Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Tài liệu đào tạo hãng Isuzu Điều khiển điện tử động cơ 4JH1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.22 MB, 90 trang )

TÀI LIỆU ĐÀO TẠO
Pub. No.: DC-TF-02.05

ĐỘNG CƠ 4JA1-TC / 4JH1-TC
Hệ thống điều khiển & Chẩn đoán

Lắp trên các xe
2003

Loại xe
TFR/TFS

2004

TFR/TFS

Nơi sử dụng
Australia
Europe
& Xuất khẩu chung

CÔNG TY ÔTÔ ISUZU-VIỆT NAM


MỤC LỤC
GIỚI THIỆU
THÔNG TIN CHUNG-------------------------------------------------------------------------------ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG PHUN NHIÊN LIỆU VP44 ----------------------------------------CỤM ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ (ECM)

---------------------------------------------------------------------------

Trang


1
2
2

BREAKER BOX (HỘP CÔNG TẮC ĐIỀU KHIỂN)----------------------------------------------------------------

4

HỆ THỐNG LẬP TRÌNH ECM (SPS-SERVICE PROGRAMMING SYSTEM)-------------------------------------

5

TRAO ĐỔI SỐ LIỆU GIỮA CÁC CỤM ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ --------------------------------------------------

6

NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA VIỆC ĐỊNH LƯNG PHUN VÀ ĐIỀU CHỈNH THỜI ĐIỂM PHUN -------------

11

GIẮC NỐI ECM Ở ĐỘNG CƠ 4JA1-TC ----------------------------------------------------------------------------GIẮC NỐI PSG ---------------------------------------------------------------------------------------------------------

17
20

GIẮC NỐI ECM Ở ĐỘNG CƠ 4JH1-TC ECM -----------------------------------------------------------------------GIẮC NỐI PSG --------------------------------------------------------------------------------------------------------

21
24


CÁC BỘ PHẬN ĐIỆN TRÊN ĐỘNG CƠ
CẢM BIẾN KHỐI LƯNG KHÍ NẠP (MAF) VÀ CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ KHÍ NẠP (IAT) ----------------------

25

CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT (ECT)---------- --------------------------------------------------

29

CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU (CKP) --------------------------------------------------------------------

31

CẢM BIẾN VỊ TRÍ BƯỚM GA (TPS) -----------------------------------------------------------------------------CẢM BIẾN TỐC ĐỘ XE (VSS) -----------------------------------------------------------------------------------

34
36

HỆ THỐNG XÔNG MÁY

-------------------------------------------------------------------------------

38

HỆ THỐNG TUẦN HOÀN KHÍ XẢ (EGR)----------------------------------------------------------------

40

CHẨN ĐOÁN THEO QUY TRÌNH
CHẨN ĐOÁN THEO QUY TRÌNH -------------------------------------------------------------------------------


43

MÔ TẢ CHUNG ------------------------------------------------------------------------------------------------------

43

CHẨN ĐOÁN BẰNG TECH 2
NẾU KHÔNG XUẤT HIỆN MÃ TRỤC TRẶC-----------------------------------------------------------------------NẾU XUẤT HIỆN MÃ TRỤC TRẶC ---------------------------------------------------------------------------------

52
52

NỐI TECH 2 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------

52

TRÌNH TỰ XỬ LÝ TECH 2 -----------------------------------------------------------------------------------------THỬ CÁC BỘ PHẬN/THIẾT BỊ (MISCELLANEOUS TEST)--------------------------------------------------------

53
55

CÁC ĐỊNH NGHĨA & SỐ LIỆU KIỂM TRA TIÊU BIỂU
ĐỘNG CƠ 4JA1-TC ---------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỘNG CƠ 4JH1-TC ------------- -------------------------------------------------------------------------------------

PHÂN TÍCH BẢN GHI (SNAPSHOT ANALYSIS)

56
59


BẢN GHI HIỂN THỊ TRÊN TIS 2000---------- ----------------------------------------------------------------------

62

BẢNG MÃ CHẨN ĐOÁN TRỤC TRẶC ECM ---------------------------------------------------------------

65


CHẨN ĐOÁN HIỆN TƯNG TRỤC TRẶC
KIỂM TRA SƠ BỘ --------------------------------------------------------------------------------------------

78

KIỂM TRA BẰNG MẮT VÀ KIỂM TRA VỀ MẶT VẬT LÝ -------------------------------------------------------

78

TRỤC TRẶC GIÁN ĐOẠN -----------------------------------------------------------------------------------------HIỆN TƯNG TRỤC TRẶC VÀ ĐỊNH NGHĨA ---------------------------------------------------------------------

78
80

SƠ ĐỒ ĐIỆN --------------------------------------------------------------------------------------------------------VỊ TRÍ HỘP CẦU CHÌ, RƠ LE -------------------------------------------------------------------------------------VỊ TRÍ DÂY ĐIỆN VÀ CÁC CHI TIẾT -----------------------------------------------------------------------------

82

DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG ----------------------------------------------------------------------------------------

87


84
85


HỆ THỐNG VP44 TRÊN ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

GIỚI THIỆU
THÔNG TIN CHUNG

1. Lọc không khí
2. Bộ làm mát khí nạp
3. Cảm biến MAF & IAT

4. Bộ làm mát hệ thống EGR
5. Bơm cao áp VP44
6. Hộp cầu chì & Rơ le

Động cơ 4JA1-TC & 4JH1-TC, phun trực tiếp, OHV có 8 xú páp, trang bị hệ thống kiểm soát động cơ Bosch
được điều khiển hoàn toàn bằng điện tử.
Trái tim của hệ thống này là bơm cao áp Bosch VP44 loại piston quay có thể tạo ra áp suất phun tới 100 Mpa
(1000 kg/cm2).
Hệ thống kiểm soát động cơ này kết hợp với bộ làm mát EGR và bộ lọc khí xả có thể đạt được tiêu chuẩn về
môi trường Euro 3.

1


HỆ THỐNG VP44 TRÊN ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S


ĐẶC TÍNH CỦA HỆ THỐNG PHUN NHIÊN LIỆU VP44
1. Trục chủ động
2. Bơm cung cấp
3. Cảm biến tốc độ
trục cam bơm.
4. Cụm điều khiển bơm
(PSG)
5. Đầu phân phối
6. Giá đỡ van đẳng áp
(CPV)
7. Van cao áp
8. Van đẳng áp (CPV)
9. Van điều khiển thời
điểm phun
10. Bộ điều khiển phun
sớm
11. Bơm cao áp piston
quay
Bơm cao áp VP44 có 1 cụm điều khiển bơm (PSG: Pumpen Steuer Great) được lắp phía trên bơm để trao đổi
thông tin với cụm điều khiển động cơ ECM.
Cụm điều khiển động cơ ECM sẽ tính toán thời điểm phun, thời gian phun có lợi nhất và gửi thông tin này
đến cụm điều khiển bơm (PSG). Theo đó, PSG sẽ kích hoạt các thiết bị công tác làm việc.

CỤM ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ (ECM)

1. Cụm điều khiển động cơ (ECM - Engine Control Module)
2. Cụm điều khiển động cơ có vỏ thép (ECM).

Cụm điều khiển động cơ (ECM) thực hiện các chức năng sau:
- Điều khiển hệ thống tuần hoàn khí xả (EGR).

- Điều khiển hệ thống xông nhanh động cơ (QOS).
- Điều khiển máy nén khí A/C.
Cụm điều khiển động cơ (ECM) được đặt phía dưới ghế trước trái.
Các chức năng liên quan tới thời điểm phun và lượng phun được điều khiển bằng cụm điều khiển bơm (PSG).
- Thực hiện chức năng immobiliser (chìa khóa an toaøn).

2


HỆ THỐNG VP44 TRÊN ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

Thông tin Tech 2
Số

Đơn vị

Thông số Tech 2

24/33

Hoạt động/
Không hoạt động

Rơ le chính

8/33

hpa

Áp suất khí quyển


Giải thích
Hiển thị trạng thái làm việc rơ le chính ECM. Màn hình báo "Active"
khi bật chìa khóa ON và khi động cơ chạy.
Áp suất khí quyển từ cảm biến báo về ECM. Thông số này thay đổi
theo độ cao.

Thông tin mã chẩn đoán trục trặc (DTC)

P0602

Hiện tượng

Tên gọi DTC
Lập trình ECM trục trặc

Điều kiện DTC
Bộ nhớ ECM trục trặc.

A

ECM trục trặc.

Liên lạc các cổng bị trục
trặc,

B

ECM trục trặc.


1. Vị trí bướm ga dưới 1%.
2. Lượng phun nhiên liệu
đích lớn hơn 0 mg/hành
trình.

D

Bộ nhớ EEPROM trục
trặc.

Viết và đọc EEPROM sai
khi cài đặt ECM.

E

Bộ nhớ EEPROM trục
trặc.

Việc kiểm tra EEPROM
không thích hợp việc đọc
khi cài đặt ECM.

1

Tín hiệu High Input mạch
cảm biến áp suất khí
quyển.

Điện áp ra cảm biến áp
suất khí quyển lớn hơn

4.4V.

Tín hiệu Low Input mạch
cảm biến áp suất khí
quyển.

Điện áp ra cảm biến áp
suất khí quyển nhỏ hơn
1.5V.

P0606

P1605

P1105

2

3

Tự xử lý trục trặc (Back-up)
Không thể điều khiển động cơ..
1. MAB (van cắt nhiên liệu) làm việc
2. Lượng phun nhiên liệu đích trở về 0
mg/hành trình.
MAB (van cắt nhiên liệu) làm việc

ECM sử dụng số liệu ngầm định từ
EPROM.


ECM sử dụng điều kiện 1013hpa để
thay theá.


HỆ THỐNG VP44 TRÊN ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

HỘP CÔNG TẮC ĐIỀU KHIỂN (BREAKER BOX)

1. Breaker Box
2. Giắc nối trung gian
3. Cụm điều khiển động cơ (ECM)

Để tránh làm hỏng các giắc nối, thì việc sử dụng hộp công tắc điều khiển, giắc nối trung gian là dụng cụ
chuyên dùng thích hợp nhất.
Cụm điều khiển động cơ (ECM) và các giắc nối khác đều có chụp ngăn nước và các chân nối đặc biệt. Không
được dùng que đo từ phía sau đối với chân giắc nối và chụp ngăn nước. Ngoài ra, không thể dùng que đo của
Vôn kế hiện số để đưa vào chân giắc nối đặc biệt của cụm điều khiển động cơ (ECM), bởi vì chân giắc nối có
cấu tạo rất mỏng.

Giắc nối Breaker Box loại "A" để kiểm tra hở mạch, kiểm tra nối mát và kiểm tra ngắn mạch.

Giắc nối Breaker Box loại "B" để kiểm tra điện áp tín hiệu, nguồn giữa (ECM) và các thiết bị điện
4


HỆ THỐNG VP44 TRÊN ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

HỆ THỐNG LẬP TRÌNH ECM (SPS-Service Programming System)

Màn hình TIS 2000


ECM của động cơ 4JH1-TC có bộ nhớ EEPROM.
Bộ nhớ này có khả năng xóa và lập trình với điện áp tương đối thấp (điện áp bình điện).
Đặc điểm này cho phép kỹ thuật viên có thể lập trình 1 phần mềm chuẩn mới vào ECM hiện có của động cơ
và lập trình 1 ECM mới bằng dùng các phần cứng sau đây:
- Tech-2
- Hardware Key
- Máy vi tính đã cài đặt TIS 2000.
Ứng dụng để thực hiện việc này được gọi là hệ thống lập trình ECM (SPS-Service Programming System).
SPS là hệ thống định chuẩn lại phần mềm đối với cụm điều khiển động cơ (ECM).
Hệ thống này có thể cập nhật cho cụm điều khiển đang dùng bằng cách tải một chuẩn mới từ TIS 2000 vào
Tech-2, sau đó cài đặt vào cụm điều khiển của xe.
Hệ thống SPS này có những tác dụng sau:
- Không cần mua cụm điều khiển (ECM) mới.
- Lưu lại nhiều lần để sửa chữa. Thời gian sửa chữa phụ thuộc rất nhiều vào phụ tùng có sẵn hay không. .
- Khách hàng có thể hài lòng vì thời gian sửa chữa ngắn.
- Các cụm điều khiển điện tử có sẵn trong kho có thể được sử dụng bởi vì SPS có thể làm thay đổi phần
mềm trong cụm điều khiển.

5


HỆ THỐNG VP44 TRÊN ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

TRAO ĐỔI SỐ LIỆU GIỮA CÁC CỤM ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ

Bơm cao áp loại phân phối dùng piston quay sử dụng 2 cụm điều khiển để thực hiện điều khiển hoàn toàn hệ
thống kiểm soát động cơ.
- Cụm điều khiển động cơ (ECM)
- Cụm điều khiển bơm (PSG) = Pumpen Steuer Great (theo tiếng Đức)

Cụm điều khiển bơm (PSG) nhận tín hiệu từ các cảm biến bên trong bơm để xác định góc quay trục cam của
bơm, tốc độ bơm và nhiệt độ nhiên liệu.
Những giá trị này sau đó được so sánh với giá trị đích được ECM gửi tới như thời điểm phun và thời gian phun
đích.
Cụm điều khiển động cơ (ECM) xử lý tất cả số liệu của động cơ và các số liệu có liên quan tới môi trường
xung quanh nhận được từ các cảm biến bên ngoài để thực hiện bất kỳ việc điều chỉnh nào từ phía động cơ. .
Sơ đồ hoạt động của cả hai sẽ được mã hóa trong 2 cụm điều khiển. Các cụm điều khiển này nhập vào số
liệu từ các cảm biến để xử lý.
Sau đó một bộ vi xử lý sẽ xác định các điều kiện làm việc của động cơ và tính toán giá trị làm việc tối ưu
nhất.
Việc trao đổi các số liệu giữa cụm điều khiển động cơ (ECM) và cụm điều khiển bơm (PSG) được thực hiện
nhờ hệ thống CAN-bus. (CAN là chữ viết tắt của Controller Area Network) bằng 2 cụm điều khiển riêng biệt,
van điện từ áp suất cao. Điều này tránh được tạo ra bất kỳ tín hiệu nhiễu nào.
- Tín hiệu van điện từ cắt nhiên liệu (tín hiệu MAB) (chân nối 105 ECM)
Việc trao đổi thông tin giữa 2 cụm điều khiển được thực hiện theo 2 cách:
- Qua truyền tín hiệu analog.
- Qua CAN-bus
Việc truyền tín hiệu analog được sử dụng để trao đổi những thông tin sau:
- Tín hiệu tốc độ động cơ (chân giắc nối 91 ECM)
- Tốc độ bơm (Chân giắc nối 105 ECM).

6


HỆ THỐNG VP44 TRÊN ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

Đo chân giắc nối: CH1: 90(+) / CH2: 91(+) 2(-)
Thang đo
: CH1: 20V/div / CH2: 20V/div
Điều kiện đo : Khoảng 2000rpm


500 micro s/div

Tín hiệu tốc độ động cơ gửi từ ECM tới PSG dựa vào tín hiệu đầu vào của cảm biến vị trí trục khuỷu (CKP).
Tín hiệu analog của cảm biến CKP được ECM biến đổi thành xung vuông góc.
Tín hiệu van điện từ cắt nhiên liệu được xem như là tín hiệu MAB.
MAB trong trường hợp này là từ viết tắt của chữ tiếng Đức (Magnet ventil Abschaltung) có nghóa là van điện
từ cắt nhiên liệu áp suất cao.
Tín hiệu MAB được dùng cho 2 mục đích:
- Báo cho ECM về tốc độ bơm (dự phòng tín hiệu cho cảm biến CKP).
- Để tắt động cơ.

Đo chân giắc nối :
Thang đo
:

CH1: 105(+) 2(-)
CH1: 10V/div / CH2: 20V/div

500 ms/div

Khi bật chìa khóa công tắc (ON), ECM sẽ cung cấp 1 dạng xung trên đường dây tín hiệu MAB.
Xung này được PSG sử dụng để thực hiện việc tự kiểm tra và xác định:
- Giai đoạn cuối để điều khiển van điện từ áp suất cao làm việc một cách thích hợp.
- Van điện từ cắt nhiên liệu làm việc 1 cách thích hợp.
Khi tắt chìa khóa công tắc (OFF), ECM sẽ cung cấp xung trên đường dây tín hiệu MAB. Xung này là lệnh đối
với PSG để tắt máy.
7



HỆ THỐNG VP44 TRÊN ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

Tín hiệu làm việc của

van điện từ cao áp
(PSG tới Solenoid)
CH1 0V
Tín hiệu MAB
(PSG tới ECM)
CH2 0V
TDC Signal
(ECM to PSG)
CH3 0V

Đo chân giắc nối : CH1: Solenoid (+) / CH2: 105 (+) / CH3: 91(-) 2 (-)
Thang ño
: CH1: 20V/div / CH2: 200mV/div / CH3: 5V 5ms/div
Điều kiện đo
: Khoảng 2000 v/p
Ngay khi nổ máy, dây tín hiệu MAB sẽ cung cấp tín hiệu trên.

8


HỆ THỐNG VP44 TRÊN ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S
Thông tin DTC

P0215

Hiện

tượng
A

Tên gọi DTC

Điều kiện DTC

Tự xử lý trục trặc (Back-up)

Van điện từ cắt nhiên
liệu trục trặc

1. Tắt chìa khóa công tắc.
2. Tốc độ động cơ dưới 1500 v/p.
3. Tốc độ xe dưới 1.5km/h.
4. PSG nhận ra tín hiệu MAB từ ECM,
nhưng MAB không thể hoạt động.

1. MAB (van cắt nhiên liệu)
làm việc
2. Lượng phun nhiên liệu đích
trở về 0 mg/hành trình.

B

Tín hiệu High Input
Van điện từ cắt nhiên
liệu

ECM không gửi tín hiệu tới PSG, nhưng

PSG nhận biết được mạch điện tín hiệu
MAB ở mức cao “High Input“.

Động cơ không nổ.

C

Van điện từ cắt nhiên
liệu luôn luôn làm việc

1.
2.
3.
4.

1. MAB (fuel cutoff solenoid
valve) is operated. 2. Desired
injection quantity becomes
0mg/strk.

D

Van điện từ cắt nhiên
liệu trục trặc

1. Tắt chìa khóa công tắc.
2. Bộ điều khiển CAN không kích hoạt
được Bus.

Tắt chìa khóa công tắc.

Tốc độ động cơ dưới 1500 v/p.
Tốc độ xe dưới 1.5km/h.
PSG nhận ra tín hiệu MAB từ ECM.

Những tín hiệu sau được trao đổi qua CAN-bus:
Từ ECM tới PSG
- Lượng phun nhiên liệu đích
- Điểm xác định vị trí trục khuỷu lúc bắt đầu cung cấp nhiên liệu.
- Điểm xác định vị trí trục cam bơm lúc bắt đầu cung cấp nhiên liệu
- Tốc độ động cơ.
Từ PSG tới ECM:
- Nhiệt độ nhiên liệu.
- Tốc độ trục cam bơm.
- Nhận dạng xy lanh.
- Xung điều khiển (lượng phun thực tế + thời điểm phun thực tế)
- Tình trạng PSG.

9

Không có chức năng tự xử lý.


HỆ THỐNG VP44 TRÊN ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

Thông tin Tech 2
Số

Đơn vị

3/33


v/p

14/33

o

Thông số Tech 2
Tốc độ bơm

C/

0

F

Nhiệt độ nhiên liệu.

Giải thích
Hiển thị tốc độ bơm cao áp. Tốc độ được đo bằng ECM qua cảm
biến vị trí trục cam bơm cao áp.
Nhiệt độ nhiên liệu được đo bởi PSG từ cảm biến nhiệt độ nhiên
liệu. Số liệu này thay đổi theo nhiệt độ nhiên liệu.

Thông tin mã chẩn đoán trục trặc (DTC)


Hiện
tượng


Tên gọi DTC

Điều kiện DTC

Tự xử lý trục trặc (Back-up)

7

Giảm mức nhiên liệu do
nhiệt độ nhiên liệu cao

Nhiệt độ nhiên liệu cao
hơn 100 0C.

PSG điều khiển lượng phun nhiên liệu
dựa vào tốc độ động cơ và nhiệt độ
nhiên liệu.

A

Giảm mức nhiên liệu do
nhiệt độ nhiên liệu thấp

Nhiệt độ nhiên liệu được
xác định là quá thấp

Không xử lý.

Tốc độ trục cam bơm
trục trặc.

CAN không truyền tín
hiệu

PSG nhận không đúng tín
hiệu tốc độ trục cam bơm.
CAN không truyền tín hiệu
hoặc bị hủy.
Bộ điều khiển CAN không
phản ứng khi động cơ
đang chạy.
PSG không nhận ra tín
hiệu CAN từ bộ điều khiển
CAN.
ECM không đọc được tín
hiệu CAN từ PSG

P1173

P1345

A
A

P1650
B

P1651

A
B


CAN bị treo tín hiệu
Bộ điều khiển
(PSG) trục trặc

CAN

CAN nhận được tín hiệu
báo lỗi.

10

Không xử lý.

MAB (van cắt nhiên liệu) làm việc

1. MAB (van cắt nhiên liệu) làm việc
2. Lượng phun nhiên liệu đích trở về 0
mg/hành trình.


HỆ THỐNG VP44 TRÊN ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA VIỆC ĐỊNH LƯNG PHUN VÀ ĐIỀU CHỈNH THỜI ĐIỂM PHUN
1. Tín hiệu cảm biến trục cam bơm cao áp.
2. Tín hiệu cảm biến vị trí trục khuỷu.
3. Xung điều khiển van điện từ cao áp.
4. Độ cao nâng ty van điện từ cao áp.
5. Độ cao nâng cam (biên dạng)
6. Đếm xung.

7. Đóng van điện từ cao áp.
8. Mở van điện từ cao áp.
9. Bắt đầu tạo áp suất.
10. Kết thúc tạo áp suất.
11. Góc tương ứng tạo áp suất.
12. Hành trình có ích.

Việc định lượng phun nhiên liệu do van điện từ cao áp trong bơm cao áp thực hiện và được xác định tùy thuộc
vào thời gian điều khiển van điện từ cao áp và vị trí góc trục cam của bơm.

Cảm biến tốc độ trục cam bơm cao áp

1.
2.
3.
4.
5.

Cảm biến tốc độ trục cam bơm cao áp
Bánh quay cảm biến
Vành giữ cảm biến tốc độ trục cam bơm cao áp
Giắc nối
Trục chủ động.

Khi trục chủ động quay, cảm biến tốc độ trục cam bơm nhận được tín hiệu từ bánh quay cảm biến và gửi
xung qua giắc nối tới cụm điều khiển (PSG). Từ những tín hiệu này, PSG có thể xác định được tốc độ trung
bình và tốc độ tức thời của bơm.
Cảm biến tốc độ trục cam bơm được gắn trên vành giữ. Do đó, vị trí của cảm biến và vành giữ là cố định.
Cảm biến tốc độ trục cam bơm sử dụng cho những mục đích sau:
- Xác định vị trí góc vành giữ cảm biến tức thời.

- Tính toán tốc độ thực tế của bơm cao áp.
- Xác định vị trí thực tế của piston bộ điều khiển phun sớm.
11


HỆ THỐNG VP44 TRÊN ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

Bánh quay
cảm biến

Cảm biến
tốc độ
trục cam
bơm

Cụm
điều khiển
bơm
(PSG)

- Góc vành giữ
- Tốc độ bơm
- Vị trí bộ phun sớm

Tín hiệu cảm biến tốc độ trục cam bơm có khe hở răng và cảm biến vị trí trục khuỷu trên vỏ bánh đà được
dùng như 1 tín hiệu tham khảo về điểm chết trên của động cơ cho thời điểm bắt đầu phun.

Van điện từ cao áp
Việc điều khiển lượng phun nhiên liệu được thực hiện từ khi bắt đầu tạo áp suất lúc cam bắt đầu nâng cho tới
khi van điện từ cao áp mở kết thúc việc tạo áp suất.

Khoảng thời gian này là khoảng thời gian tạo áp suất. Theo đó, thời gian van điện từ cao áp đóng sẽ xác định
lượng phun nhiên liệu ( việc cung cấp nhiên liệu cao áp sẽ kết thúc khi van điện từ cao áp mở).

1.
2.
3.
4.

Ty van
Phần cảm ứng từ
Cuộn dây
Đường cao áp

Khi dòng điện từ PSG đi qua cuộn dây van điện từ cao áp, (phần cảm ứng từ (lõi sắt di chuyển được) sẽ đẩy
ty van về phía đế van.
Khi đế van được đóng hoàn toàn nhờ ty van, thì đường nhiên liệu cao áp tới đường thấp áp được đóng lại.
Áp suất đường nhiên liệu cao áp sẽ nhanh chóng tăng lên nhờ piston quay và nhiên liệu cao áp được cấp qua
van chặn tới vòi phun và phun vaøo xy lanh.

12


HỆ THỐNG VP44 TRÊN ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

1. Ty van
2. Cuộn dây

Khi lượng nhiên liệu cần cho điều kiện làm việc của động cơ tăng lên, thì dòng điện qua cuộn dây được ngắt
và ty van được mở lại.
Kết quả là, một đường được mở để nhiên liệu đường cao áp đi vào đường thấp áp và áp suất giảm xuống. Khi

áp suất giảm thì vòi phun sẽ đóng lại và kết thúc việc phun.

Van điều khiển thời điểm phun
1. Vành cam
2. Van servo
3. Piston bộ phun sớm
4. Đường ra
5. Bơm cung cấp
6. Đường vào
7. Đường hút nhiên liệu
8. Chốt hình cầu
9. Buồng chứa hình khuyên
10. Tấm chặn thủy lực
11. Đường hồi
12. Van điều khiển thời điểm
phun (TCV)

A1
Áp suất nhiên liệu từ bơm cung cấp được điều chỉnh theo tốc độ của van điều tiết. p suất này tác động vào
buồng chứa hình khuyên của tấm chặn thủy lực như là áp suất điều khiển.
Áp suất trong buồng chứa hình khuyên được điều khiển bằng van điều khiển thời điểm phun (TCV).
Piston bộ phun sớm được nối với vành cam bằng 1 chốt hình cầu. Sự di chuyển trục của piston bộ phun sớm
được truyền tới vành cam để tạo thành chuyển động quay. Sự di chuyển về bên phải (về phía lò xo) làm cho
thời điểm phun sớm lên.

13


HỆ THỐNG VP44 TRÊN ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S


1.
2.
3.
4.
5.

Cuộn dây
Từ buồng chứa hình khuyên tới
Tới bơm cung cấp
Lỗ
Ty van

Khi dòng điều khiển đi qua cuộn dây van điện từ điều khiển thời điểm phun (TCV), thì ty van mở và nhiên liệu
trong buồng chứa hình khuyên đi qua lỗ tới đường vào bơm cung cấp. Tiếp đó, áp suất trong buồng chứa hình
khuyên giảm xuống và tấm chặn thủy lực di chuyển về phía phun trễ đi.

Tín hiệu hoạt động
van điều khiển thời
điểm phun
0V
(sớm)
Tín hiệu hoạt động
van điều khiển thời
điểm phun
0V
(trễ)

Đo chân giắc nối : TCV (+) TCV (-)
Thang đo
: 20V/div 5ms/div


Van điều khiển thời điểm phun (TCV) hoạt động như là 1 van tiết lưu sử dụng việc đóng, mở nhanh theo chu
kỳ của ty van trong van TCV.
Lúc làm việc bình thường, van TCV điều khiển áp suất tác động ở buồng chứa hình khuyên để cam của tấm
chặn thủy lực di chuyển ở bất kỳ vị trí nào, từ vị trí trễ đến vị trí sớm. Lúc này, mức độ hoạt động (theo chu
kỳ) do PSG quyết định.
Mức độ hoạt động (theo chu kỳ) là tỷ số thời gian van điều khiển phun sớm (TCV) mở trong một chu kỳ hoạt
động. Sự thay đổi tỷ số thời gian từ 100% tới 0% nghóa là thời điểm phun sẽ sớm lên (VP44 sẽ hiển thị mức
độ hoạt động ON)
14


HỆ THỐNG VP44 TRÊN ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

Tải động cơ
Tốc độ động cơ
Nhiệt độ nước
làm mát

Cụm
điều khiển
động cơ
(ECM)

Cụm
điều khiển
bơm
(PSG)

Van

điều khiển
phun sớm
(TCV)

Cảm biến tốc độ trục cam
bơm cao áp

ECM chứa biểu đồ đặc tính việc bắt đầu phun để đáp ứng các điều kiện làm việc của động cơ (tải động cơ,
tốc độ động cơ và nhiệt độ nước làm mát).
PSG luôn so sánh thời điểm bắt đầu phun đích và thời điểm bắt đầu phun thực tế. Nếu có sự khác nhau, thì
van điều khiển phun sớm sẽ được điều khiển bằng tỷ lệ thời gian đóng/mở (thời điểm bắt đầu phun thực tế
được xác định từ cảm biến tốc độ trục cam bơm cao áp).

Thông tin Tech 2
Số
9/33
10/33

Đơn vị
mg/hành
trình
mg/hành
trình

11/33

0

TĐCT


12/33

0

TĐCT

Thông số Tech 2
Lượng phun nhiên liệu đích
Lượng phun nhiên liệu

Thời điểm bắt đầu phun
đích
Thời điểm bắt đầu phun
thực tế

Giải thích
Mục này hiển thị giá trị đích từ ECM. ECM sẽ bù lượng nhiên liệu
nhờ tín hiệu vị trí bướm ga và các tín hiệu khác.
Mục này hiển thị lượng phun nhiên liệu thực tế đã được tính toán từ
PSG. PSG nhận được tín hiệu lượng phun nhiên liệu đích từ ECM.
Từ đó, nó sẽ bù lượng phun thực tế tùy thuộc vào vị trí bộ phun
sớm để xác định thời gian hoạt động của van điện từ cao áp.
Mục này hiển thị thời điểm phun đích từ ECM. ECM sẽ hiệu chỉnh
thời điểm phun nhờ tín hiệu vị trí bướm ga và các tín hiệu khác.
Mục này hiển thị thời điểm phun thực tế đã được tính toán dựa
trên tín hiệu CKP và tín hiệu cam bơm cao áp. PSG sẽ điều khiển
tỷ lệ thời gian đóng mở van TCV để đạt được thời điểm phun đích
từ ECM.

15



HỆ THỐNG VP44 TRÊN ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

Thông tin DTC

P0216

P0251

P1630

Hiện
tượng
A

Tên gọi DTC

Điều kiện DTC

Mạch điều khiển phun
sớm trục trặc (Bộ
phun sớm bị lệch)

1. Tốc độ động cơ trên 700 v/p.
2. Lượng phun trên 4mg/hành trình.
3. Lệch điểm phun thực tế và điểm phun
đích trên +3 0 TĐCT hoặc -6 0 TĐCT trong 8
giây.
1. Tốc độ động cơ trên 2014 v/p.

2. Lệch điểm phun thực tế trên ±5,2 0 TĐCT

B

Mạch điều khiển phun
sớm trục trặc (Bộ
phun sớm bị lệch)

6

Bơm cao áp trục trặc

7

Bơm cao áp trục trặc

9

Bơm cao áp trục trặc

A

Tự xử lý trục trặc
(Back-up)
Lượng phun nhiên liệu
giảm đi.

1. Cảm biến tốc độ trục cam bơm không trục
trặc.
2. Độ dài xung van điện từ cao áp không phù

hợp với lượng phun đích.
1. . Cảm biến tốc độ trục cam bơm không
báo lỗi.
2. Cảm biến CKP không báo lỗi.
3. Sự chênh lệch tốc độ động cơ và 2 lần
tốc độ trục cam trên 720 v/p (4JA1-TC) hoặc
690 v/p (4JH1-TC).
PSG (cụm điều khiển bơm) không được lập
trình hoặc trục trặc.

1. MAB (van điện từ cắt
nhiên liệu) hoạt động.
2. Lượng phun nhiên liệu
đích sẽ là 0mg/hành
trình.

Bơm cao áp trục trặc

EEPROM hoặc bộ biến đổi A/D
(analog/digital) trong PSG trục trặc.

Giảm lượng phun nhiên
liệu.

B

Bơm cao áp trục trặc

PSG nhận ra lỗi ở mạch dẫn động van điện
từ cao áp .


D

Bơm cao áp trục trặc

PSG không đo được điện áp dẫn động van
điện từ cao áp.

E

Bơm cao áp trục trặc

ECM không thể nhận được tín hiệu từ PSG.

1. MAB (van điện từ cắt
nhiên liệu) hoạt động.
2. Lượng phun nhiên liệu
đích sẽ là 0mg/hành
trình.

A

Mạch định lượng nhiên
liệu trục trặc.

PSG nhận biết được trục trặc ở mạch điều
khiển van điện từ cao áp do dòng điện lớn.

Giảm lượng phun nhiên
liệu.


B

Mạch định lượng nhiên
liệu trục trặc.

PSG nhận biết được trục trặc ở mạch điều
khiển van điện từ cao áp do dòng điện liên
tục.

1. MAB (van điện từ cắt
nhiên liệu) hoạt động.
2. Lượng phun nhiên liệu
đích sẽ là 0mg/hành
trình.

16

Không có chức năng tự xử
lý.


HỆ THỐNG VP44 TRÊN ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

GIẮC NỐI ECM Ở ĐỘNG CƠ 4JA1-TC
Chân giắc nối ở hộp ECM

Tín hiệu hoặc thông mạch
Số


1

1

ECM nối mát

BLK

2

2

ECM nối mát

BLK

3

3

Cung cấp nguồn
điện

BLU/
RED

Dười 1V

25


25

Không nối

-

-

-

26

26

Không nối

-

-

-

27

27

Đầu ra tốc độ
động cơ (tới
đồng hồ)


-

28

28

Không nối

-

-

-

-

-

-

-

-

-

29

29


Không nối

-

-

-

-

-

-

-

-

-

30

30

Tín hiệu 1 công
tắc phanh

GRN

Dười 1V


Không đạp :
Đạp
:

dưới 1V
10-14V

Nối

DC V

30

mát

31

31

Tín hiệu công tắc
ly hợp (MT)

YEL

Dười 1V

Không đạp :
Đạp
:


10-14V
dưới 1V

Nối

DC V

31

mát

32

32

Không nối

-

-

-

-

-

-


Nối

DC V

33

mát

Chức năng

Màu
dây

LGN

Tắt chìa
khóa

Vị trí đồng hồ

Số
chân

Bật
On

Tốc độ cầm
chừng

Tốc độ

2000 v/p

Nối
ECM

Thang
đo

(+)

(-)

Thông mát

-

-

-

Ngắt

Ôm

1

mát

Thông mát


-

-

-

Ngắt

Ôm

2

mát

Nối

DC V

3

mát

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

Khoảng
23Hz (sóng)
hoặc 6.3V

Khoảng 67Hz
(sóng) hoặc
6.8V

Nối

AC V

27

mát


-

10-14V
-

-

-

-

GRN/
YEL

Dười 1V

-

-

-

-

-

-

-


-

-

YEL

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Nối

DC V

38


49

Nối

DC V

39

mát

-

-

-

-

Nối

DC V

41

mát

Nối

DC V


42

mát

33

33

Tín hiệu A/C ON

34

34

Không nối

35

35

Tới chân 6 data
link &
Immobiliser

36

36

Không nối


37

37

Không nối

-

-

38

38

Tín hiệu ra cảm
biến TPS

GRN/
ORG

Dười 1V

39

39

Tín hiệu chìa
khóa công tắc
qua cầu chì


WHT

Dười 1V

40

40

Không nối

-

-

41

41

Rơ le máy nén
A/C

WHT/
GRN

Dười 1V

42

42


Đèn Check
Engine

GRN/
YEL

Dưới 1V

Bật A/C : 10-14V
Tắt A/C : dưới 1V

Dười 1V

Khoảng 0.5V
10-14V

1014V

-

Đèn sáng
Đèn tắt

17

-

Máy nén làm việc: dưới 1V
-không làm việc: 10 -14V
: dưới 1V.

: 10-14V


HỆ THỐNG VP44 TRÊN ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

Tín hiệu hoặc thông mạch
Số
chân

Số

43

43

Đèn báo xông

44
45
46
47
48

44
45
46
47
48

Không nối

Tới số 6 Data Link
Không nối
Không nối
Không nối

49

49

Mát cảm biến TPS

50
51
52
53
54
55
56

50
51
52
53
54
55
56

57

57


Không nối
Không nối
Không nối
Không nối
Không nối
Không nối
Không nối
Cấp nguồn cảm
biến TPS

58

58

Rơ le ECM

59
60
61
62
63
64

59
60
61
62
63
64


65

65

66
67

66
67

68

68

Không nối
Không nối
Không nối
Không nối
Cấp nguồn ECM
Không nối
Tín hiệu 2 công tắc
phanh
Không nối
Không nối
Cảm biến tốc độ xe
(VSS)

Chức năng


Màu
dây

ORG/
BLU
BLU
BLK/
GRN
RED/
GRN
BLU/
BLK
WHT/
BLK
YEL/
GRN

Tắt chìa khóa

Dưới 1V
Dưới 1V
Cầm chừng:
0.4 K Ω
Mở hết:
4.0 KΩ
-

Bật
On


Tốc độ cầm
chừng

Bật đèn: dưới 1V
Tắt đèn: 10-14V
10-14V
-

-

Thang
đo

(+)

(-)

Nối

DC V

43

mát

-

Nối
-


DC V
-

45
-

Mát
-

-

-

-

Ngắt

Ohm

38

49

-

-

-

-


-

-

-

Khoảng 5V

Nối

DC V

57

49

Dưới 1V

Nối

DC V

58

mát

-

DC V

-

63
-

mát
-

Nối

DC V

65

mát

-

-

-

-

nối

AC V

68


mát

10-14V

Dưới 1V

Nối
ECM

-

Dưới 1V

Dưới 1V
-

Vị trí đồng hồ
Tốc độ
2000 v/p

-

-

10-14V
5
Không đạp : 10-14V
Đạp
: dưới 1V
Khoảng 14.5Hz hoặc khoảng

tốc độ 20km/h

18

-

6.0V ở


HỆ THỐNG VP44 TRÊN ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

Tín hiệu hoặc thông mạch
Số
chân

Số

69

69

70
71
72
73
74
75
76
77
78

79
80
81
82

70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82

83

83

Chức năng

84

84

85

86

85
86

Công tắc cầm
chừng
Không nối
Không nối
Không nối
Không nối
Không nối
Không nối
Không nối
Không nối
Không nối
Không nối
Không nối
Không nối
Không nối
Cấp nguồn cảm
biến MAF (dòng
khí nạp)
Tín hiệu cảm
biến nhiệt độ khí
nạp (IAT)
Không nối
Không nối

87


87

Công tắc số 0

88

88

89

89

90

90

91

91

92

92

93

93

94


94

Tín hiệu cảm
biến MAF
Tín hiệu cảm
biến nhiệt độ
nước (ECT)
Tín hiệu cảm
biến CKP
Đầu ra CKP tới số
8 của PSG
Mát cảm biến
MAF
Mát cảm biến
ECT
Rơ le xông

Màu
dây

GRN/
BLK
WHT/
RED
BLK/
BLU
BLK/
WHT
GRN/

RED
GRY

Tắt chìa
khóa

Dưới 1V
-

Dưới 1V
Dưới 1V
Dưới 1V
Dưới 1V
-

PNK

-

BLK/
RED

Tốc độ cầm
chừng

Vị trí đồng hồ
Tốc độ
2000 v/p

Đạp bàn đạp ga: dưới 1V

Không đạp:
khoảng 5V
-

Dưới 1V

RED

BLK/
RED
BLK/
PNK

Bật
On

Khoảng 5V
00C: khoảng 3.6V / 20 0C : 2.6V
400C: 1.7V / 60 0C : 1.1V /
80 0C: 0.7V
Số 0:
Dưới 1V
Khác số 0:
10-14V
1V

khoảng 1.8V

khoảng 2.5V


00C: khoảng 4.4V / 20 0C : 3,8V
400C: 2,9V / 60 0C : 2.1V /
80 0C: 1,4V
Khoaûng 134Hz
khoảng 47Hz
hoặc 1,1V
Khoảng 134Hz
khoảng 47Hz
hoặc 0,7V

Nối
ECM

Thang
đo

(+)

(-)

Nối

DC V

69

mát

-


-

-

-

Nối

DC V

83

92

Nối

DC V

84

92

-

-

-

-


Nối

DC V

87

mát

Nối

DC V

88

92

Nối

DC V

89

93

Nối

AC V

90


98

Nối

AC V

91

mát

Nối mát

-

-

-

Nối

Ohm

92

mát

Nối mát

-


-

-

Nối

Ohm

93

mát

Nối

DC V

94

mát

Dưới 1V

Hệ thống xông làm việc: dưới 1V
- không làm việc:10-14V

19


HỆ THỐNG VP44 TRÊN ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S


Vị trí đồng hồ

Tín hiệu hoặc thông mạch
Số
chân

Số

95

95

96

96

Không nối
Không nối

97

97

EGR EVRV

98

98

99

100

99
100

101

101

102
103
104

102
103
104

105

105

Chức năng

Mát cảm biến
CKP
CAN tới số 1 PSG
CAN tới số 2 PSG
Dây vỏ cảm biến
CKP
Không nối

Không nối
Không nối
Tín hiệu ra van
điện từ cắt nhiên
liệu (MAB) tới số
5 PSG

Màu
dây

Tắt chìa
khóa

Bật
On

Tốc độ cầm
chừng

Tốc độ
2000 v/p

Nối
ECM

Thang
đo

(+)


(-)

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

BLK/
ORG
WHT
BLU
YEL
BLK

Nối mát
Nối mát


Khoảng 140Hz khi EVRV làm
việc

-

-

-

Nối

Ohm

98

mát

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

Nối

Ohm

101

mát

-

-

-

-

-

-

-

-


-

ORG

-

-

-

-

-

-

-

-

GIẮC NỐI PSG
Chân giắc nối ở hộp PSG

Tín hiệu hoặc thông mạch
Số
chân

Số


1

99

2

100

3
4

-

5

105

6

-

CAN tới số 99
ECM
CAN tới số 100
ECM
Không nối
Không nối
Tín hiệu ra MAB
tới số 105 ECM
Mát


7

-

Cấp nguồn

8

91

9

-

Chức năng

Số 91 CKP-ECM
tới PSG
Không nối

Màu
dây

RED
WHT
ORG
BLK
BLU/
RED

PNK
-

Tắt chìa khóa

Thông mạch
ECM & PSG
Thông mạch
ECM & PSG
Thông mạch
ECM & PSG
Nối mát

Bật
On

Tốc độ cầm
chừng

Tốc độ
2000 v/p

Nối ECM

Thang
đo

(+)

-


-

-

Ngắt

Ohm

1

-

-

-

Ngắt

Ohm

2

-

-

-

-


-

-

-

-

-

Ngắt

Ohm

5

-

-

-

Ngắt

Ohm

6

99

ECM
100
ECM
105
ECM
mat

Ngắt

Ohm

7

mát

Dưới 1V
Thông mạch
ECM & PSG
-

Vị trí đồng hồ

10-14V
-

-

-

Ngắt


Ohm

8

-

-

-

-

-

-

20

(-)

91
ECM
-


HỆ THỐNG VP44 TRÊN ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

GIẮC NỐI ECM Ở ĐỘNG CƠ 4JH1-TC
Chân giắc nối ở hộp ECM


Tín hiệu hoặc thông mạch
Số
chân

Chức năng

Màu
dây

Tắt
khóa

Số

1

1

ECM nối mát

BLK

2

2

ECM nối mát

3


3

Cung cấp nguồn
điện

25

25

26

26

27
28

chìa

Vị trí đồng hồ

Bật
On

Tốc độ cầm
chừng

Tốc độ
2000 v/p


Nối
ECM

Thang
đo

(+)

(-)

Thông mát

-

-

-

Ngắt

Ôm

1

mát

BLK

Thông mát


-

-

-

Ngắt

Ôm

2

mát

BLU/
RED

Dười 1V

10-14V

Nối

DC V

3

mát

Không nối


-

-

-

-

-

-

-

-

-

Không nối

-

-

-

-

-


-

-

-

-

27

Đầu ra tốc độ
động cơ
(tới
đồng hồ)

LGN

-

-

Khoảng
23Hz (sóng)
hoặc 6.3V

Khoảng
(sóng)
6.8V


Nối

AC V

27

mát

28

Không nối

-

-

-

-

-

-

-

-

-


29

29

Tín hiệu vị trí
bướm ga tới TCM
(A16) (chỉ A/T)

-

-

Tần số khoảng 140Hz,
bướm ga đóng:
bướm ga mở:

-

-

-

-

30

30

Tín hiệu 1 công
tắc phanh


GRN

Dười 1V

Không đạp :
Đạp
:

dưới 1V
10-14V

Nối

DC V

30

mát

31

31

Tín hiệu công tắc
ly hợp (MT)

YEL

Dười 1V


Không đạp :
Đạp
:

10-14V
dưới 1V

Nối

DC V

31

mát

32

32

Không tín hiệu

-

-

-

-


-

-

-

Dười 1V

Bật A/C : 10-14V
Tắt A/C : dưới 1V

Nối

DC V

33

mát

-

67Hz
hoặc

10%,
90%

-

33


33

Tín hiệu A/C ON

GRN/
YEL

34

34

Không nối

-

-

-

-

-

-

-

-


-

35

35

Tới chân 6 data
link
&
Immobiliser

YEL

-

-

-

-

-

-

-

-

36


36

Không nối

-

-

-

-

-

-

-

-

-

37

37

Không nối

-


-

-

-

-

-

-

-

-

38

38

Tín hiệu ra cảm
biến TPS

GRN/
ORG

Dười 1V

Dười 1V


Khoảng 0.5V

Nối

DC V

38

49

39

39

Tín hiệu chìa
khóa công tắc
qua cầu chì

WHT

Dười 1V

10-14V

Nối

DC V

39


mát

40

40

Không nối

-

-

-

-

-

-

-

-

41

41

Rơ le máy nén

A/C

WHT/
GRN

Dười 1V

1014V

Máy nén làm việc: dưới 1V
-không làm việc: 10 -14V

Nối

DC V

41

mát

42

42

Đèn
Engine

GRN/
YEL


Dưới 1V

Đèn sáng
Đèn tắt

Nối

DC V

42

mát

Check

21

-

: dưới 1V.
: 10-14V


HỆ THỐNG VP44 TRÊN ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

Tín hiệu hoặc thông mạch
Màu
dây

Số

chân

Số

Chức năng

43

43

Đèn báo xông

44
45
46
47
48

44
45
46
47
48

Không nối
Tới số 6 Data Link
Không nối
Không nối
Không nối


49

49

Mát cảm biến TPS

50
51
52
53
54
55
56

50
51
52
53
54
55
56

57

57

Không nối
Không nối
Không nối
Không nối

Không nối
Không nối
Không nối
Cấp nguồn
biến TPS

58

58

Rơ le ECM

59
60
61
62
63
64

59
60
61
62
63
64

65

65


66
67

66
67

68

68

Không nối
Không nối
Không nối
Không nối
Cấp nguồn ECM
Không nối
Tín hiệu 2 công tắc
phanh
Không nối
Không nối
Cảm biến tốc độ xe
(VSS)

cảm

ORG/
BLU
BLU
BLK/
GRN

RED/
GRN
BLU/
BLK
WHT/
BLK
YEL/
GRN

Tắt chìa khóa

Dưới 1V
Dưới 1V
Cầm chừng:
0.4 K Ω
Mở hết:
4.0 KΩ
-

Bật
On

Tốc độ cầm
chừng

Bật đèn: dưới 1V
Tắt đèn: 10-14V
10-14V
-


Vị trí đồng hồ
Tốc độ
2000 v/p

Nối
ECM

Thang
đo

(+)

(-)

Nối

DC V

43

mát

-

Nối
-

DC V
-


45
-

Mát
-

-

-

-

-

Ngắt

Ohm

38

49

-

-

-

-


-

-

-

Dưới 1V

Khoảng 5V

Nối

DC V

57

49

10-14V

Dưới 1V

Nối

DC V

58

mát


Dưới 1V
-

10-14V
5
Không đạp : 10-14V
Đạp
: dưới 1V
Khoảng 14.5Hz hoặc khoảng 6.0V ở
tốc độ 20km/h

-

DC V
-

63
-

mát
-

Nối

DC V

65

mát


-

-

-

-

nối

AC V

68

mát

Dưới 1V
-

22


×