Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Quảng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

LÊ THỊ NHƯ NGUYỆT

CHO VAY PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN –
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH.

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

LÊ THỊ NHƯ NGUYỆT

CHO VAY PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN –


CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH.

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 8 34 02 01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN VĂN GIAO

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập
của riêng tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có
nguồn gốc trích dẫn rõ ràng.
Thừa Thiên Huế, ngày

tháng

Học viên

Lê Thị Như Nguyệt

năm 2018


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, em xin gửi lời cảm ơn đến:
Quý Thầy Cô phụ trách giảng dạy đã tận tình truyền đạt kiến thức trong

suốt khóa học, đối với em những kiến thức được lĩnh hội trong khóa học này
khơng chỉ quan trọng đối với cơng việc mà còn bổ sung vào nhận thức thực
tiễn cuộc sống.
Quý Thầy Cô phụ trách quản lý lớp đã hỗ trợ cho em rất nhiều về tất cả
các thông tin liên quan đến khóa học, chương trình học để em có thể hồn
thành chương trình học đúng hạn.
Tất cả các anh chị em học viên cùng lớp, đồng nghiệp tại cơ quan, gia
đình và bạn bè đã ln giúp đỡ, động viên em trong thời gian qua.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến PGS.TS. Trần Văn
Giao đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình em thực hiện luận văn.
Do vốn kiến thức còn hạn chế nên luận văn chắc chắn cịn nhiều thiếu
sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cơ.
Kính chúc Q Thầy, Cơ cùng tất cả mọi người dồi dào sức khỏe, thành
công trong cuộc sống.

Học viên
Lê Thị Như Nguyệt


MỤC LỤC
Trang bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục Lục
Danh mục viết tắt
Danh mục bảng, biểu đồ, sơ đồ
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHO VAY PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN.............................................................................. 6
1.1. Tổng quan về phát triển nông nghiệp. nông thôn ..................................... 6

1.1.1. Khái quát về lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn...................................... 6
1.1.2. Khái quát về ngành nghề nơng nghiệp, nơng thơn ................................ 7
1.1.3. Vai trị của nông nghiệp, nông thôn trong phát triển kinh tế - xã hội. .... 9
1.1.4. Đặc điểm về kinh tế - xã hội của nông nghiệp nông thôn ảnh hưởng đến
hoạt động cho vay của ngân hàng. ................................................................ 10
1.1.5. Đặc điểm cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn. ........................ 12
1.1.6. Vai trị của cho vay phát triển nơng nghiệp, nơng thôn. ..................... 16
1.2. Cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn. ........................................... 17
1.2.1. Tổng quan về cho vay phát triển nơng nghiệp, nơng thơn. .................. 17
1.2.2. Các loại hình cho vay nông nghiệp nông thôn Việt Nam. ................... 21
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay. .............................................. 24
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn.. 28
1.3.1. Nhân tố chủ quan ................................................................................ 28
1.3.2. Nhân tố khách quan. ........................................................................... 33


1.4. Kinh nghiệm về cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn ở một số địa
phương khác. ................................................................................................ 35
1.4.1. Những bài học kinh nghiệm rút ra trong quá trình triển khai thực hiện
cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An........... 35
1.4.2. Những bài học kinh nghiệm rút ra trong quá trình triển khai thực hiện
cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.36
Tóm tắt chương 1 ......................................................................................... 37
Chương 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THƠN - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ......... 38
2.1. Giới thiệu về ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn – Chi
nhánh Quảng Bình. ....................................................................................... 38
2.1.1. Tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển của tỉnh Quảng Bình. .. 38
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn - Chi nhánh Quảng Bình. ..................................................... 40
2.1.3. Tình hình kết quả kinh doanh đạt được tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nơng thơn - Chi nhánh Quảng Bình. ............................................. 45
2.2. Khái quát về tình hình kinh tế xã hội địa phương và hoạt động ngân hàng
trong thực hiện chương trình tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn. ............................................................................................................. 47
2.2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội địa phương ............................. 47
2.2.2. Thuận lợi, khó khăn về tình hình kinh tế xã hội có tác động ảnh hưởng
trực tiếp đến quá trình triển khai, thực hiện chương trình. ............................ 47
2.2.3. Thuận lợi, khó khăn đối với hoạt động ngân hàng trong quá trình thực
hiện các chương trình trọng điểm của tỉnh. ................................................... 49
2.3. Thực trạng hoạt động cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Quảng Bình. ........... 50


2.3.1. Thực trạng về huy động vốn. .............................................................. 50
2.3.2. Chính sách cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Quảng Bình. ................... 52
2.3.3. Quy trình cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn - Chi nhánh Quảng Bình. ................... 56
2.3.4. Cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Quảng Bình. ........................................ 57
2.3.5. Chất lượng cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn - Chi nhánh Quảng Bình. ................... 70
2.3.6. Thị phần cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Quảng Bình. ................... 73
2.4. Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn.. 76
2.4.1. Kết quả đạt được................................................................................. 76
2.4.2. Những tồn tại hạn chế. ........................................................................ 78
2.4.3. Những nguyên nhân............................................................................ 81

Tóm tắt chương 2 ......................................................................................... 84
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN. .................. 85
3.1. Định hướng phát triển. ........................................................................... 85
3.1.1. Định hướng phát triển nơng nghiệp, nơng thơn của tỉnh Quảng Bình.. 85
3.1.2. Định hướng mở rộng hoạt động cho vay phát triển nông nghiệp nông
thôn. ............................................................................................................. 86
3.1.3. Định hướng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi
nhánh Quảng Bình. ....................................................................................... 90
3.2. Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp
nông thôn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh
Quảng Bình.. ................................................................................................ 91


3.2.1. Nhóm giải pháp chung. ....................................................................... 91
3.2.2. Nhóm giải pháp chun mơn, nghiệp vụ ............................................. 98
3.2.3. Nhóm giải pháp điều kiện. .................................................................. 99
3.3. Kiến nghị. ............................................................................................ 103
3.3.1. Đối với Chính phủ và chính quyền địa phương. ................................ 103
3.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam. ........................................... 105
3.3.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
Quảng Bình. ............................................................................................... 106
Tóm tắt chương 3 ....................................................................................... 108
KẾT LUẬN ............................................................................................... 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CBTD

CCKT
CLTD
CNH-HĐH
CP
CSTD
DNo
DSCV
DSTN
GDP
HĐTD
HKD
HSX
HTX
KH
KTNN
KT-XH
NH
NHNN
NHNo&PTNT
NHTM
NNNT
PGD
QTDND
SXKD
SXNN
TCTD
TDNH
TMCP
TSBD
TSTC

TTTD
UBND

Diễn giải
Cán bộ tín dụng
Cơ cấu kinh tế
Chất lượng tín dụng
Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa
Cổ phần
Chính sách tín dụng
Doanh nghiệp
Doanh số cho vay
Doanh số thu nợ
Tổng sản phẩm quốc dân
Hợp đồng tín dụng
Hộ kinh doanh
Hộ sản xuất
Hợp tác xã
Khách hàng
Kinh tế nông nghiệp
Kinh tế - xã hội
Ngân hàng
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Ngân hàng thương mại
Nơng nghiệp, nơng thơn
Phịng giao dịch
Quỹ tín dụng nhân dân
Sản xuất kinh doanh
Sản xuất nơng nghiệp

Tổ chức tín dụng
Tín dụng ngân hàng
Thương mại cổ phần
Tài sản bảo đảm
Tài sản thế chấp
Thơng tin tín dụng
Ủy ban nhân dân


Danh mục các Bảng biểu

Bảng 2.1. Dân số và lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ......................... 39
Bảng 2.2. Tình hình nhân sự của Chi nhánh ................................................. 44
Bảng 2.3. Kết quả tài chính giai đoạn 2015-2017 ......................................... 45
Bảng 2.4. Nguồn vốn huy động phân theo đối tượng khách hàng
giai đoạn 2015-2017 ..................................................................................... 50
Bảng 2.5. Nguồn vốn huy động phân theo thời hạn giai đoạn 2015-2017 ..... 51
Bảng 2.6. Dư nợ cho vay nền kinh tế giai đoạn 2015-2017 .......................... 57
Bảng 2.7. Dư nợ cho vay phân theo thời hạn và thành phần kinh tế.............. 59
Bảng 2.8. Doanh số cho vay phát triển NNNT giai đoạn 2015-2017 ............ 61
Bảng 2.9. Doanh số thu nợ cho vay phát triển NNNT giai đoạn 2015-2017 . 64
Bảng 2.10. Dư nợ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn giai đoạn 20152017. ............................................................................................................ 68
Bảng 2.11. Diễn biến nợ xấu giai đoạn 2015-2017. ...................................... 70
Bảng 2.12. Nợ xấu cho vay phát triển NNNT giai đoạn 2015-2017. ............. 71
Bảng 2.13. Thị phần doanh số cho vay phát triển NNNT

giai đoạn

2015-2017. ................................................................................................... 73
Bảng 2.14. Thị phần doanh số thu nợ cho vay phát triển NNNT giai đoạn

2015-2017. ................................................................................................... 74
Bảng 2.15. Thị phần DNCV phát triển NNNT giai đoạn 2015-2017. ........... 74


Danh mục hệ thống Biểu đồ, Sơ đồ
Sơ đồ 2. 1. Cơ cấu tổ chức quản lý tại NHNo&PTNT - CN Quảng Bình...... 42
Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay nông nghiệp nông thôn. .................................. 56
Biểu đồ 2.1: Kết quả thu chi của NHNo&PTNT- CN Quảng Bình. .............. 46
Biểu đồ 2.2. Thị phần nguồn vốn huy động theo thời hạn giai đoạn 20152017. ............................................................................................................ 52
Biểu đồ 2.3. Diễn biến dư nợ cho vay nền kinh tế giai đoạn 2015-2017. ...... 58
Biểu đồ 2.4. Doanh số cho vay theo thời hạn giai đoạn 2015-2017. ............. 62
Biểu đồ 2.5. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế giai đoạn 2015-2017.63
Biểu đồ 2.6. Doanh số thu nợ theo thời hạn giai đoạn 2015-2017. ................ 65
Biểu đồ 2.7. Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế 2015-2017. ............... 66
Biểu đồ 2.8. Tổng nợ xấu và nợ xấu trong NNNT giai đoạn 2015-2017. ...... 72


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nơng nghiệp, nơng thơn có vị trí chiến lược quan trọng trong sự nghiệp
cơng nghiệp hố, hiện đại hố, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở quan
trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, đồng thời giữ gìn, phát huy bản
sắc văn hố dân tộc… Với vai trị quan trọng đó, lĩnh vực nơng nghiệp, nơng
thơn luôn được Đảng, Nhà nước đặc biệt quan tâm thông qua nhiều chính
sách hỗ trợ, trong đó có CSTD phục vụ phát triển NNNT. CSTD phục vụ phát
triển NNNT góp phần khơi thơng dịng chảy TD vào khu vực NNNT, là kênh
dẫn vốn chủ yếu đối với khu vực này.
Quảng Bình là một tỉnh nằm trong khu vực Bắc Trung Bộ, với đặc điểm
kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, tỷ lệ dân số nông thôn chiếm 80% dân số. Vì
vậy, đối với Quảng Bình nói riêng và Việt Nam nói chung, CSTD phục vụ

phát triển NNNT góp phần tạo điều kiện cho CCKT chuyển dịch theo hướng
tích cực, góp phần xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội và nâng cao
đời sống người dân…
NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, thực hiện hoạt động “đi vay để
cho vay”. Khơi thông được nguồn vốn đầu tư vào phát triển NNNT nhằm giải
quyết các khó khăn cho khu vực này là yếu tố quyết định cho sự phát triển.
Nhưng mặt khác, thu nhập của NH phụ thuộc rất nhiều vào các hoạt động cho
vay- là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất. Để tồn tại, phát triển, nâng cao
năng lực cạnh tranh thì vấn đề nâng cao chất lượng, mở rộng cho vay trong
NH là cấp thiết và có ý nghĩa sống cịn, đặc biệt đối với đặc thù của khu vực
nông nghiệp nông thôn.
NHNo&PTNT Việt Nam - CN Quảng Bình trong thời gian qua đã đạt
được những thành tựu đáng kể trong cho vay phát triển NNNT như dư nợ
NNNT chiếm trên 80% tổng dư nợ của CN. CN ln đóng vai trị quan trọng
1


trong việc cấp vốn TD cho mục tiêu phát triển KT-XH, giúp các HSX NNNT
được tiếp cận vốn và các dịch vụ của NH. Chính điều này đã góp phần đưa
KTNN tiếp tục chuyển đổi CCKT, tạo ra nhiều việc làm, thêm nhiều ngành
nghề mới, tăng thu nhập, nâng cao mức sống cho người dân.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được trong cho vay phát triển NNNT,
NHNo&PTNT Việt Nam – CN Quảng Bình vẫn cịn những tồn tại và hạn
chế như: nguồn vốn chưa phát huy hiệu quả, đối tượng cho vay chủ yếu là
các cá nhân, HSX, tỷ lệ nợ xấu trong cho vay NNNT còn cao.
Căn cứ từ những vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài “Cho vay phát triển
nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn– Chi nhánh Quảng Bình” làm đề tài luận văn cao học là phù hợp với
chuyên ngành đào tạo và có ý nghĩa khoa học, thực tiễn nhất định.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn.

2.1. Các cơng trình đã nghiên cứu và kết quả của các cơng trình đó.
Cho vay phát triển NNNT là một đề tài mới, chưa thực sự thu hút sự
quan tâm của nhiều nhà khoa học và các nhà lãnh đạo, quản lý. Qua tìm hiểu,
có khá ít các cơng trình được nghiên cứu liên quan đến đề tài này, tiêu biểu là
một số công trình sau dưới đây:
- Luận văn Thạc sỹ Tài chính Ngân hàng, Phát triển tín dụng nơng
nghiệp và nơng thơn tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang, của
tác giả Nguyễn Thu Trang, Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà
Nội năm 2016. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về nơng nghiệp và
nông thôn trong phát triển kinh tế xã hội và hoạt động phát triển tín dụng
nơng nghiệp và nơng thơn; kinh nghiệm của một số nước trong việc phát triển
tín dụng nông nghiệp, nông thôn và rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam;
nghiên cứu, đánh giá thực trạng tín dụng phát triển nơng nghiệp và nơng thơn
tỉnh Bắc Giang. Từ đó, đề ra một số giải pháp phát triển tín dụng nơng nghiệp
2


và nơng thơn và kiến nghị để phát triển tín dụng nông nghiệp, nông thôn tại
NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang.
- Bài viết: “Những đột phá cần có về tín dụng cho nơng nghiệp nơng
thơn” của TS. Nguyễn Minh Phong, đăng trên Tạp chí Ngân hàng, số 19,
tháng 10 năm 2013. Bài viết đã trình bày chính sách của Nhà nước đối với
nông nghiệp và thực trạng của tín dụng cho nơng nghiệp trên phạm vi cả
nước, đồng thời đánh giá những kết quả đạt được và những tồn tại hạn chế
của chính sách tín dụng cho nơng nghiệp. Từ đó tác giả đề ra những đột phá
cần thiết để phát triển tín dụng nơng nghiệp.
- Luận văn Cử nhân kinh tế, “Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp
nông thôn tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh” của tác giả
Nguyễn Phương Chi, Trường Đại học Thăng Long, năm 2012. Luận văn đã
hệ thống những vấn đề chung về cho vay nông nghiệp, nông thôn tại Ngân

hàng thương mại, thực trạng cho vay nông nghiệp, nông thôn tại NHNo&
PTNT tỉnh Bắc Ninh và đề ra giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay nông
nghiệp nông thôn tại NHNo&PTNT tỉnh Bắc Ninh.
- Luận văn Thạc sĩ kinh tế: “Tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển
nơng nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế” của tác giả Ngơ
Văn Sỹ, Học viện Hành chính Quốc gia, năm 2012. Luận văn hệ thống hoá
những luận điểm cơ bản về nơng nghiệp, nơng thơn, tín dụng ngân hàng, vai
trò và những nhân tố tác động chủ yếu đến sự phát triển nơng nghiệp, nơng
thơn; phân tích thực trạng tín dụng ngân hàng đối với q trình phát triển
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; qua đó rút ra
những kết quả đạt được, chưa được và đề xuất những giải pháp có tính cơ
bản, chủ yếu về cơ chế chính sách trong những lĩnh vực có tác động ảnh
hưởng lớn đến phát triển nơng nghiệp, nông thôn.

3


2.2. Những vấn đề còn tồn tại cần tiếp tục nghiên cứu
Tuy đã đạt được kết quả nhất định, song đa số các cơng trình nghiên cứu
nêu trên đã nghiên cứu từ những năm trước. Hiện nay, chính sách cho vay
phát triển NNNT và các quy định về cho vay của NH đã có nhiều thay đổi.
Các cơng trình nghiên cứu trên đã đề cập các vấn đề chung, thực trạng của
cho vay phát triển NNNT và cụ thể ở một số tỉnh nhất định. Như vậy có thể
nhận xét: Chưa có luận văn, đề tài nào đề cập tới vấn đề “Cho vay phát triển
nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn – Chi nhánh Quảng Bình”. Do đó việc tác giả chọn đề tài như trên là
khơng có sự trùng lặp và là cơng trình khoa học độc lập.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích
Dựa trên cơ sở khoa học về cho vay phát triển NNNT của NHTM, Luận

văn đi vào đánh giá được thực trạng và đề xuất được nhưng giải pháp, kiến
nghị nhằm nâng cao DSCV và chất lượng cho vay của CN.
3.2. Nhiệm vụ
- Hệ thống hóa những cơ sở khoa học về cho vay và hoạt động cho vay
phát triển NNNT.
- Phân tích, đánh giá thực trạng về hoạt động cho vay phát triển NNNT
của NHNo&PTNT - CN Quảng Bình. Qua đó chỉ ra được những kết quả đạt
được, những tồn tại, hạn chế và những nguyên nhân chủ yếu.
- Đề xuất được những định hướng giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng
hoạt động cho vay phát triển NNNT và nâng cao chất lượng cho vay của CN.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu những vấn đề về lý luận và thực tế về cho vay phát
triển NNNT và nợ xấu tại NHNo&PTNT - CN Quảng Bình.
4


4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: NHNo&PTNT - CN Quảng Bình.
- Về thời gian: Năm 2015 – 2017.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn:
- Luận văn dựa trên cơ sở phương pháp luận Duy vật biện chứng và Duy
vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lê nin;
- Phương pháp nghiên cứu cụ thể :
+ Phương pháp nghiên cứu định tính: Thơng qua việc nghiên cứu các
quy định, chính sách, quy trình trong hoạt động cho vay để phân tích đánh giá
thực trạng của hoạt động cho vay.
+ Phương pháp nghiên cứu định lượng: Thơng qua q trình thu thập,
tổng hợp, phân tích, đánh giá các số liệu thực tế về cho vay phát triển nông
nghiệp nông thôn tại NH No&PTNT - Chi nhánh Quảng Bình trong giai đoạn

2015-2017.
6. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về cho vay phát triển nông nghiệp, nông
thôn.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay phát triển nơng nghiệp, nơng
thơn tại NHNo&PTNT– Chi nhánh Quảng Bình.
Chương 3: Định hướng và giải pháp mở rộng hoạt động cho vay phát
triển nông nghiệp, nông thôn tại NHNo&PTNT Chi nhánh Quảng Bình.

5


Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC
VỀ CHO VAY PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NƠNG THƠN
1.1. Tổng quan về phát triển nơng nghiệp. nông thôn
1.1.1. Khái quát về lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
Theo quan điểm hiện tại, nền kinh tế của một quốc gia, vùng lãnh thổ
được phân chia thành 3 khu vực: nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
SXNN là ngành sản xuất vật chất có từ lâu đời nhất trên thế giới. Hoạt
động SXNN nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của con người như ăn,
uống…Khi mà xã hội ngày càng phát triển, SXNN không chỉ dừng lại nhằm
đáp ứng nhu cầu thiết yếu mà nó cịn là nơi cung cấp ngun liệu cho các
ngành khác. Vì vậy, nơng nghiệp là một ngành sản xuất vật chất cơ bản của
nền kinh tế quốc dân nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết về lương thực, thực
phẩm cho người dân, nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp và xuất khẩu;
ngành nông nghiệp bao gồm 3 lĩnh vực: nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư
nghiệp.

Khi nói đến nơng thơn, chúng ta thường liên tưởng đến đô thị, việc phân
chia nông thôn và đô thị được dựa theo các tiêu chí về trình độ phát triển như:
mật độ dân số, cơ sở hạ tầng, mức sống dân cư…Các tiêu chí này tùy thuộc
theo trình độ phát triển của mỗi quốc gia và trong mỗi thời kỳ nhất định. Khái
niệm nông thôn cần phải dựa trên cơ sở kết hợp nhiều tiêu chí trên đây và có
thể hiểu: Nơng thơn là một vùng lãnh thổ, một khu vực có ranh giới địa lý
trong đó dân cư sinh sống chủ yếu là nông dân – những người có hoạt động
nghề nghiệp là nơng nghiệp – hay các dân cư khơng phải là nơng dân nhưng
có quan hệ nghề nghiệp mật thiết với nông nghiệp. Nông thôn cũng là nơi có
mật độ dân cư, cơ sở hạ tầng, trình độ sản xuất hàng hóa thấp hơn đơ thị theo
tiêu chí so sánh của quốc gia đó.
6


Như vậy, lĩnh vực NNNT là một địa bàn mà ở đó hoạt động SXNN được
coi là bao trùm. Tuy nhiên, với sự phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật và
cơng nghệ, lĩnh vực NNNT khơng cịn là hoạt động SXNN thuần túy mà cịn
có cả hoạt động công nghiệp và dịch vụ, khi nền kinh tế phát triển thì tỷ trọng
của hoạt động SXNN thuần túy sẽ giảm đi nhưng con số tuyệt đối không
ngừng tăng lên.
1.1.2. Khái quát về ngành nghề nông nghiệp, nông thôn
1.1.2.1. Ngành nơng nghiệp
Có hai cách để hiểu về khái niệm ngành nông nghiệp:
Theo nghĩa rộng: Nông nghiệp là tổ hợp các ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp và thuỷ sản.
Theo nghĩa hẹp: Nông nghiệp bao gồm trồng trọt và chăn nuôi.
Trong trồng trọt lại phân ra: trồng cây lương thực, cây công nghiệp, cây
thực phẩm, cây ăn quả, cây thức ăn gia súc, cây dược liệu…. ở nước ta lương
thực là ngành quan trọng nhất trong nơng nghiệp, nó đảm bảo thoả mãn nhu
cầu lương thực cho tiêu dùng, tăng khối lượng dự trữ, cung cấp thức ăn để

phát triển chăn nuôi, tăng khối lượng để xuất khẩu.
Chăn nuôi là một trong hai ngành chủ yếu của nông nghiệp, cung cấp
những sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
hàng ngày cho nhân dân, cung ứng nguyên liệu quan trọng cho cơng nghiệp,
cung cấp phân bón và sức kéo cho ngành trồng trọt.
Ngành lâm nghiệp: là một bộ phận cấu thành của ngành nông nghiệp
theo nghĩa rộng. Rừng là nguồn lợi to lớn về kinh tế và có vai trị quan trọng
trong việc phịng hộ đầu nguồn, hạn chế lũ lụt, điều hòa dòng chảy phục vụ
SXNN, tránh các hiểm hoạ thiên tai. Ngồi ra rừng cịn là tiềm năng phát triển
có giá trị kinh tế cao trong khai thác và du lịch.

7


Ngành thuỷ sản bao gồm nuôi trồng, khai thác và đánh bắt thủy hải sản.
Đây là một ngành có nhiều lợi thế để phát triển góp phần tích cực vào q
trình chuyển dịch CCKT nơng thơn theo hướng kết hợp nuôi trồng thuỷ sản
với nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp chế biến và bảo vệ môi trường sinh
thái.
1.1.2.2. Công nghiệp nông thôn
Công nghiệp nông thôn là một bộ phận của công nghiệp cả nước, đồng
thời là một bộ phận cấu thành kinh tế lãnh thổ. Nói đến cơng nghiệp phát triển
nơng thơn chính là đề cập đến việc mở rộng các ngành nghề, các hoạt động
kinh tế ngồi nơng nghiệp có tính chất cơng nghiệp ở nơng thơn. Cơng nghiệp
nơng thơn trước hết gắn chặt với SXNN, nó cung cấp cho nông nghiệp công
cụ và điều kiện để tiến hành các quy trình SXNN, cung cấp máy móc, cơng cụ
chăm sóc cây trồng, vật ni, thức ăn gia súc, thuốc trừ sâu. Ngồi ra cịn
cung cấp các máy móc, cơng cụ phục vụ thu hoạch, phơi sấy, bảo quản, chế
biến, vận chuyển nơng sản. Cơng nghiệp nơng thơn gắn bó chặt chẽ tác động
qua lại với nông nghiệp và sự phát triển KT-XH nông thôn.

1.1.2.3. Dịch vụ
Là ngành kinh tế ra đời và phát triển gắn với sự phát triển của nền kinh
tế quốc dân. Dịch vụ nông thôn xét theo quan điểm hệ thống là một bộ phận
thuộc ngành dịch vụ cả nước, đồng thời là một bộ phận cấu thành kinh tế lãnh
thổ nông thôn.
Dịch vụ nông thôn bao gồm rất nhiều loại: NH, TD, bưu điện, thông tin
liên lạc, cung ứng điện, nước và tiêu nước, sửa chữa máy móc và cơng cụ sản
xuất, cung ứng giống cây trồng, giống gia súc, dịch vụ về phòng trừ sâu bệnh
cho cây trồng và khám chữa bệnh cho gia súc, dịch vụ vận chuyển và bảo
quản, chế biến nông sản phẩm…

8


1.1.3. Vai trị của nơng nghiệp, nơng thơn trong phát triển kinh tế - xã
hội.
Trong những thập niên 40 và 50 của thế kỷ XX, phần lớn các nhà kinh tế
khơng đánh giá cao vai trị của NNNT trong việc tăng trưởng và phát triển
kinh tế nên các chính sách phát triển kinh tế thời gian này ít quan tâm đến
NNNT. Một số nước chỉ chú trọng vào phát triển đô thị, khu công nghiệp hiện
đại mà không chú ý đến việc phát triển NNNT. Điều này đã ảnh hưởng rất lớn
đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của các quốc gia, tạo ra sự mất cân
đối giữa nông nghiệp và công nghiệp, giữa sản xuất và tiêu dùng.
Những đóng góp quan trọng của lĩnh vực nơng nghiệp trong q trình
phát triển kinh tế như:
- Nơng nghiệp là ngành cung cấp lương thực và các nguyên liệu đầu vào
cho các ngành khác của nền kinh tế.
- Lĩnh vực nông nghiệp là nguồn thu ngoại tệ quan trọng ở các quốc gia
có lợi thế so sánh sản xuất một số mặt hàng nông sản xuất khẩu.
- NNNT là thị trường quan trọng cho các ngành kinh tế khác trong nền

kinh tế và là nguồn cung cấp lao động cho khu vực công nghiệp.
- Nông nghiệp tạo ra một lượng vốn thặng dư để đầu tư cho q trình
cơng nghiệp hóa.
Việt Nam đi lên từ một nền nơng nghiệp lạc hậu, phát triển NNNT có vai
trị hết sức quan trọng trong việc phát triển kinh tế đất nước bởi:
- NNNT là nơi sản xuất lương thực, thực phẩm cho nhu cầu cơ bản của
nhân dân, cung cấp nông sản, nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu.
Trong nhiều năm, nông nghiệp tạo ra khoảng 40% thu nhập quốc dân và trên
40% giá trị xuất khẩu, góp phần tạo nguồn tích lũy cho sự nghiệp CNH-HĐH
đất nước.
- NNNT là nơi cung cấp nguồn nhân lực dồi dào cho công nghiệp, chiếm
trên 70% lao động xã hội. Trong quá trình CNH-HĐH, lao động nông nghiệp
9


chuyển dần sang làm cơng nghiệp, dịch vụ. Vì vậy, phát triển NNNT sẽ góp
phần giải quyết việc làm cho lao động ở nông thôn.
- Khu vực NNNT là nguồn cung cấp vốn lớn nhất cho sự phát triển kinh
tế, nhất là giai đoạn đầu cơng nghiệp hóa. Nguồn vốn từ nông nghiệp được
tạo ra từ tiết kiệm của nông dân hay ngoại tệ thu được do xuất khẩu nông sản
được đầu tư vào hoạt động phi nông nghiệp.
- Với gần 76% dân số cả nước, nông nghiệp và nông thôn là thị trường
tiêu thụ rộng lớn của công nghiệp. Phát triển NNNT cho phép nâng cao thu
nhập cho dân cư nơng nghiệp, từ đó làm tăng sức mua từ khu vực nông thôn
và làm cho công nghiệp phát triển.
Nhận thức được vị trí, vai trị của NNNT nước ta trong quá trình phát
triển kinh tế đất nước, Đảng và Nhà nước đã có chủ trương đổi mới, phát triển
NNNT. Với nhiều chủ trương, chính sách mới được ban hành, NNNT Việt
Nam có những bước phát triển đột phá. Thành tựu nổi bật nhất của ngành
nông nghiệp Việt Nam hiện nay là GDP hàng năm tăng trưởng tương đối ổn

định, bình qn từ 4,2%-4,5%/năm. Tổng giá trị nơng lâm và thủy sản năm
sau thường cao hơn năm trước. Riêng năm 2017, ngành nơng nghiệp đối mặt
với nhiều khó khăn, thách thức, do đó tốc độ tăng GDP tồn ngành Nơng
nghiệp đạt 1,2%; giá trị sản xuất tăng 1,44%. Kim ngạch xuất khẩu nông lâm
thủy sản cả năm đạt 32,1 tỷ USD, tăng 1,7 tỷ USD so với năm 2015; thặng dư
thương mại đạt 7,5 tỷ USD.
1.1.4. Đặc điểm về kinh tế - xã hội của nông nghiệp nông thôn ảnh
hưởng đến hoạt động cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn.
Kinh tế khu vực NNNT chủ yếu là dựa vào SXNN và một bộ phận phi
nông nghiệp. Những đặc điểm kinh tế, xã hội có ảnh hưởng trực tiếp đến tính
chất và hình thức của hoạt động cho vay của NH thể hiện như sau:

10


- SXNN phụ thuộc vào chu kỳ sinh học và điều kiện tự nhiên: SXNN là
một trong những ngành sản xuất vật chất quan trọng và cơ bản của nền kinh tế
quốc dân. Khác với các ngành sản xuất vật chất khác, nông nghiệp là ngành
sản xuất sinh học, phụ thuộc rất lớn vào điều kiện tự nhiên hay nói cách khác,
hoạt động SXNN là sự kết hợp của hai quá trình tái sản xuất tự nhiên của sinh
vật (cây trồng, vật nuôi) và tái sản xuất kinh tế với sự tham gia trực tiếp của
con người. Tuy nhiên, do trình độ dân trí cịn thấp, sự tiến bộ khoa học kỹ
thuật chưa đủ mạnh để chế ngự thiên tai nên kết quả SXNN thường không
chắc chắn như công nghiệp và dịch vụ. Đây là lý do giải thích tại sao lãi suất
cho vay ở khu vực NNNT thường cao hơn so với khu vực thành thị, lãi suất
cho vay ngành nông nghiệp thường cao hơn các ngành khác, đồng thời cũng
là lĩnh vực mà hoạt động cho vay cần có sự hỗ trợ của Nhà nước.
- Đầu ra của sản phẩm nơng nghiệp khá khó khăn: Việc tiêu thụ sản
phẩm nơng nghiệp thường khó khăn và giá cả lại thiếu sự ổn định. Điều này
gây khó khăn cho người sản xuất. Để phát triển NNNT, cần phải có nhiều

hình thức cho vay nhằm giúp đỡ nông dân nâng cao năng suất, hạn chế rủi ro.
Vì vậy, bên cạnh TDNH cần có chính sách hỗ trợ của Nhà nước.
- Nguy cơ rủi ro trong SXNN khá cao nhưng tỷ suất sinh lợi lại khá thấp.
Do đối tượng của SXNN là cây trồng, vật nuôi, là cơ thể sống, hoạt động
SXNN chịu sự chi phối rất lớn của các quy luật sinh học và quy luật tự nhiên
nên rủi ro trong hoạt động SXNN rất lớn. Hơn nữa, năng suất lao động nơng
nghiệp ở nước ta cịn thấp, lợi nhuận trong ngành nông nghiệp chưa cao. Do
vậy, lãi suất cao sẽ dẫn đến người sản xuất không dám vay vốn NH, cịn nếu
lãi suất thấp, NH sẽ gặp khó khăn. Vì vậy, lãi suất trong cho vay NNNT cần
phải xác định linh hoạt.
- Tính mùa vụ trong SXNN cao. Hoạt động SXNN có sự khơng trùng lắp
hồn tồn giữa thời gian sản xuất với thời gian lao động, thể hiện ở chỗ, sức
11


lao động, tư liệu sản xuất được sử dụng không đồng đều trong thời gian sản
xuất, đồng thời giữa chi phí sản xuất ở mỗi khâu và thu nhập ở mỗi khâu ấy
cũng khơng có sự ăn khớp nhau. Vì vậy, tính thời vụ trong SXNN là điều
khơng tránh khỏi. Do vậy, cần phải có phương thức nhằm khai thác được
lượng vốn thừa và đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý của người vay trong
SXNN.
- SXNN mang tính đa dạng, phân tán nhỏ lẻ. Địa bàn SXNN rộng, phân
tán, sản phẩm đa dạng, tính chun mơn hóa thấp và diễn ra theo hình thức
xen canh, mùa vụ, dễ gặp nhiều tình huống bất ngờ xảy ra. Hơn nữa phần lớn
món vay nhỏ, số lượng KH đi vay nhiều. Vì vậy, việc thẩm định, giải ngân và
theo dõi nợ vay cũng như thu hồi nợ cần phải khác với các lĩnh vực cho vay
cơng nghiệp, dịch vụ, hay nói cách khác, cần phải có hình thức cho vay linh
hoạt.
1.1.5. Đặc điểm cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn.
1.1.5.1. Về khách hàng vay vốn

Khu vực NNNT rất rộng lớn với số lượng dân số khá đông, thường
chiếm tỷ lệ khoảng trên 80% dân số. Với số lượng lao động lớn như vậy
nhưng thu nhập của khu vực này lại thuộc mức thấp nhất trong xã hội nên nhu
cầu TD của khu vực này thường rất lớn và chủ yếu đáp ứng cho hai mục đích
là tiêu dùng và phát triển sản xuất. Tuy nhiên, số KH ở khu vực NNNT phân
bố khá phân tán, mật độ thưa thớt, hơn nữa đa phần KH có trình độ học vấn
khơng cao và đang quen với nếp sinh hoạt khép kín, làm ăn nhỏ lẻ. Nhiều
người trong số họ có tâm lý khơng muốn tiếp cận với các dịch vụ NH, đặc
biệt là TD do e ngại rằng NH cũng khơng khác gì những người cho vay nặng
lãi. Một số khác lại nghĩ TDNH như là một hình thức trợ cấp, cho khơng của
Chính phủ. Chính vì vậy, NH sẽ gặp nhiều khó khăn khi tiếp cận, triển khai
các hình thức, sản phẩm TD của mình. Do đó, các NH cần phải giải quyết tốt
12


các vấn đề liên quan đến mạng lưới CN, đội ngũ nhân viên, cũng như các vấn
đề về thủ tục vay vốn, giảm chi phí và nâng cao hiệu quả của hoạt động cho
vay.
1.1.5.2. Về đối tượng cho vay và quy mô vốn vay
Các khoản TD thuộc khu vực NNNT khá phân tán và nhỏ lẻ. Đối tượng
KH chủ yếu của NH ở khu vực NNNT là nông dân. Đối tượng của cho vay
NNNT bao gồm cả chi phí sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp, chi phí tiêu thụ
sản phẩm, chi phí mua sắm máy móc nơng, ngư nghiệp, chi phí đầu tư, cải tạo
đất, đầu tư phát triển cơng nghệ chế biến, tiểu thủ công nghiệp, phát triển cơ
sở hạ tầng nông thôn,…Với kiểu sản xuất nhỏ lẻ như hiện nay thì nhu cầu vay
vốn để đáp ứng các đối tượng này của mỗi món vay cũng khơng lớn, chủ yếu
là để chăn nuôi và trồng trọt trên một diện tích nhỏ, đồng thời người dân chỉ
có khả năng tích lũy những khoản tiền tiết kiệm nhỏ để gửi NH. Với đặc điểm
số lượng KH đông như đã đề cập ở trên nhưng các món vay và các món tiền
gửi lại rất nhỏ nên chi phí nghiệp vụ của NH ở khu vực nông thôn thường cao

hơn so với ở đơ thị. Chi phí cao nhưng tỷ suất lợi nhuận bình qn của khu
vực này ln thấp hơn so với khu vực công nghiệp và dịch vụ. Điều này ảnh
hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của người vay lẫn hiệu quả của hoạt
động cho vay của NH. Vì vậy, NH cần có biện pháp để giải quyết tốt bài toán
hiệu quả của người SXNN và hiệu quả hoạt động kinh doanh của chính bản
thân NH.
1.1.5.3. Về thời hạn cho vay
Đối tượng cho vay của NNNT là chi phí cấu thành nên cây trồng, vật
ni, đó là các chi phí sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp, chi phí tiêu thụ sản
phẩm, chi phí mua sắm máy móc nơng, ngư nghiệp, chi phí đầu tư cải tạo đất,
đầu tư phát triển công nghiệp chế biến, tiểu thủ công nghiệp, phát triển cơ sở
hạ tầng nông thôn,…Tuy nhiên đối tượng nuôi trồng lại phụ thuộc vào chu kỳ
13


sinh trưởng và phát triển của nó. Vì vậy, nhu cầu vay trả của KH thường có
tính thời vụ cao, tính chất thời vụ này thường gắn với chu kỳ sinh trưởng của
đối tượng ni trồng. Điều đó địi hỏi NH phải có biện pháp tốt để giải quyết
các vấn đề về nguồn vốn, về thời hạn cho vay, hình thức và phương thức cho
vay phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu của KH, đồng thời nâng cao hiệu quả
hoạt động của NH.
1.1.5.4. Về rủi ro cho vay
SXNN chịu sự chi phối của nhiều yếu tố bất khả kháng như mùa vụ,
thiên tai, dịch bệnh. Mặc dù khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ đã giúp đỡ
người nông dân rất nhiều trong việc dự báo và phòng tránh những biến cố bất
lợi phát sinh nhưng rủi ro trong SXNN vẫn rất cao và thường diễn ra trên diện
rộng cùng với yếu tố tâm lý và trình độ cịn nhiều hạn chế của người nông
dân, cho vay trong khu vực NNNT được đánh giá là có mức độ rủi ro cao.
- Rủi ro về biến động giá trong quá trình tiêu thụ: do đặc điểm về thị
trường tiêu thụ hàng nông sản hiện nay làm cho người nông dân luôn ở vị thế

bất lợi. Thu nhập của họ có thể nói là phụ thuộc khá lớn vào thị trường (nhà
chế biến). Điều này được thể hiện rõ nét trên thực tế, tình trạng được mùa mất
giá xảy ra khá phổ biến.
- Rủi ro trong q trình ni trồng: ngồi sự chi phối của giá cả đầu ra,
thu nhập của người nơng dân cịn chịu ảnh hưởng bởi năng suất ni trồng.
Tuy nhiên, năng suất ni trồng ngồi sự tác động bởi kiến thức, kinh
nghiệm, kỹ thuật còn chịu sự chi phối rất lớn bởi điều kiện tự nhiên như sự
thay đổi khí hậu, thời tiết, thiên tai,…Vì vậy, người nơng dân khơng hồn
tồn kiểm sốt được kết quả của q trình sản xuất.
Với các đặc điểm này, địi hỏi trong chính sách cho vay đối với NNNT,
các NH cần phải có biện pháp phịng ngừa, xử lý rủi ro linh hoạt nhằm đáp
ứng được yêu cầu vừa mở rộng cho vay, vừa giảm thiểu rủi ro cho NH.

14


×