Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tài trợ thương mại quốc tế của chính phủ đối với doanh nghiệp Việt Nam - Thực trạng và giải pháp đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA CHÍNH PHỦ 
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VIỆT NAM – THỰC TRẠNG VÀ 
GIẢI PHÁP ĐẾN NĂM 2020

Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng

CHU NGỌC HÀ


ii

Hà Nội – Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan Luận văn “Tài trợ thương mại quốc tế của chính phủ  đối  
với doanh nghiệp Việt Nam ­ Thực trạng và giải pháp đến năm 2020”  là 
cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số  liệu trong luận văn được sử  dụng  
trung thực, được trích dẫn và có tính kế  thừa, phát triển từ  các tài liệu, tạp chí, 
các cơng trình nghiên cứu đã được cơng bố, các websites…Các giải pháp nêu 
trong luận văn được rút ra từ  những cơ  sở  lý luận và quá trình nghiên cứu thực 
tiễn.

Hà Nội, ngày 03 tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn



        

    Chu Ngọc Hà


ii

LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành được luận văn thạc sĩ của mình, tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và  
tình cảm kính trọng nhất đối với PGS, TS Đặng Thị  Nhàn, người đã trực tiếp 
tận tình chỉ  bảo, hướng dẫn tơi trong suốt thời gian chuẩn bị  làm khóa luận.  
Người  viết cũng  xin  chân thành cảm  ơn các  thầy  cơ trường  Đại học  Ngoại  
Thương­ những người đã cung cấp và trang bị cho tơi những kiến thức q báu  
trong suốt những năm học vừa qua. 
Do thời gian và trình độ  cịn hạn chế, mong thầy cơ và bạn đọc góp ý để  bài 
nghiên cứu được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.

Hà Nội, ngày 03 tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn


     
Chu Ngọc Hà


iv
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Để  thực hiện đề  tài: “Tài trợ  thương mại Quốc tế  của Chính phủ  đối với  
Doanh nghiệp Việt Nam – thực trạng và giải pháp đến năm 2020”,  tác giả đã 
tiến hành phân tích các nhân tố   ảnh hưởng đến chính sách tài trợ  thương mại  
quốc tế của Chính phủ đối với doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006­2016. Tác  
giả  đã sử dụng phương pháp định tính để  phân tích sự   ảnh hưởng của các nhân  
tố bên ngồi đến quyết định hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của chính phủ 
Việt Nam, đồng thời nghiên cứu các bài học kinh nghiệm để rút ra sự ảnh hưởng 
của các yếu tố bên trong.
Trước tiên, tác giả  đánh giá tổng quan tình hình tài trợ  thương mại quốc tế của  
chính phủ đối với các doanh nghiệp Việt Nam, các chính sách tài trợ trực tiếp và  
các chính sách tài trợ  gián tiếp, cơ  cấu của hoạt động tài trợ, theo phương thức  
tài trợ và loại hình doanh nghiệp được tài trợ. Trong đó, những chính sách tài trợ 
gián tiếp có sức  ảnh hưởng rộng và sâu tới hệ  thống các doanh nghiệp hơn so  
với những chính sách trực tiếp từ Chính phủ. Từ đánh giá tổng quan này, tác giả 
đưa ra nhận xét về  các kết quả  đạt được, những điểm chưa đạt được, hạn chế 
và ngun nhân của những hạn chế đó. 
Trên cơ sở phân tích các yếu tố tác động đến chính sách tài trợ thương mại quốc 
tế  của Chính phủ  đối với doanh nghiệp, tác giả  đề  xuất ra các giải pháp chung  
của Chính phủ  và 3 giải pháp nghiệp vụ  tới các đối tượng tham gia vào hoạt  
động tài trợ thương mại quốc tế của nền kinh tế, nhằm phát triển hoạt động tài 
trợ  thương mại quốc tế  của Chính phủ  đối với các doanh nghiệp Việt Nam và 
đưa ra khuyến nghị đối với các cơ quan hữu quan. 


i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA 
CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP..........................................................4
1.1  Khái niệm tài trợ thương mại quốc tế........................................................4
1.1.1 Tính tất yếu khách quan của Tài trợ thương mại quốc tế..................4
1.1.2 Khái niệm Tài trợ Thương mại Quốc tế...............................................5
1.1.3 Đặc điểm và vai trị của Tài trợ thương mại quốc tế..........................6
1.1.3.1 Đặc điểm của Tài trợ thương mại quốc tế.....................................6
1.1.3.2 Vai trị của Tài trợ thương mại quốc tế...........................................8
1.1.4 Phân loại tài trợ thương mại quốc tế..................................................13
1.1.4.1 Căn cứ vào đối tượng cung ứng tài trợ...........................................13
1.1.4.2 Căn cứ vào phương thức tài trợ......................................................18
1.1.4.3 Căn cứ vào phương tiện tài trợ.......................................................19
1.2.............Tài trợ Thương mại quốc tế của Chính phủ đối với doanh nghiệp
................................................................................................................................. 20
1.2.1. Khái niệm...............................................................................................20
1.2.2. Đặc điểm................................................................................................20
1.2.3. Quy trình tài trợ thương mại quốc tế..................................................21


ii
1.2.4. Các hình thức tài trợ thương mại quốc tế của chính phủ................22
1.2.4.1 Các hình thức tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp của Chính phủ
.....................................................................................................................22
1.2.4.2 Các chính sách tài trợ gián tiếp của Chính Phủ..............................29
1.3 Kinh nghiệm quốc tế về tài trợ thương mại của Chính phủ..................38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA 
CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VIỆT NAM...................................40
2.1. Tình hình tổng quan Tài trợ thương mại quốc tế của Chính phủ đối với 

doanh nghiệp Việt Nam.......................................................................................40
2.1.1. Tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp.................................................40
2.1.2. Tài trợ thương mại quốc tế gián tiếp.................................................43
2.1.3 Cơ cấu của hoạt động tài trợ...............................................................52
2.1.3.1 Cơ cấu theo phương thức tài trợ....................................................52
2.1.3.2 Cơ cấu theo loại hình doanh nghiệp được tài trợ..........................56
2.2Đánh giá kết quả hoạt động Tài trợ thương mại quốc tế của Chính phủ 
đối với doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006­2016......................................60
2.2.1 Những kết quả đạt được.......................................................................60
2.2.2 Những tồn tại hạn chế và ngun nhân..............................................65
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÀI TRỢ 
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP 
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020................................................................................71
3.1  Định hướng và mục tiêu của Chính phủ về thương mại quốc tế và tài 
trợ thương mại quốc tế đến năm 2020.............................................................71
3.1.1 Định hướng phát triển ngành hàng......................................................73
3.1.2 Định hướng phát triển thị trường........................................................74


iii
3.2......Các giải pháp nhằm phát triển tài trợ thương mại quốc tế của Chính 
phủ đối với các doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian tới..........................74
3.2.1...Giải pháp chung thực hiện chiến lược phát triển kinh tế và thương 
mại 
quốc tế của chính phủ....................................................................................74
3.2.2 Các giải pháp nghiệp vụ........................................................................78
3.2.2.1 Quản lý hiệu quả các chính sách tài chính, tín dụng và đầu tư phát 
triển sản xuất hàng xuất khẩu...................................................................78
3.2.2.2 Đẩy mạnh hoạt động bảo hiểm tín dụng xuất khẩu nhằm bảo 
hiểm rủi ro cho doanh nghiệp xuất khẩu...................................................79

2.1.3.3 Thành lập tổ chức chuyên trách thực hiện nhiệm vụ Tài trợ 
thương mại quốc tế của Chính phủ...........................................................82
3.2.3. Một số kiến nghị...................................................................................82
KẾT LUẬN............................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................87


iv

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

TÊN TIẾNG ANH

TÊN TIẾNG VIỆT

NAFTA

North American Free Trade 

Hiệp định mậu dịch Tự do 

Agreement

Bắc Mỹ 

EU

European Union


Liên minh Châu Âu

FTA

Free Trade Affair

Hiệp định thương mại tự do

ODA

Official Development 

Hỗ trợ phát triển chính thức

Assistant
TNHH

Limited Company

Cơng ty trách nhiệm hữu hạn

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngồi

XNK

Xuất nhập khẩu


NHPT

Ngân hàng Phát triển


v

DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2­1: Tỉ giá hối đối cơng bố tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước............33
Bảng 2­2 : Các khoản chi của Chính phủ theo phương thức tài trợ thương mại 
quốc tế trực tiếp và gián tiếp qua các năm từ 2006­2016 .....................................54
Bảng 2­3 : Tỷ lệ cơ cấu tài trợ thương mại quốc tế của Chính phủ ..................55
Bảng 2­4 : Tài trợ thương mại quốc tế của chính phủ đối với các doanh nghiệp 
quốc doanh và ngồi quốc doanh ...........................................................................58
Bảng 2­5 : Tỷ lệ tăng thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu từ năm 2006­
2016......................................................................................................................... 65
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2­1: Tỉ lệ Tài trợ thương mại quốc tế trong tổng chi của Chính Phủ qua 
các năm từ 2006 đến 2016......................................................................................57
Biểu đồ 2­2: Tỉ lệ Tài trợ trực tiếp và gián tiếp trong tổng chi của Chính Phủ qua 
các năm từ 2006 đến 2016......................................................................................59
Biểu đồ 2­3: Cơ cấu tài trợ thương mại quốc tế theo loại hình doanh nghiệp qua 
các năm từ 2006 đến 2016......................................................................................63

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1­1: Quy trình tái sản xuất hàng xuất khẩu và nhu cầu tài trợ tài chính 
trong các giai đoạn....................................................................................................5
Sơ đồ 1­2: Các kênh tổ chức trung gian tài chính tham gia hoạt động tài trợ 

thương mại quốc tế................................................................................................18
Sơ đồ 2­1: Quy trình tài trợ thương mại quốc tế..................................................25


1

LỜI MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng như hiện nay, với sự phát triển vượt bậc về 
cơng nghệ  và khoa học kỹ  thuật cũng như  sự  đan xen khăng khít giữa các nền 
kinh tế  của mỗi quốc gia, hoạt động thương mại quốc tế vừa được đánh giá là 
cơ hội, vừa cần được coi là thách thức lớn đối với doanh nghiệp nói riêng và nền 
kinh tế dưới sự điều tiết của Chính phủ  nói chung. Khi tham gia vào thị  trường  
thương mại quốc tế với nhiều đối thủ  mạnh đến từ  các nền kinh tế  khác nhau,  
mỗi doanh nghiệp ln đối mặt với  những thách thức lớn về nhu cầu vốn và khả 
năng thu hồi vốn, cũng như  bảo lãnh, và khi đó tài trợ  thương mại quốc tế  từ 
Chính phủ  chính là nguồn tài trợ  mang tính chiến lược nhất và với mức chi phí  
thấp nhất để  các doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh của mình về  vốn,  
chất lượng, giá thành sản phẩm,… Là một quốc gia nằm trong nhóm các nước 
đang phát triển, Việt Nam với các ưu đãi về khí hậu tài ngun, nhiên ngun vật 
liệu và nhân cơng đang là điểm đến của các dịng vốn tài trợ  của các nước trên  
thế  giới. Bên cạnh đó, những hiệp định thương mại tự  do với khu vực và thế 
giới đem lại những cơ  hội trong tầm với cho các doanh nghiệp Việt Nam tiếp 
cận cả những thị trường khó tính như Nhật, Mỹ, Úc, châu Âu… Nắm bắt những  
cơ  hội cũng như  thách thức này, Chính phủ  Việt Nam cần có những chính sách  
định hướng tài trợ  cho doanh nghiệp kịp thời, mở  rộng cả  về  quy mơ và chất  
lượng.

Theo những nghiên cứu sơ bộ ban đầu từ những tài liệu tổng quan từ Cổng thơng  
tin điện tử Chính phủ, cổng thơng tin điện tử các bộ ngành và các nghiên cứu đã 
thực hiện như  luận văn thạc sỹ, khóa luận tốt nghiệp về nội dung nói trên, nội  
dung tài trợ thương mại quốc tế của Chính phủ  chưa được quan tâm đúng mức. 
Ở Việt Nam các nghiên cứu chủ  yếu thường tập trung vào các hình thức tài trợ 
của các tổ chức tín dụng, phần lớn là ngân hàng thương mại như: Phát triển hoạt 
động tài trợ  thương mại quốc  tế   tại  Ngân hàng thương mại cổ  phần ngoại  
thương Việt Nam trong xu thế  hội nhập kinh tế  quốc tế, (Lê Thị  Xuân Vinh,  


2
Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Ngoại thương, H.2006),   Tìm hiểu thực trạng  
thực hiện tài trợ  xuất nhập khẩu tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam  
(Vietcombank) – Chi nhánh Bến Thành giai đoạn 2007­2009, Một số  chính sách 
hỗ trợ tài chính nhằm nâng cao năng lực xuất khẩu cho doanh nghiệp vừa và nhỏ 
Việt Nam, (Phùng Thị Phương Ngọc, khóa luận tốt nghiệp, 2009). Bên cạnh đó, 
thực tế cho thấy, có những chính sách tài trợ thương mại quốc tế của chính phủ 
đem lại những hiệu  ứng tốt và sự  phát triển vượt bậc như  mong muốn, nhưng  
bên cạnh đó khơng thể phủ nhận những sai lầm trong định hướng đối với một số 
lĩnh vực dẫn đến thiệt hại khơng hề nhỏ cho nền kinh tế chung. Như vậy, đề tài 
nghiên cứu tài trợ thương mại quốc tế của Chính phủ đối với doanh nghiệp Việt  
Nam là hết sức cần thiết. Xuất phát từ  thực tế  đó, người viết lựa chọn đề  tài: 
“Tài trợ  thương mại Quốc tế  của Chính phủ  đối với Doanh nghiệp Việt  
Nam – thực trạng và giải pháp đến năm 2020” để  tìm hiểu thực trạng đi kèm 
ngun nhân, từ đó tìm ra bài học cũng như đề xuất phương án thực hành Tài trợ 
thương mại quốc tế giúp các doanh nghiệp Việt Nam có thêm nhiều cơ hội cạnh  
tranh trên thị trường Quốc tế.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở lý thuyết và thực tế hoạt động tài trợ  thương mại quốc tế của Chính  
phủ đối với các doanh nghiệp Việt Nam, từ đó tìm kiếm các giải pháp phát triển 

tài trợ thương mại quốc tế của chính phủ đối với các doanh nghiệp Việt Nam đến 
năm 2020.
Để đạt được mục đích nghiên cứu và tìm đối tượng nghiên cứu, đề  tài xác định  
những nhiệm vụ sau:
-

Nghiên cứu cơ  sở  lý luận về  Tài trợ  thương mại quốc tế của Chính phủ 

đối với Doanh nghiệp Việt Nam
-

Nghiên cứu phân tích thực trạng của hoạt động tài trợ thương mại quốc tế 

từ phía Chính phủ cho các doanh nghiệp Việt Nam 2006­2016.


3
-

Đề  xuất các giải pháp phát triển hoạt động tài trợ  thương mại quốc tế 

của Chính phủ đối với Doanh nghiệp Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tài trợ thương mại quốc tế của Chính phủ đối  
với Doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu:
Về  nội dung (hay khơng gian nghiên cứu): thực trạng tài trợ  thương mại  
quốc tế từ phía Chính phủ Việt Nam trên cơ sở hai loại tài trợ là tài trợ trực tiếp và 
gián tiếp.

Về   thời  gian:   nghiên  cứu   thực   trạng  Tài  trợ   thương  mại  quốc   tế   của  
Chính phủ từ 2006 đến 2016; các giải pháp đề xuất đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như:
Phân tích và tổng hợp, phân loại và hệ  thống hóa lý thuyết để  diễn giải về  các 
định nghĩa, vai trị, phương thức và chu trình tài trợ  thương mại quốc tế; phương 
pháp nghiên cứu lịch sử; phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu.
5. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục chữ viết  
tắt, mục lục và các phụ  lục, nội dung chính của luận văn được thể  hiện  ở  3  
chương sau đây:
Chương I: Tổng quan về Tài trợ  thương mại quốc tế  của Chính phủ  đối  
với Doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng tài trợ thương mại quốc tế của Chính phủ  đối với 
doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006­2016


4
Chương   3: Phương   hướng   và  giải  pháp  phát  triển  Tài  trợ  thương   mại 
quốc tế của Chính phủ đối với doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020


5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI 
QUỐC TẾ CỦA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
1.1  Khái niệm tài trợ thương mại quốc tế
1.1.1 Tính tất yếu khách quan của Tài trợ thương mại quốc tế
Hoạt động trao đổi mua bán giữa các diễn ra ngày càng mạnh mẽ  và từ  đó khái  
niệm Thương mại quốc tế  ra đời. Dựa trên khái niệm Thương mại tại Điều 3  

trong Luật thương mại Việt Nam 2005, thương mại quốc tế được hiểu là hoạt  
động nhằm mục đích sinh lời, bao gồm mua bán hàng hố, cung ứng dịch vụ, đầu 
tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lời khác giữa 
người bán và người mua  ở  các quốc gia khác nhau. Thương mại quốc tế  ngày  
càng phát triển với quy mơ lớn và tốc độ  nhanh chóng lơi cuốn tất cả các quốc 
gia tham gia, đặc biệt là các nước thuộc nhóm cơng nghiệp phát triển từ đó hình 
thành nên các trung tâm thương mại của thế giới như  Hiệp hội mậu dịch tự do  
Bắc Mỹ  NAFTA, Liên minh Châu Âu EU, Hiệp định đối tác xun Thái Bình  
Dương (TPP). 
Những lợi ích mà xu hướng thương mại quốc tế đem đến cho mỗi chủ thể tham  
gia là vơ cùng to lớn, nhận thức được những lợi ích này, các chủ  thể  trong nền  
kinh tế bao gồm Chính phủ, các định chế tài chính, các doanh nghiệp đã và đang 
đầu tư  nhiều nỗ  lực vào các biện pháp tài trợ  thương mại quốc tế.   Đối với  
Chính phủ, thúc đẩy thuương mại quốc tế đã trở thành nhiệm vụ, luận điểm hay 
hình thành các chính sách thương mại quốc tế  tại mỗi quốc gia. Các biện pháp  
để thực hiện chính sách thương mại quốc tế bao gồm các biện pháp để thúc đẩy  
thương mại quốc tế  như  kí kết các hiệp định thương mại quốc tế  và các biện  
pháp hỗ  trợ  thương mại quốc tế  trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động xuất 
khẩu bao gồm: các chính sách tỉ giá hối đối, các quy định trong quản lý ngoại tệ, 
tín dụng, bảo hiểm, các quỹ tài trợ ưu đãi, đầu tư... Đây chính là các biện pháp tài 
trợ  thương mại quốc tế  khơng thể  thiếu từ  phía chính phủ.   Xét về  phía doanh  
nghiệp, xu thế  hội nhập đã thiết lập những thị  trường mới bên cạnh thị  trường 


6
truyền thống, thơng qua đó các doanh nghiệp tham gia vào sân chơi quốc tế  có 
được nhiều cơ hội. Tuy nhiên mỗi doanh nghiệp tham gia vào thương mại quốc 
tế  ln đứng trước những thách thức lớn về  nhu cầu vốn và khả  năng thu hồi  
vốn. Vì vậy, các doanh nghiệp rất cần đến sự  hỗ  trợ  của chính phủ  và các tổ 
chức tài chính.  Về  phía ngân hàng, việc thực hiện tài trợ  thương mại quốc tế 

cũng đem lại lợi ích về  thu nhập, do đó các ngân hàng ln nỗ  lực để  nâng cao 
chất lượng sản phẩm dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế. Có thể nói thương mại  
quốc tế là một xu hướng tất yếu, là tiền đề của Tài trợ thương mại quốc tế, từ 
đó tác giả  muốn đưa người đọc tìm hiểu và khảo sát cơ  chế  dẫn tới tính khách 
quan trong Tài trợ thương mại quốc tế qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 1­1: Quy trình tái sản xuất hàng xuất khẩu và nhu cầu tài trợ tài 
chính trong các giai đoạn

Cho vay ngắn 
và trung hạn

Cho vay trung 
và dài hạn

Cho vay xuất 
khẩu

T­H
Tiền sản xuất

SX
Sản xuất

T’­H’
Đưa sản phẩm 
ra thị trường

Cho vay vốn lưu động chi 
phí sản xuất


Cho vay mua hàng xuất khẩu

Nguồn: Nguyễn Thị Quy (2012) Giáo trình tài trợ thương mại quốc tế 
1.1.2 Khái niệm Tài trợ Thương mại Quốc tế


7
Tài trợ thương mại quốc tế là một hiện tượng kinh tế khách quan, gồm tập hợp  
tổng thể các chính sách, biện pháp, hình thức hỗ trợ tài chính trực tiếp hay giám  
tiếp cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thương mại quốc tế trong một 
hoặc một số hay tất cả các cơng đoạn của quy trình tái sản xuất từ  đầu tư, sản  
xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường thế giới nhằm 
mục đích sinh lợi. (Nguyễn Thị Quy, 2012).
Tài trợ thưong mai bao hàm s
̛
̣
ự chn bi săn sàng các ph
̉
̣ ̃
ưong ti
̛
ẹn tài chính và thay
̂
 
thê vê m
́ ̀ ạt tài chính (vay tín dung) đê hồn tât nghia vu thanh tốn và san xt
̆
̣
̉

́
̃
̣
̉
́ 
trong quan hệ kinh tê đơi ngoai cung nh
́ ́
̣
̃
ư  đam bao các q trình thanh tốn liên
̉
̉
 
quan. Pham vi cua tài tr
̣
̉
ợ  thưong mai qc tê bao gơm tài tr
̛
̣
́ ́
̀
ợ  cho xt khâu (ca
́
̉
̉ 
trong giai đoan san xt) và tài tr
̣
̉
́
ợ cho nhạp khâu trong th

̂
̉
ơi gian t
̀
ừ ngăn han đên
́ ̣
́ 
dài han. Trên th
̣
ưong tr
̛
ương qc tê, s
̀
́ ́ ự vạn đ
̂ ộng cua hàng hố và vơn ln phát
̉
́
 
triên nhip nhàng v
̉
̣
ơi nhau, xt phát t
́
́
ừ viẹc qc tê hố nên kinh tê và s
̂
́ ́
̀
́
ự liên kêt́ 

vơi nhau gi
́
ưa các đơng tiên manh. 
̃
̀
̀
̣
Trên thực tế, người ta thường hiểu tài trợ  thương mại quốc tế  là cho vay xuất  
khẩu, tín dụng trong ngoại thương, đó là cách hiểu đúng nhưng chưa đủ. Ở  góc 
độ rộng hơn, tài trợ thương mại quốc tế (international trade sponsorship) bao hàm 
ý nghĩa rộng hơn cả tín dụng (credit) và tài trợ  tài chính (finacing) cộng lại. Bên  
cạnh những hoạt động này, đó cịn là những hành động gián tiếp, những chính  
sách biện pháp trìu tượng đến từ  doanh nghiệp, ngân hàng hay chính phủ. Như 
vậy, ta cũng có thể  sử dụng một khái niệm cụ  thể  hơn được khái qt dựa trên 
phương thức tài trợ trực tiếp hay gián tiếp, tài trợ thưong mai qc tê là t
̛
̣
́ ́ ạp h
̂ ợp 
các biẹn pháp và hình th
̂
ưc hơ tr
́ ̃ ợ vê tài chính tr
̀
ực tiêp hay gián tiêp cho các doanh
́
́
 
nghiẹp và các đon vi kinh tê tham gia trong linh v
̂

̛
̣
́
̃ ực thưong mai qc tê trong các
̛
̣
́ ́
 
cơng đoan cua q trình đâu t
̣
̉
̀ ư, san xt, tiêu thu san phâm ho
̉
́
̣ ̉
̉
ặc cung ưng dich vu.
́
̣
̣
1.1.3 Đặc điểm và vai trị của Tài trợ thương mại quốc tế
1.1.3.1 Đặc điểm của Tài trợ thương mại quốc tế
Tài trợ thương mại quốc tế mang năm đặc điểm rõ rệt sau:


8
Thứ  nhất, Tài trợ  thương mại quốc tế mang nội hàm rộng. Khái niệm bao hàm  
cả  các hình thức tài trợ  hữu hình và vơ hình. Về  hữu hình, đó là các hoạt động 
cấp   vốn   (financing),   cho   vay   (loan)   hoặc   tín   dụng   (credit)   nhằm   giúp   doanh  
nghiệp bổ sung trực tiếp vào nhu cầu về  nguồn tài chính của mình. Về  vơ hình,  

đó là việc sử dụng các chính sách, biện pháp kinh tế, hoặc các hình thức tài trợ 
vơ hình khác nhằm tạo ra các điều kiện thuận lợi hơn cho tài chính doanh nghiệp  
và tạo ra các cơ hội kinh doanh có lợi cho doanh nghiệp khi tham gia thương mại  
quốc tế.
Thứ hai, Tài trợ phi thương mại và Tài trợ thương mại là hai khái niệm cần được 
phân biệt rõ ràng. Tài trợ  phi thương mại bao gồm các hoạt động tài trợ  trợ  tài  
chính và phi tài chính cho các doanh nghiệp, tổ  chức, đơn vị  kinh tế  trong nền  
kinh tế  quốc dân mà người tài trợ  khơng nhằm mục đích sinh lợi, cịn Tài trợ 
thương mại là hoạt động tài trợ tài chính cho doanh nghiệp nhằm mục đích sinh 
lợi.
Thứ  ba,  mục đích cuối cùng của hoạt động thương mại quốc tế  là nhằm mục 
đích sinh lợi, tức là bao hàm cả  lợi nhuận về  tài chính hoặc các lợi ích phi tài 
chính khác. Lợi ích tài chính dễ dàng có thể nhận thấy hơn ở các hoạt động của  
các tổ  chức tài chính tiêu biểu là ngân hàng hay doanh nghiệp, nhưng mục đích 
sinh lời thường khó nhận biết hơn, tuy nhiên lại sâu sắc và ảnh hưởng rộng lớn  
hơn vì thường là các chính sách và biện pháp của chính phủ. Có thể  lấy ví dụ 
như, mục đích sinh lời là chính sách phá giá đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc và  
sinh lợi nói chung là chính sách miễn giảm thuế xuất nhập khẩu của chính phủ.
Thứ  tư,  tuỳ  thuộc vào quy mơ giá trị  sản phẩm lớn hay bé và tính chất kinh  
doanh, hay u cầu tài trợ của doanh nghiệp mà việc tài trợ thương mại quốc tế 
có thể cho một, một số hoặc tất cả các cơng đoạn trong q trình sản xuất phục 
vụ  thương mại quốc tế. Thơng thường, các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất  
khẩu ln thiếu hụt vốn và khao khát nhận được nguồn tài trợ thương mại trong 
cả  q trình sản xuất vì vậy điều họ  cần chính là nguồn vốn lớn và dài hạn để 
đầu tư vào máy móc, ngun vật liệu vì cho tới tận khi bán được hàng nguồn vốn 
mới được quay vịng, trong khi các doanh nghiệp tạm nhập tái xuất, gia cơng  


9
hoặc kinh doanh nhập khẩu thường chỉ u cầu tài trợ  một cơng đoạn của quy 

trình, do vậy nguồn tài trợ tài chính họ u cầu thường ngắn hạn hơn, linh hoạt  
hơn.
Cuối cùng, Tài trợ thương mại quốc tế là một loại hình kinh tế, cho nên điều tất 
yếu rằng sẽ ln vận hành hai chiều: đó là nhận tài trợ từ bên ngồi và tài tài trợ 
ngược lại cho bên ngồi. Mỗi bên tham gia vào hoạt động tài trợ  thương mại 
quốc tế một mặt đem gói tài chính hoặc chính sách của mình hỗ trợ cho một bên  
khác, một mặt ln mong muốn nhận lại những lợi ích theo đúng mục tiêu của 
họ, ngược lại bên nhận hỗ trợ tài trợ thương mại cũng ln phải trả giá hoặc trả 
lại những lợi ích gì đó về lợi ích tài chính hoặc phí tài chính cho bên tài trợ.
1.1.3.2. Vai trị của Tài trợ thương mại quốc tế
­ Đối với doanh nghiệp:
Mỗi doanh nghiệp nói chung và đặc biệt là doanh nghiệp có tham vọng duy trì, 
phát triển và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực thương mại  
quốc tế ln vấp phải rào cản và thách thức về  tài chính. Trong cuộc chiến với 
các doanh nghiệp nội địa trên thị trường nội địa, điều này đã chưa bao giờ là một 
thách thức dễ dàng vượt qua. Ngày nay, trên thị trường thương mại quốc tế rộng  
lớn, đối thủ  mà các doanh nghiệp phải cạnh tranh đến từ  khắp các nền kinh tế 
trên thế giới, họ nắm trong tay nguồn vốn dồi dào và khoa học kỹ thuật hiện đại,  
vì vậy một bài tốn đặt ra cho các doanh nghiệp đến từ  các quốc gia kém phát  
triển hơn hay có năng lực nội tại yếu kém hơn là làm thế  nào để  chiến thắng 
trong cuộc cạnh tranh khốc liệt này. Một tất yếu khách quan, sự xuất hiện của  
hoạt động tài trợ  thương mại quốc tế  mang lại cho doanh nghiệp nhiều cơ hội  
hơn để  tham gia bn bán quốc tế. Hoạt động này khắc phục được phần nào 
những khó khăn về vốn của doanh nghiệp. Trong hoạt động mua bán chịu, doanh  
nghiệp mua khơng phải chuẩn bị ngay một số tiền lớn bằng giá trị  hàng hố để 
trả cho bên bán mà có thể trả dần, trả sau khi bán được hàng, hoặc thực hành trả 
theo cơng nợ,… Doanh nghiệp cũng có cho mình nguồn lực tài chính để  đầu tư 
vào phát triển máy móc, khoa học kĩ thuật, nhờ  đó có thể  nâng tầm chất lượng 



10
sản phẩm và hình ảnh, danh tiếng của doanh nghiệp lên một tầng cao mới, thốt  
khỏi những vỏ  bọc bấy lâu mà doanh nghiệp loay hoay vì một lý do duy nhất là  
thiếu nguồn lực để  đầu tư. Hoạt động tài trợ  thương mại quốc tế  cịn làm cho 
các bên tham gia giao dịch n tâm hơn về  khả  năng thanh tốn cũng như  thực  
hiện hợp đồng của đối tác như  tín dụng chứng từ, bảo lãnh của một bên thứ  ba  
nào đó, mà tiêu biểu là các ngân hàng thương mại hoặc các tổ  chức tín dụng uy 
tín. Tài trợ  thương mại quốc tế  làm tăng hiệu quả  của doanh nghiệp trong q 
trình thực hiện hợp đồng: thơng qua tài trợ  của ngân hàng, doanh nghiệp nhận  
được vốn để  thực hiện thương vụ, như  tạm nhập tái xuất, gia cơng… Đối với  
doanh nghiệp xuất khẩu, vốn tài trợ  giúp doanh nghiệp thu mua hàng đúng thời 
điểm, với giá cả  rẻ  hơn và khơng phải nhún nhường bên bán về  các điều kiện  
khác như khi thiếu hụt tài chính nên phải trả chậm và xuất hàng ra thì có cơ hội  
cho bên mua trả  chậm tạo lợi thế  trong  đàm phán hợp đồng. Đối với doanh 
nghiệp nhập khẩu, vốn tài trợ  giúp doanh nghiệp mua được những lơ hàng lớn 
hơn. Quan trọng hơn nữa, với nguồn tài chính trong tay, các doanh nghiệp này có 
nhiều lựa chọn về  đối tác và chất lượng, mẫu mã hàng hố hơn, như  vậy chắc  
chắn sẽ tạo hiệu quả tối ưu hơn khi thương mại hàng hố trong thị trường quốc  
gia hay xuất khẩu đến một quốc gia khác. Mỗi loại hình doanh nghiệp lại có  
được lợi ích từ  tài trợ  thương mại theo một cách khác nhau, điều doanh nghiệp 
cần làm là nắm rõ loại hình tài trợ  thương mại quốc tế  nào dành cho doanh 
nghiệp của mình và sử dụng nó một cách hiệu quả nhất. Bên cạnh đó các doanh 
nghiệp tham gia thương mại quốc tế  cịn nhận được sự  bảo hộ  của các chính  
sách bảo hộ doanh nghiệp nội địa từ phía chính phủ, các chính sách điều tiết xuất  
nhập khẩu, đầu tư  ngồi nước, nước ngồi để  đem lại lợi nhuận và lợi ích cho  
doanh nghiệp trong nước. Cụ  thể  hơn, ta xét đối với nhà nhập khẩu và xuất 
khẩu:
­ Vơi nhà xt khâu: 
́
́

̉
Nhà xt khâu có thê cân tài tr
́
̉
̉ ̀
ợ  đê phuc vu san xt hàng hố theo đon đ
̉
̣
̣ ̉
́
̛ ặt hàng, 
hoạc đê thu mua hàng hố xt khâu, ho
̆ ̉
́
̉
ạc tài tr
̆
ợ  các khoan chi phí khác nh
̉
ư  chi 
phí quang cáo xúc tiên bán hàng, chi phí v
̉
́
ạn chun,...các dich vu tài tr
̂
̉
̣
̣
ợ  trươć  



11
giao hàng này có vai trị rât quan trong tao nên s
́
̣
̣
ự  thành cơng cua doanh nghi
̉
ẹp;
̂  
hoạc nhà xt khâu vâp phai vân đê uy tín trong kinh doanh khi đ
̆
́
̉
́
̉
́ ̀
ặt quan hệ với 
đơi tác n
́
ươc ngồi, nh
́
ư kha nang hồn thành th
̉ ̆
ưong vu, kha nang cung 
̛
̣
̉ ̆
ưng hàng
́

 
hố hoạc cơng trình đúng th
̆
ơi han, chât l
̀ ̣
́ ượng hàng hố,... và khi đó nhà xt khâu
́
̉  
cân bao lãnh ngân hàng, nhăm khăng đinh uy tín kinh doanh cua mình. Tr
̀ ̉
̀
̉
̣
̉
ường hợp 
khác, nhà nhạp khâu mn trì hỗn thanh tốn cho đên khi nh
̂
̉
́
́
ạn đ
̂ ược hàng hố  
hoạc bán đ
̆
ược lơ hàng đó. Do mưc đ
́ ộ canh tranh gay găt trên thi tr
̣
́
̣ ương xt
̀

́ 
khâu nên có thê nhà xt khâu phai chào m
̉
̉
́
̉
̉
ơi các điêu khoan thanh tốn 
̀
̀
̉
ưu đãi 
(như bán hàng tra ch
̉ ạm) đê làm tang s
̂
̉
̆ ưc canh tranh cua doanh nghi
́ ̣
̉
ẹp. 
̂
­ Đối vơi nhà nh
́
ạp khâu:
̂
̉  
Nhu câu tài tr
̀
ợ  cua nhà nh
̉

ạp khâu xoay quanh vân đê thanh tốn tiên hàng nh
̂
̉
́ ̀
̀
ư 
mọt nghia vu băt bu
̂
̃ ̣ ́ ọc trong thoa thu
̂
̉
ạn mua bán. Đây là co s
̂
̛ ở đê ngân hàng cung
̉
 
ứng nhiêu dich vu tài tr
̀ ̣
̣
ợ  khác nhau cho nhà nhạp khâu nh
̂
̉
ư  các loai tài tr
̣
ợ  phát  
hành thư tín dung, tài tr
̣
ợ cho vay nhạp hàng, tài tr
̂
ợ mua bán trung gian, bao lãnh

̉
 
thanh tốn, bao lãnh v
̉
ạn đon...M
̂ ̛
ạt khác, vơn tài tr
̆
́
ợ cua Ngân hàng giúp các doanh
̉
 
nghiẹp có thê mua đ
̂
̉
ược nhưng lơ hàng l
̃
ơn, giá ha ­ nh
́
̣
ư  vạy se giúp doanh
̂ ̃
 
nghiẹp đat hi
̂ ̣ ẹu qua cao khi th
̂
̉
ực hiẹn th
̂ ưong vu. Th
̛

̣
ực tiên hoat đ
̃
̣ ộng thưong mai
̛
̣ 
ở các nươc hi
́ ẹn nay, vân đê tài tr
̂
́ ̀
ợ nhạp khâu cua khách hàng ít đ
̂
̉
̉
ược nhân manh
́
̣  
trong chính sách tài trợ. Bởi vì, hoat đ
̣ ộng nhạp khâu đ
̂
̉ ặc biẹt là nh
̂
ập khâu hàng
̉
 
tiêu dùng được xem là khơng mang lợi ích to lơn và tr
́
ực tiêp cho vi
́
ẹc phát triên

̂
̉  
kinh tê qc gia, lai làm tiêu hao d
́ ́
̣
ự trữ ngoai t
̣ ệ qc gia vơn th
́
́ ường khan hiêm.
́  
Các nươc th
́ ực hiẹn chiên l
̂
́ ược cơng nghiệp hóa, hiện đại hố kinh tê đât n
́ ́ ươć  
ln đinh h
̣
ương 
́ ưu tiên phát triên xt khâu, han chê nh
̉
́
̉
̣
́ ập khâu. Do v
̉
ạy, khi tài
̂
 
trợ  xt khâu, các ngân hàng th
́

̉
ương đ
̀ ược hưởng nhiêu bi
̀ ện pháp khun khích
́
 
cua Chính phu, chăng han nh
̉
̉
̉
̣
ư  bao hiêm tín dung xt khâu, chính sách tái tài tr
̉
̉
̣
́
̉
ợ 
vơi lãi st 
́
́ ưu đãi cua ngân hàng trung 
̉
ương... làm giảm rui ro và tang thu nh
̉
̆
ạp̂  
cua ngân hàng. Khi tài tr
̉
ợ nhạp khâu, ngân hàng khơng đ
̂

̉
ược hưởng nhưng l
̃ ợi ích 
ưu đãi đó mà trái lai, bi anh h
̣
̣ ̉
ưởng bởi nhiêu chính sách điêu tiêt cua Chính phu,
̀
̀ ́ ̉
̉ 
như chính sách quan chê ngoai hơi khăt khe, hàng rào th
̉
́
̣
́
́
ưong mai bao h
̛
̣
̉ ộ san xt
̉
́ 


12
trong nươc, chính sách quan lý vi
́
̉
ẹc vay vơn và bao lãnh vay vơn n
̂

́
̉
́ ước ngồi  
nghiêm ngạt. 
̆
­ Đối với ngân hàng thương mại
Vơi xu thê h
́
́ ội nhạp tât u cua moi th
̂ ́ ́ ̉
̣ ơi đai, Vi
̀ ̣
ệt Nam đã và đang tích cực chn
̉  
bi các điêu ki
̣
̀ ẹn cân thiêt cho vi
̂ ̀
́
ẹc h
̂ ọi nh
̂ ạp v
̂ ưng chăc vào c
̃
́
ộng đơng khu v
̀
ực và  
qc tê, trong đó có s
́ ́

ự  họi nh
̂ ạp cua h
̂ ̉ ệ thơng tài chính ­ ngân hàng. Tr
́
ước u  
câu h
̀ ọi nh
̂ ạp qc tê và xu thê t
̂
́ ́
́ ự do hố tài chính trên tồn thê gi
́ ới, hoạt động tài 
trợ thương mại quốc tế đã và đang phát triển với một tốc độ rất nhanh và do vậy 
Chính phu Vi
̉ ẹt Nam cũng nh
̂
ư  hệ  thống ngân hàng thương mại đang đặt qut́ 
tâm cao vê cai cách h
̀ ̉
ệ thơng tài chính, tiên t
́
̀ ẹ, ngân hàng Vi
̂
ệt Nam theo chn
̉  
mực qc tê. Vi
́ ́ ẹt Nam đã và đang th
̂
ực hiẹn các bi
̂

ện pháp chân chinh, lành manh
́
̉
̣  
hố hệ thơng tài chính – tiên t
́
̀ ẹ. H
̂ ọi nh
̂ ạp qc tê se m
̂
́ ́ ̃ ở  ra co h
̛ ọi và tiêm nang
̂
̀
̆  
trao đơi, h
̉ ợp tác qc tê vê linh v
́ ́ ̀ ̃
ực tài chính, tiên t
̀ ệ, đơng th
̀
ời nâng cao vi thê
̣
́ 
qc tê cua các ngân hàng trong các giao dich tài chính tiên t
́ ́ ̉
̣
̀ ẹ qc tê nói chung và
̂ ́ ́
 

tài trợ thưong mai nói riêng. Trong giai đoan m
̛
̣
̣
ơi, s
́ ự  họi nh
̂ ạp qc tê cung đ
̂
́ ́ ̃ ưa 
đên điêu ki
́
̀ ẹn vê tiêp c
̂ ̀ ́ ận các luông vôn quôc tê và các tr
̀
́
́ ́
ợ giúp ky thu
̃ ật quôc tê,
́ ́ 
giúp cho các ngân hàng đáp  ưng tôt hon nhu câu vôn cho nên kinh tê trong n
́
́ ̛
̀ ́
̀
́
ước.  
u câu h
̀ ội nhạp se là đ
̂ ̃ ộng lực thúc đây cơng cu
̉

ộc đơi m
̉ ới nhằm nâng cao nang
̆  
lực quan lý điêu hành, trình đ
̉
̀
ộ cán bọ; co chê chính sách phù h
̂ ̛
́
ợp hon v
̛ ơi chn
́
̉  
mực qc tê. 
́ ́
Các hình thức của hoạt động tài trợ  thương mại quốc tế  ngày càng đa dạng  
nhằm đáp ứng được các nhu cầu mới của doanh nghiệp, khơng dừng lại  ở việc  
hỗ  trợ  tài chính bằng các gói cho vay, ngân hàng ngày càng đa dạng hố các gói  
hỗ  trợ  của mình một cách phù hợp và tiện lợi nhất tới tay các nhà xuất nhập 
khẩu. Hiện nay, các ngân hàng thương mại tập trung vào phát triển hai nghiệp vụ 
chính là bảo lãnh ngân hàng và nhờ thu D/A – nhờ thu trả ngay, D/P­ nhờ thu trả 
chậm và tín dụng chứng từ, do đây là hai loại hình tài trợ  phổ  biến nhất. Hoạt 
động này ngày càng khẳng định được vai trị và vị  trí của mình trong việc thúc  
đẩy sự phát triển của thương mại quốc tế. 


13
Bên cạnh đó, nguồn thu từ  hoạt động tài trợ  thương mại quốc tế  cũng đang  
chiếm một tỉ trọng ngày càng lớn trong tổng thu của các ngân hàng thương mại.  
Hoạt động tài trợ  thương mại quốc tế  đem lại lợi nhuận lớn cho ngân hàng về 

các khoản phí, lãi và các lợi ích phi tài chính khác, mà những lợi ích này lớn hơn  
nhiều so với việc cũng cấp các dịch vụ tài chính ngân hàng trong nội địa.
Nhận thức được điều đó, trong những năm qua, các ngân hàng thương mại đã 
dành sự quan tâm đặc biệt cho hoạt động tài trợ  thương mại quốc tế, thực hiện  
nhiều chương trình hiện đại hố ngân hàng, đa dạng hố dịch vụ, sản phẩm  
nhằm  nâng cao hiệu  quả  hoạt  động.  Tóm  lai,
̣  cân khăng đinh
̀
̉
̣  răng,
̀  giưã   các  
nghiẹp vu tài tr
̂ ̣
ợ thương mại quốc tế có tính liên thơng và có sự găn kêt ch
́ ́ ạt che
̆ ̃ 
vơi các hoat đ
́
̣ ộng cua ngân hàng. Ngn tài tr
̉
̀
ợ  cho các doanh nghiẹp l
̂ ơn se tao
́ ̃ ̣  
điêu ki
̀ ẹn m
̂ ở rọng quy mô hoat đ
̂
̣ ộng và nâng caco kha nang canh tranh cua ngân
̉ ̆

̣
̉
 
hàng. Do vạy, các ngân hàng cân chú ý t
̂
̀
ới huy động nguôn ngoai t
̀
̣ ệ tiêt ki
́ ệm tư ̀
dân cư, thúc đây hoat đ
̉
̣ ộng tài trợ  xt khâu, song chính vi
́
̉
ẹc phát triên chun
̂
̉
 
mơn hố và đa dang hố các hoat đ
̣
̣ ộng tài trợ cung nh
̃
ư uy tín trên thi tr
̣ ương qc
̀
́ 
tê là tiên đê đê tang thi phân hoat đ
́
̀ ̀ ̉ ̆

̣
̀
̣ ộng, từ đó tang quy mơ ngn vơn. Đ
̆
̀ ́ ến nay, có  
thể nhìn thấy nỗ lực to lớn của các ngân hàng trong việc liên kết hoạt động với 
các ngân hàng nước ngồi, các sàn giao dịch ngoại tệ, các trung tâm thanh tốn 
thế  giới ngày càng mạnh mẽ  để  đáp  ứng nhanh nhất và tốt nhất nhu cầu của  
khách hàng. Chính vì vậy, mà cuộc cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại 
trong việc cung cấp tài trợ  thương mại quốc tế cũng hết sức gay cấn và quyết  
liệt. 


14
­ Đối với nền kinh tế quốc dân
Các quốc gia ngày nay đang phải đối đầu với hai xu hướng phát triển nổi bật, đó  
là tồn cầu hố kinh tế thế giới và cách mạng khoa học kỹ thuật. Để giữ được vị 
thế  cũng như  bành chướng vị  trí của mình trên thị  trường quốc tế, địi hỏi các  
quốc gia phải tích cực hồ nhập và tham gia vào các tổ chức kinh tế khu vực, thế 
giới cũng như  đưa khoa học kỹ  thuật và cơng nghệ  vào nền kinh tế  sản xuất  
thương mại. Các quốc gia khơng phân biệt giàu nghèo, phát triển hay đang phát 
triển đều đã và đang tích cực tìm kiếm các nguồn lực tài chính, cơng nghệ để gia 
tăng nội lực của mình. Thực tế, sau lịch sử phát triển kinh tế lâu dài, sự tích luỹ 
tài sản và ngoại hối của các quốc gia có sự  khác biệt rõ rệt. Có những quốc gia  
đạt được cán cân thanh tốn vãng lai dư thừa trong nhiều năm dẫn tới nguồn dự 
trữ ngoại hối trong tay họ vơ cùng lớn, ngược lại cũng có những quốc gia nợ đến  
hàng nghìn tỉ  đơ. Tuy nhiên, một điều tất yếu là, chính các quốc gia này lại là  
nguồn tài ngun thiên nhiên phong phú đa dạng chưa được khai thác, nguồn nhân 
lực giá rẻ  dồi dào và cũng chính là thị trường tiêu thụ  các hàng hố rộng lớn mà  
các doanh nghiệp khơng thể  bỏ  qua, đặc biệt hàng tồn, hàng chất lượng phân  

khúc thấp cho các nước giàu. Vì vậy, các nước phát triển khơng thể  đứng ngồi  
cuộc mà đã và đang từng bước đổ  một dịng vốn nhất định để  hỗ  trợ  các nước  
này, hỗ  trợ  chính phủ, doanh nghiệp tại các quốc gia này. Nguồn tài trợ  thương  
mại quốc tế  từ  bên ngồi này chính là nguồn tài chính dồi dào là cơ  hội để  các  
nước chưa phát triển vượt ra khỏi giới hạn bấy lâu của mình, địi hỏi các quốc 
gia này phải biết nắm bắt và biết sử  dụng nguồn vốn một cách có hiệu quả, 
biến nguồn tài trợ  bên ngồi thành nội lực quốc gia và trở  nên phát triển hơn.  
Một ví dụ có thể thấy chính là sự xuất hiện của “con rồng Châu Á”­ Singapore. 
Chính phu các n
̉
ươc th
́ ương xem linh v
̀
̃
ực thưong mai là m
̛
̣
ột trong nhưng mui
̃
̃ 
nhon kinh tê then chơt trong chiên l
̣
́
́
́ ược phát triên qc gia. Ngn thu nh
̉
́
̀
ập to lơń  
từ nươc ngồi thơng qua hoat đ

́
̣ ộng xt khâu, vi
́
̉
ẹc làm và thu nh
̂
ạp qc dân tang
̂
́
̆  
nhanh, cơng nghệ hiẹn đai phuc vu phát triên kinh tê đât n
̂ ̣
̣
̣
̉
́ ́ ước... là những lợi ích  
kinh tê xã h
́
ọi can ban cho qc gia. 
̂ ̆ ̉
́


×