Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề cương ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Tam Bình (Tuần 21)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.01 KB, 7 trang )

TH TAM BÌNH

BÀI TẬP TỪ NGÀY 23/3/2020 ĐẾN NGÀY 27/3/2020

MƠN TIẾNG VIỆT – TUẦN 21

Tập đọc
Chim sơn ca và bông cúc trắng
1. Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại, có bơng cúc trắng. Một chú sơn ca sà xuống, hót
rằng:
- Cúc ơi! Cúc xinh xắn làm sao!
Cúc sung sướng khôn tả. Chim véo von mãi rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.
2. Nhưng sáng hơm sau, khi vừa xịe cánh đón bình minh, bơng cúc đã nghe thấy
tiếng sơn ca buồn thảm. Thì ra, sơn ca đã bị nhốt trong lồng.
Bơng cúc muốn cứu chim nhưng chẳng làm gì được.
3. Bỗng có hai cậu bé đi vào vườn, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc đem về bỏ vào lồng
sơn ca. Con chim bị cầm tù, họng khô bỏng vì khát, rúc mỏ vặt đám cỏ ẩm ướt. Cúc
tỏa hương thơm ngào ngạt an ủi chim. Sơn ca dù khát, phải vặt hết nắm cỏ, vẫn
không đụng đến bông hoa.
Tối rồi, chẳng ai cho con chim khốn khổ một giọt nước. Đêm ấy, sơn ca lìa đời.
Bơng cúc héo lả đi vì thương xót.
4. Sáng hơm sau, thấy sơn ca đã chết, hai cậu bé đặt con chim vào một chiếc hộp
rất đẹp và chôn cất thật long trọng. Tội nghiệp con chim! Khi nó cịn sống và ca
hát, các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát. Cịn bơng hoa, giá các cậu đừng ngắt nó
thì hơm nay chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.
Theo AN-ĐÉC-XEN
(Nguyễn Văn Hải, Vũ Minh Tồn dịch)
Đọc trơi chảy và thật kỹ sau đó trả lời câu hỏi :
Câu 1: Câu chuyện trên gồm có những nhân vật chính nào ?
A. Chim sơn ca và bông cúc trắng
B. Hai cậu bé


C. Bông cúc trắng và hai cậu bé
Câu 2: Bông cúc đã làm gì để an ủi sơn ca ?
A. Tỏa hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca
B. Tìm cách mở cửa lồng để cứu sơn ca
C. Đưa thức ăn và nước uống cho sơn ca
1


BÀI TẬP TỪ NGÀY 23/3/2020 ĐẾN NGÀY 27/3/2020

Câu 3 : Hành động của hai cậu bé đã gây ra chuyện gì đau lịng ?
A. Sơn ca chết vì đói cịn bơng cúc thì héo và lả đi.
B. Sơn ca khơng kết bạn với bông cúc nữa.
C. Bông cúc làm cho sơn ca bị chết.
Câu 4 : Nếu em gặp các bạn phá tổ chim và bắt chim thì em sẽ tỏ thái độ thế
nào ?
A. Em cùng các bạn phá tổ chim và bắt chim về nuôi.
B. Em khuyên các bạn không phá tổ chim , không bắt chim.
C. Em tỏ thái độ bực tức với các bạn nhưng không khun các bạn điều gì .

Chính tả
Bài 1 : Chim sơn ca và bông cúc trắng (từ Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại
… đến bay về bầu trời xanh thẳm.) Phụ huynh đọc cho học sinh viết nội dung
sau :
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại, có bơng cúc trắng. Một chú sơn ca sà xuống,
hót rằng:
- Cúc ơi! Cúc xinh xắn làm sao!
Cúc sung sướng khôn tả. Chim véo von mãi rồi mới bay về bầu trời xanh
thẳm.

( Sau khi viết xong bài , phụ huynh dò lại từ nào bé viết sai phụ huynh cho bé
viết lại 1 dòng . )
Luyện tập
Câu 1 : Tìm những chữ có dấu hỏi, dấu ngã
- Chữ có dấu hỏi : M : ngủ
.................................................................................................................................
- Chữ có dấu ngã : M : sẽ
.................................................................................................................................
Câu 2 : Tìm từ ngữ chỉ các lồi vật :
- Có tiếng bắt đầu bằng ch. M : chim
.................................................................................................................................
2


BÀI TẬP TỪ NGÀY 23/3/2020 ĐẾN NGÀY 27/3/2020

- Có tiếng bắt đầu bằng tr : M : trăn
.................................................................................................................................
Câu 3 : Giải các câu đố sau :
Tiếng có vần c hay t ?
Có sắc – để uống hoặc tiêm
Thay sắc bằng nặng - là em nhớ bài.
(Là tiếng .......................................................... )

Luyện từ và câu
Câu 1 : Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp
(cú mèo , gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh)
a) Gọi tên theo hình dáng : chim cánh cụt, .............................................................
b) Gọi tên theo tiếng kêu : tu hú,.............................................................................
c) Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, ......................................................................

Câu 2 : Dựa vào những bài tập đọc đã học, trả lời các câu hỏi sau :
a) Bông cúc trắng mọc ở đâu ?
- Bông cúc trắng mọc ở ..........................................................................................
b) Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ?
- ..............................................................................................................................
c) Em làm thẻ mượn sách ở đâu ?
- ..............................................................................................................................
Lưu ý : phụ huynh cho HS đọc lại bài Chim sơn ca và bông cúc trắng , khi trả
lời PH lưu ý HS trả lời nguyên câu ( như mẫu câu a ) và lưu ý dấu chấm câu .
Câu 3 : Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu hỏi sau :
Gợi ý: Câu hỏi có cụm từ ở đâu dùng để hỏi về nơi chốn. Vì vậy PH cần cho HS
xác định từ chỉ địa điểm trong câu trước khi làm bài.
Ví dụ : Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.
3


BÀI TẬP TỪ NGÀY 23/3/2020 ĐẾN NGÀY 27/3/2020

- Sao chăm chỉ họp ở đâu ?
b) Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái.
- ...............................................................................................................................
c) Sách của em để trên giá sách.
- ...............................................................................................................................
HS lưu ý dấu chấm hỏi ở cuối câu.
Tập đọc
Vè chim
Hay chạy lon ton

Tính hay mách lẻo


Là gà mới nở

Thím khách trước nhà

Vừa đi vừa nhảy

Hay nhặt lân la

Là em sáo xinh

Là bà chim sẻ

Hay nói linh tinh

Có tình có nghĩa

Là con liếu điếu

Là mẹ chim sâu

Hay nghịch hay tếu

Giục hè đến mau

Là cậu chìa vơi

Là cơ tu hú

Hay chao đớp mồi


Nhấp nhem buồn ngủ

Là chim chèo bẻo

Là bác cú mèo...

Câu 1: Tìm tên các lồi chim được kể trong bài.
Gợi ý: Em hãy đọc bài vè và chú ý những câu thơ nêu tên : là ......................
Câu 2: Tìm những từ ngữ được dùng :
Gợi ý: Tên các loài chim được gọi giống như gọi người.
a) Để gọi các loài chim.
b) Để tả đặc điểm của các lồi chim.
Câu 3: Em thích con chim nào trong bài ? Vì sao ?
Gợi ý : Em hãy lựa chọn lồi chim mình thích trong bài thơ và giải thích.
4


BÀI TẬP TỪ NGÀY 23/3/2020 ĐẾN NGÀY 27/3/2020

Chính tả
Nghe – viết : ( phụ huynh đọc cho học sinh viết nội dung sau ) :
Sân chim
Chim nhiều không tả xiết. Chúng đậu và làm tổ thấp lắm, đứng dưới gốc cây có
thể thị tay lên tổ nhặt trứng một cách dễ dàng. Tiếng chim kêu vang động bên tai,
nói chuyện không nghe được nữa. Thuyền đã đi xa mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa
trên những cành cây sát sơng.
Theo Đoàn Giỏi
( Sau khi viết xong bài , phụ huynh dò lại từ nào bé viết sai phụ huynh cho
bé viết lại 1 dòng . )
Luyện tập

Câu 1 : Điền vào chỗ trống :
a) ch hay tr ?
- Đánh …..ống, ….. ống gậy
- ……èo bẻo, leo ……èo
- Quyển …….uyện, câu ……uyện

b) uôt hay uôc ?
- Uống th….., trắng m…….
- Bắt b….., b……miệng nói
- Chải ch…….., ch……. lỗi

Câu 2: Tìm những tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr và đặt 1 câu với tiếng tìm được.

- Tiếng bắt đầu bằng ch : M : chân
.................................................................................................................................
Đặt câu:...................................................................................................................

- Tiếng bắt đầu bằng tr : M : trẻ
.................................................................................................................................
Đặt câu : .................................................................................................................

5


BÀI TẬP TỪ NGÀY 23/3/2020 ĐẾN NGÀY 27/3/2020

Tập làm văn
Câu 1: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau :
Lưu ý : đáp lời cảm ơn cần thể hiện thái độ lịch sự , nhã nhặn và lễ phép đối với
người lớn .

a) Em bạn mượn quyển truyện. Bạn em nói : “Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả.”
.........................................................................................................................................
b) Em đến thăm bạn ốm. Bạn em nói : “Cảm ơn bạn. Mình sắp khỏi rồi.”
.........................................................................................................................................
c) Em rót nước mời khách đến nhà. Khách nói : “Cảm ơn cháu. Cháu ngoan quá !”.
.........................................................................................................................................
Câu 2 : Đọc đoạn văn sau và làm bài tập :
Chim chích bơng
Chích bơng là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim.
Hai chân chích bơng xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Thế mà hai cái chân tăm ấy
rất nhanh nhẹn, được việc, nhảy cứ liên liến. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cánh nhỏ mà
xoải nhanh vun vút. Cặp mở chích bơng tí tẹo bằng hai mảnh vỏ chấu chắp lại. Cặp
mỏ tí hon ấy gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt. Nó khéo biết moi những con sâu
độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu.
Chích bơng xinh đẹp chẳng những là bạn của trẻ em mà cịn là bạn của bà con
nơng dân.
a) Gạch 1 gạch dưới những câu tả hình dáng của chích bơng. ( hình dáng
bên ngồi , chân , cánh , mỏ )
b) Gạch 2 gạch dưới những câu tả hoạt động của chích bơng.
c) Viết 2, 3 câu về một lồi chim em thích dựa vào câu hỏi gợi ý sau :
Gợi ý: Đó là lồi chim gì , ở đâu hoặc do đâu mà có ? Bộ lơng của nó thế nào? (
màu sắc, độ óng mượt …). Em thích nhất đặc điểm nào của chúng ? Tình cảm của
em dành cho lồi chim đó.
6


BÀI TẬP TỪ NGÀY 23/3/2020 ĐẾN NGÀY 27/3/2020

Bài làm
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lưu ý : PH không bắt buộc HS trả lời giống câu hỏi gợi ý mà có thể cho HS
sáng tạo câu văn, trí tưởng tượng .

7



×