BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA CHÍNH PHỦ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VIỆT NAM – THỰC TRẠNG VÀ
GIẢI PHÁP ĐẾN NĂM 2020
Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
CHU NGỌC HÀ
ii
Hà Nội – Năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Luận văn “Tài trợ thương mại quốc tế của chính phủ đối
với doanh nghiệp Việt Nam Thực trạng và giải pháp đến năm 2020” là
cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu trong luận văn được sử dụng
trung thực, được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí,
các cơng trình nghiên cứu đã được cơng bố, các websites…Các giải pháp nêu
trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực
tiễn.
Hà Nội, ngày 03 tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn
Chu Ngọc Hà
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được luận văn thạc sĩ của mình, tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và
tình cảm kính trọng nhất đối với PGS, TS Đặng Thị Nhàn, người đã trực tiếp
tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tơi trong suốt thời gian chuẩn bị làm khóa luận.
Người viết cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cơ trường Đại học Ngoại
Thương những người đã cung cấp và trang bị cho tơi những kiến thức q báu
trong suốt những năm học vừa qua.
Do thời gian và trình độ cịn hạn chế, mong thầy cơ và bạn đọc góp ý để bài
nghiên cứu được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 03 tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn
Chu Ngọc Hà
iv
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Để thực hiện đề tài: “Tài trợ thương mại Quốc tế của Chính phủ đối với
Doanh nghiệp Việt Nam – thực trạng và giải pháp đến năm 2020”, tác giả đã
tiến hành phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách tài trợ thương mại
quốc tế của Chính phủ đối với doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 20062016. Tác
giả đã sử dụng phương pháp định tính để phân tích sự ảnh hưởng của các nhân
tố bên ngồi đến quyết định hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của chính phủ
Việt Nam, đồng thời nghiên cứu các bài học kinh nghiệm để rút ra sự ảnh hưởng
của các yếu tố bên trong.
Trước tiên, tác giả đánh giá tổng quan tình hình tài trợ thương mại quốc tế của
chính phủ đối với các doanh nghiệp Việt Nam, các chính sách tài trợ trực tiếp và
các chính sách tài trợ gián tiếp, cơ cấu của hoạt động tài trợ, theo phương thức
tài trợ và loại hình doanh nghiệp được tài trợ. Trong đó, những chính sách tài trợ
gián tiếp có sức ảnh hưởng rộng và sâu tới hệ thống các doanh nghiệp hơn so
với những chính sách trực tiếp từ Chính phủ. Từ đánh giá tổng quan này, tác giả
đưa ra nhận xét về các kết quả đạt được, những điểm chưa đạt được, hạn chế
và ngun nhân của những hạn chế đó.
Trên cơ sở phân tích các yếu tố tác động đến chính sách tài trợ thương mại quốc
tế của Chính phủ đối với doanh nghiệp, tác giả đề xuất ra các giải pháp chung
của Chính phủ và 3 giải pháp nghiệp vụ tới các đối tượng tham gia vào hoạt
động tài trợ thương mại quốc tế của nền kinh tế, nhằm phát triển hoạt động tài
trợ thương mại quốc tế của Chính phủ đối với các doanh nghiệp Việt Nam và
đưa ra khuyến nghị đối với các cơ quan hữu quan.
i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA
CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP..........................................................4
1.1 Khái niệm tài trợ thương mại quốc tế........................................................4
1.1.1 Tính tất yếu khách quan của Tài trợ thương mại quốc tế..................4
1.1.2 Khái niệm Tài trợ Thương mại Quốc tế...............................................5
1.1.3 Đặc điểm và vai trị của Tài trợ thương mại quốc tế..........................6
1.1.3.1 Đặc điểm của Tài trợ thương mại quốc tế.....................................6
1.1.3.2 Vai trị của Tài trợ thương mại quốc tế...........................................8
1.1.4 Phân loại tài trợ thương mại quốc tế..................................................13
1.1.4.1 Căn cứ vào đối tượng cung ứng tài trợ...........................................13
1.1.4.2 Căn cứ vào phương thức tài trợ......................................................18
1.1.4.3 Căn cứ vào phương tiện tài trợ.......................................................19
1.2.............Tài trợ Thương mại quốc tế của Chính phủ đối với doanh nghiệp
................................................................................................................................. 20
1.2.1. Khái niệm...............................................................................................20
1.2.2. Đặc điểm................................................................................................20
1.2.3. Quy trình tài trợ thương mại quốc tế..................................................21
ii
1.2.4. Các hình thức tài trợ thương mại quốc tế của chính phủ................22
1.2.4.1 Các hình thức tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp của Chính phủ
.....................................................................................................................22
1.2.4.2 Các chính sách tài trợ gián tiếp của Chính Phủ..............................29
1.3 Kinh nghiệm quốc tế về tài trợ thương mại của Chính phủ..................38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA
CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VIỆT NAM...................................40
2.1. Tình hình tổng quan Tài trợ thương mại quốc tế của Chính phủ đối với
doanh nghiệp Việt Nam.......................................................................................40
2.1.1. Tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp.................................................40
2.1.2. Tài trợ thương mại quốc tế gián tiếp.................................................43
2.1.3 Cơ cấu của hoạt động tài trợ...............................................................52
2.1.3.1 Cơ cấu theo phương thức tài trợ....................................................52
2.1.3.2 Cơ cấu theo loại hình doanh nghiệp được tài trợ..........................56
2.2Đánh giá kết quả hoạt động Tài trợ thương mại quốc tế của Chính phủ
đối với doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 20062016......................................60
2.2.1 Những kết quả đạt được.......................................................................60
2.2.2 Những tồn tại hạn chế và ngun nhân..............................................65
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÀI TRỢ
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020................................................................................71
3.1 Định hướng và mục tiêu của Chính phủ về thương mại quốc tế và tài
trợ thương mại quốc tế đến năm 2020.............................................................71
3.1.1 Định hướng phát triển ngành hàng......................................................73
3.1.2 Định hướng phát triển thị trường........................................................74
iii
3.2......Các giải pháp nhằm phát triển tài trợ thương mại quốc tế của Chính
phủ đối với các doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian tới..........................74
3.2.1...Giải pháp chung thực hiện chiến lược phát triển kinh tế và thương
mại
quốc tế của chính phủ....................................................................................74
3.2.2 Các giải pháp nghiệp vụ........................................................................78
3.2.2.1 Quản lý hiệu quả các chính sách tài chính, tín dụng và đầu tư phát
triển sản xuất hàng xuất khẩu...................................................................78
3.2.2.2 Đẩy mạnh hoạt động bảo hiểm tín dụng xuất khẩu nhằm bảo
hiểm rủi ro cho doanh nghiệp xuất khẩu...................................................79
2.1.3.3 Thành lập tổ chức chuyên trách thực hiện nhiệm vụ Tài trợ
thương mại quốc tế của Chính phủ...........................................................82
3.2.3. Một số kiến nghị...................................................................................82
KẾT LUẬN............................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................87
iv
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT
TÊN TIẾNG ANH
TÊN TIẾNG VIỆT
NAFTA
North American Free Trade
Hiệp định mậu dịch Tự do
Agreement
Bắc Mỹ
EU
European Union
Liên minh Châu Âu
FTA
Free Trade Affair
Hiệp định thương mại tự do
ODA
Official Development
Hỗ trợ phát triển chính thức
Assistant
TNHH
Limited Company
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn
FDI
Foreign Direct Investment
Đầu tư trực tiếp nước ngồi
XNK
Xuất nhập khẩu
NHPT
Ngân hàng Phát triển
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BẢNG
Bảng 21: Tỉ giá hối đối cơng bố tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước............33
Bảng 22 : Các khoản chi của Chính phủ theo phương thức tài trợ thương mại
quốc tế trực tiếp và gián tiếp qua các năm từ 20062016 .....................................54
Bảng 23 : Tỷ lệ cơ cấu tài trợ thương mại quốc tế của Chính phủ ..................55
Bảng 24 : Tài trợ thương mại quốc tế của chính phủ đối với các doanh nghiệp
quốc doanh và ngồi quốc doanh ...........................................................................58
Bảng 25 : Tỷ lệ tăng thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu từ năm 2006
2016......................................................................................................................... 65
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 21: Tỉ lệ Tài trợ thương mại quốc tế trong tổng chi của Chính Phủ qua
các năm từ 2006 đến 2016......................................................................................57
Biểu đồ 22: Tỉ lệ Tài trợ trực tiếp và gián tiếp trong tổng chi của Chính Phủ qua
các năm từ 2006 đến 2016......................................................................................59
Biểu đồ 23: Cơ cấu tài trợ thương mại quốc tế theo loại hình doanh nghiệp qua
các năm từ 2006 đến 2016......................................................................................63
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 11: Quy trình tái sản xuất hàng xuất khẩu và nhu cầu tài trợ tài chính
trong các giai đoạn....................................................................................................5
Sơ đồ 12: Các kênh tổ chức trung gian tài chính tham gia hoạt động tài trợ
thương mại quốc tế................................................................................................18
Sơ đồ 21: Quy trình tài trợ thương mại quốc tế..................................................25
1
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng như hiện nay, với sự phát triển vượt bậc về
cơng nghệ và khoa học kỹ thuật cũng như sự đan xen khăng khít giữa các nền
kinh tế của mỗi quốc gia, hoạt động thương mại quốc tế vừa được đánh giá là
cơ hội, vừa cần được coi là thách thức lớn đối với doanh nghiệp nói riêng và nền
kinh tế dưới sự điều tiết của Chính phủ nói chung. Khi tham gia vào thị trường
thương mại quốc tế với nhiều đối thủ mạnh đến từ các nền kinh tế khác nhau,
mỗi doanh nghiệp ln đối mặt với những thách thức lớn về nhu cầu vốn và khả
năng thu hồi vốn, cũng như bảo lãnh, và khi đó tài trợ thương mại quốc tế từ
Chính phủ chính là nguồn tài trợ mang tính chiến lược nhất và với mức chi phí
thấp nhất để các doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh của mình về vốn,
chất lượng, giá thành sản phẩm,… Là một quốc gia nằm trong nhóm các nước
đang phát triển, Việt Nam với các ưu đãi về khí hậu tài ngun, nhiên ngun vật
liệu và nhân cơng đang là điểm đến của các dịng vốn tài trợ của các nước trên
thế giới. Bên cạnh đó, những hiệp định thương mại tự do với khu vực và thế
giới đem lại những cơ hội trong tầm với cho các doanh nghiệp Việt Nam tiếp
cận cả những thị trường khó tính như Nhật, Mỹ, Úc, châu Âu… Nắm bắt những
cơ hội cũng như thách thức này, Chính phủ Việt Nam cần có những chính sách
định hướng tài trợ cho doanh nghiệp kịp thời, mở rộng cả về quy mơ và chất
lượng.
Theo những nghiên cứu sơ bộ ban đầu từ những tài liệu tổng quan từ Cổng thơng
tin điện tử Chính phủ, cổng thơng tin điện tử các bộ ngành và các nghiên cứu đã
thực hiện như luận văn thạc sỹ, khóa luận tốt nghiệp về nội dung nói trên, nội
dung tài trợ thương mại quốc tế của Chính phủ chưa được quan tâm đúng mức.
Ở Việt Nam các nghiên cứu chủ yếu thường tập trung vào các hình thức tài trợ
của các tổ chức tín dụng, phần lớn là ngân hàng thương mại như: Phát triển hoạt
động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại
thương Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, (Lê Thị Xuân Vinh,
2
Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Ngoại thương, H.2006), Tìm hiểu thực trạng
thực hiện tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam
(Vietcombank) – Chi nhánh Bến Thành giai đoạn 20072009, Một số chính sách
hỗ trợ tài chính nhằm nâng cao năng lực xuất khẩu cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
Việt Nam, (Phùng Thị Phương Ngọc, khóa luận tốt nghiệp, 2009). Bên cạnh đó,
thực tế cho thấy, có những chính sách tài trợ thương mại quốc tế của chính phủ
đem lại những hiệu ứng tốt và sự phát triển vượt bậc như mong muốn, nhưng
bên cạnh đó khơng thể phủ nhận những sai lầm trong định hướng đối với một số
lĩnh vực dẫn đến thiệt hại khơng hề nhỏ cho nền kinh tế chung. Như vậy, đề tài
nghiên cứu tài trợ thương mại quốc tế của Chính phủ đối với doanh nghiệp Việt
Nam là hết sức cần thiết. Xuất phát từ thực tế đó, người viết lựa chọn đề tài:
“Tài trợ thương mại Quốc tế của Chính phủ đối với Doanh nghiệp Việt
Nam – thực trạng và giải pháp đến năm 2020” để tìm hiểu thực trạng đi kèm
ngun nhân, từ đó tìm ra bài học cũng như đề xuất phương án thực hành Tài trợ
thương mại quốc tế giúp các doanh nghiệp Việt Nam có thêm nhiều cơ hội cạnh
tranh trên thị trường Quốc tế.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở lý thuyết và thực tế hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của Chính
phủ đối với các doanh nghiệp Việt Nam, từ đó tìm kiếm các giải pháp phát triển
tài trợ thương mại quốc tế của chính phủ đối với các doanh nghiệp Việt Nam đến
năm 2020.
Để đạt được mục đích nghiên cứu và tìm đối tượng nghiên cứu, đề tài xác định
những nhiệm vụ sau:
-
Nghiên cứu cơ sở lý luận về Tài trợ thương mại quốc tế của Chính phủ
đối với Doanh nghiệp Việt Nam
-
Nghiên cứu phân tích thực trạng của hoạt động tài trợ thương mại quốc tế
từ phía Chính phủ cho các doanh nghiệp Việt Nam 20062016.
3
-
Đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế
của Chính phủ đối với Doanh nghiệp Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tài trợ thương mại quốc tế của Chính phủ đối
với Doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung (hay khơng gian nghiên cứu): thực trạng tài trợ thương mại
quốc tế từ phía Chính phủ Việt Nam trên cơ sở hai loại tài trợ là tài trợ trực tiếp và
gián tiếp.
Về thời gian: nghiên cứu thực trạng Tài trợ thương mại quốc tế của
Chính phủ từ 2006 đến 2016; các giải pháp đề xuất đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như:
Phân tích và tổng hợp, phân loại và hệ thống hóa lý thuyết để diễn giải về các
định nghĩa, vai trị, phương thức và chu trình tài trợ thương mại quốc tế; phương
pháp nghiên cứu lịch sử; phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu.
5. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục chữ viết
tắt, mục lục và các phụ lục, nội dung chính của luận văn được thể hiện ở 3
chương sau đây:
Chương I: Tổng quan về Tài trợ thương mại quốc tế của Chính phủ đối
với Doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng tài trợ thương mại quốc tế của Chính phủ đối với
doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 20062016
4
Chương 3: Phương hướng và giải pháp phát triển Tài trợ thương mại
quốc tế của Chính phủ đối với doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ CỦA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm tài trợ thương mại quốc tế
1.1.1 Tính tất yếu khách quan của Tài trợ thương mại quốc tế
Hoạt động trao đổi mua bán giữa các diễn ra ngày càng mạnh mẽ và từ đó khái
niệm Thương mại quốc tế ra đời. Dựa trên khái niệm Thương mại tại Điều 3
trong Luật thương mại Việt Nam 2005, thương mại quốc tế được hiểu là hoạt
động nhằm mục đích sinh lời, bao gồm mua bán hàng hố, cung ứng dịch vụ, đầu
tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lời khác giữa
người bán và người mua ở các quốc gia khác nhau. Thương mại quốc tế ngày
càng phát triển với quy mơ lớn và tốc độ nhanh chóng lơi cuốn tất cả các quốc
gia tham gia, đặc biệt là các nước thuộc nhóm cơng nghiệp phát triển từ đó hình
thành nên các trung tâm thương mại của thế giới như Hiệp hội mậu dịch tự do
Bắc Mỹ NAFTA, Liên minh Châu Âu EU, Hiệp định đối tác xun Thái Bình
Dương (TPP).
Những lợi ích mà xu hướng thương mại quốc tế đem đến cho mỗi chủ thể tham
gia là vơ cùng to lớn, nhận thức được những lợi ích này, các chủ thể trong nền
kinh tế bao gồm Chính phủ, các định chế tài chính, các doanh nghiệp đã và đang
đầu tư nhiều nỗ lực vào các biện pháp tài trợ thương mại quốc tế. Đối với
Chính phủ, thúc đẩy thuương mại quốc tế đã trở thành nhiệm vụ, luận điểm hay
hình thành các chính sách thương mại quốc tế tại mỗi quốc gia. Các biện pháp
để thực hiện chính sách thương mại quốc tế bao gồm các biện pháp để thúc đẩy
thương mại quốc tế như kí kết các hiệp định thương mại quốc tế và các biện
pháp hỗ trợ thương mại quốc tế trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động xuất
khẩu bao gồm: các chính sách tỉ giá hối đối, các quy định trong quản lý ngoại tệ,
tín dụng, bảo hiểm, các quỹ tài trợ ưu đãi, đầu tư... Đây chính là các biện pháp tài
trợ thương mại quốc tế khơng thể thiếu từ phía chính phủ. Xét về phía doanh
nghiệp, xu thế hội nhập đã thiết lập những thị trường mới bên cạnh thị trường
6
truyền thống, thơng qua đó các doanh nghiệp tham gia vào sân chơi quốc tế có
được nhiều cơ hội. Tuy nhiên mỗi doanh nghiệp tham gia vào thương mại quốc
tế ln đứng trước những thách thức lớn về nhu cầu vốn và khả năng thu hồi
vốn. Vì vậy, các doanh nghiệp rất cần đến sự hỗ trợ của chính phủ và các tổ
chức tài chính. Về phía ngân hàng, việc thực hiện tài trợ thương mại quốc tế
cũng đem lại lợi ích về thu nhập, do đó các ngân hàng ln nỗ lực để nâng cao
chất lượng sản phẩm dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế. Có thể nói thương mại
quốc tế là một xu hướng tất yếu, là tiền đề của Tài trợ thương mại quốc tế, từ
đó tác giả muốn đưa người đọc tìm hiểu và khảo sát cơ chế dẫn tới tính khách
quan trong Tài trợ thương mại quốc tế qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 11: Quy trình tái sản xuất hàng xuất khẩu và nhu cầu tài trợ tài
chính trong các giai đoạn
Cho vay ngắn
và trung hạn
Cho vay trung
và dài hạn
Cho vay xuất
khẩu
TH
Tiền sản xuất
SX
Sản xuất
T’H’
Đưa sản phẩm
ra thị trường
Cho vay vốn lưu động chi
phí sản xuất
Cho vay mua hàng xuất khẩu
Nguồn: Nguyễn Thị Quy (2012) Giáo trình tài trợ thương mại quốc tế
1.1.2 Khái niệm Tài trợ Thương mại Quốc tế
7
Tài trợ thương mại quốc tế là một hiện tượng kinh tế khách quan, gồm tập hợp
tổng thể các chính sách, biện pháp, hình thức hỗ trợ tài chính trực tiếp hay giám
tiếp cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thương mại quốc tế trong một
hoặc một số hay tất cả các cơng đoạn của quy trình tái sản xuất từ đầu tư, sản
xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường thế giới nhằm
mục đích sinh lợi. (Nguyễn Thị Quy, 2012).
Tài trợ thưong mai bao hàm s
̛
̣
ự chn bi săn sàng các ph
̉
̣ ̃
ưong ti
̛
ẹn tài chính và thay
̂
thê vê m
́ ̀ ạt tài chính (vay tín dung) đê hồn tât nghia vu thanh tốn và san xt
̆
̣
̉
́
̃
̣
̉
́
trong quan hệ kinh tê đơi ngoai cung nh
́ ́
̣
̃
ư đam bao các q trình thanh tốn liên
̉
̉
quan. Pham vi cua tài tr
̣
̉
ợ thưong mai qc tê bao gơm tài tr
̛
̣
́ ́
̀
ợ cho xt khâu (ca
́
̉
̉
trong giai đoan san xt) và tài tr
̣
̉
́
ợ cho nhạp khâu trong th
̂
̉
ơi gian t
̀
ừ ngăn han đên
́ ̣
́
dài han. Trên th
̣
ưong tr
̛
ương qc tê, s
̀
́ ́ ự vạn đ
̂ ộng cua hàng hố và vơn ln phát
̉
́
triên nhip nhàng v
̉
̣
ơi nhau, xt phát t
́
́
ừ viẹc qc tê hố nên kinh tê và s
̂
́ ́
̀
́
ự liên kêt́
vơi nhau gi
́
ưa các đơng tiên manh.
̃
̀
̀
̣
Trên thực tế, người ta thường hiểu tài trợ thương mại quốc tế là cho vay xuất
khẩu, tín dụng trong ngoại thương, đó là cách hiểu đúng nhưng chưa đủ. Ở góc
độ rộng hơn, tài trợ thương mại quốc tế (international trade sponsorship) bao hàm
ý nghĩa rộng hơn cả tín dụng (credit) và tài trợ tài chính (finacing) cộng lại. Bên
cạnh những hoạt động này, đó cịn là những hành động gián tiếp, những chính
sách biện pháp trìu tượng đến từ doanh nghiệp, ngân hàng hay chính phủ. Như
vậy, ta cũng có thể sử dụng một khái niệm cụ thể hơn được khái qt dựa trên
phương thức tài trợ trực tiếp hay gián tiếp, tài trợ thưong mai qc tê là t
̛
̣
́ ́ ạp h
̂ ợp
các biẹn pháp và hình th
̂
ưc hơ tr
́ ̃ ợ vê tài chính tr
̀
ực tiêp hay gián tiêp cho các doanh
́
́
nghiẹp và các đon vi kinh tê tham gia trong linh v
̂
̛
̣
́
̃ ực thưong mai qc tê trong các
̛
̣
́ ́
cơng đoan cua q trình đâu t
̣
̉
̀ ư, san xt, tiêu thu san phâm ho
̉
́
̣ ̉
̉
ặc cung ưng dich vu.
́
̣
̣
1.1.3 Đặc điểm và vai trị của Tài trợ thương mại quốc tế
1.1.3.1 Đặc điểm của Tài trợ thương mại quốc tế
Tài trợ thương mại quốc tế mang năm đặc điểm rõ rệt sau:
8
Thứ nhất, Tài trợ thương mại quốc tế mang nội hàm rộng. Khái niệm bao hàm
cả các hình thức tài trợ hữu hình và vơ hình. Về hữu hình, đó là các hoạt động
cấp vốn (financing), cho vay (loan) hoặc tín dụng (credit) nhằm giúp doanh
nghiệp bổ sung trực tiếp vào nhu cầu về nguồn tài chính của mình. Về vơ hình,
đó là việc sử dụng các chính sách, biện pháp kinh tế, hoặc các hình thức tài trợ
vơ hình khác nhằm tạo ra các điều kiện thuận lợi hơn cho tài chính doanh nghiệp
và tạo ra các cơ hội kinh doanh có lợi cho doanh nghiệp khi tham gia thương mại
quốc tế.
Thứ hai, Tài trợ phi thương mại và Tài trợ thương mại là hai khái niệm cần được
phân biệt rõ ràng. Tài trợ phi thương mại bao gồm các hoạt động tài trợ trợ tài
chính và phi tài chính cho các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị kinh tế trong nền
kinh tế quốc dân mà người tài trợ khơng nhằm mục đích sinh lợi, cịn Tài trợ
thương mại là hoạt động tài trợ tài chính cho doanh nghiệp nhằm mục đích sinh
lợi.
Thứ ba, mục đích cuối cùng của hoạt động thương mại quốc tế là nhằm mục
đích sinh lợi, tức là bao hàm cả lợi nhuận về tài chính hoặc các lợi ích phi tài
chính khác. Lợi ích tài chính dễ dàng có thể nhận thấy hơn ở các hoạt động của
các tổ chức tài chính tiêu biểu là ngân hàng hay doanh nghiệp, nhưng mục đích
sinh lời thường khó nhận biết hơn, tuy nhiên lại sâu sắc và ảnh hưởng rộng lớn
hơn vì thường là các chính sách và biện pháp của chính phủ. Có thể lấy ví dụ
như, mục đích sinh lời là chính sách phá giá đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc và
sinh lợi nói chung là chính sách miễn giảm thuế xuất nhập khẩu của chính phủ.
Thứ tư, tuỳ thuộc vào quy mơ giá trị sản phẩm lớn hay bé và tính chất kinh
doanh, hay u cầu tài trợ của doanh nghiệp mà việc tài trợ thương mại quốc tế
có thể cho một, một số hoặc tất cả các cơng đoạn trong q trình sản xuất phục
vụ thương mại quốc tế. Thơng thường, các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất
khẩu ln thiếu hụt vốn và khao khát nhận được nguồn tài trợ thương mại trong
cả q trình sản xuất vì vậy điều họ cần chính là nguồn vốn lớn và dài hạn để
đầu tư vào máy móc, ngun vật liệu vì cho tới tận khi bán được hàng nguồn vốn
mới được quay vịng, trong khi các doanh nghiệp tạm nhập tái xuất, gia cơng
9
hoặc kinh doanh nhập khẩu thường chỉ u cầu tài trợ một cơng đoạn của quy
trình, do vậy nguồn tài trợ tài chính họ u cầu thường ngắn hạn hơn, linh hoạt
hơn.
Cuối cùng, Tài trợ thương mại quốc tế là một loại hình kinh tế, cho nên điều tất
yếu rằng sẽ ln vận hành hai chiều: đó là nhận tài trợ từ bên ngồi và tài tài trợ
ngược lại cho bên ngồi. Mỗi bên tham gia vào hoạt động tài trợ thương mại
quốc tế một mặt đem gói tài chính hoặc chính sách của mình hỗ trợ cho một bên
khác, một mặt ln mong muốn nhận lại những lợi ích theo đúng mục tiêu của
họ, ngược lại bên nhận hỗ trợ tài trợ thương mại cũng ln phải trả giá hoặc trả
lại những lợi ích gì đó về lợi ích tài chính hoặc phí tài chính cho bên tài trợ.
1.1.3.2. Vai trị của Tài trợ thương mại quốc tế
Đối với doanh nghiệp:
Mỗi doanh nghiệp nói chung và đặc biệt là doanh nghiệp có tham vọng duy trì,
phát triển và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực thương mại
quốc tế ln vấp phải rào cản và thách thức về tài chính. Trong cuộc chiến với
các doanh nghiệp nội địa trên thị trường nội địa, điều này đã chưa bao giờ là một
thách thức dễ dàng vượt qua. Ngày nay, trên thị trường thương mại quốc tế rộng
lớn, đối thủ mà các doanh nghiệp phải cạnh tranh đến từ khắp các nền kinh tế
trên thế giới, họ nắm trong tay nguồn vốn dồi dào và khoa học kỹ thuật hiện đại,
vì vậy một bài tốn đặt ra cho các doanh nghiệp đến từ các quốc gia kém phát
triển hơn hay có năng lực nội tại yếu kém hơn là làm thế nào để chiến thắng
trong cuộc cạnh tranh khốc liệt này. Một tất yếu khách quan, sự xuất hiện của
hoạt động tài trợ thương mại quốc tế mang lại cho doanh nghiệp nhiều cơ hội
hơn để tham gia bn bán quốc tế. Hoạt động này khắc phục được phần nào
những khó khăn về vốn của doanh nghiệp. Trong hoạt động mua bán chịu, doanh
nghiệp mua khơng phải chuẩn bị ngay một số tiền lớn bằng giá trị hàng hố để
trả cho bên bán mà có thể trả dần, trả sau khi bán được hàng, hoặc thực hành trả
theo cơng nợ,… Doanh nghiệp cũng có cho mình nguồn lực tài chính để đầu tư
vào phát triển máy móc, khoa học kĩ thuật, nhờ đó có thể nâng tầm chất lượng
10
sản phẩm và hình ảnh, danh tiếng của doanh nghiệp lên một tầng cao mới, thốt
khỏi những vỏ bọc bấy lâu mà doanh nghiệp loay hoay vì một lý do duy nhất là
thiếu nguồn lực để đầu tư. Hoạt động tài trợ thương mại quốc tế cịn làm cho
các bên tham gia giao dịch n tâm hơn về khả năng thanh tốn cũng như thực
hiện hợp đồng của đối tác như tín dụng chứng từ, bảo lãnh của một bên thứ ba
nào đó, mà tiêu biểu là các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tín dụng uy
tín. Tài trợ thương mại quốc tế làm tăng hiệu quả của doanh nghiệp trong q
trình thực hiện hợp đồng: thơng qua tài trợ của ngân hàng, doanh nghiệp nhận
được vốn để thực hiện thương vụ, như tạm nhập tái xuất, gia cơng… Đối với
doanh nghiệp xuất khẩu, vốn tài trợ giúp doanh nghiệp thu mua hàng đúng thời
điểm, với giá cả rẻ hơn và khơng phải nhún nhường bên bán về các điều kiện
khác như khi thiếu hụt tài chính nên phải trả chậm và xuất hàng ra thì có cơ hội
cho bên mua trả chậm tạo lợi thế trong đàm phán hợp đồng. Đối với doanh
nghiệp nhập khẩu, vốn tài trợ giúp doanh nghiệp mua được những lơ hàng lớn
hơn. Quan trọng hơn nữa, với nguồn tài chính trong tay, các doanh nghiệp này có
nhiều lựa chọn về đối tác và chất lượng, mẫu mã hàng hố hơn, như vậy chắc
chắn sẽ tạo hiệu quả tối ưu hơn khi thương mại hàng hố trong thị trường quốc
gia hay xuất khẩu đến một quốc gia khác. Mỗi loại hình doanh nghiệp lại có
được lợi ích từ tài trợ thương mại theo một cách khác nhau, điều doanh nghiệp
cần làm là nắm rõ loại hình tài trợ thương mại quốc tế nào dành cho doanh
nghiệp của mình và sử dụng nó một cách hiệu quả nhất. Bên cạnh đó các doanh
nghiệp tham gia thương mại quốc tế cịn nhận được sự bảo hộ của các chính
sách bảo hộ doanh nghiệp nội địa từ phía chính phủ, các chính sách điều tiết xuất
nhập khẩu, đầu tư ngồi nước, nước ngồi để đem lại lợi nhuận và lợi ích cho
doanh nghiệp trong nước. Cụ thể hơn, ta xét đối với nhà nhập khẩu và xuất
khẩu:
Vơi nhà xt khâu:
́
́
̉
Nhà xt khâu có thê cân tài tr
́
̉
̉ ̀
ợ đê phuc vu san xt hàng hố theo đon đ
̉
̣
̣ ̉
́
̛ ặt hàng,
hoạc đê thu mua hàng hố xt khâu, ho
̆ ̉
́
̉
ạc tài tr
̆
ợ các khoan chi phí khác nh
̉
ư chi
phí quang cáo xúc tiên bán hàng, chi phí v
̉
́
ạn chun,...các dich vu tài tr
̂
̉
̣
̣
ợ trươć
11
giao hàng này có vai trị rât quan trong tao nên s
́
̣
̣
ự thành cơng cua doanh nghi
̉
ẹp;
̂
hoạc nhà xt khâu vâp phai vân đê uy tín trong kinh doanh khi đ
̆
́
̉
́
̉
́ ̀
ặt quan hệ với
đơi tác n
́
ươc ngồi, nh
́
ư kha nang hồn thành th
̉ ̆
ưong vu, kha nang cung
̛
̣
̉ ̆
ưng hàng
́
hố hoạc cơng trình đúng th
̆
ơi han, chât l
̀ ̣
́ ượng hàng hố,... và khi đó nhà xt khâu
́
̉
cân bao lãnh ngân hàng, nhăm khăng đinh uy tín kinh doanh cua mình. Tr
̀ ̉
̀
̉
̣
̉
ường hợp
khác, nhà nhạp khâu mn trì hỗn thanh tốn cho đên khi nh
̂
̉
́
́
ạn đ
̂ ược hàng hố
hoạc bán đ
̆
ược lơ hàng đó. Do mưc đ
́ ộ canh tranh gay găt trên thi tr
̣
́
̣ ương xt
̀
́
khâu nên có thê nhà xt khâu phai chào m
̉
̉
́
̉
̉
ơi các điêu khoan thanh tốn
̀
̀
̉
ưu đãi
(như bán hàng tra ch
̉ ạm) đê làm tang s
̂
̉
̆ ưc canh tranh cua doanh nghi
́ ̣
̉
ẹp.
̂
Đối vơi nhà nh
́
ạp khâu:
̂
̉
Nhu câu tài tr
̀
ợ cua nhà nh
̉
ạp khâu xoay quanh vân đê thanh tốn tiên hàng nh
̂
̉
́ ̀
̀
ư
mọt nghia vu băt bu
̂
̃ ̣ ́ ọc trong thoa thu
̂
̉
ạn mua bán. Đây là co s
̂
̛ ở đê ngân hàng cung
̉
ứng nhiêu dich vu tài tr
̀ ̣
̣
ợ khác nhau cho nhà nhạp khâu nh
̂
̉
ư các loai tài tr
̣
ợ phát
hành thư tín dung, tài tr
̣
ợ cho vay nhạp hàng, tài tr
̂
ợ mua bán trung gian, bao lãnh
̉
thanh tốn, bao lãnh v
̉
ạn đon...M
̂ ̛
ạt khác, vơn tài tr
̆
́
ợ cua Ngân hàng giúp các doanh
̉
nghiẹp có thê mua đ
̂
̉
ược nhưng lơ hàng l
̃
ơn, giá ha nh
́
̣
ư vạy se giúp doanh
̂ ̃
nghiẹp đat hi
̂ ̣ ẹu qua cao khi th
̂
̉
ực hiẹn th
̂ ưong vu. Th
̛
̣
ực tiên hoat đ
̃
̣ ộng thưong mai
̛
̣
ở các nươc hi
́ ẹn nay, vân đê tài tr
̂
́ ̀
ợ nhạp khâu cua khách hàng ít đ
̂
̉
̉
ược nhân manh
́
̣
trong chính sách tài trợ. Bởi vì, hoat đ
̣ ộng nhạp khâu đ
̂
̉ ặc biẹt là nh
̂
ập khâu hàng
̉
tiêu dùng được xem là khơng mang lợi ích to lơn và tr
́
ực tiêp cho vi
́
ẹc phát triên
̂
̉
kinh tê qc gia, lai làm tiêu hao d
́ ́
̣
ự trữ ngoai t
̣ ệ qc gia vơn th
́
́ ường khan hiêm.
́
Các nươc th
́ ực hiẹn chiên l
̂
́ ược cơng nghiệp hóa, hiện đại hố kinh tê đât n
́ ́ ươć
ln đinh h
̣
ương
́ ưu tiên phát triên xt khâu, han chê nh
̉
́
̉
̣
́ ập khâu. Do v
̉
ạy, khi tài
̂
trợ xt khâu, các ngân hàng th
́
̉
ương đ
̀ ược hưởng nhiêu bi
̀ ện pháp khun khích
́
cua Chính phu, chăng han nh
̉
̉
̉
̣
ư bao hiêm tín dung xt khâu, chính sách tái tài tr
̉
̉
̣
́
̉
ợ
vơi lãi st
́
́ ưu đãi cua ngân hàng trung
̉
ương... làm giảm rui ro và tang thu nh
̉
̆
ạp̂
cua ngân hàng. Khi tài tr
̉
ợ nhạp khâu, ngân hàng khơng đ
̂
̉
ược hưởng nhưng l
̃ ợi ích
ưu đãi đó mà trái lai, bi anh h
̣
̣ ̉
ưởng bởi nhiêu chính sách điêu tiêt cua Chính phu,
̀
̀ ́ ̉
̉
như chính sách quan chê ngoai hơi khăt khe, hàng rào th
̉
́
̣
́
́
ưong mai bao h
̛
̣
̉ ộ san xt
̉
́
12
trong nươc, chính sách quan lý vi
́
̉
ẹc vay vơn và bao lãnh vay vơn n
̂
́
̉
́ ước ngồi
nghiêm ngạt.
̆
Đối với ngân hàng thương mại
Vơi xu thê h
́
́ ội nhạp tât u cua moi th
̂ ́ ́ ̉
̣ ơi đai, Vi
̀ ̣
ệt Nam đã và đang tích cực chn
̉
bi các điêu ki
̣
̀ ẹn cân thiêt cho vi
̂ ̀
́
ẹc h
̂ ọi nh
̂ ạp v
̂ ưng chăc vào c
̃
́
ộng đơng khu v
̀
ực và
qc tê, trong đó có s
́ ́
ự họi nh
̂ ạp cua h
̂ ̉ ệ thơng tài chính ngân hàng. Tr
́
ước u
câu h
̀ ọi nh
̂ ạp qc tê và xu thê t
̂
́ ́
́ ự do hố tài chính trên tồn thê gi
́ ới, hoạt động tài
trợ thương mại quốc tế đã và đang phát triển với một tốc độ rất nhanh và do vậy
Chính phu Vi
̉ ẹt Nam cũng nh
̂
ư hệ thống ngân hàng thương mại đang đặt qut́
tâm cao vê cai cách h
̀ ̉
ệ thơng tài chính, tiên t
́
̀ ẹ, ngân hàng Vi
̂
ệt Nam theo chn
̉
mực qc tê. Vi
́ ́ ẹt Nam đã và đang th
̂
ực hiẹn các bi
̂
ện pháp chân chinh, lành manh
́
̉
̣
hố hệ thơng tài chính – tiên t
́
̀ ẹ. H
̂ ọi nh
̂ ạp qc tê se m
̂
́ ́ ̃ ở ra co h
̛ ọi và tiêm nang
̂
̀
̆
trao đơi, h
̉ ợp tác qc tê vê linh v
́ ́ ̀ ̃
ực tài chính, tiên t
̀ ệ, đơng th
̀
ời nâng cao vi thê
̣
́
qc tê cua các ngân hàng trong các giao dich tài chính tiên t
́ ́ ̉
̣
̀ ẹ qc tê nói chung và
̂ ́ ́
tài trợ thưong mai nói riêng. Trong giai đoan m
̛
̣
̣
ơi, s
́ ự họi nh
̂ ạp qc tê cung đ
̂
́ ́ ̃ ưa
đên điêu ki
́
̀ ẹn vê tiêp c
̂ ̀ ́ ận các luông vôn quôc tê và các tr
̀
́
́ ́
ợ giúp ky thu
̃ ật quôc tê,
́ ́
giúp cho các ngân hàng đáp ưng tôt hon nhu câu vôn cho nên kinh tê trong n
́
́ ̛
̀ ́
̀
́
ước.
u câu h
̀ ội nhạp se là đ
̂ ̃ ộng lực thúc đây cơng cu
̉
ộc đơi m
̉ ới nhằm nâng cao nang
̆
lực quan lý điêu hành, trình đ
̉
̀
ộ cán bọ; co chê chính sách phù h
̂ ̛
́
ợp hon v
̛ ơi chn
́
̉
mực qc tê.
́ ́
Các hình thức của hoạt động tài trợ thương mại quốc tế ngày càng đa dạng
nhằm đáp ứng được các nhu cầu mới của doanh nghiệp, khơng dừng lại ở việc
hỗ trợ tài chính bằng các gói cho vay, ngân hàng ngày càng đa dạng hố các gói
hỗ trợ của mình một cách phù hợp và tiện lợi nhất tới tay các nhà xuất nhập
khẩu. Hiện nay, các ngân hàng thương mại tập trung vào phát triển hai nghiệp vụ
chính là bảo lãnh ngân hàng và nhờ thu D/A – nhờ thu trả ngay, D/P nhờ thu trả
chậm và tín dụng chứng từ, do đây là hai loại hình tài trợ phổ biến nhất. Hoạt
động này ngày càng khẳng định được vai trị và vị trí của mình trong việc thúc
đẩy sự phát triển của thương mại quốc tế.
13
Bên cạnh đó, nguồn thu từ hoạt động tài trợ thương mại quốc tế cũng đang
chiếm một tỉ trọng ngày càng lớn trong tổng thu của các ngân hàng thương mại.
Hoạt động tài trợ thương mại quốc tế đem lại lợi nhuận lớn cho ngân hàng về
các khoản phí, lãi và các lợi ích phi tài chính khác, mà những lợi ích này lớn hơn
nhiều so với việc cũng cấp các dịch vụ tài chính ngân hàng trong nội địa.
Nhận thức được điều đó, trong những năm qua, các ngân hàng thương mại đã
dành sự quan tâm đặc biệt cho hoạt động tài trợ thương mại quốc tế, thực hiện
nhiều chương trình hiện đại hố ngân hàng, đa dạng hố dịch vụ, sản phẩm
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động. Tóm lai,
̣ cân khăng đinh
̀
̉
̣ răng,
̀ giưã các
nghiẹp vu tài tr
̂ ̣
ợ thương mại quốc tế có tính liên thơng và có sự găn kêt ch
́ ́ ạt che
̆ ̃
vơi các hoat đ
́
̣ ộng cua ngân hàng. Ngn tài tr
̉
̀
ợ cho các doanh nghiẹp l
̂ ơn se tao
́ ̃ ̣
điêu ki
̀ ẹn m
̂ ở rọng quy mô hoat đ
̂
̣ ộng và nâng caco kha nang canh tranh cua ngân
̉ ̆
̣
̉
hàng. Do vạy, các ngân hàng cân chú ý t
̂
̀
ới huy động nguôn ngoai t
̀
̣ ệ tiêt ki
́ ệm tư ̀
dân cư, thúc đây hoat đ
̉
̣ ộng tài trợ xt khâu, song chính vi
́
̉
ẹc phát triên chun
̂
̉
mơn hố và đa dang hố các hoat đ
̣
̣ ộng tài trợ cung nh
̃
ư uy tín trên thi tr
̣ ương qc
̀
́
tê là tiên đê đê tang thi phân hoat đ
́
̀ ̀ ̉ ̆
̣
̀
̣ ộng, từ đó tang quy mơ ngn vơn. Đ
̆
̀ ́ ến nay, có
thể nhìn thấy nỗ lực to lớn của các ngân hàng trong việc liên kết hoạt động với
các ngân hàng nước ngồi, các sàn giao dịch ngoại tệ, các trung tâm thanh tốn
thế giới ngày càng mạnh mẽ để đáp ứng nhanh nhất và tốt nhất nhu cầu của
khách hàng. Chính vì vậy, mà cuộc cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại
trong việc cung cấp tài trợ thương mại quốc tế cũng hết sức gay cấn và quyết
liệt.
14
Đối với nền kinh tế quốc dân
Các quốc gia ngày nay đang phải đối đầu với hai xu hướng phát triển nổi bật, đó
là tồn cầu hố kinh tế thế giới và cách mạng khoa học kỹ thuật. Để giữ được vị
thế cũng như bành chướng vị trí của mình trên thị trường quốc tế, địi hỏi các
quốc gia phải tích cực hồ nhập và tham gia vào các tổ chức kinh tế khu vực, thế
giới cũng như đưa khoa học kỹ thuật và cơng nghệ vào nền kinh tế sản xuất
thương mại. Các quốc gia khơng phân biệt giàu nghèo, phát triển hay đang phát
triển đều đã và đang tích cực tìm kiếm các nguồn lực tài chính, cơng nghệ để gia
tăng nội lực của mình. Thực tế, sau lịch sử phát triển kinh tế lâu dài, sự tích luỹ
tài sản và ngoại hối của các quốc gia có sự khác biệt rõ rệt. Có những quốc gia
đạt được cán cân thanh tốn vãng lai dư thừa trong nhiều năm dẫn tới nguồn dự
trữ ngoại hối trong tay họ vơ cùng lớn, ngược lại cũng có những quốc gia nợ đến
hàng nghìn tỉ đơ. Tuy nhiên, một điều tất yếu là, chính các quốc gia này lại là
nguồn tài ngun thiên nhiên phong phú đa dạng chưa được khai thác, nguồn nhân
lực giá rẻ dồi dào và cũng chính là thị trường tiêu thụ các hàng hố rộng lớn mà
các doanh nghiệp khơng thể bỏ qua, đặc biệt hàng tồn, hàng chất lượng phân
khúc thấp cho các nước giàu. Vì vậy, các nước phát triển khơng thể đứng ngồi
cuộc mà đã và đang từng bước đổ một dịng vốn nhất định để hỗ trợ các nước
này, hỗ trợ chính phủ, doanh nghiệp tại các quốc gia này. Nguồn tài trợ thương
mại quốc tế từ bên ngồi này chính là nguồn tài chính dồi dào là cơ hội để các
nước chưa phát triển vượt ra khỏi giới hạn bấy lâu của mình, địi hỏi các quốc
gia này phải biết nắm bắt và biết sử dụng nguồn vốn một cách có hiệu quả,
biến nguồn tài trợ bên ngồi thành nội lực quốc gia và trở nên phát triển hơn.
Một ví dụ có thể thấy chính là sự xuất hiện của “con rồng Châu Á” Singapore.
Chính phu các n
̉
ươc th
́ ương xem linh v
̀
̃
ực thưong mai là m
̛
̣
ột trong nhưng mui
̃
̃
nhon kinh tê then chơt trong chiên l
̣
́
́
́ ược phát triên qc gia. Ngn thu nh
̉
́
̀
ập to lơń
từ nươc ngồi thơng qua hoat đ
́
̣ ộng xt khâu, vi
́
̉
ẹc làm và thu nh
̂
ạp qc dân tang
̂
́
̆
nhanh, cơng nghệ hiẹn đai phuc vu phát triên kinh tê đât n
̂ ̣
̣
̣
̉
́ ́ ước... là những lợi ích
kinh tê xã h
́
ọi can ban cho qc gia.
̂ ̆ ̉
́