Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Thiết kế và ứng dụng mô hình động trong dạy học địa lý lớp 10 – ban cơ bản bằng phần mềm macromedia flash 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.72 MB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA ĐỊA LÝ

----

ĐỖ THỊ THIÊN LIỄU

Thiết kế và ứng dụng mơ hình động trong
dạy học Địa Lý lớp 10 – Ban cơ bản bằng
phần mềm Macromedia Flash 8

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SƯ PHẠM ĐỊA LÝ

1


Lời đầu tiên em muốn nói là em xin chân thành cảm ơn sự
hướng dẫn tận tình của cơ Lê Thị Thanh Hương, khoa Địa Lý
trường ĐH Sư Phạm – Đại học Đà Nẵng.
Trong suốt thời gian thực hiện luận văn, mặc dù rất bận rộn
trong công việc nhưng cô vẫn giành rất nhiều thời gian và tâm
huyết trong việc hướng dẫn em. Cô cung cấp cho em rất nhiều
hiểu biết về một lĩnh vực mới khi em mới bắt đầu bước vào thực
hiện luận văn. Trong quá trình thực hiện luận văn cơ ln định
hướng, góp ý và sửa chữa những chỗ sai giúp em không bị lạc lối
trong biển kiến thức mênh mông. Cho đến hôm nay, luận văn tốt
nghiệp của em đã được hồn thành, cũng chính là nhờ sự nhắc
nhở, đôn đốc, sự giúp đỡ nhiệt tình của cơ.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Địa
Lý, cũng như các thầy cô trong trường đã giảng dạy, giúp đỡ


chúng em trong bốn năm học qua. Chính các thầy cơ đã xây dựng
cho chúng em những kiến thức nền tảng và những kiến thức
chun mơn để em có thể hồn thành luận văn này cũng như
những cơng việc của mình sau này.
Em xin chân thành cám ơn q thầy cơ trường THPT Hịa
Vang và Trường THPT Phan Thành Tài đã giúp đỡ em trong quá
trình thực nghiệm tại trường THPT. Cám ơn các em học sinh lớp
10/4, 10/6 trường THPT Phan Thành Tài và lớp 10/2, 10/3 trường
THPT Hịa Vang đã đóng góp một phần trong quá trình thực hiện
đề tài.
Lời cuối cùng, em xin chúc q thầy cơ, bạn bè, cùng gia
đình sức khỏe, chúc các em học sinh đạt kết quả thật cao trong học
tập.
Đà Nẵng, ngày 18 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Đỗ Hoàng Thiên Liễu

2


MỤC LỤC
PHẦN I_MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................... 7
2. Mục tiêu, nhiệ m vụ nghiên cứu ........................................................................................... 7
2.1. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 7
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................................... 7
3. Giới hạn đề tài ....................................................................................................................... 7
3.1. Giới hạn nội dung .............................................................................................................. 7
3.2. Giới hạn lãnh thổ nghiên cứu đề tài ................................................................................. 8
4. Lịch sử nghiên cứu đề tài ..................................................................................................... 8

5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................... 9
5.1. Phương pháp lý thuyết ...................................................................................................... 9
5.2. Phương pháp thực tiễn ...................................................................................................... 9
5.2.1. Phương pháp quan sát thực tiễn....................................................................................... 9
5.2.2. Phương pháp điều tra ....................................................................................................... 9
5.2.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ................................................................................. 9
5.2.4. Phương pháp toán học...................................................................................................... 9
PHẦN II_NỘI DUNG............................................................................................................. 10
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÝ............................................................................. 10
1.1. Vai trò của CNTT trong dạy học Địa Lý ....................................................................... 10
1. 2. Chức năng một số phần mềm trong dạy học Địa Lý ................................................... 11
1.2.1. Phần mềm Encatar(Encarta World Atlas)...................................................................... 11
1.2.2. Phần mềm DB_Map........................................................................................................ 11
1.2.3. Phần mềm Mapinfor ....................................................................................................... 11
1.2.4. Bộ Microsoft Office......................................................................................................... 11
1.2.5. Phần mềm Macromedia Flash 8 .................................................................................... 12
1.3. Đặc điểm tâm sinh lí và nhận thức lứa tuổi học sinh lớp 10 ........................................ 12
1.3.1.Đặc điểm học tập lứa tuổi học sinh lớp 10 ...................................................................... 12
1.3.2. Đặc điểm trí tuệ của lứa tuổi học sinh lớp 10 ................................................................ 12
1.3.3. Đặc điểm nhân cách của lứa tuổi học sinh lớp 10 ......................................................... 13
1. 4. Thực trạng ứng dụng phần mềm Macromedia Flash 8 trong dạy học hiện nay ở một
số trường phổ thơng................................................................................................................ 14
1.4.1. Trong q trình thiết kế bài giảng .................................................................................. 14
1.4.2. Trong quá trình lên lớp................................................................................................... 15
1.5. Đặc điểm chương trình sách giáo khoa Địa Lý lớp 10 – Ban cơ bản ......................... 16
1.5.1. Mục tiêu của chương trình sách giáo khoa Địa Lý lớp 10 – Ban cơ bản...................... 16
1.5.2. Đặc điểm chương trình sách giáo khoa Địa Lý lớp 10 – Ban cơ bản ........................... 17
3



1.5.3. Những thuận lợi và khó khăn của chương trình đối với việc xây dựng mơ hình ứng dụng
vào bài học................................................................................................................................ 19
1.5.4. Những bài học có khả năng thiết kế mơ hình động trong chương trình SGK Địa Lý lớp
10 – Ban cơ bản ........................................................................................................................ 20
Chương 2: THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG MƠ HÌNH ĐỘNG TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÝ LỚP
10 – BAN CƠ BẢN BẰNG PHẦN MỀM MACROMEDIA FLASH 8 ................................. 22
2.1. Mơ hình ............................................................................................................................. 22
2.2. Giới thiệu về Macromedia Flas h 8 ................................................................................. 22
2.2.1. Các khái niệm cơ bản ..................................................................................................... 22
2.2.2. Các cửa sổ chính............................................................................................................. 23
2.3. Thiết kế mơ hình động trong dạy học Địa Lý lớp 10 bằng phần mềm Macromedia
Flash 8 ...................................................................................................................................... 25
2.3.1. Nguyên tắc thiết kế mơ hình động................................................................................... 25
2.3.2. Quy trình thiết kế mơ hình động bằng phần mềm Macromedia Flash 8 ........................ 27
2.4. Sử dụng mơ hình động trong dạy học ........................................................................... 31
2.4.1. Các ngun tắc sử dụng mơ hình động trong dạy học................................................... 31
2.4.2. Sử dụng mơ hình động trong dạy học ............................................................................ 32
2.5. Các mơ hình thiết kế ....................................................................................................... 33
2.5.1. Mơ hình hệ Mặt Trời ...................................................................................................... 33
2.5.2. Mơ hình hiện tượng thủy triều ........................................................................................ 38
2.5.3. Mơ hình chuyển động của các dịng biển ....................................................................... 44
2.5.4. Mơ hình các đai khí áp và gió trên Trái Đất ................................................................. 48
2.5.5. Mơ hình gió đất và gió biển ........................................................................................... 50
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM............................................................................... 55
3.1. Mục đích, yê u cầu của thực nghiệ m .............................................................................. 55
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm ............................................................................................. 55
3.1.2. Yêu cầu của thực nghiệm ............................................................................................... 55
3.2. Nội dung thực nghiệ m ..................................................................................................... 55
3.3. Tổ chức thực nghiệ m....................................................................................................... 56

3.3.1. Chọn trường thực nghiệm .............................................................................................. 56
3.3.2. Chọn lớp thực nghiệm .................................................................................................... 56
3.3.3. Tiến hành thực nghiệm ................................................................................................... 56
3.4. Kết quả thực nghiệ m ....................................................................................................... 58
PHẦN III_KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 62
1. Kết luận ............................................................................................................................... 62
1.1. Các kết quả đạt được ...................................................................................................... 62
1.2. Hạn chế của đề tài ........................................................................................................... 62
2. Kiến nghị ............................................................................................................................. 62
PHỤ LỤC ................................................................................................................................ 63
4


DANH MỤC VIẾT TẮT
ST

Chữ viết tắt

Nghĩa chữ viết tắt

1

CNTT

Công nghệ thông tin

2

ĐC


Đối chứng

3

ĐL

Địa Lý

4

GV

Giáo viên

5

HS

Học sinh

6

KHKT

Khoa học kỉ thuật

7

PT


Phổ thông

8

PTDH

Phương tiện dạy học

9

PTTQ

Phương tiện trực quan

10

SGK

Sách giáo khoa

11

THCS

Trung học cơ sở

12

THPT


Trung học phổ thông

13

TN

Thực nghiệm

5


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, TRANH ẢNH
STT

Số hiệu

Tên hình, biểu đồ, bảng số liệu

Số trang

1

Bảng 3.1

Tần suất điểm trắc nghiệm

52

2


Hình 3.1

Biểu đồ tần suất điểm trắc nghiệm

52

3

Bảng 3.2

Tần suất hội tụ tiến điểm trắc nghiệm

53

4

Hình 3.2

Đồ thị tần suất hội tụ điểm trắc nghiệm

53

5

Bảng 3.3

Kiểm định X điểm trắc nghiệm

54


6

Bảng 3.4

Phân tích phương sai điểm trắc nghiệm

55

6


PHẦN I_MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ứng dụng CNTT trong dạy học đóng vai trị quan trọng trong q trình dạy học,
giúp giáo viên tiết kiệm thời gian hơn, học sinh hứng thú và chủ động hơn trong hoạt
động nhận thức. Chương trình Địa Lý lớp 10 có rất nhiều kiến thức về các khái niệm,
cơ chế, quá trình khá trừu tượng đối với HS phổ thông, người GV khó có thể dùng lời
để diễn tả hết những diễn biến phức tạp trong các quá trình, hiện tượng Địa Lý để giúp
HS lĩnh hội kiến thức một cách sâu sắc.
Phần mềm Flash là phần mềm giúp tạo hình ảnh động cho tất cả các q trình
cần mơ tả. Việc thiết kế và sử dụng mơ hình động mơ tả các hiện tượng Địa Lý bằng
phần mềm Flash sẽ giúp học sinh dễ tiếp thu, hiểu bài một cách sâu sắc hơn do việc thu
nhận thông tin về sự vật, hiện tượng một cách sinh động, đầy đủ. Từ đó, nâng cao hứng
thú học tập môn học, nâng cao niềm tin của học sinh vào khoa học.
Với những lí do trên, tôi chọn đề tài “Thiết kế và ứng dụng mơ hình động trong dạy
học Địa Lý lớp 10 – Ban cơ bản bằng phần mềm Macromedia Flash 8” để nghiên
cứu.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu việc sử dụng phần mềm Macromedia Flash 8, từ đó xây dựng các mơ

hình động ứng dụng trong dạy học chương trình Địa Lý lớp 10 – Ban cơ bản.
- Xây dựng một số bài giảng có hình ảnh động bằng phần mềm Macromedia Flash 8
vào dạy học của chương trình Địa Lý lớp 10 – Ban cơ bản.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan tài liệu và điều tra cơ bản về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học ĐL, làm cơ sở thực tiễn của đề tài.
- Nghiên cứu phần mềm Macromedia Flash 8, xác định các nguyên tắc và quy trình
thiết kế mơ hình động trong dạy học ĐL bằng phần mềm này.
- Nghiên cứu SGK lớp 10 từ đó lựa chọn những bài có thể xây dựng các hình ảnh động
trong bài giảng.
- Thiết kế một số bài giảng ứng dụng CNTT và mơ hình động vào bài học trong
chương trình Địa Lý lớp 10 – Ban cơ bản.
- Thực nghiệm sư phạm và phân tích kết quả thực nghiệm để chứng minh tính hiệu quả
và tính khả thi của phương án đề xuất.
3. Giới hạn đề tài
3.1. Giới hạn nội dung

7


- Nghiên cứu sử dụng phần mềm Macromedia Flash 8 nhằm xây dựng các mơ hình
động ứng dụng trong dạy học chương trình Địa Lý lớp 10 – Ban cơ bản.
- Đề tài chỉ lựa chọn một số nội dung có thể xây dựng các mơ hình động trong phạm vi
chương trình Địa Lý lớp 10 – Ban cơ bản và nội dung thực nghiệm chỉ thực hiện trong
học kì I.
3.2. Giới hạn lãnh thổ nghiên cứu đề tài
- Nghiên cứu và thực nghiệm sư phạm ở một số trường THPT Đà Nẵng.
4. Lịch sử nghiên cứu đề tài
- Hiện nay trên Thế giới việc sử dụng CNTT vào dạy học đã được quan tâm và vận
dụng từ lâu, nhất là các nước phát triển và ngay các nước trong khu vực như Singapo,

Thái Lan…
- Ở nước ta việc ứng dụng CNTT vào dạy học cũng đã được quan tâm. Đã có nhiều
văn bản thể hiện việc quan tâm này như: Nghị quyết 49/CP…
- Việc sử dụng các phần mềm Flashvào xây dựng các mơ hình động rất được chú ý và
đề cao nhằm nâng cao hiệu quả dạy và học trong nhà trường phổ thông, trong những
năm gần đây có rất nhiều cơng trình nghiên cứu ứng dụng phần mềm Flash vào dạy
học như:
+ “Ứng dụng công nghệ thông tin để thiết kế bài giảng Địa Lý tự nhiên”, Phạm Ngọc
Thương, Đại Học Thái Nguyên.
+ “Ứng dụng tin học trong nghiên cứu và dạy học Địa Lý”, Trần Viết Khanh, NXB
Giáo dục.
+ “Ứng dụng CNTT trong giáo dục” - Hội thảo KHCN Bộ GD - ĐT, 2001.
+ “Thiết kế bài giảng Địa Lý ở nhà trường phổ thông”,Nguyễn Trọng Phúc, Nxb
ĐHSP Hà Nội, 2004.
+ “Thiết kế bài giảng Địa Lý ở nhà trường phổ thơng có sử dụng Power point và các
phần mềm Địa Lý ”, Nguyễn Trọng Phúc - Hội thảo quốc tế về CNTT và TT, Bộ GDĐT, 2004.
+ “Đổi mới phương pháp dạy học với sự tham gia của phương tiện kỹ thuật”, Lê Công
Triêm - Bài giảng điện tử và quy trình thiết kế bài giảng điện tử trong dạy học, Kỷ yếu
Hội thảo khoa học , Huế tháng 4/2004.
+ “ Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học”, Lê Công Triêm, Nguyễn Đức Vũ,
NXB Giáo dục, 2006
Kế thừa có chọn lọc các thành tựu trên đề tài sử dụng phần mềm Macromedia
Flash 8 để xây dựng các mơ hình động phục vụ cho quá trình dạy học chương trình Địa
Lý lớp 10 – Ban cơ bản.

8


5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp lý thuyết

- Căn cứ vào mục đích nhiệm vụ của đề tài, tiến hành thu thập, phân tích tài liệu từ
nhiều nguồn khác nhau như trong các sách báo, tạp chí, các luận văn, các cơng trình đề
tài nghiên cứu khoa học, các phần mềm nghiên cứu ứng dụng vào học tập có liên quan
đến đề tài.
- Nghiên cứu về các phần mềm ứng dụng trong dạy học Địa Lý, như: Phần mềm
Db_Map, Encatar, Mapinfor…
- Nghiên cứu phần mềm Macromedia Flash 8.
- Nghiên cứu lý luận dạy học hiện nay để phù hợp với xu hướng hiện nay.
- Để việc thiết kế bài giảng đảm bảo tính khoa học và tính giáo dục, cần nghiên cứu
các tài liệu về tâm lí học đại cương, tâm lí học sư phạm, tâm lí học lứa tuổi để đảm bảo
cho việc thiết kế bài giảng đạt hiệu quả cao nhất.
5.2. Phương pháp thực tiễn
5.2.1. Phương pháp quan sát thực tiễn
- Tìm hiểu thực tế việc dạy học Địa Lý nói chung và thiết kế bài giảng Địa Lý lớp 10 –
ban cơ bản nói riêng, đặc biệt là việc áp dụng các mơ hình động trong dạy học.
- Dự giờ một số tiết dạy ở các chương trình THPT có sử dụng CNTT, từ đó rút ra
những kinh nghiệm và bổ sung những vấn đề liên quan vào đề tài nghiên cứu.
5.2.2. Phương pháp điều tra
- Điều tra hứng thú học sinh trong quá trình dạy học đối với ứng dụng CNTT vào dạy
học và mô hình động trong chương trình Địa Lý lớp 10 – Ban cơ bản.
- Thiết kế và sử dụng phiếu điều tra, tìm hiểu thực tế việc dạy học và thiết kế bài giảng
Địa Lý

lớp 10 – Ban cơ bản ở nhà trường PT. Kết quả điều tra là cơ sở thực tiễn cho

việc ứng dụng phần mềm Macromedia Flash 8 để thiết kế mơ hình động trong giảng
dạy chương trình.
5.2.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
- Tiến hành thiết kế một số bài giảng có sử dụng CNTT và bước đầu tiến hành thực
nghiệm bài giảng có ứng dụng mơ hình động để dạy một số tiết trong chương trình Địa

Lý 10 – Ban cơ bản.
- Tiến hành kiểm tra kết quả học tập của học sinh để đánh giá và kết luận tính khả thi
của đề tài.
5.2.4. Phương pháp toán học
- Sử dụng phương pháp thống kê toán học trong việc xử lí kiểm tra đánh giá kết quả
đạt được qua tìm hiểu thực tế, qua thực nghiệm các bản thiết kế bài giảng Địa Lý có sử
dụng mơ hình động đối với chương trình lớp 10 – Ban cơ bản.
9


PHẦN II_NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÝ
1.1. Vai trò của CNTT trong dạy học Địa Lý
Thế giới đang ở trong thời kì bùng nổ mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật và công
nghệ, trong số đó mạnh nhất và mang lại nhiều lợi ích nhất là CNTT. Những thành tựu
của nó đã thúc đẩy tốc độ phát triển mọi mặt của xã hội, tác động và ảnh hưởng sâu sắc
tới mọi lĩnh vực của đời sống, sản xuất. Sự bùng nổ của khoa học kĩ thuật và cơng
nghệ nói chung đã tạo ra cho nhân loại một khối lượng tri thức khổng lồ đòi hỏi phải
lĩnh hội sâu rộng trong đời sống – đó chính là nhiệm vụ đặt ra cho giáo dục. Để đáp
ứng được những yêu cầu đó giáo dục phải tạo ra một nguồn nhân lực có trình độ tương
xứng. Mối quan hệ đó đã đẩy giáo dục lên một tầm cao mới – Giáo dục trong thời đại
CNTT. Từ những vấn đề trên có thể thấy trong việc dạy nói chung và việc thiết kế bài
giảng nói riêng, CNTT đóng vai trị quan trọng với những tính năng ưu việt.
CNTT khơng chỉ là phương tiện dạy học hữu ích (Máy vi tính, máy chiếu over
heard…) mà là một thư viện thu nhỏ, một tổng bộ bao gồm những yếu tố cần thiết
phục vụ cho dạy học. Với khả năng lưu trữ thơng tin rất lớn vì thế mà máy tính cho
phép giáo viên có thể tự lập cho mình ngân hàng thông tin để sử dụng khi thiết kế bài
giảng như ngân hàng bản đồ, tranh ảnh, các số liệu thống kê, các video… Đó chính là

kho tư liệu q giá để phục vụ việc thiết kế bài giảng điện tử.
Các chương trình ứng dụng của CNTT có thể cho phép giáo viên xử lí số liệu
đơn giản, nhanh chóng và hướng dẫn học sinh làm các bài thực hành về biểu đồ thuận
tiện (bằng Excel). Bên cạnh đó, các phần mềm có nội dung Địa Lý giúp cho việc xây
dựng, khai thác các bản đồ Địa Lý phù hợp với từ ngữ nội dung dạy học (Map Info).
Khi hệ thống máy tính được nối mạng Internet, việc thiết kế bài giảng của giáo viên
càng thuận tiện hơn và nhất là học sinh được học trực tiếp trên máy tính. Lúc này giáo
viên có thể cập nhật một khối lượng thơng tin vơ cùng lớn và cũng có thể hướng dẫn
học sinh khai thác tri thức một cách trực tiếp.
CNTT giúp cho giáo viên thể hiện bài giảng trên lớp một cách đơn giản, dễ
hiểu, hấp dẫn người học. Cho phép thay đổi, chỉnh sửa nội dung bản thiết kế một cách
dễ dàng cũng như sử dụng được nhiều tình huống học tập với các nội dung dạy học
phù hợp với các đối tượng học sinh khác nhau.
Một lợi thế to lớn nữa của CNTT là giúp cho bài giảng được linh hoạt, sinh
động. Bài giảng có tính trực quan, tính khoa học cao. Nội dung bài học có thể ở nhiều

10


dạng vừa chi tiết vừa khái quát với sự trợ giúp của hệ thống kênh hình, kênh chữ, âm
thanh, phim ảnh,… một cách tốt nhất.
Mặt khác nhờ có CNTT mà người giáo viên tiết kiệm được rất nhiều thời gian
trên lớp, học sinh có nhiều thời gian hơn để học tập, nghiên cứu, trao đổi thảo luận với
nhau. Nó cũng phù hợp với xu hướng dạy học hiện đại ngày nay và làm tăng khả năng
tiếp thu tri thức của học sinh.
1. 2. Chức năng một số phần mềm trong dạy học Địa Lý
1.2.1. Phần mềm Encatar(Encarta World Atlas)
Đây là phần mềm có nhiều nội dung Địa Lý. Thơng qua các phần mềm này có
thể khai thác nhiều nội dung kiến thức về các vấn đề tự nhiên, kinh tế - xã hội, văn hóa,
tơn giáo, đồng thời cịn là một kho dữ liệu các hình ảnh phong phú về các quốc gia trên

thế giới, ngồi ra trong đó cịn có các video clip có thể sao chép một cách dễ dàng.
Phần mềm này cho phép giáo viên và học sinh khai thác được hệ thống các dữ liệu của
các quốc gia trên thế giới để nghiên cứu đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội cũng như sự
phát triển của từng quốc gia trong quá trình học tập.
1.2.2. Phần mềm DB_Map
Là phần mềm do viện công nghệ thông tin của Trung tâm KHTN&CN quốc gia
xây dựng từ năm 1992. Đây là phần mềm để xây dựng các bản đồ, hệ thống thơng tin
Địa Lý mà người giáo viên có thể sử dụng để nghiên cứu hoặc xây dựng các bản đồ,
kiết xuất các bản đồ phục vụ cho công tác giảng dạy.
1.2.3. Phần mềm Mapinfor
Đây là phần mềm để xây dựng các bản đồ, hệ thống thông tin Địa Lý mà người
giáo viên có thể sử dụng để nghiên cứu hoặc xây dựng các bản đồ, kiết xuất các bản đồ
phục vụ cho công tác giảng dạy.
1.2.4. Bộ Microsoft Office
Microsoft Office là một bộ bao gồm các chương trình ứng dụng có thể sử dụng
một cách riêng rẽ và được thiết kế theo nhóm. Các chương trình ứng dụng có thể được
sử dụng để tạo, trao đổi thơng tin và quản lí các dự án. Bộ office này được được đóng
gói trong một tập hợp bao gồm các thành phần khác nhau (Word, Excell, Access,
Power point, Outlook, Fontpage, Publisher, Share point) trong đó 4 thành phần chính
của bộ office này là:
+ Word: Bộ xử lí văn bản.
+ Excell: Bảng tính điện tử.
+ Access: Cơng cụ quản lí cơ sở dữ liệu.
+ Power point: Trình bày đồ họa.

11


Tất cả các thành phần này đều có tiện ích trong các công đoạn của thiết kế bài
giảng như soạn thảo, tính tốn, sử lí số liệu, xây dựng biểu đồ, quản lí số liệu, trình

diễn bài giảng,…Trong đó chương trình Power point là một chương trình có nhiều tiện
ích đối với việc thiết kế, trình bày bài giảng với nhiều tính năng đa dạng và phong phú.
1.2.5. Phần mềm Macromedia Flash 8
Khi làm việc trong Flash 8, có thể tạo ra đoạn phim bằng cách vẽ một ảnh, hay
nhập vào một ảnh vẽ rồi sắp xếp nó trong một Stage, làm chuyển động ảnh với thanh
thước thời gian (Timeline). Có thể tạo ra vùng chuyển cảnh trong đoạn phim bằng cách
dùng các Action (hành vi) để tạo ra đoạn phim trả lời lại các sự kiện theo nhiều cách
đặc biệt. Khi đoạn phim được tạo xong, có thể xuất nó thành đoạn phim Flashplayer
độc lập với Flash.
1.3. Đặc điểm tâm sinh lí và nhận thức lứa tuổi học sinh lớp 10
1.3.1.Đặc điểm học tập lứa tuổi học sinh lớp 10
Do nội dung học tập của chương trình THPT có nhiều thay đổi so với THCS vì
thế đặc điểm học tập của các em cũng khác nhiều. Ở lứa tuổi này các em đã có những
động cơ, thái độ học tập rõ ràng, có xu hướng học tập gắn liền với nghề nghiệp bởi các
em đã có trưởng thành về mức độ nào đó về nhận thức, tư tưởng cũng như tâm lí nhằm
giúp các em định hướng việc chọn lựa nghề nghệp và có quan điểm đúng đắn trong
mọi lĩnh vực của đời sống.
Đối với học sinh lớp 10 tuy vừa mới bước vào một giai đoạn mới của q trình
học tập nhưng các em cũng đã có mục đích học tập cho bản thân cụ thể hơn. Mức độ
nhận thức, tư duy và tâm lí tuy chưa thật vững vàng song đây là thời điểm thích hợp để
giáo viên có thể giúp các em có được định hướng đúng đắn trong việc học tập, hướng
nghiệp và trong cuộc sống.
1.3.2. Đặc điểm trí tuệ của lứa tuổi học sinh lớp 10
Vì các em đang ở độ tuổi chuẩn bị trở thành người lớn do đó tính tích cực, năng
động, sáng tạo được thể hiện rõ nét trong hoạt động của bản thân. Ở lứa tuổi này, hoạt
động học tập đã trở thành trách nhiệm rõ rệt, các em nhận thức rõ ràng vai trò, nhiệm
vụ của việc học tập. Tất cả mọi năng lực tư duy và nhận thức gắn liền với mục đích mà
các em đã đặt ra.
Đặc điểm nổi bật về sự phát triển trí tuệ của học sinh là tính chủ động, tích cực,
tính tự giác được thể hiện rõ nét ở tất cả các quá trình nhận thức. Năng lực tư duy,

năng lực tưởng tượng và các khả năng khác ở lứa tuổi này được hồn thiện nhanh
chóng và có chất lượng cao.
Ở tuổi này ghi nhớ có chủ định trong hoạt động trí tuệ, đồng thời vai trò của ghi
nhớ logic trừu tượng, ghi nhớ ý nghĩa ngày càng tăng lên rõ rệt. Đặc biệt các em đã tạo
12


được tâm thế phân hóa trong ghi nhớ, các em phân biệt được tài liệu nào nên ghi nhớ
từng câu chữ, tài liệu nào chỉ cần đọc hiểu mà không cần nghi nhớ. Tuy nhiên vẫn có
những em ghi nhớ đại khái, mang tính chất chung chung, cịn đánh giá thấp việc ôn tập
tài liệu dẫn đến kết quả ghi nhớ chưa cao.
Qua khảo sát thực tế ở một số trường phổ thông cho thấy khả năng nhận thức
của học sinh ở từng trường, từng khu vực khác nhau có trình độ nhận thức khác nhau.
Học sinh ở các trường thành phố, thị xã nhìn chung có trình độ nhận thức cao hơn học
sinh ở những trường miền núi và vùng nơng thơn. Điều này cũng dễ hiểu vì ở khu vực
thành phố, thị xã các điều kiện phục vụ cho việc dạy và học tốt hơn, cơ sở vật chất
được trang bị tốt và đầy đủ hơn.
Chính vì vậy, việc giúp các em phát triển khả năng nhận thức là một nhiệm vụ
quan trọng của giáo viên, vấn đề đặt ra ở đây là để nâng cao chất lượng học tập của học
sinh thì điều kiện tiên quyết là cần phải đổi mới phương pháp dạy học nói chung và
việc thiết kế bài giảng nói riêng, nó sẽ là địn bẩy thúc đẩy q trình dạy học.
1.3.3. Đặc điểm nhân cách của lứa tuổi học sinh lớp 10
Đây là lứa tuổi đang trong độ tuổi nhạy cảm nhất, các em chưa trưởng thành
nhưng cũng khơng cịn nhỏ. Do hồn cảnh thực tế của lứa tuổi đã thức đẩy thế giới
quan của thanh niên học sinh hồn thành nhanh chóng và ngày càng có chất lượng cao,
thế giới quan đóng vai trò thống trị ở giai đoạn này là thế giới quan duy vật biện
chứng. Việc hình thành sự tự ý thức ở lứa tuổi thanh niên là một quá trình lâu dài, trải
qua nhiều mức độ khác nhau. Ở lứa tuổi này quá trình tự ý thức diễn ra mạnh mẽ, sơi
nổi, có các đặc thù riêng. Các em có nhu cầu tìm hiểu và đánh giá những đặc điểm tâm
lý của mình theo quan điểm riêng về mục đích cuộc sống và hồi bão của mình. Chính

điều này khiến các em quan tâm hơn đến đời sống tâm lý, phẩm chất nhân cách và
năng lực riêng. Nội dung của sự tự ý thức cũng diễn ra phức tạp, các em khơng chỉ
nhận thức về cái tơi của mình trong hiện tại như tuổi thiếu niên mà còn nhận thức về vị
trí của mình trong xã hội, trong tương lai.
Thanh niên khơng chỉ có nhu cầu đánh giá mà cịn có khả năng đánh giá một
cách sâu sắc, tốt hơn lứa tuổi thiếu niên về những phẩm chất, mặt mạnh, mặt yếu của
những người sống xung quanh mình, của chính bản thân mình. Mặt khác đây là lứa
tuổi quyết định sự hình thành của thế giới quan, hệ thống quan điểm về xã hội, tự
nhiên, các nguyên tắc và quy tắc giao tiếp, ứng xử. Do đó việc khai thác các phần mềm
và ứng dụng CNTT để dạy học Địa Lý sẽ cung cấp và giúp các em chiếm lĩnh một
cách độc lập một khối lượng kiến thức phong phú, trực quan, kích thích sự phát triể n
hứng thú nhận thức và xây dựng thế giới quan tích cực về tự nhiên và xã hội.

13


1. 4. Thực trạng ứng dụng phần mềm Macromedia Flash 8 trong dạy học hiện nay
ở một số trường phổ thơng
1.4.1. Trong q trình thiết kế bài giảng
Nhìn chung việc dạy học Địa Lý nói chung và Địa Lý 10 nói riêng phần lớn vẫn
theo hướng truyền thống, người thầy giữ vai trò trung tâm, thầy truyền đạt, trò ghi nhớ.
Các phương pháp thường được sử dụng cũng là các phương pháp truyền thống (tới
70%), chủ yếu là giảng giải, thuyết trình, đàm thoại. Một số giáo viên mặc dù đã có
nhiều cố gắng đổi mới phương pháp dạy học bằng các phương pháp dạy học tích cực
song số đó cịn ít.
Việc thiết kế bài giảng cũng vẫn chủ yếu theo phương pháp truyền thốnglà
chính, phần lớn giáo viên vẫn thiết kế bài giảng dựa theo cấu trúc được trình bày sẵn
trong SGK, giáo viên chỉ chú ý thiết kế bài giảng theo logic sao cho thích hợp với nội
dung tryền đạt, và dễ thực hiện với phương pháp đãđịnh sẵn, ít có các tình huống sư
phạm và cách thức xử lí các tình huống đó. Bài giảng chủ yếu dựa vào nội dung bài

học và lập luận của người trình bày, khơng tính đến khả năng tiếp nhận của học sinh,
mà theo lí luận dạy học hiện đại, đây chính là nhân vật trung tâm của q trình dạy
học.
Việc thiết kế bài giảng theo các phương pháp dạy học tích cực cịn hạn chế, đặc
biệt là việc ứng dụng CNTT trong thiết kế bài giảng, vì vậy làm cho học sinh tiếp thu
bài học một cách thụ động, không khí lớp học khơng được thoải mái, ln ln nặng
nề. Việc thiết kế bài giảng của một số giáo viên cịn thể hiện rõ việc thiếu sự hướng
dẫn của lí thuyết nghiệp vụ, do đó thiếu chủ động sáng tạo, mang rõ tính rập khn
máy móc. Bên cạnh đó việc sử dụng các phương tiện dạy học Địa Lý cũng rất hạn chế
(Bản đồ, các loại tranh ảnh, mẫu vật, băng hình...)
Với phần mềm Macromedia Flash8 rất ít giáo viên hiểu biết về phần mềm này
đặc biệt là ứng dụng phần mềm này vào dạy học. Một số giáo viên cũng đã có sử dụng
CNTT vào thiết kế bài giảng và giảng dạy, nhưng với việc ứng dụng phần mềm Flash8
vào xây dựng các mơ hình gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt là vấn đề tin học và về cơ
sở vật chất của trường.
Đánh giá của giáo viên và học sinh đối với việc thiết kế bài giảng và dạy học
Địa Lýcó ứng dụng phần mềm Macromedia Flash 8:


Đối với giáo viên:

- 100% giáo viên cho rằng việc thiết kế bài giảng có sử dụng phần mềm Flash8 là rất
tốt, rất cần thiết, điều này càng phù hợp với những mơn học như mơn Địa Lý vì nó
tăng tính trực quan, giúp giáo viên không phải mô tả các hiện tượng mà ở địa phương

14


khơng có, học sinh tích cực hơn ... Tuy nhiên chỉ có 5% giáo viên ứng dụng phần mềm
này vào thiết kế giáo án.

- Một số giáo viên cho rằng chưa phổ biến việc thiết kế bài giảng có sử dụng phần
mềm này là do một số nguyên nhân trong đó cơ bản là trình độ tin học của giáo viên
còn hạn chế, thiếu cơ sở vật chất kĩ thuật, thiết kế bài giảng tốn nhiều thời gian công
sức.


Đối với học sinh:

- 100% các em đều rất thích thú khi được học mơn Địa Lý có ứng dụng mơ hình xây
dựng từ phần mềm Macromedia Flash8 vì mới lạ, trực quan, các video minh họa vì vậy
giờ học sơi nổi, sinh động.
- 100% các em mong muốn được học tập thường xun với bài giảng có sử dụng các
mơ hình vì chất lượng học tập theo các em là tốt hơn, có nhiều kiến thức bổ sung ngồi
SGK, có điều kiện quan sát các sự vật hiện tượng qua các video mà như bình thường
khơng có điều kiện để tìm hiểu.
Như vậy chúng ta thấy việc đổi mới thiết kế bài giảng nói chung và thiết kế bài
giảng có sử dụng các mơ hình nói riêng nói riêng là việc làm hết sức cần thiết, tuy
nhiên tùy theo điều kiện cụ thể của từng trường để tiến hành cho phù hợp. Việc tiến
hành sẽ gặp nhiều khó khăn từ nhiều phía trong hồn cảnh thiếu thốn khá nhiều về
phương tiện dạy học cả truyền thống cũng như hiện đại.
Cần tạo mọi điều kiện để giáo viên được tiếp cận thực sự với các phương pháp
dạy học tích cực, các phương tiện dạy học hiện đại. Cần nỗ lực tác động trên một vài
yếu tố của quá trình dạy học cũng như thiết kế bài giảng: Năng lực chuyên môn của
giáo viên, trình độ nhận thức và kĩ năng học tập bộ môn của học sinh.
Cần thay thế các phương pháp dạy học truyền thống bằng các phương pháp dạy
học tích cực và tiến tới phổ biến trên diện rộng việc thiết kế bài giảng có sử dụng
CNTT và ứng dụng các mơ hình động thay cho việc thiết kế bài giảng truyền thống
trước đây.
1.4.2. Trong quá trình lên lớp
Qua thống kê thực trạng việc dạy và học của một số giáo viên và học sinh ở một

số trường phổ thông, tơi thấy như sau:
- Về phía học sinh:
Hầu hết học sinh (95%) kể cả các trường ở thành phố cũng như các trường ở
nơng thơng, miền núi chưa có tính tích cực chủ động trong giờ học Địa Lý bởi đa phần
các em đều cho đây là môn học phụ. Vì vậy các em hầu như chưa tích cực phát biểu
xây dựng bài, thụ động trong học tập, chủ yếu ngồi nghe và ghi chép. Việc học bài làm
bài ở nhà và việc tìm tài liệu tham khảo để bổ sung thông tin rất hạn chế nếu không
15


muốn nói là khơng có. Mặt khác việc kiểm tra đánh giá học sinh vẫn nặng về tái hiện
kiến thức nên học sinh chủ yếu học theo vở ghi bài trên lớp và nội dung trong SGK,
chính vì thế mà kết quả học tập thường đạt ở mức trung bình và khá. Việc ứng dụng
các mơ hình động xây dựng từ phần mềm Macromedia Flash 8 là rất ít.
- Về phía giáo viên:
Nhìn chung việc dạy học Địa Lý nói chung và Địa Lý 10 nói riêng phần lớn vẫn
theo hướng truyền thống, người thầy giữ vai trò trung tâm, thầy truyền đạt, trò ghi nhớ.
Các phương pháp thường được sử dụng cũng là các phương pháp truyền thống (tới
70%), chủ yếu là giảng giải, thuyết trình, đàm thoại. Một số giáo viên mặc dù đã có
nhiều cố gắng đổi mới phương pháp dạy học bằng các phương pháp dạy học tích cực
song số đó cịn ít. Trong q trình lên lớp, việc ứng dụng CNTT nói chung và các mơ
hình động rất ít.
1.5. Đặc điểm chương trình sách giáo khoa Địa Lý lớp 10 – Ban cơ bản
1.5.1. Mục tiêu của chương trình sách giáo khoa Địa Lý lớp 10 – Ban cơ bản
a. Về kiến thức
Hiểu và trình bày được các kiến thức phổ thông, cơ bản về:
- Trái Đất với ý nghĩa là môi trường sống của con người bao gồm các thành phần cấu
tạo và tác động qua lại của chúng, một số quy luật chủ yếu của lớp vỏ Địa Lý.
- Địa Lý dân cư và một số khía cạnh văn hóa, xã hội của dân cư.
- Các hoạt động kinh tế chủ yếu của con người trên Trái Đất.

- Mối quan hệ giữa dân cư, các hoạt động sản xuất với môi trường và sự phát triển bền
vững.
b. Về kĩ năng
Cũng cố và phát triển các kĩ năng:
- Quan sát, nhận xét, phân tích, tổng hợp, so sánh các sự vật, hiện tượng Địa Lý cũng
như kĩ năng đọc và sử dụng bản đồ, biểu đồ, số liệu thống kê.
- Thu thập, trình bày các thông tin Địa Lý.
- Vận dụng kiến thức trong chừng mực nhất định để giải thích các sự vật, hiện tượng
Địa Lý và giải quyết một số vấn đề của cuộc sống, sản xuất gần gũi với học sinh trên
cơ sở tư duy kinh tế, tư duy sinh thái, tư duy phê phán.
c. Về thái độ
- Có tình u thiên nhiên, con người, ý thức và hành động thiết thực bảo vệ mơi trường
xung quanh.
- Có ý thức quan tâm đến một số vấn đề liên quan đến Địa Lý học ở trong và ngoài
nước.

16


- Thấy rõ trách nhiệm của bản thân trong công cuộc xây dựng kinh tế - xã hội của địa
phương và của đất nước.
1.5.2. Đặc điểm chương trình sách giáo khoa Địa Lý lớp 10 – Ban cơ bản
Chương trình Địa Lý 10 là một phần của chương trình Địa Lý THPT, nó kế
thừa, nâng cao kiến thức đã có ở bậc THCS, đồng thời là tiền đề cho việc trang bị kiến
thức ở các lớp 11, 12.
Chương trình mơn Địa Lý 10 bao gồm chương trình ban cơ bản và chương trình
nâng cao. Giữa hai chương trình này có sự chênh lệch về thời lượng, kiến thức nhưng
không đáng kể như chương trình phân ban được tiến hành triển khai vào những năm 90
của thế kỉ XX.
* Về mặt kiến thức

Chương trình lớp 10 ban cơ bản được cấu tạo bởi hai phần kiến thức Địa Lý tự
nhiên đại cương và Địa Lý kinh tế xã hội đại cương.
Phần Địa Lý tự nhiên đại cương chiếm ½ thời lượng của chương trình. Nội dung
cơ bản bao gồm:
- Bản đồ.
- Vũ trụ. Hệ quả các chuyển động của Trái Đất.
- Cấu trúc của Trái Đất. Các quyển của lớp vỏ Địa Lý.
- Một số quy luật của lớp vỏ Địa Lý.
Phần Địa Lý kinh tế xã hội đại cương cũng chiếm ½ thời lượng và được xây
dựng với nội dung cơ bản gồm:
- Địa Lý dân cư.
- Cơ cấu nền kinh tế.
- Địa Lý nông nghiệp.
- Địa Lý dịch vụ.
- Mơi trường và sự phát triển bền vững.
* Về trình tự thực hiện
Phần Địa Lý tự nhiên đại cương được thực hiện trước, phần Địa Lý kinh tế xã
hội đại cương thực hiện sau.
* Về nội dung cụ thể
Phần Địa Lý tự nhiên đại cương:
- Về lý thuyết, phần này tập trung vào bốn nội dung:
+ Bản đồ.
Đối với khoa học Địa Lý nói chung và mơn Địa Lý trong nhà trường phổ thơng
nói riêng bản đồ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, “ Địa Lý bắt đầu bằng bản đồ và kết
thúc bằng bản đồ”. Để giúp cho học sinh học tập tốt được bộ môn Địa Lý, việc trang bị
17


các kiến thức tối thiểu về bản đồ có ý nghĩa rất lớn. Các kiến thức này không chỉ được
sử dụng để học tập ở lớp 10 mà cho cả các lớp 11, 12 và các cấp học cao hơn sau này.

Trong nội dung này ngoài việc kế thừa những kiến thức đã có về bản đồ ở cấp
trung học cơ sở, chương trình làm nổi bật các phép chiếu hình bản đồ cơ bản cũng như
một số các phương pháp biểu hiện các đối tượng Địa Lý trên bản đồ, cách sử dụng bản
đồ trong học tập và đời sống.
+ Vũ trụ. Hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời.
Các nội dung chính được đưa vào là Vũ trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất và hệ quả của
vận động tự quay cũng như hệ quả của sự chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái
Đất.
+ Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng.
Nội dung được đưa vào phần này gần như hoàn toàn mới so với các kiến thức
đã được cung cấp ở trung học cơ sở. Đó đặc điểm và cấu trúc bên trong của Trái Đất,
khái niệm về thạch quyển, và một nội dung hồn tồn mới đó là thuyết kiến tạo mảng
của thạch quyển.
+ Tác động của nội lực, ngoại lực đến bề mặt Trái Đất.
Ở phần này nội dung kiến thức được đưa vào là khái niệm, đặc điểm của các
quá trình nội, ngoại lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất, kết quả của các tác
động đó.
+ Khí quyển.
Nội dung chính của phần này gồm có khí quyển, sự phân bố nhiệt độ khơng khí
trên Trái Đất, sự phân bố khí áp và một số loại gió chính; Ngưng đọng hơi nước trong
khí quyển, mưa và phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
+ Thủy quyển.
Các nội dung chủ yếu bao gồm các vịng tuần hồn của nước trên Trái Đất; Một
số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông; Một số sông lớn trên Trái Đất. Sóng, thủy
triều, dịng biển.
+ Thổ nhưỡng quyển và sinh quyển.
Phần này chủ yếu tập trung vào khái niệm các nhân tố hình thành thổ nhưỡng,
các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật; Sự phân bố sinh vật
trên Trái Đất.
+ Một số quy luật của lớp vỏ Địa Lý.

Nội dung được tập trung là khái niệm về lớp vỏ cảnh quan, các quy luật chính
của lớp vỏ cảnh quan được đưa vào là: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ
Địa Lý; Quy luật địa đới và phi địa đới.

18


- Về thực hành. Các nội dung thực hành đều tập trung vào việc làm rõ hơn các nội
dung lí thuyết đã được học, tập trung vào rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích các bản đồ,
phân tích các biểu đồ có liên quan đến các nội dung lí thuyết.
Phần Địa Lý kinh tế xã hội đại cương.
- Về lí thuyết, phần này gồm sáu nội dung:
+ Địa Lý dân cư.
Các nội dung cơ bản của phần này là dân số và sự gia tăng dân số; cơ cấu dân
số; sự phân bố dân cư trên Trái Đất, các loại hình quần cư và đơ thị hóa.
+ Cơ cấu nền kinh tế.
Ở phần này có hai nội dung chính được đưa vào là các nguồn lực phát triển kinh
tế, cơ cấu nền kinh tế.
+ Địa Lý nông nghiệp.
Các nội dung chính gồm: Vai trị đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát
triển và phân bố ngành nông nghiệp; Địa Lý ngành nông nghiệp, ngành trồng rừng,
ngành nuôi trồng thủy sản và một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
+ Địa Lý công nghiệp.
Phần này cũng giống như phần Địa Lý nông nghiệp, các nội dung cơ bản được
đưa vào gồm có vai trị đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố
ngành công nghiệp; Địa Lý một số ngành công nghiệp quan trọng, chủ yếu trên thế
giới và một số hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp.
+ Địa Lý dịch vụ.
Đối với ngành dịch vụ, các nội dung chính gồm có: Vai trị và đặc điểm, các
nhân tố ảnh hưởng và Địa Lý một số ngành cụ thể: Giao thông vận tải, thông tin liên

lạc, thương mại.
+ Môi trường và sự phát triển bền vững.
Trong phần này có hai nội dung cơ bản là: môi trường và tài nguyên thiên
nhiên; môi trường và sự phát triển bền vững.
- Về thực hành: Nội dung chương trình nhằm vào việc rèn luyện kĩ năng phân tích số
liệu thống kê, xây dựng các biểu đồ trên cơ sở số liệu cho trước, đọc và phân tích c ác
bản đồ dân cư, kinh tế xã hội.
1.5.3. Những thuận lợi và khó khăn của chương trình đối với việc xây dựng mơ hình
ứng dụng vào bài học
a. Thuận lợi
Nội dung chương trình Địa Lý lớp 10 chủ yếu học về Địa Lý đại cương về tự
nhiên và kinh tế - xã hội, đặc biệt là Địa Lý tự nhiên. Vì vậy, khả năng ứng dụng
CNTT nói chung và ứng dụng các mơ hình động trong dạy học rất thuận lợi. Nội dung
19


chương trình ĐL lớp 10 có những sự vật, hiện tượng có thể cụ thể hóa bằng những mơ
hình động, nó cung cấp những hình ảnh sinh động, các thơng tin một cách cụ thể để
học sinh tiếp thu bài dễ dàng hơn.
b. Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi thì chương trình Địa Lý lớp 10 cũng có một số khó
khăn nhất định khi xây dựng các mơ hình động vào bài giảng:
- Trong việc lựa chọn các mơ hình phù hợp áp dụng vào bài dạy và mơ hình phải diễn
tả các sự vật và hiện tượng phải khách quan và sinh động.
- Đòi hỏi người giáo viên cần có kiến thức sâu rộng và nắm chắc kiến thức ĐL tự nhiên
đại cương. Vì chương trình ĐL lớp 10 là kiến thức đại cương, đối với học sinh rất khó
hiểu, đặc biệt là tự nhiên đại cương. Do đó, để có một bài giảng điện tử ứng dụng
CNTT và mơ hình động thành cơng đó là thành quả của một q trình lao động cần
mẫn kết hợp với lịng yêu nghề sâu sắc.
1.5.4. Những bài học có khả năng thiết kế mơ hình động trong chương trình SGK Địa

Lý lớp 10 – Ban cơ bản
Trong chương trình Địa Lý 10, có rất nhiều bài có thể sử dụng các mơ hình
động để giảng dạy, ở đây xin liệt kê một số bài trong sách giáo khoa ĐL 10 nên xây
dựng các mơ hình động bằng Macromedia Flash 8 để phục vụ cho giảng dạy:
Chương
Chương II

Mơ hình có thể xây dựng

Bài

- Bài 5: Vũ trụ. Hệ Mặt Trời và - Mơ hình Hệ Mặt Trời.
Trái Đất. Hệ quả chuyển động
tư quay quanh trục của Trái Đất
- Bài 6: Hệ quả chuyển động - Mơ hình chuyển động biểu kiến của
xung quanh Mặt Trời của Trái Mặt Trời.
Đất

- Mơ hình 4 vị trí phân chia mùa khi
Trái Đất chuyển động quanh Mặt
Trời.

Chương III

- Bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Mô hình sự chuyển động của các
Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng lục địa; Mơ hình chuyển động
mảng

xơ vào và và tách dãn của các địa
mảng.


- Bài 8: Tác động của nội lực - Mơ hình hình thành địa lũy và địa
đến địa hình bề mặt Trái Đất

20

hào


Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một - Mơ hình hình thành các loại gió
số loại gió chính
Chương V

biển, gió đất, gió phơn.

- Bài 16: Sóng. Thủy triều. - Mơ hình sự hình thành những ngày
Dịng biển

triều cường và những ngày triều kém.
- Mơ hình chuyển động của các dòng
biển.

21


Chương 2
THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG MƠ HÌNH ĐỘNG TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÝ LỚP 10
– BAN CƠ BẢN BẰNG PHẦN MỀM MACROMEDIA FLASH 8
2.1. Mơ hình
Là những vật thay thế cho đối tượng nghiên cứu dưới dạng các biểu tượng trực

quan được vật chất hố hoặc mơ tả các cấu trúc, những hiện tượng, q trình... Mơ
hình cịn cho phép mô tả sự vật, hiện tượng trong không gian ba chiều, có thể tĩnh hoặc
động làm cho q trình nhận thức được đầy đủ trực quan hơn.
2.2. Giới thiệu về Macromedia Flash 8
Khi làm việc trong Flash, có thể tạo ra đoạn phim bằng cách vẽ một ảnh, hay
nhập vào một ảnh vẽ rồi sắp xếp nó trong một Stage, làm chuyển động ảnh với thanh
thước thời gian (Timeline). Có thể tạo ra vùng chuyển cảnh trong đoạn phim bằng cách
dùng các Action (Hành vi) để tạo ra đoạn phim trả lời lại các sự kiện theo nhiều cách
đặc biệt. Khi đoạn phim được tạo xong, có thể xuất nó thành đoạn phim Flashplayer
độc lập với Flash.
2.2.1. Các khái niệm cơ bản
- Khung hình (Frame): Là đơn vị thời gian dùng để xác định một thời điểm trong phim
khi biên tập cũng như trình chiếu trên sân khấu. Các đối tượng được đặt ra tại một
khung hình sẽ cùng lúc xuất hiện trên sân khấu. Hoạt hình được tao thành bằng cách
sắp xếp các đối tượng trên sân khấu theo từng khung hình. Việc chiếu phim thực chất
là sư thể hiện lần lượt các khung hình (Frame) trên sân khấu.
- Khung chốt/khung hình khóa (Keyframe): Là mơt khung hình ghi nhận thời điểm có
sự thay đổi về mặt chuyển động, dùng để điều khiển chuyển động của các đối tượng
trong lúc diễn hoạt trên sân khấu.
- Khung hình trên giây (Frame per second – fps): Là một số khung hình được thể hiện
trong thời gian mơt giây, để tạo chuyển động cho đoạn phim.
- Vùng sáng tác/sân khấu (Stage): Là vùng khơng gian dùng để biên tập và trình chiếu
phim. Cửa sổ stage có thể chọn hiển thị lớn nhỏ theo chế độ phần trăm tại góc phải
dưới của cửa sổ Timeline để dễ dàng thao tác.
- Bảng tiến trình (Timeline): Là sự nối tiếp giữa một loạt khung hình hoặc khung chốt
theo thời gian. Các khung hình này hay khung chốt này có thể được điền nội dung hay
để trống. Phần lớn các phim Flashcó nhiều bảng tiến trình. Cũng như chúng có nhiều
khung hình, nhiều đối tượng, hình ảnh, âm thanh, nút ấn,...
- Đối tượng (Symbol): Là các đối tượng xuất hiện một hoặc nhiều lần trong phim,
symbol có thể được hiểu là các diễn viên tham gia thực hiện các vai diễn của phim.

Symbol được chia làm hai loại:
22


+ Symbol chuẩn: Là các symbol được tạo trực tiếp trong Flash (Graphic, button, movie
clip).
+ Symbol mở rộng: Là các symbol được nhập từ ngoài vào (Image, sound, video,...).

Timeline

T
i
m
e Stage
l
i
n
e

Hộp cơng cụ

Cửa sổ Library

Cửa sổ Action

Giao diện chính của Macromedia Flash 8
- Thực thể (Instance): Một Instance là một thể hiện của symbol khi được đưa từ thư
việc (Libravy) lên vùng sáng tác (Stage), instance có thể được hiểu là một vai diễn
trong phim.
Mối quan hệ giữa symbol và instance:

+ Symbol được xem là một diễn viên tham gia biểu diễn trên vùng sáng tác (Stage), khi
đó mỗi thể hiện của symbol sẽ được gán môt vai diễn theo một định danh được gọi là
instance name.
+ Một symbol có thể có nhiều vai diễn khác nhau, nghĩa là một symbol có thể sử dụng
để tạo nhiều instance khác nhau trên vùng sáng tác với sự xuất hiện theo nhiều hình
dạng hay thuộc tính khác nhau.
+ Khi thay đổi thuộc tính của symbol sẽ làm thay đổi tất cả các instance được tạo ra từ
nó. Ngược lại khi thay đổi thuộc tính của instance thì khơng làm ảnh hưởng đến
symbol gốc.
- Lớp (Layer): Lớp có thể gồm một hoặc nhiều khung hình theo hàng ngang trong bảng
tiến trình (Timeline), dùng để thể hiện về mặt không gian của chuyển động. Một tập tin
phim Flashbao gồm một hoặc nhiều lớp và mỗi lớp sẽ chứa một hoặc nhiều đối tượng.
2.2.2. Các cửa sổ chính
a. Cửa sổ Stage
23


Là không gian để người thiết kế tạo ra các sản phẩm theo nhu cầu, hay là nơi
đạo diễn sắp đặt các instance và cũng là nơi phim được trình chiếu.
Kích thước Stage theo dạng mặc định (Default) là 550 pixel ×400 picel sau khi
chương trình được khởi động.
Để thay đổi kích thước Stage cho phù hợp với phim, nhấp vào biểu tượng size
[550×400 pixels] trong cửa sổ Properties nằm ở góc dưới màn hình, thay đổi các thơng
số cho phù hợp với yêu cầu sử dụng.
b. Cửa sổ Timeline
Cửa số Timeline hay cịn gọi là bảng tiến trình, là trung tâm chính yếu để tạo
thành phim, nơi ghi nhận tất cả các trạng thái của các instance được thể hiện trong
stage.
Nếu bảng tiến trình chưa được mở, chọn Window/Timeline. Bảng tiến trình mặc
định sẽ cho một lớp có tên là Layer 1.

c. Hộp công cụ
Hộp công cụ dùng để tạo, thao tác và hiệu chỉnh các đối tượng đồ họa hay
symbol trong dự án.
d. Cửa sổ Project
Quản lý tất cả các tập tin fla, swf, html của dự án đang được thực hiện.
e. Cửa sổ library
Cửa sổ Library trong Flash lưu lại các biểu tượng được tạo ra từ Flash hoặc từ
các chương trình khác đưa vào Flash nhưng cho phép xem và sắp xếp những File này
khi làm việc, biểu tượng kế bên tên của mục trong cửa sổ thư viện cho biết loại File
của mục đó. Có thể nói của sổ Libravy là nơi cất giữ tài sản của Flash.
Khi chọn một mục trong cửa sổ Library, ảnh nhỏ của mục xuất hiện trên đỉnh
của cửa sổ. Nếu mục chọn là File ảnh hay File âm thanh bạn có thể dùng nút Play trong
cửa sổ xem trước Library hoặc Controller để xem trước mục chọn. Bạn có thể xếp các
mục trong cửa sổ trong Library theo bất kỳ cột nào.
f. Cửa sổ Actions
Dùng để cài các câu lệnh bằng ngơn ngữ lập trình ActionScipt vào các Instance
(Button, Movie Clip) hay cài vào các khung hình trên bảng điều khiển bộ phim, tạo sự
tương tác trong phim do người sử dụng tác động.

24


Ngồi ra Flash cịn có một số cửa sổ khác hỗ trợ người dùng trong quá trình
thiết kế như: Cửa sổ Behavior, thanh điều khiển (Controller), cửa sổ Component, cửa
sổ Component Inspector, Color Mixer.
2.3. Thiết kế mơ hình động trong dạy học Địa Lý lớp 10 bằng phần mềm
Macromedia Flash 8
2.3.1. Ngun tắc thiết kế mơ hình động
Ngun tắc dạy học là những nguyên lý chung của sự tổ chức dạy học về mặt
nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức, đánh giá nhằm thực hiện mục

đích dạy học phù hợp với những quy luật khách quan tác động vào sự dạy học.
Để việc thiết kế mơ hình động trên phần mềm Flash có khả năng ứng dụng cao
trong dạy học Địa Lý thì khi thiết kế cần đảm bảo những ngun tắc sau.
a. Thiết kế mơ hình phải đảm bảo nguyên tắc trực quan
Dựa trên cơ sở triết học, việc nhận thức thế giới khách quan của con người theo
con đường từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực
tiễn. Vận dụng vào trong quá trình dạy học, quá trình nhận thức của học sinh bao gồm
ba giai đoạn kế tiếp: Giai đoạn tri giác cảm tính về hiện thực, giai đoạn tư duy trừu
tượng, giai đoạn tái sinh cụ thể trong tư duy và vận dụng vào thực tiễn. Như vậy xuất
phát của quá trình nhận thức thường là những hình ảnh trực quan về thế giới khách
quan.
Dựa trên cơ sở tâm lý học, nhận thức của con người bao gồm hai giai đoạn là
nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính, trong đó nhận thức cảm tính là q trình nhận
thức thơng qua các giác quan phản ánh những thuộc tính của thế giới khách quan, hình
thành những biểu tượng, những hình ảnh trực quan về thế giới. Trên những tư liệu của
nhận thức cảm tính đem lại, giai đoạn nhận thức lý tính diễn ra phản ánh một cách sâu
sắc, đầy đủ hơn về thế giới khách quan. Như vậy, trong quá trình dạy học cần hình
thành cho học sinh những biểu tượng đầy đủ, cụ thể về đối tượng từ đó giúp học sinh
nắm được bản chất, quy luật vận động của từng đối tượng đó. Khi thiết kế mơ hình cần

25


×