Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.01 KB, 5 trang )

PHỊNG GD&ĐT ĐỐNG ĐA

ĐỀ KIỂM TRA HK II
Năm học: 2019-2020
Mơn:Lịch sử 9 Thời gian: 45 phút

TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Những sự kiện tiêu biểu của lịch sử dân tộc trong những năm 1930 – 1945 và 19541975.
- Việt nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1975.
- Nhân dân Đắk Lắk kháng chiến chống thực dân Pháp lần thứ hai và đế quốc Mĩ xâm
lược (1945-1975).
2. Kỹ năng: Tổng hợp và trình bày các kiến thức lịch sử một cách có hệ thống.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, chủ động, làm bài nghiêm túc.
4. Năng lực và phẩm chất:
- Năng lực chung: Chủ động, phân tích đánh giá, rút ra bài học lịch sử.
- Năng lực chuyên môn: Tái hiện, đúng chính xác sự kiện lịch sử.
- Phẩm chất: Yêu lịch sử, yêu quê hương, đất nước, có trách nhiệm, bảo vệ tổ quốc.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức ra đề : Trắc nghiệm khách quan 30% + Tự luận 70%
- Thời gian : 45 phút, viết bài tại lớp .
III. THIẾT LẬP MA TRẬN :
Cấp độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng


Cấp độ thấp

Chủ đề
1. Việt Nam
trong những
năm 1930 –
1945
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

2. Việt nam
từ sau cách
mạng tháng
Tám năm
1945 đến
1975

TN

TL

Biết được Đảng ra đời.
Phong trào cách mạng
phát triển
2
1
10%
Biết
được tình

hình
nước ta
sau
1945;
ngày Tây
Ngun
hồn
tồn
được giải
phóng

TN

TL

TN

TL

Cấp độ cao

Tổng

TL

Hệ thống toàn bộ So sánh được
các sự kiện tiêu các chiến lược
biểu
chiến tranh
1

1
10 %

Trình bày ý nghĩa
Hiểu nội dung cơ lịch sử của Hiệp
bản của Hiệp định định Pa-ri
Pa-ri

1
3
30%

.

4
5
50%


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
3. Nhân dân
Đắk Lắk
kháng chiến
chống thực
dân Pháp
lần thứ hai
và đế quốc
Mĩ xâm lược

(1945-1975)
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Tổng số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

2
1
10%

0.5
2
20%

0,5
1
10 %

Nắm được
nguyên
nhân thắng
lợi của
quân và
dân Đắk
Lắk

4
2

20%

1
1
10 %
1,5
3
30%

1,5
2
20%

1
3
30%

1
1
10 %
10
10
100%


ĐỀ KIỂM TRA
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa:
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
B. Chủ nghĩa Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.

C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào yêu nước.
D. Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
Câu 2: Phong trào “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công” dấy lên sau chiến lược chiến tranh
nào?
A. Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh đặc biệt
D. Đơng Dương hóa chiến tranh.
Câu 3. Khó khăn nghiêm trọng nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2-91945 vào tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc đầu dậy chống phá cách mạng.
B. Ngoại xâm và nội phản.
C. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.
D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng
Câu 4. Tây Ngun hồn tồn giải phóng ngày nào?
A. 4/3/1975.

B. 10/3/1975.

C. 11/3/1975.
D. 24/3/1975
Câu 5. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp: (1 điểm)
A
a. 22– 12 – 1944

Nối
.........
- 1

B
1. Cách mạng tháng Tám thành công


b. 19 – 8 – 1945

.........

- 2

2. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời

c. 2 – 9 – 1945
d. 6- 1 - 1946

.........
..........

- 3
- 4

3. Ngày bầu cử Quốc hội khóa I
4. Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa thành lập

II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu 6: (3.0 điểm) So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 chiến lược “chiến tranh đặc
biệt” và “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
Câu 7: (3.0 điểm) Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri năm 1973?
Câu 8:(1.0 điểm) Em hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi trong hai cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ của quân và dân Đắk Lắk.


HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI


I / PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
A
C
B
D
Đáp án
Câu 5. Nối đúng mỗi nội dung được 0, 25 điểm.
A
Nối
B
2. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời
a. 22/12/1944
a-2
1. Cách mạng tháng Tám thành công
b. 19/8/1945
b-1
4. Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa thành lập
c. 2/9/1945
c-4
3. Ngày bầu cử Quốc hội khóa I
d. 6/1/1946
d-3
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu

Câu 6

Đáp án

a. Giống nhau:
- Loại hình: Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược
toàn cầu phản cách mạng của Mĩ những năm sau Chiến tranh thế giới thứ
hai.
- Mục tiêu: Chống phá cách mạng miền Nam, biến miền Nam thành thuộc
địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
- Vai trò của Mĩ: Tham gia và chi phối tiền của, vũ khí và Đơ La
- Kết quả: Thất bại
b. Khác nhau:
Chiến tranh đặc biệt
Chiến tranh cục bộ
Ấp chiến lược là cơ
Thủ đoạn cơ bản là
Thủ đoạn
bản và được nâng lên
chiến lược hai gọng
thành quốc sách, tách
kìm, vào "đất thánh
dân ra khỏi cách mạng, Việt Cộng" để tiêu diệt
tiêu diệt lực lượng cách lực lượng cách mạng
mạng
Miền Nam
Vừa bình định miền
Quy mơ
Nam vừa mở rộng
chiến tranh phá hoại

miền Bắc
Qn
Ngụy
Sài
Gịn

Qn viễn chinh Mĩ,
Lực lượng tham chiến
lực lượng chính, dưới
đồng minh Mỹ và quân
sự chỉ huy của hệ
tay sai; trong đó qn
thống cố vấn qn sự
Mỹ giữ vai trị quan
Mỹ
trọng.
- Địch
Tương quan lực lượng - Địch: Quân đội và
chính quyền Sài Gòn
+ Các trung đội quân
-Ta:
viễn chinh Mỹ
+ Các lực lượng
+ Qn đội Sài Gịn
chính trị và vũ trang
với 520.000 quân, quân

Điểm

1


2


qn Giải phóng
+Nơng dân miền
Nam

Câu 7

Câu 8

Mỹ, qn Việt Nam
Cộng Hòa
-Ta: Lực lượng vũ
trang và nhân dân Việt
Nam

* Nội dung Hiệp định Pa-ri: (27/1/1973)
- Hoa Kì và các nước cam kết tơn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và
tồn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động
quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, cam kết
khơng tiếp tục dính líu qn sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền
Nam Việt Nam.
- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ
thơng qua tổng tuyển cử tự do…
* Ý nghĩa:
- Mĩ phải công nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về

nước.
- Là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo cơ sở thuận lợi để ta giải phóng hồn
tồn miền Nam.
- Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Bác Hồ, trực tiếp là Đảng bộ
địa phương.
- Quân và dân Đắk Lắ k đoàn kết, yêu nước, chiến đấu dũng cảm. Sự giúp đỡ
to lớn về nhân, vật lực của quân và dân các tỉnh bạn.

Giáo viên

0,5

0,5

0,5
0,5

0,5
0,5
0.5

0.5



×