Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Vân Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.05 KB, 13 trang )

MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề

1. Bài 20: 
Nước Đại 
Việt thời Lê 
sơ (1428­1527)

Nhận biết
TN
­ Biết được tình hình 
chính trị, qn sự, pháp 
luật.
­ Tình hình kinh tế ­ xã 
hội

T
L

Thơng hiểu
TN

T
L

Vận dụng
TN

T
L
N


h

n
 
x
é

t
ì
n
h
 
h
ì
n
h
 
g
i
á
o
 
d

c
 
t
h

c


 
t
h


L
ê


­ Số câu:
­ Số điểm:
­ Tỉ lệ:

3
 0,75
 7.5%

2. Bài 23: Kinh  ­ Kinh tế.
tế ­ văn hóa  
­ Văn hóa
thế kỉ XVI­
XVIII

 
s
ơ
1
2
2

0
%
E
m
 
h
ã
y
 
c
h
o
 
b
i
ế

a

l
à
 
n
g
ư


c
ó
 

đ
ó
n
g
 
g
ó
p


 
q
u
a
n
 
t
r

n
g
 
t
r
o
n
g
 
s


 
r
a
 
đ


c

a
 
c
h

 
Q
u

c
 
n
g




V
ì 
s
a

o
 
c
h

 
Q
u

c
 
n
g

 
r
a
 
đ


v
à
 
t
r

 
t
h

à
n
h
 
c
h

 
v
i


­ Số câu:
­ Số điểm:
­ Tỉ lệ:

ế

c
h
í
n
h
 
t
h

c
 
c


a
 
d
â
n
 
t

c
 
t
a
.
1
2
,
5
2
5
%

 2
 0.5
5%

3. Bài 25: 
­ Khởi nghĩa nơng dân 
Phong trào Tây  Tây Sơn
Sơn 

­ Diễn biến phong trào 
Tây Sơn
­Số câu:
­Số điểm:
­Tỉ lệ:
4. Bài 27: Chế 

8
2
20%
Tình hình chính trị­ kinh 

C


độ phong kiến  tế
nhà Nguyễn

h
í
n
h
 
s
á
c
h
 
n
g

o

i
 
t
h
ư
ơ
n
g
 
c

a
 
n
h
à
 
N
g
u
y

n
 
đ

i
 

v



i
 
n
h

n
g
 
n
ư

c
 
p
h
ư
ơ
n
g
 
T
â
y
 
đ
ư


c
 
t
h

 
h
i

n
 
n
h
ư
 
t
h


­ Số câu:
­ Số điểm:
­ Tỉ lệ

3
0,75
7,5%

Tổng:­ số câu
         ­ Điểm

        ­ Tỷ lệ

16
4
40%

ế
 
n
à
o
1
1
,
5
1
5
%
1
1,5
15%

2
4,5
45%


TRƯỜNG THCS VÂN HÀ
NĂM HỌC: 2019 ­ 2020


I.

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MƠN: LỊCH SỬ 7
Thời gian: 45 phút

TRẮC NGHIỆM : (4 ĐIỂM)

Câu 1: Sau khi kháng chiến chống qn Minh thắng lợi, Lê Lợi lên ngơi vua vào năm  
nào, đặt tên nước là gì?
A. Lên ngơi năm 1428 – tên nước là Đại Việt
B. Lên ngơi năm 1428 – tên nước là Đại Nam
C. Lên ngơi năm 1427 – tên nước là Việt Nam
D. Lên ngơi năm 1427 – tên nước là Nam Việt
Câu 2: Bộ  “Quốc triều hình luật” hay “Luật Hồng Đức” được biên soạn và ban  
hành dưới thời vua nào?
A. Lê Thái Tổ
B. Lê Nhân Tơng
C. Lê Thánh Tơng
D. Lê Thái Tơng
Câu 3: Để nhanh chóng hồi phục cơng nghiệp, Lê Thái Tổ đã cho bao nhiêu lính về  
q làm nơng nghiệp sau khi chiến tranh
A. 35 vạn lính về q làm nơng nghiệp
B. 52 vạn lính về q làm nơng nghiệp
C. 30 vạn lính về q làm nơng nghiệp
D. 25 vạn lính về q làm nơng nghiệp
Câu 4:  Ở  Đàng Ngồi, bọn cường hào đem cầm bán ruộng cơng đã làm cho đời  
sống của người nơng dân như thế nào?
A. Người nơng dân mất đất, đói khổ, bỏ làng phiêu bạt
B. Người nơng dân phải chuyển làm nghề thủ cơng

C. Người nơng dân phải chuyển làm nghề thương nhân
D. Người nơng dân phải khai hoang, lập ấp mới
Câu 5: Vào thế kỉ XVI – XVII, Nho giáo ở nước ta như thế nào?
A. Được xem như quốc giáo
B. Được chính quyền phong kiến đề cao trong học tập, thi cử và tuyển lựa quan lại
C. Khơng hề được quan tâm
D. Đã bị xóa bỏ hồn tồn


Câu 6: Chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong suy yếu dần vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ XVIII
B. Nửa cuối thế kỉ XVIII
C. Giữa thế kỉ XVIII
D. Cuối thế kỉ XVIII
Câu 7: Trong triều đình Phú Xn, ai nắm hết quyền hành, tự  xưng “quốc phó”,  
khét tiếng tham nhũng?
A. Trương Phúc Loan
B. Trương Văn Hạnh
C. Trương Phúc Thuần
D. Trương Phúc Tần
Câu 8: Căn cứ Tây Sơn thương đạo của nghĩa qn Tây Sơn nay thuộc vùng nào?
A. Tây Sơn – Bình Định
B. An Khê – Gia Lai
C. An Lão – Bình Định
D. Đèo Măng Giang – Gia Lai
Câu 9: Nghĩa qn Tây Sơn đã hạ thành Quy Nhơn vào năm nào?
A. Năm 1773
B. Năm 1774
C. Năm 1775
D. Năm 1776

Câu 10: Chiến thắng ý nghĩa to lớn của nghĩa qn Tây Sơn vào năm 1785 là gì?
A. Hạ thành Quy Nhơn
B. Đánh tan 29 vạn qn Thanh xâm lược
C. Đánh bại 5 vạn qn Xiêm xâm lược ở Rạch Gầm – Xồi Mút
D. Đánh đổ tập đồn phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong
Câu 11: Mùa hè năm 1786, Nguyễn Huệ được sự giúp sức của ai tiến qn vượt đèo  
Hải Vân đánh thành Phú Xn?
A. Nguyễn Lữ
B. Nguyễn Hữu Cảnh
C. Nguyễn Hữu Cầu
D. Nguyễn Nhạc
Câu 12: Nguyễn Huệ  lên ngơi Hồng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung vào năm  
nào?
A. Năm 1778
B. Năm 1788
C. Năm 1789
D. Năm 1790
Câu 13: Tướng nào của giặc phải khiếp sợ, thắt cổ tự tử sau khi thất bại  ở Ngọc  
Hồi và Đống Đa
A. Sầm Nghi Đống
B. Hứa Thế Hanh
C. Tơn Sĩ Nghị
D. Càn Long


Câu 14: Ngun nhân chủ  yếu nào làm cho Tây Sơn thất bại trước cuộc tấn cơng  
của Nguyễn Ánh?
A. Qn của Nguyễn Ánh rất mạnh
B. Nguyễn Ánh được sự giúp đỡ của qn Xiêm
C. Quang Trung mất, Quang Toản nối ngơi, nhưng khơng đủ năng lực

D. Nội bộ Tây Sơn chia rẽ, mâu thuẫn ngày càng gay gắt
Câu 15: Nguyễn Ánh lập ra triều Nguyễn từ năm nào và lấy niên hiệu là gì?
A. Năm 1803. Niên hiệu là Minh Mạng
B. Năm 1802. Niên hiệu là Gia Long
C. Năm 1804. Niên hiệu là Thiệu Trị
D. Năm 1805. Niên hiệu là Tự Đức
Câu 16: Những năm 1831 – 1832, nhà Nguyễn chia nước ra bao nhiêu tỉnh?
A. 10 tỉnh và 1 phủ trực thuộc
B. 20 tỉnh và 1 phủ trực thuộc
C. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc
D. 40 tỉnh và 1 phủ trực thuộc
II. TỰ LUẬN: (6 ĐIỂM)
Câu 1 (2 điểm): Em có nhận xét gì về tình hình giáo dục, thi cử thời Lê sơ?
Câu 2 (2,5 điểm): Em hãy cho biết ai là người có đóng góp quan trọng trong sự ra 
đời của chữ Quốc ngữ? Vì sao chữ Quốc ngữ ra đời và trở thành chữ viết chính 
thức của dân tộc ta?
Câu 3 (1,5 điểm): Em hãy cho biết chính sách ngoại thương của nhà Nguyễn đối với 
những nước phương Tây được thể hiện như thế nào?


ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM:
Mỗi câu đúng HS được 0.25 điểm
1
2
3
4
5
6
A

C
D
A
B
C
II.




1

7
A

8
B

9
A

10
C

11
B

12
C


13
A

14
D

15
B

16
C

TỰ LUẬN:  
Nội dung
Nhận xét tình hình giáo dục, thi cử thời Lê sơ:
­Nhà nước quan tâm đến giáo dục, đến việc đào tạo nhân tài
­Nhà nước lấy giáo dục, khoa cử làm phương thức chủ yếu tuyển dụng quan 
lại
­Nhà nước có nhiều hình thức khuyến khích, động viên mọi người học tập, thi 
cử như: ai học đều được thi, lập bia, khắc tên những người đỗ tiến sĩ vào bia 
đá, những người đỗ cao đều được tuyển dụng vào làm quan.
→ Nhờ có những chính sách trên mà tình hình giáo dục, thi cử thời Lê sơ phát 
triển mạnh mẽ hơn so với các thời kì Lê sơ phát triển mạnh hơn so với các thời 
kì trước đó
Người có đóng góp quan trọng trong sự ra đời của chữ Quốc ngữ:
­
Giáo sĩ A­lếc­xăng­ đơ Rốt
Hồn cảnh ra đời của chữ Quốc ngữ:
 ­ Đến thế kỉ XVII, tiếng Việt đã trở lên phong phú và trong sáng. Một số giáo sĩ 
phương Tây học Tiếng Việt để truyền đạo Thiên Chúa. Họ dùng chữ cái La­ 


Điểm

0,5
0,5
0,5
0,5

0,5
0,5


2

3

tinh để ghi âm Tiếng Việt.
­ Trải qua một q trình lâu dài , với sự kết hợp của các giáo sĩ phương Tây và 
người Việt Nam, năm 1651 giáo sĩ A – lếc­xăng – đơ –Rốt đã cho xuất bản 
0,5
cuốn Từ điển Việt – Bồ­ Latinh.→ Chữ Quốc ngữ ra đời
Chữ cái La­ tinh ghi âm Tiếng Việt trở thành chữ Quốc ngữ của nước ta 
cho đến ngày nay vì:
­ Đây là thứ chữ viết tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến và là cơng cụ thơng tin rất  0,5
thuận tiện.
­ Chữ Quốc ngữ có vai trị quan trọng góp phần đắc lực vào việc truyền bá khoa  0,5
học, phát triển văn hóa trong các thế kỉ sau, đặc biệt trong văn học viết.
Chính sách ngoại thương của nhà Nguyễn với các nước phương Tây được 
thể hiện:
­ Nhà Nguyễn thu hẹp dần các hoạt động của thương nhân phương Tây mặc dù  1

họ vẫn đến bn bán ở các hải cảng, nhưng nhà Nguyễn khơng cho người 
phương Tây mở cửa hàng. Họ chỉ được ra vào một số cảng quy định.
0,5
­ Về sau, Nhà Nguyễn đã thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”



×