Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Pr biology of swallow Sinh học loài chim yến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 30 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA SINH HỌC

SINH HỌC LOÀI CHIM YẾN
TS. Đỗ Minh Sĩ
ThS. Phan Kim Ngọc
CN. Lao Đức Thuận

Tp. HCM, tháng 3 năm 2011


NỘI DUNG
1- Phân loại khoa học.
2- Đặc điểm hình thái.
3- Mơi trường sinh sống.
4- Tập tính sinh sản.
5- Thức ăn chim yến.
6- Tổng kết


PHÂN LOẠI KHOA HỌC


Phân loại khoa học
Bộ Yến (Apodiformes)

Họ Yến (Apodidae)
Chi Chaeturinae
Chi Apodinae
Họ Yến mào (Hemiprocnidae)


Họ Chim ruồi (Trochilidae)


Nguồn gốc Apodidae
- Tiếng Latin: απους (apous)
= “Khơng có chân”
 Xuất phát do quan sát đặc điểm hình thái của chim (Chân nhỏ)


ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI


- Cơ thể: 20 cm, sải cánh 50cm

- Thân rộng, đuôi vuông.

(Hirundapus caudacutus)


- Cánh 130, đuôi 41 – 47 cm.

- Cơ thể: đen nhạt (trừ dải lông ở
trán, cằm họng)

(Apus affinis subfurcatus)


Kích thước, trọng lượng
Thân hình tương đối nhỏ.
Lồi yến lùn (Collocalia troglodytes): 9

cm, 5.4 g.
Lồi yến đi nhọn tía (Hirundapus
celebensis): 185 cm, 25 g.
(Collocalia troglodytes)


Đôi chân
- Chân ngắn, khỏe, được phủ bằng lớp da.

- Có móng, bám vào mỏm đá, dây điện…

 Rất ít di chuyển trên mặt đất, thích nghi với
mơi trường sống mỏm đá.


Cánh – đi chim
- Đơi cánh khỏe, đóng cụp vào phía sau.

- Cánh đập nhanh và khỏe.
- Đi dài, (đực > cái 18%), tác dụng chèo lái.

Thích nghi mơi trường
trên không.


MÔI TRƯỜNG SINH SỐNG


- Khu vực sinh sống: các vách đá, mỏm đá, khe đứt…


- Phải có ánh sáng, gần nguồn nước
- Thường làm tổ gần sát với nhau.


Điều kiện sinh sống phải đảm bảo:
- Môi trường mở.
- Có bề mặt thích hợp cho chim xây dựng tổ.

- Điều kiện nước sạch, ánh sáng, thống…

 Mơi trường sinh sống tốt nhất.


Tổ yến
- Có hình cái chén.
- Đính trên các mõm đá, khe đứt…

- Cấu tạo từ các phiến mỏng, dệt
từ sợi tơ từ nước bọt.

- Có khả năng bảo vệ chim con.


Phân bố
- Phân bố rộng khắp Đông Nam Á.
- Chim yến sống rải rác trong hang ở
những hải đảo từ Trung Hoa qua Việt
Nam xuống Nam Dương.

- Phân bố rộng rãi ở nước ta.



Giá trị dinh dưỡng yến sào
- Hàm lượng các acid amin cao: Aspartic acid, Serine, Tyrosine,
Phenylalanine, Valine, Arginine, Leucine, Tyrosin…

- Giàu các loại vitamin: A, E, D, C…


Một số tác dụng của yến sào
- Cải thiện sức khỏe.
- Tăng cường sức đề kháng, miễn dịch của cơ thể.

- Chống lão hóa, tái sinh hồng cầu…
- Kích thích tế bào sinh trưởng, phục hồi tổn thương…


TẬP TÍNH SINH SẢN


- Bước vào thời kỳ sinh sản: 8 tháng tuổi.


Chu kỳ sinh sản
- Xây tổ: 30 – 32 ngày.
- Trung bình hai trứng: 8 – 11 ngày tiếp theo và 1 – 3 ngày tiếp theo.

- Thời gian ấp 22 – 23 ngày.



- Chim non sống và rời tổ: 47 – 51 ngày.
- Thời gian nghỉ: 7 ngày.
 Thời gian cho 1 chu kỳ: 115 – 132 ngày.


- Vào mùa sinh sản, chim đực thu hút chim cái bằng:

+ Âm thanh (tiếng hót, độ mạnh… )
+ Bộ lông (màu sắc)


THỨC ĂN


- Săn mồi trong suốt quá trình bay.
- Kiếm ăn từ 5 giờ sáng – 20 giờ tối.
- Có thể bay với một quãng đường 300 – 400 Km/ ngày.


×