> lớp bổ sung


- Từ thông tin của bảng -> HS nêu vai
trò của giáp xác


<b>* Tiểu kết: Vai trò của giáp xác.</b>


- Lợi ích:


+ Là nguồn thức ăn của cá.
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm.
+ Là nguồn lợi xuất khẩu.


- Tác hại:


+ Có hại cho giao thơng đường thủy.
+ Có hại cho nghề cá.


+ Truyền bệnh giun sán.


<b>3. Củng cố:</b>


- GV Chốt lại kiến thức.
- HS đọc kết luận sgk.


<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>


Khoanh tròn vào ý trả lời đúng trong các câu sau đây:



1. Những động vật có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác:
a. Mình có một lớp vỏ bằng kitin và đá vơi.


b. Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang.
c. Đầu có 2 đơi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau.
d. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần.


2. Trong những động vật sau, con nào thuộc lớp giáp xác:
- Tôm sông - Mối


- Tôm sú - Kiến


76


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Cua biển - Rận nước


- Nhện - Rệp


- Cáy - Hà


- Mọt ẩm - Sun


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài, trả lời 3 câu hỏi trong sgk T81
- Đọc mục em có biết.


- Kẻ bảng 1, 2 bài 25 sgk


- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con nhện



<b>LỚP HÌNH NHỆN</b>



<b> Tiết 26:</b> <b>NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Trình bày được khái niệm, đặc điểm cấu tạo ngồi của nhện và một số tập
tính của nó.


- Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.Nhận
biết thêm một số đại diện khác như: bộ cạp, cái ghẻ, ve bò.


- Rèn kỹ năng: quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.


- Có ý thức bảo vệ các lồi hình nhện có lợi trong tự nhiên.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


* GV: - Mẫu con nhện.


- Tranh câm cấu tạo ngoài của nhện(nếu có) bảng phụ.
* HS: - Kẻ bảng 1, 2 vào vở bài tập.


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


<i><b>2. Kiểm tra 15phút : (Có đề và đáp án kèm theo).</b></i>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a, Mở bài: Hình nhện là động vật có kìm, là chân khớp ở cạn đầu tiên với sự </b>



xuất hiện của phổi và ống khí, hoạt động về đêm là chủ yếu. Đại diện của lớp
là con nhện.


<b>b, Phát triển bài:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhện</b>
<b>1. Đặc điểm cấu tạo</b>


<b>* Mục tiêu:</b>


- HS trình bày được cấu tạo ngoài của nhện


- Xác định được vị trí chức năng từng bộ phận cấu tạo ngồi
77


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

* Tiến hành


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: Hướng dẫn HS quan sát mẫu con


nhện, đối chiếu hình H 25.1 sgk
? Cơ thể nhện chia làm mấy phần
? Xác định giới hạn phần đầu ngực và
phần bụng


? Mỗi phần có những bộ phận nào


GV: Treo tranh cấu tạo ngồi, gọi HS lên
trình bày



GV: u cầu HS quan sát tiếp hình 25.1
hồn thành bài tập bảng 1 sgk T82


GV Treo bảng 1, gọi HS lên điền


GV Chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức


HS quan sát hình 25.1 kết hợp Với
mẫu con nhện, đọc chú thích -> xác
định các bộ phận trên mẫu con nhện
Yêu cầu nêu được


- Cơ thể gồm 2 phần:


+ Đầu ngực: đơi kìm, đơi chân xúc
giác, 4 đơi chân bị


+ Bụng: khe thở, lỗ sinh dục, núm
tuyến tơ


- 1HS trình bày trên tranh, lớp bổ sung


- HS thảo luận nêu rõ chức năng từng
bộ phận và hồn thiện bảng 1


- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng,
lớp theo dõi nhận xét, bổ sung


- HS theo dõi tự sửa chữa



<b>* Tiểu kết:</b>


Các phần cơ
thể


Tên bộ phận quan sát Chức năng


Phần đầu -
ngực


- Đơi kìm có tuyến độc
- Đơi chân xúc giác phủ đầy
lơng


- 4 đơi chân bị


- Bắt mồi và tự vệ


- Cảm giác về khứu giác, xúc
giác


- Di chuyển chăng lưới
Phần bụng - Phía trước là đơi khe thở


- ở giữa là 1 lỗ sinh dục


- Phía sau là các núm tuyến tơ


- Hô hấp


- Sinh sản


- Sinh ra tơ nhện


<b>2. Tập tính:</b>


a, Chăng lưới:
GV yêu cầu HS quan sát hình 25.2 SGK,


đọc chú thích


? Hãy sắp xếp quá trình chăng lưới theo
thứ tự đúng


GV Chốt lại đáp án đúng: 4, 2, 1, 3


- HS thảo luận nhóm -> đánh số vào ơ
trống theo thứ tự đúng với tập tính chăng
lưới ở nhện


- Đại diện nhóm nêu đáp án, nhóm khác
bổ sung


- 1 HS nhắc lại thao tác chăng lưới của
nhện


78


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

b. Bắt mồi:
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 25.2 sgk đọc


chú thích


? Hãy sắp xếp q trình chăng lưới teo thứ tự
đúng


GV cung cấp đáp án đúng: 4, 1, 2, 3


? Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày
GV cung cấp thêm thơng tin: có 2 loại lưới
+ Hình phễu (thảm): chăng ở mặt đất
+ Hình tấm: chăng ở trên khơng


- HS nghiên cứu kĩ thông tin đánh
số thứ tự vào ô trống


HS suy nghĩ trả lời


<b>* Tiểu kết</b>


- Chăng lưới săn bắt mồi sống.
- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.


<b>Hoạt động 2: Sự đa dạng của lớp hình nhện</b>


<b>* Mục tiêu: Thông qua các đại diện thấy được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý </b>


nghĩa thực tiễn của chúng.
* Tiến hành:


GV: Yêu cầu HS quan sát tranh và hình


25.3, 25.4, 25.5 sgk -> nhận biết một số
đại diện của hình nhện


GV thơng báo thêm một số hình nhện:
nhện đỏ hại bơng, ve, bọ mạt, nhện lơng,
đi roi


GV u cầu HS hồn thành bảng 2 sgk
T85


GV chốt lại kiến thức bảng chuẩn


? Qua bảng trên em có nhận xét gì về sự
đa dạng của lớp hình nhện


? Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện


- HS quan sát hình nắm được một số đại
diện:


+ Bọ cạp
+ Cái ghẻ
+ Ve bò ...


Các nhóm hồn thành bảng


Đại diện nhóm đọc kết quả -> lớp bổ
sung


HS rút ra nhận xét sự đa dạng về:


+ Số lượng loài


+ Lối sống
+ Cấu tạo cơ thể


<b>* Tiểu kết:</b>


- Lớp hình nhện đa dạng về (số lượng lồi, lối sống, cấu tạo cơ thể), có tập
tính phong phú.


- Đa số có lợi, một số gây hại cho người, động vật và thực vật.


<b>4. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức.


- HS đọc kết luận chung sgk T85.
79


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>5. Kiểm tra đánh giá:</b>


Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
1. Số đôi phần phụ của nhện là


a. 4 đôi b. 5 đôi c. 6 đôi
2. Để thích nghi với lối săn mồi, nhện có các tập tính:
a. Chăng lưới b. Bắt mồi c. Cả a và b
. Bọ cạp, ve bị, nhện đỏ hại bơng xếp vào lớp hình nhện vì:


a. Cơ thể có hai phần: đầu ngực và bụng


b. Có 4 đơi chân bị


c. Cả a và b


<b>6. Dặn dò:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi sgk


- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu


<b>LỚP SÂU BỌ</b>



<b>Tiết 27:</b>

<b>Châu chấu</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di
chuyển.


- Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và
phát triển của châu chấu.


- Rèn kỹ năng: quan sát tranh và mẫu vật, hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức u thích mơn học.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


* GV: - Tranh câm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu.
* HS: - Học bài, nghiên cứu trước bài mới



- Mẫu vật: Chuẩn bị theo nhóm con châu chấu


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Trình bày các phần cơ thể của nhện và chức năng của nó?


<b> 3. Bài mới:</b>


<b>a, Mở bài: GV Giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của </b>


bài là con châu chấu đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống


<b>b, Phát triển bài</b>


80


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển</b>
<b>* Mục tiêu:</b>


- Mơ tả được cấu tạo ngồi của châu chấu


- Trình bày được các đặc điểm cấu tạo liên quan đến sự di chuyển


<b>* Tiến hành:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin sgk, quan



sát hình 26.1 -> trả lời câu hỏi
? Cơ thể châu chấu gồm mấy phần
? Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu
GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu con châu
chấu (hoặc mơ hình) -> nhận biết các bộ
phận ở trên mẫu (hoặc mơ hình)


Gọi HS mơ tả các bộ phận trên mẫu (mơ
hình)


GV: Yêu cầu HS thảo luận


? So với các loài sâu bọ khác khả năng di
chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn
không? Tại sao


GV chốt lại kiến thức


GV đưa thêm thông tin về châu chấu di


- HS quan sát kĩ hình 26.1 sgk T86
Nêu được:


+ Cơ thể gồm 3 phần


<b>. Đầu: râu, mắt kép, cơ quan miệng</b>
<b>. Ngực: 3 đơi chân, 2 đơi cánh</b>
<b>. Bụng: có các đơi lỗ thở</b>



- HS đối chiếu mẫu với hình 26.1 ->
xác định vị trí các bộ phận trên mẫu
(mơ hình)


- 1 HS trình bày lớp nhận xét bổ sung


-> HS trả lời: Linh hoạt hơn chúng có
thể bò, nhảy hoặc bay


<b>* Tiểu kết:</b>


- Cơ thể gồm 3 phần


+ Đầu: râu, mắt kép, cơ quan miệng.


<b>+ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh.</b>


<b> + Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đơi lỗ thở.</b>


- Di chuyển: Bò, nhảy, bay


<b>Hoạt động 2: Cấu tạo trong</b>
<b>* Mục tiêu: Nắm được sơ lược cấu tạo trong của châu chấu</b>
<b>* Tiến hành:</b>


GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2, đọc
thơng tin sgk -> trả lời câu hỏi


? Châu chấu có những hệ cơ quan nào


? Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá


- HS tự thu thập thơng tin -> tìm câu trả
lời


+ Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan


+ Hệ tiêu hoá: Miệng -> hầu -> diều ->
dạ dày -> ruột tịt -> ruột sau -> trực


81


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

? Hệ tiêu hố và hệ bài tiết có quan hệ
với nhau như thế nào


? Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn
giản đi


GV Chốt lại kiến thức


tràng -> hậu mơn


+ Hệ tiêu hố và bài tiết đều đổ chung
vào ruột sau


+ Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận
chuyển oxi, chỉ vận chuyển chất dinh
dưỡng


- 1 HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung



<b>* Tiểu kết: sgk T86, 87</b>


<b>Hoạt động 3 : Dinh dưỡng</b>


GV cho HS quan sát hình 26.4 sgk -> rồi
giới thiệu cơ quan miệng


? Thức ăn của châu chấu


? Thức ăn được tiêu hố như thế nào
? Vì sao bụng châu chấu luôn phập
phồng


- HS đọc thông tin -> trả lời câu hỏi


- 1 vài HS trả lời, lớp bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Châu chấu ăn chồi và lá cây


- Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột
tịt tiết ra.


- Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng


<b>Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển</b>


GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk


-> trả lời câu hỏi


? Nêu đặc điểm sinh sản ở châu chấu
? Vì sao châu chấu non phải lột xác
nhiều lần


- HS đọc thông tin ở sgk T87, tìm câu trả
lời


+ Châu chấu đẻ trứng dưới đất


+ Châu chấu phải lột xác -> lớn lên vì vỏ
cơ thể là vỏ kitin


<b>* Tiểu kết:</b>


- Châu chấu phân tính.


- Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất.
- Phát triển qua biến thái.


<b>4. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức.
- HS đọc kết luận sgk T88.


<b>5. Kiểm tra đánh giá:</b>


Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau:
a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng.



b. Cơ thể có 3 phần đầu , ngực và bụng.
82


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

c. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể.
d. Đầu có 1 đơi râu.


e. Ngực có 3 đơi chân và 2 đơi cánh.


f. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác.


<b>6. Dặn dò:</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk.
- Đọc mục em có biết.


- Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ.
- Kẻ bảng T91 vào vở bài tập.


<b>Tiết 28: </b>

<b>Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ.
- Trình bày được đặc điểm chung của sâu bọ


- Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ


- Rèn kỹ năng: quan sát, phân tích, hoạt động nhóm



- Biết cách bảo vệ các lồi sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


1. GV: - Tranh một số đại diện của lớp sâu bọ.
2. HS: - Học bài, nghiên cứu trước bài mới


- Kẻ bảng 1 và 2 vào vở


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


? Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung


<b>3. Bài mới:</b>


<b>a, Mở bài: Lớp sâu bọ có số loài phong phú nhất trong giới động vật (khoảng gần </b>


1 triệu loài) gấp 2 hoặc 3 lần số loài của các động vật còn lại. Hàng năm con
người lại phát hiện thêm nhiều loài mới nữa.


<b>b, Phát triển bài</b>


<b>Hoạt động 1: Một số đại diện sâu bọ</b>
<b>* Mục tiêu:</b>


- Biết được đặc điểm một số sâu bọ thường gặp. Qua các đại diện thấy được
sự đa dạng của lớp sâu bọ



* Tiến hành


83


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS quan sát hình 27.1 ->


27.7 sgk, đọc thơng tin dưới hình -> trả
lời câu hỏi:


? ở hình 27 có những đại diện nào


? em hãy cho biết thêm những đặc điểm ở
mỗi đại diện mà em biết


GV Tổ chức cho HS trao đổi


GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1sgk /91
GV Chốt lại đáp án


GV yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng của
lớp sâu bọ


GV Chốt lại kiến thức


- HS làm việc độc lập với sgk


+ Kể tên 7 đại diện



+ Bổ sung thêm thông tin về các đại
diện


Ví dụ:


+ Bọ ngựa: ăn sâu bọ, có khả năng
biến đổi màu sắc theo môi trường
+ Ve sầu: đẻ trứng trên thân cây, ấu
trùng ở đất, ve đực kêu vào mùa hạ
- 1 vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ
sung


- HS trao đổi lựa chọn các đại diện
điền vào bảng 1


- HS nhận xét sự đa dạng về số loài,
cấu tạo cơ thể, mơi trường sống và tập
tính


<b>* Tiểu kết: Sâu bọ rất đa dạng</b>


- Chúng có số lượng lồi lớn
- Mơi trường sống đa dạng


- Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống


<b>Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp sâu bọ</b>


GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk T91
-> thảo luận, chọn những đặc điểm


chung nổi bật của lớp sâu bọ


GV chốt lại các đặc điểm chung


- HS đọc thông tin T91 sgk, lớp theo dõi
các đặc điểm dự kiến


- Thảo luận nhóm lựa chọn đặc điểm
chung


- Đại diện nhóm phát biểu lớp bổ sung


<b>* Tiểu kết: </b>


- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng
+ Phần đầu có 1 đơi râu


+ Phần ngực có 3 đơi chân và 2 đơi cánh
- Hơ hấp bằng hệ thống ống khí


- Phát triển qua biến thái


84


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Hoạt động 3: Vai trò thực tiến của sâu bọ</b>


GV yêu cầu HS đọc thông tin -> làm bài
tập điền bảng 2 T92 sgk


GV Treo bảng phụ (nội dung bảng 2) gọi


HS lên điền


? Ngồi 7 vai trị trên lớp sâu bọ có
những vai trị gì


- Dựa vào hiểu biết thực tế của mình để
tìm và điền tên sâu bọ và đánh dấu vào ơ
trống vai trị thực tiến ở bảng 2


- 1 vài HS lên điền trên bảng lớp nhận
xét bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Lợi ích:


+ Làm thuốc chữa bệnh
+ Làm thực phẩm


+ Thụ phấn cho cây trồng


+ Làm thức ăn cho động vật khác
+ Diệt các sâu bọ có hại


+ Làm sạch mơi trường
- Tác hại:


+ Là động vật trung gian truyền bệnh
+ Gây hại cho cây trồng



+ Làm hại cho sản xuất nông nghiệp


<b>4. Củng cố</b>


- GV chốt lại kiến thức -> HS đọc kết luận sgk T92


<b>5. Kiểm tra đánh giá</b>


- Hãy cho biết một số lồi sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương em?
- Nêu đặc điểm phân biệt lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp?
- Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an tồn cho mơi trường?


<b>6. Dặn dị: </b>


- Học bài theo câu hỏi sgk


- Đọc mục em có biết + ơn tập ngành chân khớp + tìm hiểu tập tính của sâu
bọ


<b>Tiết 29: Thực hành</b>



<b>Xem băng hình về tập tính của sâu bọ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Thơng qua băng hình học sinh quan sát phát hiện một số tập tính của sâu bọ
thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng
với con mồi hoặc kẻ thù.


85



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng tóm tắt nội dung
- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


* GV: - Đầu quay, ti vi hoặc máy chiếu.
* HS: - ôn lại kiến thức ngành chân khớp


- Kẻ phiếu học tập vào vở
Tên ĐV quan


sát được


Mơi
trường


sống


Các tập tính
Tự vệ Tấn


cơng


Dự trữ
thức ăn


Cộng
sinh



Sống thành
xã hội


Chăm sóc
thế hệ sau
1


2


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


7B1: 7B2: 7B3: 7B4: 7B5:
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới:</b>


Hoạt động 1:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV Nêu yêu cầu của bài thực hành


+ Theo dõi nội dung băng hình


+ Ghi chép các diễn biến của tập tính
sâu bọ


+ Có thái độ nghiêm túc trong giờ học
GV Phân chia nhóm



<b>Hoạt động 2: HS Xem băng hình</b>


GV Cho HS xem tồn bộ đoạn băng
hình


GV Cho HS xem lại đoạn băng hình
-> ghi chép các tập tính của sâu bọ
+ Tìm kiếm cất giữ thức ăn


+ Sinh sản


+ Tính thức nghi và tồn tại của sâu bọ


- HS theo dõi băng hình, quan sát đến đâu
điền vào phiếu học tập đến đó


- Trao đổi nhóm với những đoạn khó


<b>Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình</b>


GV cho HS thảo luận trả lời câu hỏi
? Kể tên những sâu bọ quan sát được
? Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm


-HS dựa vào nội dung phiếu học tập ->
trao đổi nhóm tìm câu trả lời


86


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

ăn đặc trưng của từng loài



? Nêu các cách tự vệ, tấn cơng của sâu
bọ


GV: Ngồi những tập tính trên em cịn
phát hiện thêm những tập tính nào khác
ở sâu bọ


GV kể sẵn bảng gọi HS lên chữa bài
GV thơng báo đáp án đúng, các nhóm
theo dõi sữa chữa .


- Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên
bảng, các nhóm nhận xét bổ sung


<b>Hoạt động 4: Thu hoạch</b>


GV yêu cầu HS ghi chép ngắn gọn về
từng tập tính của sâu bọ sau khi xem
băng hình


<b>4. Nhận xét đánh giá:</b>


- Nhận xét tinh thần, thái độ của học sinh


- Đánh giá kết quả học tập của nhóm (phiếu học tập)


<b>5. Dặn dị:</b>


- Ơn lại toàn bộ ngành chân khớp


- Kẻ bảng T96, 97 vào vở bài tập


<b>Ngày soạn: 23/11/2009 </b>
<b>Ngày giảng: 25/11/2009 </b>


<b>Tiết 30:Đặc điểm chung và vai trị của ngành chân khớp</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp
- Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp
- Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp


- Rèn kỹ năng: phân tích tranh, hoạt động nhóm
- Có ý thức bảo vệ các lồi động vật có ích


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


* GV: - Tranh phóng to và các hình trong bài
* HS: - Đọc trước bài mới


- Kẻ sẵn bảng 1, 2, 3 sgk T96, 97 vào vở bài tập


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


7B1: 7B2: 7B3: 7B4: 7B5:


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



87


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

? Trình bày vai trò thực tiễn của sâu bọ


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a. Mở bài: Chân khớp tuy rất đa dạng nhưng chúng đều mang những đặc </b></i>


điểm chung nhất của ngành


<b>b. Phát triển bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:Đặc điểm chung </b>


<b>* Mục tiêu: Thơng qua hình vẽ và đặc điểm của các đại diện ngành chân </b>


khớp rút ra được đặc điểm chung của ngành
* Tiến hành


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV Yêu cầu HS quan sát hình 29.1 đến


6 sgk, đọc kĩ các đặc điểm dưới hình ->
? Lựa chọn đặc điểm chung của ngành
chân khớp


GV Chốt lại đáp án đúng: đó là các đặc
điểm 1, 3, 4


GV Gọi 1 -> 2 HS đọc to rõ ràng các


đặc điểm đã lựa chọn


- HS làm việc độc lập với sgk


- Trao đổi thảo luận trong nhóm -> đánh dấu
vào ô trống những đặc điểm lựa chọn


- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác
nhận xét bổ sung


- HS tự rút ra các đặc điểm chung của chân
khớp


<b>* Tiểu kết:- Đặc điểm chung của ngành chân khớp</b>


+ Có vỏ kitin che chở bên ngồi và làm chỗ bám cho cơ
+ Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau


+ Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác


<b>Hoạt động 2: Sự đa dạng của chân khớp</b>
<b>1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống</b>


GV Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 T96
sgk


GV Kẻ bảng, gọi HS lên làm


GV Chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức



- HS Vận dụng kiến thức trong ngành để
đánh dấu và điền bảng 1


- 1 vài HS lên hồn thành bảng, lớp nhận
xét, bổ sung


Tên đại diện


Mơi trường sống Các
phần
cơ thể


Râu Số đơi
chân
ngực


Cánh


Nước Nơi


ẩm Cạn S.lượng


K0


có K


0<sub> có</sub> <sub>Có</sub>


1. Giáp xác



(tơm sơng) x 2 2 đơi 5 x


2. Hình nhện


(nhện) x 2 x 4 x


88


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

3. Sâu bọ


(châu chấu) x 3 1 đôi 3 x


2. Đa dạng về tập tính
GV Yêu cầu HS thảo luận -> hoàn thành


bảng 2 sgk T97


GV Treo bảng phụ gọi HS lên điền bài
tập


GV Chốt lại kiến thức đúng


? Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính


- HS tiếp tục hồn thành bảng 2


- 1 vài HS hoàn thành bảng -> lớp nhận
xét bổ sung


- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi



<b>* Tiểu kết:</b>


- Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và mơi trường khác nhau mà chân
khớp rất đa dạng về cấu tạo, mơi trường sống và tập tính


Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn
GV Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã


học liên hệ thực tế để hoàn thành bảng 3
sgk T97


GV Cho HS kể thêm tên các đại diện có
ở địa phương mình


GV u cầu HS tiếp tục thảo luận
? Nêu vai trò của chân khớp đối với tự
nhiên và đời sống


GV Chốt lại kiến thức


- HS dựa vào kiến thức của ngành và
hiểu biết của bản thân -> lựa chọn những
đại diện có ở địa phương điền vào bảng
3


- 1 vài HS báo cáo kết quả


- HS thảo luận nhóm -> nêu được ích lợi
và tác hại của chân khớp



<b>* Tiểu kết:</b>


- ích lợi:


+ Cung cấp thực phẩm cho con người
+ Là thức ăn của động vật khác


+ Làm thuốc chữa bệnh
+ Thụ phấn cho cây
+ Làm sạch môi trường
- Tác hại:


+ Làm hại cây trồng


+ Làm hại cho nông nghiệp
+ Hại đồ gỗ, tàu thuyền


+ Là vật trung gian truyền bệnh


<b>4. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức


89


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- HS đọc kết luận sgk T98


<b>5. Kiểm tra đánh giá:</b>



GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi


- Đặc điểm nào giúp chấp khớp phân bố rộng?
- Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp?


- Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất ?


<b>6. Dặn dò: </b>


- Học bài, trả lời câu hỏi sgk


- Đọc trước bài và kẻ bảng 1 vào vở bài tập


- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh


<b>Ngày soạn: 25/11/2009 </b>
<b>Ngày giảng: 30/11/2009</b>


<b>Chương 6: Ngành động vật có xương sống </b>


<b>Các lớp cá</b>



<b>Tiết 31:</b>

<b> Cá chép</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép


- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngồi của cá thích nghi với đời sống
dưới nước.


- Rèn kỹ năng: quan sát, tranh mẫu, hoạt động nhóm


- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


* GV: - Tranh cấu tạo ngoài cá chép
- 1 con cá thả trong bình thuỷ tinh
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1


* HS: - Mỗi tổ chuẩn bị 1 con cá chép thả bình thuỷ tinh + rong
- HS kẻ sẵn bảng 1 vào vở bài tập


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định</b>


7B1: 7B2: 7B3: 7B4: 7B5:


<b>2. Bài mới:</b>


90


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>a. Mở bài: GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu</b></i>


vị trí của các lớp cá. Giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp
cá đó là cá chép


<b>b. Phát triển bài </b>


<b>Hoạt động 1:Đời sống cá chép </b>


<b>* Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm môi trường sống và đời sống cá chép</b>



* Tiến hành


GV Yêu cầu HS thảo luận trả lời
các câu hỏi


? Cá chép sống ở đâu? Thức ăn
của chúng là gì


? Tại sao nói cá chép là động vật
biến nhiệt


GV Yêu cầu HS thảo luận tiếp
? Đặc điểm sinh sản của cá chép
? Vì sao số lượng trứng trong
mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới
hàng vạn


? Số lượng trứng nhiều như vậy
có ý nghĩa gì


GV Yêu cầu HS rút ra kết luận
về đời sống cá chép


- HS tự thu nhận thông tin sgk T102 -> thảo
luận tìm câu trả lời:


+ Sống ở hồ, ao, sông, suối
+ động vật và thực vật



+ Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào môi trường


- 1 -> 2 HS phát biểu -> lớp bổ sung
- HS giải thích được


+ Các chép thụ tinh ngồi -> khả năng trứng
gặp tinh trùng ít (nhiều trứng khơng được
thụ tinh)


+ ý nghĩa: Duy trì nịi giống


- 1 ->2 HS phát biểu, lớp bổ sung


<b>* Tiểu kết: - Môi trường sống: nước ngọt</b>


- Đời sống: ao, vực nước lặng. Ăn tạp. Là động vật biến nhiệt
- Sinh sản: Thụ tinh ngoài, đẻ trứng, trứng thụ tinh -> phơi


<b>Hoạt động 2: Cấu tạo ngồi</b>
<b>1. Cấu tạo ngồi</b>


<b>* Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngồi của cá chép thích </b>


nghi với đời sống ở nước


<b>* Tiến hành:</b>


GV Yêu cầu các nhóm HS quan sát mẫu
cá chép sống đối chiếu với hình 31.1 sgk
T103 -> nhận biết các bộ phận trên cơ


thể của cá chép


GV Treo tranh câm cấu tạo ngồi, gọi
HS trình bày


- HS đối chiếu giữa mẫu vật và hình vẽ
-> ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài
- Đại diện nhóm trình bày các bộ phận
cấu tạo ngồi trên tranh


- HS làm việc cá nhân với bảng 1 sgk
T103


91


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

GV Giải thích: tên gọi các loại vây liên
quan đến vị trí của vây


- Yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi
trong nước, đọc kĩ bảng 1và thông tin đề
xuất -> chọn câu trả lời


- Treo bảng phụ -> gọi HS lên điền trên
bảng


- Nêu đáp án đúng: 1B, 2C, 3, 4A, 5G
GV Gọi HS trình bày lại đặc điểm cấu
tạo ngồi của cá thích nghi với đời sống
bơi lội



- Thảo luận nhóm thống nhất đáp án


- Đại diện nhóm điền bảng phụ -> các
nhóm khác nhận xét, bổ sung


* Tiểu kết


Đặc điểm cấu tạo ngoài cá chép Sự thích nghi với đời sống bơi lội
Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn


gắn chặt với thân


- Giảm sức cản của nước


Mắt cá khơng có mi, màng mắt tiếp xúc
với môi trường nước


- Màng mắt không bị khơ


Vảy cá có da bao bọc, trong da có nhiều
tuyến tiết chất nhày


- Giảm sự ma sát giữa da cá mới mt nước


Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau
như ngói lợp


- Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo
chiều ngang



Vảy cá có các tia vây được căng bởi da
mỏng, khớp động với thân


- Có vai trị như bơi chèo


2. Chức năng của vây cá
GV Yêu cầu HS trả lời câu hỏi


? Vây cá có chức năng gì


? Nêu vai trị của từng loại vây cá


GV Làm thí nghiệm tìm hiểu về vai trị
của từng loại vây cá


- HS đọc thông tin sgk T103 -> trả lời
câu hỏi


+ Vây cá như bơi chèo -> giúp cá di
chuyển trong nước


- HS quan sát và rút ra kết luận


<b>* Tiểu kết:</b>


- Vai trò của từng loại vây


+ Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống
+ Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc



+ Khúc đuôi mang vây đi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá


<b>3. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức


92


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- HS đọc kết luận sgk T104


<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>


1) Trình bày trên tranh: Đặc điểm cấu tạo ngồi của cá chép thích nghi với
đời sống ở nước?


2) Hãy chọn những mục tương ứng của cột A ứng với cột B trong bảng dưới đây


Cột A Cột B Trả lời


1. Vây ngực, vây bụng a. Giúp cá di chuyển về phía trước 1
-2. Vây lưng, vây hậu môn b. Giữ thăng bằng, rẽ phải, trái, lên, xuống
2-3. Khúc đuôi mang vây đuôi c. Giữ thăng bằng theo chiều dọc


<b>3-5. Dặn dò: </b>


- Học bài theo câu hỏi sgk
- Làm bài tập sgk bảng 2 T105


- Chuẩn bị giờ sau thực hành



+ Mỗi nhóm mang: 1 con cá chép (giếc), khăn lau, xà phòng


<b>Ngày soạn: 30/11/2009</b>
<b>Ngày giảng: 2/12/2009 </b>


<b>Tiết 32: Thực hành: Mổ cá</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận dạng được một số nội quan của cá trên mẫu mổ
- Phân tích vai trị của các cơ quan trong đời sống của cá


- Rèn kỹ năng: mổ động vật có xương sống, trình bày mẫu mổ, làm việc hợp
tác theo nhóm nhỏ.


- Giáo dục đức tính: nghiêm túc, cẩn thận, chính xác


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


* GV: - Cá chép nhỏ hoặc cá giếc


- Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim
- Tranh vẽ hình 32.1 và 32.3 sgk


- Mơ hình não cá hoặc mẫu nào mổ sẵn


* HS: - Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 con cá chép hoặc cá giếc, khăn lau, xà phòng
- HS kẻ sẵn bảng 1 vào vở bài tập


<b>IITiến trình bài giảng:</b>


<b>1. ổn định:</b>


7B1: 7B2: 7B3: 7B4: 7B5:


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


93


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

? Trình bày đặc điểm cấu tạo ngồi của cá chép thích nghi với đời sống bơi lặn?


<b>3 Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


Tổ chức thực hành


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV Phân chia nhóm thực hành


- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm
- Nêu yêu cầu của tiết thực hành


- HS nghe và ghi nhớ yêu cầu của bài thực
hành


- Đại diện nhóm nhận dạng dụng cụ của
nhóm


<b>Hoạt động 2:</b>
<b>Nội dung thực hành</b>



1. Cách mổ
GV Trình bày kĩ thuật mổ (sgk T106)


- Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình
3.1)


GV Cho HS quan sát vị trí tự nhiên của
các nội quan chưa gỡ


- Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn
của GV


- Mổ cá: lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt
phải các cơ quan bên trong


GV Hướng dẫn HS xác định vị trí của
nội quan


GV Yêu cầu HS quan sát cấu tạo trong
? Nêu nhận xét vị trí và vai trò cảu từng


cơ quan -> điền bảng sgk T107


- HS gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ
quan (như sgk)


- Quan sát bộ xương cá (hình 32.2)
- Quan sát mẫu bộ não cá



<b>2. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu</b>
<b>Hoạt động 3: Thu hoạch</b>


GV Hướng dẫn HS cách điền vào bảng
các nội quan của cá


GV Quan sát việc thực hiện viết tường
trình ở từng nhóm


GV Chấn chỉnh những sai sót của HS
khi xác định tên và vai trò của từng cơ
quan


GV Thơng báo kiến thức chuẩn


- HS trao đổi nhóm -> điền vào bảng kết
quả quan sát của mỗi cơ quan


- Mỗi nhóm báo cáo nhận xét về một cơ
quan, các nhóm khác bổ sung


- Các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót


Các nội quan của cá


Tên cơ quan Nhận xét và nêu vai trò


- Mang - Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu, gồm các lá
94



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Tim


- Thực quản, dạ
dày, ruột, gan
- Bóng bơi


- Thận


- Tuyến sinh dục,
ống sinh dục
- Bộ não


mang gần các xương cung mang có vai trị trao đổi khí
- Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để
đẩy máuvào động mạch ă giúp cho sự tuần hồn máu


- Phân hố rõ rệt thành: thực quản, dạ dày, ruột, có gan tiết
mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn


- Trong khoang thân, sát cột sống giúp cá chìm nổi dễ dàng
trong nước


- Hai thận giữa màu tím đỏ, sát cột sống. Lọc từ máu các chất
không cần thiết để thải ra ngoài


- Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dái tinh hoàn, ở cá cái là 2
buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản


- Não nằm trong hộp sọ, nối với tuỷ sống nằm trong các cung
đốt sống. Điểu khiển, điều hoà hoạt động của cá



<b>4. Nhận xét - đánh giá:</b>


- GV nhận xét từng mẫu mổ: Mổ đúng, nội quan gỡ khơng bị nát, trình bày đẹp
+ Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể.


+ Nhận xét tinh thần, thái độ học tập cảu các nhóm
- GV cho HS trình bày các nội dung đã quan sát được
- GV cho các nhóm dọn vệ sinh


<b>5. Dặn dị:</b>


- Đọc trước bài: Cấu tạo trong của các chép


<b>Ngày soạn: 2/12/2009</b>
<b>Ngày giảng: 7/12/2009</b>


<b>Tiết 33: Cấu tạo trong của cá chép</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép.


- Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi đời sống ở nước.
- Rèn kỹ năng: quan sát, hoạt động nhóm


- Giáo dục ý thức yêu thích động vật


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



* GV: - Tranh cấu tạo trong của cá chép
- Mơ hình não cá


- Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép
95


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

* HS: - Nghiên cứu trước bài mới


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


7B1: 7B2: 7B3: 7B4: 7B5:


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> a. Mở bài: ở bài trước, chúng ta đã tiến hành mổ cá, quan sát đặc điểm cấu </b></i>


tạo các cơ quan bên trong và phần nào dự đốn vai trị của các cơ quan đó. Bài hơm
nay sẽ giúp chúng ta kiểm tra các dự đốn đó.


<i><b>b. Phát triển bài:</b></i>


<b>Hoạt động 1:Các cơ quan dinh dưỡng</b>


<b>* Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo và hoạt động của bốn cơ quan dinh dưỡng, tuần </b>


hồn, hơ hấp, tiêu hoá và bài tiết.


<b>* Tiến hành 1. Tiêu hoá</b>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV Yêu cầu các nhóm quan sát tranh kết


hợp với kết quả quan sát trên mẫu mổ ở
bài thực hành -> hoàn thành bài tập sau:


Các bộ phận của ống tiêu
hóa


Chức năng


1
2
3
4


GV Cung cấp thêm thơng tin về tuyến
tiêu hóa


? Hoạt động tiêu hóa thức ăn diễn ra như
thế nào ? Nêu chức năng của hệ tiêu hóa


- Các nhóm thảo luận -> hồn thành bài tập
- Đại diện nhóm hồn thành trên bảng phụ
của GV -> các nhóm khác nhận xét, bổ sung


HS nêu được:


+ Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm
dưới tác dụng của



nzim tiêu hóa. Thức ăn biến đổi thành chất
dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu
+ Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua
hậu mơn


<i><b>* Tiểu kết: Hệ tiêu hóa có sự phân hóa</b></i>


- Các bộ phận:


+ ống tiêu hóa: Miệng -> hầu -> thực quản -> dạ dày -> ruột -> hậu mơn
+ Tuyến tiêu hóa: gan, mật, tuyến ruột


96


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã
- Bóng hơi thơng với thực quản -> giúp cá chìm, nổi trong nước


2. Tuần hồn và hô hấp
GV Cho HS thảo luận


? Cá hô hấp bằng gì em hãy giải thích
hiện tượng: cá có cử động há miệng
liên tiếp kết hợp với cử động khép mở
của nắp mang


? Vì sao trong bể ni cá người ta
thường thả rong hoặc cây thủy sinh


- Cá nhân thảo luận, tự rút ra kết luận



* Hô hấp: cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều
mạch máu -> trao đổi khí


GV Yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ
tuần hoàn -> thảo luận


? Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan
nào


? Hoàn thành bài tập điền vào chỗ
trống


GV Chốt lại kiến thức chuẩn
Từ cần điền: 1- Tâm nhĩ; 2 ă Tâm
thất;


3 - Động mạch chủ bụng; 4 ă Các
động mạch mang; 5 - Động mạch chủ
lưng; 6 ă Mao mạch ở các cơ quan; 7
ă Tính mạch; 8 ă Tâm nhĩ


- HS quan sát tranh, đọc kĩ chú thích -> xác
định được các bộ phận của hệ tuần hồn.
Chú ý vị trí của tim và đường đi của máu
- Thảo luận tìm các từ cần điền vào chỗ
trống


- Đại diện nhóm báo cáo -> các nhóm khác
nhận xét, bổ sung



* Tuần hoàn:


- Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất


- 1 vịng tuần hồn, máu đi ni cơ thể: đỏ tươi
- Hoạt động: SGK T108


<b>3. Hệ bài tiết</b>


GV Yêu cầu HS trả lời câu hỏi


? Hệ bài tiết nằm ở đâu? có chức năng gì


- HS nhớ lại kiến thức bài thực hành trả
lời


<b>* Tiểu kết: 2 dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng -> lọc từ máu các chất độc để thải</b>


ra ngoài


<b>Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan</b>


97


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>* Mục tiêu: </b>


- Nắm được cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh
- Nắm được thành phần cấu tạo bộ não cá chép
- Biết được vai trò các giác quan của cá



* Tiến hành


GV Yêu cầu HS quan sát hình 33.2, 33.3
sgk và mơ hình não -> trả lời câu hỏi
? Hệ thần kinh của cá gồm những bộ
phận nào


? Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi
phần có chức năng như thế nào


GV Gọi 1 HS lên trình bày cấu tạo não
cá trên mơ hình


? Nêu vai trị của cá giác quan


? Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá


- HS quan sát hình, thảo luận nêu được:


- Hệ thần kinh:


+ Trung ương thần kinh: não, tủy sống
+ Dây thần kinh: đi từ trung ương thần
kinh đến các cơ quan


- Cấu tạo não cá: (5 phần)
+ Não trước: kém phát triển
+ Não trung gian



+ Não giữa: lớn, trung khu thị giác
+ Tiểu não: phát triển phối hợp các cử
động phức tạp


+ Hành tủy: điều khiển nội quan
- Giác quan:


+ Mắt: khơng có mí nên chỉ nhìn gần
+ Mũi: đánh hơi, tìm mồi


+ Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực
tốc độ dòng nước, vật cản


<i><b>* Tiểu kết:</b></i>


- Hệ thần kinh hình ống nằm ở phía lưng gồm bộ não, tủy sống và các dây thần
kinh


- Bộ não phân hóa
- Giác quan phát triển


<b>3. Củng cố</b>


- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk


<b>4. Kiểm tra đánh giá</b>


- GV yêu cầu HS làm bài tập 2



+ Giải thích hiện tượng ở thí nghiệm hình 33.4 T109 -> đặt tên cho các thí
nghiệm


<b>5. Dặn dò:</b>


98


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Học bài + kẻ bảng 2, 3 sgk T101


- Ơn tập tồn bộ kiến thức đã học và đọc trước bài 30 sgk T99


<b>Ngày soạn: 5/12/2009</b>
<b>Ngày giảng: 9/12/2009</b>


<b>Tiết 34: Ôn tập học kỳ I</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Khái quát được đặc điểm của ngành động vật không xương sống từ thấp đến cao.
- Thấy được sự đa dạng về lồi của động vật


- Phân tích được ngun nhân của sự đa dạng ấy, có sự thích nghi rất cao của động
vật với môi trường sống.


- Thấy được tầm quan trọng chung của động vật không xương sống đối với con
người và đối với tự nhiên.


- Rèn kỹ năng: phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức u thích bộ mơn.



<b>II. Phương tiện dạy học</b>


* GV: - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2


* HS: - Ôn kỹ các ngành động vật không xương sống đã học
- Kẻ bảng 2, 3 vào vở bài tập


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


7B1: 7B2: 7B3: 7B4: 7B5:


<b>2. Nội dung ôn tập:</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


Tính đa dạng của động vật khơng xương sống


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV Yêu cầu HS đọc đặc điểm cảu các đại


diện đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 sgk T99 ->
làm bài tập


+ Ghi tên các ngành vào chỗ trống


+ Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình
GV Gọi đại diện lên hoàn thành bảng
GV Chốt lại đáp án đúng



Từ bảng 1 GV yêu cầu HS


? Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành


- HS dựa vào kiến thức đã học và các hình
vẽ -> tự điền vào bảng 1


+ Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật
+ Ghi tên các đại diện


- Một vài HS viết kết quả -> lớp nhận xét,
bổ sung


- HS vận dụng kiến thức bổ sung
+ Tên đại diện


99


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

? Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc
trưng của từng lớp động vật


GV Yêu cầu HS: nhận xét tính đa dạng
của động vật không xương sống?


+ Đặc điểm cấu tạo


- Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời


<i><b>* Tiểu kết:</b></i>



Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang
đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống.


<b>Hoạt động 2:</b>


Sự thích nghi của động vật khơng xương sống
GV Hướng dẫn HS làm bài tập


+ Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) một
loài


+ Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6
GV Gọi HS hoàn thành bảng


GV Chữa các kết quả của HS đã lựa chọn


- HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận
dụng kiến thức đã học -> hoàn
thành bảng 2


- 1 vài HS lên hoàn thành theo hàng
ngang từng đại diện, lớp nhận xét
bổ sung (HS xó thể lựa chọn các
đại diện khác nhau)


STT Tên động vật Mơi trường
sống


Sự thích nghi
Kiểu dinh



dưỡng


Kiểu di


chuyển Kiểu hô hấp


1 Trùng roi xanh Nước ao, hồ Tự dưỡng, dị


dưỡng Bơi bằng roi


Khuếch tán
qua màng tế


bào


2 Trùng biến


hình Nước ao, hồ Dị dưỡng


Bơi bằng
chân giả


Khuếch tán
qua màng


cơ thể


3 Trùng giày Nước cống



rãnh Dị dưỡng


Bơi bằng
lông


Khuếch tán
qua màng


cơ thể
4 Hải quỳ Đáy biển Dị dưỡng Sống cố định Khuếch tán


qua da


5 Sứa Trong nước


biển Dị dưỡng Bơi tự do


Khuếch tán
qua da
6 Thủy tức ở nước ngọt Dị dưỡng Bám cố định Khuếch tán


qua da
7 Sán dây Kí sinh ở ruột


người


Nhờ chất hữu


cơ có sẵn Di chuyển



Hơ hấp yếm
khí
8 Giun đũa Kí sinh ở ruột Nhờ chất hữu ít di chuyển Hơ hấp yếm


100


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

người cơ có sẵn bằng khí
9 Giun đất Sống trong


đất Ăn chất mùn


Đào đất để
chui


Khuếch tán
qua da
10 ốc sên Trên cây Ăn lá, chồi, củ Bò bằng cơ


chân


Thở bằng
phổi
11 Vẹm Nước biển Ăn vụn hữu cơ Bám một chỗ Thở bằng


mang


12 Mực Nước biển Ăn thịt động
vật nhỏ khác


Bơi bằng xúc


tu và xoang


áo


Thở bằng
mang


13 Tôm


ở nước (ngọt,
mặn)


Ăn thịt động
vật khác


Di chuyển
bằng chân
bơi, chân bị
và đi


Thở bằng
mang


14 Nhện ở cạn Ăn thịt sâu bọ Bay bằng tơ,
bị


Phổi và ống
khí
15 Bọ hung ở đất Ăn phân Bò và bay ống khí



<b>Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống</b>


GV Yêu cầu HS đọc bảng 3 sgk -> ghi
tên vào ơ trống thích hợp


GV Gọi HS lên điền bảng


GV Cho HS bổ sung thêm các ý kiến
thực tiễn khác


- HS lựa chọn tên các loài động vật ghi
vào bảng 3


- HS lên điền, lớp nhận xét, bổ sung
- Một số HS bổ sung them


Tầm quan trọng thực tiễn Tên loài
- Làm thực phẩm


- Có giá trị xuất khẩu
- Được nhân ni


- Có giá trị dinh dưỡng chữa bệnh
- Làm đồ trang trí


- Làm hại cơ thể động vật và người
- Làm hại thực vật


- Tơm, cua, sị, trai, ốc, mực
- Tơm, cua, mực



- Tơm, sị, cua |
- Ong mật
- San hơ, ốc |


- Sán lá gan, giun đũa
- Châu chấu, ốc sên


<b>3. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc tóm tắt ghi nhớ


<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>


Hãy lựa chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A


Cộ A Kết quả Cột B


1. Cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng thực a - a. Ngành chân khớp
101


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

hiện đủ các chức năng sống của cơ thể
2. Cơ thể đối xứng tỏa trịn, thường
hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào


b - b. Các ngành giun


3. Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc
phân đốt



c - c. Ngành ruột khoang


4. Cơ thể mềm, thường không phân
đốt và có vỏ đá vơi


d - d. Ngành thân mềm


5. Cơ thể có bộ xương ngồi bằng
kitin, có phần phụ phân đốt


e - e. Ngành động vật
ngun sinh


<b>5. Dặn dị:</b>


- Ơn tập kĩ các nội dung đã học


- Chuẩn bị đu đáo kiến thức, bút, thước kẻ , giờ sau thi học kỳ


<b>Ngày soạn: 5/12/2009</b>
<b>Ngày giảng: </b>


<b>Tiết 35: Kiểm tra học kỳ I</b>



Kiểm tra theo đề của phòng


102


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>Ngày soạn: 18/ 12/2009</b>


<b>Ngày giảng: 21/12/2009</b>


<b> Tiết 36: Sự đa dạng và đặc điểm chung của cá</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được sự đa dạng về thành phần loài cá và mơi trường sống của chúng
- Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương
- Nêu được sự đa dạng của môi trường ảnh hưởng đến cấu tạo và chức năng
di chuyển của cá.


- Nêu được vai trò của cá đối với đời sống con người.
- Trình bày được đặc điểm chung của cá


- Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh, hoạt động nhóm


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


* GV: - Bảng phụ ghi nội dung bảng (SGK T111)
* HS: - Đọc trước bài mới


- Kẻ bảng T111 sgk vào vở bài tập


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


7B1: 7B2: 7B3: 7B4: 7B5:


<b>2. Bài mới:</b>



a) Mở bài: Cá là động vật có xương sống hồn tồn sống ở nước. Cá có số
lượng lồi lớn nhất trong ngành động vật có xương sống. Chúng phân bố ở
các


môi trường nước trên thế giới và đóng một vai trị quan trọng trong tự nhiên
và trong đời sống con người.


b) Phát triển bài


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần lồi và mơi trường sống </b>
<b>* Mục tiêu: </b>


- Thấy được sự đa dạng của cá về số lồi và mơi trường sống


- Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu
tạo và hoạt động sống khác nhau.


<b>* Tiến hành:</b>


a. Đa dạng về thành phần loài


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
103


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

GV Yêu cầu HS đọc thơng tin -> hồn
thành bài tập sau:


Dấu hiệu s2 <sub>Lớp cá sụn</sub> <sub>Lớp cá </sub>



xương
Nơi sống


Đ2<sub> dễ phân </sub>


biệt
Đại diện


GV Chốt lại đáp án đúng


? Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá
sụn và lớp cá xương


- Mỗi HS tự thu thập thông tin hồn thành
bài tập


- Trao đổi thảo luận nhóm thống nhất đáp
án


- Đại diện nhóm lên điền bảng -> các
nhóm khác nhận xét bổ sung


- HS căn cứ vào bài tập đã hoàn thành ->
nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp: là bộ
xương


<b>* Tiểu kết: </b>


- Số lượng loài lớn


- Gồm:


+ Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn
+ Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương


b. Đa dạng về môi trường sống
GV Yêu cầu HS quan sát hình 34 (1->7)


hồn thành bảng SGK T111


GV Treo bảng phụ gọi HS lên chữa bài
GV Chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức


GV Cho HS thảo luận


? Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo
ngoài của cá như thế nào


- HS quan sát hình đọc kĩ chú thích ->
hồn thành bảng


- HS đại diện lên điền bảng -> lớp nhận
xét bổ sung


- HS đối chiếu, sửa chữa sai nếu có


STT Đặc điểm mơi trường Đại diện Hình dạng
thân


Đặc điểm


khúc đi


Đặc điểm
vây chẵn


Khả năng
di chuyển
1 Tầng mặt thiếu nơi


ẩn náu


Cá nhám Thân dài Khỏe Bình
thường


Nhanh


2


Tầng giữa và tầng
đáy, nơi ẩn náu
thường nhiều


Cá vền, cá
chép


Tương đối
ngắn


Yếu Bình



thường


Bơi chậm


104


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

3 Trong những hốc bùn
đất ở đáy


Lươn Rất dài Rất yếu Khơng có Rất chậm


4 Trên mặt đáy biển Cá bơn, cá
đuối


Dẹt, mỏng Rất yếu To hoặc
nhỏ


Kém


- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá


<b>Hoạt động 2:</b>
<b>Đặc điểm chung của cá</b>


<b>* Mục tiêu: Trình bày được các đặc điểm chung của cá</b>


* Tiến hành


GV Yêu cầu HS thảo luận -> trả lời câu
hỏi



? Môi trường sống
? Cơ quan di chuyển
? Hệ hơ hấp


? Hệ tuần hồn
? Đặc điểm sinh sản
? Nhiệt độ cơ thể


GV Gọi 1 HS nhắc lại đặc điểm chung
của cá


- Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước ->
thảo luận nhóm


- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm
khác bổ sung


- HS thơng qua các câu trả lời rút ra đặc
điểm chung của cá


<b>* Tiểu kết:</b>


- Cá là động vật có xương sống thích nghi đời sống hoàn toàn ở nước
- Bơi bằng vây


- Hơ hấp bằng mang


- Tim 2 ngăn, 1 vịng tuần hồn, máu đi ni cơ thể là máu đỏ tươi
- Thụ tinh ngoài



- Là động vật biến nhiệt


<b>Hoạt động 3:</b>
<b>Vai trị của cá</b>


<b>* Mục tiêu: Trình bày được vai trò của cá trong tự nhiên và đời sống</b>


* Tiến hành


GV Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu
hỏi


? Cá có vai trị gì trong tự nhiên và đời
sống con người


? Mỗi vai trị hãy lấy ví dụ để minh họa
GV Lưu ý: 1 số lồi cá có thể gây ngộ
độc cho người như: cá nóc, mật cá trắm


- HS thu thập thông tin sgk và hiểu biết
của bản thân -> trả lời


- 1 vài HS trình bày -> lớp bổ sung


105


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

? Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta
cần phải làm gì



<b>* Tiểu kết:</b>


- Cung cấp thực phẩm


- Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh: dầu gan cá thu, nhám


- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp: giấy ráp (da cá nhám)
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành nông nghiệp: xương cá, bã mắm |
- Tiêu diệt động vật có hại


<b>3. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk T112


<b>4. Kiểm tra đánh giá</b>


Đánh dấu x vào ô vuông ở câu trả lời em cho là đúng
1. Lớp cá đa dạng vì:


a. Có số lượng lồi nhiều


b. Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
c. Cả a và b


2. Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương
a. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương


b. Căn cứ vào môi trường sống
c. cả a và b



* Nêu vai trò của cá trong đời sống con người ?


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài theo câu hỏi và kết luận sgk
- Đọc mục em có biết


- Chuẩn bị ếch đồng và kẻ bảng sgk T114


106


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

107


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>Ngày soạn: 02/01/2010 </b>
<b>Ngày giảng: 04/01/2010 </b>


<b>LỚP LƯỠNG CƯ</b>


<b>Tiết 37: Ếch đồng</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngồi của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa
ở nước, vừa ở cạn.


- Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



* GV: - Bảng phụ ghi nội dung bảng (SGK T114)
- Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng


- Mẫu: ếch ni trong lồng ni (nếu có)
* HS: - Mẫu ếch đồng (theo nhóm) (nếu có)


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


7B1: 7B2: 7B3: 7B4: 7B5:


<b>2. Bài mới:</b>


a) Mở bài: Lớp lưỡng cư bao gồm những động vật vừa ở nước, vừa ở cạn:
ếch đồng, nhái bén, chẫu chàng. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên
cứu một đại diện của lớp lưỡng cư là ếch đồng


b) Phát triển bài


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống ếch đồng</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK


-> trả lời câu hỏi


? Em thường gặp ếch đồng ở đâu và
vào mùa nào



? ếch thường kiếm ăn vào thời gian
nào? Thức ăn của chúng là gì


? Vì sao ếch đồng thường kiếm mồi
vào ban đêm


? Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun ốc
nói lên điều gì


- HS tự thu nhận thơng tin sgk T113, kết
hợp với những hiểu biết thực tế -> rút ra
nhận xét


- 1 HS phát biểu -> lớp bổ sung


108


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>* Tiểu kết:</b>


- ếch có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn (ưa nơi ẩm ướt)
- Kiếm ăn vào ban đêm


- Có hiện tượng trú đơng
- Là động vật biến nhiệt


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Cấu tạo ngoài và di chuyển</b>


<b>* Mục tiêu: - Giải thích được những đặc điểm cấu tạo ngồi của ếch đồng </b>



thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.


- Nêu được cách di chuyển của ếch khi ở nước và khi ở cạn


<b>* Tiến hành</b>


a. Di chuyển
Yêu cầu HS quan sát cách di chuyển


của ếch trong lồng ni (hình 35.2) ->
mơ tả động tác di chuyển trên cạn
- Quan sát cách di chuyển trong
nước của ếch và hình 35.3 sgk -> mô
tả động tác di chuyển trong nước


- HS quan sát mô tả được


+ Trên cạn khi ngồi chi sau gập chữ Z, lúc
nhảy chi sau bật thẳng -> nhày cóc


+ Dưới nước: Chi sau đẩy nước, chi
trước bẻ lái


<b>* Tiểu kết:</b>


- Ếch có 2 cách di chuyển
+ Nhảy cóc (trên cạn)
+ Bơi (dưới nước)



b. Cấu tạo ngồi
u cầu quan sát kĩ hình 35 (1, 2, 3)


-> hoàn chỉnh bảng sgk T114
- Thảo luận


? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngồi
của ếch thích nghi đời sống ở cạn
? Những đặc điểm cấu tạo ngồi thích
nghi đời sống ở nước


-Treo bảng phụ ghi nội dung các đặc
điểm thích nghi -> yêu cầu HS:


? Giải thích ý nghĩa thích nghi của từng
đặc điểm


Chốt lại bảng kiến thức chuẩn


- HS dựa vào kết quả quan sát -> tự hồn
thành bảng 1


- HS thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến
+ Đặc điểm ở cạn: 2, 4, 5


+ Đặc điểm ở nước: 1, 3, 6


- HS giải thích ý nghãi thích nghi -> lớp
bổ sung



109


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>* Tiểu kết: ếch đồng có đặc điểm cấu tạo ngồi thích nghi đời sống vừa ở </b>


nước vừa ở cạn.


Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngồi ý nghĩa thích nghi
- Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành một khối


thuôn nhọn về phía trước


- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi thông
với khoang miệng và phổi vừa ngửi vừa thở)
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí
- Mắt có mi giữ nướ mắt do tuyến lệ tiết ra, tai
có màng nhĩ


- Chi có 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón


-> Giảm sức cản của nước khi bơi
-> Khi bơi vừa thở vừa quan sát


-> Giúp hô hấp trong nước
-> Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị
khô, nhận biết âm thanh trên cạn
-> Thuận lợi cho việc di chuyển
-> Tạo thành chân bơi để đẩy
nước



<b>Hoạt động 3:</b>


<b>Sinh sản và phát triển của ếch</b>


<b>* Mục tiêu: Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch</b>


* Tiến hành:
Cho HS thảo luận


? Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch
? Trứng ếch có đặc điểm gì


? Vì sao cùng là thụ tinh ngồi mà số
lượng trứng ếch lại ít hơn cá


Treo hình 35.4 sgk, yêu cầu HS:
? Trình bày sự phát triển của ếch


? So sánh sự sinh sản và phát triển của
ếch với cá


- Mở rộng: Trong quá trình phát triển
nịng nọc có nhiều đặc điểm giống cá
chứng tỏ về nguồn gốc của ếch


- HS tự thu nhận thông tin trong sgk
T114 -> nêu được các đặc điểm sinh


sản



+ Thụ tinh ngồi


+ Có tập tính ếch đực ơm lưng ếch cái
- HS trình bày trên tranh -> HS khác
bổ sung


<b>* Tiểu kết: - Sinh sản:</b>


+ Sinh sản vào cuối mùa xuân


+ Tập tính: ếch đực ơm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng


- Phát triển: Trứng -> nịng nọc -> ếch (phát triển có biến thái)


<b>3. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức


- HS đọc kết luận chung sgk T115
110


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>


Đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Ếch sống và hoạt động như thế nào?


a. Ếch đồng sống ở những nơi ẩm ướt, gần bờ nước
b. Ếch đồng đi kiếm mồi (sâu bọ, cua, cá con, giun, ốc)
c. Vào mùa đông ếch đồng ẩn trong hàng (trú đông)


d. Cả a, b và c


2. Tại sao ếch đồng thường sống quanh bờ vực nước?


a. Dễ tránh được kẻ thù tấn cơng c. Tìm kiếm thức ăn dễ dàng
b. Có lợi cho việc hơ hấp qua da d. Cả a, b và c


3. Đặc điểm cấu tạo ngồi của ếch đồng thích nghi với đời sống ở cạn?
a. Bón chi có ngón và linh hoạt


b. Mắt có mí, tai có màng nhĩ


c. Mũi thơng với khoang miệng, phổi dễ thở
d. Cả a, b và c


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài theo câu hỏi và kết luận sgk


- Chuẩn bị: ếch đồng (theo nhóm) tiết sau thực hành


<b>Ngày soạn: 04/01/2010 </b>
<b>Ngày giảng: 06/01/2010</b>


<b>Tiết 38: </b>

<b>THỰC HÀNH</b>



<b>Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>



- Nhận dạng các cơ quan cảu ếch trên mẫu mổ


- Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn
- Rèn kỹ năng: quan sát, phân tích, phối hợp làm việc hợp tác


- Có thái độ nghiêm túc trong học tập


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


* GV: - Tranh cấu tạo trong của ếch
- Tranh bộ xương ếch


- Mơ hình não ếch
- Mẫu mổ ếch


* HS: - Học bài + tìm hiểu trước bài mới
111


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Chuẩn bị mẫu con ếch


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


7B1: 7B2: 7B3: 7B4: 7B5:


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngồi của ếch thích nghi với đời sống ở nước
? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tổ ếch thích nghi với đời sống ở
cạn



<b> 3. Bài mới:</b>


a) Mở bài: Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học và phân chia các nhóm thực
hành


b) Phát triển bài


<b>Hoạt động 1:</b>


Quan sát bộ xương ếch


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Hướng dẫn HS quan sát hình 36.1


sgk


? Nhận biết các xương trong bộ
xương ếch


- Yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương
ếch, đối chiếu hình 36.1 -> xác định
các xương trên mẫu


- Gọi HS lên chỉ trên mẫu tên xương
Yêu cầu HS thảo luận


? Bộ xương ếch có chức năng gì
Chốt lại kiến thức



- HS tự thu nhận thông tin -> ghi nhớ vị
trí, tên xương: xương đầu, xương cột
sống, xương đai và xương chi.


- HS lên chỉ mẫu -> HS khác nhận xét, bổ
sung


- HS thảo luận rút ra chức năng của bộ
xương


- Đại diện nhóm phát biểu, bổ sung


<b>* Tiểu kết</b>


- Bộ xương:


+ Xương đầu + Xương đai (đai vai, đai hông)
+ Xương cột sống + Xưong chi (chi trước, chi sau)
- Chức năng:


+ Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể
+ Là nơi bám của cơ -> di chuyển


+ Tạo thành khoang bảo vệ não, tủy sống và nội quan


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ</b>


a. Quan sát da


112


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Hướng dẫn HS: sờ tay lên bề mặt da,
quan sát mặt trong da -> nhận xét
Cho HS thảo luận


Nêu vai trò cảu da


- HS thực hiện theo hướng dẫn:


+ Nhận xét: da ếch ẩm ướt mặt trong có
hệ mạch máu dưới da


- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung


<b>* Tiểu kết</b>


- ếch có da trần (trơn, ẩm ướt) mặt trong có nhiều mạch máu -> trao đổi khí
b. Quan sát nội quan


- Yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối
chiếu với mẫu mổ


? Xác định các cơ quan của ếch
? Yêu cầu từng nhóm chỉ từng cơ
quan trên mẫu mổ


- Yêu cầu HS nghiên cứu từng bảng
đặc điểm cấu tạo trong của ếch T118
-> thảo luận



? Hệ tiêu hóa của ếch có đặc điểm gì
khác so với cá


? Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà
vẫn trao đổi khí qua da


? Tim của ếch khác cá ở điểm nào ? ?
Trình bày sự tuần hồn máu của ếch
- Quan sát mơ hình não ếch -> xác
định các bộ phận của não


Chốt lại kiến thức
Cho HS thảo luận


? Trình bày những đặc điểm thích
nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở
cấu tạo trong của ếch


- HS quan sát hình đối chiếu mẫu mổ ->
xác định vị trí các hệ cơ quan


- Đại diện nhóm trình bày -> GV bổ sung
uốn nắn


- HS thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến
Yêu cầu nêu được:


+ Hệ tiêu hóa: Lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ
dày, gan, mật lớn có tuyến tụy



+ Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là
chủ yếu


+ Tim 3 ngăn, 2 vịng tuần hồn


- HS thảo luận, xác định được các hệ tiêu
hóa, hơ hấp, tuần hồn thể hiện sự thích
nghi với đời sống chuyển lên cạn


<b>* Tiểu kết: Đặc điểm cấu tạo trong của ếch</b>


- Hệ tiêu hóa:


+ Miệng có lưỡi có thể phóng ra bắt mồi


+ Dạ dày lớn, ruột ngắn, gan mật lớn, có tuyến tụy
- Hệ hô hấp:


+ Xuất hiện phổi: Hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng
+ Da ẩm có hệ mao mạch dày đặc dưới da làm nhiệm vụ hơ hấp


113


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- Hệ tuần hồn: Tim 3 ngăn (2 TN, 1 TT) với 2 vịng tuần hồn máu đi nuôi


thể là máu pha


- Hệ bài tiết: Thận giữa giống cá, có ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái lớn


trước khi thải ra ngồi qua lỗ huyệt


- Hệ thần kinh:


+ Não trước, thị giác phát triển
+ Tiểu não: kém phát triển
+ Hành tủy


+ Tủy sống
- Hệ sinh dục:


+ ếch đực khơng có cơ quan giao phối
+ ếch cái đẻ trứng, thụ tinh ngoài


<b>4. Nhận xét - đánh giá:</b>


- GV nhận xét buổi thực hành


+ tinh thần học tập, kết quả thực hành
+ ý thức kỷ luật trật tự


+ Sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm
- GV cho HS thu dọn vệ sinh


<b>5. Dặn dị:</b>


- Học bài, hồn thành thu hoạch theo mẫu (sgk/ 119)


<b>Ngày soạn: 04/01/2010 </b>
<b>Ngày giảng: 11/01/2010 </b>



<b> </b>



<b>Tiết 39:</b>

<b>ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG</b>



<b>CƯ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp lưỡng cư ở Việt
Nam


- Nêu được đặc điểm nơi sống và tập tính tự vệ các đại diện của các bộ lưỡng
cư kể trên.


- Nêu được vai trò của lưỡng cư với tự nhiên và đời sống.
- Trình bày được những đặc điểm chung của lưỡng cư


114


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Rèn kỹ năng: quan sát nhận biết kiến thức, hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


* GV: - Tranh một số loài lưỡng cư


- Bảng phụ ghi nội dung bảng sgk T121
* HS: - Học bài + đọc trước bài mới



- Kẻ bảng sgk T121 vào vở bài tập


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


7B1: 7B2: 7B3: 7B4: 7B5:


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Trình bày cấu tạo và chức năng bộ xương ếch trên tranh vẽ


<b>3. Bài mới:</b>


a) Mở bài: Lưỡng cư gồm những lồi động vật có xương sống phổ biến ở
đồng ruộng khắp miền đất nước. Lưỡng cư (lưỡng là hai, cư là cư trú, cư
ngụ). ý nói những lồi động vật có xương sống trong cuộc đời có hai giai
đoạn sống |


b) Phát triển bài


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần lồi</b>


<b>* Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt bộ lưỡng. </b>


Từ đó thấy được mơi trường sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của từng bộ
* Tiến hành


Yêu cầu HS quan sát hình 37.1 sgk đọc


thơng tin trong sgk -> Hồn thiện bài
tập bảng sau


Tên bộ
lưỡng cư


Đặc điểm phân biệt
Hình


dạng


Đi Kthước
chi sau
Có đi


K0<sub> đi</sub>


K0<sub> chân</sub>


Phân tích mức độ gắn bó với môi
trường nước khác nhau-> ảnh hưởng
đến cấu tạo ngoài từng bộ phận -> HS
tự rút ra kết luận


- Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc
điểm 3 bộ lưỡng cư -> thảo luận nhóm
để hồn thành bảng


- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác
nhận xét và bổ sung



Yêu cầu nêu được các đặc điểm đặc
trưng nhất phân biệt 3 bộ: căn cứ vào
đuôi và chân


115


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>* Tiểu kết: Lưỡng cư có 4000 lồi chia thành 3 bộ</b>


- Bộ lưỡng cư có đi
- Bộ lưỡng cư khơng đi
- Bộ lưỡng cư khơng chân


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Tìm hiểu sự đa dạng về mơi trường sống và tập tính</b>


<b>* Mục tiêu: Giải thích được sự ảnh hưởng của mơi trường tới tập tính và </b>


hoạt động của lưỡng cư.
* Tiến hành:


Yêu cầu HS quan sát hình 37 (1 -> 5)
đọc chú thích


? Lựa chọn câu trả lời điền vào bảng
sgk T121


Treo bảng phụ -> HS các nhóm chữa
bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi


câu trả lời


Thông báo kết quả đúng để HS theo dõi


- Cá nhân tự thu thập thơng tin qua hình
vẽ


- Thảo luận nhóm -. Hồn thành bảng
- Đại diện các nhóm lên chọn câu trả lời
dán vào bảng phụ


- Nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung


- Các nhóm quan sát, tự sửa chữa
* Tiểu kết


Tên đại diện Đặc điểm nơi sống Hoạt động (t kiếm


ăn) Tập tính tự vệ
1. Cá cóc Tam


Đảo


Sống chủ yếu trong


nước Chủ yếu ban đêm Trốn chạy, ẩn nấp
2. Ếch ương


lớn ưa sống ở nước hơn Ban đêm Dọa nạt
3. Cóc nhà



u sống trên cạn hơn Chiều và ban đêm Tiết nhựa độc
4. Ếch cây Chủ yếu sống trên


cây, bui cây Ban đêm Trốn chạy, ẩn nấp
5. Ếch giun Sống chui luồn


trong hang đất xốp Cả ngày và đêm Trốn chạy, ẩn nấp


<b>Hoạt động 3:</b>


Tìm hiểu về đặc điểm chung của lưỡng cư
Yêu cầu các nhóm trao đổi trả lời câu


hỏi


- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức -> thảo
luận nhóm -> rút ra đặc điểm chung nhất
116


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

? Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về
môi trường sống, cơ quan di chuyển,
đặc điểm các hệ cơ quan


của lưỡng cư


<b>* Tiểu kết: Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa</b>


ở nước vừa ở cạn
- Da trần và ẩm



- Di chuyển bằng 4 chi
- Hô hấp bằng da và phổi


- Tim 3 ngăn, 2 vịng tuần hồn, máu ni cơ thể là máu pha
- Thụ tinh ngồi, nịng nọc phát triển qua biến thái


- Là động vật biến nhiệt


<b>Hoạt động 4:</b>


<b>Tìm hiểu vai trò của lưỡng cư</b>


<b>* Mục tiêu: Nêu được vai trò của lưỡng cư trong tự nhiên và trong đời sống</b>
<b>* Tiến hành: </b>


Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk, trả
lời câu hỏi


? Lưỡng cư có vai trị gì đối với con
người? Cho ví dụ minh họa


? Vì sao nói vai trị tiêu diệt sâu bọ của
lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của
chim


? Muốn bảo vệ những lồi lưỡng cư có
ích ta cần làm gì


Cho HS tự rút ra kết luận



- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin trong
sgk T122, trả lời câu hỏi:


Yêu cầu nêu được:
+ Cung cấp thực phẩm


+ Giúp việc tiêu diệt sâu bọ gây hại cho
cây


+ Cấm săn bắt


- 1 vài HS trả lời -> HS khác bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Làm thức ăn cho người
- Một số lưỡng cư làm thuốc


- Diệt sâu bọ và là động vật trung gian gây bệnh


<b>4. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk T122


<b>5. Kiểm tra đánh giá:</b>


Hãy đánh dấu (x) vào những câu trả lời đúng trong các câu sau về đặc điểm chung
của lưỡng cư



117


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

1. Là động vật biến nhiệt


2. Thích nghi với đời sống ở cạn


3. Tim 3 ngăn, 2 vịng tuần hồn, máu pha đi ni cơ thể
4. Thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn


5. Máu trong tim là máu đỏ tươi
6. Di chuyển bằng 4 chi


7. Di chuyển bằng cách nhảy cóc
8. Da trần, ẩm ướt


9. Phát triển có biến thái


<b>6. Dặn dò:</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk
- Đọc mục em có biết.


- Kẻ bảng sgk T125 vào vở bài tập


<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày giảng: </b>


<b>LỚP BỊ SÁT</b>




<b>Tiết 40:</b>

<b>THẰN LẰN BĨNG ĐI DÀI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa đời sống của thằn lằn
bóng đi dài với ếch đồng.


- Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngồi của thằn lằn thích nghi với điều
kiện sống ở cạn.


- Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.
- Rèn kỹ năng: quan sát, hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức u thích bộ mơn


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


* GV: - Tranh cấu tạo ngoài của thằn lằn bịng hoặc mơ hình
- Bảng phụ ghi nội dung bảng sgk T125


- Các mảnh giấy ghi các câu trả lời lựa chọn từ A đến G
- Phiếu học tập


Đặc điểm đời sống Thằn lằn Ếch đồng
1. Nơi sống và hoạt động


2. Thời gian kiếm mồi
3. Tập tính


118



</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

* HS: - Học bài + đọc trước bài và xem lại đặc điểm đời sống của ếch đồng
- Kẻ bảng sgk T125 vào vở bài tập


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


7B1: 7B2: 7B3: 7B4: 7B5:


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Nêu đặc điểm chung và vai trò của lưỡng cư


<b>3. Bài mới:</b>


a) Mở bài: Thằn lằn bóng đi dài là đối tượng điển hình cho lớp bị sát,
thích


nghi đời sống hồn tồn ở cạn. Vậy chúng có cấu tạo và hoạt động sống
khác


với ếch đồng như thế nào?
b) Phát triển bài


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài</b>
<b>* Mục tiêu: - Nắm được các đặc điểm đời sống của thằn lằn</b>


- Trình bày được đặc điểm sinh sản của thằn lằn
* Tiến hành:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Yêu cầu HS đọc thông tin mục


trong sgk -> làm bài tập


? So sánh đặc điểm đời sống của thằn
lằn với ếch


- Kẻ phiếu học tập lên bảng, gọi 1 HS
lên hoàn thành bảng


Chốt lại kiến thức


- HS tự thu nhận thông tin kết hợp với
kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học
tập


- 1 HS lên trình bày trên bảng, lớp nhận
xét, bổ sung


Đặc điểm đời sống Thằn lằn Ếch đồng


1. Nơi sống và hoạt động sống và bắt mồi ở nơi khô
ráo


Sống và bắt mồi ở nơi ẩm
ướt cạnh các khu vực nước


2. Thời gian kiếm mồi Bắt mồi về ban ngày Bắt mồi vào lúc chập tối


hay ban đêm


3. Tập tính <sub>- Thích phơi nắng</sub> <sub>- Thường ở những nơi tối</sub>
119


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Trú đơng trong các hốc
đất khơ ráo


hoặc có bóng râm


- Trú đông trong các hốc
đất ẩm bên vực nước hoặc
trong bùn


Qua bài tập trên em rút ra được kết
luận gì


Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi
? Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn
? Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại
ít


? Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì
đối với đời sống ở cạn


Chốt lại kiến thức
Yêu cầu:


- 1 HS nhắc lại đặc điểm đời sống của
thằn lằn



- 1 HS nhắc lại đặc điểm sinh sản của
thằn lằn


- HS nêu được: Thằn lằn thích nghi hồn
tồn với mơi trường trên cạn


- HS thảo luận trong nhóm
Yêu cầu nêu được:


+ Thằn lằn thụ tinh trong -> tỉ lệ trứng


gặp tinh trùng cao nên số lượng trứng ít
+ Trứng có vỏ -> bảo vệ


- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung


<b>* Tiểu kết</b>


- Môi trường sống: trên cạn
- Đời sống:


+ Sống nơi khơ ráo, thích phơi nắng
+ Ăn sâu bọ


+ Có tập tính trú đơng
+ Là động vật biến nhiệt
- Sinh sản:



+ Thụ tinh trong


+ Trứng có vỏ dai, nhiều nỗn hồng, phát triển trực tiếp


<b>Hoạt động 2:</b>
<b>Cấu tạo và di chuyển</b>


<b>* Mục tiêu: - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngồi của thằn lằn thích </b>


nghi với đời sống trên cạn.


- Mơ tả được cách di chuyển của thằn lằn


<b>* Tiến hành</b>


1. Cấu tạo ngoài


120


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Yêu cầu HS đọc bảng sgk T125 đối
chiếu với hình cấu tạo ngồi -> ghi nhớ
các đặc điểm cấu tạo


Yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa ->
hoàn thành bảng sgk T125


Treo bảng phụ gọi 1 Hs lên gắn các


mảnh giấy



Chốt lại đáp án đúng: 1G 4C 2
5B 3D 6A


- HS tự thu nhận kiến thức bằng cách
đọc cột đặc điểm cấu tạo ngồi


- Các thành viên trong nhóm thảo luận
lựa chọn câu cần thiết để hàon thành
bảng


- Đại diện nhóm lên điền bảng, nhóm
khác bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đi dài thích nghi với đời sống
ở cạn.


STT Đặc điểm cấu tạo ngồi ý nghĩa thích nghi


1 Da khơ có vây sừng bao bọc Ngăn cản sự thốt hơi nước của cơ thể
2 Có cổ dài Phát huy được các giác quan nằm trên


đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
3 Mắt có mí cử động, có nước mắt Bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng


mắt không bị khô
4 Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ


bên đầu



Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao
động âm thanh vào màng nhĩ


5 Thân dài đuôi rất dài Động lực chính của sự di chuyển
6 Bàn chân có 5 ngón có vuốt Tham gia sự di chuyển trên cạn


Cho HS thảo luận


So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với
ếch đồng để thấy thằn lằn thích nghi
hoàn toàn với đời sống trên cạn


- HS dựa vào đặc điểm cấu tạo ngoài của
2 đại diện để so sánh


2. Di chuyển
Yêu cầu HS quan sát hình 38.2 đọc


thông tin trong sgk T125


Nêu thứ tự cử động của thằn lằn (cử
động của thân và đuôi khi thằn lằn di
chuyển


- HS quan sát hình 38.2 sgk -> nêu thứ
tự các cử động:


+ Thân uốn sang phải -> đuôi uốn trái,
chi trước phải và chi sau trái chuyển lên


phía trước


+ Thân uốn sang trái -> động tác ngược
lại


121


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Chốt lại kiến thức - 1 HS phát biểu, lớp bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Khi di chuyển thân và đi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi ->
tiến lên phía trước.


<b>4. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk


<b>5. Kiểm tra đánh giá:</b>


Hãy chọn những mục tương ứng của cột A với cột B trong bảng


Cột A Cột B


1. Da khơ có vẩy sừng bao bọc a. Tham gia sự di chuyển trên cạn


2. Đầu có cổ dài b. Bảo vệ mắt, có nước mắt đê màng mắt khơng
bị khơ



3. Mắt có mí cử động c. Ngăn cản sự thoát hơi nước
4. Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ trên


đầu


d. Phát huy được các giác quan tạo điều kiện bắt
mồi dễ dàng


5. Bàn chân 5 ngón có vuốt e. Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng
nhĩ


<b>6. Dặn dò:</b>


- Học bài theo câu hỏi sgk


- Xem lại bài cấu tạo trong của ếch đồng


<b>Ngày soạn: 13/ 01/2009</b>
<b>Ngày giảng: 19/01/2009</b>


<b> Tiết 41:</b>

<b> Cấu tạo trong của thằn lằn</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hồn
tồn ở cạn.


- So sánh sự tiến hóa các cơ quan: bộ xương, tuần hồn, hơ hấp, thần kinh
của thằn lằn và ếch đồng.



- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh
122


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Phối hợp làm việc hợp tác trong nhóm


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


* GV: - Mơ hình cấu tạo trong của thằn lằn (nếu có)
- Tranh vẽ hình 39.1, 39.2, 39.3


* HS: - Học bài và xem lại nội dung kiến thức bài 36
- Đọc trước bài mới


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


7A: 7B:


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Nêu đặc điểm cấu tạo ngồi của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Quan sát bộ xương thằn lằn</b>


<b>* Mục tiêu: HS tìm ra được điểm sai khác và nổi bật của bộ xương thằn lằn </b>



so với bộ xương ếch và giải thích được sự khác nhau đó.
* Tiến hành


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV


GV


GV


Yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn
lằn đối chiếu với hình 39.1 sgk -> xác
định vị trí các xương


Gọi HS lên chỉ trên mơ hình


Phân tích: xuất hiện xương sườn cùng
với xương mỏ ác -> lồng ngực có tầm
quan trọng lớn trong sự hơ hấp ở cạn


- HS quan sát hình 39.1 sgk kết hợp quan sát
hình vẽ trên bảng, đọc chú thích -> ghi nhớ
tên các xương của thằn lằn


- Đối chiếu với hình vẽ -> xác định xương


đầu, cột sống, xương sườn các xương đai và
các xương chi


<b>* Tiểu kết:</b>



- Bộ xương thằn lằn gồm:
+ Xương đầu


+ Cột sống có các xương sườn


+ Xương chi: xương đai, các xương chi
GV Yêu cầu HS đối chiếu bộ xương


thằn


- HS so sánh 2 bộ xương -> nêu được


đặc điểm sai khác cơ bản


123


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

? lằn với bộ xương ếch
Nêu rõ sai khác nổi bật


-> Tất cả các đặc điểm đó thích
nghi hơn với đời sống ở cạn


+ Sốt sống cổ 8 đốt nên rất linh hoạt
phạm vi quan sát rộng


+ đốt sống thân mang xương sườn, một
số kết hợpvới xương mỏ ác làm thành
lồng ngực bảo vệ nội quan và tham gia
hô hấp



+ Đai vai khớp với cột sống -> chi
trước linh hoạt


+ Đốt sống đuôi dài: Tăng ma sát cho
sự vận chuyển trên cạn


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Tìm hiểu đặc điểm các cơ quan dinh dưỡng</b>
<b>* Mục tiêu: </b>


- Xác định được vị trí, nêu được cấu tạo 1 số cơ quan dinh dưỡng của thằn
lằn.


- So sánh các cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn với ếch để thấy sự hoàn thiện.


<b>* Tiến hành:</b>


1. Tiêu hóa:
GV


?


?


u cầu HS quan sát hình 39.2 sgk,
đọc chú thích -> xác định vị trí các
hệ cơ quan: tuần hồn, hơ hấp, tiêu
hóa, bài tiết, sinh sản



Hệ tiêu hóa của thằn lằn gồm
những bộ phần nào? Những đặc
điểm nào khác hệ tiêu hóa của ếch
Khả năng hấp thụ lại nước có ý
nghĩa gì với thằn lằn khi sống ở cạn


- HS tự xác định vị trí các hệ cơ quan
trên hình 39.2


- 1 -> 2 HS lên chỉ các cơ quan ở tranh
-> lớp nhận xét, bổ sung


- HS thu thập kiến thức qua thông tin để
trả lời câu hỏi -> HS khác bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- ống tiêu hóa phân hóa rõ


- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước


2. Hệ tuần hồn và hơ hấp
GV


?


u cầu HS quan sát hình 39.3 sgk
-> thảo luận



Hệ tuần hồn của thằn lằn có gì


124


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

?


?


giống và khác ếch


Hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch ở
điểm nào? ý nghĩa


Tuần hồn và hơ hấp phù hợp hơn
với đời sống ở cạn


<b>* Tiểu kết:</b>


- Tuần hoàn:


+ Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ ă 1 tâm thất) xuất hiện vách hụt
+ 2 vịng tuần hồn, máu đi ni cơ thể ít bị pha hơn
- Hơ hấp:


+ Phổi có nhiều vách ngăn


+ Sự thơng khí ở phổi là nhờ sự xuất hiện của các cơ liên sườn


<b>3. Hệ bài tiết:</b>



GV


?


Giải thích khái niệm thận -> chốt
lại các đặc điểm bài tiết


Nước tiểuđặc của thằn lằn liên quan
gì đến đời sống ở cạn


- HS nghiên cứu sgk trả lời -> HS khác
nhận xét


<b>* Tiểu kết:</b>


- Thằn lằn có thận sau


- Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước -> nước tiểu đặc, chống mất
nước


Hoạt động 3:Thần kinh và giác quan
GV


?


Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ não
thằn lằn trả lời câu hỏi


Nêu cấu tạo bộ não thằn lằn (xác
định trên tranh vẽ hoặc mơ hình)



- HS quan sát hình vẽ sgk và xác định
các phần của bộ não


Yêu cầu nêu được:


+ Các bộ phận của bộ não và điểm
khác so với ếch


+ Sự phát triển của giác quan thích
nghi đời sống ở cạn


<b>* Tiểu kết: - Bộ não: 5 phần</b>


+ Não trước, tiểu não phát triển -> liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp
- Giác quan:


+ Tai xuất hiện ống tai ngoài
+ Mắt xuất hiện mí thứ ba


<b>4. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk T129


125


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>5. Kiểm tra đánh giá:</b>


Hãy điền vào bảng sau ý nghĩa của từng đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích


nghi đời sống ở cạn


Đặc điểm ý nghĩa thích nghi


1. Xuất hiện xương sườn cùng xương
mỏ ác tạo thành lồng ngực


2. Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước
3. Phổi có nhiều vách ngăn


4. Tâm thất xuất hiện vách hụt


5. Xoang huyệt có khả năng hấp thụ
nước


6. Não trước và tiểu não phát triển


<b>6. Dặn dò:</b>


- Học bài + làm bài tập 1, 2, 3 sgk T129 vào vở bài tập
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát


- Kẻ phiếu học tập


Phiếu học tập
Đặc điểm cấu


tạotên bộ



Mai và yếm Hàm và răng Vỏ trứng


Có vảy
Cá sấu
Rùa


<b>Ngày soạn: 18/01/2009</b>
<b>Ngày giảng: 02/02/2009</b>


<b> Tiết 42:</b>

<b> Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số lồi, mơi trường sống và lối sống
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong
lớp bị sát


- Giải thích được lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long
- Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống


- Rèn kỹ năng: quan sát, hoạt động nhóm
- Giáo dục thái độ u thích tìm hiểu tự nhiên


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


126


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

* GV: - Tranh một số loài khủng long
- Bảng phụ



* HS: - Học bài


- Đọc trước bài mới, kẻ phiếu học tập


<b> III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


7B1: 7B2: 7B3: 7B4: 7B5:


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời
sống ở cạn


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:Đa dạng của bị sát</b>
<b>* Mục tiêu: - Giải thích được bị sát rất đa dạng</b>


- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngồi phân biệt bộ có vảy, bộ
các sấu, bộ rùa.


* Tiến hành


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk


T130 quan sát hình 40.1 -> làm phiếu
học tập



Treo bảng phụ gọi HS lên điền
Chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn


- Các nhóm đọc thơng trong hình, thảo luận
hồn thành phiếu học tập


- Đại diện nhóm lên làm bài tập, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung


- Các nhóm tự sửa chữa


Đặc điểm cấu tạo
Tên bộ


Mai và yếm Hàm và răng Vỏ trứng


Có vảy Khơng có Hàm ngắn, răng nhỏ mọc
trên hàm


Trứng có màng
dai


Cá sấu Khơng có Hàm dài, răng lớn mọc
trong lỗ chân răng


Có vỏ đá vơi


Rùa Có Hàm khơng có răng Vỏ đá vơi


u cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi


Sự đa dạng cảu bò sát thể hiện ở
những đặc điểm nào


Lấy ví dụ minh họa


Chốt lại kiến thức


- Các nhóm nghiên cứu kĩ thơng tin
và hình 40.1 sgk -> thảo luận câu trả
lời:


+ Sự đa dạng thể hiện ở: số loài
nhiều, cấu tạo cơ thể và môi trường
sống phong phú


- Đại diện nhóm phát biểu -> các
127


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

nhóm khác bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Lớp bò sát rất đa dạng, số lồi lớn, chia làm 4 bộ
- Có lối sống và mơi trường sống phong phú


<b>Hoạt động 2</b>
<b>Các lồi khủng long</b>


<b>* Mục tiêu: - Hiểu được tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ</b>



- Lý do phồn thịnh và sự diệt vong của khủng long


<b>* Tiến hành</b>


1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long:
Giảng giải cho HS


- Sự ra đời của bò sát


+ Nguyên nhân: do khí hậu thay đổi
+ Tổ tiên bị sát là lưỡng cư cổ


Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk,
quan sát hình 40.2 -> thảo luận:
Nguyên nhân phồn thịnh của khủng
long


Nêu những đặc điểm thích nghi với
đời sống của khủng long các, khủng
long cánh và khủng long bạo chúa
Chốt lại kiến thức


- HS chú ý theo dõi và ghi nhớ kiến thức


- HS đọc thông tin, quan sát hình 40.2 ->
thảo luận câu trả lời


+ Nguyên nhân


<b>. Các đặc điểm về môi trường sống, cổ, chi, </b>



đuôi, dinh dưỡng


- 1 vài HS phát biểu -> lớp nhận xét, bổ
sung


<b>* Tiểu kết</b>


- Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 230 hoặc 283 triệu năm
- Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ


- Thời kỳ phồn thịnh nhất của bò sát là thời đại khủng long do điều kiện sống
thuận lợi, chưa có kẻ thù


2. Sự diệt vong của khủng long:
Nêu câu hỏi yêu cầu HS thảo luận:


Nguyên nhân khủng long bị diệt vong


Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến


- Các nhóm thảo luận thóng nhất ý kiến yêu
cầu nêu được


- Lý do diệt vong
+ Do cạnh tranh


+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai
- Bị sát nhỏ vẫn tồn tại vì:



128


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

ngày nay


Chốt lại kiến thức


+ Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú ẩn
+ Yêu cầu về thức ăn ít


+ Trứng nhỏ an tồn hơn


- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác
bổ sung


<b>* Tiểu kết</b>


- Cách đây khoảng 65 triệu năm khủng long bị diệt vong do:
+ Cạnh tranh với chim và thú


+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai


<b>Hoạt động 3:</b>


Đặc điểm chung của bò sát
Yêu cầu HS thảo luận:


?Nêu đặc điểm chung của bị sát về:
+ Mơi trường sống


+ Đặc điểm cấu tạo ngoài


+ Đặc điểm cấu tạo trong
Chốt lại kiến thức


Gọi HS nhắc lại đặc điểm chung


- HS vận dụng kiến thức của lớp bò sát thảo
luận rút ra đặc điểm chung về:


cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản,
thân nhiệt


- Đại diện nhóm phát biểu -> các nhóm khác
bổ sung


<b>* Tiểu kết: Bị sát là động vật có xương sống thích nghi hồn tồn đời sống ở cạn</b>


+ Da khơ, có vảy sừng
+ Chi yếu có vuốt sắc
+ Phổi có nhiều vách ngăn


+ Tim có vách hụt, máu pha đi ni cơ thể


+ Thụ tinh trong trứng có vỏ bao bọc, giàu nỗn hồng
+ Là động vật biến nhiệt


<b>Hoạt động 4:</b>


Vai trò của bò sát
Yêu cầu HS nghiên cứu sgk, trả lời



câu hỏi


?Nêu ích lợi và tác hại của bò sát
? Lấy ví dụ minh họa


- HS đọc thông tin tự rút ra vai trò của bò
sát


- 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- ích lợi:


+ Có ích cho nơng nghiệp: ví dụ diệt sâu bọ, chuột
+ Có giá trị thực phẩm: Ba ba, rùa


129


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

+ Làm dược phẩm: rắn, trăn


+ Sản phẩm mỹ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu
- Tác hại: Gây độc cho người: rắn


<b>4. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk T132


<b>5. Kiểm tra đánh giá:</b>



* Trong các đặc điểm sau đặc điểm nào có ở bị sát
+ Da khơ, có vảy sừng


+ Da trần và ẩm
+ Chi yếu có vuốt sắc
+ Phổi có nhiều vách ngăn
+ Hơ hấp bằng da và phổi


+ Tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể


+ Thụ tinh trong trứng có vỏ bao bọc, giàu nỗn hồn
+ Thụ tinh ngồi, nịng nọc phát triển qua biến thái
+ Là động vật biến nhiệt


<b>6. Dặn dò:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi 1, 2 sgk
- Đọc mục em có biết


- Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu
- Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở


<b>Ngày soạn: 18/1/2010</b>
<b>Ngày giảng: 25/1/2010 </b>


<b>LỚP CHIM</b>



<b>Tiết 43: Chim bồ câu</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>


- Trình bày được đặc điểm đời sống và giải thích được sự sinh sản của chim bồ câu
là tiến bộ hơn thằn lằn bóng đi dài.


- Giải thích được cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu với kiểu bay lượn của chim hải
âu.


- Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm.
130


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


* GV: - Tranh vẽ (mơ hình) cấu tạo ngồi của chim bồ câu
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1, 2 sgk T135, 136
* HS: - Kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở bài tập


- Chuẩn bị theo nhóm lơng cánh, lơng tơ của chim bồ câu


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


7B1: 7B2: 7B3: 7B4: 7B5:


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Nêu đặc điểm chung và vai trò của bò sát


<b>3. Bài mới:</b>



<i><b>a. Mở bài: Lớp chim là động vật hằng nhiệt cấu tạo cơ thể thích nghi với sự </b></i>


bay


<b>b. Phát triển bài:</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


<b>Tìm hiểu đời sống và sự sinh sản của chim bồ câu</b>
<b>* Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm đời sống của chim bồ câu</b>


- Trình bày được đặc điểm sinh sản của chim bồ câu


<b>* Tiến hành:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi sau:


? Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà
? Đặc điểm đời sống của chim bồ câu


Yêu cầu HS thảo luận tiếp


?Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu
?So sánh sự sinh sản của thằn lằn và
chim


?Hiện tượng ấp trứng và ni con có ý
nghĩa gì



Phân tích: Vỏ đá vơi -> Phơi phát triển
an tồn. ấp trứng -> Phơi phát triển ít
lệ thuộc vào mơi trường.


- HS đọc thông tin trong sgk T135 -> thảo
luận tìm đáp án. Nêu được:


+ Tổ tiên là từ bồ câu núi
+ Bay giỏi


+ Thân nhiệt ổn định


- 1 -> 2 HS phát biểu lớp bổ sung
- HS thảo luận -> nêu được ở chim :
+ Thụ tinh trong


+ Trứng có vỏ đá vơi


+ Có hiện tượng ấp trứng nuôi con


<b>* Tiểu kết: </b>


- Đời sống:


+ Sống trên cây, bay giỏi
+ Tập tính làm tổ


131



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

+ Là động vật hằng nhiệt
- Sinh sản:


+ Thụ tinh trong


+ Trứng có nhiều nỗn hồng, có vỏ đá vơi


+ Có hiện tượng ấp trứng, ni con bằng sữa diều


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Tìm hiểu về cấu tạo ngồi và di chuyển</b>


<b>* Mục tiêu: - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngồi của chim thích </b>


nghi với sự bay


- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn


<b>* Tiến hành:</b>


1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Yêu cầu HS quan sát hình 41.1 và


41.2, đọc thơng tin mục 1 trong sgk
T136


?Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của
chim bồ câu



Gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo
ngồi trên tranh


-u cầu HS thảo luận nhóm hồn
thành bảng 1 (SGK T135)


- Gọi 1 HS lên điền trên bảng phụ


-Sửa chữa và chốt lại


- HS quan sát kĩ hình kết hợp thông tin
trong sgk -> nêu được các đặc điểm:
+ Thân, cổ, mỏ


+ Chi
+ Lông


- 1 -> 2 HS trả lời -> lớp bổ sung


- Các nhóm thảo luận -> tìm các đặc điểm
cấu tạo thích nghi với sự bay -> điền vào
bảng 1


- Đại diện nhóm lên điền vào bảng -> các
nhóm khác bổ sung.


- Các nhóm sửa chữa (nếu cần)


<b>* Tiểu kết:</b>



- Đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với sự bay


<b>Đặc điểm cấu tạo ngoài</b> <b>ý nghĩa thích nghi</b>


Thân: Hình thoi
Chi trước: Cánh chim


Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau
Lơng ống: có các sợi lơng làm
thành phiến mỏng


Lơng tơ: Có các sợi lơng mảnh làm
thành chùm lơng xốp


- Giảm sức cản khơng khí khi bay


- Quạt gió (động lực của sự bay) cản khơng khí khi
hạ cánh


- Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh
- Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện
tích rộng


- Giữ nhiệt làm cơ thể nhẹ


132


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm, khơng
có răng



Cổ: Dài, khớp đầu với thân


- Làm đầu chim nhẹ


- Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông


2. Di chuyển
GV


?


GV


GV


Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 41.3,
41.4 sgk


Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ
cánh -> hoàn thành bảng 2


Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm mỗi
kiểu bay


Chốt lại kiến thức


- HS thu nhận thơng tin qua hình -> nắm được
các động tác:



+ Bay lượn
+ Bay vỗ cánh


- Thảo luận nhóm -> đánh dấu vào bảng 2
- Đáp án: Bay vỗ cánh: 1, 5


Bay lượn: 2, 3, 4


<b>* Tiểu kết: Chim cío hai kiểu bay</b>


- Bay lượn
- Bay vỗ cánh


<b>4. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk


<b>5. Kiểm tra đánh giá</b>


Tìm cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (|) thay cho các số 1, 2, để hoàn
chỉnh các câu saul:


Chim bồ câu là động vật ...(1) có cấu tạo ngồi thích nghi với ...(2)
thể hiện ở những đặc điểm: thân hình thoi được phủ bằng ...(3) nhẹ xốp, hàm
khơng có răng, có mỏ sừng bao bọc, chi trước biến đổi ...(4) chi sau có bàn
chân dài, các ngón chân có vuốt, ba ngón trước, một ngón sau.


<b>6. Dặn dị:</b>



- Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk
- Đọc mục em có biết


- Kẻ bảng sgk T139 vào vở bài tập


<b>Ngày soạn: 20/1/2010</b>
<b>Ngày giảng: 27/1/2010</b>


133


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>Tiết 44: Thực hành</b>



<b>Quan sát bộ xương và mẫu mổ chim bồ câu</b>



<b>I</b>

<b>. Mục tiêu:</b>


- Nhận biết một số đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay.
- Xác định được các cơ quan tuần hồn, hơ hấp, tiêu hóa, bài tiết


- Rèn kỹ năng quan sát nhận biết, phân tích, hoạt động nhóm
- Có thái độ nghiêm túc.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


* GV: - Mơ hình chim bồ câu


- Mẫu mổ chim bồ câu (nếu có)


- Tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim
* HS: - Học bài



- Đọc trước bài mới và kẻ bảng sgk T109 vào vở bài tập


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


7B1: 7B2: 7B3: 7B4: 7B5:


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Trình bày cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với sự đời sống bay
lượn


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Quan sát bộ xương của chim bồ câu</b>
<b>* Mục tiêu: - Nhận biết được các thành phần bộ xương</b>


- Nêu được các đặc điểm bộ xương thích nghi với sự bay


<b>* Tiến hành:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


134


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Yêu cầu HS quan sát bộ xương chiếu
với hình 42.1 sgk ->



? Nhận biết các thành phần của bộ
xương


- Gọi 1 HS trình bày thành phần bộ
xương


Cho HS thảo luận


Gọi 1 HS trình bày thành phần bộ
xương


? Nêu các đặc điểm bộ xương thích
nghi với sự bay


Chốt lại kiến thức đúng


- HS quan sát bộ xương chim bồ trên tranh
vẽ, đọc chú thích hình 42.1 -> xác định các
thành phần của bộ xương


Yêu cầu nêu được:


Xương đầu, xương cột sống, lồng ngực,
xương đai(đai vai, đai lưng), xương chi (chi
trước, chi sau)


- HS nêu các thành phần trên mẫu bộ xương
chim (hoặc trên tranh)



- Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm của
bộ xương thích nghi với sự bay thể hiện ở:
Chi trước. Xương mỏ ác. Xương đai hơng
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ
sung


<b>* Tiểu kết: Bộ xương gồm:</b>


- Xương đầu


- Xương thân: cột sống, lồng ngực
- Xương chi: Xương đai, các xương chi


Hoạt động 2:Quan sát các nội quan trên mẫu mổ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Yêu cầu HS quan sát hình 42.2 sgk


kết hợp với tranh cấu tạo trong.
?Xác định vị trí các hệ cơ quan
Cho HS quan sát mẫu mổ


?Nhận biết các hệ cơ quan và thành
phần cấu tạo của từng hệ -> hoàn
thành bảng (sgk T139)


Kẻ bảng gọi HS lên chữa bài


- HS quan sát hình, đọc chí thích -> ghi nhớ
vị trí các hệ cơ quan



- HS nhận biết các hệ cơ quan trên mẫu mổ


- Thảo luận nhóm -> hồn chỉnh bảng


- Đại diện nhóm lên hồn thành bảng -> các
nhóm khác nhận xét bổ sung


- Các nhóm đối chiếu, sửa chữa
135


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Chốt lại bằng đáp án đúng


Các hệ cơ quan Các thành phần cấu tạo trong hệ
- Tiêu hóa


- Hơ hấp


- Tuần hồn
- Bài tiết


- ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa
- Khí quản, phổi, túi khí


- Tim, hệ mạch
- Thận, xoang huyệt


? Hệ tiêu hóa ở chim bồ câu có gì khác
so với những động vật có xương sống
đã học



- Các nhóm thảo luận nêu được
+ Giống nhau về thành phần cấu tạo


+ ở chim: thực quản có diều, dạ dày gồm dạ
dày cơ và dạ dày tuyến


<b>4. Nhận xét - Đánh giá:</b>


- GV nhận tinh thần thái độ học tập của các nhóm và cho điểm một số nhóm
- Cho các nhóm thu dọn vệ sinh


<b>5. Dặn dò:</b>


- Đọc trước bài 43


- Xem lại bài cấu tạo trong của bò sát.


<b>Ngày soạn: 8/02/2009</b>
<b>Ngày giảng: 11/02/2009</b>


<b> Tiết 45: </b>

<b>Cấu tạo trong của chim bồ câu</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Trình bày được cấu tạo, hoạt động của các hệ cơ quan: tiêu hóa, tuần hồn,
hơ hấp, bài tiết, sinh sản, thần kinh và giác quan.


- Phân tích được những đặc điểm cấu tạo của chim thích nghi với đời sống
bay.



- Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh rút ra kết luận, kĩ năng vẽ.


136


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- Có thái độ u thích mơn học.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


* GV: - Mơ hình cấu tạo trong của chim bồ câu


- Tranh vẽ hình 43.1, 43.2, 39.3, 39.9 sgk (nếu có)


- Bảng phụ cuối trang 142 SGK
* HS: - Học bài, đọc trước bài mới


- Kẻ bảng cuối trang 142 sgk vào vở


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


7A: 7B:


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Các cơ quan dinh dưỡng</b>


<b>* Mục tiêu: - Nắm vững đặc điểm cấu tạo, hệ hô hấp, tuần hồn, tiêu hóa, </b>



bài tiết của chim thích nghi đời sống bay


- So sánh đặc điểm các cơ quan dinh dưỡng của chim với bò sát
và nêu được ý nghĩa sự khác nhau đó.


<b>* Tiến hành:</b>


Hoạt động 1a: Tiêu hóa


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
?


GV
?


?


GV


Nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hóa
ở chim


Cho HS thảo luận


Hệ tiêu hóa của chim hồn chỉnh hơn
bị sát ở những điểm nào


Vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao
hơn bị sát



(Do có tuyến tiêu hóa lớn, dạ dày cơ
nghiền thức ăn, dạ dày tuyến tiết
dịch)


Chốt lại kiến thức đúng


- 1 HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hóa đã
quan sát được ở bài thực hành


- HS thảo luận nêu được:
+ Thực quản có diều


+ Dạ dày: dạ dày tuyến, dạ dày cơ -> tốc độ
tiêu hóa cao


- 1 -> 2 HS phát biểu, lớp bổ sung


<b>* Tiểu kết: </b>


- ống tiêu hóa phân hóa, chuyên hóa với chức năng
137


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

- Tốc độ tiêu hóa cao


Hoạt động 1b: Tuần hồn:
GV


?
?



GV


?


Cho HS thảo luận


Tim của chim có gì khác tim bò sát
Cho biết ý nghĩa sự khác nhau đó


Treo sơ đồ câm hệ tuần hồn -> gọi 1
HS lên xác định các ngăn tim


Trình bày sự tuần hồn máu trong
vịng tuần hồn nhỏ và vịng tuần
hồn lớn


- HS đọc thơng tin sgk T141, quan sát hình
43.1 -> nêu điểm khác nhau so với bị sát
+ Tim 4 ngăn chia 2 nửa


+ Nửa trái chứa máu đỏ tươi -> đi nuôi cơ
thể, nửa phải chứa máu đỏ thẫm.


+ ý nghĩa: máu nuôi cơ thể giàu oxi -> sự trao
đổi chất mạnh


- HS lên trình bày trên tranh -> lớp nhận xét,
bổ sung



<b>* Tiểu kết: </b>


- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hồn


- Máu ni cơ thể giàu oxi (máu đỏ tươi)


Hoạt động 1c: Hô hấp:
GV


?
?
?


GV


Yêu cầu HS đọc thông tin quan sát
hình 43.2 sgk -> thảo luận


So sánh hơ hấp của chim với bị sát
Vai trị của túi khí


Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa
như thế nào đối với đời sống bay của
chim


Chốt lại kiến thức -> HS tự rút ra kết
luận


- HS thảo luận -> nêu được:



+ Phổi chim có nhiều ống khí thơng với hệ túi
khí


+ Sự thơng khí do -> sự co giãn túi khí (khi
bay) -> sự thay đổi thể tích lịng ngực (khi
đậu)


+ Túi khí: giảm khối lượng riêng, giảm ma sát
giữa các nội quan khi bay.


Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Phổi có mạng ống khí


138


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

- 1 số ống khí thơng với túi khí -> bề mặt trao đổi khí rộng
- Trao đổi khí:


+ Khi bay - do túi khí
+ Khi đậu - do phổi


Hoạt động 1d: Bài tiết và sinh dục:
GV


?


?



GV


Yêu cầu HS thảo luận


Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh
dục của chim


Những đặc điểm nào thể hiện sự thích
nghi với đời sống bay


Chốt lại kiến thức


- HS đọc thông tin -> thảo luận nêu được các
đặc điểm thích nghi với đời sống bay


+ Khơng có bóng đái -> nước tiểu thải cùng
phân


+ Chim mãi chỉ có một buồng trứng và ống
dẫn trứng trái phát triển


- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ
sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Bài tiết


+ Thận sau



+ Khơng có bóng đái


+ Nước tiểu thải ra ngồi cùng phân
- Sinh dục:


+ Con đực: 1 đơi tinh hoàn


+ Con cái: buồng trứng trái phát triển
+ Thụ tinh trong


<b>Hoạt động 2:</b>
<b>Thần kinh và giác quan</b>


<b>* Mục tiêu: Biết được hệ thần kinh của chim phát triển liên quan đến đời </b>


sống phức tạp


139


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

* Tiến hành
GV


?
GV


u cầu HS quan sát mơ hình não
chim đối chiếu hình 43.4 sgk -> nhận
biết các bộ phận của não trên mơ hình
So sánh bộ não chim với bị sát



Chốt lại kiến thức


- HS quan sát mơ hình, đọc chú thích hình
43.4 sgk -> xác định các bộ phận của não
- 1 HS chỉ trên mô hình -> lớp nhận xét bổ
sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Bộ não phát triển
+ Não trước lớn


+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn
+ Não giữa có 2 thùy thị giác
- Giác quan:


+ Mắt tinh có mí thứ 3 mỏng
+ Tai: có ống tai ngoài


<b>3. Củng cố</b>


- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk T142


<b>4. Kiểm tra đánh giá</b>


1. Trình bày đặc điểm hơ hấp của chim thích nghi với đời sống bay?
2. Hồn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ cầu so với thằn lằn



Các hệ cơ quan Chim bồ câu Thằn lằn
Tuần hồn


Tiêu hóa
Hơ hấp
Bài tiết
Sinh sản


<b>5. Dặn dị:</b>


140


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

- Học bài trả lời câu hỏi sgk


- Sưu tầm tranh, ảnh một số đại diện lớp chim


<b>Ngày soạn: 10/ 02/2009</b>
<b>Ngày giảng: 16/02/2009</b>


<b> Tiết 46:</b>

<b> Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với
đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim.


- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim
- Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh, hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức bảo vệ các lồi chim có lợi


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



* GV: - Tranh hình 44.1 -> 3 sgk
- Bảng phụ, phiếu học tập


Nhóm chia Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo


Cánh Cơ ngực Chân Ngón
Chạy


Bơi
Bay


* HS: - Kẻ phiếu học tập và bảng trong sgk T145


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


7A: 7B:


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với sự
bay


<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Mở bài: Hiện nay lớp chim được biết khoảng 9600 loài được xếp trong 27</b>


bộ. ở Việt Nam đã phát hiện 830 loài, lớp chim được chia thành ...



<b>b. Phát triển bài:</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim</b>


141


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>* Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm của các nhóm chim thích nghi với </b>


đời sống, từ đó thấy được sự đa dạng của chim.
* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV


GV


Cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3sgk,
quan sát hình 44.1, 44.2, 44.3điền vào
phiếu học tập


Chốt lại kiến thức chuẩn


- HS thu nhận thơng tin, thảo luận nhóm ->
hồn thành phiếu học tập


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm
khác bổ sung.



Nhóm chia Đại diện Mơi trường
sống


Đặc điểm cấu tạo


Cánh Cơ ngực Chân Ngón


Chạy Đà điểu Thảo nguyên,
sa mạc


Ngắn, yếu Khơng phát
triển


Cao,
to,khỏe


2->3
ngón
Bơi Chim cánh


cụt


Biển Dài, khỏe Rất phát
triển


Ngắn 4 ngón
có màng


bơi



Bay Chim ưng Núi đá Dài, khỏe Phát triển


To có vuốt


cong 4 ngón


GV


GV


GV
?


GV


Yêu cầu HS đọc bảng, quan sát hình
44.3 -> điền nội dung phù hợp vào
chỗ trống ở bảng sgk T145


Chốt lại bằng đáp án đúng:
+ Bộ: 1 - ngỗng 2 - gà


3 - Chim ứng 4 - cú lợn
Cho HS thảo luận


Vì sao nói lớp chim rất đa dạng


Chốt lại kiến thức


- HS quan sát hình, thảo luận nhóm -> hồn


thành bảng


- Đại diện nhóm phát biểu -> các nhóm khác
bổ sung


- HS thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng
+ Nhiểu loài


+ Cấu tạo cơ thể đa dạng
+ Sống ở nhiều môi trường


142


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>* Tiểu kết:</b>


- Lớp chim rất đa dạng: số loài nhiều, chia làm 3 nhóm
+ Chim chạy


+ Chim bơi
+ Chim bay


- Lối sống và môi trường sống phong phú


<b>Hoạt động 2:</b>


Đặc điểm chung của lớp chim
GV


?
?



?


GV


Yêu cầu HS nêu đặc điểm chung của
chim về:


Đặc điểm cơ thể
Đặc điểm của chi


Đặc điểm của hệ hơ hấp, tuần hồn,
sinh sản và nhiệt độ cơ thể


Chốt lại kiến thức


- HS thảo luận -> rút ra đặc điểm chung của
chim


- Đại diện nhóm phát biểu -> các nhóm khác
bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Mình óc long vũ bao phủ
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Mỏ có sừng


- Phổi có mang ống khí, có túi khí tham gia hơ hấp
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể



- Trứng có vỏ đá vơi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ
- Là động vật hằng nhiệt


<b>Hoạt động 3;</b>


Vai trị của chim
GV u cầu HS đọc thơng tin trong sgk


-> trả lời câu hỏi


- HS đọc thông tin -> tìm câu trả lời
- 1 vài HS phát biểu -> lớp bổ sung


143


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

?


?


Nêu ích lợi và tác hại của chim trong
tự nhiên và trong đời sống con người
Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích
của chim đối với con người


<b>* Tiểu kết:</b>


- Lợi ích:


+ ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm


+ Cung cấp thực phẩm


+ Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh


+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch
+ Giúp phán tán cây rừng


- Có hại:


+ Ăn hạt, quả, cá ...


+ Là động vật trung gian truyền bệnh


<b>4. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk T146


<b>5. Kiểm tra đánh giá:</b>


Hãy cho biết những câu nào dưới đây là đúng


a. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo ngun và
sa mạc khơ nóng


b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi


c. Chim bồ câu có cấu tạo ngồi thích nghi với đời sống bay
d. Chim cánh cụt có bộ long dày để giữ nhiệt



e. Chim cú lợn có bộ lơng mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh -> săn mồi về đêm


<b>6. Dặn dò:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi sgk


144


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

- Đọc "mục em có biết"
- Ơn lại kiến thức lớp chim


<b>Ngày soạn: 15/02/2009</b>
<b>Ngày giảng: 18/02/2009</b>


<b>Lớp thú</b>



<b> Tiết 47: </b>

<b>Thỏ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Tìm hiểu đời sống và giải thích được sự sinh sản của thỏ.


- Thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn
kẻ thù.


- Tìm hiểu đặc điểm di chuyển của thỏ


- Rèn kỹ năng: quan sát nhận biết kiến thức, hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức u thích bộ mơn, bảo vệ động vật


<b>II. Phương tiện dạy học</b>



* GV: - Tranh hình 46.2, 46.3 sgk


- Một số tranh về hoạt động sống của thỏ
- Mơ hình thỏ


- Mẫu vật: Thỏ sống hoặc thỏ nhồi (nếu có)
* HS: - Đọc trước bài mới


- Kẻ trước bảng sgk T150 vào vở


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1. ổn định:</b></i>


7A: 7B:


<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i><b>a. Mở bài: </b></i>


145


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

Lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hồn chỉnh nhất trong giới động vật
và đại diện là con thỏ. Vậy cấu tạo và tập tính sinh sống của thỏ như thế nào,
giúp thỏ có thể tồn tại được giữa bày chim, thú nguy hiểm thường xuyên rình
rập, săn đuổi chúng.


<i><b>b. Phát triển bài: </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>



<b>Tìm hiểu đời sống của thỏ và sự sinh sản</b>


* Mục tiêu: - Thấy được 1 số tập tính của thỏ, hiện tượng thai sinh đặc trưng


cho lớp thú
* Tiến hành


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV


?
GV


?


?


GV


?


Yêu cầu lớp nghiên cứu sgk, kết hợp
hình 46.1 sgk T149 trao đổi trả lời:
Đặc điểm đời sống của thỏ


Gọi 1-> 2 nhóm trình bày -> nhóm
khác bổ sung


Tại sao trong chăn ni nước ta khơng


làm chuồng thỏ bằng tre hoặc bằng gỗ
Hình thức sinh sản của thỏ


Gọi đại diện nhóm trình bày


Hiện tượng thai sinh tiến hóa hơn so
với đẻ trứng và noãn thai sinh như thế
nào


- Cá nhân đọc thông tin sgk, thu thập thông
tin trả lời:


Yêu cầu nêu được:
+ Nơi sống


+ Thức ăn và thời gian kiếm ăn
+ Cách lẩn trốn kẻ thù


- HS trình abỳ ý kiến, tự rút ra kết luận
- Thảo luận nhóm


Yêu cầu:


+ Nơi thai phát triển


+ Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi
trường


+ Loại con non



- Đại diện nhóm trình bày trao đổi giữa các
nhóm


- Tóm tắt kiến thức


- HS suy nghĩ trả lời


<b>* Tiểu kết:</b>


146


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

- Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân
- Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều


- Thỏ là động vật hằng nhiệt
- Thụ tinh trong


- Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ
- Có nhau thai -> gọi là hiện tượng thai sinh
- Con non yếu được ni bằng sữa mẹ


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Cấu tạo ngồi và sự di chuyển</b>


<b>* Mục tiêu: Thấy được cấu tạo ngồi thích nghi với đời sống và tập tính lẩn </b>


trốn kẻ thù.


<b>* Tiến hành:</b>



1. Cấu tạo ngồi:
GV


GV


GV


GV


u cầu HS đọc thơng tin sgk T149
-> thảo luận nhóm hồn thành bảng
sgk T150


Treo bảng phụ (kẻ sẵn nội dung bảng
sgk T150) lên bảng


Nhận xét các ý kiến đúng của HS
những ý kiến chưa thống nhất để HS
thảo luận tiếp


Thông báo đáp án đúng


- Cá nhân đọc thông tin trong sgk -> ghi nhớ
kiến thức


- Trao đổi nhóm hồn thành bảng


- Đại diện nhóm trả lời đáp án -> nhóm khác
bổ sung



- Các nhóm tự sửa chữa (nếu cần)


<b>* Tiểu kết:</b>


- Đặc điểm cấu tạo ngồi cảu thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn
kẻ thù.


Bộ phận cơ


thể Đặc điểm cấu tạo ngồi


Sự thích nghi với đời sống và tập tính
lẩn trốn kẻ thù


Bộ lơng Bộ lông mao dày, xốp Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi lẩn trốn trong
147


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

bụi rậm


Chi (có vuốt) Chi trước ngắn Đào hang và di chuyển


Chi sau: Dài, khỏe Bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh khi bị
săn đuổi


Giác quan


Mũi thích và lơng xúc
giác nhạy bén



Thăm dị thức ăn, phát hiện kẻ thù,
thăm dị mơi trường


Tai thích có vành tai lớn,
cử động


Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ
thù


2. Di chuyển:
GV


?
?


?


GV


Yêu cầu HS quan sát H 46.4 và 46.5
SGK -> thảo luận trả lời câu hỏi:
Thỏ di chuyển bằng cách nào


Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng
thú ăn thịt, song một số trường hợp
thỏ vẫn thoát được kẻ thù


Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt
song thỏ vẫn bị bắt? Vì sao



Yêu cầu HS rút ra kết luận về sự di
chuyển của thỏ


- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin, quan sát
hình trong SGK-> ghi nhớ kiến thức


- Trao đổi nhóm thống nhất trả lời câu hỏi
Yêu cầu nêu được:


+ Thỏ di chuyển: nhảy cả hai chân sau


+ Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt
chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà


+ Do sức bền của thỏ kém, còn thú ăn thịt sức
bền lớn


<b>* Tiểu kết: Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời cả hai chân</b>
<b>3. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk T151


<b>4. Kiểm tra đánh giá</b>


148


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

* Tìm các cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm (....) thay cho các số 1,2,3 để hoàn
chỉnh các câu sau:



Thỏ là động vật hằng nhiệt, ăn cỏ, lá bằng cách (1)..., hoạt động về ban
đêm. Đẻ con (thai sinh), (2)...bằng sữa mẹ. Cơ thể phủ
(3)...


Cấu tạo ngoài, các giác quan, chi và cách thức di chuyển của thỏ thích nghi với đời
sống và tập tính (4)...


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục "em có biết"


- Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn.


<b>Ngày soạn: 17 /02/2009</b>
<b>Ngày giảng: 23/02/2009</b>


<b> Tiết 48:</b>

<b> Cấu tạo trong của thỏ nhà</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Trình bày được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan
đến sự di chuyển của thỏ.


- Nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng
- Chứng minh được sự tiến hóa của thỏ so với động vật các lớp trước đặc biệt
là bộ não.


- Rèn kĩ năng: quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.



<b>II. Phương tiện dạy học</b>


* GV: - Tranh bộ xương thỏ và thằn lằn


- Tranh hình 47.2


- Mơ não thỏ, bị sát, cá (nếu có)
* HS: - Học bài


- Ôn lại kiến thức cấu tạo trong của bò sát.
- Đọc trước bài mới.


149


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>II. Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1. ổn định:</b></i>


7A: 7B:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


? Nếu cấu tạo ngồi của thỏ thích nghi với điều kiện sống


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Mở bài: Thỏ có những đặc điểm cấu tạo ngồi thích nghi với đời sống. </b></i>


Vậy thỏ có cấu tạo trong như thế nào thích nghi với đời sống?



<i><b>b. Phát triển bài: </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>I.Tìm hiểu về bộ xương và hệ cơ</b>


* Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm cấu tạo bộ xương và hệ cơ của thỏ đặc
trưng cho lớp thú phù hợp với việc vận động.


* Tiến hành:


1. Bộ xương


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Yêu cầu HS quan sát tranh bộ xương


thỏ và bò sát


Nêu điểm giống và khác nhau giữa
chúng về:


+ Các phần của bộ xương
+ Xương lồng ngực


+ Vị trí của chi so với cơ thể


Treo bảng phụ gọi đại diện nhóm trả
lời -> bổ sung ý kiến


Tại sao có sự khác nhau đó


Yêu cầu HS tự rút ra kết luận


- Cá nhân quan sát tranh, thu nhận kiến thức
- Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi


Yêu cầu nêu được:


+ Các bộ phận tương đồng


+ Đặc điểm khác: 7 đốt sống có xương mỏ
ác, chi nằm dưới cơ thể


+ Sự khác nhau liên quan đến đời sống


Đặc điểm Bộ xương thỏ Bộ xương thằn lằn
Giống nhau - Xương đầu


- Cột sống: Xương sườn,
xương mỏ ác


- Xương chi: + Đai vai, chi
trên


+ Đai hông, chi dưới


Khác nhau - Đốt sống cổ: 7 đốt - Đốt sống cổ: nhiều hơn 7
150


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

- Xương sườn kết hợp với
đốt sống lưng và xương ức


tạo thành lồng ngực (có cơ
hồnh)


- Các chi thẳng góc (nằm
dưới cơ thể), nâng cơ thể
lên cao


đốt


- Xương sườn có cả ở đốt
thắt lưng (chưa có cơ
hồnh)


- Các chi nằm ngang (bị
sát)


- Bộ xương thỏ (thú) gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúo
cơ thể vận động.


2. Hệ cơ
GV


?


?


GV


Yêu cầu HS đọc SGK T152, trả
lời câu hỏi



Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào
liên quan đến sự vận động
Hệ cơ của thỏ tiến hóa hơn các
lớp động vật trước ở những điểm
nào


Yêu cầu HS rút ra kết luận


- HS tự đọc SGK, trả lời câu hỏi
Yêu cầu nêu được:


+ Cơ vận động cột sống, có chi sau liên
quan đến vận động của cơ thể


+ Cơ hồnh, cơ liên sườn giúp thơng khí
ở phổi


<b>* Tiểu kết:</b>


- Cơ vận động cột sống phát triển.


- Cơ hồnh tham gia vào hoạt động hơ hấp


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>II.Các cơ quan dinh dưỡng</b>


* Mục tiêu: - Chỉ ra được cấu tạo, vị trí và chức năng của các cơ quan dinh
dưỡng



* Tiến hành:
GV


?


Yêu cầu:


Đọc thông tin SGK, quan sát tranh
cấu tạo trong của thỏ -> Hồn thành
phiếu học tập:


Hệ cơ
quan


Vị trí Các
thành


Chức
năng


- HS tự đọc SGK T153,154, kết hợp
quan sát hình 47.2 -> ghi nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm hồn thành phiếu học
tập


u cầu đạt được;


+ Thành phần các cơ quan trong hệ cơ



151


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

GV
GV


GV


phần
T hóa


H hấp
T hồn
Bài
tiết


Gọi HS lên bảng điền


Tập hợp ý kiến của các nhóm ->
nhận xét


Thơng báo đáp án đúng


quan


+ Chức năng của hệ cơ quan


- HS đại diện lên bảng điền -> các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Thảo luận toàn lớp về ý kiến chưa
thống nhất



- HS tự sửa chữa


Hệ cơ
quan


Vị trí Các thành phần Chức năng


Tiêu hóa Chủ yếu trong khoang
bụng


Miệng-> thực quản
(qua khoang ngực)->
dạ dày-> ruột non,
manh tràng, ruột già,
gan, tụy (trongkhoang
bụng)


- Tiêu hóa thức ăn (đặc biệt là
xenlulơ)


Hơ hấp Trong khoang ngực Khí quản, phế quản, 2
lá phổi (mao mạch)


- Dẫn khí và trao đổi khí


Tuần hồn Tim nằm trong
khoang ngực (giữa 2
lá phổi) các mạch máu
phân bố khắp cơ thể



- Tim 4 ngăn


- Các mạch máu (ĐM,
TM, MM)


- Máu vận chuyển theo hai
vịng tuần hồn. Máu ni cơ
thể là máu đỏ tươi đảm bảo sự
trao đổi chất.


Bài tiết Trong khoang bụng
sát sống lưng


2 quả thận, ống dẫn
nước tiểu, bóng đái,
đường tiểu


- Lọc từ máu chất thừa và thải
nươvs tiểu ra ngoài cơ thể.


<b>Hoạt động 3:</b>


<b>III.Thần kinh và giác quan</b>


* Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm tiến hóa của hệ thần kinh và giác quan của
thú so với các lớp động vật có xương sống khác.


* Tiến hành:
GV



?


Cho HS quan sát tranh vẽ (mô
hình) não của cá, bị sát, thỏ-> trả
lời câu hỏi


- HS quan sát , chú ý các phần đại não,
tiểu não|.


+ Chú ý kích thước
152


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

?


GV


Bộ phận nào của não thỏ phát
triển hơn não cá và bị sát
Các bộ phận phát triển đó có ý
nghĩa gì trong đời sống của thỏ
Nêu đặc điểm các giác quan của
thỏ


-> HS rút ra kết luận


+ Tìm ví dụ chứng tỏ sự phát triển của
đại não: như tập tính phong phú


+ Giác quan phát triển



- 1 vài HS trả lời-> HS khác bổ sung


<b>* Tiểu kết: Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác</b>


- Đại não phát triển che lấp các phần khác.


- Tiểu não lớn nhiều nếp gấp -> liên quan tới các cử động phức tạp.


<b>3. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk T155


<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>


- Nêu những đặc điểm cấu tạo trong của thỏ (một đại diện của lớp thú) thể hiện sự
hoàn thiện so với các lớp động vật đã học?


* Hệ tuần hoàn:


- Tim 4 ngăn cùng với hệ mạch tạo thành 2 vịng tuần hồn


- Máu đi ni cơ thể là máu đỏ tươi đảm bảo sự trao đổi chất mạnh
- Thỏ là động vật hằng nhiệt


* Hệ hơ hấp:
- Khí quản
- Phế quản



- Phổi lớn gồm nhiều túi phổi (phế nang) với mạng mao mạch dày đặc bao quanh
giúp trao đổi khí dễ dàng


- Sự thơng khí ở phổi thực hiện được nhờ sự co giãn các cơ liên sườn và cơ hoành
* Hệ thần kinh


- ở thỏ các phần của não, đặc biệt là bán cầu não và tiểu não phát triển
- Bán cầu não là trung ương của các phản xạ phức tạp
- Tiểu não phát triển liên quan đến các cử động phức tạp ở thỏ


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài mới.


153


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>Ngày soạn: 22 /2/2009.</b>


<b>Ngày giảng: 25 /2/2009.</b>



<b> Tiết 49:</b>

<b> Sự đa dạng của thú - Bộ thú huyệt, bộ thú túi</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số lồi, số bộ, tập tính của
chúng.


- Nêu được những đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ Thú huyệt, bộ Thú túi
- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngồi, đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và
thú túi thích nghi với đời sống của chúng. Giải thích sự sinh sản của thú túi là tiến


bộ hơn thú huyệt.


- Rèn kĩ năng: Quan sát, so sánh, hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


* GV: - Bảng phụ


- Tranh hình 48.1, 48.2 SGK
* HS: - Kẻ bảng SGK/T157


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1. ổn định:</b></i>


7A: 7B:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


? Nêu những đặc điểm cấu tạo trong của thỏ (một đại diện của lớp thú) thể
hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật đã học?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Mở bài: Kể tên số thú mà em biết? -> Rất nhiều loài thú khác sống ở mọi </b></i>


nơi tạo nên sự đa dạng.


<i><b>b. Phát triển bài: </b></i>



<b>Hoạt động 1:</b>


<b>I.Tìm hiểu sự đa dạng của lớp thú</b>


* Mục tiêu: - Thấy được sự đa dạng của lớp thú, đặc điểm cơ bản để phân
chia lớp thú.


* Tiến hành:


154


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV


?


?


GV


?


Yêu cầu HS nghiên cứu SGK/T156 trả
lời câu hỏi:


Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc
điểm nào


Người ta phân chia lớp thú dựa trên


đặc điểm cơ bản nào


Nhận xét, bổ sung: Ngoài đặc điểm
sinh sản khi phân chia người ta còn
dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng
Ví dụ: Bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ
guốc lẻ|


Rút ra kết luận về sự đa dạng của lớp
thú


- HS tự đọc thông tin SGK, theo dõi sơ đồ
các lớp thú, trả lời câu hỏi


Yêu cầu nêu được:
+ Số loài nhiều.


+ Dựa vào đặc điểm sinh sản


- Đại diện 1 -> 2 HS trả lời, HS khác bổ
sung.


<b>* Tiểu kết:</b>


- Lớp thú có số lượng lồi rất lớn sống ở khắp nơi


- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi|


<b>Hoạt động 2:</b>



<b>II.Bộ thú huyệt ăBộ thú túi</b>


* Mục tiêu: - Thấy được cấu tạo thích nghi với đời sông của bộ thú huyệt và
bộ


thú túi. Đặc điểm sinh sản của hai bộ.
* Tiến hành:


GV Yêu cầu HS nghiên cứu SGK/T156, 157, hoàn thành
bảng sau:


Loài Nơi
sống


Cấu
tạo
chi


Sự
di


Sinh
sản


Con

sinh


Bộ
phận


tiết
sữa


Cách

sữa


Thú
mỏ


- Cá nhân HS đọc
thơng tin và quan sát
hình về thú mỏ vịt và
thú có túi -> hồn
thành bảng.


155


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

GV
GV


vịt
Kan
gu
ru


Đưa ra bảng phụ để lần lượt HS tự điền
Đưa ra nội dung bảng chuẩn


- Yêu cầu dùng số thứ


tự.


- Một vài HS lên bảng
điền nội dung.


Loài Nơi sống Cấu tạo
chi


Sự di
chuyển


Sinh sản Con

sinh


Bộ
phận
tiết sữa


Cách bú sữa


T mỏ vịt 1 2 1 2 1 2 2


Kanguru 2 1 2 1 2 1 1


GV
?


?



?


?


?


GV
GV


Yêu cầu thảo luận tiếp:


Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà lại được xếp
vào lớp thú


Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như
chó con hay mèo con


Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với đời
sống bơi lội ở nước


Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với
lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ


Tại sao kanguru con phải nuôi trong túi ấp của
thú mẹ


Cho HS thảo luận toàn lớp -> nhận xét
Yêu cầu HS tự rút ra kết luận về:
+ Cấu tạo



+ Đặc điểm sinh sản


- Cá nhân xem lại thông tin SGK
và bảng so sánh vừa mới hồn
thành trao đổi nhóm.


u cầu:


+ Ni con bằng sữa


+ Thú mẹ chưa có núm vú


+ Chân có màng


+ 2 chân sau to khỏe, dài.


+ Con non nhỏ chưa phát triển
đầy đủ.


- Đại diện nhóm trình bày ->
nhóm khác bổ sung.


<b>* Tiểu kết:</b>


- Thú mỏ vịt:


+ Có lơng mao dày, chân có màng


156



</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

+ Đẻ trứng, chưa có núm vú, ni con bằng sữa.
- Kanguru:


+ Chi sau dài khỏe, đuôi dài


+ Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú.


<b>3. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk


<b>4. Kiểm tra đánh giá: Đánh dấu x vào câu trả lời đúng.</b>


1. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì:
a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước.
b. Ni con bằng sữa.


c. Bộ lông dày giữ nhiệt.


2. Con non của Kanguru phải nuôi trong túi ấp là do:
a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy.


b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
c. Con non chưa biết bú sữa.


<b>5. Dặn dị:</b>


- Học bài và đọc mục
m có biết.



- Đọc trước bài mới.


<b>Ngày soạn: 24/2/2009.</b>


<b>Ngày giảng: 02/3/2009.</b>



<b> </b>

<b>Tiết 50:</b>

<b> Sự đa dạng của thú (tiếp theo)</b>



<b>Bộ dơi-bộ cá voi</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nêu được những đặc điểm cấu tạo ngồi và tập tính của dơi và cá voi
thích nghi với điều kiện sống.


- Rèn kĩ năng : quan sát, so sánh, hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức u thích mơn học.


157


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: - Bảng phụ


- Tranh hình 49.1, 49.2 SGK
* HS: - Kẻ bảng SGK/T161


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1. ổn định:</b></i>



7A: 7B:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


? Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính |bú của con sơ
sinh


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Mở bài: Trong lớp thú (Có vú) dơi là động vật duy nhất biết bay thực sự, </b></i>


cịn cá voi là thú duy nhất có kích thước lớn nhất thích nghi hồn tồn với
đời sống bơi lặn. Vậy cấu tạo và tập tính của chúng đã có những biến đổi như
thế nào để||.


<i><b>b. Phát triển bài: </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>I.Tìm hiểu một vài tập tính của dơi và cá voi</b>


* Mục tiêu: - HS hiểu tập tính ăn của dơi và cá voi liên quan đến cấu tạo
miệng.


* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV Yêu cầu HS quan sát hình 49.1, đọc



thơng tin SGK/T159 -> Hồn thành
phiếu học tập 1


Tên
ĐV


Di
chuyển


Thức
ăn


Đặc
điểm
răng,
cách ăn
Dơi


Cá voi
Câu trả
lời lựa
chọn


1. Bay
khơng


1. Tơm
, cá,
động



1.
Khơng
có răng


- HS tự quan sát tranh, trao đổi nhóm
hồn thành phiếu học tập


u cầu:


+ Đặc điểm răng.


+ Cách di chuyển trong nước và trên
không.


- HS chọn 1,2 điền vào các ô trống


- Đại diện nhóm trình bày kết quả -> các
nhóm khác bổ sung, hoàn chỉnh đáp án.


158


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

GV


GV


đường
bay rõ
rệt
2. Bơi


uốn
mình
theo
chiều
dọc


vật nhỏ
2. Sâu
bọ


lọc mồi
bằng
các khe
của
tấm
sừng
miệng
2.Răng
nhọn
sắc,
phá vỡ
vỏ
cứng
của sâu
bọ.
Ghi kết quả của các nhóm lên bảng để
so sánh


Thơng báo đáp án đúng. <sub>- Các nhóm tự sửa chữa.</sub>



<b>* Tiểu kết:</b>


- Cá voi: Bơi uốn mình, ăn bằng cách lọc mồi


- Dơi: Dùng răng phá vỡ vỏ sâu bọ, bay khơng có đường rõ


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>II.Tìm hiểu đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống</b>


* Mục tiêu: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của chi trước, chi sau, hình dáng
cơ thể phù hợp với đời sống.


* Tiến hành:


GV Yêu cầu HS: Đọc thông tin SGK T159,
160, kết hợp quan sát hình 49.1, 49.2 ->
hồn thành phiếu học tập số 2.


Đặc điểm


Tên ĐV


Hình
dạng cơ
thể


Chi
trước



Chi
sau


Dơi
Cá voi


- Cá nhân tự đọc thông tin và quan
sát hình.


- Trao đổi nhóm -> lựa chọn đặc
điểm phù hợp để hoàn thành phiếu
học tập


Yêu cầu:
- Dơi:


+ Cơ thể ngắn, thon nhỏ.


159


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

GV
GV


?


GV


Kẻ phiếu học tập số 2 lên bảng


Cho các nhóm lựa chọn để tìm hiểu số


lựa chọn các phương án


Dựa vào đâu mà các em lại lựa chọn
những đặc điểm này


Thông báo đáp án đúng


+ Cánh rộng, chân yếu.
- Cá voi:


+ Cơ thể hình thoi.


+ Chi trước biến đổi thành vây
bơi.


- Đại diện các nhóm lên bảng viết
nội dung, nhóm khác theo dõi
nhận xét và bổ sung.


- HS theo dõi phiếu và tự sửa
chữa.


Đặc điểm
Tên động vật


Hình dạng cơ thể Chi trước Chi sau


Dơi Tho nhỏ Biến đổi thành


cánh da (mềm rộng


nối chi trước với
chi sau và đuôi)


Yếu -> bám vào
vật -> không tự cất
cánh.


Cá voi Hình thoi thon dài,
cổ khơng phân biệt
với thân


Biến đỏi thành vây
bơi dạng bơi


chèo( có các xương
cánh, xương ống,
xương bàn).


Tiêu giảm


?


?


Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời
sống bay lượn


Cấu tạo ngồi cá voi thích nghi với đời
sống trong nước thể hiện như thế nào



- HS dựa vào nội dung phiếu học tập 2
vừa hồn thiện để trình bày


<b>3. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk T161


<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>


* Đánh dấu x vào câu trả lời đúng: Cách cất cánh của dơi là:
a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất.


b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh


c. Chân dời vật bám, bng mình từ trên cao


160


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

* Trình bày những đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống bơi lặn trong nước


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài và đọc mục em có biết.
- Đọc trước bài mới.


<b>Ngày soạn: 01/03/2009.</b>


<b>Ngày giảng: 4/03/2009.</b>



<b> Tiết 51:</b>

<b> Sự đa dạng của thú (tiếp)</b>




<b>Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nêu được những đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn
sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt.


- HS phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc
trưng.


- Rèn kĩ năng : quan sát tranh, thu thập thông tin, hoạt động kiến thức.
- Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ lồi có lợi.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: - Bảng phụ


- Tranh hình 50.1, 50.2, 50. SGK (nếu có)
* HS: - Kẻ bảng SGK/T164


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1. ổn định:</b></i>


7A: 7B:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời </b></i>


sống bay



<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<i><b>a. Mở bài: </b></i>


<i><b>b. Phát triển bài: </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>I.Tìm hiểu về bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt</b>


161


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

* Mục tiêu: Thấy được đặc điểm đời sống và tập tính của bộ thú
* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV
HS
HS
GV
GV
GV


Yêu cầu HS đọc các thông tin sgk
T162, 163, 164


Quan sát hình vẽ 50.1, 50.2, 50.3 sgk
Hồn thành phiếu học tập


Treo bảng 1 -> HS tự điền vào các


mục (bằng số)


Cho HS thảo luận về những ý kiến
của các nhóm


Đưa kiến thức chuẩn


- Cá nhân tự đọc sgk -> thu thập thơng tin
- Trao đổi nhóm -> quan sát kĩ tranh
thống nhất ý kiến


Yêu cầu:


Phân tích rõ cách bắt mồi, cấu tạo chân,
răng


Các nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi
bổ sung


- HS tự điều chỉnh những chỗ chưa phù
hợp


* Tiểu kết:


Bộ thú Đại diện


Môi
trường
sống
Lối


sống
Cấu tạo
răng
Cách
bắt mồi
Chế độ
ăn
Cấu tạo
chân
ăn sâu
bọ
- Chuột
chù
- Chuột
chũi
1
4
1
1
2
2
3
3
2
2
1
1
Gặm
nhấm
- Chuột

đồng
- Sóc
1
3
2
2
3
3
1
1
3
1
1
1
Ăn thịt
- Báo
- Sói
2
1
1
2
1
1
2
1
2
2
2
2
Những

câu
lựa
chọn


- Trên mặt
đất


- Trên mặt
đất và trên
cây


- Trên cây
- Đào
hang trong
đất
1- Đơn
độc
2- Đàn
1- Răng
nanh dài
nhọn,
răng
hàm dẹp
bên sắc
2- Các
răng đều
nhọn
3- Răng
1- Đuổi
mồi, bắt


mồi
2- Rình
mồi, vồ
mồi
3- Tìm
mồi
1-
n thực
vật
2-
n động
vật
3-
n tạp
1- Chi
trước
ngắn,
bàn rộng
ngón to
khỏe.
2- Chi
to khỏe,
các
ngón có
162


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

cửa lớn,

khoảng
trống


hàm


vuốt sắc
nhọn
dưới có
nệm thịt
dày.


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>II.Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của </b>
<b>bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt</b>


* Mục tiêu: HS tìm được những dặc điểm của 3 bộ này là bộ răng, cấu tạo
chân và chế độ ăn.


* Tiến hành:
GV


?


?


?


?


Yêu cầu HS quan sát lại các, kết hợp
với nội dung bảng vừa hoàn thành ->
trả lời câu hỏi:



Dựa vào đặc điểm cấu tạo của bộ răng
phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và
bộ gặm nhấm


Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù
hợp với việc săn mồi và ăn thịt như
thế nào


Nhận biết bộ thú ăn thịt, thú ăn sâu
bọ, thú gặm nhấm nhờ cách bắt mồi
như thế nào


Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù
hợp với việc đào hang trong đất


- HS xem lại thông tin trong bảng, quan
sát chân, răng của các đại diện.


- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời
câu hỏi


- Rút ra các đặc điểm thích nghi với đời
sống của từng bộ phận


<b>* Tiểu kết:</b>


- Bộ thú ăn thịt:


+ Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc


+ Nhón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm


- Bộ thú sâu bọ:


+ Mõm dài, răng nhọn


+ Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe -> đào hang
- Bộ gặm nhấm:


+ Răng cửa lớn luôn mọc dài thiếu răng nanh


<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>


1. Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau:
a. Răng cửa lớn có khoảng trống hàm


163


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

b. Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp 2 bên sắc
c. Rình và vồ mồi


d.
n tạp


e. Ngón chân có vuốt cong nhọn sắc, nệm thịt dày
g. Đào hang trong đất


2. Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào ?
a. Răng cửa lớn có khoảng trống hàm
b. Răng cửa mọc dài liên tục



c. ăn tạp


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục


m có biết


- Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu, bị, khỉ |
- Kẻ bảng sgk/ T167 vào vở bài tập


<b>Ngày soạn: 03/3/2009 </b>
<b>Ngày giảng: 9/3/2009</b>


<b> Tiết 52:</b>

<b> Sự đa dạng của thú (tiếp)</b>



<b>Các bộ móng guốc và bộ linh trưởng</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nêu được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được
bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ.


164


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

- Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh
trưởng.



- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của lớp thú.


- Rèn kĩ năng: quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức yêu quí và bảo vệ động vật.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: - Bảng phụ


- Tranh phóng to chân của lợn, bị, tê giác (nếu có)
* HS: - Kẻ bảng SGK/T167


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1. ổn định:</b></i>


7A: 7B:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


? Trình bày đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sống đào
hang trong đất.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Mở bài: Bài hôm nay sẽ tìm hiểu về thú móng guốc chúng có cơ thể, đặc </b></i>


biệt chân được cấu tạo thích nghi với tập tính di chuyển rất nhanh. Cịn thú
Linh trưởng lại có chân thíh nghi với sự cầm nắm, leo trèo.



<i><b>b. Phát triển bài: </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Tìm hiểu các bộ móng guốc</b>


* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của bộ móng guốc. Phân biệt bộ guốc
chẵn bộ guốc lẻ


* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV


?


?


GV
GV


Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
T167,168 và quan sát H51. trả lời
câu hỏi:


Tìm dặc điểm chung của bộ móng
guốc


Chọn từ phù hợp điền vào phiếu học
tập 1



Treo bảng phụ để HS chữa


- HS đọc thông tin SGK
Yêu cầu:


+ Móng có guốc
+ Cách di chuyển


- Trao đổi nhóm để hồn thành bảng kiến
thức.


- Đại diện các nhóm lên điền từ phù hợp
vào bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung


165


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

Đưa ra nhận xét và đáp án đúng ->
HS tự sửa chữa


<b>Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc</b>


<b>Tên động vật</b> <b>Số ngón chân</b> <b>Sừng</b> <b>Chế độ ăn</b> <b>Lối sống</b>


Lợn Chẵn (4) Không


n tạp


Đàn



Hươu Chẵn (2) Có Nhai lại Đàn


Ngựa Lẻ (1) Khơng Khơng nhai lại Đàn


Voi Lẻ (5) Không Không nhai lại Đàn


Tê giác Lẻ (3) Có Khơng nhai lại Đơn độc


GV
?


GV


u cầu HS trả lời câu hỏi:


Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn
và bộ guốc lẻ


Yêu cầu rút ra kết luận về:
+ Đặc điểm chung của bộ?


+ Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ
guốc chẵn và bộ guốc lẻ?


- Các nhóm sử dụng kết quả của bảng đã
hoàn thành -> trao đổi trả lời câu hỏi.
Yêu cầu:


+ Nêu được số ngón chân có guốc.
+ Sừng, chế độ ăn.



- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời,
nhóm khác nhận xét bổ sung


<b>* Tiểu kết: Đặc điểm của bộ móng guốc</b>


- Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc.
- Bộ guốc chẵn: Số ngón chân chẵn, có sừng đa số nhai lại.


- Bộ guốc lẻ: Số ngón chân lẻ, khơng có sừng (trừ tê giác), khơng nhai lại.


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Tìm hiểu bộ Linh trưởng</b>


* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cơ bản của bộ, phân biệt một số đại diện
trong bộ


* Tiến hành:
GV


?


?


?


Yêu cầu HS đọc nghiên cứu SGK và
quan sát H51.4 trả lời câu hỏi



Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh
trưởng.


Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất
giỏi


- HS đọc thơng tin SGK
u cầu:


+ Móng có guốc
+ Cách di chuyển


- Trao đổi nhóm để hồn thành bảng kiến
thức.


166


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

GV
GV
?


Phân biệt 3 đại diện của bộ linh
trưởng bằng đặc điểm nào


Đưa ra bảng so sánh để HS điền
Yêu cầu HS:


Rút ra kết luận qua bảng đã hồn
thành



- Đại diện các nhóm lên điền từ phù hợp
vào bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung


<b> Tên động vật</b>


<b>Đặc điểm</b>


<b>Khỉ hình người</b> <b>Khỉ</b> <b>Vượn</b>


Chai momg Khơng có Chai mơng lớn Có chai mơng nhỏ


Túi má Khơng có Túi má lớn Khơng có


Đi Khơng có Đi dài Khơng có


<b>* Tiểu kết: Bộ linh trưởng</b>


- Đi bằng hai chân


- Bàn tay, bàn chân có 5 ngón


<b>- Ngón cái đối diện với các ngón cịn lại -> thích nghi với sự cầm nắm và leo </b>
trèo


- ăn tạp


<b>Hoạt động 3:</b>


<b>Đặc điểm chung của lớp thú</b>



* Mục tiêu: HS nêu được những đặc điểm chung của lớp thú thể hiện là lớp
động vật tiến hóa nhất.


* Tiến hành:
GV


?


yêu cầu HS nhớ lại kiến thức về
lớp thú thơng qua các đại diện
Tìm đặc điểm chung của lớp thú
+ Bộ lông?


+ Đẻ con?
+ Răng?


+ Hệ thần kinh


- Trao đổi nhóm tìm ra đặc điểm chung
nhất.


- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác
bổ sung cho hoàn thiện.


<b>* Tiểu kết: Đặc điểm chung của lớp thú:</b>


- Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất
- Thai sinh và nuôi con bằng sữa


167



</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- Có lơng mao, bộ răng phân hóa 3 loại
- Tim 4 ngăn


- Bộ não phát triển


- Là động vật hằng nhiệt.


<b>Hoạt động 3:</b>
<b>Vai trò của lớp thú</b>


* Mục tiêu: HS nêu được giá trị nhiều mặt của lớp thú
* Tiến hành:


GV
?


?


GV


Yêu cầu đọc SGK trả lời câu hỏi:
Thú có những giá trị gì trong đời
sống con người


Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và
giúp thú phát triển


Nhận xét ý kiến của HS và yêu
cầu



HS rút ra kết luận.


- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin
SGK/T168


- Trao đổi nhóm trả lời
u cầu:


+ Phân tích riêng từng giá trị như: cung
cấp thực phẩm, dược phẩm


+ Xây dựng khu bảo tồn, cấm săn bắt.
- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác
bổ sung.


<b>* Tiểu kết:</b>


- Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, làm đồ mĩ nghệ và tiêu
diệt gặm nhấm có hại.


- Biện pháp:


+ Bảo vệ động vật hoang dã
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật


+ Tổ chức chăn ni những lồi có giá trị kinh tế.


<b>3. Củng cố:</b>



- GV chốt lại kiến thức


- HS đọc kết luận chung sgk T169


<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>


? Nêu đặc điểm đặc trưng của thú móng guốc. Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc
lẻ


? Phân biệt đặc điểm cấu tạo của khỉ hình người với khỉ và vượn


<b>5. Dặn dị:</b>


- Học bài và đọc mục Em có biết.


168


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

- Tìm hiểu những thơng tin về đời sống và tập tính của thú mà em biết.


<b>Ngày soạn: 8/3/2009</b>
<b>Ngày giảng: 11/3/2009</b>


<b> Tiết 53:</b>

<b> Thực hành</b>



<b>Xem băng hình về đời sống và tập tính của thú</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp HS củng cố mở rộng bài học về các môi trường sống và tập tính của
thú.



- Rèn kĩ năng quan sát, nắm bắt nội dung thơng qua kênh hình
- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


* GV: - Đầu quay, ti vi hoặc máy chiếu và băng hình


* HS: - Ổn lại kiến thức lớp thú.
- Kẻ phiếu học tập vào vở
Tên động


vật quan
sát được


Môi
trường
sông


Cách di
chuyển


Kiếm ăn Sinh sản Đặc điểm
khác


Thức ăn Bắt mồi
1


2
3



<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1. ổn định:</b></i>


7A: 7B:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


Hoạt động 1:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV Nêu yêu cầu của bài thực hành


+ Theo dõi nội dung băng hình


+ Ghi chép các diễn biến đời sống và
169


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

tập tính của thú


+ Có thái độ nghiêm túc trong giờ học
GV Phân chia nhóm


Hoạt động 2: HS Xem băng hình
GV Cho HS xem tồn bộ đoạn băng


hình



GV Cho HS xem lại đoạn băng hình
-> ghi chép các nội dung về:


+ Môi trường sống
+ Cách di chuyển
+ Cách kiếm ăn


+ Hình thức sinh sản, chăm sóc con


- HS theo dõi băng hình, quan sát đến đâu
điền vào phiếu học tập đến đó


- Trao đổi nhóm với những đoạn khó


Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình
GV cho HS thảo luận trả lời câu hỏi


? Tóm tắt những nội dung chính của
băng hình


? Kể tên những động vật quan sát được
? Thú sống ở những môi trường nào
? Hãy trình bày các loại thức ăn và cách
kiếm mồi đặc trưng của từng nhóm thú
? Thú sinh sản như thế nào


?


m còn phát hiện những đặc điểm nào
khác nữa ở thú



GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên chữa bài
GV thông báo đáp án đúng, các nhóm
theo dõi tự sữa chữa .


- HS dựa vào nội dung phiếu học tập ->
trao đổi nhóm tìm câu trả lời


- Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên
bảng, các nhóm nhận xét bổ sung


Hoạt động 4: Thu hoạch
GV yêu cầu HS ghi chép ngắn gọn về


từng đặc điểm của thú khi xem băng
hình như phiếu học tập


<b>4. Nhận xét đánh giá:</b>


- Nhận xét tinh thần, thái độ của học sinh


- Đánh giá kết quả học tập của nhóm (phiếu học tập)
170


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<b>5. Dặn dị:</b>


- Ơn lại tồn bộ 6 chương đã học để giờ sau kiểm tra


<b>Ngày soạn:10/3/2009.</b>
<b>Ngày giảng:16/3/2009.</b>



<b>Tiết 54: </b>

<b>Bài tập.</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Củng cố lại một số kiến thức đẵ học trong các lớp đẵ học
- Giúp HS hệ thống lại kiến thức của chương.


- HS nắm được các đặc điểm bên ngoài và cấu tạo bên trong của lớp lưỡng cư, lớp
chim và lớp thú.


171


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>II. Chuẩn Bị: </b>


1. GV:Hệ thống lại kiến thức
2. HS: Ôn lại kiến thức đẵ học.


<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<b>1. Ổn định: </b>


<b> 7A: 7B:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>* Mở bài: </b>


<b>* Phát triển bài:</b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu về lớp ếch nhái.</b>



<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>


? Nêu cấu tạo ngoài của lớp ếch nhái


? Cấu tạo trong của ếch nhái.


- Da: da ếch mỏng, trần, giàu tuyến
nhờn. chất nhờn giúp da luôn luôn ẩm
ướt để rễ dàng cho sự hô hấp của da. Có
thể lấy chiều dài mao mạch máu ở ra và
phổi để chứng minh điều đó.


- Màu sắc da: do sắc tố trong da quyết
định .


- Chất độc: do tuyến da của ếch nhái tiết
ra có tác dụng chống laij sự tấn cơng của
kẻ thù.


Gồm có:
A.bộ xương:


- Hộp sọ: Do chuyển hơ hấp bằng mang
sang hơ hấp bằng phổi nên có sự thay
đổi


+ Các xương hang biến thành xương
dưới lưỡi.


+ Phần trên cung dưới lưỡi biến đổi


thành xương tai.


172


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

* Lớp bị sát.


? Cấu tạo ngồi của bị sát.


? Cấu tạo trong của lớp bò sát.


? Cấu tạo ngoài của lớp chim.


? Cấu tạo trong của vchim bồ câu.


- Cột sống: chia thành các phần cổ, thân,
xương chậu, xương đuôi.


B. Hệ cơ: - Hệ cơ phát triển, gồm nhiều
bó cơ riêng biệt


C. Hệ tiêu hố.


- Miệng có lưỡi có thể phóng ra để bắt
mồi.


- Có dạ dày lớn, ruột ngắn, gan mật lớn,
có tuyến tuỵ.


D. Hơ Hấp: - Hơ hấp bằng phổi: phổi có
nhiều phế nang, khơng khí qua lỗ mũi


vào xoang miệng rồi vào phổi.


E. Hệ tuần hoàn.
H. Hệ bài tiết.


G. Hệ thần kinh và giác quan
* lớp bị sát.


- Hình dạng cơ thể:
- Da


A . Bộ xương:
B. Hệ tiêu hoá:
C. Hệ hơ hấp:
D. Hệ tuần hồn:
E. Hệ bài tiết.
G. Hệ thần kinậng.


* Lớp chim
A.Hình dạng:


B. Cấu tạo da và lơng vũ.


A. Bộ xương, hệ cơ, hệ tiêu hố, hệ hơ
173


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

*Lớp thú:


? Hình dạng cấu tạo ngồi.
? Cấu tạo trong.



hấp, tuần hoàn, bài tiết, hệ thần kinh.


* Lớp thú.


A. Cấu tạo ngoài.


B. Cấu tạo trong.(Gồm các hệ).


<b>3.Củng cố:</b>


- GV: yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung chính trong bài.


<b>4.Dặn Dị:</b>


<b>- Ơn tập tiết sau kiểm tra1 tiết</b>


<b>Ngày soạn: 15/3/2009</b>
<b>Ngày giảng: 18/3/2009</b>
<b> </b>


<b> Tiết 55:</b>

<b> Kiểm tra 1 tiết</b>


<b>I . Mục tiêu : </b>


- HS trình bày được những phần kiến thức cơ bản theo yêu cầu của đề bài
- Tự đánh giá được mức độ nắm kiến thức của bản thân


- Rèn đức tính thật thà, trung thực trong kiểm tra thi cử


- Giáo viên đánh giá mức độ nắm kiến thức của HS để điều chỉnh phương


pháp dạy và góp ý phương pháp học của học sinh


<b>II. Chuẩn bị:</b>


*GV :- Đề kiểm tra - Đáp án ă Biểu điểm


*HS : - Ôn tập kĩ các kiến thức đã học về ngành ĐVCXS theo hướng dẫn của
giáo viên


<b>III . Tiến trình bài giảng :</b>


<i><b>1 . ổn định :</b></i>


7A: 7B:


174


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<i><b>2 . Nội dung kiểm tra: (Theo đề chung của nhà trường)</b></i>
<i><b> 3. Nhận xét ă kết quả :</b></i>


Lớ
p


Kết quả


7A 7B Ghi chú


Giỏi
Khá
TB


Yếu
Kém


<i><b>4. Dặn dị:</b></i>


- Đọc trước bài: Mơi trường sống và sự vận động di chuyển


<b>Ngày soạn: 17/3/2009</b>
<b>Ngày giảng: 23 /3/2009</b>


<b> Chương 7: Sự tiến hóa của động vật</b>



<b> Tiết 56:</b>

<b> Môi trường sống và sự vận động ă di chuyển</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nêu được các hình thức di chuyển của động vật


- Thấy được sự phức tạp và phân hóa của cơ quan di chuyển
- ý nghĩa của sự phân hóa trong đời sống của động vật


- Rèn kỹ năng so sánh quan sát, hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và động vật


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: - Bảng phụ


- Tranh hình 53.1 sgk
* HS: - Đọc trước bài



<b>II. Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1. ổn định:</b></i>


7A: 7B:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (Không)</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


175


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<i><b>a. Mở bài: Sự vận động và di chuyển là một đặc điểm cơ bản để phân biệt </b></i>


động vật với thực vật. Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể đi tìm
thức ăn, bắt mồi tìm mơi trường sống thích hợp, tìm đối tượng sinh sản và
lẩn tránh kẻ thù.


<i><b>b. Phát triển bài: </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Tìm hiểu các hình thức di chuyển của động vật</b>


* Mục tiêu: Nêu được các hình thức di chuyển chủ yếu của động vật
* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV


?



Gv


?


?


GV


Yêu cầu Hs nghiên cứu sgk và
hình 53.1 -> làm bài tập


Hãy nối các cách di chuyển ở các ô
với loài động vật cho phù hợp
Yêu cầu HS tranh trong sgk chữa
bài


Động vật có những hình thức di
chuyển nào


Ngồi những động vật ở đây em
cịn biết những động vật nào ?Nêu
hình thức di chuyển của chúng
Yêu cầu HS rút ra kết luận


- Cá nhân tự đọc thơng tin và quan sát hình
53.1 sgk T172


- Trao đổi nhóm hồn thành phần trả lời
u cầu: 1 lồi có thể có nhiều cách di


chuyển


- Đại diện các nhóm lên chữa bài gạch nối
bằng các màu khác nhau


- Nhóm khác nhận xét bổ sung


- Nhìn sơ đồ -> HS nhắc lại hình thức di
chuyển của một số động vật như: bò, bơi,
chạy, đi, bay


- HS có thể kết thêm:
Tơm: Bơi, bị, nhảy
Vịt: Đi, bơi


<b>* Tiểu kết:</b>


- Động vật có nhiều cách di chuyển như: đi, bị, chạy, nhảy, bơi| phù hợp mơi
trường và tập tính của chúng


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Sự phức tạp hóa và sự phân hóa các bộ phận di chuyển ở động vật</b>


* Mục tiêu: HS thấy được sự phân hóa ngày càng phức tạp của bộ phận di chuyển
để phù hợp với cách di chuyển.


* Tiến hành:


GV Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và


quan sát hình 52.2 sgk T173 ->
hoàn thành phiếu học tập |sự


- Cá nhân tự nghiên cứu tóm tắt sgk quan
sát hình 52.2


176


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

GV


?


GV


phức tạp hóa và phân hóa bộ
phận di chuyển ở động vật như
trong sgk T173


Ghi nhanh đáp án của các nhóm
lên bảng theo thứ tự


Tại sao lựa chọn loài động vật
với đặc điểm tương ứng


Yêu cầu các nhóm theo dõi phiếu
kiến thức chuẩn


- Thảo luận nhóm hồn thành nội dung
phiếu học tập



- Đại diện một vài nhóm trả lời đáp án ->
nhóm khác bổ sung


STT Đặc điểm cơ quan di chuyên Tên đơn vị
1


2
3
4


Chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định
Chưa có bộ phận di chuyển, di chuyển chậm kiểu sâu đo
Bộ phận di chuyển rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi
Bộ phận di chuyển đã phân hóa thành chi phân đốt


San hơ, hải quỳ
Thủy tức


Rươi


Rết, thằn lằn
5 Bộ phận di chuyển được


phân hóa thành các chi có
cấu tạo và chức năng khác
nhau


5 đơi chân bị và 5 đơi chân bơi
Vây bơi với các tia vây 2 đơi chân
bị, 1 đơi chân nhảy



Bàn tay, bàn chân cầm nắm
Chi 5 ngón có màng bơi


Cánh được cấu tạo bằng màng da
Cánh được cấu tạo bằng lông vũ


Tôm
Cá chép
Châu chấu
Khỉ, vượn
ếch
Dơi
Chim, gà
GV
?
?
GV
GV


Yêu cầu HS xem lại nội dung
trong phiếu học tập trả lời câu
hỏi.


Sự phức tập và phân hóa bộ
phận di chuyển ở động vật thể
hiện như thế nào


Sự phức tập và phân hóa này có
ý nghĩa gì



Tổng kết lại ý kiến của HS đó là:
+ Sự phân hóa về cấu tạo các bộ
phận di chuyển.


+ Chuyên hóa dần về chức năng
Yêu cầu HS tự rút ra kết luận


- HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi
Yêu cầu nêu được:


+ Từ chưa có bộ phận di chuyển đến có bộ
phận di chuyển đơn giản -> phức tạp dần.
+ Sống bám -> di chuyển chậm -> di
chuyển nhanh.


+ Giúp cho việc di chuyển có hiệu quả.
- Đại diện một nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung.


177


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<b>* Tiểu kết: Sự phức tạp hóa và phân hóa của bộ phận di chuyển giúp động vật di </b>


chuyển có hiệu quả thích nghi với điều kiện sống.


<b>4. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức



- HS đọc kết luận chung cuối bài.


<b>5. Kiểm tra đánh giá:</b>


* Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:


1. Cách di chuyển: |đi, bay, bơi là của loài động vật nào?


a. Chim b. Dơi c. Vịt trời


2. Nhóm động vật nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố
định?


a. Hải quỳ, đỉa, giun b. San hô, hải quỳ c.Thủy tức, lươn,rắn
3. Nhóm động vật nào có bộ phận di chuyển phân hóa thành chi 5 ngón để cầm
nắm?


a. Vượn, khỉ, tinh tinh b. Gấu, chó, mèo c. Khỉ, sóc dơi


<b>6. Dặn dò:</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục em có biết và kẻ trước bảng
SGK/T176


<b>Ngày soạn: 22 /3/2009</b>
<b>Ngày giảng: 25/3/2009</b>


<b> Tiết 57:</b>

<b> Tiến hóa về tổ chức cơ thể</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



- HS nêu được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động
vật thể hiện ở sự phân hóa về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng.


- Rèn kĩ năng: quan sát, so sánh, phân tích
- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: - Bảng phụ


- Tranh hình 54.1 sgk


* HS: - Đọc trước bài và kẻ bảng SGK/T156


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


178


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<i><b>1. ổn định:</b></i>


7A: 7B:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (Khơng)</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Mở bài: Trong q trình tiến hóa của động vật, các hệ cơ quan được hình </b></i>


thành và hoàn chỉnh dần. ở các hệ cơ quan đó có sự hình thành các bộ phận


mới. Các bộ phận này được hoàn thiện dần đảm bảo chức năng sinh lý phức


tạp, thích nghi được với những điều kiện sống đặc trưng ở mỗi nhóm động
vật.


<i><b>b. Phát triển bài: </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


So sánh một số hệ cơ quan của động vật


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV


GV


GV


GV


Yêu cầu quan sát tranh đọc các
câu trả lời -> hoàn thành bảng
trong vở bài tập


Kẻ bảng để HS chữa bài


Kiểm tra số lượng các nhóm có
kết quả đúng và chưa đúng


Yêu cầu HS quan sát nội dung
bảng kiến thức chuẩn



- Cá nhân đọc nội dung bảng, ghi nhận kiến
thức


- Trảo đổi nhóm lựa chọn câu trả lời
Yêu cầu:


+ Xác định được các ngành


+ Nêu cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp dần
- Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng
- Nhóm khác theo dõi, bổ sung


- HS theo dõi tự sửa chữa


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể</b>


<b>* Mục tiêu: Chỉ ra được sự phân hóa và chuyên hóa của các hệ cơ quan</b>
<b>* Tiến hành:</b>


GV


?


Yêu cầu HS quan sát lại nội
dung bảng -> trả lời câu hỏi
Sự phức tạp hóa các hệ cơ quan
hơ hấp, tuần hồn, thần kinh,



- Cá nhân theo dõi thông tin ở bảng -> ghi nhớ
kiến thức


- Trao đổi nhóm
Yêu cầu:


179


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

GV


GV


?


sinh dục được thể hiện như thế
nào qua các lớp động vật đã học
Ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm
và phần bổ sung lên bảng


Nhận xét đánh giá và yêu cầu
HS rút ra kết luận về sự phức tạp
hóa tổ chức cơ thể


Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể ở
động vật có ý nghĩa gì


+ Hệ hơ hấp từ chưa phân hóa trao đổi qua
tồn bộ da -> mang đơn giản -> mang -> da
và phổi -> phổi



+ Hệ tuần hồn: chưa có tim -> tim chưa có
ngăn -> tim có 2 ngăn -> ngăn -> tim 4 ngăn
+ Hệ thần kinh từ chưa phân hóa -> đến thần
kinh mạng lưới -> chuỗi hạch đơn giản ->
chuỗi hạch phân hóa (não, hầu, bụng |) -> hình
ống phân hóa bộ não, tủy sống


+ Hệ sinh dục: chưa phân hóa -> tuyến sinh
dục khơng có ống dẫn -> tuyến sinh dục có
ống dẫn


- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ
sung


- HS có thể dựa vào sự hồn chỉnh của hệ thần
kinh liên quan đến tập tính phực tạp, yêu cầu
nêu được:


+ Các cơ quan hoạt động có hiệu quả hơn
+ Giúp cơ thể thích nghi với mơi trường sống


<b>* Tiểu kết:</b>


- Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hóa
về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng


<b>4. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức



- HS đọc kết luận chung cuối bài.


<b>5. Kiểm tra đánh giá:</b>


Hãy chứng minh sự phân hóa và chun hóa của hệ tuần hồn và hệ thần
kinh của động vật ?


<b>6. Dặn dò:</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục em có biết
180


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

- Kẻ trước bảng 1, 2 vào vở bài tập


<b>Ngày soạn: 24/3/2009</b>
<b> Ngày giảng: 30 /3/2009</b>


<b> Tiết 58:</b>

<b> Tiến hóa về sinh sản</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nêu được sự tiến hóa các hìmh thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến
phức tạp (sinh sản vơ tính đến sinh sản hữu tính).


- Thấy được sự hồn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.
- Rèn kĩ năng: hoạt động nhóm


- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản


<b>II. Chuẩn bị:</b>



* GV: - Bảng phụ


- Tranh sinh sản vơ tính ở trùng roi, thủy tức.
- Tranh về sự chăm sóc trứng và con


* HS: - Đọc trước bài


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


7A: 7B:


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (Không)</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a. Mở bài: Sinh sản là đặc trưng của sinh vật để duy trì nịi giống. Động vật </b></i>


cso những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hóa các hình thức sinh sản thể
hiện như thế nào?


<b>b. Phát triển bài: </b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Tìm hiểu hình thức sinh sản vơ tính</b>


<b>* Mục tiêu: Nêu được khái niệm sinh sản vơ tính -> các hình thức sinh sản vơ tính </b>


ở động vật
* Tiến hành:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV Yêu cầu nghiên cứu sgk trả lời câu - Cá nhân tự đọc tóm tắt trong sgk trả lời


181


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

?
?


GV


?


?


GV
hỏi


Thế nào là sinh sản vơ tính
Có những hình thức sinh sản vơ
tính nào


Treo tranh một số hình thức sinh
sản vơ tính ở động vật khơng
xương sống


Hãy phân tích các cách sinh sản ở
thủy tức và trùng roi



Tìm một số động vật khác có kiểu
sinh sản như trùng roi


Yêu cầu HS rút ra kết luận


câu hỏi


Yêu cầu nêu được:


+ Khơng có sự kết hợp đực, cái
+ Phân đôi, mọc chồi


- Một vài HS trả lời, HS khác bổ sung
- HS lưu ý: chỉ có một cá thể tự phân đôi
hay mọc thêm một cơ thể mới


- HS có thể kể: trùng amíp, trùng giày


<b>* Tiểu kết:</b>


- Sinh sản vơ tính khơng có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái
- Hình thức sinh sản:


+ Phân đôi cơ thể


+ Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái sinh


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính</b>



<b>* Mục tiêu: Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính và sự hồn chỉnh các hình thức </b>


sinh sản hữu tính thơng qua các lớp động vật.


<b>* Tiến hành:</b>


a. Sinh sản hữu tính
GV


?
?


GV


Yêu cầu đọc sgk T179 trả lời câu
hỏi


Thế nào là sinh sản hữu tính
So sánh sinh sản vơ tính với sinh
sản hữu tính (bằng cách hoàn
thành bảng 1)


Kẻ bảng để HS so sánh


- Cá nhân tự đọc tóm tắt sgk -> trao đổi
nhóm


u cầu:



+ Có sự kết hợp đực và cái
+ Tìm đặc điểm giống và khác


- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung


Thừa kế đặc điểm Thừa kế đặc điểm


182


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

Hình
thức
sinh sản
Số cá
thể tham
gia
Hình
thức
sinh sản
Số cá
thể tham
gia
Của 1
các thể
Của 2
cá thể
Của 1
các thể


Của 2 cá


thể


Vơ tính Vơ tính 1 1


Hữu
tính


Hữu tính 2 2


?


?


GV


?


GV


Từ nội dung bảng so sánh này rút
ra nhận xét gì


m hãy kể tên một số động vật
khơng xương sống và động vật
có xương sống sinh sản hữu tính
mà em biết


Phân tích: Một số động vật
xương sống có cơ quan sinh dục
đực và cái trên một cơ thể được


gọi là lưỡng tính


Hãy cho biết giun đất, giun đũa
cơ thể nào là lưỡng tính, phân
tính và có hình thức thụ tinh
ngoài hoặc thụ tinh trong
Yêu cầu HS tự rút ra kết luận:
sinh sản hữu tính và các hình
thức sinh sản hữu tính


- HS phải nêu được:


+ Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản
vơ tính


+ Kết hợp đặc tíh cảu cả bố và mẹ


- HS nêu: thủy tức, giun đất, châu chấu,
sứa, gà, mèo, chó.


<b>* Tiểu kết:</b>


- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục
đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử


- Sinh sản hữu tính trên cá thể đơn tính hay lưỡng tính


b. Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính
GV



?


Trong q trình phát triển của
sinh vật tổ chức cơ thể ngày càng
phức tạp


Hình thức sinh sản hữu tính hồn
chỉnh dần qua các lớp động vật


- HS nhớ lại cách sinh sản của loài động
vật cụ thể như giun, cá, thằn lằn, chim,
thú


- Trao đổi nhóm, nêu được:
183


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

GV


GV


Gv
GV


được thể hiện như thế nào
Tổng kết ý kiến của cá nhóm
thơng báo đó là đặc điểm thể
hiện sự hồn chỉnh hình thức
sinh sản hữu tính


u cầu các nhóm hồn thành


bảng ở sgk T180


Kẻ sẵn bảng treo để HS chữa
Đưa ra bảng kiến thức chuẩn


+ Loài đẻ trứng, đẻ con
+ Thụ tinh ngồi, trong
+ Chăm sóc con


- Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm
khác bổ sung


?


?


?


?


GV


Dựa vào bảng trên trao đổi nhóm
trả lời câu hỏi


Thụ tinh trong ưu việt hơn so với
thụ tinh ngoài như thế nào


Sự đẻ con tiến hóa hơn so với đẻ
trứng như thế nào



Tại sao sự phát triển trực tiếp lại
tiến bộ hơn so với phát triển gián
tiếp


Tại sao hình thức thai sinh thực
hiện trị chơi học tập là tiến bộ
nhất trong giới động vật


Nhận xét, bổ sung


- Các nhóm trao đổi nhóm trả lời
Yêu cầu:


+ Thụ tinh trong -> số lượng trứng
được thụ tinh nhiều


+ Phơi phát triển trong cơ thể mẹ an
tồn hơn


+ Phát triển trực tiếp tỷ lệ con non sống
cao hơn


+ Con non được nuôi dưỡng tốt việc
học tập rút kinh nghiệm từ trị chơi ->
tập tính của thú đa dạng -> thích nghi
cao.


- Đại diện nhóm trình bày ý kiến, bổ
sung



<b>* Tiểu kết:</b>


- Từ thụ tinh ngoài -> thụ tinh trong
- Đẻ nhiều trứng -> đẻ ít trứng -> đẻ con


- Phơi phát triển có biến thái -> phát triển trực tiếp khơng có nhau thai ->
phát triển trực tiếp có nhau thai


- Con non không được nuôi dưỡng -> được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ -> được
học tập thích nghi với cuộc sống


<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>


Hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng


1. Trong các nhóm động vật sau, nhóm nào sinh sản vơ tính
a. Giun đất, sứa, san hơ


184


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

b. Thủy tức, đỉa, trai sông


c. Trùng roi, trùng amíp, trùng giày
2. Nhóm động vật nào thụ tinh trong


a. Cá, cá voi, ếch


b. Trai sông, thằn lằn, rắn
c. Chim, thạch sùng, gà



3. Con non của loài động vật nào phát triển trực tiếp
a. Châu chấu, chim bồ câu, tắc kè


b. ếch, cá, mèo
c. Thỏ, bò, vịt


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục Em có biết.


- Ơn tập đặc điểm chung các ngành động vật đã học


<b>Ngày soạn:29 /3/2009</b>
<b>Ngày giảng: 01/4/2009</b>


<b> Tiết 59:</b>

<b> Cây phát sinh giới động vật</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật
là các các di tích hóa thạch.


- HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát
sinh động vật.


- Rèn kỹ năng: quan sát so sánh, hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



* GV: - Bảng phụ


- Tranh sinh sản vơ tính ở trùng roi, thủy tức.
- Tranh về sự chăm sóc trứng và con


* HS: - Đọc trước bài


185


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


7A: 7B:


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt hình thức sinh sản vơ tính và hữu tính? Cho ví</b>


dụ?


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a. Mở bài: chúng ta đã học qua các ngành động vật không xương sống và </b></i>


động vật có xương sống, thấy được sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng.
Song giữa các ngành động vật đó có quan hệ với nhau như thế nào?


<b>b. Phát triển bài: </b>


<b>Hoạt động 1:</b>



<b>Tìm hiểu bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật</b>


<b>* Mục tiêu: Thấy được di tích hóa thạch là bằng chứng về mối quan hệ giữa </b>


các nhóm động vật
* Tiến hành


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV


?


?


?


?


GV


Yêu cầu HS đọc sgk, quan sát
tranh, hình 182 sgk trả lời câu hỏi


Làm thế nào để biết các nhóm
động vật có mối quan hệ với nhau
Đánh dấu đặc điểm của lưỡng cư
cổ giống với cá vây chân cổ và
đặc điểm của lưỡng cư cổ giống
lưỡng cư ngày nay



Đánh dấu đặc điểm của chim cổ
giống bò sát và chim ngày nay


Những đặc điểm giống và khác
nhau đó nói lên điều gì về mối
quan hệ họ hàng giữa các nhóm
động vật


Ghi tóm tắt ý kiến các nhóm lên


- Cá nhân tự đọc thơng tin -> thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi


u cầu nêu được


+ Di tích hóa thạch cho biết quan hệ các
nhóm động vật


+ Lưỡng cư cổ ă cá vây chân cổ có vảy, vây
đi, nắp mang.


+Lưỡng cư cổ ă lưỡng cư ngày nay có 4 chi,
5 ngón.


+ Chim cổ giống bị sát: có răng, có vt,
đi dài có nhiều đốt


+ Chim cổ giống chim hiện nay: có cánh,
lơng vũ



+ Nói lên nguồn gốc của động vật


VD: Cá vây chân cổ có thể là tổ tiên của ếch
nhái


- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm


186


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

GV


bảng


Nhận xét, bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Di tích hóa thạch của các động vật cổ có nhiều đặc điểm giống động vật
ngày nay


- Những lồi động vật mới được hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của
chúng


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Cây phát sinh giới động vật</b>


<b>* Mục tiêu: Nêu được vị trí cảu các ngành động vật và mối quan hệ họ hàng của </b>


các ngành động vật


* Tiến hành:


GV


Gv


?


?


?


?


?


Gv


Những cơ thể có tổ chức càng
giống nhau phản ánh quan hệ
nguồn gốc càng gần nhau
Yêu cầu HS quan sát hình, đọc
sgk, trao đổi nhóm, trả lời câu
hỏi


Cây phát sinh động vật biểu thị
điều gì


Mức độ quan hệ họ hàng được
thể hiện trên cây phát sinh như


thế nào


Tại sao khi quan sát cây phát
sinh


lại biết được số lượng lồi của
nhóm động vật nào đó


Ngành chân khớp có quan hệ họ
hàng với ngành nào


Chim và thú có quan hệ với
nhóm nào


Ghi tóm tắt trả lời của HS


Khi một nhóm động vật mới xuất


- Cá nhân tự đọc thông tin trong sgk và
quan sát hình -> thảo luận nhóm trả lời
u cầu nêu được:


+ Cho biết mức độ quan hệ họ hàng của
các nhóm động vật


+ Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn
gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở
xa


+ Vì kích thước trên cây phát sinh lớn thì


số lồi đơng


+ Chân khớp có quan hệ gần với thân
mềm hơn


+ Chim và thú gần với bị sát hơn với các
lồi khác


187


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

hiện, chúng phát sinh biến dị cho
phù hợp với môi trường và dần
dần thích nghi. Ngày nay do khí
hậu ổn định, mỗi lồi tồn tại có
cấu tạo thích nghi riêng với mơi
trường


u cầu HS rút ra kết luận


- Đại diện nhóm trình bày


<b>* Tiểu kết:</b>


- Cây phát sinh động vật phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật


<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>


? Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật


? Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn



<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk
- Đọc mục Em có biết.


- Kẻ phiếu học tập : Sự thích nghi của động vật ở mơi trường đới lạnh và
hoang mạc đới nóng vào vở bài tập


<b>Ngày soạn: 31 /3/2009</b>
<b>Ngày giảng: 6/4/2009</b>


<b>Chương 8: Động vật và đời sống con người</b>



<b> Tiết 60:</b>

<b> Đa dạng sinh học </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nêu được đa dạng sinh học thể hiện ở số lồi, khả năng thích nghi cao
của động vật với các điều kiện sống khác nhau.


- Rèn kỹ năng: quan sát so sánh, hoạt động nhóm
188


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

- Giáo dục lịng u thích mơn học, khám phá tự nhiên.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: - Bảng phụ


- Tranh phóng to hình 58.1, 58.2 sgk


* HS: - Đọc trước bài


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


7A: 7B:


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày ý nghĩa tác dụng của cây phát sinh giới động </b>


vật?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Mở bài: GV cho HS nêu những nơi phân bố của động vật. Vì sao động vật</b>


phân bố ở mọi nơi ? -> Tạo nên sự đa dạng


<b>b. Phát triển bài: </b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Tìm hiểu sự đa dạng sinh học</b>


<b>* Mục tiêu: Biết đa dạng sinh học là gì và mơi trường sống phổ biến của động vật </b>


* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV



?


?


GV


GV


Yêu cầu HS nghiên cứu sgk T185
trả lời câu hỏi


Sự đa dạng sinh học thể hiện như
thế nào


Vì sao có sự đa dạng về loài


Nhận xét ý kiến đúng sai của các
nhóm


Yêu cầu HS tự rút ra kết luận


- Cá nhân tự đọc thông tin trong sgk -> trao
đổi nhóm


u cầu:


+ Đa dạng biểu thị bằng số lồi


+ Động vật thích nghi rất cao với điều kiện
sống



- Đại diện nhóm trình bày kết quả -> nhóm
khác bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài


- Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của động vật với điều kiện sống
khác nhau


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường đới </b>


189


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<b>lạnh và hoang mạc đới nóng</b>


<b>* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm thích nghi đặc trưng của động vật ở các môi </b>


trường này.
* Tiến hành
GV


GV


GV


GV



?
?


GV


Yêu cầu HS nghiên cứu sgk ->
trao đổi nhóm hồn thành phiếu
học tập


Kẻ phiếu học tập lên bảng


Yêu cầu các nhóm chữa phiếu
học tập


Ghi ý kiến bổ sung vào bên cạnh


Tại sao lựa chọn câu trả lời
Dựa vào đâu để lựa chọn câu trả
lời


Nhận xét, bổ sung


- Cá nhân tự đọc thơng tin ghi nhớ
kiến thức


- Trao đổi nhóm theo các nội dung
trong phiếu học tập.


- Thống nhất ý kiến trả lời yêu cầu:


+ Nét đặc trưng của khí hậu


+ Cấu tạo rất phù hợp với khí hậu để
tồn tại


+ Tập tính kiếm ăn, di chuyển, hoạt
động, tự vệ đặc biệt


- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


HS phải trả lời được:
+ Dựa vào tranh vẽ


+ Tư liệu tự sưu tập


+ Thông tin trên phim ảnh


GV


?


?


?


GV


Yêu cầu HS trao đổi nhóm trả lời
câu hỏi



Nhận xét gì về cấu tạo và tập tính
của động vật ở môi trường đới
lạnh và đới hoang mạc đới nóng
Vì sao ở vùng này số loại động
vật rất ít


Nhận xét về mức độ đa dạng của
động vật ở 2 môi trường này
Tổng hợp, nhận xét


- Dựa vào nội dung trong phiếu học tập để
trao đổi nhóm


Yêu cầu:


+ Cấu tạo và tập tính thích nghi cao độ với
môi trường


+ Đa số động vật không sống được, chỉ có
một số lồi có cấu tạo đặc biệt thích nghi
+ Mức độ đa dạng rất thấp


- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
nhóm khác bổ sung


190


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<b>* Tiết kết:</b>



- Sự đa dạng của các động vật ở mơi trường đặc biệt rất thấp


- Chỉ có những lồi có khả năng chịu đựng cao thì mới tồn tại được


<b>4. Kiểm tra đánh giá:</b>


1. Chọn những đặc điểm của gấu trắng thích nghi mơi trường đới lạnh
a. Bộ lông màu trắng dày


b. Thức ăn chủ yếu là động vật
c. Di cư về mùa đông


d. Lớp mỡ dưới da rất dày


e. Bộ lông đổi màu trong mùa hè
f. Ngủ suốt mùa đơng


2. Chuột nhảy ở hồng mạc đới nóng có chân dài để
a. Đào bới thức ăn


b. Tìm nguồn nước


c. Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk
- Đọc mục Em có biết.


<b>Ngày soạn: 5/4/2009</b>


<b>Ngày giảng: 8/4/2009</b>


<b> Tiết 61:</b>

<b> Đa dạng sinh học (tiếp)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS thấy được sự đa dạng sinh học ở mơi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn
ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi lồi sinh vật.


- HS chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ
suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.


- Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, suy luận, hoạt động nhóm.


- Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


191


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

* GV: - Bảng phụ


- Tranh phóng to hình 58.1, 58.2 sgk
* HS: - Đọc trước bài


<b>II. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


7A: 7B:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>



? Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng đã ảnh hưởng đến số lượng
loài động vật như thế nào? Giải thích


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a. Mở bài: Sự đa dạng sinh học ở mơi trường nhiệt đới gió mùa khác với các</b></i>


môi trường khác như thế nào ?


<b>b. Phát triển bài: </b>


<b>Hoạt động 1:</b>


Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV


GV


?


?


?


?


GV


?


Yêu cầu HS đọc thông tin sgk nội
dung bảng T189


Theo dõi ví dụ trong một ao thả cá
VD: Nhiều lồi cá sống trong ao.
Loài kiếm ăn ở tầng nước mặt: cá mè
Một số loài ở tầng đáy: Trạch, cá quả
Một số ở đáy bùn: Lươn


Trả lời câu hỏi


Đa dạng sinh học ở mơi trường nhiệt
đới gió mùa thể hiện như thế nào
Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 lồi rắn
cùng sống mà khơng hề cạnh tranh
với nhau


Vì sao nhiều loại cá lại sống được
trong cùng một ao


Tại sao số lượng loài phân bố ở một
số nơi lại có thể rất nhiều


Đánh giá ý kiến của các nhóm


Vì sao số lồi động vật ở mơi trường
nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng



- Cá nhân tự đọc thông tin trong bảng ghi
nhớ kiến thức về các loài rắn


+ Chú ý các tầng nước khác nhau trong ao


- Thảo luận thống nhất ý kiến trả lời
Yêu cầu:


+ Đa dạng sinh học thể hiện ở số loài rất
nhiều


+ Các loài cùng sống tận dụng được
nguồn thức ăn


+ Chun hóa, thích nghi với điều kiện
sống


- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác
nhận xét, bổ sung


192


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

GV


và đới lạnh


Yêu cầu HS tự rút ra kết luận


<b>* Tiểu kết:</b>



- Sự đa dạng sinh học của động vật ở mơi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú
- Số lượng loài nhiều do cùng thích nghi với điều kiện sống


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Những lợi ích của đa dạng sinh học</b>


<b>* Mục tiêu: Chỉ ra được những giá trị nhiều mặt của đa dạng sinh học đói với đời </b>


sống con người.
* Tiến hành
GV


?


GV


GV
?


GV


Yêu cầu HS nghiên cứu sgk -> trả
lời câu hỏi


Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích
gì về thực phẩm, dược phẩm


Cho các nhóm trả lời và bổ sung
cho nhau



Hỏi thêm


Trong giai đoạn hiện nay đa dạng
sinh học còn có giá trị gì đối với sự
tăng trưởng kinh tế đất nước


Thông báo thêm


+ Đa dạng sinh học là điều kiện đảm
bảo phát triển ổn định tính bền vững
của mơi trường, hình thành khu du
lịch


- Cá nhân tự đọc thơng tin, ghi nhớ
kiến thức


- Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi
Yêu cầu:


+ Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh
dưỡng chủ yếu của con người


+ Dược phẩm: Một số bộ phận của
động vật làm thuốc có giá trị: xương,
mật |


+ Trong nông nghiệp: cung cấp phân
bón, sức kéo



+ Giá trị khác: làm cảnh, đồ kĩ nghệ,
làm giống


- Đại diện nhóm tình bày -> nhóm khác
bổ sung


+ Nêu được: Giá trị xuất khẩu mang lại
lợi nhuận cao và uy tín trên thị trường
thế giới


VD: Cá Basa, tôm hùm, tôm càng xanh
|


193


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

+ Cơ sở hình thành các hệ sinh thái
đảm bảo sự chu chuyển oxi, giảm
xói mịn


+ Tạo cơ sở vật chất để khai thác
nguyên liệu


<b>* Tiểu kết: Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước</b>


<b>Hoạt động 3:</b>


<b>Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học</b>
<b>* Mục tiêu: Chỉ rõ nguyên nhân làm giảm đa dạng sinh học và biện pháp </b>


bảo vệ đa dạng sinh học.


* Tiến hành


GV


?


?


?


GV
?


GV


Yêu cầu HS nghiên cứu sgk kết hợp
với hiểu biết thực tế trao đổi nhóm
-> trả lời câu hỏi


Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy
giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam
và thế giới


Chúng ta cần có những biện pháp
nào để bảo vệ đa dạng sinh học


Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh
học dựa trên cơ sở khoa học nào


Yêu cầu liên hệ thức tế



Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì
để bảo vệ đa dạng sinh học


Cho HS tự rút ra kết luận


- Cá nhân đọc thông tin -> ghi nhớ kiến
thức trả lời


Yêu cầu nêu được:


+ ý thức của người dân: đốt rừng, làm
nương, săn bắn bừa bãi


+ Nhu cầu phát triển xã hội: xây dựng
đô thị, lấy đất nuôi thủy sản


+ Biện pháp: giáo dục tuyên truyền bảo
vệ động vật, cấm săn bắn, chống ô
nhiễm


+ Cơ sở khoa học: động vật sống cần
có mơi trường gắn liền với thực vật,
mùa sinh sản cá thể tăng.


- Đại diện các nhóm trình bày đáp án,
nhóm khác bổ sung


+ Nghiêm cấm bắt giữ động vật quý
hiếm



+ Xây dựng khu bảo tồn động vật
+ Nhân ni động vật có giá trị


<b>* Tiểu kết:</b>


Để bảo vệ đa dạng sinh học cần:


+ Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi


194


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

+ Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài


<b>4. Kiểm tra đánh giá</b>


? Giải thích vì sao số lồi động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi
trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng


? Các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi sgk
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập


195


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

<b>Ngày soạn:7/4/2009</b>
<b>Ngày giảng: 14/4/2009</b>



<b> Tiết 62:</b>

<b> Biện pháp đấu tranh sinh học</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được khái niệm đấu tranh sinh học.


- Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại
thiên địch.


- Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học.
- Rèn kĩ năng: Quan sát, so sánh, tư duy tổng hợp, hoạt động nhóm.


- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật, môi trường.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: - Bảng phụ, tư liệu về đấu tranh sinh học
- Tranh phóng to hình 59.1 sgk


* HS: - Đọc trước bài


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


7A: 7B:


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Giải thích vì sao số lồi động vật ở mơi trường nhiệt đới lại nhiều
hơn mơi trường đới lạnh và hoanh mạc đới nóng.



<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Mở bài: Trong thiên nhiên để tồn tại các động vật có mối quan hệ với </b>


nhau, con người đã lợi dụng mối quan hệ này để mang lại lợi ích.


<b>b. Phát triển bài: </b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học</b>
<b>* Mục tiêu: HS hiểu được mục tiêu khái niệm đấu tranh sinh học.</b>


<b>* Tiến hành:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV


?


GV


Cho HS nghiên cứu SGK-> trả lời câu hỏi:
Thế nào là đấu tranh sinh học? Cho ví dụ
về đấu tranh sinh học


- Cá nhân tự đọc thông tin SGK T192 để
trả lời



Yêu cầu nêu được:


196


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

GV


Sinh vật tiêu thụ sinh vật có hại gọi là
thiên địch.


Thơng báo các biện pháp đấu tranh sinh
học


+ Dùng sinh vật tiêu diệt sinh vật gây hại.
+ Ví dụ: mèo diệt chuột.


<b>* Tiểu kết: Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của </b>


chúng nhầm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật hại gây ra.


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Những biện pháp đấu tranh sinh học</b>


<b>* Mục tiêu: HS hiểu được 3 biện pháp chính và nhóm thiên địch cụ thể.</b>


<b>* Tiến hành:</b>
GV


GV
GV


GV
GV


Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát
hình 59.1 và hồn thành phiếu học tập.
Treo phiếu học tập lên bảng.


Gọi các nhóm lên viết kết quả trên bảng.
Ghi ý kiến bổ sung của nhóm.


Thơng báo kết quả của các nhóm và đưa
ra phiếu kiến thức chuẩn để HS theo dõi


- Cá nhân tự đọc thông tin SGK-> ghi nhớ
kiên thức.


- Trao đổi nhóm hồn thành phiếu học tập.
u cầu:


+ Thiên địch tiêu diệt sinh vật có hại là phổ
biến.


+ Thiên địch gián tiếp để ấu trùng tiêu diệt
trứng.


+ Gây bệnh cho sinh vật để tiêu diệt.
- Đại diện nhóm ghi kết quả của nhóm,
nhóm khác bổ sung ý kiến.


GV


?


GV


?


u cầu:


Giải thích biện pháp gây vơ sinh để diệt
sinh vật gây hại.


Thơn báo thêm: Ví dụ ở Hawai: Cây cảnh
Lantana phát triển nhiều thì có hại. Người
ta nhập về 8 loại sâu bọ tiêu diệt Lantana.
Khi Lantana bị tiêu diệt ảnh hưởng tới
chim sáo ăn quả cây này. Chim sáo ăn sâu
Cirphis gây hại cho đồng cỏ, ruộng lúa lại
phát triển


Qua bảng trên em rút ra được kết luận gì
về biện pháp đấu tranh sinh học


Yêu cầu nêu được:
- Ví dụ


+ Ruồi làm loét da trâu bị -> giết chết trâu
bị


+ Ruồi khó tiêu diệt



- Biện pháp: Tuyệt sản ở ruồi đực thì ruồi
cái có giao phối trứng khơng được thụ tinh
-> loài ruồi tự bị tiêu diệt.


- Một vài HS trả lời, HS khác bổ sung


<b>* Tiểu kết: Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học.</b>


+ Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật gây hại.


197


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

+ Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại.
+ Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại.


<b>Hoạt động 3:</b>


<b>Những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học</b>


<b>* Mục tiêu: HS chỉ ra được những ưu điểm và nhược điểm của các biện pháp đấu </b>


tranh sinh học
<b>* Tiến hành:</b>
GV


?
?


GV
GV


GV


Cho HS nghiên cứu SGK -> trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi:


Đấu tranh sinh học có những ưu điểm gì
Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học


Gọi đại diện nhóm phát biểu.
Ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm
êu cầu HS rút ra kết luận


- Cá nhân tự thu thập kiến thức ở thơng tin
SGK


- Trao đổi nhóm
u cầu nêu được:


+ Đấu tranh sinh học không gây ô nhiễm
môi trường và tránh hiện tượng kháng
thuốc.


+ Hạn chế: mất cân bằng trong quần xã,
thiên địch không quen khí hậu sẽ khơng
phát huy tác dụng...


- HS đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác
bổ sung


<b>* Tiểu kết: </b>



- Ưu điểm: Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi trường.
- Nhược điểm:


+ Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định.
+ Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại.


<b>4. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức


- HS đọc kết luận chung cuối bài.


<b>5. Kiểm tra đánh giá:</b>


- Nêu nhứng biện pháp đấu tranh sinh học?


- Ưu điểm, hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học? Cho ví dụ


<b>6. Dặn dị:</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ trước bảng T196


198


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<b>Ngày soạn: 13/4/2009</b>
<b>Ngày giảng: 15/4/2009</b>


<b> </b>

<b>Tiết 63. </b>




<b>Động vật quý hiếm</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nắm được khái niệm về động vật quý hiếm.


- Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam.
- Đề ra biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm


- Rèn kĩ năng quan sát so sánh, phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: - Tranh một số động vật quý hiếm
- Một số tư liệu về động vật quý hiếm
* HS: - Đọc trước bài


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định:</b>


7A: 7B:


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Mở bài: Trong tự nhiên có một số lồi động vật có giá trị đặc biệt nhưng </b>


lại có nguy cơ bị tiệt chủng đó là những động vật như thế nào ?



<b>b. Phát triển bài: </b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Thế nào là động vật quý hiếm</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV


?
?


GV


GV


Cho HS nghiên cứu sgk -> trả lời câu hỏi


Thế nào gọi là động vật quý hiếm


Kể tên một số động vật quý hiếm mà em
biết


Lưu ý phân tích thêm về động vật q
hiếm: vừa có nhiều giá trị và có số lượng ít
Thơng báo thêm cho HS về động vật quý


- HS đọc thông tin trong sgk -> thu
nhận kiến thức



Yêu cầu:


+ Động vật quý hiếm có giá trị kinh
tế


+ Kể tên 5 lồi


- Đại diện trình bày ý kiến -> HS
khác nhận xét, bổ sung


199


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

GV


hiếm như: Só đỏ, bướm, phượng, cánh
đi nheo, phượng hồng đất


u cầu HS rút ra kết luận


<b>* Tiểu kết:</b>


- Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị nhiều mặt và có số lượng
giảm sút.


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Ví dụ minh họa các cấp độ tuyệt chủng của động vật</b>
<b> quý hiếm ở Việt Nam</b>



<b>* Mục tiêu: HS nêu được các mức độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm tùy thuộc</b>


vào giá trị của nó.
<b>* Tiến hành:</b>
GV


GV
GV


GV


Yêu cầu HS đọc các câu trả lời lựa
chọn quan sát hình sgk T197 -> hồn
thành bảng 1, Một số động vật quý
hiếm ở Việt Nam


Kẻ bảng 1 để HS chữa bài


Thơng báo những ý kiến đúng, phân
tích kiến thức để HS lựa chọn lại cho
đúng nhứng ý kiến chưa chính xác
Cho HS theo dõi bảng kiến thức
chuẩn


- HS hoạt động độc lập với sgk, hoàn
thành bảng 1 -> xác định các giá trị
chính của các động vật quý hiếm ở
Việt Nam.


- Một vài HS lên ghi kết quả để hoàn


chỉnh bảng 1


- HS khác theo dõi nhận xét, bổ sung


- HS theo dõi và tự sửa chữa nếu cần


GV


?


?


?


GV


Qua bảng này cho biết


Động vật q hiếm có giá trị gì


Em có nhận xét gì về cấp độ đe dọa tuyệt
chủng của động vật quý hiếm


Hãy kể thêm động vật quý hiếm khác mà
em biết


Yêu cầu HS rút ra kết luận


- Cá nhân dựa vào kết quả bảng 1
Yêu cầu nêu được:



+ Giá trị nhiều mặt của quá trình sống
+ Một số loài nguy cơ tuyệt chủng rất cao,
tùy vào giá trị sử dụng của con người
+ Sao la, tê giác một sừng, phượng hoàng
đất


<b>* Tiểu kết:</b>


- Cấp độ tuyệt chủng động vật quý hiếm ở Việt Nam được biểu thị rất nguy
cấp, nguy cấp, ít nguy cấp và sẽ nguy cấp


<b>Hoạt động 3:</b>


200


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×