Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.29 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 49</b>



<b>§2 QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1</b>

<b>2</b>



<b>Ai bơi xa hơn?</b>



<b>B (Bình)</b>

<b>H (Hạnh)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>hình chiếu</b>
<b>đ</b>
<b>ư</b>
<b>ờ</b>
<b>n</b>
<b>g</b>
<b> v</b>
<b>u</b>
<b>ơ</b>
<b>n</b>
<b>g</b>
<b> g</b>
<b>ó</b>
<b>c</b>
<b>d</b>
<b>H</b>
<b>A</b>
<b>B</b>


<b>Tiết 49</b>

<b>§2 QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VNG GĨC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, </b>




<b>ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU</b>



<b>Từ điểm A khơng nằm trên đường thẳng </b>


<b>d, kẻ một đường thẳng vng góc với d </b>


<b>tại H. Trên d lấy điểm B không trùng với </b>


<b>điểm H. </b>



<b>Đoạn thẳng AH gọi là đoạn vng </b>


<i><b>góc hay đường vng góc kẻ từ điểm A </b></i>


<b>đến đường thẳng d.</b>



<b>Điểm H gọi là chân của đường </b>


<b>vng góc hay hình chiếu của điểm A </b>


<b>trên đường thẳng d.</b>



<b>Đoạn thẳng </b>

<b>AB</b>

<b> gọi là một đường </b>


<i><b>xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng d.</b></i>



<b>Đoạn thẳng HB gọi là hình chiếu </b>


<b>của đường xiên AB trên đường thẳng </b>


<b>d.</b>



<b>1. Khái niệm đường vng góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>?1</b>

<i><b><sub>Cho điểm A không thuộc đường thẳng d. Hãy dùng êke để vẽ và </sub></b></i>


<i><b>tìm hình chiếu của điểm A trên d. Vẽ một đường xiên từ A đến d, </b></i>


<i><b>tìm hình chiếu của đường xiên này trên d.</b></i>



<b>Tiết 49</b>

<b>§2 QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VNG GĨC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, </b>




<b>ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU</b>



<b>1. Khái niệm đường vng góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên:</b>


<b>Đường vng góc:</b>



<b>Hình chiếu của điểm A trên d: </b>


<b>Đường xiên:</b>



<b>Hình chiếu của đường xiên: </b>

<b>d</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tiết 49</b>

<b>§2 QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VNG GĨC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, </b>



<b>ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU</b>



<b>1. Khái niệm đường vng góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên:</b>



<b>d</b>


<b>D</b>


<i><b>Từ một điểm A khơng nằm trên đường </b></i>


<i><b>thẳng d, ta có thể kẻ được bao nhiêu </b></i>


<i><b>đường vng góc và bao nhiêu đường </b></i>


<i><b>xiên đến đường thẳng d?</b></i>



<b>?2</b>



<b>C</b>
<b>B</b>


<b>H</b>


<b>A</b>


<b>2. Quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>GT</b>


<b>KL</b>


<b>A</b>

<b>∉</b>

<b>d</b>


<b>AH là đường vng góc </b>
<b>AB là đường xiên</b>


<b>2. Quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên:</b>


<b>Trong các đường xiên và đường vng góc kẻ từ một điểm ở ngoài 1 đường </b>
<b>thẳng đến đường thẳng đó, đường vng góc là đường ngắn nhất. </b>


<b>Định lí 1:</b>


<b>d</b>


<b>H</b>
<b>A</b>


<b>B</b>


<b>AH<AB</b>



<i><b>Hãy dùng định lí Py-ta-go để so sánh đường vng góc AH và </b></i>
<i><b>đường xiên AB kẻ từ điểm A đến đường thẳng d. </b></i>


<b>Độ dài đường vuông góc AH gọi là </b><i><b>khoảng cách từ điểm A đến </b></i>
<i><b>đường thẳng d.</b></i>


<b>?3</b>



<b>Tiết 49</b>

<b>§2 QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VNG GĨC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, </b>



<b>ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1</b>

<b>2</b>

<b>3</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng:</b>


<i><b>Cho hình vẽ sau. Hãy sử dụng định lí Py-ta-go để suy ra rằng:</b></i>
<i><b>a) Nếu HB>HC thì AB>AC</b></i>


<i><b>b) Nếu AB>AC thì HB>HC</b></i>


<i><b>c) Nếu HB=HC thì AB=AC, và ngược lại, nếu AB=AC thì HB=HC </b></i>


<b>?4</b>



<b>A</b>


<b>H</b> <b>C</b>
<b>d</b>



<b>B</b>


AB

<b>2</b>

<sub>>AC</sub>

<b>2</b>

AB>AC


HB

<b>2</b>

<sub>>HC</sub>

<b>2</b>

HB>HC (gt)



AB

<b>2</b>

<sub>=AH</sub>

<b>2</b>

<sub>+HB</sub>

<b>2</b>


AC

<b>2</b>

<sub>=AH</sub>

<b>2</b>

<sub>+HC</sub>

<b>2</b>


<b>a) Cho HB>HC. Chứng minh AB>AC.</b>


<b>Tiết 49</b>

<b>§2 QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VNG GĨC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, </b>



<b>ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU</b>



<b>2. Quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2. Quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên:</b>


<b>Định lí 1:</b>


<b>Tiết 49</b>

<b>§2 QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VNG GĨC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, </b>



<b>ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU</b>



<b>1. Khái niệm đường vng góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên:</b>



<b>Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngồi một đường thẳng đến đường </b>
<b>thẳng đó:</b>


<b>a) Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn.</b>
<b>b) Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn.</b>


<b>c) Nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau, và ngược lại, </b>
<b>nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên bằng nhau. </b>


<b>Định lí 2:</b>


<b>A</b>


<b>H</b> <b>C</b>
<b>d</b>


<b>B</b>


<b>A</b>

<b>∉</b>

<b>d, AH là đường vng góc </b>
<b>AB, AC là các đường xiên</b>


<b>a) HB>HC ⇒ AB>AC</b>
<b>b) AB>AC ⇒ HB>HC</b>
<b>c) HB=HC ⇒ AB=AC</b>
<b> AB=AC ⇒ HB=HC </b>


7


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>1</b>

<b>2</b>

<b>3</b>




<b>Ai bơi xa nhất?</b>


<b>Ai bơi gần nhất?</b>



<b>H</b>

<b>C</b>



<b>B</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2. Quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên:</b>


<b>Trong các đường xiên và đường vng góc kẻ từ một điểm ở ngoài 1 đường </b>
<b>thẳng đến đường thẳng đó, đường vng góc là đường ngắn nhất. </b>


<b>Định lí 1:</b>


<b>Tiết 49</b>

<b>§2 QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VNG GĨC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, </b>



<b>ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU</b>



<b>1. Khái niệm đường vng góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên:</b>


<b>Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường </b>
<b>thẳng đó:</b>


<b>a) Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn.</b>
<b>b) Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn.</b>


<b>c) Nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau, và ngược lại, </b>
<b>nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên bằng nhau. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Trình bày lại chứng minh </b>




<b> câu</b>



<b> b), c) vào vở bài học.</b>



<b>Học thuộc định lí 1 và 2.</b>


<b>Làm các bài tập 8, 9, 11, </b>



<b>13/59sgk.</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×