Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

pp giai nhanh BT hoa hoc on thi Dai Hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.46 KB, 77 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>1: PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN VỀ LƯỢNG </b>
<b>1.1 Lý thuyết </b>


<b>Bảo toàn khối lượng theo phản ứng: </b>


Tổng khối lượng các chất tham gia vào phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sau phản ứ<b>ng. </b>
Ví dụ: trong phản ứng A + B → C + D


Ta có: mA + mB = mC + mD
<b>Bảo toàn khối lượng theo một nguyên tố </b>


Tổng khối lượng một nguyên tố trong các chất phản ứng bằng tổng khối lượng một ngun tố
đó trong các chất sản phẩm sau phản ứng (vì là một nguyên tố nên phương trình khối lượng
tương đương phương trình số mol). Như vậy tổng số mol của một nguyên tố trong hỗn hợp
trước phản ứng bằng tổng số mol ngun tốđó trong hỗn hợp sau phản ứng.


<b>(</b>ΣΣΣΣ<b>nX)trước pư = (</b>ΣΣΣΣ<b>nX)sau pư</b>


Như vậy: Gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng, mS là tổng khối lượng các chất
sau phản ứng.


Theo bảo tồn khối lượng, ln có: mT = mS
<b>Bảo tồn khối lượng về chất </b>


Khối lượng của một hợp chất bằng tổng khối lượng các ion có trong chất đó, hoặc bằng tổng
khối lượng các ngun tố trong chất đó.


Thí dụ: khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc axit; khối lượng oxit kim loại =
khối lượng kim loại + khối lượng oxi...


<b>Một số mối quan hệ </b>


- Quan hệ sản phẩm:


2MI⇔ H2.; MII ⇔ H2. 2MIII⇔ 3H2.
2Cl-⇔ H2; SO42-⇔ H2; 2OH-⇔ H2....
- Quan hệ thay thế:


+) Thay thế cation: 2Na+⇔ Mg2+; 3K+⇔ Al3+; 3Ca2+⇔ 2Fe3+…..


+) Thay thế anion: 2Cl-⇔ CO32-; 2Cl-⇔ O2-; 2Cl- ⇔ SO42-; O2-⇔ SO42-….
- Quan hệ trung hòa (kết hợp):


H+⇔ OH-; Mg2+⇔ CO32-; Mg2+⇔ SO42-;
Fe3+⇔ 3OH-; 3Mg2+⇔ 2PO43-; ….
<b>1.2. Bài tập áp dụng </b>


<b>1.2.1 Tốn Vơ cơ </b>


<b>- Dạng 1: Tính l</b><i>ượng chất của một sản phẩm phản ứng </i>


<b>Ví dụ: L</b>ấy 13,4g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat kim loại hố trị II đem hồ trong dung dịch HCl
dư, nhận ñược 3,36 L CO2 (ñktc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối khan khi cơ cạn dung
dịch X.


Bài tốn có thể giải theo phương pháp bảo toàn về lượng hoặc tăng giảm khối lượng.


A. 14,8 g <b>B. 15,05 g </b> C. 16,8 g D. 17,2g


<b>- Dạng 2: Ph</b><i>ản ứng nhiệt nhơm </i>


<b>Ví dụ: L</b>ấy 21,4g hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 ñem nung một thời gian ta nhận ñược hỗn hợp Y


gồm Al, Al2O3, Fe, Fe2O3. Hỗn hợp Y hồ tan vừa đủ trong 100 mL NaOH 2M. Vậy khối lượng
Fe2O3 trong hỗn hợp X là


A. 12,02 g B.14,8 g C. 15,2 g <b>D.16,0 g </b>


<b>- Dạng 3: Kh</b><i>ử oxit kim loại bằng CO hoặc H2</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Ví dụ: Cho khí CO </b>đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, ta nhận ñược
4,784g chất rắn Y (gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì nhận được
9,062g kết tủa.


Vậy số mol FeO, Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là


<b>A. 0,01; 0,03 </b> B. 0,02; 0,02 C. 0,03; 0,02 D. 0,025; 0,015
<b>Dạng 4: Chuy</b><i>ển kim loại thành oxit kim loại </i>


<b>Ví dụ: L</b>ấy 14,3g hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ñem ñốt trong oxi dư, sau khi phản ứng hồn tồn
thì nhận được 22,3g hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng


để hồ tan hỗn hợp Y.


A. 400 mL <b>B. 500 mL </b> C. 600 mL D. 750 mL


<b>Dạng 5: Chuy</b><i>ển kim loại thành muối </i>


<b>Ví dụ: L</b>ấy 10,2g hỗn hợp Mg và Al đem hồ tan trong H2SO4 lỗng dư thì nhận được 11,2 L H2.
Tính khối lượng muối sunfat tạo thành.


A. 44,6 g B. 50,8 g <b>C. 58,2 g </b> D. 60,4 g



<b>Dạng 6: Chuy</b><i>ển hợp chất này thành hợp chất khác </i>


<b>Ví dụ: L</b>ấy 48g Fe2O3 đem đốt nóng cho CO đi qua ta thu ñược hỗn hợp X (gồm 4 chất rắn).
Hỗn hợp X đem hồ tan trong dung dịch H2SO4đậm ñặc, nóng dư thu ñược SO2 và dung dịch
Y. Tính khối lượng muối khan khi cơ cạn dung dịch Y.


A. 100g B. 115g <b>C. 120g </b> D. 135g


<b>Bài tập có lời giải </b>


<b>Bài 1. Cho 24,4 gam h</b>ỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa ñủ với dung dịch BaCl2. Sau phản


ứng thu ñược 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu ñược m gam muối
clorua. Vậy m có giá trị là


A. 2,66 g B. 22,6 g C. 26,6 g D. 6,26 g


<b>Hướng dẫn giải </b>


2 3


BaCl BaCO


n =n =0,2 (mol)


Áp dụng ñịnh luật bảo toàn khối lượng: mhh +
2
BaCl


m

= mkết tủa + m


⇒ m = 24,4 + 0,2.208 Ờ 39,4 = 26,6 gam
<b>đáp án C. </b>


<b>Bài 2. Hòa tan 10,14 gam h</b>ợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa ñủ dung dịch HCl thu ñược
7,84 lít khí A (đktc) và 1,54 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m
gam muối, m có giá trị là:


A. 33,45 B. 33,25 C. 32,99 D. 35,58


<b>Hướng dẫn giải </b>


Theo ñịnh luật bảo toàn khối lượng:


m = m(Al + Mg) + m<sub>Cl</sub>− = (10,14 Ờ 1,54) + 0,7.35,5 = 6,6 + 24,85 = 33,45g
<b>đáp án A. </b>


<b>Bài 3. Hịa tan hồn tồn 10 gam h</b>ỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít
khí H2 (đktc). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu ñược m gam muối khan. Khối lượng muối
khan thu ñược là


A. 1,71 g B. 17,1 g C. 3,42 g D. 34,2 g


<b>Hướng dẫn giải </b>


Theo phương trình điện li


2


H



Cl H


2,24


n n 2n 2 0,2 (mol)


22, 4


− = + = = × =


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài 4. Tr</b>ộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhơm.
Sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là


A. 2,24 g B. 9,40 g C. 10,20 g D. 11,40 g


<b>Hướng dẫn giải </b>


Theo ựịnh luật bảo toàn khối lượng : mhh sau = mhh trước = 5,4 + 6,0 = 11,4 g
<b>đáp án C. </b>


<b>Bài 5. Cho 0,52 gam h</b>ỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn tồn trong dung dịch H2SO4 lỗng,
dư thấy có 0,336 lít khí thốt ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu ñược là


A. 2 gam B. 2,4 gam C. 3,92 gam D. 1,96 gam


<b>Hướng dẫn giải </b>


Ta có muối thu ñược gồm MgSO4 và Al2(SO4)3.
Theo ñịnh luật bảo toàn khối lượng:



mmuối = mkim loại + 2
4


SO


m −. Trong đó: 2− = = =


2


4 H


SO


0,336


n n 0,015 (mol)


22, 4


mmuối = 0,52 + 0,015.96 = 1,96 gam
<b>đáp án D. </b>


<b>Bài 6. Cho 2,81 gam h</b>ỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 mL dung
dịch H2SO4 0,1M. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan
tạo ra là


A. 3,81 g B. 4,81 g C. 5,21 g D. 4,8 g


<b>Hướng dẫn giải </b>



Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng: moxit +
2 4
H SO


m

= mmuối +


2
H O

m



⇒ mmuối = moxit +
2 4
H SO


m –


2
H O


m


Trong đó:


2 2 4


H O H SO


n =n =0,3.0,1 0,03 (mol)=


⇒ mmuối = 2,81+ 0.03.98 Ờ 0,03.18 = 5,21g


<b>đáp án C. </b>


<b>Bài 7. Th</b>ổi một luồng khí CO dư qua ống sứ ñựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO,
Al2O3 nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Tồn bộ khí thốt ra sục vào nước vơi trong dư
thấy có 15 gam kết tủa trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban ñầu là


A. 7,4 gam B. 4,9 gam C. 9,8 gam D. 23 gam


<b>Hướng dẫn giải </b>


Các phương trình hố học
MxOy + yCO →


0


t


xM + yCO2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Ta có: moxit = mkim loại + moxi


Trong đó: nO = nCO = = =


2 3


CO CaCO


n n 0,15 (mol)


⇒ moxit = 2,5 + 0,15.16 = 4,9 g



<b>Bài 8. Chia 1,24 gam h</b>ỗn hợp hai kim loại có hóa trị khơng đổi thành hai phần bằng nhau. Phần
1: bị oxi hóa hồn tồn thu được 0,78 gam hỗn hợp oxit. Phần 2: tan hồn tồn trong dung dịch
H2SO4 lỗng thu được V lít H2 (đktc). Cơ cạn dung dịch thu ñược m gam muối khan.


<b>1. Giá tr</b>ị của V là


A. 2,24 L B. 0,112 L C. 5,6 L D. 0,224 L


<b>2. Giá tr</b>ị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1. Ta nh</b>ận thấy, khi kim loại tác dụng với oxi và H2SO4, số mol O2– bằng SO42–, hay:


2 2


2


4 H


O SO
n − =n − =n


Trong đó: mO = moxit – mkim loại = 0,78 – 1, 24


2 = 0,16 g


2
2


H O



0,16


n n 0,01


16




= = = mol.


2
H


V =0,01.22, 4=0,224 L


<b>đáp án D. </b>


<b>2. m</b>muối = mkim loại + 2
4


SO


m −= 1,24


2 + 0,01.96 = 1,58 g


<b>đáp án A. </b>


<b>Bài 9. Hòa tan hoàn toàn 20 gam h</b>ỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít


khí thốt ra (đktc) và dung dịch X. Cơ cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là


A. 35,5 g B. 45,5 g C. 55,5 gam D. 65,5 g
<b>Hướng dẫn giải </b>


2
H


11,2
n


22, 4


= = 0,5 (mol) ⇒ nHCl = 2nH<sub>2</sub>= 0,5.2 = 1 mol


Áp dụng ñịnh luật bảo toàn khối lượng, mkim loại + mHCl = mmuối + mHiñro


⇒ mmuối = mkim loại + mHCl – mHiñro = 20 + 1.36,5 – 2.0,5 = 55,5 g
Cách 2: mmuối = mkim loại + m<sub>Cl</sub>− = 20 + 1.35,5 = 55,5 g


<b>đáp án A. </b>


<b>Bài 10. Hoà tan h</b>ết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thốt
ra 14,56 lít H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu ñược là


A. 48,75 gam B. 84,75 gam C. 74,85 gam D. 78,45 gam
<b>Hướng dẫn giải </b>


Ta có: mmuối = mkim loại +
Cl



m

−;


Trong đó: <sub>−</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>= ×</sub>


2


HCl H


Cl


14, 46


n n 2n 2


22, 4 = 1,3 mol
mmuối = 38,6 + 1,3.35,5 = 84,75 (g).


<b>đáp án B. </b>


<b>Bài 11. Cho tan hoàn toàn 8,0 g h</b>ỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong 290 mL dung dịch HNO3,
thu được khí NO và dung dịch Y. ðể tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y, cần 250 mL
dung dịch Ba(OH)2 1 M. Kết tủa tạo thành đem nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi


được 32,03 gam chất rắn Z.
<b>a. Kh</b>ối lượng mỗi chất trong X là


A. 3,6 g FeS và 4,4 g FeS2 B. 4,4 gam FeS và 3,6 g FeS2
C. 2,2 g FeS và 5,8 g FeS2 D. 4,6 gam FeS và 3,4 g FeS2
<b>b. Th</b>ể tích khí NO (đktc) thu được là



A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít
<b>c. N</b>ồng ñộ mol của dung dịch HNO3ñã dùng là


A. 1 M B. 1,5 M C. 2 M D. 0,5 M


<b>Hướng dẫn giải </b>


<b>A. Áp d</b>ụng định luật bảo tồn khối lượng đối với ngun tố Fe và S
Ta có : x mol FeS và y mol FeS →0,5(x+y) mol Fe2O3 và (x+2y) mol BaSO4


{

88x 120y 8

{

88x 120y 8


160.0,5(x y) 233(x 2y) 32,03 313x 546y 23,03


+ = <sub>⇔</sub> + =


+ + + = + = ;


Giải hệñược x = 0,05 và y = 0,03


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Khối lượng của FeS2: 8 Ờ 4,4 = 3,6 gam.
<b>đáp án B. </b>


<b>b. Áp d</b>ụng ñịnh luật bảo toàn electron
FeS – 9e → Fe+3 + S+6


0,05 … 0,45 mol
FeS2 – 15e → Fe+3 + 2S+6



0,03 … 0,45 mol
N+5 + 3e → N+2


3x …….. x mol


3x = 0,45 + 0,45 , x = 0,3 mol. VNO = 0,3.22,4 = 6,72 L
<b>đáp án D. </b>


<b>c. </b>n<sub>Fe</sub>3+= x + y = 0,08 mol.


ðể làm kết tủa hết lượng Fe3+ cần 0,24 mol OH– hay 0,12 mol Ba(OH)2
Kết tủa (x + 2y) = 0,11 mol SO42– cần 0,11 mol Ba2+ hay 0,11 mol Ba(OH)2
Số mol Ba(OH)2ñã dùng = 0,12 + 0,11 = 0,23 < 0,25


Cịn: 0,25 – 0,23 = 0,02 mol Ba(OH)2 trung hồ với 0,04 mol HNO3 dư




= + +


3 3 3


HNO ( p −) NO NO HNO (d −)


n n n n = 0,08.3 + 0,3 + 0,04 = 0,58 (mol)


= =


3



M(HNO )


0,58


C 2M


0,29


<b>đáp án C. </b>


<b>Bài 13. Th</b>ổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam FexOy nung nóng. Dẫn tồn bộ lượng khí sau phản


ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa. Khối lượng sắt thu ñược là


A. 9,2 g B. 6,4 g C. 9,6 g D. 11,2 g


<b>Hướng dẫn giải </b>


FexOy + yCO → xFe + yCO2


1 y x y nCO = 8,96
22,4


= 0,4 (mol)


CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O CO<sub>2</sub> CaCO<sub>3</sub>
30


n n 0,3 (mol)



100


= = =


>


2


CO CO


n n ⇒ CO dư và FexOy hết


Theo định luật bảo tồn khối lượng ta có:


+ = +


x y 2


Fe O CO Fe CO


m m m m


16 + 28.0,3 = mFe + 0,3.44 ⇒ mFe = 11,2 (gam)
Hoặc:


x y


Fe Fe O O


m =m −m = 16 Ờ 0,3.16 = 11,2 (gam)


<b>đáp án D. </b>


<b>Bài 14. Th</b>ực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 9,66 gam hỗn hợp X gồm FexOy và nhơm, thu được
hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu ñược dung dịch D, 0,672 lít khí
(đktc) và chất khơng tan Z. Sục CO2ñến dư vào dung dịch D lọc kết tủa và nung đến khối lượng
khơng đổi được 5,1 gam chất rắn.


A. Khối lượng của FexOy và Al trong X lần lượt là


A. 6,96 g và 2,7g B. 5,04 g và 4,62 g
C. 2,52 g và 7,14 g D. 4,26 g và 5,4 g


<b>b. Công th</b>ức của oxit sắt là


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>a. 2yAl + 3Fe</b>xOy → yAl2O3 + 3xFe (1)
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2 (2)
0,02 ... 0,02 ... 0,03


NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3 (3)
2Al(OH)3


0


t


→ Al2O3 + 3H2O (4)
Nhận xét: Tất cả lượng Al ban ñầu ñều chuyển hết về Al2O3 (4).


Do đó: nAl (ban đầu) = 2



2 3
Al O


5,1


n 2


102


= × =0,1 mol ⇒ mAl = 0,1.27 = 2,7 g


x y


Fe O


m = 9,66 Ờ 2,7 = 6,96 g
<b>đáp án A. </b>


b. nAl (ban đầu) = 2 = ×


2 3


Al O


5,1


n 2


102=0,1 (mol)



⇒ mAl = 0,1.27 = 2,7 g


Theo định luật bảo tồn khối lượng ngun tố oxi, ta có:


x y 2 3


O( trong Fe O ) O( trong Al O )


n =n = 1,5.0,08 = 0,12 mol


= =


Fe


6, 96 0,12.16


n 0, 09 (mol)


56


nFe : nO = 0,09 : 0,12 = 3 : 4. CTPT là Fe3O4
<b>đáp án C. </b>


<b>Bài 15. Kh</b>ử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9 gam H2O. Khối
lượng hỗn hợp kim loại thu ñược là


A. 12 g B. 16 g C. 24 g D. 26 g


<b>Hướng dẫn giải </b>



Vì H2 lấy oxi của oxit kim loại → H2O
Ta có: nO (trong oxit) = nH O<sub>2</sub> =


9


18= 0,5 (mol)


mO = 0,5.16 = 8 gam ⇒ mkim loại = 32 Ờ 8 = 24 g
<b>đáp án C. </b>


<b>Bài 16. Th</b>ổi một luồng khí CO dư đi qua ống ñựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO nung nóng


đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thốt ra được đưa
vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit
kim loại ban ñầu là


A. 3,12 g B. 3,21 g C. 4 g D. 4,2 g


<b>Hướng dẫn giải </b>
Fe3O4 + 4CO


0


t


→

3Fe + 4CO2
CuO + CO


0



t


→

Cu + CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CO lấy oxi trong oxit → CO2


nO (trong oxit) = nCO = nCO<sub>2</sub> =nCaCO<sub>3</sub>= 0,05 mol


⇒ moxit = mkim loại + moxi trong oxit = 2,32 + 0,05.16 = 3,12 g
<b>đáp án A. </b>


<b>Bài tập rèn luyện kỹ năng </b>


<b>1. Cho 11,36g h</b>ỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dd HNO3 lỗng dư thu


được 1,344lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đkc và dd X. Cơ cạn dd X thu ñược m gam
muối khan. Giá trị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2. Hòa tan h</b>ết 7,74g hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dd hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu


được dd X và 8,736 lit H2ởđkc. Cơ cạn dd X thu ñược lượng muối khan là


<b>A. 38,93g </b> B. 103,85g C. 25,95g D. 77,86g


<b>3. Hịa tan hồn toàn h</b>ỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa ñủ thu


ñược dd X (chỉ chứa 2 muối sunfat khan) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là


A. 0,04 B. 0,075 C. 0,12 <b>D. 0,06 </b>



<b>4. Nung h</b>ỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hồn tồn
thu ñược 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V
lit khí H2 (đkc). Giá trị của V là


A. 4,48 <b>B. 7,84 </b> C. 10,08 D. 3,36


<b>5. Hịa tan hồn tồn 2,81g h</b>ỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO4 0,1M vừa


đủ. Cơ cạn dd sau phản ứng thì thu được số gam muối khan là


<b>A. 6,81 </b> B. 4,81 C. 3,81 D. 5,81


<b>6. Cho 0,52g h</b>ỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn tồn trong dd H2SO4 dư thấy có 0,336 lit khí
thốt ra (đkc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu ñược là


A. 2g B. 2,4g C. 3,92g <b>D. 1,96g </b>


<b>7. L</b>ấy 33,6 g hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3 hoà tan trong dung dịch H2SO4 dư thu ñược
dung dịch Y và 6,72 L CO2 (ñktc). Khối lượng muối khan sau khi cô cạn dung dịch Y là


A. 33,6 g <b>B. 44,4 g </b> C. 47,4 g D. 50,2 g


<b>8. Hoà tan h</b>ết m (g) hỗn hợp gồm M2CO3 và RCO3 trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch
Y và V (L) khí CO2 (đktc). Cơ cạn dung dịch Y thì được (m + 3,3)g muối khan. Vậy thể tích khí
CO2 là


A. 2,24 L B. 3,36 L D. 4,48 L <b>D. 6,72 L </b>


<b>9. Cho khí CO </b>đi qua m (g) hỗn hợp gồm Fe2O3 và Fe3O4đun nóng, sau khi phản ứng xong hỗn


hợp rắn thu ñược có khối lượng 5,5g, khí đi ra dẫn qua dung dịch nước vơi trong dư thấy có 5g
kết tủa. Vậy m có giá trị là


A. 6,3g B. 7,3g C. 5,8g D. 6,5g


<b>10. L</b>ấy 10,14g hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu đem hồ tan trong HCl dư thì thu được 7,84 L H2
(ñktc) và 1,54g chất rắn không tan, và dung dịch Z. ðem cô cạn dung dịch Z thì thu được muối
khan có khối lượng là


<b>A. 33,45g </b> B. 32,99g C. 33,25g D. 35,38g


<b>11. L</b>ấy a (g) hỗn hợp X gồm Al và Al2O3đem hồ tan vào H2SO4 lỗng dư thì nhận ñược 6,72 L
H2 (ñktc) và dung dịch Y, cho NH3 dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa nung đến khối lượng khơng


đổi được 20,4g chất rắn. Vậy giá trị của a là


A. 12,4 <b>B. 15,6 </b> C. 17,2 D. 16,8


<b>12. L</b>ấy 8,12 g FexOem đốt nóng cho CO đi qua, lượng Fe tạo thành đem hồ tan trong dung
dịch H2SO4 dư thì nhận được 2,352 L H2 (đktc). Vậy cơng thức phân tử của FexOy là


A. FeO B. Fe2O3 <b>C. Fe3O4</b> D. Fe4O6


<b>13. L</b>ấy a (g) hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3ñem hồ tan trong dung dịch HCl dư thì nhận được 2,24
L H2 (ñktc) và dung dịch Y, cho NaOH dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa nung ngoài khơng khí thu


được 24 g chất rắn. Vậy giá trị của a là


A. 13,6 B. 17,6 <b>C. 21,6 </b> D. 29,6



<b>14. L</b>ấy 0,52 g hỗn hợp Mg và Fe đem hồ tan vào dung dịch H2SO4 lỗng dư thì nhận được
0,336 L H2 (đktc) và m (g) muối khan. Vậy giá trị của m là


A. 2,00 B. 3,92 C. 2,40 <b>D. 1,96 </b>


<b>15. Cho m</b>ột lượng CO dư ñi qua m (g) hỗn hợp CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 đốt nóng, thu được
2,5g chất rắn; khí đi qua dẫn qua nước vơi trong dư có 15g kết tủa. Vậy m là


A. 7,4g B. 9,8g <b>C. 4,9g </b> D. 23g


<b>1.2.2 Toán Hữu cơ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bài 1. H</b>ỗn hợp X gồm 0,04 mol C2H2 và 0,06 mol H2 đem đốt nóng có mặt xúc tác Ni ta ñược
hỗn hợp Y (gồm 4 chất). Lấy một nữa hỗn hợp Y cho qua bình nước brom dư; thì cịn lại 448
mL khí Z (đktc) đi ra khỏi bình, tỉ khối hơi của Z so vơi H2 bằng 1,5. Vậy khối lượng tăng lên ở
bình brom là


A. 0,2g <b>B. 0,4g </b> C. 0,6g D. 1,2g


<b>Bài 2. H</b>ỗn hợp X gồm 0,02 mol axetilen và 0,03 mol hiñro dẫn qua xúc tác Ni ñốt nóng được
hỗn hợp Y gồm C2H2, H2, C2H4, C2H6. ðem trộn hỗn hợp Y với 1,68 L oxi (ñktc) trong bình 4 lít,
sau đó đốt cháy ở 109,2 0C và p (atm). Vậy giá trị của p là


A. 0,672 <b>B. 0,784 </b> C. 0,96 <i>D. 1,12 </i>


<b>Dạng 2: Thi</b><i><b></b><b>t l</b><b></b><b>p CTPT h</b><b></b><b>p ch</b><b></b><b>t h</b><b></b><b>u c</b><b>ơ</b><b> d</b><b></b><b>a vào s</b><b></b><b>n ph</b><b> </b><b>m </b><b>ñ
</b><b>t cháy </b></i>


<b>Bài 1: </b>ðốt cháy hồn tồn 1 lít khí X cần 5 lít oxi, sau phản ứng thu ñược 3 lít CO2 và 4 lít hơi
nước. Biết các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Công tức phân tử của X là:



A. C3H6 <i><b>B. C</b><b>3</b><b>H</b><b>8</b></i> C.C3H8O D.C3H6O2


<b>Bài 2: Nicotin có trong thu</b>ốc lá là một chất rất độc, có thể gây ung thu phổi. ðốt cháy 16,2 gam
nicotin bằng oxi vừa ñủ thu ñược 44g CO2, 12,6g H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Biết 85 < Mnicotin <
230. Cơng thức phân tửđúng của nicotin là:


A. C5H7NO B. C5H7NO2 <i><b>C. C</b><b>10</b><b>H</b><b>14</b><b>N</b><b>2</b></i> D.C10H13N3


<b>Bài 3: </b>ðốt cháy hoàn toàn 2,79 g hợp chất hữu cơ Y rồi cho các sản phẩm cháy đi qua các bình


đựng CaCl2 khan và KOH, thấy bình CaCl2 tăng thêm 1,89 gam, khối lượng bình KOH tăng 7,92
gam và cịn lại 336 ml khí N2 (đktc) ra khỏi bình. Biết Y chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức
phân tử của Y là:


A. C6H7ON <i><b>B. C</b><b>6</b><b>H</b><b>7</b><b>N </b></i> C. C5H9N D.C5H7N


<b>Bài 4: Phân tích các thành ph</b>ần nguyên tố của 1 axit cacboxylic A thu ñược 34,615%C và
3,84%H. A là:


A. axit axetic <i><b>B. axit fomic </b></i> C. axit acrylic D. axit manolic


<b>Bài 5: Ch</b>ất A (C, H, O) với thành phần khối lượng các nguyên tố thoả mãn: 8(mC + mH) = 7 mO.
Biết A có thểđiều chế trực tiếp từ glucozơ. Cơng tức phân tử của A là:


A. CH2O B. C2H4O2 <i><b>C. C</b><b>3</b><b>H</b><b>6</b><b>O</b><b>3</b></i> D. C4H8O4


<b>Bài 6: </b>ðể Hiđro hố 1 hiđrocacbon A mạch hở chưa no thành no phải dùng một thể tích H2 gấp


đơi thể tích hơi hiđrocacbon đã dùng. Mặt khác đốt cháy một thể tích hơi hiđrocacbon trên thu



được 9 thể tích hỗn hợp CO2 và hơi H2O (các thể tích đo ở cung điều kiện). CTPT của A là:
A.C3H6<i><b> B. C</b><b>5</b><b>H</b><b>8</b></i> C. C6H10 D.C4H8


<b>Bài 7: </b>ðốt cháy hồn tồn 2,64 gam 1 hiđrocacbon A thu được 4,032 lít CO2 (đktc). CTPT của
hiđrocacbon A là:


A. C6H14 B. C6H12 <i><b>C. C</b><b>3</b><b>H</b><b>8</b></i> D. C3H6


<b>Bài 8: </b>ðốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ A thu ñược 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O.
Biết tỉ khối của A với He là 7,5. CTPT của A là:


<i><b>A. CH</b><b>2</b><b>O </b></i> B. CH4 C. C2H4O2 D. C2H6


<b>Bài 9: Có 3 ch</b>ất hữu cơ A, B, C mà phân tử của chúng lập thành 1 cấp số cộng. Bất cứ chất
nào khi cháy cũng chỉ tạo CO2 và H2O, trong đó nCO2 : nH2O = 2 : 3. CTPT của A, B, C lần lượt là:


A. C2H4, C2H4O, C2H4O2 B. C2H4, C2H6O, C2H6O2
C. C3H8, C3H8O, C3H8O2 <i><b>D. C</b><b>2</b><b>H</b><b>6</b><b>, C</b><b>2</b><b>H</b><b>6</b><b>O, C</b><b>2</b><b>H</b><b>6</b><b>O</b><b>2</b></i>


<b>Bài 10: </b>ðốt cháy 200 ml hơi một chất hữu cơ A chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp
khí thu ñược là 1,3 lít. Sau khi co hơi nước nhưng tụ chỉ con 700 ml. Tiếp theo cho qua dung
dịch KOH đặc chỉ cịn 100 ml (các thể tích ño ở cùng ñiều kiện). CTPT của A là:


<i><b>A. C</b><b>3</b><b>H</b><b>6</b></i> B. C3H6 C. C3H8O D. C3H8


<b>Bài 11: Tr</b>ộn 400 cm3 hỗn hợp hợp chất hữu cơ A và nitơ với 900 cm3 oxi dư rồi ñốt. Thể tích
hỗn hợp sau phản ứng là 1,4 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ thì cịn 800 cm3, tiếp tục cho
qua dung dịch KOH thì cịn 400 cm3. CTPT của A là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài 12: C</b>ứ 5,5 thể tích oxi thì đốt cháy vừa đủ 1 thể tích khí hiđrocacbon. CTPT của
hiñrocacbon là:


<i><b>A. C</b><b>4</b><b>H</b><b>6</b></i> B. C5H2 C. C6H6 D. A, B đúng


<b>Bài 13: Oxi hố hoàn toàn 4,6 gam h</b>ợp chất hữu cơ A bằng CuO đun nóng. Sau phản ứng thu


được 4,48 lít CO2 (đktc) và H2O, ñồng thời nhận thấy khối lượng CuO ban ñầu giảm bớt 9,6
gam. CTPT của A là:


<i><b>A. C</b><b>2</b><b>H</b><b>6</b><b>O </b></i> B. C3H8O C. C2H6O2 D. C4H12O2


<b>Bài 14: </b>ðốt cháy hồn tồn 1hiđrocacbon A cần dùng 28,8 gam oxi thu được 13,44 lít CO2
(đktc)> Bíêt tỉ khối hơi của A đối với khơng khí là d với 2 < d < 2,5. CTPT của A là:


A. C4H8 <i><b>B.C</b><b>5</b><b>H</b><b>10</b></i> C. C5H12 D. C4H10


<b>Bài 15: </b>ðốt cháy hoàn toàn 18 gam hợp chất A cần dùng 16,8 lít oxi (đktc). Hỗn hợp sản phẩm
cháy gồm CO2 và hơi nước có tỷ lệ về thể tích VCO2 : VH2O = 3: 2. Biết tỉ khối hơi của A ñối với H2
là36.CTPT của A là:


A. C2H6O B. C2H6O2 C. C3H8O2 <i><b>D. C</b><b>3</b><b>H</b><b>4</b><b>O</b><b>2</b></i>


<b>Bài 16: </b>ðốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A thì thu được a gam CO2 và b gam H2O.
Biết 3a = 11b và 7m = 3(a + b). CTPT của A là: (biết tỉ khối hơi của A đối với khơng khí nhỏ hơn
3)


A. C3H8 B. C2H6 <i><b>C. C</b><b>3</b><b>H</b><b>4</b><b>O</b><b>2</b></i> D. C3H6O2


<b>Bài 17: </b>ðốt cháy 1,08 hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch


Ba(OH)2 thấy bình nặng thêm 4,6 gam ñồng thời tạo thành 6,475 gam muối axit và 5,91 gam
muối trung hoà. Tỉ khối hơi của X ñối với He là 13,5. CTPT của X là:


A. C3H6O2 <i><b>B. C</b><b>4</b><b>H</b><b>6</b></i> C. C4H10 D. C3H8O2


<b>Bài 18: </b>ðốt cháy hợp chất hữu cơ A (Chứa C, H, O) phải dùng 1 lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi
có trong A và thu được lượng CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng mCO2 : mH2O = 22 : 9. Biết tỉ khối
hơi của X so với H2 là 29. CTPT của X là:


A. C2H6O2 B. C2H6O <i><b>C. C</b><b>3</b><b>H</b><b>6</b><b>O </b></i> D. C3H6O2
<b>Bài 19: </b>ðốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no A cần 2,5 mol O2. CTPT của A là:


A. C2H6O <i><b>B. C</b><b>2</b><b>H</b><b>6</b><b>O</b><b>2</b></i> C. C3H8O3 D. C3H6O2


<b>Bài 20: </b>ðốt cháy hoàn toàn1,12 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy
trong dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình chứa tăng 3,36 gam. Biết nCO2 = 1,5.nH2O và tỷ
khối hơi của A ñối với H2 nhỏ hơn 30. CTPT của A là:


<i><b>A. C</b><b>3</b><b>H</b><b>4</b><b>O </b></i> B. C3H4O2 C. C6H8O2 D. C6H8O


<b>Bài 21: </b>ðốt cháy hoàn toàn a gam 1 hiñrocacbon A mạch hở. Sản phẩm cháy đượcdẫn qua
bình chứa nước vơi trong có dư, thu được 3 gam kết tủa, đồng thời bình nặng thêm 1,68 gam.
CTPT của A là:


A. C2H6 B. C3H8 <i><b>C. C</b><b>3</b><b>H</b><b>4</b></i> D. C2H2


<b>Bài 22: Cho 5 cm</b>3 CxHy ở thể khí với 30 cm3 O2 (lấy dư) vào khí nhiên kế. Sau khi bật tia lửa


điện và làm lạnh, trong khí nhiên kế còn 20 cm3 mà 15 cm3 bị hấp thụ bởi dung dịch KOH. Phần
còn lại bị hấp thụ bởi photpho. CXTPT của hiñrocacbon là:



A. CH4 B. C2H6 <i><b>C. C</b><b>3</b><b>H</b><b>8</b></i> D. C4H10


<b>Dạng 3: Tính l</b><i><b>
</b><b>ng ch</b><b></b><b>t và s</b><b></b><b>n ph</b><b> </b><b>m ph</b><b></b><b>n </b><b></b><b>ng </b></i>


<b>Bài 1: Trung hoà 5,48 gam h</b>ỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml
dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu ñược hỗn hợp chất rắn khan có
khối lượng là:


A. 8,64 gam B. 6,84 gam C. 4,90 gam <i><b>D. 6,80 gam </b></i>


<b>Bài 2: Xà phịng hố hồn tồn 17,24 gam ch</b>ất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu ñược khối lượng xà phòng là:


<i><b>A. 17,80 gam </b></i> B. 18,24 gam C. 16,68 gam D. 38 gam


<b>Bài 3: Cho 5,9 gam amin </b>ñơn chức X tác dụng vừa ñủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy
ra hồn tồn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y ñược 9,55 gam muối khan. Số


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

A. 5 <i><b>B.4 </b></i> C. 2 D. 3


<b>Bài 4: Trong phân t</b>ử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X
tác dụng vừa ñủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối
khan. Cơng thức của X là:


A. H2NC3H6COOH <i><b>B. H</b><b>2</b><b>NCH</b><b>2</b><b>COOH </b></i> C. H2NC2H4COOH D. H2NC4H8COOH
<b>Bài 5: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, </b>đơn chức X tác dụng hồn tồn với 500 ml dung dịch
gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dụng dịch thu ñược 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan.
Công thức phân tử của X là:



A. C2H5COOH <i><b>B. CH</b><b>3</b><b>COOH </b></i> C. HCOOH D. C3H7COOH


<b>Bài 6: L</b>ấy 15,6 g hỗn hợp gồm ancol etylic và một ancol ñồng ñẳng chia thành 2 phần bằng
nhau. Phần 1 cho tác dụng Na dư thu ñược 2,24 L H2 (ñktc). Phần 2 ñem trộn với 30 g axit
axetic rồi thực hiện phản ứng este, hiệu suất 80% thì thu được m (g) este. Vậy m có giá trị là


A. 10,08 g <i><b>B. 12,96 g </b></i> C. 13,44 g D. 15,68 g


<b>Bài 7: Xà phịng hố hồn toàn 89g ch</b>ất béo X bằng dung dịch NaOH vừa ñủ nhận ñược 9,2g
glixerol và m (g) xà phòng. Vậy giá trị của m là


A. 78,4 g B. 89,6 g <i><b>C. 91,8 g </b></i> D. 96,6 g


<b>Bài tập rèn luyện kỹ năng </b>


<b>Bài 1. L</b>ấy 10,4g 1 axit hữu cơ 2 lần axit cho tác dụng vừa ñủ với 100 mL dung dịch NaOH 2M


được dung dịch X, đem cơ cạn dung dịch thì ñược m(g) muối khan. Vậy giá trị của m là


A. 12,6 <b>B. 14,8 </b> C. 16,6 D. 18,8


<b>Bài 2. Ch</b>ất hữu cơ X (C, H, O) tác dụng được với NaOH nhưng khơng phản ứng với Na. Lấy
m(g) X đốt cháy thì cần 8,4 L oxi, thu ñược 6,72 L CO2 và 5,4g H2O. Vậy số ñồng phân cùng
chức với X là


A. 3 B. 5 C. 6 <b>D. 4 </b>


<b>Bài 3. </b>ðem đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol no, ñơn là ñồng ñẳng kế tiếp với H2SO4ñặc, 140 0C
thu ñược 8,8g hỗn hợp 3 ete và 1,8g H2O. CTPT 2 ancol trong hỗn hợp X:



A. CH3OH và C2H5OH B. C4H9OH và C5H10OH
C. C3H7OH và C4 H9OH <b>D. C2H5OH và C3H7OH </b>


<b>Bài 4. </b>ðốt cháy m (g) 1 ancol đơn chức cần V lít oxi, thu được 17,6g CO2 và 9,0g H2O. Vậy thể
tích oxi là


A. 11,2 L B. 15,68 L <b>C. 13,44 L </b> D. 17,92 L


<b>Bài 5. </b>ðốt cháy a (g) hỗn hợp X gồm 2 ancol no, ñơn chức thu ñược 6,72 lít CO2 (ñktc). Nếu


ñun nóng a (g) hỗn hợp X trên với H2SO4đặc, 1700C thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 olefin, đem


đốt cháy hết Y thì được b (g) CO2 và H2O. Vậy b có giá trị là


A. 15,8 g <b>B. 18,6 g </b> C. 17,2 g D. 19,6 g


<b>Bài 6. </b>ðốt cháy hết 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần V lít khí oxi, thu ñược 0,3 mol CO2
và 0,2 mol H2O. Vậy V có giá trị là


A. 8,96 L B. 11,2 L <b>C. 6,72 L </b> D. 4,48 L


<b>Bài 7. L</b>ấy 17,24g chất béo xà phịng hố vừa đủ 0,06 mol NaOH, sau đó đem cơ cạn được m
(g) xà phịng. Vậy m có giá trị là


A. 18,24 g B. 16,68 g C. 18,38 g <i><b>D. 17,80 g </b></i>


<b>Bài 8. </b>ðốt cháy 1 amin đơn chức X ta nhận được 8,4 lít CO2, 1,4 lít N2, 10,125g H2O. Vậy CTPT
X là



A. C3H7N B. C2H7N <i><b>C. C</b><b>3</b><b>H</b><b>9</b><b>N </b></i> D. C4H9N


<b>2: PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG </b>
<b>2.1. Lý thuyết </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

giảm xuống. Sử dụng tính chất này để thiết lập phương trình liên hệ, và giải các bài toán hoá
học theo phương pháp tăng giảm khối lượng.


<b>2.1.1. Tốn Vơ cơ </b>


<b>Một số bài tập có lời giải </b>


<b>Bài 1. Hòa tan 14 gam h</b>ỗn hợp 2 muối MCO3 và R2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được
dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cơ cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. m có giá
trị là


A. 16,33 g B. 14,33 g C. 9,265 g D. 12,65 g
<b>Hướng dẫn giải </b>


Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Theo phương trình ta có:


Cứ 1 mol muối CO32–→ 2mol Cl– + 1mol CO2 lượng muối tăng 71–60=11g
Theo đề số mol CO2 thốt ra là 0,03 thì khối lượng muối tăng 11.0,03=0,33g
Vậy mmuối clorua = 14 + 0,33 = 14,33 g.


<b>đáp án B. </b>


<b>Bài 2. Nhúng 1 thanh nhôm n</b>ặng 45 gam vào 400 mL dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời
gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là



A. 0,64 g B. 1,28 g C. 1,92 g D. 2,56 g


<b>Hướng dẫn giải </b>


Cứ 2 mol Al → 3 mol Cu khối lượng tăng 3.64 – 2.27 = 138 g
Theo ñề n mol Cu khối lượng tăng 46,38 – 45 = 1,38 g


nCu = 0,03 mol. mCu = 0,03.64 = 1,92 g
<b>đáp án C. </b>


<b>Bài 3. Hòa tan 5,94 gam h</b>ỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hố trị II) vào nước


được dung dịch X. ðể làm kết tủa hết ion Cl– có trong dung dịch X người ta cho dung dịch X tác
dụng với dung dịch AgNO3 thu ñược 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y.
Cơ cạn Y ñược m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là


A. 6,36 g B. 63,6 g C. 9,12 g D. 91,2 g


<b>Hướng dẫn giải </b>


Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:


Cứ 1mol MCl2→ 1mol M(NO3)2 và 2mol AgCl thì m tăng 2.62–2.35,5=53 gam
0,12 mol AgCl khối lượng tăng 3,18 gam


mmuối nitrat = mmuối clorua + mtăng = 5,94 + 3,18 = 9,12 (gam)
<b>đáp án C. </b>


<b>Bài 4. M</b>ột bình cầu dung tích 448 mL được nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hố, sau



đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân. Khối lượng trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,03 gam.
Biết các thể tích nạp đều ởđktc. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản


ứng là


A. 9,375 % B. 10,375 % C. 8,375 % D.11,375 %
<b>Hướng dẫn giải </b>


Thể tích bình khơng đổi, do ñó khối lượng chênh là do sự ozon hóa.
Cứ 1 mol oxi ñược thay bằng 1mol ozon khối lượng tăng 16g
Vậy khối lượng tăng 0,03 gam thì số mL ozon (đktc) là


0,03


24000


16 × = 42 ( mL); %O3 =


42


100%


448× = 9,375%


<b>đáp án A. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

A. 1,12 L B. 1,68 L C. 2,24 L D. 3,36 L
<b>Hướng dẫn giải </b>



3 2 2 2


MCO +2HCl→MCl +H O+CO ↑


4 g 5,1 g x mol mtăng = 5,1 – 4 = 1,1 g
M+60 M +71 1 mol mtăng = 11 g


1,1
x


11


⇒ <sub>=</sub> = 0,1 (mol) ⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 L
<b>đáp án C. </b>


<b>Bài 6. Cho 1,26 gam m</b>ột kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 3,42 gam muối
sunfat. Kim loại đó là


A. Mg B. Fe C. Ca D. Al


<b>Hướng dẫn giải </b>


Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.


Cứ 1 mol kim loại tác dụng tạo thành muối SO42– khối lượng tăng lên 96 g.
Theo ñề khối lượng tăng 3,42 – 1,26 = 2,16 g.


Vậy số mol kim loại M là 0,0225 mol. Vậy M = 1,26 56


0,0225= . M là Fe



<b>đáp án B. </b>


<b>Bài 7. Hịa tan hồn tồn 12 gam h</b>ỗn hợp hai kim loại X và Y bằng dung dịch HCl ta thu được
12,71gam muối khan. Thể tích khí H2 thu được (đktc) là


A. 0,224 L B. 2,24 L C. 4,48 L D. 0,448 L
<b>Hướng dẫn giải </b>


Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.


Cứ 1 mol Cl– sinh ra sau phản ứng khối lượng muối tăng lên 35,5 g.
Theo ñề, tăng 0,71 g, do đó số mol Cl– phản ứng là là 0,02 mol.


2


H Cl
1


n n


2 −


= = 0,01 (mol). V = 0,224 L
<b>đáp án A. </b>


<b>Bài 8. Cho hoà tan hoàn toàn a gam Fe3</b>O4 trong dung dịch HCl, thu ñược dung dịch D, cho D
tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa để ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi nữa,
thấy khối lượng kết tủa tăng lên 3,4 gam. ðem nung kết tủa đến khối lượng khơng đổi được b
gam chất rắn. Giá trị của a, b lần lượt là



A. 46,4 g và 48 g B. 48,4 g và 46 g


C. 64,4 g và 76,2 g D. 76,2 g và 64,4 g
<b>Hướng dẫn giải </b>


Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaOH
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaOH
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
2Fe(OH)3


0


t


→

Fe2O3 + 3H2O


Nhận xét: Ta thấy Fe3O4 có thể viết dạng Fe2O3.FeO. Khi cho D tác dụng với NaOH kết tủa thu


ñược gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3. ðể ngồi khơng khí Fe(OH)2→ Fe(OH)3
1 mol Fe(OH)2→ 1 mol Fe(OH)3 thêm 1 mol OH khối lượng tăng lên 17 g
0,2 mol ………… 0,2 mol ………...………. 3,4 g


2 3 2


FeO Fe O Fe(OH)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

a = 232.0,2 = 46,4 g, b = 160.0,3 = 48 g
<b>đáp án A. </b>



<b>Bài 9. Cho 8 gam h</b>ỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 mL dung dịch CuSO4ñến khi
phản ứng kết thúc, thu ñược 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với
dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu ñược 8
gam hỗn hợp gồm 2 oxit.


<b>a. Kh</b>ối lượng Mg và Fe trong A lần lượt là
A. 4,8 g và 3,2g B. 3,6 g và 4,4g
C. 2,4 g và 5,6g D. 1,2 g và 6,8g
<b>b. N</b>ồng ñộ mol của dung dịch CuSO4 là


A. 0,25 M B. 0,75 M C. 0,5 M D. 0,125 M


<b>c. Th</b>ể tích NO thốt ra khi hoà tan B trong dung dịch HNO3 dư là


A. 1,12 L B. 3,36 L C. 4,48 L D. 6,72 L


<b>Hướng dẫn giải </b>
<b>a. Các ph</b>ản ứng :


Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Dung dịch D gồm MgSO4 và FeSO4.
Chất rắn B bao gồm Cu và Fe có thể dư


MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
Mg(OH)2


0



t


→ MgO + H2O
4Fe(OH) + O2


0


t


→ 2Fe2O3 + 4H2O


Gọi x, y là số mol Mg và Fe phản ứng. Sự tăng khối lượng từ hỗn hợp A (gồm Mg và Fe)
hỗn hợp B (gồm Cu và Fe có thể dư) là


64x + 64y) – (24x + 56y) = 12,4 – 8 = 4,4


Hay : 5x + y = 0,55 (I)
Khối lượng các oxit MgO và Fe2O3 m = 40x + 80y = 8
Hay : x + 2y = 0,2 (II)
Từ (I) và (II) tính được x = 0,1; y = 0,05


mMg = 24.0,1 = 2,4 g; mFe = 8 Ờ 2,4 = 5,6 g
<b>đáp án C. </b>


<b>b. </b>


4


CuSO



n = x + y = 0,15 mol; CM =


0,15


0,2 = 0,75 M


<b>đáp án B. </b>


<b>c. H</b>ỗn hợp B gồm Cu và Fe dư. nCu = 0,15 mol; nFe = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol. Khi tác dụng với
dung dịch HNO3. Theo phương pháp bảo toàn eletron


Chất khử là Fe và Cu


Fe → Fe+3 + 3e Cu → Cu+2 + 2e
Chất oxi hoá là HNO3


N+5 + 3e → N+2 (NO)
3a...a…..a


Ta có 3a = 0,15 + 0,3; a = 0,15 (mol). VNO = 0,15.22,4 = 3,36 (lắt)
<b>đáp án B. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

A. 3,81 g B. 4,81 g C. 5,21 g D. 4,86 g
<b>Hướng dẫn giải </b>


Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.


Cứ 1 mol H2SO4 phản ứng, ñể thay thế O (trong oxit) bằng SO42– trong các kim loại, khối lượng
tăng 96 – 16 = 80 g.



Theo ñề số mol H2SO4 phản ứng là 0,03 thì khối lượng tăng 0,24 g.
Vậy khối lượng muối khan thu ñược là: 2,81 + 2,4 = 5,21 g.


<b>đáp án C. </b>


<b>Phân loại bài tập theo một số dạng cơ bản </b>
<b>Dạng 1: Chuy</b><i><b></b><b>n mu</b><b>
</b><b>i này thành mu</b><b>
</b><b>i khác </b></i>


<b>Ngun tắc: Vi</b>ết sơđồ chuyển hố và cân bằng số lượng nguyên tử của nguyên tố chung ở 2
vế sơđồ sao cho bằng nhau. Từđó đánh giá khối lượng tăng hay giảm và dựa vào ñiều kiện ñề


bài ñể thiết lập phương trình liên hệ với khối lượng tăng giảm đó.


<b>1. L</b>ấy 3,44g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm đem hồ tan trong dung dịch HCl dư


thì nhận được 448 mL CO2 (đktc). Vậy khối lượng muối clorua tạo thành là


A. 4,26 g <b>B. 3,66 g </b> C.5,12 g D. 6,72 g


<b>2. L</b>ấy 1,84g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm thổđem hồ tan trong dung dịch HCl
dư thì nhận được 448 mL CO2 (đktc) và m(g) hỗn hợp muối clorua. Vậy m có giá trị là


A. 1,92 g <b>B. 2,06 g </b> C. 2,12 g D. 1,24 g


<b>3. L</b>ấy 4 g kim loại R hố trị II đem hồ tan trong dung dịch HCl vừa đủ thì nhận được 2,24 lit H2
(ñktc) và dung dịch X. Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch X thì nhận được m(g) kết tủa.
Vậy m có giá trị là



A. 8,12 <b>B. 10,00 </b> C. 11,12 D. 12,0


<b>4. Hòa tan 14g h</b>ỗn hợp 2 muối MCO3 và R2CO3 bằng dd HCl dư thu ñược dd A và 0,672 lit khí
(đkc). Cơ cạn dd A thu được số gam muối khan là


A. 16,33 <b>B. 14,33 </b> C. 9,265 D. 12,65


<b>5. Hòa tan 5,94g h</b>ỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B đều có hóa trị II vào nước ñược dd
X. ðể làm kết tủa hết ion Cl- có trong dd X người ta cho dd X tác dụng với dd AgNO3 thu ñược
17,22g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thu ñược dd Y. Cơ cạn dd Y thu được số gam hỗn hợp muối khan


A. 6,36 B. 63,6 <b>C. 9,12 </b> D. 91,2


<b>6. Hòa tan 104,25g h</b>ỗn hợp các muối NaCl, NaI vào nước. Cho đủ khí clo đi qua rồi cô cạn.
Nung chất rắn thu ñược cho ñến khi hết màu tím bay ra. Bã rắn còn lại sau khi nung nặng
58,5g. % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp thu ñược là


A. 29,5% và 70,5% B. 65% và 35%


<b>C. 28,06 % và 71,94% </b> D. 50% và 50%


<b>7. Hịa tan hồn tồn 23,8g h</b>ỗn hợp 1 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và 1 muối cacbonat
hóa trị II bằng dd HCl thấy thoát ra 4,48lit khí CO2 (đkc). Cơ cạn dd sau phản ứng thu ñược
lượng muối khan là


<b>A. 26g </b> B. 28g C. 26,8g D. 28,6g


<b>8. Nung nóng 100g h</b>ỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng khơng ñổi thu ñược 69g hỗn


hợp rắn. % khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp là


A. 80% B. 70% C. 80,66% <b>D. 84% </b>


<b>9. Khi l</b>ấy 16,65g muối clorua của 1 kim loại nhóm IIA và 1 muối nitrat của kim loại đó (cùng số


mol với 16,65g muối clorua) thì thấy khác nhau 7,95g. Kim loại đó là


A. Mg B. Ba <b>C. Ca </b> D. Be


<b>10. Cho dd AgNO3</b> tác dụng với dd hỗn hợp có hoà tan 6,25g hai muối KCl và KBr thu ñược
10,39g hỗn hợp kết tủa. Số mol của hỗn hợp ban ñầu là


A. 0,08 <b>B. 0,06 </b> C. 0,055 D. 0,03


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Trường hợp 1: 1 kim lo</b><i><b></b><b>i và 1 dung d</b><b></b><b>ch mu</b><b>
</b><b>i </b></i>


<b>1. L</b>ấy 2 thanh kim loại M hoá trị II. Thanh 1 nhúng vào 250 mL dung dịch FeSO4; thanh 2 nhúng
vào 250 mL dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, thanh 1 tăng 16g, thanh 2 tăng 20g.
Biết nồng ñộ mol/L của 2 dung dịch ban ñầu bằng nhau. Vậy M là


<b>A. Mg </b> B. Ni C. Zn D. Be


<b>2. L</b>ấy 2 thanh kim loại R hố trị II có khối lượng p(g). Thanh 1 nhúng vào dung dịch Cu(NO3)2;
thanh 2 nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau thí nghiệm thanh 1 giảm 0,2%, thanh 2 tăng 28,4%.
Biết số mol muối nitrat của R tạo ra trong 2 dung dịch bằng nhau. Vậy R là


A. Fe B. Ni <b>C. Zn </b> D. Mg



<b>3. Nhúng 1 thanh Al n</b>ặng 45g vào 400ml dd CuSO4 0,5M. Sau 1 thời gian lấy thanh Al ra cân
nặng 46,38g. Khối lượng Cu thoát ra là


A. 0,64g B. 1,28g <b>C. 1,92g </b> D. 2,56g


<b>4. Nhúng 1 thanh kim lo</b>ại hóa trị II vào dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại
giảm 0,24g. Cũng thanh kim loại đó nếu nhúng vào dd AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối
lượng thanh kim loại tăng 0,52g. Kim loại đó là


A. Pb <b>B. Cd </b> C. Sn D. Al


<b>5. Ngâm 1 v</b>ật bằng Cu có khối lượng 15g trong 340g dd AgNO3 6%. Sau 1 thời gian lấy vật ra
thấy khối lượng AgNO3 trong dd giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là


A. 3,24g B. 2,28g <b>C. 17,28g </b> D. 24,12g


<b>6. Cho 3,78g b</b>ột Al phản ứng vừa ñủ với dd muối XCl3 tạo thành dd Y. Khối lượng chất tan
trong dd Y giảm ñi 4,06g so với dd XCl3. Công thức của XCl3 là


A. InCl3 B. GaCl3 <b>C. FeCl3</b> D. GeCl3


<b>7. Nhúng thanh Zn vào dd ch</b>ứa 8,32g CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+ khối lượng thanh
Zn tăng 2,35% so với ban ñầu. Khối lượng thanh Zn ban ñầu là


<b>A. 80g </b> B. 72,5g C. 70g D. 83,4g


<b>8. Nhúng thanh kim lo</b>ại R hóa trị II vào dd CuSO4. Sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra thấy
khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dd Cu(NO3)2 sau 1 thời gian
thấy khối lượng tăng 7,1g. Biết số mol R tham gia ở 2 trường hơph như nhau. R là



A. Cd <b>B. Zn </b> C. Fe D. Sn


<b>Trường hợp 2 : 2 kim lo</b><i><b></b><b>i và 1 dung d</b><b></b><b>ch mu</b><b>
</b><b>i </b></i>


Trật tự phản ứng xảy ra là: kim loại nào hoạt ñộng mạnh hơn xảy ra trước, kém hoạt ñộng hơn
xảy ra sau.


<b>1. L</b>ấy 1,36g hỗn hợp gồm Mg và Fe cho vào 400 mL dung dịch CuSO4CM, sau khi phản ứng
xong thì nhận được 1,84g chất rắn Y và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Z, lọc kết tủa
nung ngồi khơng khí được 1,2g chất rắn (gồm 2 oxit kim loại). Vậy CM của dung dịch CuSO4 là


A. 0,02 M <b>B. 0,05 M </b> C. 0,08 M D. 0,12 M


<b>2. L</b>ấy 2,144g hỗn hợp A gồm Fe, Cu cho vào 0,2 lít dung dịch AgNO3CM, sau khi phản ứng
xong nhận ñược 7,168g chất rắn B và dung dịch C. Cho NaOH vào dung dịch C, lọc kết tủa
nung ngoài khơng khí thì được 2,56g chất rắn (gồm 2 oxit). Vậy CM là


A. 0,16 M B. 0,18 M <b>C. 0,32 M </b> D. 0,36 M


<b>3. Cho m gam b</b>ột Zn và Fe vào lượng dư dd CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ dd
thu ñược m gam chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban ñầu là


<b>A. 90,27% </b> B. 82,2% C. 85,3% D. 12,67%


<b>4. Cho 8 gam h</b>ỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200ml dd CuSO4ñến khi phản ứng kết
thúc thu ñuệoc 12,4g chất rắn B và dd D. Cho dd D tác dụng với dd NaOH dư, lọc và nung kết
tủa ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 8g hỗn hợp 2 oxit.


A. Khối lượng của Mg và Fe trong hỗn hợp lần lượt là



A. 4,8 và 3,2g B. 3,6 và 4,4g <b>C. 2,4 và 5,6g </b> D. 1,2 và 6,8g
b. Nồng ñộ mol của dd CuSO4 là


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>5. Cho h</b>ỗn hợp bột gồm 0,48g Mg và 1,68g Fe vào dd CuCl2, khuấy ñều ñến phản ứng hoàn
toàn thu ñược 3,12g phần không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là


A. 0,03 B. 0,05 C. 0,06 <b>D. 0,04 </b>


<b>Trường hợp 3: Cho m</b><i><b></b><b>t kim lo</b><b></b><b>i vào dung d</b><b></b><b>ch ch</b><b></b><b>a hai mu</b><b>
</b><b>i: </b></i>


Trật tự phản ứng xảy ra là ion kim loại nào có tính oxi hố mạnh phản ứng trước, ion kim loại
nào có tính oxi hố yếu phản ứng sau.


<b>1. Hòa tan 5,4 gam Al vào 150 ml dung d</b>ịch Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng
thu ñược m gam chất rắn. Giá trị m là


A. 10,95 B. 13,20 <b>C. 13,80 </b> D. 15,20


<b>2. L</b>ấy m gam bột Fe cho vào 100 ml dung dịch X chứa AgNO3 1M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi kết
thúc phản ứng thu ñược dung dịch Y và 19 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Giá trị m là


A. 5,6 B. 8,4 <b>C. 10,2 </b> D. 14,0


<b>3. L</b>ấy m gam bột Fe cho vào 0,5lit dung dịch X chứa AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,3M. Sau phản


ứng kết thúc thu ñược 17,2 gam chất rắn và dung dịch Y (màu xanh ñã nhạt). Giá trị của m là


A. 5,6 <b>B. 8,4 </b> C. 11,2 D. 14,0



<b>Trường hợp 4: Cho hai kim lo</b><i><b></b><b>i vào dung d</b><b></b><b>ch ch</b><b></b><b>a hai mu</b><b>
</b><b>i: </b></i>


Trường hợp này bài toán giải theo phương pháp bảo tồn electron (Trình bày ở phương pháp
bảo toàn electron).


<b>1. H</b>ỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 mL dung dịch Y gồm AgNO3 và
Cu(NO3)2; sau khi phản ứng xong nhận ñược 20 gam chất rắn Z và dung dịch E; cho dung dịch
NaOH dư vào dung dịch E lọc kết tủa nung ngồi khơng khí nhận được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit.
Vậy nồng ñộ mol/l muối AgNO3, muối Cu(NO3)2 lần lượt là:


<i><b>A. 0,12 M và 0,36 M B. 0,24 M và 0,5 M C. 0,12 M và 0,3 M </b></i> D. 0,24 M và 0,6 M
<b>2. L</b>ấy 6,675 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn có số mol bằng nhau cho vào 500 mL dung dịch Y
gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 sau khi phản ứng xong nhận ñược 26,34 gam chất rắn Z; chất rắn Z


đem hồ trong HCl dư thu được 0,448 L H2 (ñktc).


Nồng ñộ muối AgNO3, Cu(NO3)2 trong dung dịch Y lần lượt là:


<i><b>A. 0,44 M và 0,04 M B.0,44 M và 0,08 M C. 0,12 M và 0,04 M D. 0,12 M và 0,08 M </b></i>
<b>3. L</b>ấy 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe cho vào 500 mL dung dịch Y gồm AgNO3 0,2 M,
Cu(NO3)2 0,4 M, sau khi phản ứng xong ta nhận ñược chất rắn B và dung dịch C khơng cịn
màu xanh của ion Cu2+, chất rắn B không tan trong axit dd HCl. Vậy phần trăm theo khối lượng
Al, Fe trong hỗn hợp X lần lược là:


A. 27,5% và 2,5% B. 27,25% và 72,75%


C. 32,25% và 62,75% <b>D. 32,50% và 67,50% </b>
<b>Bài tập rèn luyện kỹ năng </b>



<b>1. Ti</b>ến hành 2 thí nghiệm:


- TN1: Cho m gam bột Fe dư vào V1 lit dd Cu(NO3)2 1M.
- TN2: Cho m gam bột Fe dư vào V2 lit dd AgNO3 0,1M.


Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn khối lượng chất rắn thu được ở 2 TN ñều bằng nhau.
Giá trị của V1 so với V2 là


<b>A. V1 = V2 </b> B. V1 = 10 V2 C. V1 = 5V2 D. V1 = 2V2


<b>2. Nung 1 h</b>ỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa khơng khí dư. Sau
khi các phản ứng xảy ra hồn tồn. ðưa bình về nhiệt độ ban ñầu thu ñược chất rắn duy nhất là
Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau. Mối liên hệ
giữa a và b (biết sau phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hóa +4, thể tích chất rắn khơng đáng kể).


A. a = 0,5b <b>B. a = b </b> C. a = 4b D. a = 2b


<b>3. Cho 2,81g h</b>ỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa ñủ trong 300 ml dd H2SO4 0,1M thì
khối lượng hỗn hợp các muối sunfat tạo ra là


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>4. </b>ðem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau 1 thời gian thấy khối lượng hỗn hợp giảm 0,54g.
Khối lượng Cu(NO3)2ñã bị nhiệt phân là


A. 0,5g B. 0,49g C. 9,4g <b>D. 0,94g </b>


<b>5. Nhi</b>ệt phân hoàn toàn 9,4g một muối nitrat kim loại thu được 4g oxit rắn. Cơng thức muối ñã
dùng là


A. Fe(NO3)3 B. Al(NO3)3 <b>C. Cu(NO3)2</b> D. AgNO3


<b>6. Nung nóng 66,2g Pb(NO</b>3)2 thu được 55,4g chất rắn. Hiệu suất phản ứng phân hủy là


A. 25% B. 40% C. 27,5% <b>D. 50% </b>


<b>7. Hịa tan hồn tồn a gam Fe</b>3O4 trong dd HCl thu ñược dd D. Cho D tác dụng với dd NaOH
dư, lọc kết tủa để ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi thì thấy khối lượng kết tủa tăng lên
3,4g. ðem nung kết tủa ñến khối lượng không ñổi ñược b gam chất rắn. Giá trị của a, b lần lượt


<b>A. 46,4g và 48g </b> B. 48,4g và 46g


C. 64,4g và 76,2g D. 76,2g và 64,4g


<b>8. Hòa tan 12g mu</b>ối cacbonat kim loại bằng dd HCl dư thu ñược dd A và 1,008lit khí bay ra
(đkc). Khối lượng muối khan thu được khi cơ cạn dd A là


<b>A. 12,495g </b> B. 12g C. 11,459g D. 12,5g


<b>9. Cho a gam h</b>ỗn hợp gồm FeS2 và FeCO3 với số mol bằng nhau vào 1 bình kín chứa oxi dư.
Áp suất trong bình là P1 atm. Nung nóng bình để phản ứng xảy ra hồn tồn rồi đưa bình về


nhiệt độ ban đầu, áp suất khí trong bình lúc này là P2 atm. Biết thể tích chất rắn trước và sau
phản ứng khơng đáng kể. Tỉ lệ P1/P2 là


A. 0,5 <b>B. 1 </b> C. 2 D. 2,5


<b>10. Hịa tan hồn tồn 4g h</b>ỗn hợp MCO3 và M’CO3 vào dd HCl thấy thốt ra V lit khí (đkc). Dd
thu được đem cơ cạn thu được 5,1g muối khan. Giá trị của V là


A. 1,12 B. 1,68 <b>C. 2,24 </b> D. 3,36



<b>11. Cho 3,78g b</b>ột Al phản ứng vừa ñủ với dd muối XCl3 tạo thành dd Y. Khối lượng chất tan
trong dd Y giảm ñi 4,06g so với dd XCl3. Công thức của XCl3 là


A. InCl3 B. GaCl3 <i><b>C. FeCl</b><b>3</b></i> D. GeCl3


<b>12. Nhúng thanh Zn vào dd ch</b>ứa 8,32g CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+ khối lượng
thanh Zn tăng 2,35% so với ban ñầu. Khối lượng thanh Zn ban ñầu là


<i><b>A. 80g </b></i> B. 72,5g C. 70g D. 83,4g


<b>13. Nhúng thanh kim lo</b>ại R hóa trị II vào dd CuSO4. Sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra thấy
khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dd Pb(NO3)2 sau 1 thời gian
thấy khối lượng tăng 7,1%. Biết số mol R tham gia ở 2 trường hơph như nhau. R là


A. Cd <i><b>B. Zn </b></i> C. Fe D. Sn


<b>1.2.2. Toán hữu cơ </b>


Các phản ứng xảy ra giữa các chất hữu cơ khi thay thế nguyên tử này bằng nguyên tử


khác hoặc nhóm nguyên tử này bằng nhóm nguyên tử khác, hoặc chuyển nhóm chức này thành
nhóm chức khác dẫn ñến khối lượng mol của chất cũng thay ñổi theo.


Sự thay ñổi này có thể tăng lên hoặc giảm xuống, sử dụng tính chất này để thiết lập phương
trình liên hệ và giải các bài tốn hữu cơ theo phương pháp tăng giảm khối lượng.


<i><b>Nguyên t</b><b></b><b>c: </b></i>


Viết và cân bằng chính xác phương trình phản ứng xảy ra giữa các chất hoặc viết sơñồ chuyển


hóa giữa các chất. Từ đó chọn phần chung ở 2 vế ñể ñánh giá sự tăng hoặc giảm và dựa vào
dữ kiện ñề bài ñể thiết lập phương trình liên hệ với đại lượng tăng, giảm đó.


<b>Bài tập </b>


<b>1: Trung hoà 5,48 gam h</b>ỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung
dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu ñược hỗn hợp chất rắn khan có khối
lượng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>2: Cho 5,76 gam axit h</b>ữu cơ X ñơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu ñược 7,28 gam
muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gon của X là:


<b>A. CH2 = CH – COOH </b> B. CH3COOH


C. HC ≡ C – COOH D. CH3 – CH2 – COOH


<b>3: Khi </b>đốt cháy hồn tồn 4,4 gam chất hữu cơ X ñơn chức thu ñược sản phẩm cháy chỉ gồm
4,48 lít CO2 (ở ñktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch
NaOH vừa ñủñến khi phản ứng hồn tồn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất
hữu cơ Z. Tên của X là:


A. etyl propionat <b>B. Metyl propionat C. isopropyl axetat </b> D. etyl axetat


<b>4: Cho 5,9 gam amin </b>ñơn chức X tá dụng vừa ñủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu ñược dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số cơng
thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là:


A. 5 <b>B. 4 </b> C. 2 D. 3


<b>5: Trong phân t</b>ử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác


dụng vừa ñủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu ñược19,4 gam muối
khan. Công thức của X là:


A. H2NC3H6COOH <b>B. H2NCH2COOH </b> C. H2NC2H4COOH D. H2NC4H8COOH
<b>6: H</b>ỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỷ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác
dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 ñặc) thu ñược m gam hỗn hợp este (hiệu suất
của các phản ứng este hố đều bằng 80%). Giá trị của m là:


A. 10,12 <b>B. 6,48 </b> C. 8,10 D. 16,20


<b>7: </b>α – amino axit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu ñược
13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:


A. H2NCH2COOH B. H2NCH2CH2COOH
<b>C. CH3CH2CH(NH2)COOH </b> D. CH3CH(NH2)COOH


<b>8: X là m</b>ột amino axit no chỉ chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Cho 0,89 gam X phản ứng
vừa ñủ với HCl tạo ra 1,255 gam muối. Vậy cơng thức của X có thể là:


A. H2N – CH2 – COOH <b>B. CH3 – CH(NH2) – COOH </b>


C. CH3–CH(NH2)–CH2–COOH D. C3H7 – CH(NH2) – COOH


<b>9: Th</b>ủy phân 0,01 mol este của 1 ancol ña chức với một axit ñơn chức tiêu tốn hết 1,2 gam
NaOH. Mặt khác khi thủy phân 6,35 gam este đó thì tiêu tốn hết 3 gam NaOH và thu ñược 7,05
gam muối. CTPT và CTCT của este là:


A. (CH3COO)3C3H5 <b>B. (C2H3COO)3C3H5</b> C. C3H5(COOCH3)3 D. C3H5(COOC2H3)3
<b>10: M</b>ột hỗn hợp gồm metanal và etanal. Khi oxi hoá m gam hỗn hợp A thu ñược hỗn hợp B
gồm 2 axit hữu cơ tương ứng có tỉ khối hơi so với A bằng x. Biết hiệu suất phản ứng = 100%.


Khoảng giới hạn của x là


A. 1,33 < x < 1,53 B. 1,53 < x < 1,73 C. 1,36 < x < 1,45 <b>D. 1,36 < x < 1,53 </b>
<b>11: Ch</b>ất A la este của glixerin với axit cacboxylic ñơn chức mạch hở A1. ðun nóng 5,45 gam A
với NaOH cho tới phản ứng hồn tồn thu được 6,15 gam muối. Công thức cấu tạo của A1 là:


A. HCOOH <b>B. CH3COOH </b> C. C2H5COOH D. C3H7COOH


<b>12: A là m</b>ột α – amino axit no chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Cho 17,8 gam A
tác dụng với dung dịch NaOH dư ta thu ñược 22,2 gam muối. Công thức cấu tạo của A là:


A. H2N – CH2 – COOH B. NH2 – CH2 – CH2 – COOH
<b>C. CH3 – CH(NH2) – COOH </b> D. CH3 – CH2 – CH(NH2) - COOH


<b>13: Cho 20,15 gam h</b>ỗn hợp 2 axit no ñơn chức tác dụng vừa ñủ với dung dịch Na2CO3 thi thu


được V lít CO2 (đktc) và dung dịch muối. Cơ cạn dung dịch thì thu được 28,96 gam muối. Giá trị
của V là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>14: Khi thu</b>ỷ phân hồn tồn 0,05 mol este của một axit đa chức với một rượu ñơn chức tiêu tốn
hết 5,6 gam KOH. Mặt khác khi thuỷ phân 5,475 gam este đó thì tiêu tốn hết 4,2 gam KOH và
thu ñược 6,225 gam muối. Vậy công thức cấu tạo este là:


<b>A. (COOC2H5)2</b> B. (COOCH3)2


C. (COOCH2CH2CH3)2 D. Kết quả khác.


<b>3: PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON </b>
<b>3.1 Lý thuyết </b>



<b>ðịnh luật bảo tồn electron </b>


Trong phản ứng oxi hóa – khử, số mol electron mà chất khử cho bằng số mol electron mà chất
oxi hóa nhận.


ΣΣΣΣ<b>ne cho = </b>ΣΣΣΣ<b>ne nhận</b>


Sử dụng tính chất này để thiết lập các phương trình liên hệ, giải các bài tốn theo phương pháp
bảo tồn electron.


<b>Ngun tắc </b>


Viết 2 sơđồ: sơđồ chất khử nhường e và sơđồ chất oxi hồ nhận e.


<i><b>Chú ý: (N</b>ếu là phản ứng trong dung dịch nên viết nửa phản ứng theo phương pháp ion </i>
<i>electron). </i>Ở mỗi sơñồ, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tốở hai vế phải bằng nhau; và điện
tích hai vế phải bằng nhau.


<b>3.2. Các dạng bài tập </b>


<b>Dạng 1: Kim lo</b><i><b></b><b>i tác d</b><b></b><b>ng v</b><b></b><b>i axit: (</b></i>ΣΣΣΣ<b>ne)kim loại cho = (</b>ΣΣΣΣ<b>ne)axit nhận</b>


<b>1: L</b>ấy 3,9 g hỗn hợp Mg và Al đem hồ vào dung dịch X chứa axit HCl và H2SO4 loãng dư, sau
khi phản ứng kết thúc nhận được 4,48 lít khí H2 (ñktc). Vậy phần trăm theo khối lượng Mg là:


A. 25,25% <b>B. 30,77 </b> C. 33,55% D. 37,75%


<b>2: L</b>ấy 3,84 gam Cu ñem hồ vào dung dịch HNO3 lỗng dư thì nhận được V lít khí NO (đktc).
Vậy V lít khí NO và số gam HNO3 nguyên chất phản ứng là:



A. 0,896 L và 14,08 g B. 1,792 L và 18,16 g
C. 1,792 L và 20,16 g <b>D. 0,896 L và 10,08 g </b>


<b>3: L</b>ấy 2,24 gam kim loại M đem hồ vào H2SO4 đặc nóng, dư thì nhận được 1,344 lít SO2
(đktc). Tìm kim loại M và số gam H2SO4 phản ứng.


A. Al và 12,868 g <b>B. Fe và 11,76 g </b> C. Cu và 12,8 g D. Zn và 11,76 g
<b>4: L</b>ấy 9,9 gam kim loại M có hố trị khơng đổi đem hồ vào HNO3 lỗng dư nhận được 4,48 lít
khí X gồm hai khí NO và N2O, tỉ khối của khí đối với H2 bằng 18,5. Vậy kim loại M là


A. Mg B. Zn <b>C. Al </b> D. Ni


<b>5: L</b>ấy 5,56 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hố trị khơng đổi chia làm hai phần
bằng nhau. Phần 1: hoà trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xong thì thu được 1,568 lít
H2 (ñktc). Phần 2: cho vào HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng xong nhận ñược 1,344 lít NO
(đktc). Tìm kim loại M và phần trăm theo khối lượng M trong hỗn hợp X.


A. Zn và 42,25% B. Mg và 25,75% <b>C. Al và 19,43% </b> D. Al và 30,75%
<b>6. Hịa tan hồn tồn 11,2g Fe vào dd HNO3</b>được dd X và 6,72 lit hỗn hợp khí Y gồm NO và 1
khí Z (tỉ lệ thể tích 1 :1). Biết chỉ xảy ra 2 q trình khử. Khí Z là


<b>A. NO2</b> B. N2O C. N2 D. NH3


<b>7. Hịa tan hồn tồn 12g h</b>ỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lit hỗn hợp
khí X (ñkc) gồm NO và NO2 và dd Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X ñối với H2 bằng
19. Giá trị của V là


A. 4,48 <b>B. 5,6 </b> C. 2,24 D. 3,36


<b>8. H</b>ỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:3. Lấy m gam X phản ứng hoàn


toàn với dd chứa 0,7 mol HNO3. Sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,25 mol khí Y
gồm NO và NO2. Giá trị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>9. H</b>ỗn hợp gồm 0,15 mol Cu và 0,15 mol Fe phản ứng vừa ñủ với dd HNO3 thu được 0,2 mol
khí NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Tổng khối lượng các muối trong dd sau phản ứng là


A. 64,5g B. 40,8g C. 51,6 <b>D. 55,2 </b>


<b>10. Hòa tan 5,6g h</b>ỗn hợp Cu và Fe vào dd HNO3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn được
3,92g chất rắn khơng tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết trong hỗn hợp ban ñầu Cu
chiếm 60% khối lượng. Thể tích dd HNO3đã dùng là


A. 0,07 lit <b>B. 0,08 lit </b> C. 0,12 lit D. 0,16 lit


<b>11. Hòa tan 14,8 g h</b>ỗn hợp Fe và Cu vào lượng dư dd hỗn hợp HNO3 và H2SO4đặc nóng. Sau
phản ứng thu được 10,08 lit NO2 và 2,24 lit SO2 (ñều ñkc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban


ñầu là


A. 5,6g <b>B. 8,4g </b> C. 18g D. 18,2g


<b>12. Cho h</b>ỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100ml dd Y gồm AgNO3 và
Cu(NO3)2 cùng nồng ñộ mol. Sau phản ứng ñược chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với
dd HCl dư thu ñược 0,035mol khí. Nồng độ mol mỗi muối trong Y là


A. 0,3M <b>B. 0,4M </b> C. 0,42M D. 0,45M


<b>Dạng 2: Fe </b><i>đốt trong oxi khơng khí ta được hỗn hợp các oxit sắt và có thể sắt dư, hỗn hợp này </i>


<i>đem hồ vào HNO3 dư hoặc H2SO4đậm đặc, nóng dư, hoặc là hỗn hợp cả hai axit này dư cho 1 </i>



<i>hoặc 2 sản phẩm khử. </i>


<i><b>m</b><b>Fe</b><b> + m</b><b>O2</b><b> = m</b><b>hh rn</b></i>


<i><b>T</b><b></b><b>ng s</b><b>
</b><b>ñ</b><b>i</b><b></b><b>n t</b><b></b><b> Fe cho b</b><b></b><b>ng t</b><b></b><b>ng s</b><b>
</b><b>ñ</b><b>i</b><b></b><b>n t</b><b></b><b> O</b><b>2</b><b> nh</b><b></b><b>n và axit nh</b><b></b><b>n </b></i>


<b>1. L</b>ấy m gam sắt đem đốt trong oxi khơng khí ta ñược hỗn hợp rắn X (gồm 4 chất rắn) cân nặng
12 gam, hỗn hợp rắn X đem hồ trong HNO3 dư nhận được 2,24 lít khí NO (đktc). Vậy m có giá
trị<i> là: </i>


<i>A. 8,96 g </i> B. 9,82 g <b>C. 10,08 g </b> D. 11,20 g


<b>2. L</b>ấy p gam Fe ñem ñốt trong oxi ta ñược 7,52 gam hỗn hợp X gồm 3 oxit. Hỗn hợp X đem
hồ tan trong H2SO4đặm đặc dưđược 0,672 lít SO2 (đktc). Vậy p có giá trị là:


A. 4,8 g <b>B. 5,6 g </b> C. 7,2 g D. 8,6 g


<b>3. L</b>ấy 11,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 đem hồ trong HNO3 lỗng dư nhận


được 1,344 lít NO và dung dịch X. Cơ cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 49,09 g B. 34,36 g C. 35,50 g <b>D. 38,72 g </b>


<b>4. L</b>ấy m gam hỗn hợp (FeO, Fe2O3, Fe3O4) đem hồ vào HNO3đậm đặc dư thì nhận được 4,48
lít NO2 (đktc) và dung dịch X. Cơ cạn dung dịch X được 145,2 gam muối khan. Vậy m có giá trị
là:


A. 77,7 g B. 35,7 g <b>C. 46,4 g </b> D.15,8 g



<b>5. </b>ðể m gam phoi Fe ngồi khơng khí sau 1 thời gian thu ñược 12g chất rắn X gồm Fe, FeO,
Fe3O4, Fe2O3. Hịa tan hết X trong dd H2SO4 đặc nóng thu ñược 2,24 lit khí SO2 (ñkc). Giá trị
của m là


<b>A. 9,52 </b> B. 9,62 C. 9,42 D. 9,72


<b>6. Cho 11,2g Fe tác d</b>ụng với oxi ñược m gam hỗn hợp X gồm các oxit. Hòa tan hết X vào dd
HNO3 dư thu ñược 896 ml NO (ñkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là


A. 29,6 B. 47,8 <b>C. 15,04 </b> D. 25,84


<b>7. </b>ðể m gam bột Fe ngồi khơng khí một thời gian thu ñược 11,8g hỗn hợp gồm Fe và các oxit
sắt. Hịa tan hồn tồn hỗn hợp đó bằng dd HNO3 lỗng thu được 2,24 lit khí NO duy nhất
(ñktc). Giá trị của m là


<b>A. 9,94 </b> B. 10,04 C. 15,12 D. 20,16


<b>8. Cho 11,36g h</b>ỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4,./MH Fe2O3 phản ứng hết với dd HNO3 dư thu ñược
1,344 lit khí NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dd X. Cô cạn dd X thu ñược số gam muối
khan là


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Dạng 3: Kh</b><i>ử oxit Fe2O3 thành hỗn hợp rắn X có thể gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 dư, hỗn hợp </i>


<i>rắn X đem hồ vào HNO3 dư, hoặc H2SO4đặc nóng dư hoặc hỗn hợp cả hai axit này. Các biểu </i>


<i>thức sử dụng giải dạng bài tập này là: </i>


2 3 2



(Fe O ) (CO) ( X) (CO )


m + m = m + m


số mol CO2 = số mol CO


= =


(Fe2O3) (X) (muoái)


soá mol Fe soá mol Fe soá mol Fe


tổng ñiện tử (CO) nhường = tổng ñiện tử (axit) nhận


<b>1. Cho khí CO </b>đi qua m gam oxit Fe2O3đốt nóng, ta được 13,92 gam hỗn hợp Y (gồm 4 chất
rắn). Hỗn hợp X hồ trong HNO3đặc dưđược 5,824 lít NO2 (đktc), Vậy m có giá trị là


A. 15,2 g <b>B. 16,0 g </b> C. 16,8 g D. 17,4 g


<b>2. Cho khí CO </b>ñi qua ống chứa 10 gam Fe2O3 đốt nóng, thu được m gam hỗn hợp X (gồm 3
oxit). Hỗn hợp X đem hồ trong HNO3đặc nóng dư nhận được 8,96 lít NO2. Vậy m có giá trị là:


A. 8,4 g B. 7,2 g <b>C. 6,8 g </b> D. 5,6 g


<b>3. Cho khí CO </b>đi qua ống chứa m gam oxit Fe2O3đốt nóng thu được 6,69 gam hỗn hợp X (gồm
4 chất rắn), hỗn hợp X hồ vào HNO3 dưđược 2,24 lít khí Y gồm NO và NO2, tỉ khối của Y ñối
với H2 bằng 21,8. Vậy m gam oxit Fe2O3 là


A. 10,2 g B. 9,6 g C. 8,0 g <b>D. 7,73 g </b>



<b>4. L</b>ấy 8 gam oxit Fe2O3 đốt nóng cho CO ñi qua, ta nhận ñược m gam hỗn hợp X gồm 3 oxit,
hỗn hợp X đem hồ vào H2SO4đặc nóng dư, nhận được 0,672 lít SO2 (đktc). Vậy m gam X có
giá trị là:


A. 8,9 g B. 7,24 g <b>C. 7,52 g </b> D. 8,16 g


<b>5. Cho khí CO </b>đi qua Fe2O3đốt nóng, ta được m gam hỗn hợp rắn X gồm 4 chất. Hỗn hợp rắn
X đem hồ vào HNO3 đậm đặc nóng dư, nhận được 2,912 lít NO2 (đktc) và 24,2 gam Fe(NO3)3
khan. Vậy m có giá trị là


A. 8,36 gam B. 5,68 gam C. 7,24 gam <b>D. 6,96 gam </b>


<b>6. Cho 11,36g h</b>ỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 phản ứng hết với dd HNO3 dư thu được 1,344 lit
khí NO (ñkc, sản phẩm khử duy nhất) và dd X. Cơ cạn dd X thu được số gam muối khan là


A. 38,72 B. 35,5 <b>C. 49,09 </b> D. 34,36


<b> 7. Cho 1 lu</b>ồng khí CO qua m gam bột Fe2O3 nung nóng thu ñược 14g hỗn hợp X gồm 4
chất rắn. Cho hỗn hợp X tan hồn tồn trong dd HNO3 thu được 2,24 lit khí NO (đktc). Giá trị
của m là


A. <b>16,4 </b> B. 14,6 C. 8,2 D. 20,5


<b>8. Kh</b>ử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt ñộ cao thu ñược hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Chia X thành 2 phần
bằng nhau. P1 tác dụng với dd HNO3 dư thu ñược 0,02 mol NO và 0,03 mol N2O. P2 tan hồn
tồn trong dd H2SO4đặc nóng thu được V lit khí SO2 (đktc). Giá trị của V là


A. 2,24 <b>B. 3,36 </b> C. 4,48 D. 6,72


<b>Dạng 4: Hai kim lo</b><i><b></b><b>i vào hai mu</b><b>


</b><b>i </b></i>


<b>Một số chú ý: </b>


<i>Sử dụng cho các bài tốn có phản ứng oxi hóa – khử, đặc biệt là các bài tốn có nhiều </i>
<i>chất oxi hóa, nhiều chất khử. </i>


<i>Trong một phản ứng hoặc một hệ phản ứng, cần quan tâm ñến trạng thái oxi hóa ban </i>


<i>đầu và cuối của một ngun tố mà khơng cần quan tâm đến các q trình biến đổi trung gian. </i>
<i>Cần kết hợp với các phương pháp khác như bảo tồn khối lượng, bảo tồn ngun tốđể</i>


<i>giải bài tốn. </i>


<i>Nếu có nhiều chất oxi hóa và nhiều chất khử cùng tham gia trong bài tốn, ta cần tìm </i>
<i>tổng số mol electron nhận và tổng số mol electron nhường ñể thiết lập phương trình. </i>


<b>1. Cho h</b>ỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100ml dd Y gồm AgNO3 và
Cu(NO3)2 cùng nồng ñộ mol. Sau phản ứng ñược chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với
dd HCl dư thu được 0,035mol khí. Nồng độ mol mỗi muối trong Y là


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>2. L</b>ấy 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe cho vào 500 mL dung dịch Y gồm AgNO3 0,2 M,
Cu(NO3)2 0,4 M, sau khi phản ứng xong ta nhận ñược chất rắn B và dung dịch C khơng cịn
màu xanh của ion Cu2+, chất rắn B không tan trong axit dd HCl. Vậy phần trăm theo khối lượng
Al, Fe trong hỗn hợp X lần lược là:


A. 27,5% và &2,5% B. 27,25% và 72,75%
C. 32,25% và 62,75% <b>D. 32,50% và 67,50% </b>
<b>Bài tập rèn luyện kỹ năng </b>



<b>1. Cho khí CO nóng qua </b>ống sứđựng m gam Fe2O3 một thời gian ñược 6,72 g hỗn hợp X gồm
sắt và các oxit sắt. Hịa tan hồn tồn X vào dd HNO3 dư tạo thành 0,448 lit khí NO (ñkc) (sản
phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là


A. 5,56 B. 6,64 <i><b>C. 7,2 </b></i> D. 8,8


<b>2. Tr</b>ộn 0,5g bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhơm trong điều
kiện khơng có khơng khí một thời gian được hỗn hợp rắn X. Hịa tan X trong dd HNO3đặc nóng
dư thì thể tích khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) thu được ởđkc là


A. 0,672lit B. 0,896lit C. 1,12lit <i><b>D. 1,344 </b></i>


<b>3. Hịa tan hồn tồn 11,2g Fe vào dd HNO</b>3ñược dd X và 6,72 lit hỗn hợp khí Y gồm NO và 1
khí Z (tỉ lệ thể tích 1 :1). Biết chr xảy ra 2 quá trình khử. Khí Z là


<i><b>A. NO</b><b>2</b></i> B. N2O C. N2 D. NH3


<b>4. Nung m gam b</b>ột Fe trong oxi khơng khí thu được 3g hỗn hợp rắn X gồm sắt và các oxit sắt.
Hịa tan hết X trong dd HNO3 dư thấy thốt ra 0,56 lit NO (ñkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị
của m là


A. 2,22 B. 2,32 <b>C. 2,52 </b> D. 2,62


<b>5. </b>ðể m gam phoi Fe ngồi khơng khí sau 1 thời gian thu ñược 12g chất rắn X gồm Fe, FeO,
Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hết X trong dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lit khí SO2 (đkc). Giá trị
của m là


<b>A. 9,52 </b> B. 9,62 C. 9,42 D. 9,72


<b>6. Cho 11,2g Fe tác d</b>ụng với oxi ñược m gam hỗn hợp X gồm các oxit. Hòa tan hết X vào dd


HNO3 dư thu ñược 896 ml NO (ñkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là


A. 29,6 B. 47,8 <b>C. 15,04 </b> D. 25,84


<b>7. Hòa tan m gam Al vào l</b>ượng dư dd hỗn hợp NaOH và NaNO3 thấy xuất hiện 6,72 lit hỗn hợp
khí NH3 và H2 với số mol bằng nhau. Giá trị của m là


A. 6,75 B. 7,59 C. 8,1 <i><b>D. 13,5 </b></i>


<b>8. Hòa tan hoàn toàn 12g h</b>ỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3 thu ñược V lit hỗn hợp
khí X (đkc) gồm NO và NO2 và dd Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X ñối với H2 bằng
19. Giá trị của V là


A. 4,48 <i><b>B. 5,6 </b></i> C. 2,24 D. 3,36


<b>9. H</b>ỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:3. Lấy m gam X phản ứng hoàn
toàn với dd chứa 0,7 mol HNO3. Sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,25 mol khí Y
gồm NO và NO2. Giá trị của m là


A. 40,5 <i><b>B. 50,4 </b></i> C. 50,2 D. 50


<b>10. H</b>ỗn hợp gồm 0,15 mol Cu và 0,15 mol Fe phản ứng vừa ñủ với dd HNO3 thu được 0,2 mol
khí NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Tổng khối lượng các muối trong dd sau phản ứng là


A. 64,5g B. 40,8g C. 51,6 <i><b>D. 55,2 </b></i>


<b>11. Hòa tan 5,6g h</b>ỗn hợp Cu và Fe vào dd HNO3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn được
3,92g chất rắn khơng tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết trong hỗn hợp ban ñầu Cu
chiếm 60% khối lượng. Thể tích dd HNO3đã dùng là



A. 0,07 lit <i><b>B. 0,08 lit </b></i> C. 0,12 lit D. 0,16 lit


<b>12. Hòa tan 14,8 g h</b>ỗn hợp Fe và Cu vào lượng dư dd hỗn hợp HNO3 và H2SO4đặc nóng. Sau
phản ứng thu ñược 10,08 lit NO2 và 2,24 lit SO2 (ñều ñkc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban


ñầu là


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>13. Cho h</b>ỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100ml dd Y gồm AgNO3 và
Cu(NO3)2 cùng nồng ñộ mol. Sau phản ứng ñược chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với
dd HCl dư thu ñược 0,035mol khí. Nồng ñộ mol mỗi muối trong Y là


A. 0,3M <i><b>B. 0,4M </b></i> C. 0,42M D. 0,45M


<b>14. Chia 10g h</b>ỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn thành 2 phần bằng nhau :
P1 : đốt cháy hồn tồn trong O2 dư thu ñược 21g hỗn hợp oxit.


P2 : hòa tan trong HNO3đặc nóng dư thu được V lit NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ñkc).
Giá trị của V là


<i><b>A. 44,8 </b></i> B. 22,4 C. 89,6 D. 30,8


<b>15. Chia h</b>ỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn thành 2 phần bằng nhau :
P1 tác dụng hết với HCl dư thu ñược 0,15mol H2.


P2 cho tan hết trong dd HNO3 dư thu ñược V lit NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của
V là


<i><b>A. 2,24 </b></i> B. 3,36 C. 4,48 D. 5,6


<b>4: PHƯƠNG PHÁP BẢO TỒN ðIỆN TÍCH </b>


<b>4.1 Lý thuyết </b>


Trong phân tử các chất trung hoà vềđiện, tổng điện tích (+) = tổng điện tích (-)


Trong dung dịch các chất điện ly trung hồ về ñiện, tổng ñiện tích (+) các cation = tổng ñiện tích
(-) các anion.


<i><b>Nguyên t</b><b></b><b>c gi</b><b></b><b>i </b></i>


Xem xét trong phân tử của chất gồm những ion nào và số lượng của mỗi loại ion. Nếu là dung
dịch chất ñiện ly cũng phải xem xét trong dung dịch có chứa những chất ñiện ly nào và số cation
và số anion có trong dung dịch. ðể từđó thiết lập phương trình tổng điện tích dương bằng tổng


điện tích âm.


Khi có sự thay thế các ion thì mối quan hệ giữa chúng là:


Với anion: O2-<sub></sub> 2Cl-; O2-<sub></sub> 2NO3-; O2- SO42-; 2Cl- SO42-…
Với cation: 2Na+<sub></sub> Mg2+; 3Na+<sub></sub> Al3+; 3Mg2+<sub></sub> 2Al3+…


Trong các phản ứng kết hợp ion thì sự kết hợp giữa 2 ion tạo thành phân tử trung hịa điện vì
vậy mối tương quan giữa chúng là


<b> H</b>+<sub></sub> OH-; Fe3+<sub></sub> 3OH-; Ba2+<sub></sub> SO42-; Mg2+ CO32-<b>... </b>
<b>4.1. Bài tập có lời giải </b>


<b>Bài 1. Chia h</b>ỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị khơng đổi thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tan
hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc). Phần 2 nung trong khơng khí đến khối lượng
khơng đổi thu được 2,84 gam chất rắn. Khối lượng hỗn hợp 2 kim loại trong hỗn hợp ñầu là



A. 2,4 gam B. 3,12 gam C. 2,2 gam D. 1,8 gam
<b>Hướng dẫn giải </b>


<i>Nhận xét: S</i>ố mol ñiện tích của hai kim loại A và B trong hai phần là khơng thay đổi, do đó số


mol điện tích âm trong hai phần là như nhau.


Vì O2–⇔ 2Cl– nên nO (trong oxit) =


1


2nCl (trong muối) = nH2=
1,796


22, 4


= 0,08 mol


mkim loại = moxit Ờ moxi = 2,84 Ờ 0,08.16 = 1,56 gam
Khối lượng trong hỗn hợp ban ựầu m = 2.1,56 = 3,12 gam
<b>đáp án B. </b>


<b>Bài 2. Dung d</b>ịch A có chứa 5 ion : Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl– và 0,2 mol NO3–. Thêm dần V lít
dung dịch K2CO3 1M vào A ñến khi ñược lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là


A. 150 mL B. 300 mL C. 200 mL D. 250 mL


<b>Hướng dẫn giải </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Mg2+ + CO32– → MgCO3↓


Ba2+ + CO32– → BaCO3↓
Ca2+ + CO32– → CaCO3↓


Khi phản ứng kết thúc, các kết tủa tách khỏi dung dịch, phần dung dịch chứa K+, Cl– và NO3–.


ðể trung hịa điện thì


3


K Cl NO


n + = n − + n − = 0,3 mol


2 3


ddK CO


V = 0,3/2 = 0,15 (lắt) = 150 ( mL)
<b>đáp án A. </b>


<b>Bài 3. Dung d</b>ịch A chứa các ion CO32–, SO32–, SO42– và 0,1 mol HCO3–, 0,3 mol Na+. Thêm V
(lít) dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch A thì thu ñược lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là


A. 0,15 L B. 0,2 L C. 0,25 L D. 0,5 L


<b>Hướng dẫn giải </b>


Nồng ñộ các ion [Ba2+] = 1M, [OH–] = 2M. ðể thu ñược lượng kết tủa lớn nhất, cần 0,1 mol OH–


để tác dụng hết với HCO3–


Tính theo OH


-HCO3– + OH– → CO32– + H2O


Mặt khác cần 0,3 mol OH–để trung hồ Na+.
Vậy tổng số mol OH– cần là 0,1 + 0,3 = 0,4 mol
Thể tích dung dịch Ba(OH)2 là V = 0,4/2 = 0,2 L
Tính theo Ba2+: Gọi CO32-; SO32-; SO42- là X
nx2- = (0,3 – 0,1)/2 = 0,1
nCO32-(mới) = 0,1


Do đó: n<sub>X</sub>2− + 2
3


CO


n −(mới) = 0,2


Suy ra: n<sub>Ba</sub>2+ = 0,2


Thể tắch dung dịch Ba(OH)2 là V = 0,2/1 = 0,2 L
<b>đáp án B. </b>


<b>Bài 4. Cho tan hoàn toàn 15,6 gam h</b>ỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500 mL dung dịch NaOH 1M
thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch D. Thể tích HCl 2M cần cho vào D để thu ñược lượng
kết tủa lớn nhất là


A. 0,175 L B. 0,25 L C. 0,25 L D. 0,52 L


<b>Hướng dẫn giải </b>



Trong dung dịch D có chứa AlO2– và OH– (nếu dư). Dung dịch D trung hoà về ñiện nên:
− + − = + =


2


AlO OH Na


n n n 0,5 (mol)
Khi cho HCl vào D:


H+ + OH– → H2O


H+ + AlO2– + H2O → Al(OH)3↓


ðể thu ñược lượng kết tủa lớn nhất thì


2


H AlO OH


n + =n − +n −= 0,5 (mol)


Thể tích dung dịch HCl là V 0,5
2


= = 0,25 (lắt)
<b>đáp án B. </b>


<b>Bài 5. Cho tan hoàn toàn 10 gam h</b>ỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 4M thu ñược 5,6 lít H2


(đktc) và dung dịch D. ðể kết tủa hoàn toàn các ion trong D cần 300 mL dung dịch NaOH 2M.
Thể tích dung dịch HCl đã dùng là


A. 0,1 L B. 0,12 L C. 0,15 L D. 0,2 L


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Khi cho 0,6 mol NaOH vào dung dịch D chứa Mg2+, Fe2+ và H+ (nếu dư) tách ra khỏi dung dịch
D. Dung dịch tạo thành chứa Cl– phải trung hồ điện với 0,6 mol Na+


Cl Na


n − =n + =0,6 (mol) HCl


0,6
V


4


= = 0,15 (lắt)
<b>đáp án C. </b>


<b>Bài 6. Cho 20 gam h</b>ỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700 mL dung dịch
HCl 1M thu ñược 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư, lọc
kết tủa và nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu ñược chất rắn Y. Khối lượng Y là


A. 16 g B. 32 g C. 8 g D. 24 g


<b>Hướng dẫn giải </b>
Các phản ứng


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2


FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O


Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl2 + 3H2O


FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
4Fe(OH)2 + O2


0


t


→ 2Fe2O3 + 4H2O
2Fe(OH)3 + O2


0


t


→ 2Fe2O3 + 3H2O


Với cách giải thơng thường, ta đặt ẩn số là số mol các chất rồi tính tốn theo phương
trình phản ứng. ðể giải nhanh bài toán này, ta áp dụng phương pháp bảo tồn điện tích.


Số mol HCl hoà tan Fe là nHCl = 2 H<sub>2</sub>


3,36
n 2



22,4


= × = 0,3 (mol)
Số mol HCl hoà tan các oxit = 0,7 – 0,3 = 0,4 (mol)


Theo định luật bảo tồn điện tích ta có <sub>O (trong oxit)</sub>2 <sub>Cl</sub>


1 0,4


n n


2 2


− = − = = 0,2 (mol)
nFe (trong X) = oxit oxi


m m 20 0,2.16


56 56


− <sub>=</sub> − <sub>= 0,3 (mol) </sub>


0,3 mol Fe → 0,15 mol Fe2O3; mFe O<sub>2</sub> <sub>3</sub> = 0,15.160 = 24 (gam)


<b>đáp án D. </b>


<b>Bài 7. Tr</b>ộn 100 mL dung dịch AlCl3 1M với 200 mL dung dịch NaOH 1,8M thu ñược kết tủa A và
dung dịch D.


a. Khối lượng kết tủa A là



A. 3,12 g B. 6,24 g C. 1,06 g D. 2,08 g


b. Nồng ñộ mol của các chất trong dung dịch D là


A. NaCl 0,2 M và NaAlO2 0,6 M B. NaCl 1 M và NaAlO2 0,2 M
C. NaCl 1 M và NaAlO2 0,6 M D. NaCl 0,2 M và NaAlO2 0,4 M
<b>Hướng dẫn giải </b>


Ta có thể sử dụng định luật bảo tồn điện tích:


3


Al


n += 0,1 mol, n<sub>Cl</sub>− = 3.0,1 = 0,3 mol


Na


n += n<sub>OH</sub>−= 0,2.1,8 = 0,36 mol


Sau khi phản ứng kết thúc, kết tủa tách ra, phần dung dịch chứa 0,3 mol Cl– trung hoà ñiện với
0,3 mol Na+ còn 0,06 mol Na+ nữa phải trung hồ điện với một anion khác, chỉ có thể là 0,06 mol
AlO2– (hay [Al(OH)4]–). Còn 0,1 – 0,06 = 0,04 mol Al3+ tách ra thành 0,04 mol Al(OH)3. Kết quả
trong dung dịch chứa 0,3 mol NaCl và 0,06 mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4])


a.


3



Al(OH)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>đáp án A. </b>
b. CM(NaCl) =


0,3


0,3= 1 M, M(NaAlO )2


0,06


C 0,2M


0,3


= =


<b>đáp án B. </b>


<b>Bài tập rèn luyện kỹ năng </b>


<b>1. Trong 1 dd có ch</b>ứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol NO3- . Biểu thức liên hệ giữa a,
b, c, d là


<i><b>A. 2a + 2b = c + d </b></i> B. a + b = 2c + 2d


C. a + 2b = b + d D. 2a + b = c + 2d


<b>2. Thêm m gam kali vào 300 ml dd ch</b>ứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu ñược dd X. Cho từ
từ dd X vào 200ml dd Al2(SO4)3 0,1M thu ñược kết tủa Y. ðể thu được kết tủa Y lớn nhất thì m


có giá trị là


A. 1,59 <i><b>B. 1,17 </b></i> C. 1,71 D. 1,95


<b>3. Dung d</b>ịch A chứa các ion: Al3+ 0,6mol, Fe2+ 0,3mol, Cl- a mol, SO42- b mol. Cơ cạn dd A thu


được 140,7g muối. Giá trị của a và b lần lượt là


<i><b>A. 0,6 và 0,9 </b></i> B. 0,9 và 0,6 C. 0,3 và 0,5 D. 0,2 và 0,3


<b>4. Hịa tan hồn tồn 2,81g h</b>ỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dd H2SO4 0,1M (vừa


ñủ). Sau phản ứng cơ cạn dd thì thu được số gam muối khan là


<i><b>A. 6,81 </b></i> B. 4,81 C. 3,81 D. 5,81


<b>5. Dung d</b>ịch X chứa các ion Ca2+, Al3+, Cl-. ðể kết tủa hết ion Cl- trong 100ml dd X cần dùng
700ml dd chứa ion Ag+ có nồng độ 1M. Cơ cạn dd X thu ñược 35,55g muối. Nồng ñộ mol các
cation trong dd lần lượt là


A. 0,4 và 0,3 B. 0,2 và 0,3 C. 1 và 0,5 <i><b>D. 2 và 1 </b></i>


<b>6. M</b>ột dd chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl- và y mol SO42-. Tổng khối lượng các muối
tan có trong dd là 5,435g. Giá trị của x và y lần lượt là


<i><b>A. 0,03 và 0,02 </b></i> B. 0,05 và 0,01 C. 0,01 và 0,03 D. 0,02 và 0,05
<b>7. Chia h</b>ỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị khơng đổi thành 2 phần bằng nhau:


- P1 tan hết trong dd HCl tạo ra 1,792 lit H2 (ñkc)



- P2 nung trong khơng khí đến khối lượng khơng ñổi thu ñược 2,84g chất rắn. Khối
lượng hỗn hợp 2 kim loại ban ñầu là


A. 2,4g <i><b>B. 3,12g </b></i> C. 2,2g D. 1,8g


<b>8. Dung d</b>ịch A chứa các ion Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3-. Thêm dần V ml dd
Na2CO3 1M vào A ñến khi ñược lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là


<i><b>A. 150 </b></i> B. 300 C. 200 D. 250


<b>9. Dung d</b>ịch A chứa các ion CO32-, SO32-, SO42-, 0,1 mol HCO3- và 0,3 mol Na+. Thêm V lit dd
Ba(OH)2 1M vào dd A ñến khi thu ñược lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là


A. 0,15 <i><b>B. 0,2 </b></i> C. 0,25 D. 0,5


<b>10. Hịa tan hồn tồn 15,6 g h</b>ỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500 ml dd NaOH 1M thu ñược
6,72 lit H2 (ñkc) và dd D. Thể tích dd HCl 2M cần cho vào D đểđược kết tủa lớn nhất là


A. 0,175 lit <i><b>B. 0,25 lit </b></i> C. 0,255 lit D. 0,52 lit


<b>11. Hịa tan hồn tồn 10g h</b>ỗn hợp Mg và Fe trong dd HCl 4M thu ñược 5,6lit H2 (ñkc) và dd D.


ðể kết tủa hoàn toàn các ion trong D cần 300 ml dd NaOH 2M. Thể tích dd HCl (lit) ñã dùng là


A. 0,1 B. 0,12 <i><b>C. 0,15 </b></i> D. 0,2


<b>12. Cho a gam h</b>ỗn hợp 2 kim loại Na, K vào nước ñược dd X và 0,224 lit H2 (ñkc). Trung hòa
hết dd X cần V lit dd H2SO4 0,1M. Giá trị của V là


A. 0,15 <i><b>B. 0,1 </b></i> C. 0,12 D. 0,2



<b>13. M</b>ột dd chứa 2 cation là Fe2+ 0,1 mol, Al3+ 0,2 mol và 2 anion Cl- x mol, SO42- y mol. Khi cơ
cạn dd thu được 46,9g chất rắn khan. Giá trị của x và y là


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>14. Cho x gam h</b>ỗn hợp kim loại gồm Na, K, Ba vào nước dưđược 500ml dd có pH = 13 và V lit
khí (đkc). Giá trị của V là


<i><b>A. 0,56 </b></i> B. 1,12 C. 2,24 D. 5,6


<b>15. M</b>ột dd chứa các ion: x mol M3+, 0,2 mol Mg2+, 0,3 mol Cu2+, 0,6 mol SO42, 0,4mol NO3-. Cơ
cạn dd này thu được 116,8g hỗn hợp các muối khan. M là


<i><b>A. Cr </b></i> B. Fe C. Al D. Zn


<b>16. Cho m</b>ẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu ñược dd X và 3,36 lit H2 (đkc). Thể tích
dd H2SO4 2M cần dùng để trung hịa dd X là


A. 150ml <i><b>B. 75ml </b></i> C. 60ml D. 30ml


<b> 17. Tr</b>ộn 100ml dd AlCl3 1M với 200ml dd NaOH 1,8M thu ñược kết tủa A và dd D.
a. Khối lượng kết tủa A là


<i><b>A. 3,12g </b></i> B. 6,24g C. 1,06g D. 2,08g


b. Nồng ñộ mol các chất trong dd D là


A. NaCl 0,2M và NaAlO2 0,6M <i><b>B. NaCl 1M và NaAlO</b><b>2</b><b> 0,2M </b></i>


C. NaCl 1M và NaAlO2 0,6M D. NaCl 0,2M và NaAlO2 0,4M



<b>18. L</b>ấy m gam hỗn hợp 2 kim loại M và R có hố trị khơng đổi, chia 2 phần bằng nhau. Phần 1
hồ tan vừa đủ trong 100 mL H2SO4 1 M. Phần 2 cho tác dụng với Cl2 dư thì được 9,5 gam
muối clorua. Vậy m có giá trị là


<b>A. 4,8 g </b> B. 11,2 g C. 5,4 g D. 2,4 g


<b>19. Dung d</b>ịch X gồm 0,02 mol Cu2+ , 0,03 mol K+, x mol Cl-, y mol SO42-đem cơ cạn nhận được
5,435 gam muối khan. Vậy x và y có giá trị là:


<i><b>A. 0,01 và 0,03 </b></i> B. 0,02 và 0,05 C. 0,05 và 0,01 D. 0,03 và 0,02
<b>20. Dung d</b>ịch X gồm a mol Na+, b mol HCO3-, c mol CO32-, d mol SO42-. Cần dùng 100 mL dung
dịch Ba(OH)2 có nồng độ là x M để cho vào dung dịch X thì được lượng kết tủa lớn nhất. Biểu
thức liên hệ giữa x với a, b là:


A. x = (3a + 2b)/0,2 B. x = (2a + b)/0,2 C. x = (a – b)/0,2 <i><b>D. x = (a+b)/0,2 </b></i>


<b>21. Dung d</b>ịch X gồm NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,05 M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4 M và
H2SO4 x M. Trộn 0,1 L dung dịch Y với 1 L dung dịch X ñược 16,33 gam kết tủa. Vậy x có giá trị


A. 0,2 M <i><b>B. 0,2 M; 0,6M </b></i> C. 0,2 M; 0,4M D. 0,2 M; 0,5M


<b>Mơ đun 5 : PHƯƠNG PHÁP QUY ðỔI </b>
<b>I. Khái niệm </b>


Quy ñổi là một phương pháp biến đổi tốn học nhằm đưa bài tốn hóa học từ các dữ kiện ban


đầu là một hỗn hợp phức tạp về dạng ñơn giản hơn, qua đó các phép tính trở nên đơn giản và
thuận tiện hơn.



Nguyên tắc của phương pháp quy ñổi là dựa trên nguyên tắ<i>c bảo toàn nguyên tố và bảo tồn </i>


<i>điện tích (bảo tồn số oxi hóa). </i>


<b>II. Phân loại: Có nhi</b>ều dạng quy đổ<b>i khác nhau: </b>


<i><b>1) Quy </b><b>ñ</b><b>i phân t</b><b></b></i>


- Quy ñổi hỗn hợp gồm nhiều chất thành hỗn hợp ít chất hơn hoặc chỉ có một chất tương ñương
- Quy ñổi một chất thành nhiều chất.


<i><b>2) Quy </b><b>ñ</b><b>i thành nguyên t</b><b></b></i>


Là phương pháp quy ñổi hỗn hợp nhiều chất phức tạp thành các nguyên tử hoặc ñơn chất
tương ứng.


<i><b>3) Quy </b><b>đ</b><b>i tác nhân oxi hóa (ho</b><b></b><b>c kh</b><b></b><b>) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>Trong bài viết này tôi xin chỉ trình bày hai cách quy đổi đó là quy ñổi nguyên tử và quy ñổi hỗn </i>
<i>hợp nhiều chất thành hỗn hợp ít chất hơn (thường là 2 hoặc 1 chất tương ñương). </i>


<b>III. Áp dụng: </b>


<i><b>1. Quy </b><b>ñ</b><b>i h</b><b></b><b>n h</b><b></b><b>p nhi</b><b></b><b>u ch</b><b></b><b>t thành ít ch</b><b></b><b>t h</b><b>ơ</b><b>n: </b></i>


Loại này thường áp dụng cho các bài toán hỗn hợp Fe và các oxit.


ðây là cách quy ñổi hiện nay ñược áp dụng rộng rãi và ñã ñược ñưa ra ở các số báo trướ<i><b>c. V</b><b>y </b></i>
<i><b>c</b><b>ơ</b><b> s</b><b></b><b> c</b><b></b><b>a vi</b><b></b><b>c quy </b><b>đ</b><b>i này là gì? Có ph</b><b></b><b>i khi nào c</b><b>ũ</b><b>ng có th</b><b></b><b>đ
</b><b>a bài tốn h</b><b></b><b>n h</b><b></b><b>p này </b></i>


<i><b>thành 2 ch</b><b></b><b>t t</b><b>
ơ</b><b>ng </b><b>đ
ơ</b><b>ng khơng? </b></i>


<i>a) Cơ sở của việc quy đổi: </i>


Ta đã biết 1 mol Fe3O4 có thể đưa về 1 mol FeO và 1 mol Fe2O3. Như vậy hỗn hợp Fe,
FeO, Fe3O4, Fe2O3 có thể xem là hỗn hợp X chỉ gồm Fe (x mol); FeO (y mol); Fe2O3 (z mol). Khi


đó trong nhiều bài tốn ta có thểđưa về 2 chất bất kì trong 3 chất ñó (dĩ nhiên cũng có thểñưa
về Fe3O4 và một chất cịn lại )


<b>* ðể đưa hỗn hợp X về Fe và Fe2O3 ta làm nh</b>ư<b> sau: </b>


Cứ 3FeO ⇔Fe.Fe2O3

1Fe và 1 Fe2O3. (bảo toàn Fe và O)
Như vậy y mol FeO tương ñương với ymol Fe vµ mol Fe Oy <sub>2</sub> <sub>3</sub>


3 3


Vậy hỗn hợp X có thể xem là gồm 2 3


y y


(x )mol Fe vµ (z+ ) mol Fe O


3 3


+ . Như vậy trường hợp quy đổi
này khơng xuất hiện số âm.



<b>* ðể ñưa hỗn hợp X về Fe và FeO ta làm nh</b>ư sau:


Ghép z mol Fe với z mol Fe2O3 ta có z mol (Fe.Fe2O3) ⇔3z mol FeO. Khi đó số mol Fe cịn là
(x – z) mol. Khi đó hỗn hợp X trở thành hỗn hợp gồm: (x – z) mol Fe; (y + 3z) mol FeO. Trong
trường hợp này nếu x < z thì bài tốn giải sẽ xuất hiện số mol Fe âm. Việc tính tốn sẽ khơng


ảnh hưởng gì vì khi đó lượng sắt và oxi tính tốn ñược trong hỗn hợp sẽ bù trừ cho nhau.
<b>* ðể ñưa về hỗn hợp X về FeO và Fe2O3</b> ta làm như sau:


Ghép x mol Fe với x mol Fe2O3 ta có x mol (Fe.Fe2O3) ⇔3x mol FeO. Khi đó số mol Fe2O3 cịn
là (z – x) mol. Khi đó hỗn hợp X trở thành hỗn hợp gồm: (y + 3x) mol FeO; (z - x) mol Fe2O3.
Trong trường hợp này nếu x > z thì bài toán giải sẽ xuất hiện số mol Fe2O3 âm. Việc tính tốn
sẽ khơng ảnh hưởng gì vì khi đó lượng sắt và oxi tính tốn được trong hỗn hợp sẽ bù trừ cho
nhau.


<i>b) Một số ví dụ: </i>


Nung 8,4 gam Fe trong khơng khí, sau một thời gian thu ñược m gam hỗn hợp chất rắn X gồm
Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3đặc nóng dư thu ñược
2,24 lít khí NO2 (ñktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là


<b>A. 11,2. </b> <b>B. 10,2. </b> <b>C. 7,2. </b> <b>D. 9,6. </b>


<i><b> H</b><b>
</b><b>ng d</b></i> <i><b>n gi</b><b></b><b>i </b></i>


•<i> Quy hỗn hợp X về hai chất Fe và Fe2O3</i>:


Hòa tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư ta có
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O


0,1


3 ← 0,1 mol


⇒ Số mol của nguyên tử Fe tạo oxit Fe2O3 là


Fe


8,4 0,1 0,35
n


56 3 3


= − = →


2 3


Fe O


0,35
n


3 2


=
×


Vậy:


2 3



X Fe Fe O


m =m +m


⇒m<sub>X</sub> 0,1 56 0,35 160


3 3


= ừ + ừ = 11,2 gam

đáp án A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

2 3


Fe O Fe đầu Fe


1 0,35


n (n n )


2 3x2


= − = O trong Fe O<sub>2</sub> <sub>3</sub> Fe O<sub>2</sub> <sub>3</sub>


0,35


n 3n 3. 0,175 mol


3x2


⇒ <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>



mO = 0,175.16 = 2,8g


m = mFe + mO = 8,4 + 2,8 = 11,2

đáp án A.
Ớ<i> Quy hỗn hợp X về hai chất FeO và Fe2O3: </i>


(

)



3 3 3 2 2




FeO 4HNO Fe NO € € NO € 2H O


0,1 0,1 mol


+ → + +


←


2 3
Fe trong Fe O


8,4


n 0,1 0,05mol


56


⇒ <sub>=</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub>



2 3 2 3


Fe O Fe trong Fe O


n n 0,025mol


⇒ <sub>=</sub> <sub>=</sub>


Do đó:


2


2 3


FeO Fe O


h X


m =m +m =0,1.72 0,025.160 11,2 gam+ = . (<i>đáp án A) </i>


<i><b>Chú ý: V</b></i>ẫn có thể quy hỗn hợp X về hai chất (FeO và Fe3O4) hoặc (Fe và FeO), hoặc (Fe và
Fe3O4) nhưng việc giải trở nên phức tạp hơn vì khi đó có 2 chất phản ứng với HNO3 sinh ra khí
NO2 (khi đó ta phải đặt ẩn số mol mỗi chất, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình hai ẩn số).
Ngồi ra cũng có thể quy ñổi hỗn hợp trên về 1 "chất" tương ñương.


•<i> Quy hỗn hợp X về một chất là FexOy</i> (FexOy chỉ là cơng thức giảđị<i>nh) </i>
FexOy + (6x−2y)HNO3 → Fe(NO3)3 + (3x−2y) NO2 + (3x−y)H2O


0,1



3x 2y− mol ← 0,1 mol.


⇒ n<sub>Fe</sub> 8,4 0,1.x


56 3x 2y


= =


− →


x 6


y =7 mol.


Vậy công thức quy ñổi là Fe6O7 (M=448) và Fe O<sub>6</sub> <sub>7</sub>


0,1
n


3 6 2 7


=


× − × = 0,025 mol.


⇒ mX = 0,025×448 = 11,2 gam.


<i><b>Nh</b><b></b><b>n xét: Quy </b></i>đổi hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 về hỗn hợp hai chất là FeO, Fe2O3 sẽ
tính tốn đơn giản nhất.



VD: ðể khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2.
Mặt khác hịa tan hồn tồn 3,04 gam hỗn hợp X trên bằng dung dịch H2SO4đặc nóng dư thì
thu ñược V ml khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ởñktc). Giá trị của V là


<b>A. 224. </b> <b>B. 448. </b> <b>C. 336. </b> <b>D. 112. </b>


<i><b>H</b><b>
</b><b>ng d</b></i> <i><b>n gi</b><b></b><b>i </b></i>


* Quy hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3 với số mol là x, y, ta có:


0


t


2 2


FeO€ € H Fe€ €H O
€ x€€€€€ y+ → +


0


t


2 3 2 2


Fe O € €3H 2Fe€ € 3H O€
€€x€€ +€€€€€3y → +



{

x 3y 0,05
72x 160y 3,04


+ =


+ = →

{

xy 0,02 mol0,01 mol


=
=


2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
0,02 → 0,01 mol


Vậy:


2


SO


V = 0,01ừ22,4 = 0,224 lắt = 224 ml. (<i>đáp án A) </i>
* Quy hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất Fe và Fe2O3 ta có:


Fe2O3 + 3H2
o


t


→

2Fe + 3H2O
0,05/3 ← 0,05



Fe


3,04 160.(0, 05 / 3) 0, 02


n mol


56 3




</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

(

)



2 4 2 4 3 2 2




2Fe€ €6H SO Fe SO € €3SO € €6H O
0,02


0.01 : mol
3


+ → + +


→


* Quy hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất Fe và FeO ta có:


2 2



FeO€ € H Fe€ €H O
0,05←+ 0,05 : mol→ +




⇒n<sub>Fe</sub> <sub>=</sub> 3,04 0,05.72 <sub>= −</sub> 0,01 mol
56


Như vậy:


2


SO FeO Fe


1 3 1 3


n n n 0,05 ( 0,01) 0,01 mol


2 2 2 2


= + = + − =



2


SO


V = 0,01ừ22,4 = 0,224 lắt = 224 ml. (<i>đáp án A) </i>


<i>Tương tự chúng ta cũng có thể quy đổi một số hỗn hợp khác ví dụ như hỗn hợp (Cu, S, </i>


<i>Cu2S, CuS) hay hỗn hợp (Fe, S, FeS, FeS2) thành 2 chất bất kỳ trong số các chất đó; Tuy nhiên </i>


<i>các hỗn hợp này nếu dùng phương pháp quy ñổi nguyên tử sẽñơn giản hơn. </i>


<i><b>1. Quy </b><b>ñ</b><b>i h</b><b></b><b>n h</b><b></b><b>p nhi</b><b></b><b>u ch</b><b></b><b>t thành các nguyên t</b><b></b><b> ho</b><b></b><b>c </b><b>ñơ</b><b>n ch</b><b></b><b>t riêng bi</b><b></b><b>t: </b></i>


Các dạng thường gặp:


- Hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 có thể quy đổi thành Fe và O


- Hỗn hợp gồm (Fe, Cu, S, Cu2S, CuS, FeS, FeS2, CuFeS2, Cu2FeS2, ...) có thể quy về hỗn hợp
chỉ gồm Cu, Fe và S.


Giải VD1 bằng cách quy ñổi hỗn hợp X thành Fe và O (x mol)


Khi đó: Bảo tồn ngun tố Fe ta có: n<sub>Fe (trong X)</sub> n<sub>Fe ban đầu</sub> 8,4 0,15 mol
56


= = =


Cỏc quỏ trình oxi hóa - khử xảy ra:




Fe Fe 3e


0,15→→+ 0,45 mol


2



O + 2e O


x 2x

→

5 4
2


N 1e N (NO )


0,1 0,1


+ <sub>+</sub> <sub>→</sub> +


←


Áp dụng bảo tồn electron ta có: 2x + 0,1 = 0,45

x = 0,175

mO = 2,8g
Vậy m = 8,4 + 2,8 = 11,2


Hịa tan hồn tồn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS và FeS<sub>2 </sub>trong dung dịch HNO3


đặc nóng dư thu ñược 0,48 mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất)và dung dịch Y. Cho dung dịch
Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)<sub>2 </sub>dư, lọc và nung kết tủa ñến khối lượng khơng đổi, được m
gam hỗn hợp rắn Z. Giá trị của m là


<b>A. 11,650 </b> <b>B. 12,815 </b> <b>C. 17,545 </b> <b>D. 15,145 </b>
Giải:


Quy ñổi hỗn hợp trên thành Fe (x mol) và S (y mol) ta có:


Khi phản ứng với HNO3:




Fe Fe 3e


x→→ + 3x


6


S S 6e


y 6y


+


→ +


→


5 4


2


N 1e N (NO )


0,48 0,48


+ <sub>+</sub> <sub>→</sub> +


←
Từđó ta có hệ phương trình:


{

56x 32y 3,76


3x 6y++ =0,48= ⇒

{

xy==0,030,065


Mặt khác ta có: Chất rắn Z gồm Fe2O3 và BaSO4 nên theo bảo toàn nguyên tố Fe và S ta có:


2 3 4


Fe O Fe BaSO S


1


n n 0,015 mol; n n 0,065 mol


2


= = = = .


Vậy m = 0,015.160 + 0,065.233 = 17,545 (đáp án C)


<b>6: PHƯƠNG PHÁP ðẠI LƯỢNG TRUNG BÌNH </b>
<b>6.1. ðại lượng trung bình trong tốn vơ cơ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

M = 1 1 2 2


1 2



n M n M


n n


+


+ với M1 < M < M2


Giá trị trung bình dùng để biện luận tìm ra nguyên tử khối hoặc phân tử khối hay số nguyên tử


trong phân tử hợp chất.
<b>Bài tập minh họa </b>


<b>Bài 1. H</b>ỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A. Lấy 6,2 gam
X hồ tan hồn tồn vào nước thu được 2,24 lít hiđro(đktc). A, B là


A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Rb, Cs


<b>Hướng dẫn giải </b>


ðặt công thức chung của A và B là R
2R + 2H2O → 2ROH + H2
0,2 mol ...0,1 mol


6,2


M 31


0,2



= = (g/mol). Vậy 2 kim loại là Na (23) và K (39)
<b>đáp án B. </b>


<b>Bài 2. Hòa tan 5,94 gam h</b>ỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại A và B (cùng thuộc nhóm IIA)
vào nước ñược dung dịch X. ðể làm kết tủa hết ion Cl– trong dung dịch X người ta cho tác dụng
với dung dịch AgNO3 thu ñược 17,22 gam kết tủa. Cơng thức hóa học của hai muối clorua lần
lượt là


A. BeCl2, MgCl B. MgCl2, CaCl2 C. CaCl2, SrCl2 D. SrCl2, BaCl2
<b>Hướng dẫn giải </b>


ðặt công thức chung của hai muối là RCl2
RCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + 2RCl


RCl AgCl


1 1 17,22


n n


2 2 143,5


= = × = 0,06 mol ⇒ RCl2


5,94


M 99 R 99 71 28


0,06



= = ⇒ <sub>=</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub>


Vậy 2 kim loại nhóm IIA là Mg (24) và Ca (40).
<b>đáp án B. </b>


<b>Bài 3. Hoà tan hoàn toàn 4,68 gam h</b>ỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp trong
nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Kim loại A và B:


A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba
<b>Hướng dẫn giải </b>


Gọi M là nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại A và B


3 2 2 2


MCO +2HCl→MCl +CO ↑ +H O
0,05 ...1,12


22,4= 0,05 (mol)


3


4,68


MCO 93,6 M 93,6 60 33,6
0,05


= = ⇒ <sub>=</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub>


Biện luận: A < 33,6 → A là Mg = 24.


B > 33,6 → B là Ca = 40.


<b>đáp án B. </b>


<b>Bài 4. X và Y là hai nguyên t</b>ố halogen ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hồn. ðể kết tủa hết
ion X–, Y– trong dung dịch chứa 4,4 gam muối natri của chúng cần 150 mL dung dịch AgNO3
0,4M. X và Y là


A. Flo, clo B. Clo, brom C. Brom, iot D. Khơng xác định
<b>Hướng dẫn giải </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Khối lượng mol trung bình của hai muối là M 4,4 73,33
0,06


= =


X,Y


M = 73,33 Ờ 23 = 50,33; hai halogen là Clo (35,5) và Brom (80).
<b>đáp án B. </b>


<b>Bài 5. H</b>ỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong nhóm IA. Lấy 7,2 gam X hoà tan
hoàn toàn vào nước thu được 4,48 lít hiđro (ởđktc). A, B là


A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Rb, Cs


<b>Hướng dẫn giải </b>


Dùng phương pháp phân tử khối trung bình



X + H2O → XOH +


1
2H2


2


X H


4,48


n 2n 2 0,4 mol


22,4


= = × =


7,2


M 18


0,4


= = . Hai kim loại là Li (9)và Na (23)
<b>đáp án A. </b>


<b>Bài tập rèn luyện kỹ năng </b>


<b>1. Cho 1,66g h</b>ỗn hợp 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dd HCl dư



thấy thốt ra 0,672 lit H2 (đkc). Hai kim loại đó là


A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Sr và Ba <i><b>D. Ca và Sr </b></i>


<b>2. X là kim lo</b>ại nhóm IIA Cho 1,7 g hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dd HCl
sinh ra 0,672lit H2 (ñkc). Mặt khác khi cho 1,9g X tác dụng với lượng dư dd H2SO4 lỗng thì thể
tích khí H2 sinh ra chưa đến 1,12 lit ởđkc. Kim loại X là


A. Ba <b>B. Ca </b> C. Sr D. Mg


<b>3. Trong t</b>ự nhiên, nguyên tố Cu có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của Cu
là 63,54. Thành phần % tổng số nguyên tử của ñồng vị 63Cu là


A. 27% B. 50% C. 54% <b>D. 73% </b>


<b>4. cho m gam h</b>ỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dd CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng, lọc bỏ
phần dd thu ñược m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban ñầu


<b>A. 90,27% </b> B. 12,67% C. 85,30% D. 82,20%


<b>5. Hòa tan hoàn toàn 4,68g h</b>ỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại A, B kế tiếp trong nhóm IIA
vào dd HCl thu ñược 1,12 lit CO2 (ñkc). Kim loại A, B là


A. Be và Mg <b>B. Mg và Ca </b> C. Ca và Sr D. Sr và Ba


<b>6. H</b>ỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong cùng 1 nhóm A. Lấy 6,2g X hịa tan
hồn tồn vào nước thu ñược 2,24 lit H2 (ñkc). A, B là


A. Li, Na <b>B. Na, K </b> C. K, Rb D. Rb, Cs



<b>7. Hòa tan 28,4 g h</b>ỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại nhóm IIA bằng dd HCl thu được
6,72lit khí (đkc) và 1 dd. Xác ñịnh 2 kim loại nếu chúng thuộc 2 chu kì liên tiếp ?


A. Be và Mg <b>B. Mg và Ca </b> C. Sr và Ba D. Ca và Sr


<b>8. Cho 31,84g h</b>ỗn hợp 2 muối NaX và NaY (X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì kiên tiếp) vào dd
AgNO3 dư thu ñược 57,34g kết tủa. 2 muối đó là


A. NaF, NaCl B.NaCl, NaBr C. NaBr, NaI <b>D. A và C ñúng </b>
<b>9. X và Y là 2 halogen </b>ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng HTTH. ðể kết tủa hết ion X-, Y- trong dd
chứa 4,4g muối natri của chúng cần 150ml dd AgNO3 0,4M. X, Y lần lượt là


A. flo, clo <b>B. Clo, brom </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>10. Hòa tan 2,97g h</b>ỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dd HCl dư thu ñược 0,448 lit CO2
(ñkc). Thành phần % về số mol CaCO3 và BaCO3 trong hỗn hợp lần lượt là


A. 60%; 40% <b>B. 50%; 50% </b> C. 70%; 30% D. 30%; 70%


<b>11. Hòa tan 16,8g h</b>ỗn hợp gồm 2 muối cacbonat và sunfit của cùng 1 kim loại kiềm vào dd HCl
dư, thu được 3,36lit hỗn hợp khí (đkc). Kim loại kiềm đó là


A. Li <b>B. Na </b> C. K D. Rb


<b>12. Cho m gam h</b>ỗn hợp gồm Na2CO3, Na2SO3 tác dụng hết với dd H2SO4 2M dư thu được 2,24
lit hỗn hợp khí (đkc) có tỉ khối ñối với H2 là 27. Giá trị của m là


<b>A. 11,6g </b> B. 10g C. 1,16g D. 1g



<b>13. Có x mol h</b>ỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp (hỗn hợp X). X tác dụng vừa ñủ với
dd HCl thu ñược a gam hỗn hợp muối clorua khan, còn nếu cho X tác dụng vừa ñủ với dd
H2SO4 thì thu ñược b gam hỗn hợp muối sunfat khan. Giá trị của x là


A.2a b


25


− <b><sub>B. </sub></b>b a


12,5


− <sub>C. </sub>a b


12,5


+ <sub>D. </sub>2a b


25


+


<b>14. Có x mol h</b>ỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp (hỗn hợp X). X tác dụng vừa ñủ với
dd HCl thu ñược a gam hỗn hợp muối clorua khan, còn nếu X tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 thì
thu được 1,1807a gam hỗn hợp muối sunfat khan. 2 kim loại ñó là


A. Li, Na B. Na, K <b>C. K, Rb </b> D. Rb, Cs


<b>15. Cho 1,52g h</b>ỗn hợp gồm Fe và 1 kim loại X thuộc nhóm IIA hịa tan hồn tồn trong dd HCl
dư thấy tạo ra 0,672lit khí (đkc). Mặt khác 0,95g kim loại X nói trên khơng khử hết 2 gam CuO ở



nhiệt ñộ cao. Kim loại X là


<b>A. Ca </b> B. Mg C. Ba D. Be


<b>16. Cho m gam h</b>ỗn hợp A gồm NaCl và NaBr tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3. Khối lượng
kết tủa thu ñược bằng k lần khối lượng của AgNO3 (ngun chất) đã phản ứng. Bài tốn ln có
nghiệm ñúng khi k thỏa mãn ñiều kiện


A. 1,8 < k < 1,9 <b>B. 0,844 < k < 1,106 </b>
C. 1,023 < k < 1,189 D. k >0


<b>17. M</b>ột oxit có cơng thức X2O có tổng số các hạt trong phân tử là 92. Oxit này là


<b>A. Na2O </b> B. K2O C. Cl2O D. H2O


<b>18. Hoà tan 18,4g h</b>ỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại nhóm IIA bằng dd HCl thu được 4,48
lit khí (đkc). 2 kim loại đó là (biết chúng thuộc 2 chu kì liên tiếp)


A. Be và Mg <b>B. Mg và Ca </b> C. Sr và Ba D. Ca và Sr


<b>19. Hòa tan 5,94g h</b>ỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B cùng nhóm IIA vào nước được dd
X. ðể làm kết tủa hết ion Cl- trong X người ta cho dd X tác dụng với dd AgNO3 thu được 17,22g
kết tủa. Cơng thức 2 muối ñó là


A. BeCl2, MgCl2 <b>B. MgCl2, CaCl2</b> C. CaCl2, SrCl2 D. SrCl2, BaCl2
<b>6.1.2. ðại lượng trung bình trong Tốn Hữu cơ </b>


<i>Trong hố hữu cơ các đại lượng trung bình bao gồm: Khối lượng mol trung bình, số nguyên tử</i>



<i>cacbon trung bình, gốc hrocacbon trung bình, số ngun tử hiđro trung bình, số nhóm chức </i>
<i>trung bình, số liên kết </i>π<i> trung bình. </i>


<b>1: H</b>ỗn hợp X có tỷ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hồn tồn
0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu ñược là:


A. 20,40 gam B. 18,60 gam <b>C. 18,96 gam </b> D. 16,80 gam


<b>2: </b>ðốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là ñồng ñẳng kế tiếp của nhau,
thu ñược 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na
(dư) thu ñược chưa ñến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

A. 10,12 <b>B. 6,48 </b> C. 8,10 D. 16,20


<b>4: Cho m gam h</b>ỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, ñơn chức, kế tiếp nhau trong dãy ñồng ñẳng
tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỷ khối
hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong
dung dịch NH3 nung nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:


<b>A. 7,8 </b> B. 8,8 C. 7,4 D. 9,2


<b>5: </b>ðun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) ñơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy ñồng


ñẳng với H2SO4 dặc ở 1400C. Sau khi các phản ứng kết thúc thu ñược 6 gam hỗn hợp gồm 3
este và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là:


<b>A. CH3OH và C2H5OH </b> B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H5OH và C4H7OH D. C3H7OH và C4H9OH


<b>6: </b>ðốt cháy hoàn tồn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi trong


khơng khí (trong khơng khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9
gam nước. Thể tích khơng khí (ở ñktc) nhỏ nhất cần dùng ñể ñốt cháy hoàn toàn lượng khí
thiên nhiên trên là:


<b>A. 70,0 lít </b> B. 78,4 lít C. 84,0 lít D. 56,0 lít


<b>7: Thu</b>ỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu ñược 46 gam glierol (glixerin) và hai loại axit béo.
Hai loại axit béo đó là:


A. C15H31COOH và C17H35COOH B. C17H31COOH và C17H33COOH
C. C17H33COOH và C15H31COOH <b>D. C17H33COOH và C17H35COOH </b>


<b>8: Cho 4,48 lít h</b>ỗn hợp X (ởñktc) gồm hai hyñrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít
dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm ñi một nửa và khối lượng
bình tăng thêm 6,7 gam. Cơng thức phân tử của 2 hyñrocacbon là:


A. C2H2 và C4H6 <b>B. C2H2 và C4H8</b> C. C3H4 và C4H8 D. C2H2 và C3H8
<b>9: Cho h</b>ỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng cơng thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ởđktc) gồm hai
khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi Z đối với H2 bằng 13,75. Cơ cạn dung dịch Y thu


ñược khối lượng muối khan là:


A. 16,5 gam <b>B. 14,3 gam </b> C. 8,9 gam D. 15,7 gam


<b>10: </b>ðốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm hai hiñrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu


được 20,16 lít CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Công thức phân tử hai chất trong hỗn hợp A là:
A. CH4, C2H6 B. C2H4, C3H6 C. C3H4, C4H6 <b>D. C3H8, C4H10</b>



<b>11: </b>ðốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2 thu ñược số mol CO2 bằng số mol H2O. Tính %
khối lượng của C2H2 có trong hỗn hợp X.


<b>A. 30,95% </b> B. 69,05% C. 35,09% D. 65,27%


<b>12: </b>ðốt cháy hoàn tồn hỗn hợp hai amin đơn chức no mạch hở ñồng ñẳng kế tiếp bằng oxi,
thu ñược 16,72 gam CO2 và 2,8 lít khí nitơ (đktc). Cơng thức hai amin đó là:


A. C2H5NH2, C3H7NH2<b> B. CH3NH2, C2H5NH2</b>


C. C3H9N, C4H11N D. C4H11N, C5H13N


<b>13: L</b>ấy 2,87 gam hỗn hợp A gồm hai anñehit, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng acrolein, tác
dụng hồn tồn với lượng dư bạc natri trong amoniac.Lượng kim loại bạc thu được nếu đem
hồ tan hết trong dung dịch HNO3 lỗng thì thu được 672 ml khí NO (đktc). Cơng thức hai chất
trong hỗn hợp A là:


A. C4H7CHO, C5H9CHO <b>B. C2H3CHO, C3H5CHO </b>


C. C3H5CHO, C4H7CHO D. C5H9CHO, C6H11CHO


<b>14: </b>ðốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B khác dãy đồng đẳng,
trong đó A hơn B một nguyên tử C, người ta thu ñược H2O và 9,24 gam CO2. Số mol mỗi chất
A, B lần lượt là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>15: Cho Na tác d</b>ụng với 1,06 gam hỗn hợp 2 ancol ñồng ñẵng liên tiếp của rượu metylic thấy
thoát ra 224 ml H2 (đktc). Cơng thức của ancol là:


A. CH3OH và C2H5OH <b>B. C2H5OH và C3H7OH </b>



C. C4H9OH và C5H11OH D. C3H7OH và C4H9OH
<b>16: </b>ðốt cháy một hỗn hợp gồm 2 hiñrocacbob ñồng ñẳng kế tiếp thu ñược


2 2
CO H O


V : V = 12: 23.
Công thức phân tử và % về số mol của hiñrocacbon là:


A. CH4: 10% và C2H6: 90% <b>B. CH4: 90% và C2H6: 10% </b>


C. CH4: 50% và C2H6: 50% D. CH4: 70% và C2H6: 30%


<b>17: T</b>ỉ khối của hỗn hợp A gồm metan và etan so với khí là 0,6. ðốt cháy hồn tồn 3,48 gam
hỗn hợp A rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là:


<b>A. 22 gam </b> B. 20 gam C. 11 gam D. 110 gam


<b>18: Cho 8 gam h</b>ỗn hợp 2 anñehit mạch hở kế tiếp nhau trong dãy ñồng ñẳngcủa anñehit fomic
tác dụng với dung dịch Ag2O trong NH3 dư thu ñược 32,4 gam Ag. Công thức phân tử của 2
anñehit là:


A. HCHO và CH3CHO <b>B. CH3CHO và C2H5CHO </b>


C. C2H5CHO và C3H7CHO D. C2H3CHO và C3H5CHO


<b>19: </b>ðốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 ankan X, Y (x kém Y k ngun tử C) thì thu được b
gam khí CO2. Khoảng xác định của số ngun tử C trong phân tử X theo a,b,k là:



<b>A. </b>b k.(22a 7b) n b


22a 7b 22a 7b


− − <sub>< <</sub>


− − B.


b k(22a 7b) b


n


22a 7b 22a 7b


− − <sub>< <</sub>


+ +


C. n = 1,5a = 2,5b – k D. 1,5a – 2 < n < b+8


<b>20: </b>ðốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp hai este no mạch hở, ñơn chức là ñồng ñẳng liên tiếp,
thu được 19,712 lít khí CO2 (đktc). Xà phịng hoá cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH
tạo ra 17 gam muối duy nhất. Công thức của 2 este là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>7: PHƯƠNG PHÁP ðƯỜNG CHÉO </b>
<b>7.1. Lý thuyết </b>


ðược sử dụng trong các bài toán trộn lẫn dung dịch có cùng chất tan, cùng loại nồng độ


hoặc trộn lẫn các chất khí khơng tác dụng với nhau hoặc là trộn các dung dịch các chất khác


nhau mà giữa chúng không xảy ra phản ứ<b>ng. </b>


<b>Các chất cùng nồng ñộ C% </b>


1 1 2 1


1 2 1


2 1


2 2 1


m C C C


m C C


C


m C C


m C C C




⇒ <sub>=</sub>


………
………



m1 là khối lượng dung dịch có nồng độ C1 (%)
m2 là khối lượng dung dịch có nồng độ C2 (%)
C (%) là nồng ñộ dung dịch thu ñược sau khi trộn lẫn.
Với C1 < C < C2


<b>Các chất cùng nồng ñộ mol </b>


1 M(1) M(2) M


M(2) M
1


M


2 M M(1)


2 M(2) M M(1)


V C C C


C C


V
C


V C C


V C C C





⇒ <sub>=</sub>


………
………


V1 là thể tích dung dịch có nồng độ CM(1)
V2 là thể tích dung dịch có nồng độ CM(2)


CM là nồng ñộ mol dung dịch thu ñược sau khi trộn lẫn.
Với CM(1) < CM < CM(2)


<b>Các chất khí khơng tác dụng với nhau </b>


1 1 2


1 2


2 1


2 2 1


V M M M


V M M


M


V M M



V M M M




⇒ <sub>=</sub>


………
………


Trong đó:


V1 là thể tích chất khí có phân tử khối M1
V2 là thể tích chất khí có phân tử khối M2


M là khối lượng mol trung bình thu được sau khi trộn lẫn.
Với M1 < M < M2


<b>Bài tập minh họa </b>


<b>Bài 1. M</b>ột dung dịch HCl nồng ñộ 45% và một dung dịch HCl khác có nồng độ 15%. ðể có một
dung dịch mới có nồng độ 20% thì cần phải pha chế về khối lượng giữa 2 dung dịch theo tỉ lệ là


A. 1 : 3 B. 3 : 1 C. 1 : 5 D. 5 : 1


<b>Hướng dẫn giải </b>


Áp dụng qui tắc đường chéo ta có



1


1


2


2


m 45 20 15


m 5 1


20


m 25 5


m 15 45 20




⇒ <sub>=</sub> <sub>=</sub>




………


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Bài 2. </b>ðể ñiều chế được hỗn hợp 26 lít H2 và CO có tỉ khối hơi đối với metan bằng 1,5 thì thể
tích H2 và CO cần lấy là



A. 4 L và 22 L B. 22 L và 4 L C. 8 L và 44 L D. 44 L và 8 L
<b>Hướng dẫn giải </b>


Áp dụng qui tắc ñường chéo


2


2


H


H


CO


CO


V 2 4


V <sub>4</sub>


24


V 22


V 28 22


⇒ <sub>=</sub>



………


………


Mặt khác


2


H


V + VCO = 26 Vậy cần 4 lắt H2 và 22 lắt CO.
<b>đáp án A. </b>


<b>Bài 3. Kh</b>ối lượng dung dịch NaCl 15% cần trộn với 200 gam dung dịch NaCl 30% ñể thu ñược
dung dịch NaCl 20% là


A. 250 g B. 300 g C. 350 g D. 400 g


<b>Hướng dẫn giải </b>


Dùng phương pháp ñường chéo


m 15 10


m 10


20 m 400


200 5



200 30 5


⇒ <sub>=</sub> ⇒ <sub>=</sub>


………


………


Như vậy khối lượng Na Cl 15 % cần trộn là 400 gam.
<b>đáp án D. </b>


<b>Bài 4. Th</b>ể tích H2O và dung dịch MgSO4 2M cần ñể pha ñược 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M
lần lượt là


A. 50 ml và 50 ml B. 40 ml và 60 ml
C. 80 ml và 20 ml D. 20 ml và 80 ml
<b>Hướng dẫn giải </b>


Gọi V là thể tích H2O cần cho vào;


Khi đó, thể tích dung dịch MgSO4 2 M là 100 – V.


V 0 1,6


V 1,6


0,4 V 80


100 V 0,4



100 V 2 0,4


⇒ <sub>=</sub> ⇒ <sub>=</sub>





………




Vậy pha 80 ml H2O với 20 ml dung dịch MgSO4 2M thì thu được 100 ml dung dịch MgSO4 0,4
M.


<b>đáp án C. </b>


<b>Bài 5. Hòa tan 4,59 gam Al b</b>ằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối
hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N O (đktc) thu được là


A. 2,24 L và 6,72 L B. 2,016 L và 0,672
C. 0,672 L và 2,016 L D. 1,972 L và 0,448 L
<b>Hướng dẫn giải </b>


Sử dụng phương pháp bảo toàn electron
Al là chất khử


Al → Al3+ + 3e
4,59 0,17


27 = ………0,51 mol



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

N€€€ €€€€3e€€€€€€€€ €€€€€N NO+5 + → +2

( )



3x...x
2N€€€ € €€€€2.4e€€€€€€€€€2N N O+5 →+ +1

(

<sub>2</sub>

)



3x...2y...y


Theo phương pháp ñường chéo


x 30 10,5


x 10,5 3


33,5


y 3,5 1


y 44 3,5


⇒ <sub>=</sub> <sub>=</sub>


………


………


3x 8y 0,51 x 0,09


x 3y y 0,03



+ = =


 




 


= =


 


⇒ VNO = 2,016 (lít); VN O<sub>2</sub> = 0,671 (lít)


<b>đáp án B. </b>


<b>Bài 6. M</b>ột dung dịch NaOH nồng ñộ 2M và một dung dịch NaOH khác có nồng độ 0,5M. ðể có
một dung dịch mới có nồng độ 1 M thì cần phải pha chế về thể tích giữa 2 dung dịch theo tỉ lệ là


A. 1 : 2 B. 2 : 1 C. 1 : 3 D. 3 : 1


<b>Hướng dẫn giải </b>


Dùng phương pháp ñường chéo, gọi V1 là thể tích của dung dịch NaOH 2M, V2 là thể
tích của dung dịch NaOH 0,5 M.


1


1



2


2


V 2 0,5


V 0,5 1


1


V 1 2


V 0,5 1


⇒ <sub>=</sub> <sub>=</sub>


………


ẦẦẦ
<b>đáp án A. </b>


<b>Bài 7. H</b>ỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì tạo ra
kết tủa có khối lượng bằng khối lượng của AgNO3ñã tham gia phản ứng. Thành phần % theo
khối lượng của NaCl trong hỗn hợp ñầu là


A. 25,84% B. 27,84% C. 40,45% D. 27,48%


<b>Hướng dẫn giải. </b>


NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3 (1)


NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3 (2)


Khối lượng kết tủa (gồm AgCl và AgBr) bằng khối lượng AgNO3, do đó khối lượng mol
trung bình của hai muối kết tủa MAgCl AgBr+ =MAgNO3 =170 và MCl ,Br− −= 170 – 108 = 62. Hay khối


lượng mol trung bình của hai muối ban đầu MNaCl,NaBr = 23 + 62 = 85


Áp dụng phương pháp ñường chéo, ta có


NaBr 103 26,5


85


NaCl 58,5 18


………


………


NaCl


NaBr NaCl


m 18.58,5


100% 27,84%
m +m =(26,5.103) (18.58,5)+ × =


<b>đáp án B. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

A. 25% N2, 25% H2 và 50% NH3. B. 25% NH3, 25% H2 và 50% N2.
C. 25% N2, 25% NH3 và 50% H2. D. 15% N2, 35% H2 và 50% NH3
<b>Hướng dẫn giải </b>


Khi ñi qua dung dịch H2SO4 ñặc, dư tồn bộ NH3 bị hấp thụ, do đó thành phần của NH3
là 50%.


Áp dụng phương pháp ñường chéo, Mhỗn hợp ban ñầu = 8.2 = 16 ta có:


3


2 2


NH 17 16 M


16 M 1


16 M 15


1 1


N H M 1






⇒ <sub>=</sub> ⇒ <sub>=</sub>


+



………




M = 15 là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp của N2 và H2. Tiếp tục áp dụng
phương pháp ñường chéo ta có:


2


N ...28 13
15


2


H ...2 13


⇒ 2


2


N
H


n 1


n =1⇒ %VN2 =%VH2= 25%


<b>đáp án A. </b>



<b>7.2 Bài tập rèn luyện kỹ năng </b>


<b>1. M</b>ột dd HCl nồng ñộ 35% và 1 dd HCl khác có nồng độ 15%. ðể thu được dd mới có nồng độ


20% thì cần phải pha chế 2 dd này theo tỉ lệ khối lượng là


<i><b>A. 1:3 </b></i> B. 3:1 C. 1:5 D. 5:1


<b>2. </b>ðểñiều chế ñược 26 lit H2 và CO có tỉ khối hơi đối với metan bằng 1,5 thì thể tích H2 và CO
cần lấy lần lượt là


<i><b>A. 4 và 22 lit </b></i> B. 22 và 4 lit C. 8 và 44 lit D. 44 và 8lit
<b>3. Kh</b>ối lượng dd NaCl 15% cần trộn với 200g dd NaCl 30% ñể thu ñược dd NaCl 20% là


A. 250g B. 300g C. 350g <i><b>D. 400g </b></i>


<b>4. Th</b>ể tích nước và dd MgSO4 2M cần để pha ñược 100ml dd MgSO4 0,4M lần lượt là
A. 50 và 50ml B. 40 và 60ml <i><b>C. 80 và 20 ml </b></i> D. 20 và 80ml


<b>5. A là khoáng v</b>ật cuprit chứa 45% Cu2O. B là khoáng vật tenorit chứa 70% CuO. Cần trộn A và
B theo tỉ lệ khối lượng T = mA/mB nào ñể ñược quặng C mà từ 1 tấn quặng C có thểđiều chế


được tối đa 0,5 tân đồng ngun chất ?


A. 5/3 B. 5.4 C. 4/5 <i><b>D. 3/5 </b></i>


<b>6. M</b>ột dd NaOH nồng ñộ 2M và một dd NaOH khác nồng độ 0,5M. ðể có dd mới nồng độ 1M
thì cần phải pha chế về thể tích giữa 2 dd theo tỉ lệ là


<i><b>A. 1 :2 </b></i> B. 2 :1 C. 1 :3 D. 3 :1



<b>7. Cho h</b>ỗn hợp gồm NaCl và NaBr tác dụng với dd AgNO3 dư tạo ra kết tủa có khối lượng bằng
khối lượng của AgNO3đã phản ứng. Thành phần % theo khối lượng NaCl trong hỗn hợp ñầu là


A. 25,84% <i><b>B. 27,84% </b></i> C. 40,45% D. 27,48%


<b>8: PHƯƠNG PHÁP ðỒ THỊ </b>


<i><b>8.1. Lý thuy</b><b></b><b>t: </b></i>


Sử dụng đồ thị trong tốn học để tính tốn kết quả trong các bài tốn hóa học thay cho
việc giải phương trình. Phương pháp này thường ñược giải các dạng bài tập:


<i><b>- S</b><b></b><b>c khí CO</b><b>2</b><b> ho</b><b></b><b>c SO</b><b>2</b><b> ho</b><b></b><b>c cho P</b><b>2</b><b>O</b><b>5</b><b> vào các dung d</b><b></b><b>ch ki</b><b></b><b>m. </b></i>


<i><b>- Cho H</b><b>+</b><b> vào dung d</b><b></b><b>ch Al(OH)</b><b>4</b><b>-</b><b> (AlO</b><b>2</b><b>-</b><b>); Zn(OH)</b><b>4</b><b>2-</b><b> ( ZnO</b><b>2</b><b>2-</b><b>) ... </b></i>


<i><b>- Cho OH</b><b>-</b><b> vào dung d</b><b></b><b>ch H</b><b>3</b><b>PO</b><b>4</b><b>; ho</b><b></b><b>c dung d</b><b></b><b>ch Al</b><b>3+</b><b>, Zn</b><b>2+</b><b> .... </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Dạng 1: S</b>ục từ từ khí CO2 vào a mol dung dịch Ca(OH)2 cho ñến dư, các phản ứng lần lượt xảy
ra là:


CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
- Gọi x là số mol CO2 sục vào, y là số mol CaCO3 tạo ra.
Ta có sự phụ thuộc của y vào x như sau:


x 0 ≤ x ≤ a
y = -x + 2a a ≤ x ≤ 2a



0 x ≥ 2a


ðồ thị biểu diễn:


y(nCaCO<sub>3</sub>)


a ..………...A


b ..………...


B
0 b a b’ 2a Bx(nCO<sub>2</sub>)


Theo ñồ thị ta thấy: nếu y = b với 0 < b < a sẽ có hai giá trị tương ứng của x là b, b’.


Với:
'
b b


a
2
+ <sub>=</sub>




Do đó:


+ Khi sục V lít khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 chứa a mol Ca(OH)2 thu ñược b mol kết tủa với
0 < b < a thì lượng CO2 sục vào có 2 giá trị là b và b’ với b’ = 2a–b.



+ Khi sục V lít khí CO2 biến thiên trong khoảng: b ≤ x ≤ c vào dung dịch Ca(OH)2 có chứa a mol
Ca(OH)2. ðể tìm lượng kết tủa CaCO3 lớn nhất, nhỏ nhất ta cần xét hàm y = f(x) với các trường
hợp sau:


* Nếu b < c < a: y min = b (mol)
y max = c (mol)


* Nếu a < b < c ≤ 2a → y = -x + 2a. Khi ñó: y min = -c + 2a (mol)
y max = -b + 2a (mol)
* Nếu b < a < c ≤ 2a thì: y max = a (mol). Muốn tìm y min ta phải tính:


y1 = x = b(mol) và y2 = -x + 2a = -c + 2a (mol), sau đó so sánh rồi chọn kết quả bé nhất.


<i><b>Bài t</b><b></b><b>p 1: S</b></i>ục từ từ V (lít) khí CO2ởđiều kiện tiêu chuẩn vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,2M thì
thu được 10 gam kết tủa. V có giá trị lớn nhất là:


A. 2,24 (l) B. 4,48 (l) C. 6,72 (l) D. 11,2 (l)
Bài giải:


Theo đề ta có:




2


3
Ca(OH)
CaCO


n x 0,2.1 0,2(mol)



10


n y 0,1(mol)


100
= = =
= = =


Nên y = x x ≤ 0,2
-x + 2.0,2 0,2 ≤ x ≤ 0,4
Do đó có 2 giá trị của x là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Vậy thể tích CO2 lớn nhất là: 0,3.22,4 = 6,72 (l).
- ð<b>áp án: C </b>


<i><b>Bài t</b><b></b><b>p 2: S</b></i>ục khí CO2 có số mol biến thiên trong khoảng 0,1 ≤ nCO2 ≤ 0,18 vào 1,5 lít dung dịch
Ca(OH)2 0,1M. Lượng kết tủa lớn nhất thu ñược là:


A. 10 gam B. 15 gam C. 20 gam D. 25 gam


Bài giải:


Theo đề ta có:


nCa(OH)<sub>2</sub> =1,5.0,1 0,15(mol)=
Mặt khác:


2
CO



0,1 ≤ n ≤ 0,18


Nên số mol kết tủa lớn nhất là: y max = 0,15 (mol)


Vậy khối lượng kết tủa CaCO3 lớn nhất là: 0,15.100 = 15 (gam).
- ð<b>áp án: B </b>


<i><b>Bài t</b><b></b><b>p 3: Nhi</b></i>ệt phân hoàn toàn 20 gam muối cacbonat của kim loại hóa trị II thu được chất rắn
A và khí B. Sục tồn bộ khí B vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu ñược 19,7g kết tủa. Khối
lượng A và công thức của muối cacbonat là:


A. 11,2g và CaCO3 B. 12,2g và MgCO3
C. 12,2g và CaCO3 D. 11,2g và MgCO3
Bài giải:


- Gọi công thức muối cacbonat của kim loại hóa trị II là: MCO3 : x mol.
MCO3 MO + CO2


x mol x mol x mol
- Theo đề ta có:




2


3
Ba(OH)
BaCO



n a 0,15.1 0,15(mol)


19,7


n y 0,1(mol)


197


= = =


= = =


- Ta có hàm số: y = x 0 < x ≤ 0,15
-x + 2a 0,15 ≤ x ≤ 0,3
- Do y ≠ a nên có 2 giá trị của x:


+ Khi x = y = 0,1 (mol)


MCO<sub>3</sub> M


20


M 200 M 200 60 140


0,1


⇒ <sub>=</sub> <sub>=</sub> ⇒ <sub>=</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub>


→ khơng có kim loại nào phù hợp.
+ Khi y = -x + 2.0,15 = 0,1 → x = 0,2 mol



MCO<sub>3</sub> M


20


M 100 M 100 60 40


0,2


⇒ <sub>=</sub> <sub>=</sub> ⇒ <sub>=</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub>


→ M là Ca.


- Theo ñịnh luật bảo tồn khối lượng ta có:


3 2


MCO A CO A


m =m +m ⇒m <sub>=</sub>20 0,2.44 11,2(g).<sub>−</sub> <sub>=</sub>
Vậy: mA = 11,2g và CT muối cacbonat là CaCO3.


- ð<b>áp án: A </b>


<b>Dạng 2: Rót t</b>ừ từ dung dịch có chứa ion OH- vào dung dịch có chứa a mol Al3+, các phản ứng
hóa học lần lượt xảy ra là:


Al3+ + 3OH- Al(OH)3



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

x€€€€€€€€€€€€€0 x 3a


3 ≤ ≤


Ta có: y = -x + 4a 3a ≤ x ≤ 4a
0 x ≥ 4a
- ðồ thị biểu diễn :


y(n<sub>Al(OH)</sub><sub>3</sub>)


a ………... A




B


( <i><sub>OH</sub></i> )


<i>x n</i> −


0 3a 4a


Theo ñồ thị ta thấy: nếu y = b với 0 < b < a sẽ có hai giá trị tương ứng của x là b, b’; Với:
'


b b


2,5a
2



+ <sub>=</sub>
Do đó:


+ Khi cho dung dịch chứa OH- vào dung dịch chứa a mol Al3+ thu ñược b mol kết tủa với 0 < b
< a thì lượng OH- cho vào có 2 giá trị là b và b’ với b’ = 5a – b.


+ Khi cho dung dịch chứa OH-biến thiên trong khoảng: b ≤ x ≤ c vào dung dịchcó chứa a mol
Al3+. ðể tìm lượng kết tủa Al(OH)3 lớn nhất, nhỏ nhất ta cần xét hàm y = f(x) với các trường hợp
sau:


* Nếu b < c < 3a: y min = b (mol)
y max = c (mol)


* Nếu 3a < b < c ≤ 4a → y = -x + 4a. Khi đó: y min = -c + 4a (mol)
y max = -b + 4a (mol)
* Nếu b < 3a < c ≤ 4a thì: y max = a (mol).


Muốn tìm y min ta phải tính: y1 = x = b(mol) và y2 = -x + 4a = -c + 4a (mol), sau đó so
sánh rồi chọn kết quả bé nhất.


<b> Bài tập minh họa: </b>


<i><b>Bài t</b><b></b><b>p 1: Cho 100ml dung d</b></i>ịch NaOH tác dụng với 200ml dung dịch AlCl3 0,2M thu được kết
tủa A. Sấy khơ và đem nung A đến khối lượng khơng đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng ñộ


mol/l của dung dịch NaOH ñã dùng là:


A. 0,9M ; 0,5M B. 1,0M ; 0,9M C. 1,3M ; 0,5M D. 0,9M ; 1,3M
Bài giải:



- Gọi x là số mol NaOH và y là số mol Al(OH)3.
- Theo đề ta có:


3
AlCl


n =0,2.0,2=0,04(mol)


- Chất rắn thu ñược chính là Al2O3 với số mol là:


2 3 3 2 3


Al O Al(OH) Al O


1,53


n 0,015(mol) n 2n 2.0,015 0,03(mol)


102


= = ⇒ <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>


- Ta có hàm số: y = x/3 0 < x ≤ 0,12
-x + 0,16 0,12 ≤ x ≤ 0,16
- Do


3 3


Al(OH) AlCl



n ≠n nên có 2 giá trị số mol NaOH:
nNaOH = 0,09 mol → CM NaOH = 0,9M


nNaOH = 0,13 mol → CM NaOH = 1,3M
- ð<b>áp án: D </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

A. 1,2 (l) B. 1,8 (l) C. 2,0 (l) D. 2,4 (l)
Bài giải:


- Theo ñề ta có:


AlCl<sub>3</sub> Al(OH)<sub>3</sub>


15,6


n 0,2.1,5 0,3(mol); n 0,2(mol)


78


= = = =


- Ta có hàm số: y = x/3 0 < x ≤ 0,9
-x + 4.0,3 0,9 ≤ x ≤ 1,2


→ có 2 giá trị số mol của NaOH:


x = 0,06 mol → VNaOH = 1,2 (lít)
x = 1 mol → VNaOH = 2 (lít)
- ð<b>áp án: C </b>



<b>Dạng 3: Cho t</b>ừ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2 cho ñến dư, các phản ứng
lần lượt xảy ra:


HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl (1)
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O (2)


- Gọi x là số mol H+ thêm vào kể từ khi khởi ñầu phản ứng (1). y là số mol Al(OH)3 ta có:
x 0 ≤ x ≤ a


y = x 4a€€€€€€ €a x 4a


3 3


− <sub>+</sub> <sub>≤</sub> <sub>≤</sub>


<b> 0 x </b>≥ 4a


ðồ thị:


y(nAl(OH)<sub>3</sub>)


a …………..


<i>x n</i>

(

<i>H</i>+

)



0 a 4a


- Từñồ thị ta thấy: ứng với 1 giá trị kết tủa y = f(x ) ≠ a thì ta ln có hai giá trị của HCl.


Các dạng bài xét tương tự như khi sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.


<b> Bài tập minh họa: </b>


<i><b>Bài t</b><b></b><b>p 1: C</b></i>ần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M ñể khi tác dụng với 500ml dung dịch
NaAlO2 0,1M sẽ thu ñược 0,78g kết tủ<i><b>a? </b></i>


A. 10ml B. 15ml C.17ml D. 20ml


Bài giải:
Ta có:




2 2


3


NaAlO AlO


Al(OH)


n 0,1.0,5 0,05(mol) n 0,05(mol) a


0,78


n 0,01(mol) y


78





= = → = =


= = =


Gọi n HCl = x (mol)


Theo hàm số: x 0 ≤ x ≤ 0,05


y = x 4. 0,05€€€€€€€€0,05 x 4.0,05


3 3


− <sub>+</sub> <sub>≤</sub> <sub>≤</sub>


Do


3 2


Al(OH) <sub>AlO</sub>


n ≠n − nên số mol dd HCl có 2 giá trị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

HCl


0,01


V 0,01 lit 10ml



1


→ = = =


+ Khi y x 4.0,05 0,01 x 0,17 mol

( )



3 3




= + = → =


→ VHCl = 0,17 (l) = 170 (ml).


- So sánh 2 kết quả trên ta có: thể tắch dung dịch HCl nhỏ nhất là: V = 10ml.
- đáp án: A


<i><b>Bài t</b><b></b><b>p 2: Cho p mol dung d</b></i>ịch NaAlO2 tác dụng với q mol dung dịch HCl. ðể thu được kết tủa
sau phản ứng thì tỷ lệ p : q là:


A. p : q = 1 : 5 B. p : q = 1 : 4 C. p : q > 1 : 4 D. p : q < 1 : 4
Bài giải:


- Gọi y là số mol HCl.


- Ta có hàm số: y = q 0 ≤ x ≤ p


q 4p€€€€€€€€€€p x 4p


3 3



− <sub>+</sub> <sub>≤</sub> <sub>≤</sub>


- ðể thu ñược kết tủa sau phản ứng thì y > 0 nên:
p > 0


q 4p€€ 0€€€ €€€€€p : q 1 : 4


3 3


− <sub>+</sub> <sub>></sub> <sub>⇒</sub> <sub><</sub>


- ð<b>áp án: D </b>


<b>Dạng 4: Cho t</b>ừ từ dung dịch chứa ion OH- vào dung dịch chứa a mol Zn2+ cho ñến dư, các
phản ứng lần lượt xảy ra là:


Zn2+ + 2OH- Zn(OH)2 (1)
Zn(OH)2 + 2OH- ZnO2- + H2O (2)
- Gọi x là số mol ion OH- , y là số mol Zn(OH)2.


- Ta có:


x€€€€€€€€€€€€€€€€€€€€€€€€0 x 2a


2 ≤ ≤


y = x 2a€€€€€€€€€€€€2a x 4a
2



− <sub>+</sub> <sub>≤</sub> <sub>≤</sub>


0 x ≥ 4a


ðồ thị biểu diễn:


y(n

<i>Zn OH</i>( )2

)



a ………...…………... A


B

<i>x n</i>

(

<i>OH</i>−

)



0 2a 4a


- Xét tương tự như trường hợp cho từ từ dung dịch chứa ion OH- vào dung dịch chứa a mol
Al3+.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>Bài t</b><b></b><b>p 1: Cho V lít dung d</b></i>ịch NaOH 0,1M tác dụng với 200ml dung dịch ZnCl2 0,1M thu ñược
1,485g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:


A. 0,3 (l) B. 0,5 (l) C. 0,7 (l) D. 0,9 (l)
Bài giải:


- Theo đề ta có: 2


2
ZnCl
Zn


n + =n =0,2.0,1 0,02(mol)=


- Kết tủa thu được chính là Zn(OH)2 với số mol là:


Zn(OH)<sub>2</sub>


1,485


n 0,015(mol)


99


= =


- Phản ứng hóa học xảy ra theo thứ tự:
Zn2+ + 2OH- Zn(OH)2


Zn(OH)2 + 2OH- ZnO22- + 2H2O
- Ta có hàm số: y = x/2 0 ≤ x ≤ 0,04
x/2 + 2a 0,04 ≤ x ≤ 0,08


- Do 2


2
Zn(OH) <sub>Zn</sub>


n <n +nên có 2 giá trị số mol của dung dịch NaOH




x



y 0,015


2
x


y 0,04


2


= =




 <sub>−</sub>


 <sub>=</sub> <sub>+</sub>




0, 03


0, 05



=






=






<i>x</i>


<i>x</i>



thể tích dung dịch NaOH lớn nhất là:


V 0,05 0,5(l)
0,1


= =


- ð<b>áp án: B </b>


<i><b>Bài t</b><b></b><b>p 2: Cho dung d</b></i>ịch NaOH có số mol biến thiên trong khoảng:0,12 ≤ nNaOH ≤ 0,18 mol tác
dụng với 100ml dung dịch Zn(NO3)2 0,5M. Khối lượng kết tủa lớn nhất và nhỏ nhất thu ñược lần
lượt là:


A. 7,29g và 1,89g B. 7,92g và 1,89g C. 7,29g và 1,98g D. 7,92g và 1,98g
Bài giải:


- Gọi số mol NaOH là x mol, số mol Zn(OH)2 là y mol.
- Ta có: nZn(NO )<sub>3 2</sub> = 0,1.0,5=0,05(mol)=a(mol)


- Do số mol NaOH biến thiên trong khoảng từ 2a = 0,1 < 0,12 ≤ nNaOH≤ 0,18 < 4a = 0,2 nên ta
có số mol kết tủa Zn(OH)2 lớn nhất và nhỏ nhất là:


y min = -c + 4a = -0,18 + 0,2 = 0,02 (mol)
y max = -b + 4a = -0,12 + 0,2 = 0,08 (mol)



→ Khối lượng kết tủa lớn nhất và nhỏ nhất thu ñược lần lượt là:
m min = 0,02.99 = 1,98 (gam)


m max = 0,08.99 = 7,92 (gam)
- ð<b>áp án: D </b>


<i><b>7.2. Bài t</b><b></b><b>p rèn luy</b><b></b><b>n k</b><b>!</b><b> n</b><b>ă</b><b>ng: </b></i>


<b>1. Cho 10 lit (</b>ñkc) hỗn hợp A gồm N2 và CO2 vào 2 lit dd Ca(OH)2 0,02M thu được 1g kết tủa. %
theo thể tích của CO2 trong hỗn hợp A là


<i><b>A. 2,24%; 15,86% B.2,4%; 15,86% C.2,24%; 15,68% D. 2,24%; 15,6% </b></i>


<b>2. Rót t</b>ừ dd HCl 0,2M vào 100 ml dd NaAlO2 1M thu ñược 5,46g kết tủa. Thể tích dd HCl (lit) đã
dùng là


<i><b>A. 0,35; 0,95 </b></i> B. 0,35; 0,9 C. 0,7; 0,19 D. 0,45; 0,95


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

A. 0,36M <i><b>B. 0,36M và 1,16M C. 1,6M </b></i> D. 0,36M và 1,6M
<b>4. D</b>ẫn V lit khí CO2 (đkc) vào 300 ml dd Ca(OH)2 0,5M. Sau phản ứng thu ñược 10g kết tủa.
Giá trị của V là


A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 <i><b>D. c</b><b></b><b> A và C </b><b>đ</b><b>úng </b></i>


<b>5. Rót t</b>ừ dd Ba(OH)2 0,2M vào 150 ml dd AlCl3 0,04M ñến khi thu ñược lượng kết tủa lớn nhất,
nhỏ nhất. Thể tích dd Ba(OH)2đã dùng tương ứ<i><b>ng là </b></i>


<i><b>A. 45 và 60ml </b></i> B. 15 và 45ml C. 90 và 120ml D. 45 và 90ml


<b>6. Rót t</b>ừ từ dd HCl 0,1M vào 200ml dd KAlO2 0,2M. Sau phản ứng thu ñược 1,56g kết tủa. Thể


tích dd HCl ñã dùng là


<i><b>A. 0,2 và 1 lit </b></i> B. 0,4 và 1 lit C. 0,2 và 0,8 lit D. 0,4 và 1,2 lit


<b>7. Cho m gam Na tan h</b>ết trong 100 ml dd Al2(SO4)3 0,2M. Sau phản ứng thu ñược 0,78g kết
tủa. Giá trị của m là


A. 0,69 B. 3,45 C. 1,69 <i><b>D. A và B </b><b>ñ</b><b>úng </b></i>


<b>8. Trong bình kín ch</b>ứa đầy 15 lit dd Ca(OH)2 0,01M. Sục vào bình lượng CO2 có giá trị biến
thiên trong khoảng 0,02 ñến 0,12 mol. Khối lượng kết tủa biến thiên trong khoả<b>ng </b>


<b>A. 0 </b>ñến 15g <i><b>B. 2 </b><b>ñ</b><b>n 12g </b></i> C. 2 ñến 15g D. 12 ñến 15g


<b>9. S</b>ục V lit khí CO2 (đktc) vào 1,5 lit dd Ba(OH)2 0,1M thu ñược 19,7g kết tủa. Giá trị lớn nhất
của V là


A. 5,6 B. 2,24 C. 3,36 <i><b>D. 4,48 </b></i>


<b>10. Dung d</b>ịch X gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Cho từ dd X vào 100ml dd Zn(NO3)2 1M, thấy
cần dùng ít nhất V ml dd X thì khơng cịn kết tủa. V có giá trị là


A. 120 <i><b>B. 160 </b></i> C. 140 D. 180


<b>11. M</b>ột dd chứa x mol KAlO2 tác dụng với dd chứa y mol HCl. ðiều kiện ñể sau phản ứng thu


ñược lượng kết tủa lớn nhất là


A. x > y B. y > x <i><b>C. x = y </b></i> D. x < 2y
<b>12. Tr</b>ộn dd chứa a mol AlCl3 với dd chứa b mol NaOH. ðể thu ñược kết tủa thì cần tỉ lệ



A. a/b = ¼ <i><b>B. a/b > ¼ </b></i> C. a/b < ¼ D. a/b = 1/3


<b>13. M</b>ột dd chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH tác dụng với dd chứa b mol HCl. ðiều kiện ñể
sau phản ứng thu ñược kết tủa là


A. a = 2b B. a = b C. a < b < 4a <i><b>D. a < b < 5a </b></i>


<b>14. Thêm dd HCl vào dd ch</b>ứa 0,1mol NaOH và 0,1 mol NaAlO2 . Khi kết tủa thu ñược là 0,08
mol thì số mol HCl đã dùng là


A. 0,08 hoặc 0,16 mol B. 0,18 hoặc 0,26 mol


<i><b>C. 0,26 mol </b></i> D. 0,16 mol


<b>15. Cho 18,6g h</b>ỗn hợp gồm Zn và Fe tác dụng vừa ñủ với 7,84 lit Cl2ởñktc. Lấy sản phẩm thu


được hịa tan vào nước rồi cho tác dụng với dd NaOH 1M. Thể tích dd NaOH cần dùng ñể


lượng kết tủa thu ñược lớn nhất, nhỏ nhất lần lượt là


<i><b>A. 0,7 và 1,1 lit </b></i> B. 0,1 và 0,5 lit C. 0,2 và 0,5 lit D. 0,1 và 1,1 lit


<b>16. Trong 1 c</b>ốc ñựng 200 ml dd AlCl3 2M. Rót vào cốc 200ml dd NaOH aM thu ñược kết tủa.
Sấy kết tủa và nung đến khối lượng khơng đổi thu được 5,1g chất rắn. Giá trị của a là


A. 1,5M B. 1,5 và 3M C. 3M <i><b>D. 1,5M và 7,5M </b></i>


<b>17. Cho 5,6 lit h</b>ỗn hợp X gồm N2 và CO2 (ñktc) ñi chậm qua 5 lit dd Ca(OH)2 0,02M ñể phản



ứng xảy ra hồn tồn thu được 5 g kết tủa. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2 là


A. 15,6 B. 18,8 C. 21 <i><b>D. C</b><b></b><b> A và B </b></i>


<b>18. Nhi</b>ệt phân 20 g muối cacbonat kim loại hóa trị 2 thu được khí A và chất rắn B. Cho tồn bộ


khí A vào 150 ml dd Ba(OH)2 1M thu được 19,7g kết tủa. Cơng thúc muối cacbonat là
<i><b>A. CaCO</b><b>3</b></i> B. BaCO3 C. FeCO3 D. MgCO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

A. 0,56 và 2,24 lit <i><b>B. 0,56 và 8,4 lit </b></i> C. 0,65 và 8,4 lit D. 0,6 và 2,24 lit
<b>20. Hòa tan 3,9 g Al(OH)</b>3 bằng 50 ml dd NaOH 3M thu được dd A. Thể tích dd HCl 2M cần cho
vào dd A ñể xuất hiện trở lại 1,56g kết tủa là


A. 0,02 lit B. 0,24 lit C. 0,02 hoặ<i><b>c 0,24 lit D. 0,06 ho</b><b>c 0,12 lit </b></i>


<b>21. Cho V lit dd NaOH 2M vào dd ch</b>ứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4đến khi phản ứng
hồn tồn thu ñược 7,8g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V ñể thu ñược lượng kết tủa trên là


<i><b>A. 0,45 </b></i> B. 0,35 C. 0,25 D. 0,05


<b>9: PHƯƠNG PHÁP SƠ ðỒ HỢP THỨC </b>
<b>1 Lý thuyết </b>


ðối với các bài toán hỗn hợp bao gồm nhiều quá trình phản ứng xảy ra, ta chỉ cần lập sơ
đồ hợp thức, sau đó căn cứ vào chất ñầu và chất cuối, bỏ qua các phản ứng trung gian.


<b>Ví dụ: </b>


Cho hỗn hợp A gồm các chất rắn Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl,
dung dịch thu ñược cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến


khối lượng khơng đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.


Ta thấy, chất cuối cùng là Fe2O3, vậy nếu tính được tổng số mol Fe có trong A ta sẽ tính


được số mol Fe2O3.


Cho hỗn hợp Fe, Zn, Mg tác dụng hết với dung dịch HCl, cho từ từ dung dịch NaOH vào dung
dịch thu ñược ñến kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa, nung trong khơng khí đến khối lượng khơng ñổi
thu ñược m gam chất rắn, tính m.


Ta thấy, nếu biết ñược số mol các kim loại ban ñầu, ta lập ñược sơñồ hợp thức giữa
chất ñầu và cuối Fe → Fe2O3; Zn → ZnO; Mg → MgO ta sẽ tính được khối lượng các oxit.
<b>2. Bài tập </b>


<b>* Bài tập có lời giải </b>


<b>Bài 1. Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác d</b>ụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng
thu ñược dung dịch A và V lít khí H2 (ở ñktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu


được kết tủa B. Lọc B nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi được m (gam) chất rắn.
<b>a. V có giá tr</b>ị là


A. 2,24 L B. 3,36 L C. 5,6 L D. 6,72 L


<b>b. Giá tr</b>ị của m là


A. 18 g B. 20 g C. 24 g D. 36 g


<b>Hướng dẫn giải </b>
<b>a. </b>



2


H Mg Fe


2,4 11,2


n n n


24 56


= + = + = 0,3 (mol) ;


2


H


V = 0,3.22,4 = 6,72 (lít)


<b>đáp án D. </b>


<b>b. D</b>ựa vào sự thay ñổi chất ñầu và cuối, ta lập ñược sơñồ hợp thức:
2Fe → Fe2O3; Mg → MgO


0,2……0,1 0,1……0,1


⇒ m = 0,1.160 + 0,1.40 = 20 (g)
<b>đáp án B. </b>


<b>Bài 2. Hịa tan hồn tồn h</b>ỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thu



ñược dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư thu ñược kết tủa. Lọc lấy kết tủa,
rửa sạch, sấy khô và nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi được m gam chất rắn, m
có giá trị là


A. 23 g B. 32 g C. 24 g D. 42 g


<b>Hướng dẫn giải </b>
Các phản ứng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
HCl + NaOH → NaCl + H2O
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
2Fe(OH)3


0


t


→

Fe2O3 + 3H2O


Trong m gam chất rắn có 0,1 mol Fe2O3 (16 g) ban đầu. Vậy chỉ cần tính lượng Fe2O3
tạo ra từ Fe theo mối quan hệ chất ñầu (Fe) và cuối (Fe2O3)


2Fe → Fe2O3.


2 3



Fe O Fe


1


n n


2


= = 0,1 (mol)


⇒ m = 16 + 0,1.160 = 32 (gam)
<b>đáp án B. </b>


<b>Bài 3. H</b>ỗn hợp Al, Fe có khối lượng 22 gam được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác
dụng với HCl dư thu được dung dịch A và 8,96 lít H2 (ñktc). Cho dung dịch A tác dụng dung dịch
NaOH dưñược kết tủa B, lọc kết tủa B nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi được m1
gam chất rắn. Phần 2 cho vào dung dịch CuSO4 dư ñến khi phản ứng hồn tồn thu được m2
gam chất rắn khơng tan.


a. m có giá trị là


A. 8 g B. 16 g C. 32 g D. 24 g


<b>b. m có giá tr</b>ị là


A. 12,8 g B. 16 g C. 25,6 g D. 22,4 g


<b>Hướng dẫn giải </b>


a. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H3


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2


HCl + NaOH → NaCl + H2O
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2


0


t


→ 2Fe2O3 + 4H2O


Khi tác dụng với HCl, gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe ta có:

{

27x 56y 11

{

x 0,2


1,5x y++ =0,4= ⇒ y==0,1


Sau các phản ứng chất rắn thu được chỉ cịn là Fe2O3.
2Fe → Fe2O3


0,1...0,05 ⇒ m1 = 8 (g)
<b>đáp án A. </b>


<b>b. </b> 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu


Ở phần 2, Cu nhận electron chính bằng H2 nhận ở phần 1, do đó
nCu = nH<sub>2</sub> = 0,4 ⇒ mCu = 25,6 (gam)



<b>đáp án C. </b>


<b>* Bài tập rèn luyện kỹ năng: </b>


<b>1. Cho h</b>ỗn hợp gồm 0,025 mol Mg và 0,03 mol Al tác dụng với dd HCl thu ñược dd A. Thêm dd
NaOH dư vào dd A thu ñược m gam kết tủa. Giá trị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>2. Cho 100ml dd FeSO</b>4 0,5M tác dụng với dd NaOH dư. Sau phản ứng lọc kết tủa rồi ñem nung
trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được số gam chất rắn là


<i><b>A. 4 </b></i> B. 5,35 C. 3,6 D. 6,4


<b>3. Hòa tan 10g h</b>ỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng dd HCl vừa đủ thu được 1,12 lit khí H2 (đktc) và
dd X. Cho dd X tác dụng hết với dd NaOH dư. Lấy kết tủa nung trong khơng khí ñến khối lượng
không ñổi thu ñược số gam chất rắn là


A. 11,5 <i><b>B. 11,2 </b></i> C. 10,8 D. 12


<b>4. Cho 0,2 mol FeO và 0,1 mol Fe</b>3O4 vào dd HCl dư, sau khi thêm tiếp dd NaOH dư vào, lấy kết
tủa nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu ñược


A. 21,6g FeO B. 38,67g Fe3O4 <i><b>C. 40g Fe</b><b>2</b><b>O</b><b>3</b></i> D. 48g Fe2O3


<b>5. 7,68g h</b>ỗn hợp Fe, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hết với 260 ml dd HCl 1M thu ñược dd X. Cho X
tác dụng với dd NaOH dư, lọc kết tủa nung trong khơng khí ñến khối lượng không ñổi thu ñược
số gam chất rắn là


<i><b>A. 8 </b></i> B. 12 C. 16 D. 24



<b>6. Cho 11,2 g Fe và 2,4g Mg tác d</b>ụng với dd H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu ñược dd A và
V lit khí H2 (đktc). Cho dd NaOH dư vào dd A thu ñược kết tủa B. Lộc kết tủa B nung trong
khơng khí đến khối lượng khơng ñổi thu ñược m gam chất rắn.


a. V có giá trị là


A. 2,24 B. 3,36 C. 5,6 <i><b>D. 6,72 </b></i>


b. m có giá trị là


A. 18 <i><b>B. 20 </b></i> C. 24 D. 36


<b>7. Hịa tan hồn tồn h</b>ỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dd HCl dưñược dd A. Cho
dd A tác dụng với dd NaOH dư thu ñược kết tủa. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch, sấy khô và nung
trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được số gam chất rắn là


A. 23 <i><b>B. 32 </b></i> C. 24 D. 42


<b>8. h</b>ỗn hợp Al, Fe có khối lượng 22g được chia thành 2 phần bằng nhau:


P1 tác dụng với HCl dư thu được dd A và 8,96 lit khí H2 (đktc). Cho dd A tác dụng với dd NaOH
dư thu ñược kết tủa B, lọc kết tủa B nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được
m1 gam chất rắn.


P2 cho vào dd CuSO4 dưñến khi phản ứng hồn tồn thu được m2 gam chất rắn không tan.
a. Giá trị của m1 là


<i><b>A. 8 </b></i> B. 16 C. 32 D. 24


b. Giá trị của m2 là



A. 12,8 B. 16 <i><b>C. 25,6 </b></i> D. 22,4


<b>9. Hịa tan hồn tồn 13,6 g h</b>ỗn hợp Fe và Fe2O3 trong dd HCl thu được 2,24 lit khí H2 (ñktc) và
dd D. Cho D tác dụng với dd NaOH dư, lọc, nung kết tủa trong khơng khí ñến khối lượng không


ñổi thu ñược số gam chất rắn là


A. 8 B. 12 <i><b>C. 16 </b></i> D. 24


<b>10. Cho 0,27g b</b>ột Al và 2,04g bột Al2O3 tan hoàn toàn trong dd NaOH thu được dd X. sục khí
CO2 vào dd X thu ñược kết tủa X1. Nung X1ở nhiệt ñộ cao đến khối lượng khơng đổi được oxit
X2 (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Khối lượng X2 là


A. 1,02g <i><b>B. 2,55g </b></i> C. 2,04g D. 3,06g


<b>11. Hịa tan hồn tồn 9g h</b>ỗn hợp X gồm bột Al và bột Mg bằng dd H2SO4 lỗng dư thu được
khí A và dd B. Thêm từ từ dd NaOH vào B sao cho kết tủa đến đến lượng lớn nhất thì dừng lại.
Lọc kết tủa, nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 16, 2g chất rắn. Thể tích
của khí A ởđktc là


A. 6,72 lit B. 7,84lit C. 8,96 lit <i><b>D. 10,08 lit </b></i>


<b>12. Cho m gam b</b>ột FexOy hòa tan bằng dd HCl sau ñó thêm dd NaOH dư vào, lọc lấy kết tủa
nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu ñược m gam chất rắn. Công thức của oxit là


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>10: PHƯƠNG PHÁP PHƯƠNG TRÌNH ION THU GỌN </b>
<b>9.1. Lý thuyết: </b>


Viết đúng phương trình ở dạng ion thu gọn, xét xem trong hỗn hợp sau khi trộn bao gồm những


ion nào; trong đó những ion nào có khả năng kết hợp với nhau dể viết đúng phương trình ở


dạng ion thu gọn.


Thí dụ: Dung dịch A có chứa FeCl3, Al2(SO4)3, NH4NO3 ñem trộn với dung dịch B gồm NaOH,
Ba(OH)2. Các phương trình ở dạng ion thu gọn:


NH4+ + OH-→ NH3 + H2O Ba2+ + SO42-→ BaSO4.
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3. Al3+ + 3OH-→ Al(OH)3.
Có thể có: Al(OH)3 + OH-→ Al(OH)4-.


<b>9.2. Bài tập rèn luyện kỹ năng: </b>


<b>1. Dung d</b>ịch X chứa các ion Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dd X thành 2 phần bằng nhau.


Phầ<b>n 1 tác d</b>ụng với dd NaOH dư, đun nóng thu được 0,672lit khí ở ñktc cà 1,07g kết
tủa.


Phần 2 tác dụng với dd BaCl2 dư thu ñược 4,68g kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cơ cạn dd X là


A. 3,73g B. 7,07g <i><b>C. 7,46g </b></i> D. 3,52g


<b>2. Cho 3,2g b</b>ột Cu tác dụng với 100ml dd hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi
cac phản ứng xảy ra hồn tồn sinh ra V lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ởđktc. V có giá trị




A. 0,746 B. 0,448 C. 1,792 <i><b>D. 0,672 </b></i>



<b>3. Tr</b>ộn V lít dd NaOH 0,01M với V lit dd HCl 0,03M ñược 2V lit dd Y. pH của dd Y là


A. 4 B. 3 <i><b>C. 2. </b></i> D. 1


<b>4. Tr</b>ộn 100ml dd có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dd NaOH aM thu ñược 200 ml dd có
pH = 12. Giá trị của a là


A. 0,15 B. 0,3 C. 0,03 <i><b>D. 0,12 </b></i>


<b>5. Cho m</b>ẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu ñược dd X và 3,36 lit H2ởđktc. Thể tích
dd H2SO4 2M cần dùng để trung hịa dd X là


A. 150ml <i><b>B. 75ml </b></i> C. 60ml D. 30ml


<b>6. Tr</b>ộn 100ml dd gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dd gồm H2SO4 0,0375M và HCl
0,0125M thu được dd X có pH là


<i><b>A. 2 </b></i> B. 1 C. 6 D. 7


<b>7. Cho m gam h Mg và Al vào 250 ml dd X ch</b>ứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu ñược 5,32
lit H2 (ðktc) và dd Y (coi thể tích dd khơng đổi). pH của dd Y là


A. 7 <i><b>B.1 </b></i> C. 2 D. 6


<b>8. Th</b>ực hiện 2 TN:


TN1: cho 3,84g Cu phản ứng với 80ml dd HNO3 1M thoát ra V1 lit NO


TN2: cho 3,84g Cu phản ứng với 80ml dd HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lit NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích đo ở cùng ñiều kiện. Quan hệ giữa V1 với V2 là



A. V2 = 2,5V1 B. V2 = 1,5V1 C. V2 = V1 <i><b>D. V2 = 2V1 </b></i>


<b>9. Cho 2,4g h</b>ỗn hợp bột Mg và Fe vào 130ml dd HCl 0,5M. Thể tích khí thốt ra ởđktc là
A. 0,336 lit <i><b>B. 0,728lit </b></i> C. 2,912lit D. 0,672lit


<b>10. Cho m gam h</b>ỗn hợp A gồm Zn và Fe vào 2lit dd HCl ñược 0,4mol khí, thêm tiếp 1lit dd HCl
thì thốt ra thêm 0,1mol khí. Nồng độ mol của dd HCl là


<i><b>A. 0,4M </b></i> B. 0,8M C. 0,5M D. 0,25


<b>11. L</b>ấy cùng khối lượng kim loại R tác dụng với dd H2SO4đặc nóng và với H2SO4 lỗng thì thấy
số mol SO2 gấp 1,5 lần số mol H2. kim loại R là


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>12. Cho 3,9 g h</b>ỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 100ml dd Y chứa HCl 3M và H2SO4 1M.
Kết luận nào sau ñây hợp lí nhất ?


A. X tan khơng hết <i><b>B. axit còn d</b><b>
</b></i>


C. X và axit vừa ñủ D. không kết luận ñược


<b>13. Cho 0,09 mol Cu vào bình ch</b>ứa 0,16 mol HNO3 thốt ra khí NO duy nhất. Thêm tiếp H2SO4
lỗng dư vào bình, Cu tan hết và thu thêm V ml NO ởñktc. Giá trị của V là


A. 1344 B. 672 <i><b>C. 448 </b></i> D. 224


<b>14. Dung d</b>ịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3 : 1. 100ml dd A trung hịa vừa đủ bởi 50ml
dd NaOH 0,5M. Nồng ñộ mol mỗi axit là



<i><b>A. HCl 0,15M; H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b><b> 0,05M </b></i> B. HCl 0,5M; H2SO4 0,05M
C. HCl 0,05M; H2SO4 0,5M D. HCl 0,15M; H2SO4 0,15M


<b>15. Tr</b>ộn dd X chứa NaOH 0,1M, Ba(OH)2 0,2M với dd Y chứa HCl 0,2M, H2SO4 0,1M theo tỉ lệ
VX: VY nào để dd thu được có pH = 13 ?


A. 5/4 <i><b>B. 4/5 </b></i> C. 5/3 D. 3/2


<b>16. Cho m gam h</b>ỗn hợp X gồm Na, Ba tác dụng với nước thu ñược dd Y và 3,36 lit khí H2
(đktc). Thể tích dd HCl 2M cần dùng để trung hịa ½ lượng dd Y là


A. 0,15lit B. 0,3 lit <i><b>C. 0,075 lit </b></i> D. 0,1lit


<b>17. Dung d</b>ịch A chứa NaOH 0,02M và Ca(OH)2 0,04M. Hấp thụ 0,672lit khí CO2 (đktc) vào
500ml dd A thu ñược lượng kết tủa là


A. 10g <i><b>B. 2g </b></i> C. 20g D. 8g


<b>18. Cho 84,6g h</b>ỗn hợp 2 muối CaCl2 và BaCl2 tác dụng hết với 1 lit dd chứa Na2CO3 0,25M và
(NH4)2CO3 0,75M sinh ra 79,1g kết tủa. Thêm 600ml dd Ba(OH)2 1M vào dd sau phản ứng. Khối
lượng kết tủa và thể tích khí bay ra là


A. 9,85g ; 26,88 lit <i><b>B. 98,5g ; 26,88 lit </b></i> C. 98,5g; 2,688 lit D. 9,85g; 2,688 lit
<b>19. Cho 200ml dd A ch</b>ứa HCl 1M và HNO3 2M tác dụng với 300ml dd chứa NaOH 0,8M và
KOH thu được dd C. ðể trung hịa dd C cần 60ml HCl 1M. Nồng ñộ mol của KOH là


A. 0,7M B. 0,5M <i><b>C. 1,4M </b></i> D. 1,6M


<b>20. 100 ml dd X ch</b>ứa H2SO4 2M và HCl 2M trung hòa vừa ñủ bởi 100ml dd Y gồm NaOH và
Ba(OH)2 tạo ra 23,3g kết tủa. Nồng ñộ mol các chất trong Y là



A. NaOH 0,4M; Ba(OH)2<i><b> 1M </b></i> B. NaOH 4M; Ba(OH)2 0,1M
C. NaOH 0,4M; Ba(OH)2 0,1M <i><b>D. NaOH 4M; Ba(OH)2 1M </b></i>


<b>21. Tr</b>ộn 100ml dd A gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100ml dd B gồm NaHCO3 1M và
Na2CO3 1M thu ñược dd C. Nhỏ từ từ 100ml dd D gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dd C thu được
V lit khí CO2 (ñktc) và dd E. Cho dd Ba(OH)2 tới dư vào dd E thu ñược m gam kết tủa. Giá trị
của m và V là


A. 34; 3,24 <i><b>B. 82,4; 2,24 </b></i> <i><b> C. 43; 1,12 </b></i> D. 82,4; 5,6


<b>22. H</b>ỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 với số mol mỗi chất là 0,1 mol. Hòa tan hết X
vào dd Y gồm HCl và H2SO4 lỗng dư thu được dd Z. Nhỏ từ từ dd Cu(NO3)2 vào dd Z cho tới
khi khí NO ngừng thốt ra. Thể tích dd Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thốt ra ởđktc là


A. 25 ml; 1,12lit <i><b>B. 50ml; 2,24lit </b></i> C. 500ml ; 2,24lit D. 50ml ; 1,12lit
<b>23. Hòa tan 6,4g Cu vào 120 ml dd h</b>ỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M thu ñược dd A và V lit khí
NO duy nhất ởđktc. Giá trị V và khối lượng muối khan thu được sau khi cơ cạn dd A là


A. 1,344lit ; 11,52g <i><b>B. 1,344lit ; 15,24g C. 1,434lit; 14,25g </b></i> D. 1,234lit; 13,24g
<b>24. Cho dd Ba(OH)2</b>ñến dư vào 50ml dd X chứa các ion: NH4+, SO42-, NO3- thì có 11,65g kết tủa


được tạo ra và khi đun nóng có 4,48 lit khí bay ra (đktc). Nồng độ mol mỗi chất trong X là
<i><b>A. (NH</b><b>4</b><b>)</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b><b> 1M; NH</b><b>4</b><b>NO</b><b>3</b><b> 2M </b></i> B. (NH4)2SO4 2M; NH4NO3 1M
C. (NH4)2SO4 1M; NH4NO3 1M D. (NH4)2SO4 0,5M; NH4NO3 2M


<b>25. Cho 8g Ca tan hoàn toàn trong 200ml dd h</b>ỗn hợp HCl 2M, H2SO4 0,75M thu được khí H2 và
dd X. Cơ cạn dd X thu ñược lượng muối khan là


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

C. 25,95g < m < 27,2g D. 22,2g ≤<i><b> m </b></i>≤ 27,2g



<b>26. Hịa tan hồn ttoàn 17,88g h</b>ỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm A, B và kim loại kiềm thổ M vào
nước thu ñược dd Y và 0,24 mol khí H2. Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol HCl
gấp 4 lần số mol H2SO4. ðể trung hịa ½ dd Y cần hết V lit dd Z. Tổng khối lượng muối khan tạo
thành trong phản ứng trung hòa là


A. 18,64g B. 18,46g <i><b>C. 27,4g </b></i> D. 24,7g


<b>27. H</b>ấp thụ hoàn toàn 2,24 lit CO2 (ñktc) vào 800 ml dd A chứa NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M
thu ñược kết tủa X và dd Y. Khối lượng dd Y so với khối lượng dd A sẽ


A. tăng 4,4g B. tăng 3,48g <i><b>C. gi</b><b></b><b>m 3,48g </b></i> D. giảm 4,4g


<b>28. Tr</b>ộn 250 ml dd hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,1M với 250ml dd Ba(OH)2 aM thu ñược m
gam kết tủa và 500 ml dd có pH = 12. Giá trị của a và m tương ứng là


A. 0,3; 5,825 <i><b>B. 0,15; 5,825 </b></i> C. 0,12; 6,99 D. 0,3; 6,99


<b>29. Dung d</b>ịch B gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Cho từ từ dd B vào 100ml dd Zn(NO3)2 1M
thấy cần dùng ít nhất V ml dd B thì khơng cịn kết tủa. V có giá trị là


A. 120 B. 140 <i><b>C. 160 </b></i> D. 180


<b>30. Cho m gam h</b>ỗn hợp muối vào nước ñược dd A chứa các ion: Na+, CO32-, SO42-, NH4+. Khi
cho A tác dụng với dd Ba(OH)2 dư và đun nóng thu được 0,34g khí làm xanh quỳ ẩm và 4,3g
kết tủa. Còn khi cho A tác dụng với dd H2SO4 dư thì thu được 0,224 lit khí (đktc). Giá trị của m là


A. 3,45 <i><b>B. 2,38 </b></i> C. 4,52 D. 3,69


<b>31. Dung d</b>ịch A chứa HCl 1M và H2SO4 0,6M. Cho 100ml dd B gồm KOH 1M và NaOH 0,8M


vào 100ml dd A, cô cạn dd sau phản ứng thu ñược m gam chất rắn. Giá trị của m là


<i><b>A. 13,63 </b></i> B. 13,36 C. 15,63 D. 15,09


<b>11: MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP QUAN TRỌNG HỐ VƠ CƠ </b>
<b>11.1 Bài tập cho CO2, SO2, P2O5, H3PO4 vào dung dịch kiềm </b>


<b>1. D</b>ẫn từ từ V lit khí CO (ởñktc) ñi qua ống sứñựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3ở
nhiệt ñộ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được khí X. Dẫn tồn bộ khí X vào lượng
dư dd Ca(OH)2 thì tạo ra 4g kết tủa. V có giá trị là


A. 1,12 <i><b>B. 0,896 </b></i> C. 0,448 D. 0,224


<b>2. Nhi</b>ệt phân hồn tồn 40g một loại quặng đolomit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lit khí CO2ở


ñktc. Thành phần % về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong quặng nêu trên là


A. 40% B. 50% C. 84% <i><b>D. 92% </b></i>


<b>3. H</b>ấp thụ hoàn toàn 4,48 lit CO2 ở ñktc vào 500 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M, Ba(OH)2
0,2M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là


A. 19,7 B. 17,73 <i><b>C. 9,85 </b></i> D. 11,82


<b>4. Nung 13,4g h</b>ỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II thu được 6,8g chất rắn và khí
X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dd NaOH 1M, khối lượng muối khan thu ñược sau
phản ứng là


A. 5,8g B. 6,5g C. 4,2g <i><b>D. 6,3g </b></i>



<b>5. H</b>ấp thụ hoàn toàn 2,688 lit CO2 ởñktc vào 2,5 lit dd Ba(OH)2 nồng ñộ aM thu ñược 15,76g
kết tủa. Giá trị của a là


A. 0,032 B. 0,048 C. 0,06 <i><b>D. 0,04 </b></i>


<b>6. Cho t</b>ừ từ dd chứa a mol HCl vào dd chứa b mol Na2CO3ñồng thời khuấy ñều thu ñược V lit
khí ởñktc và dd X. Khi cho dư nước vơi trong vào dd X có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ


V với a, b là


<i><b>A. V = 22,4(a – b) </b></i> B. V = 11,2(a – b) C. V = 11,2(a + b) D. V = 22,4(a + b)
<b>7. H</b>ấp thụ hết V lit CO2 ở ñktc vào 300ml dd NaOH xM thu ñược 10,6g Na2CO3 và 8,4g
NaHCO3. Giá trị của V, x lần lượt là


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>8. </b>ðốt cháy hoàn toàn 0,1 mol C2H5OH rồi hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 75ml
dd Ba(OH)2 2M. Tổng khối lượng muối thu ñược sau phản ứng là


<i><b>A. 32,65g </b></i> B. 19,7g C. 12,95g D. 35,75g


<b>9. H</b>ấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dd chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dd sau phản ứng
tăng hay giảm bao nhiêu ?


A. tăng 13,2g B. tăng 20g C. giảm 16,8g <i><b>D. gi</b><b></b><b>m 6,8g </b></i>


<b>10. </b>ðốt cháy hoàn toàn 0,1 mol etan rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 300 ml
dd NaOH 1M. Khối lượng mỗi muối thu ñược sau phản ứng là


<i><b>A. 8,4g ; 10,6g </b></i> B. 84g ; 106g C. 0,84g ; 1,06g D. 4,2g ; 5,3g


<b>11. H</b>ấp thụ hồn tồn 0,224 lit CO2ởđktc vào 2 lit dd Ca(OH)2 0,01M thu ñược m gam kết tủa.


Giá trị của m là


<i><b>A. 1 </b></i> B. 1,5 C. 2 D. 2,5


<b>12. dung d</b>ịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,02M, hấp thụ 0,5 mol CO2 vào 500 ml dd A thu


ñược số gam kết tủa là


<i><b>A. 1 </b></i> B. 1,2 C. 2 D. 2,8


<b>13. H</b>ấp thụ hết 2,24 lit CO2ởñktc vào 1 lit dd chứa KOH 0,2M và Ca(OH)2 0,05M thu ñược số
gam kết tủa là


<i><b>A. 5 </b></i> B. 15 C. 10 D. 1


<b>14. Dung d</b>ịch X chứa NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,15M. Hấp thụ hết 7,84 lit khí CO2ởđktc vào 1
lit dd X thì thu được số gam kết tủa là


A. 29,55 <i><b>B. 9,85 </b></i> C. 68,95 D. 39,4


<b>15. H</b>ấp thụ hết CO2 vào dd NaOH thu ñược dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau:
- Cho dd BaCl2 dư vào P1 thu ñược a gam kết tủa.


- Cho dd Ba(OH)2 dư vào P2 thu ñược b gam kết tủa.
Cho biết a < b. Dung dịch A chứa


A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. NaOH, NaHCO3<i><b> D. NaHCO</b><b>3</b><b>, Na</b><b>2</b><b>CO</b><b>3</b></i>


<b>16. . H</b>ấp thụ hết CO2 vào dd NaOH thu ñược dd A. Biết rằng:



- cho từ từ dd HCl vào dd A thì phải mất 50 ml dd HCl 1M mới bắt đầu thấy khí thoát ra.
- Cho dd Ba(OH)2 dư vào dd A thu ñược 7,88g kết tủa.


Dung dịch A chứa


A. Na2CO3 B. NaHCO3 <i><b>C. NaOH, Na</b><b>2</b><b>CO</b><b>3</b></i> D. NaHCO3, Na2CO3
<b>17. Cho 0,2688 lit CO</b>2ởđktc hấp thụ hồn tồn bởi 200 ml dd NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M.
Tổng khối lượng muối thu ñược là


<i><b>A. 1,26g </b></i> B. 2g C. 3,06g D. 4,96g


<b>18. Nh</b>ỏ từ từ 200 ml dd HCl 1,75M vào 200 ml dd X chứa K2CO3 1M và NaHCO3 0,5M. Thể tích
CO2 thu ñược ởñktc là


A. 4,48lit B. 2,24lit <i><b>C. 3,36 lit </b></i> D. 3,92 lit


<b>19. H</b>ấp thụ toàn bộ x mol CO2 vào dd chứa 0,03 mol Ca(OH)2ñược 2g kết tủa. Giá trị của x là
<i><b>A. 0,02 mol ; 0,04 mol </b></i> B. 0,02 mol ; 0,05 mol


C. 0,01 mol; 0,03 mol D. 0,03 mol; 0,04 mol


<b>20. H</b>ấp thụ V lit CO2ở ñktc vào Ca(OH)2 thu ñược 10g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đung nóng
phần dd cịn lại thu được 5g kết tủa nữa. V có giá trị là


A. 3,36 B. 2,24 C. 1,12 <i><b>D. 4,48 </b></i>


<b>21. L</b>ấy 14,2 gam P2O5 cho vào 150ml dung dịch KOH 1,5M sau khi phản ứng kết thúc ta nhận


ñược dung dịch Y. Số gam chất tan trong dung dịch Y là:



A. 20,15 B. 25,36 <b>C. 28,15 </b> D. 30,00


<b>22. Cho 100ml dung d</b>ịch H3PO4 2M vào 250ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và NaOH 1,5M
sau khi phản ứng hồn tồn thu được dung dịch X. Số gam muối trong dung dịch X là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>23. Cho 50ml dung d</b>ịch H4PO4 2M vào 250ml dung dịch Na3PO4 0,8M sau khi phản ứng xong
cô cạn dung dịch thu ñược m gam muối khan. Vậy m là:


A. 38,8 <b>B. 42,6 </b> C. 48,8 D. 50,2


<b>24. Tr</b>ộn 200ml dung dịch H3PO4 1M với 100ml dung dịch K2HPO4 2M ta ñược dung dịch X.
Tính khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch X


A. 60,2 <b>B. 68,8 </b> C. 74,8 <b>D. 71,8 </b>


<b>11.2. Bài tập ñiện phân. </b>


<b>1. </b>ðiện phân dd chứa 0,02 mol FeSO4 và 0,06 mol HCl với I = 1,34A trong 2giờ (ñiện cực trơ,
màng ngăn). Bỏ qua sự hịa tan của khí clo trong nước, hiệu suất điện phân 100%. Khối lượng
kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thốt ra ở anot lần lượt là


A. 11,2g và 8,96 lit <i><b>B. 1,12g và 0,896 lit </b></i>


C. 5,6g và 4,48 lit D. 0,56g và 0,448 lit


<b>2. Dung d</b>ịch X chứa HCl, CuSO4 và Fe2(SO4)3. Lấy 400 ml dd X ñêm ñiện phân (ñiện cực trơ)
với I = 7,72A ñến khi ở catot được 0,08 mol Cu thì dùng lại. Khi đó ở catot có 0,1 mol một chất
khí bay ra. Thời gian ñiện phân và nồng ñộ mol/l của Fe2+ lần lượt là


A. 2300s và 0,1M <i><b>B. 2500s và 0,1M </b></i>



C. 2300s và 0,15M D. 2500s và 0,15M


<b>3. </b>ñiện phân dd CuCl2 với ñiện cực trơ sau 1 thời gian ñược 0,32g Cu ở catot và 1 lượng khí X


ở anot. Hấp thụ hoàn toàn khí X trên vào 200ml dd NaOH (nhiệt ñộ thường). Sau phản ứng
nồng độ NaOH cịn lại 0,05M (giả sử thể tích dd khơng đổi). Nồng độ ban đầu của dd NaOH là


A. 0,15M B. 0,2M <i><b>C. 0,1M </b></i> D. 0,05M


<b>4. </b>ñiện phân dd X chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (ñiện cực trơ, màng ngăn xốp). ðể dd sau


ñiện phân làm dd phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion
SO42- khơng bịđiện phân trong dd)


<i><b>A. b > 2a </b></i> B. b = 2a C. b < 2a D. 2b = a


<b>5. </b>điện phân nóng chảy a gam muối X tạo bởi kim loại M và halogen thu được 0,896 lit khí
ngun chất (đktc). Cũng a gam X trên nếu hịa tan vào 100ml dd HCl 1M rồi cho tác dụng với
dd AgNO3 thu được 25,83g kết tủa. Halogen đó là


A. Flo <i><b>B. Clo </b></i> C. Brom D. Iot


<b>6. </b>ðiện phân dd muối MCln với ñiện cực trơ. Khi ở catot thu ñược 16g kim loại thì ở anot thu


được 5,6 lit khí (đktc). M là


<i><b>A. Cu </b></i> B. Zn C. Fe D. Ag


<b>7. </b>ñiện phân với ñiện cực trơ dd muối clorua của kim loại hóa trị II với I = 3A. Sau 1930 giây,


thấy khối lượng catot tăng 1,92g. Kim loại trong muối clorua trên là


A. Ni B. Zn <i><b>C. Cu </b></i> D. Fe


<b>8 Ti</b>ến hành điện phân hồn tồn dd X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu ñược 56g hỗn hợp kim loại


ở catot và 4,48 lit khí ở anot (ñktc). Số mol AgNO3 và Cu(NO3)2 trong X lần lượt là
A. 0,2 và 0,3 B. 0,3 và 0,4 <i><b>C. 0,4 và 0,2 </b></i> D. 0,4 và 0,3


<b>9. Hịa tan 1,28g CuSO</b>4 vào nước rồi đem điện phân hồn tồn sau 1 thời gian thu được 800ml
dd có pH = 12. Hiệu suất điện phân là


A. 62,5% <i><b>B. 50% </b></i> C. 75% D. 80%


<b>10. </b>ñiện phân 2 lit dd CuSO4 với ñiện cực trơ và dịng điện 10ª cho đến khi catot bắt đầu có khí
thốt ra thì ngừng thấy phải mất 32phút 10giây. Nồng ñộ mol ban ñầu của CuSO4 và pH dd sau
phản ứng là


A. 0,5M, pH = 1 B. 0,05M, pH = 10 C. 0,005M, pH = 1 <i><b>D. 0,05M, pH=1 </b></i>


<b>11. </b>ñiện phân 100 ml dd A chứa HCl 0,1M và NaCl 0,2M với ñiện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi


ở anot thốt ra 0,224 lit khí ở đktc thì ngừng điện phân. Dd sau khi điện phân có pH là (coi thể


tích dd thay đổi khơng đáng kể)


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>12. </b>ñiện phân ñến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dd với điện cực trơ thì sau khi ñiện phân khối
lượng dd giảm là


A. 1,6g B. 6,4g <i><b>C. 8g </b></i> D. 18,8g



<b>13. Khi </b>điện phân nóng chảy 26g muối iotua của kim loại M thì thu được 12,7g iot. Công thức
muối iotua là


A. KI B. CaI2 C. NaI <i><b>D. CsI </b></i>


<b>14. Hòa tan 40g CdSO</b>4 bịẩm vào nước. ðể ñiện phân hết cadimi trong dd cần dùng dịng điện
2,144A và thời gian 4 giờ. % nước chứa trong muối là


A. 18,4% <i><b>B. 16,8% </b></i> C. 18,6% D. 16%


<b>15. </b>ñiện phân 300 ml dd CuSO4 0,2M với I = 3,86A. Khối lượng kim loại thu ñược ở catot sau
khi ñiện phân 20 phút là


A. 1,28g <i><b>B. 1,536g </b></i> C. 1,92g D. 3,84g


<b>16. </b>ñiện phân dd MSO4 ñến khi ở anot thu được 0,672 lit khí ở đktc thì thấy khối lượng catot
tăng 3,84g. Kim loại M là


<i><b>A. Cu </b></i> B. Fe C. Ni D. Zn


<b>17. Có 200ml dd h</b>ỗn hợp Cu(NO3)3 và AgNO3. ðểñiện phân hết ion kim loại trong dd cần dịng


điện 0,402A, thời gian 4 giờ, trên catot thốt ra 3,44g kim loại. Nồng ñộ mol/l của Cu(NO3)2 và
AgNO3 lần lượt là


A. 0,1 và 0,2 B. 0,01 và 0,1 C. 0,1 và 0,01 <i><b>D. 0,1 và 0,1 </b></i>


<b>18. Ti</b>ến hành ñiện phân có màng ngăn xốp 500ml dd chứa hỗn hợp HCl 0,02M và NaCl 0,2M.
Sau khi ở anot thoát ra 0,448 lit khí ởđktc thì ngừng điện phân. Thể tích dd HNO3 0,1M cần để


trung hịa dd thu được sau ñiện phân là


A. 200ml <i><b>B. 300ml </b></i> C. 250 ml D. 400ml


<b>19. Hòa tan 5g mu</b>ối ngậm nước CuSO4.nH2O rồi đêm điện phân hồn tồn thu được dd A.
Trung hòa dd A cần dd chứa 1,6g NaOH. Giá trị của n là


A. 4 <i><b>B. 5 </b></i> C. 6 D. 8


<b>20. </b>ñiện phân dd 1 muối nitrat kim loại với hiệu suất ñiện phân 100% cường độ dịng điện khơng


đổi 7,72A trong thời gian 9 phút 22,5giây. Sau khi kết thúc thấy khối lượng cattot tăng lên 4,86g
do kim loại bám vào. Kim loại đó là


A. Cu <i><b>B. Ag </b></i> C. Hg D. Pb


<b>10.3 Các bài tập về nhơm. </b>


<b>Bài 1: Oxi hố hồn tồn 14,3 gam h</b>ỗn hợp bột gồm các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi thu ñược
22,3 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối
tạo ra là


A. 36,6 g <i><b>B. 32,05 g </b></i> C. 49,8 g D. 48,9 g


<b>Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 4,5 gam b</b>ột nhôm vào dung dịch HNO3 dư thu ñược hỗn hợp khí X
gồm NO và N2O (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Khối lượng muối nitrat tạo ra trong
dung dịch Y là


A. 36,5 g B. 35,6 g <i><b>C. 35,5 g </b></i> D. Khơng xác định
<b>Bài 3: Cho h</b>ỗn hợp X gồm x mol Al và 0,2 mol Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu ñược


dung dịch A. Dẫn CO2 dư vào dung dịch A ñược kết tủa B, lọc kết tủa B nung ñến khối lượng
khơng đổi thì được 40,8 g chất rắn C. Giá trị của x là


A. 0,2 mol <i><b>B. 0,4 mol </b></i> C. 0,3 mol D. 0,04 mol


<b>Bài 4: Hoà tan 7,74 g h</b>ỗn hợp gồm Mg và Al vào 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4
0,28 M thu ñược dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cơ cạn dung dịch X thu ñược lượng
muối khan là


<b>A. 38,93 g </b> B. 103,85 g C. 25,95 g D. 7,86 g


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

A. 1,71g B. 1,59 g C.1,95 g D. 1,17 g


<b>Bài 6: H</b>ỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng H2O thì thốt ra V lít khí. Nếu cho
m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Vậy %
khối lượng Na trong X là


A. 39,87% B. 77,31% C. 49,87% <b>D. 29,87% </b>


<b>Bài 7: L</b>ấy 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 hồ vào 500 ml NaOH 1M thì được dung dịch
Y. Tính thể tích HCl 2M cần cho vào dung dịch Y ñể thu ñược kết tủa lớn nhất


A. 175 ml <b>B. 250 ml </b> C. 275 ml D. 500 ml


<b>Bài 8: Tr</b>ộn 100 ml AlCl3 1M với 200 ml NaOH 1,8 M. Sau khi phản ứng kết thúc thu ñược m
gam kết tủa. Vậy m có giá trị là


<b>A. 3,13 g </b> B. 1,06 g C. 2,08 g D. 4,16 g


<b>Bài 9: Dung d</b>ịch X: NaOH 0,2 M, Ba(OH)2 0,05 M; dung dịch Y: Al2(SO4)3 0,4 M, H2SO4 CM.


Trộn 10 ml dịch Y với 100 ml dung dịch X ta ñược 1,633 gam kết tủa. Vậy giá trị CM là


A. 0,1 M B. 0,2 M C. 0,25 M D. 0,3 M


<b>Bài 10: Tr</b>ộn 40 gam Fe2O3 với 10,8 gam Al rồi nung ở nhiệt độ cao, hỗn hợp sau phản ứng hồ
tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhơm là


A. 12,5% B. 60% C. 40% D. 16,67%


<b>11.4 Các bài toán về sắt </b>


<b>Bài 1: L</b>ấy 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4đem hồ vào HNO3 lỗng dư nhận


được 1,344 lít khí NO và dung dịch X, cơ cạn dung dịch X được m gam muối khan. Vậy m có
giá trị là


A. 49,09 g B. 34,36 g C. 35,50 g <b>D. 38,72 g </b>


<b>Bài 2: M</b>ột loại oxit sắt dùng ñể luyện gang. Nếu khử oxit sắt này bằng CO ở nhiệt ñộ cao ta thu


ñược 0,84 g sắt và 0,448 lít khí CO2. Cơng thức oxit là


A. Fe2O3 <b>B. Fe3O4</b> C. FeO D. FeO4


<b>Bài 3: Cho khí CO </b>đi qua 10 gam Fe2O3 đốt nóng ta thu được m gam hỗn hợp rắn X (gồm 3
oxit). ðem hỗn hợp X hồ trong HNO3đặc nóng dư thì nhận được 8,96 lít khí NO2 (đktc). Vậy m
có giá trị là


A. 8,4 g B. 7,2 g <b>C. 6,8 g </b> D. 5,6 g



<b>Bài 4: Hoà tan 10,8 g oxit s</b>ắt cần dùng 300 ml HCl 1M. Vậy công thức oxit sắt là


A. Fe2O3 B. Fe3O4 <b>C. FeO </b> D. FeO4


<b>Bài 5: Cho khí CO </b>đi qua m gam Fe2O3 đốtnóng ta thu ñược 6,96 gam hỗn hợp X (gồm 4 chất
rắn). Hỗn hợp X đem hồ vào HNO3 dư thì nhận được 2,24 lít khí Y gồm NO và NO2, tỷ khối của
khí Y đối với H2 bằng 21,8. Vậy m có giá trị là


A. 10,2 g B. 9,60 g <b>C. 8,00 g </b> D. 7,73 g


<b>Bài 6: Hoà tan m (g) h</b>ỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 có số mol bằng nhau vào dung dịch
HNO3 thu được 2,688 lít NO. Giá trị m là


A. 70,82 g <b>B. 83,52 g </b> C.62,6 4g D. 44,76 g


<b>Bài 7: H</b>ỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe đem hồ vào 500 ml dung dịch Y gồm AgNO3
và Cu(NO3)2 chưa biết nồng ñộ. Sau khi phản ứng kết thúc nhận ñược 20 g chất rắn Z và dung
dịch E. Cho NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa nung ngồi khơng khí thu được 8,4 gam hỗn
hợp 2oxit. Vậy nồng ñộ mol/l AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là


A. 0,12M và 0,36M B. 0,24M và 0,5M C. 0,12M và 0,3 M D. 0,24M và 0,6M
<b>Bài 8: Cho mi</b>ếng sắt nặng m gam vào dung dịch HNO3, sau phản ứng thấy có 6,72 lít khí NO2
(đktc) thốt ra và cịn lại 2,4 gam chất rắn không tan. Giá trị m là


A. 8,0 g B. 5,6 g <b>C. 10,8 g </b> D. 8,4 g


<b>Bài 9: L</b>ấy m gam sắt để ngồi khơng khí thu được hỗn hợp rắn X (gồm 4 chất rắn) có khối
lượng 12 gam. ðem hỗn hợp rắn đem hồ tan hồn tồn trong HNO3 lỗng dư thu được 2,24 lít
khí NO (đktc). Vậy m có giá trị là



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Bài 6: Lấy p gam sắt đốt trong oxi khơng khí thu được 7,52 gam hỗn hợp rắn X (gồm 3 oxit).


ðem X hồ tan trong H2SO4đặc nóng dư nhận được 0,672 lít SO2. Vậy p gam sắt có giá trị là


A. 4,8 g <b>B. 5,6 g </b> C. 7,2 g D. 8,6 g


<b>Bài 10: L</b>ấy m gam Fe2O3ñem ñốt nóng cho CO ñi qua ta nhận ñược 13,92 gam hỗn hợp rắn X
(gồm 4 chất rắn). Hỗn hợp rắn X đem hồ vào HNO3đặc nóng dư nhận được 5,284 lít khí NO2
(đktc). Vậy m có giá trị là


A. 15,2 g <b>B. 16,0 g </b> C. 16,8 g D. 17,4 g


<b>Bài 11: Cho khí CO </b>đi qua ống chứa Fe2O3 đốt nóng; sau thí nghiệm ta nhận ñược chất rắn
trong ống có khối lượng m gam. ðem chất rắn này hồ trong HNO3đặc dư thì nhận được 2,192
lít khí NO2 (đktc) và 24,2 gam một loại muối sắt duy nhất. Vậy m có giá trị là


A. 8,36 g B. 5,68 g C. 7,24 g <b>D. 6,96 g </b>


<b>12: MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP QUAN TRỌNG HỐ HỮU CƠ </b>
<b>12.1 Thiết lập cơng thức phân tử hữu cơ </b>


<b>Câu 1: </b>ðốt cháy hoàn tồn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2
(các khí đo ở ñktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm
có muối H2N – CH2 – COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:


A. H2N – CH2 – COO – C3H7 <i><b>B. H</b><b>2</b><b>N – CH</b><b>2</b><b> – COO – CH</b><b>3</b></i>


C. H2N – CH2 – CH2 – COOH D. H2N – CH2 – COO – C2H5.


<b>Câu 2: Trong m</b>ột bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol


O2 gấp ñôi số mol cần cho phản ứng) ở 139,90 C, áp suất trong bình là 0,8 atm. ðốt cháy hồn
tồn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có cơng thức
phân tử là:


A. C2H4O2 B. CH2O2 C. C4H8O2 <i><b>D. C</b><b>3</b><b>H</b><b>6</b><b>O</b><b>2</b></i>


<b>Câu 3:Hai este </b>ñơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hố hơi 1,85 gam thu được thể


tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cung điều kiện). Cơng thức cấu tạo thu gọn
của X và Y là:


<i><b>A. HCOOC</b><b>2</b><b>H</b><b>5</b><b> và CH</b><b>3</b><b>COOCH</b><b>3</b></i> B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3
C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2 D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5
<b>Câu 4: Axit cacboxilic no, m</b>ạch ở X có cơng thức thực nghiệm (C3H4O3)n. Vậy cơng thức phân
tử của X là:


<i><b>A. C</b><b>6</b><b>H</b><b>8</b><b>O</b><b>6</b></i> B. C3H4O3 C. C12H16O12 D. C9H12O9


<b>Câu 5: Nicotin có trong thu</b>ốc lá là một chất rất độc, có thể gây ung thu phổi. ðốt cháy 16,2 gam
nicotin bằng oxi vừa ñủ thu được 44g CO2, 12,6g H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Biết 85 < Mnicotin <
230. Cơng thức phân tửñúng của nicotin là:


A. C5H7NO B. C5H7NO2 <i><b>C. C</b><b>10</b><b>H</b><b>14</b><b>N</b><b>2</b></i> D.C10H13N3


<b>Câu 6: </b>ðốt cháy hoàn toàn 2,79 g hợp chất hữu cơ Y rồi cho các sản phẩm cháy đi qua các
bình đựng CaCl2 khan và KOH, thấy bình CaCl2 tăng thêm 1,89 gam Y thì thu được 224 ml khí
N2 (đktc). Biết Y chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của Y là:


A. C6H7ON <i><b>B. C</b><b>6</b><b>H</b><b>7</b><b>N </b></i> C. C5H9N D.C5H7N



<b>Câu 7: </b>ðốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất A chỉ chứa C,H,O với oxi theo tỷ lệ 1:2. Tồn bộ


sản phẩm cháy được cho qua bình 1 đựng dung dịch PdCl2 dư rồi qua bình 2 đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm bình 1 tăng 0,4 gam và xuất hiện 21,2 gam kết tủa, con bình 2 có
30 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là:


A. C2H4O <i><b>B. C</b><b>3</b><b>H</b><b>4</b><b>O</b><b>2</b></i> C. C2H6O D. C3H6O2


<b>Câu 8: </b>ðể Hiñro hố 1 hiđrocacbon A mạch hở chưa no thành no phải dùng một thể tích H2 gấp


đơi thể tích hơi hiñrocacbon ñã dùng. Mặt khác ñốt cháy một thể tích hơi hiđrocacbon trên thu


được 9 thể tích hỗn hợp CO2 và hơi H2O (các thể tích đo ở cung ñiều kiện). CTPT của A là:


A.C3H6 <i><b>B. C</b><b>5</b><b>H</b><b>8</b></i> C. C6H10 D.C4H8


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

A. C2H4, C2H4O, C2H4O2 B. C2H4, C2H6O, C2H6O2
C. C3H8, C3H8O, C3H8O2 <i><b>D. C</b><b>2</b><b>H</b><b>6</b><b>, C</b><b>2</b><b>H</b><b>6</b><b>O, C</b><b>2</b><b>H</b><b>6</b><b>O</b><b>2</b></i>


<b>Câu 10: </b>ðốt cháy 200 ml hơi một chất hữu cơ A chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp
khí thu được là 1,3 lít. Sau khi co hơi nước nhưng tụ chỉ con 700 ml. Tiếp theo cho qua dung
dịch KOH đặc chỉ cịn 100 ml (các thể tích đo ở cùng điều kiện). CTPT của A là:


A. C3H6 B. C3H6 <i><b>C. C</b><b>3</b><b>H</b><b>8</b><b>O </b></i> D. C3H8


<b>Câu 11: Oxi hố hồn tồn 4,6 gam h</b>ợp chất hữu cơ A bằng CuO ñun nóng. Sau phản ứng thu


được 4,48 lít CO2 (ñktc) và H2O, ñồng thời nhận thấy khối lượng CuO ban ñầu giảm bớt 9,6
gam. CTPT của A là:



<i><b>A. C</b><b>2</b><b>H</b><b>6</b><b>O </b></i> B. C3H8O C. C2H6O2 D. C4H12O2


<b>Câu 12: </b>ðốt chý hoàn toàn 18 gam hợp chất A cần dùng 16,8 lít oxi (ñktc). Hỗn hợp sản phẩm
cháy gồm CO2 và hơi nước có tỷ lệ về thể tích VCO2 : VH2O = 3: 2. Biết tỉ khối hơi của A ñối với H2
là36.CTPT của A là:


A. C2H6O B. C2H6O2 C. C3H8O2 <i><b>D. C</b><b>3</b><b>H</b><b>4</b><b>O</b><b>2</b></i>


<b>Câu 13: </b>ðốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A thì thu được a gam CO2 và b gam H2O.
Biết 3a = 11b và 7m = 3(a + b). CTPT của A là: (biết tỉ khối hơi của A đối với khơng khí nhỏ hơn
3)


A. C3H8 B. C2H6 <i><b>C. C</b><b>3</b><b>H</b><b>4</b><b>O</b><b>2</b></i> D. C3H6O2


<b>Câu 14: </b>ðốt cháy 1,08 hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ba(OH)2 thấy bình nặng thêm 4,6 gam ñồng thời tạo thành 6,475 gam muối axit và 5,91 gam
muối trung hồ. Tỉ khối hơi của X đối với He là 13,5. CTPT của X là:


A. C3H6O2 <i><b>B. C</b><b>4</b><b>H</b><b>6</b></i> C. C4H10 D. C3H8O2


<b>Câu 15. </b>ðốt cháy hợp chất hữu cơ A (Chứa C, H, O) phải dùng 1 lượng oxi bằng 8 lần lượng
oxi có trong A và thu ñược lượng CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng mCO2 : mH2O = 22 : 9. Biết tỉ
khối hơi của X so với H2 là 29. CTPT của X là:


A. C2H6O2 B. C2H6O <i><b>C. C</b><b>3</b><b>H</b><b>6</b><b>O </b></i> D. C3H6O2


<b>Câu 16: </b>ðốt cháy hoàn toàn1,12 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho hấp thụtoàn bộ sản phẩm cháy
trong dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình chứa tăng 3,36 gam. Biết nCO2 = 1,5.nH2O và tỷ
khối hơi của A ñối với H2 nhỏ hơn 30. CTPT của A là:



<i><b>A. C</b><b>3</b><b>H</b><b>4</b><b>O </b></i> B. C3H4O2 C. C6H8O2 D. C6H8O


<b>Câu 17: </b>ðốt cháy hoàn toàn a gam 1 hiñrocacbon A mạch hở. Sản phẩm cháy ñượcdẫn qua
bình chứa nước vơi trong có dư, thu được 3 gam kết tủa, đồng thời bình nặng thêm 1,68 gam.
CTPT của A là:


A. C2H6 B. C3H8 <i><b>C. C</b><b>3</b><b>H</b><b>4</b></i> D. C2H2


<b>Câu 18: Cho 5 cm</b>3 CxHy ở thể khí với 30 cm3 O2 (lấy dư) vào khí nhiên kế. Sau khi bật tia lửa


ñiện và làm lạnh, trong khí nhiên kế cịn 20 cm3 mà 15 cm3 bị hấp thụ bởi dung dịch KOH. Phần
còn lại bị hấp thụ bởi photpho. CXTPT của hiñrocacbon là:


A. CH4 B. C2H6 <i><b>C. C</b><b>3</b><b>H</b><b>8</b></i> D. C4H10


<b>Câu 19: Cho vào khí nhiên k</b>ế 10 cm3 chất hữu cơ A (chứa C, H, N), 25 cm3 H2 và 40 cm3 O2.
Bật tia lửa ñiện cho hỗn hợp nổ. Chuyển hỗn hợp khí nhận được về điều kiện ban ñầu , H2O
ngưng tụ hết, thu ñược 20 cm3 hỗn hợp khí, trong đó có 10 cm3 bị NaOH hấp thụ và 5 cm3 bị


photpho hấp thụ. CTPT của A là:


<i><b>A. CH</b><b>5</b><b>N </b></i> B. C2H7N C. C3H9N D. C4H11N


<b>12.2. Bài tập về hiđrơcacbon </b>
<b>a. Tốn ñốt cháy </b>


<b>Câu 1: Ba hi</b>ñrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z
gấp đơi khối lượng phân tử X. ðốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào
dung dịch Ca(OH)2 dư thu ñược số gam kết tủa là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Câu 32: </b>ðốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi
khơng khí (trong khơng khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít CO2 (ở ñktc) 9,9 gam
nước. Thể tích khơng khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng ñể ñốt cháy hồn tồn lượng khí thiên
nhiên trên là:


<i><b>A. 70 lít </b></i> B. 78,4 lít C. 84,0 lít D. 56,0 lít


<b>Câu 3: </b>ðốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiñrocacbon ñồng ñẳng liên tiếp cần 1,35 mol O2 tạo
thành 0,8 mol CO2, CTPT của 2 hiñrocacbon là:


A. C2H4, C3H6 B. C2H2, C3H4 C. CH4, C2H6 <i><b>D. C</b><b>2</b><b>H</b><b>6</b><b>, C</b><b>3</b><b>H</b><b>8</b></i>


<b>Câu 4: </b>ðốt cháy hoàn toàn 0,1 mol C2H4, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết bởi dung dịch chứa
0,15 mol Ba(OH)2. Dung dịch thu được sau thí nghiệm:


A. tă<i><b>ng 7,3 gam </b></i> <i><b>B. gi</b><b></b><b>m 7,3 gam </b></i> C. tăng 12,4 gam D. giảm 12,4 gam
<b>Câu 5: H</b>ỗn hợp X gồm C2H6, C2H4, C2H2 có tỷ khối so với hiđro bằng 14. ðốt cháy hoàn toàn
0,5 mol X và dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch KOH dư. Khối lượng bình tăng:


A. 31 gam <i><b>B. 62 gam </b></i> C. 27 gam D. 32 gam


<b>Câu 6: </b>ðốt cháy hồn tồn hỗn hợp 2 hiđrocacbon (phân tử khối hơn kém nhau 14 ñv C) thu


ñược 5m gam CO2 và 3m gam H2O. CTPT của 2 hiñrocacbon trên là:


A C3H8, C3H6 <i><b>B. C</b><b>2</b><b>H</b><b>6</b><b>, C</b><b>3</b><b>H</b><b>8</b></i> C. C2H2, C3H4 D. C3H6, C4H6


<b>Câu 7: </b>ðốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm anken A và ankañien B (cùng số nguyên tử


H) thu ñược 1 mol CO2. CTPT của A và B là:



A. C2H2, C3H4 <i><b>B. C</b><b>3</b><b>H</b><b>6</b><b>, C</b><b>4</b><b>H</b><b>6</b></i> C. C4H8, C5H8 D. C5H10, C6H10


<b>Câu 8: </b>ðốt cháy ankin A ñược 5,4 gam H2O và cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư,
dung dịch có khối lượng giảm so với dung dịch nước vơi ban đầu là 19,8 gam. CTPT của A là:


A. C2H2 <i><b>B. C</b><b>3</b><b>H</b><b>4</b></i> C. C4H6 D. C5H8


<b>Câu 9: Tr</b>ộn a mol hỗn hợp A (gồm C2H6 và C3H8) và b mol hỗn hợp B (gồm C3H6 và C4H8) thu


ñược 0,35 mol hỗn hợp C rồi ñem ñốt cháy, thu ñược hiệu số mol H2Ovà CO2 là 0,2 mol. Giá trị
của a và b lần lượt là:


A. 0,1 và 0,25 B. 0,15 và 0,2 <i><b>C. 0,2 và 0,15 </b></i> D. 0,25 và 0,1


<b>Câu 10: H</b>ỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon ở thể khí có số ngun tử C trung bình bằng 3 và mCO2
= 3mX. Dãy đồng đẳng của chúng là:


<i><b>A. ankan </b></i> B. anken C. ankin D. aren


<b>Câu 11: </b>ðốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu ñược (m + 14)g H2O và (m + 40) g CO2. Giá
trị của m là:


<i><b>A. 4 gam </b></i> B. 6 gam C. 8 gam D. kết quả khác


<b>Câu 12: </b>ðốt cháy hồn tồn V lít một hiđrocacbon khí X trong bình kín có dư O2 thu được 4V lít
khí CO2ở cùng ñiều kiện. Biết Pñầu = Psau pứ (ño ở 1500C). Vậy X có CTPT là:


A. C4H10 B. C4H8 <i><b>C. C</b><b>4</b><b>H</b><b>4</b></i> D. C4H6



<b>Câu 13: H</b>ỗn hợp 14 hiñrocacbon cùng dãy ñồng ñẳng, ñược ñánh số theo chiều tăng dần khối
lượng phân tử từ X1ñến X14. Biết tỷ khối hơi của X14ñối với X1 bằng 7,5. ðốt cháy 0,1 mol X2 rồi
dẫn sản phẩm cháy qua bình nước vơi trong dư thì khối lượng bình tăng thêm:


<i><b>A. 18,6 gam </b></i> B. 20,4 gam C. 16,8 gam D. 8,0 gam


<b>Câu 14. Khi </b>ñốt cháy hồn tồn các ankan thì ta được T = nCO2 : nH2O. T biến ñổi trong khoảng:
A. 1 ≤ T < 1,5 B. 0,75 ≤ T < 1 <i><b>C. 0,5 </b><b>≤</b><b> T < 1 </b></i> D. 1,5 ≤ T < 2


<b>Câu 15: Nung nóng h</b>ỗn hợp X (dạng hơi và khí) gồm: 0,1 mol bezen, 0,2 mol toluen, 0,3 mol
stiren và 1,4 mol hiđro trong một bình kín (xt Ni). Hỗn hợp sau phản ứng đem đốt cháy hồn
tồn rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vơi có dư. Khối lượng bình


đựng nước vơi tăng lên.


A. 240,8 gam <i><b>B. 260,2 gam </b></i> C. 193, 6 gam D. kết quả khác
<b>b. Phản ứng cộng vào hiđrơcacbon </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

A. 40% B. 60% C. 65% <i><b>D. 75% </b></i>


<b>Câu 2: 8,6 gam h</b>ỗn hợp X gồm hiđrocacbon A (mạch hở, thể khí) và H2 tác dụng vừa ñủ với 0,4
mol Br2 trong dung dịch, cịn khi đốt cháy hồn tồn X tạo ra 0,6 mol CO2. CTPT của A và % thể
tích của A là:


<i><b>A. C</b><b>3</b><b>H</b><b>4</b><b>; 40% </b></i> B. C4H8; 40% C. C3H4; 60% D. C4H6; 50%


<b>Câu 3: M</b>ột hỗn hợp A gồm hai olefin ở thể khí là đồng ñẳng kế tiếp nhau. Cho 1,792 lít hỗn hợp
A (ở O0C và 2,5 atm) qua bình đựng dung dịch brôm dư, người ta thấy khối lượng của bình
brơm tăng thêm 7 gam. CTPT của các olefin và thành phần % về thể tích của hỗn hợp A là:



<i><b>A. C</b><b>2</b><b>H</b><b>4</b><b>, 50% và C</b><b>3</b><b>H</b><b>6</b><b>, 50% </b></i> B. C3H6, 25% và C4H8, 75%
C. C4H8, 60% và C5H10, 40% D. C5H10, 50% và C6H12, 50%


<b>Câu 4: Chia h</b>ỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau. ðốt cháy hoàn toàn phần một trong
khơng khí thu được 6,3 gam H2O. Phần hai cộng H2được hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hồn tồn
phần hai thì thể tích CO2 (đktc) tạo ra là:


A. 3,36 lít <i><b>B. 7,84 lít </b></i> C. 6,72 lít D. 8,96 lít


<b>Câu 5: H</b>ỗn hợp A gồm hai ankin. Nếu ñốt cháy hết m gam hỗn hợp A rồi cho sản phẩm chấy
hấp thụ vào bình đựng nước vơi dư thì khối lượng bình tăng 27,24 gam và trong bình có 48 gam
két tủa. Khối lượng brơm cần dùng để phản ứng cộng vừa ñủ m gam hỗn hợp A là:


A. 22,4 gam <i><b>B. 44,8 gam </b></i> C. 51,2 gam D. 41,6 gam


<b>Câu 6: H</b>ỗn hợp A gồm 0,3 mol C2H2 và 0,2 mol H2. ðun nóng hỗn hợp A có Ni làm xúc tác, thu


được hỗn hợp B. Hỗn hợp B làm mất màu vừa ñủ 2 lít dung dịch Br2 0,075M. Hiệu suất phản


ứng giữa etilen và hiñro là:


<i><b>A. 75% </b></i> B. 50% C. 60% D. 80%


<b>Câu 7: Nung 0,04 mol C2</b>H2 và 0,05 mol H2 với Ni nung nóng (H = 100%) ñược hỗn hợp X gồm
3 chất, dẫn X qua dung dịch Ag2O/NH3 dư, ñược 2,4 gam kết tủa. Số mol chất có phân tử khối
lớn nhất trong X là:


<i><b>A. 0,02 </b></i> B. 0,01 C. 0,03 D. 0,015


<b>Câu 8: Trong m</b>ột bình kín chứa hỗn hợp gồm hiđrocacbon A và hiđro có Ni xúc tác (thể tích


khơng đáng kể). Nung nóng bình 1 thịi gian thu được 1 khí B duy nhất ở cùng nhiệt độ, áp suất
trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất sau khi nung nóng. ðốt cháy 1 lượng B thu


ñược 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. CTPT của A là:


A. C2H4 <i><b>B. C</b><b>2</b><b>H</b><b>2</b></i> C. C3H4 D. C4H4


<b>Câu 9: M</b>ột bình kín đựng hỗn hợp hiđro với axetilen và một ít bột Ni. Nung nóng bình 1 thời
gian sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu. Nếu cho một nửa khí trong bình sau khi nung nóng đi qua
dung dịch Ag2O/NH3 dư thì có 1,2 gam kết tủa vàng nhạt. Nếu cho nửa cịn lại qua bình dung
dịch brơm dư thấy khối lượng bình tăng 0,41 gam. Lượng etilen tạo ra sau phản ứng cộng H2 là:


<i><b>A. 0,56 gam </b></i> B. 0,13 gam C. 0,28 gam D. 0,26 gam


<b>Câu 10: Cho 0,6 mol h</b>ỗn hợp A gồm C2H2, C2H6 và H2 qua Ni nung nóng thu được 0,3 mol 1 khí
duy nhất. Tỉ khối hơi của A so với H2 và % C2H2 trong A là:


A. 7,5 và 75% <i><b>B. 7,5 và 25% </b></i> C. 6,5 và 75% D. 6,5 và 25%


<b>Câu 11: M</b>ột hỗn hợp X gồm 2 anken A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi so với
H2 bằng 16,625. Cho vào bình một ít bột Ni và H2 dư nung nóng 1 thời gian sau đó đưa bình về
nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất trong bình bằng 7/9 so với áp suất ñầu và ñước hỗn hợp Z.
Biết rằng khả năng tác dụng với H2 của mỗi anken là như nhau. CTPT của A, B và % anken ñã
phản ứng là:


A. C2H4 và C3H6; 27,58% <i><b>B. C</b><b>2</b><b>H</b><b>4</b><b> và C</b><b>3</b><b>H</b><b>6</b><b>; 28,57% </b></i>


C. C2H6 và C4H8; 27,58% D. C3H6 và C4H8; 28,57%


<b>Câu 12: </b>ðem trùng hợp 5,2 gam stiren, hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với 100 ml dung


dịch brôm 0,15M sau đó tiếp tục cho thêm KI dư vào thì được 0,635 gam iot. Hiệu suất phản


ứng trùng hợp là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Câu 13: H</b>ỗn hợp X gồm etin, propin và metan. ðốt 11 gam X thu được 12,6 gam H2O. Cịn 11,2
dm3 (đktc) X thì phản ứng vừa ñủ với dung dịch chứa 100 gam brơm. Thành phần % thể tích
etin trong X là:


<i><b>A. 50% </b></i> B. 40% C. 30% D. 25%


<b>Câu 14: Cho 12 lít h</b>ỗn hợp X gồm hiñro, etan và axetilen qua bột Ni, t0 thu ñược 6 lít một chất
khí duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với heli là:


<i><b>A. 3,75 </b></i> B. 4,0 C. 4,5 D. 4,75


<b>c. Phản ứng thế vào hiđrơcacbon </b>


<b>Câu 1: </b>ðốt cháy hồn tồn 0,1 mol hiñrocacbon A, thu ñược 0,6 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Cũng
0,1 mol A cho tác dụng hoàn tồn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 29,2 gam
kết tủa có màu vàng nhạt. A là:


A. 3-metyl penta-1,4ñilin B. Hexa-1,5-ñilin
C. Hexa-1,3-ñien-5-in <i><b>D. C</b><b></b><b> A, B </b><b>ñ</b><b>úng </b></i>


<b>Câu 2: L</b>ấy 97,5 gam benzen đem nitro hố, thu được nitrobenzen (hiệu suất 80%). ðem lượng
nitrobenzen thu ñược khử bằng hiñro nguyên tử mới sinh bằng cách cho nitrobenzen tác dụng
với bột sắt trong dung dịch HCl có dư (hiệu suất 100%) thu ñược chất hữu cơ X. Khối lượng
chất X thu ñược là:


<i><b>A. 93,00 gam </b></i> B. 129,50 gam C. 116,25 gam D. 103,60 gam.



<b>Câu 3: Ch</b>ất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6. Biết 1 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 dư tạo
ra 292 gam chất kết tủa. Khi cho X tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thu được 3-metylpentan. Cơng
thức cấu tạo của X là:


A. HC ≡ C – C ≡ C – CH2 – CH3 B. HC ≡ C – CH2 – CH = CH2


<i><b>C. HC </b><b>≡</b><b> C – CH(CH</b><b>3</b><b>) – C </b><b>≡</b><b> CH </b></i> D. HC ≡ C – CH(CH2) – CH = C = CH2


<b>Câu 4: H</b>ỗn hợp X gồm propin và ñồng ñẳng A trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Cho 0,672 lít hỗn hợp X
(đktc) tác dụng vừa hết với 45 ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3. CTPT của A là:


<i><b>A. CH </b><b>≡</b><b> CH </b></i> B. CH3 – CH2 – CH2 – C ≡ CH


C. CH3 – CH2 – C ≡ CH D. CH ≡ C – CH2 – C ≡ CH


<b>Câu 5: Nitro hoá benzen thu </b>ñược 2 chất X, Y kém nhau 1 nhóm –NO2. ðốt cháy hoàn toàn
19,4 gam hỗn hợp X, Y thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (ñktc). CTCT ñúng của X, Y là:


<i><b>A. C</b><b>6</b><b>H</b><b>5</b><b>NO</b><b>2</b><b> và C</b><b>6</b><b>H</b><b>4</b><b>(NO</b><b>2</b><b>)</b><b>2</b></i> B. C6H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3
C. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4 D. C6H5NO2 và C6H3(NO2)3


<b>Câu 6: Ch</b>ất A có cơng thức phân tử C7H8. Cho A tác dụng với Ag2O/NH3 ñược kết tủa B. Khối
lượng phân tử B lớn hơn A là 214 ñvC. Sốñồng phân thoả mãn ñiều kiện trên là:


A. 2 <i><b>B. 3 </b></i> C. 4 D. 5


<b>Câu 7: D</b>ẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng
dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 14,7 gam kết tủa vàng nhạt. Thành phần % về thể tích của
mỗi khí trong X là:



A. 80% và 20% B. 20% và 80% <i><b>C. 50% và 50% </b></i> D. 605 và 40%


<b>Câu 8: A là m</b>ột hiñrocacbon mạch hở. ðốt cháy A thu được số mol CO2 gấp đơi số mol H2O.
Mặt khác 0,05 mol A phản ứng vừa hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu ñược 7,95 gam kết tủa.
CTCT của A là:


A. CH ≡ CH <i><b>B. CH </b><b>≡</b><b> C – CH = CH</b><b>2</b></i>


C. CH ≡ C – CH2 – CH3 D. CH ≡ C – CH2 – CH2CH3


<b>Câu 9: Cho 0,04 mol h</b>ỗn hợp 2 hiñrocacbon ñồng phân (số > 2) qua dd Ag2O/NH3 dư thấy bình
tăng 1,35 gam và có 4,025 gam kết tủa. CTPT của hiñrocacbon là:


<i><b>A. C</b><b>4</b><b>H</b><b>6</b></i> B. C5H10 C. C6H10 D. C4H4


<b>Câu 10: Khi cho hi</b>ñrocacbon X tác dụng với Br2 thu được 1 dẫn xuất brơm, trong đó dẫn xuất
chứa brơm nhiều nhất có tỉ khối hơi so với hiñro bằng 101. Số ñồng phân dẫn xuất chứa brôm
là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Câu 11: Cho m gam hi</b>ñrocacbon A thuộc dãy ñồng ñẳng của metan tác dụng với clo có chiếu
sáng, chỉ thu được một dẫn xuất clo duy nhất B với khối lượng 8,52 gam. ðể trung hồ hết khí
HCl sinh ra, cần vừa ñủ 80 mldung dịch KOH 1M. CTPT của A, B lần lượt là:


<i><b>A. C</b><b>5</b><b>H</b><b>12</b><b> và C</b><b>5</b><b>H</b><b>11</b><b>Cl B. C</b></i>5H12 và C5H10Cl2 C. C4H10 và C4H9Cl D. C4H10 và C4H8Cl2
<b>Câu 12: H</b>ỗn hợp X gồm 2 hiñrocacbon A, B mạch hở thuộc cùng dãy ñồng ñẳng (hơn kém
nhau 2C). ðốt cháy hồn tồn hỗn hợp X thu được 6,16 gam CO2 và 1,62 gam nước. Mặt khác
cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3 dư thu ñược 10,42 gam kết tủa. CTCT ñúng
của A, B lần lượt là:



A. CH ≡ CH và CH3 – C ≡ C – CH3 <i><b>B. CH </b><b>≡</b><b> CH và CH </b><b>≡</b><b> C – CH</b><b>2</b><b> – CH</b><b>3 </b></i>


C. . CH ≡ CH và CH3 – C ≡ CH D. CH3 – C ≡ CH và CH3 – C ≡ C – CH3
<b>Câu 13: Cho 2,2 gam C3</b>H8 tác dụng với 3,55 gam Cl2 thu ñược 2 sản phẩm thế monoclo X và


ñiclo Y với khối lượng mX = 1,3894 mY. Sau khi cho hỗn hợp khí cịn lại sau phản ứng (khơng
chứa X, Y) đi qua dung dịch NaOH dư, cịn lại 0,448 lít khí thốt ra (ñktc). Khối lượng của X, Y
lần lượt là:


A. 1,27 gam và 1,13 gam B. 1,13 gam và 1,27 gam
C. 1,13 gam và 1,57 gam <i><b>D. 1,57 gam và 1,13 gam </b></i>


<b>Câu 14: </b>ðốt cháy hồn tồn hiđrocacbon X thu được Vco2 : Vh2o =2,5 (ở cùng ñiều kiện). Biết 6,4
g X phản ứng với AgNO3/NH3 (dư) ñược 27,8g kết tủa. CTCT của X là:


A. CH2 = C = CH − C ≡ CH <i><b>B. CH </b><b>≡</b><b> C − CH</b><b>2 </b><b>− C </b><b>≡</b><b> CH </b></i>


C. CH3 − C ≡ C − CH2 − C ≡ CH D. CH3 − C ≡ C − CH2 − C ≡ CH


<b>Câu 15: H</b>ỗn hợp X gồm etan, eten và propin. Cho 6,12g X vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu


được 7,35g kết tủa. Mặt khác 2.128 lít X (dktc) phản ứng với dung dịch Br2 1M thấy dùng hết
70ml dung dịch (tạo sản phẩm no). Khối lượng của eten trong 6,12g X là:


<i><b>A. 1,12 gam </b></i> B. 2,24 gam C. 0,42 gam D. 0,56 gam


<b>d. Toán về phản ứng crắckinh </b>


<b>Câu 1: Khi crackinh hồn tồn m</b>ột thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể



tích khí đo ở cùng ñiều kiện nhiệt ñộ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức
phân tử của X là:


A. C6H14 B. C3H8 C. C4H10 <i><b>D. C</b><b>5</b><b>H</b><b>12 </b></i>


<b>Câu 2: Ba hi</b>ñrocacbon X,Y,Z là ñồng ñẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối
lượng phân tử của X. Các chất X,Y,Z thuộc dãy ñồng ñẳng:


A.ankan B.ankañ<i><b>ien </b></i> <i><b>C. anken </b></i> D.ankin


<b>Câu 3: Nhi</b>ệt phân metan thu ñược hỗn hợp X gồm C2H2, CH4 và H2. Tỉ khối hơi của so với H2
bằng 5. Hiệu suất quá trình nhiệt phân là:


A. 50% <i><b>B. 60% </b></i> C. 70% D. 80%


<b>Câu 4: th</b>ực hiện phản ứng crackinh hoàn tồn m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm hai
hiñrocacbon. Cho hỗn hợp A ñi qua dung dịch nước brom có hồ tan 11,2 gam Br2. Brom bị mất
màu hồn tồn. Có 2,912 lít khí (đktc) thốt ra khỏi bình brom, khí này có tỉ khối so với CO2
bằng 0,5. Giá trị của m là:


A. 5,22gam B. 6,96gam <i><b>C. 5,80gam </b></i> D. 4,64gam


<b>Câu 5: Th</b>ực hiện phản ứng đề hiđro hố hỗn hợp M gồm etan và propan thu ñược hỗn hợp N
gồm bốn hiñrocacbon và hiñro.Gọi d là tỉ khối của M so với N. Nhận xét nào sau ñây là ñúng?


A. 0 < d < 1 B. d > 1 C. d = 1 <i><b>D. 1 < d < 2 </b></i>


<b>e. Tốn tính hiệu suất. </b>


<b>Câu 1: Xenluloz</b>ơ trinitrat ñược ñiều chế từ xenlulozơ và axit nitric ñặc có xúc tác axit sunfuric



đặc, nóng. ðể có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất
phản ứng ñạt 90%). Giá trị của m là:


A. 42kg B. 10kg C.30 kg <i><b>D.21 kg </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

A. 2 kg B. 1,8 kg <i><b>C. 1,92 kg </b></i> D. 1,23 kg


<b>Câu 3: Có th</b>ểñiều chếñược bao nhiêu tấn axit axetic, từ 120 tấn canxi cacbua có chứa 8% tạp
chất, với hiệu suất của quá trình là là 80%.


A.113,6 tấn B. 80,5 tấn C.110,5 tấn <i><b>D. 82,8 t</b><b></b><b>n </b></i>


<b>Câu 4: T</b>ừ etilen ñiều chế axit axetic, hiệu suất quá trình điều chế là 80%. ðể thu được 1,8kg
axit axetic thì thể tích etilen đo ở (đktc) cần dùng là:


A. 537,6 lít <i><b>B. 840 lít </b></i> C. 876 lít D. 867 lit


<b>Câu 5: </b>ðun 12 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4ñặc) ñến phản ứng


ñạt trạng thái cân bằng thì thu được11,00g este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:


A.70% B.75% <i><b>C.62,5% </b></i> D.50%


<b>Câu 6: C</b>ần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (ởđktc) (CH4 chiếm 95%) ñểñiều chế 1 tấn PVC theo
sơñồ chuyển hoá như sau:


CH4 H 15%= → C2H2 H 95%= → C2H3Cl H 90%= → PVC


A. 419,181 m3 B. 5309,626 m3 C. 5589,08 m3 <i><b>D. 5889,242 m</b><b>3</b></i>



<b>Câu 7: T</b>ừ 100 gam bezen có thểđiều chếđược bao nhiêu gam phenol. Biết hiệu suất của tồn
bộ q trình là 93,6 %.


<i><b>A. 112,8 gam </b></i> B. 120,5 gam C. 128,75 gam D. 105,6 gam


<b>Câu 8: Ng</b>ười ta điều chế anilin bằng cách nitro hố 500 gam bezen rồi khử hợp chất nitro sinh
ra. Khối lượng anilin thu ñược là bao nhiêu nếu hiệu suất mỗi giai ñoạn ñều là 78 %.


A. 346,7 gam <i><b>B. 362,7 gam </b></i> C. 463,4 gam D. 358,7 gam.


<b>Câu 9: </b>ðun nóng axit axetic với ancol (CH3)2CH - CH2 - CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu


được isoamyl axetat (dầu chuối) Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun
nóng với 200 gam ancol isoamylic. Biết hiệu suất phản ứng ñạt 68 %.


<i><b>A. 195 gam </b></i> B. 192,0 gam C. 292,5 gam D. 159,0 gam


<b>Câu 10: Oxi hố 2 mol r</b>ượu metylic anđehit focmic bằng oxi khơng khí trong một bình kín, biết
hiệu suất phản ứng oxi hoá là 80%, rồi cho 36,4 gam nước vào bình dd X nồng độ % anđehit
focmic trong dd X là:


A. 58,875 % <i><b>B. 38,095% </b></i> C. 42,405% D. 36,405%


<b>Câu 11: Cho h</b>ỗn hợp gồm khơng khí dư và hơi của 24 gam metanol đi qua chất xúc tác Cu đun
nóng thu được 40 ml focmalin 36% có khối lượng riêng là 1,1g/ml. Hiệu suất của quá trình trên
là:


A. 80,4% <i><b>B. 70,4% </b></i> C. 65,5% D. 76,6%.



<b>Câu 12: Cho s</b>ơñồ:
Gỗ <sub></sub>H 35%= <sub>→</sub> <sub>C</sub>


6H12O5 H 80%= → 2C2H5OH H 60%= → C4H6 H 80%= → Cao su Buna
Khối lượng gỗñể sản xuất 1 tấn cao su là:


A. ≈ 24,797 tấn B. ≈ 12,4 tấn C. ≈ 1 tấn <i><b>D. </b><b>≈</b><b> 22,32 t</b><b></b><b>n </b></i>


<b>Câu 13: Glucoz</b>ơ lên men thành ancol etylic, tồn bộ khí sinh ra được cho vào dung dịch nước
vơi trong dư tách ra 40 gam kết tủa. Hiệu suất lên men ñạt 75%. Khối lượng gluczơ cần dùng là:


A. 24 gam B. 40 gam C. 50 gam <i><b>D. 48 gam </b></i>


<b>Câu 14: Dùng 340,1 kg xenluloz</b>ơ 420 kg HNO3 nguyên chất có thể thu ñược bao nhiêu tấn
xenlulozơ trinitrat, biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%:


A. 0,75 tấn B. 0,6 tấn <i><b>C. 0,5 t</b><b></b><b>n </b></i> D. 0,85 tấn


<b>Câu 15: </b>ðun 5,75 gam etanol với H2SO4 ñặc ở 1700C. Dẫn các sản phẩm khí và hơi lần lượt
qua bình chứa riêng rẽ các chất: CuSO4 khan, dung dịch NaOH , dung dịch (dư) brôm trong
CCl4. Sau thí nghiệm, khối lượng bình cuối cùng tăng thêm 2,1 gam. Hiệu suất chung của quá
trình hiđrat hố etanol là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Câu 16: D</b>ẫn hộn hợp khí H2 và 3,92 lít (đktc) hơi CH3CHO qua ống Ni nung nóng. Hỗn hợp các
chất sau phản ứng ñược làm lạnh và cho tác dụng hồn tồn với Na thấy thốt ra 1,84 lít khí (ở


270C, 1atm). Hiệu suất của phản ứng khử anñehit là:


A. 60,33% <i><b>B. 85,43% </b></i> C. 84,22% D. 75,04%



<b>Câu 17: D</b>ẫn hơi của 0,3 gam etanol ñi vào ống sứ nung nóng đựng bột CuO dư. Làm lạnh ñể


ngưng tụ sản phẩm hơi ñi ra khỏi ống sứ, ñược chất lỏng X. Khi X phản ứng hoàn toàn với
lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thấy xuất hiện 8,1 gam Ag. Hiệu suất của quá trình oxi hoá
etanol là:


A. 55,7% B. 60% <i><b>C 57,5% </b></i> D. 75%


<b>Câu 18: Kh</b>ối lượng axit chứa trong giấm ăn thu ñược khi lên men 100 lít ancol etylic 80 thành
giấm ăn là bao nhiêu gam, biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml và giả sử phản ứng
lên men giấm ñạt hiệu suất 80%


A. 8347,8 gam <i><b>B. 6678,3 gam </b></i> C. 6778,3 gam D. 8437,8 gam.


<b>12.3 Bài tập về hợp chất hữu cơ có nhóm chức </b>
<b>A. Bài tập về ancol, phenol, dẫn xuất halogen. </b>
<b>+ Dạng 1: Biện luận CTPT. </b>


<b>Câu 1: Ancol no, </b>ña chức mạch hở X có cơng thức thực nghiệm (CH3O)n. Công thức phân tử
của X là:


A. CH4 B. C3H8O3 <i><b>C. C</b><b>2</b><b>H</b><b>6</b><b>O</b><b>2</b></i> D. C4H12O4


<b>Câu 2: Ba ancol X, Y, Z có kh</b>ối lượng phân tử khác nhau và đều bền. ðốt cháy mỗi chất ñều
sinh ra CO2 và H2O theo tỷ lệ mol nCO2 : nH2O = 3 : 4. CTPT của 3 ancol lần lượt là:


A. C2H6O, C3H8O, C4H10O <i><b>B. C</b><b>3</b><b>H</b><b>8</b><b>O, C</b><b>3</b><b>H</b><b>8</b><b>O</b><b>2</b><b>, C</b><b>3</b><b>H</b><b>8</b><b>O</b><b>3</b></i>


C. C3H8O, C4H8O, C5H8O D. C3H6O, C3H6O2, C3H6O3
<b>+ Dạng 2: Phản ứng thế nguyên tử hiñro linh ñộng </b>



<b>Câu 3: Cho 15,6 gam h</b>ỗn hợp 2 ancol (rượu) ñơn chức, kế tiếp nhau trong dãy ñồng ñẳng tác
dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:


A. CH3OH và C2H5OH <i><b>B. C</b><b>2</b><b>H</b><b>5</b><b>OH và C</b><b>3</b><b>H</b><b>7</b><b>OH </b></i>


C. C3H5OH và C4H7OH D. C3H7OH và C4H9OH


<b>Câu 4: Cho 7,6 gam h</b>ỗn hợp 2 ancol ñơn chức tác dụng hết với Na. Sau phản ứng thu ñược
10,9 gam chất rắn và V lít H2 (ởñktc). Giá trị của V là:


A. 2,24 B. 5,6 <i><b>C. 1,68 </b></i> D. 3,36


<b>Câu 5: Cho 6,44 gam h</b>ỗn hợp 2 ancol tác dung hết với K thấy thốt ra 1,792 lít H2 (ởđktc) và
thu được m gam muối kali ancolat. Giá trị của m là:


A. 11,56 <i><b>B. 12,52 </b></i> C. 15,22 D. 12,25


<b>+ Dạng 3: Phản ứng tách nước. </b>


<b>Câu 6: Khi th</b>ực hiện phản ứng tách nước ñối với rượu (ancol) X chỉ thu ñược 1 anken duy nhất.
Oxi hố hồn tồn mơtj lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nươc. Có bao
nhiêu CTCT phù hợp với X:


A. 5 <i><b>B. 4 </b></i> C. 3 D. 2


<b>Câu 7: </b>ðun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) ñơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy


ñồng ñẳng với H2SO4ñặc ở 1400C. Sau khi phản ứng kết thúc thu ñược 6 gam hỗn hợp gồm 3
este và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là:



<i><b>A. CH</b><b>3</b><b>OH và C</b><b>2</b><b>H</b><b>5</b><b>OH </b></i> B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H5OH và C4H7OH D. C3H7OH và C4H9OH


<b>Câu 8: </b>ðun nóng một rượu (ancol) ñơn chức X với dd H2SO4ñặc trong ñiều kiện nhiệt độ thích
hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. CTPT của X là


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Câu 9: Cho m gam m</b>ột ancol (rượu) no , ñiưn chức X qua bình đựng CuO (dư) đun nóng. Sau
khi phản ứng hồn tồn, khối lương chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được
có ty khối ñối với H2 là 15,5. Giá trị của m là:


<i><b>A. 0,92 </b></i> B. 0,32 C. 0,64 D. 0,46


<b>Câu 10: Oxi hoá ancol </b>ñơn chức X bằng CuO (đun nóng) sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy
nhất là xeton Y (tỉ khối hới của Y so với H2 bằng 29). CTCT của X là:


<i><b>A. CH</b><b>3</b><b> – CH(OH) – CH</b><b>3</b></i> B. CH3 – CH(OH) – CH2 – CH3
C. CH3 – CO – CH3 D. CH3 – CH2 – CH2 – OH


<b>Câu 11: Cho m gam h</b>ỗn hợp X gồm hai rượu (anco) no ñơn chức kế tiếp nhau trong dãy ñồng


ñẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng thu được 1 hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ


khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3)
trong dd NH3đun nóng sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:


<i><b>A. 7,8 </b></i> B. 8,8 C. 7,4 D. 9,2


<b>+ Dạng 5: Phản ứng ñốt cháy </b>



<b>Câu 12: </b>ðốt cháy hồn 0,92 gam 1 ancol đơn chức A thu được 0,896 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam
H2O. Công thức phân tử của A là:


<i><b>A. C</b><b>2</b><b>H</b><b>6</b><b>O </b></i> B. CH4O C. C2H6O2 D. C3H8O3


<b>Câu 13: </b>ðốt cháy hồn tồn 1 ancol no đơn chức A thu được 4,4 gam CO2. Thể tích oxi (đktc)
cần ñểñốt cháy ancol A là:


A. 2,24 lít <i><b>B. 3,36 lít </b></i> C. 4,48 lít D. 6,72 lít


<b>Câu 14: </b>ðốt cháy hồn tồn 1 rượu (ancol) đa chức, mạch hở X thu ñược H2OvàCO2 với tỉ số
mol tương ứng là 3 : 2. CTPT của X là:


<i><b>A. C</b><b>2</b><b>H</b><b>6</b><b>O</b><b>2 </b></i> B. C2H6O C. C3H8O2 D. C4H10O2


<b>Câu 15: X là m</b>ột ancol (rượu) no mạch hở. ðốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu


được hơi nước và 6,6 gam CO2. Cơng thức của X là:


A. C2H4(OH)2 B. C3H7OH <i><b>C. C</b><b>3</b><b>H</b><b>5</b><b>(OH)</b><b>3</b></i> D. C3H6(OH)2
<b>Dạng 6: Bài tập về phenol - ancol </b>


<b>Câu 16: Khi </b>ñốt 0,1 mol 1 chất X (dẫn xuất của benzen) khối lượng CO2 thu ñược nhỏ hoan
35,2 gam. Biết rằng 1 mol X chỉ tác dụng ñược với 1 mol NaOH. CTCT thu gọn của X là:


<i><b>A. C</b><b>2</b><b>H</b><b>5</b><b>C</b><b>6</b><b>H</b><b>4</b><b>OH </b></i> B. HOC6H4CH2OH
C. HOCH2C6H4COOH D. C6H4(OH)2


<b>Câu 17: H</b>ợp chất hữu cơ X (phân tử có vịng benzen) có cơng thức phân tử là C7H8O2 tác dụng



được với Na và NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu ñược bằng số mol
X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng ñược với NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 1. CTCT thu gọn
của X là: A.


C6H5CH(OH)2 <i><b>B. HOC</b><b>6</b><b>H</b><b>4</b><b>CH</b><b>2</b><b>OH </b></i> C. CH3C6H3(OH)2 D. CH3OC6H4OH
<b>b. Bài tập về anđêhit - xêtơn. </b>


<b>Câu 1: Cho 3,6 gam an</b>ñehit ñơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc
AgNO3) trong dung dịch NH3đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng
dung dịch HNO3đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ởđktc). Cơng thức của X là:


<i><b>A. C</b><b>3</b><b>H</b><b>7</b><b>CHO </b></i> B. HCHO C. C2H5CHO D. C4H9CHO


<b>Câu 2: Cho h</b>ỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O( hoặc
AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag
tạo thành là:


A. 43,2 gam B.10,8 gam <i><b>C. 64,8 gam </b></i> D. 21,6 gam


<b>Câu 3: </b>ðốt cháy hoàn tồn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X
tác dụng với lượng dư Ag2O ( hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp 4 lần số
mol X ñã phản ứng. Công thức của X là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Câu 4: Oxi hố ancol </b>đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất
là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Cơng thức cấu tạo của X là:


<i><b>A. CH</b><b>3</b><b> CH(OH)CH</b><b>3</b></i> B.CH3CH(OH)CH2CH3
C. CH3 COCH3 D. CH3CH2CH2 OH


<b>Câu 5: Cho 6,6 gam m</b>ột anñehit X ñơn cbức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc


Ag2O) trong dd NH3đun nóng lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loảng, thoát ra
2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ño ởñktc). CTCT thu gọn của X là:


<i><b>A. CH</b><b>3</b><b>CHO </b></i> B. HCHO C. CH3CH2CHO D. CH2 = CHCHO


<b>Câu 6: Cho 0,1 mol an</b>ñehit X tác dụng với lượng fư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dd NH3, đun
nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hố X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa ñủ với 4,6
gam Na. CTCT thu gọn của X là:


A. HCHO B. CH3CHO <i><b>C.OHC–CHO </b></i> D.CH3CH(OH)CHO
<b>Câu 7: </b>ðốt cháy hồn tồn a mol 1 anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b =
a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy ñồng ñẳng
anñehit:


A. no, ñơn chức B. không no, có 2 nối đơi đơn chức


<i><b>C. khơng no, có m</b><b></b><b>t n</b><b>
</b><b>i </b><b>đ</b><b>ơi, </b><b>đơ</b><b>n ch</b><b></b><b>c D. no, hai ch</b></i>ức


<b>Câu 8: Khi oxi hoá hoàn toàn 2,2 gam 1 an</b>ñehit ñơn chức thu ñược 3 gam axit tương ứng,
cơng thức của anđehit là:


A. HCHO B. C2H3CHO C. C2H5CHO <i><b>D. CH</b><b>3</b><b>CHO </b></i>


<b>Câu 9: Oxi hố 4,48 lít C</b>2H4 (ởđktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2) thu ñược chất X ñơn chức.
Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dung với HCl dư thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH
(xianohiđrin) hiệu suất q trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4 là:


A. 70% <i><b>B. 50% </b></i> C. 60% D. 80%



<b>Câu 10: Cho 0,1 mol h</b>ỗn hợp 2 anñehit ñơn chức, liên tiếp trong dãy ñồng ñẳng tác dụng với
lượng dư Ag2O/NH3 thu ñược 37,8 gam Ag. CTPT của 2 anñehít là:


<i><b>A. CH</b><b>2</b><b>O và C</b><b>2</b><b>H</b><b>4</b><b>O </b></i> B. C2H4O và C3H6O C. C3H4O và C4H6O D. C3H6O và C4H8O
<b>Câu 11: M</b>ột chất hữu cơ X (CxHyOz) có tỉ khối so với metan là 4,25. Biết 0,2 mol X tác dụng vừa


ñủ với 0,3 mol Ag2O/NH3 (0,6 mol AgNHO3/NH3) thu ñược 43,2 gam Ag. CTCT của X là:


<i><b>A. HC </b><b>≡</b><b> C – CH</b><b>2</b><b> – CHO </b></i> B. H3C – C ≡ C – CHO
C. H2C = C = CH- CHO D. HCOO – CH2 – C ≡ CH


<b>Câu 12: </b>ðốt cháy 1 mol hỗn hợp X gồm 1 ancol ñơn chức và 1 anñehit ñơn chức cần 76,16 lít
O2 (đktc) và tạo ra 54 gam H2O. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so cới H2 là:


A. 32,4 B. 35,6 C. 28,8 <i><b>D. 25,4 </b></i>


<b>Câu 13: H</b>ỗn hợp A gồm anđehit fomic và anđehit axetic, oxi hố hồn tồn hỗn hợp A thu ñược
hỗn hợp B gồm 2 axit. Tỉ khối hơi của B so với A là d. Khoảng giá trị của d là:


A. 0,9 < d < 1,2 B. 1,5 < d < 1,8 <i><b>C. </b></i>15


11<i><b> < d < </b></i>
23


15 D.


38


30 < d <
31


23


<b>Câu 14: Cho 0,92 gam h</b>ỗn hợ gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng vừa ñủ với dung dịch Ag2O/NH3
thu ñược 5,64 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của C2H2 và CH3OH lần lượt là:


A. 40% và 60% <i><b>B. 28,26% và 71,74% C. 60% và 40% </b></i> D. 25,73% và 74,27%
<b>Câu 15: Oxi hố 6 gam ancol </b>đơn chức X thu được 8,4 gam hỗn hợp gồm anñehit Y, ancol dư


và H2O. Hiệu suất phản ứng và cơng thưc phân tử của anđehit Y là:


<i><b>A. 80% và HCHO </b></i> B. 80% và CH3CHO C. 85% và HCHO D. 85% và CH3CHO
<b>Câu 16: Hi</b>đrat hố axetilen thu được hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ, tỉ khối hơi của A so với H2
là: 20,2. Hiệu suất phản ứng hiđrat hố axetilen là:


A. 70% B. 75% <i><b>C. 80% </b></i> D. 85%


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

A. 11,2 lít <i><b>B. 5,6 lít </b></i> C. 4,48 lít D. 7,84 lít


<b>Câu 18: M</b>ột hỗn hợp gồm 2 ankanal có tổng số mol 0,25 mol. Khi hỗn hợp này tác dụng với dd
AgNO3/NH3 dư thì có 86,4 gam kết tủa và khối lượng giảm 76,1 gam. Vậy 2 ankanal là:


A. HCHO và CH3CHO <i><b>B. HCHO và C</b><b>2</b><b>H</b><b>5</b><b>CHO </b></i>


C. HCHO và C3H7CHO D. CH3CHO và C2H5CHO
<b>c. Bài tập về axit cacbôxilic </b>


<b>Câu 1: Cho 3,6 gam axit cacboxilic no, </b>ñơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dd gồm KOH
0,12M và NaOH 0,12M. Cơ cạn dd thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. CTPT của X la:


A: C2H5COOH <i><b>B. CH</b><b>3</b><b>COOH </b></i> C. HCOOH D. C3H7COOH



<b>Câu 2: H</b>ỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X
tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 ñặc) thu ñược m gam hỗn hợp este (hiệu
suất của phản ứng este hố đều bằng 80%). Giá trị của m là:


A. 10,12 <i><b>B. 6,48 </b></i> C. 8,10 D. 16,20


<b>Câu 3: Cho 10,6 gam h</b>ỗn hợp 2 axit hữu cơñồng ñẳng của nhau tác dụng với AgNO3/NH3 dư
thì thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với NaOH thì cần 200 ml
NaOH 1M. CTCT thu gọn của 2 axit là:


<i><b>A. HCOOH và CH</b><b>3</b><b>COOH </b></i> B. HCOOH và C2H5COOH


C. HCOOH và C3H7COOH D. HCOOH và C4H9COOH


<b>Câu 4: </b>ðốt cháy 4,1 gam muối Na của axit hữu cơ no ñơn chức mạch hở cần 3,2 gam oxi.
Công thức của muối tương ứng là:


A. HCOONa <i><b>B. CH</b><b>3</b><b>COONa </b></i> C. C2H5COONa D. C3H7COONa
<b>Câu 5: 0,1 mol axit A tác d</b>ụng vừa ñủ với 0,2 mol NaHCO3. ðốt cháy 0,1 mol A thì khối lượng
H2O vượt quá 3,6 gam. CTCT thu gọn của axit là:


A. CH3CH2COOH B. HOOC – C ≡ C – COOH
C. HOOC – CH = CH – COOH <i><b>D. HOOC – CH</b><b>2</b><b> – CH</b><b>2</b><b> – COOH </b></i>


<b>Câu 6: </b>ðốt cháy a gam ancol etylic hoặc b gam axit axetic ñều thu ñược 0,2 mol CO2. Trộn a
gam ancol etylic với b gam axit axetic, rồi thực hiện phản ứng este hố, biết hiệu suất 60% thì
khối lượng este thu ñược là:


A. 8,8 gam <i><b>B. 5,28 gam </b></i> C. 10,6 gam D. 10,56 gam



<b>Câu 7: </b>ðểñiều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột qua con ñường lên men lactic, hiệu suất phản


ứng thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần
dùng là:


A. 50 gam B. 60 gam <i><b>C. 56,25 gam </b></i> D. 56 gam


<b>Câu 8: Ch</b>ất hữu cơ A chứa các nhóm chức có ngun tử H linh động. A bị oxi hố bởi CuO đun
nóng tạo anñehit. Lấy 13,5 gam A phản ứng vừa ñủ với NaOH ñược 16,8 gam muối khan.
CTCT của A là:


<i><b>A. HO – CH</b><b>2</b><b> – CH</b><b>2</b><b> – COOH </b></i> B. CH3 – CH(OH) – COOH
C. CH2(OH) – CH(OH) – COOH D. HO – CH2 – CH(COOH)2


<b>Câu 9: H</b>ỗn hợp X gồm 2 axit no, mạch thẳng X1 và X2. ðốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được
11,2 lít khí CO2 (đktc). ðể trung hoà 0,3 mol X cần 500 ml dd NaOH 1M. CTCT của axit là:


A. CH3COOH, C2H5COOH B. HCOOH, C2H5COOH


<i><b>C. HCOOH, HOOC-COOH </b></i> D. CH3COOH, HOOC-CH2-COOH


<b>Câu 10: Trung hoà hoàn toàn 16,6 gam h</b>ỗn hợp 5 axit ñơn chức trong dãy ñồng ñẳng cần 300
ml dd NaOH 1M, cơ cạn dd sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:


<i><b>A. 23,2 gam </b></i> B. 25,2 gam C. 36 gam D.khơng đủ dự kiện tính
<b>Câu 11: H</b>ỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ ñơn chức thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Hố hơi m
gam X ở nhiệt độ 136,50C. Trong bình kín có thể tích 0,56 lít thì áp suất hơi X là 1,5 atm. Nếu


đốt cháy m gam X thì thu ñược 1,65 gam CO2. Giá trị của m là:



<i><b>A. 1,325 gam </b></i> B. 1,275 gam C. 1,225 gam D. 1,527 gam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>+ Dạng 1: ðốt cháy este </b>


<b>Câu 1: </b>ðốt cháy hoàn toàn 1,48 gam este A thu ñược 2,64 gam CO2 và 1,08 gam H2O. CTPT
của A là:


A. C2H4O2 <i><b>B. C</b><b>3</b><b>H</b><b>6</b><b>O</b><b>2</b></i> C. C3H4O2 D. C4H8O2


<b>Câu 2: </b>ðốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu được nCO2 :
nH2O = 1 : 1. Biết rằng X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hai chất hữu cơ. CTCT của X là:


A. HCOOC3H7 <i><b>B. HCOOCH</b><b>3</b></i> C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3
<b>Câu 3: </b>ðốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một este X thu ñược 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết
rằng X tráng gương ñược. CTCT của X là:


<i><b>A. HCOOC</b><b>2</b><b>H</b><b>5</b></i> B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3
<b>+ Dạng 2: Dựa vào phản ứng xà phịng hố </b>


<b>Câu 4: </b>ðốt cháy hồn tồn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO2, mặt khác khí xà phịng hố
0,1 mol este trên thu ñược 8,2 gam muối chứa Na. CTCT của X là:


A. HCOOC2H5 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 <i><b>D. CH</b><b>3</b><b>COOCH</b><b>3</b></i>


<b>Câu 5: Thu</b>ỷ phân một este X có tí khối hơi đối với hiđro là 44 thì được một muối natri có khối
lượng bằng 41/44 khối lượng este. CTCT của este là:


A. HCOOC2H5 B. HCOOCH3 <i><b>C. CH</b><b>3</b><b>COOC</b><b>2</b><b>H</b><b>5</b></i> D. CH3COOCH3
<b>Câu 6: Thu</b>ỷ phân 4,4 gam este ñơn chức A bằng 200 ml dd NaOH 0,25 M (vừa đủ) thì thu



ñược 3,4 gam muối hữu cơ B. CTCT thu gọn của A là:


<i><b>A. HCOOC</b><b>3</b><b>H</b><b>7 </b></i> B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3
<b>Câu 7: Cho 0,1 mol este A vào 50 gam dd NaOH 10% </b>đun nóng đến khi este phản ứng hoàn
toàn (các chất bay hơi khơng đáng kể). Dung dịch thu được có khối lượng 58,6 gam. Cơ cạn
dung dịch thu được 10,4 gam chất rắn khan. CTCT của A là:


A. HCOOCH = CH2 <i><b>B. CH</b><b>2</b><b> = CHCOOCH</b><b>3 </b></i>


C. HCOOCH2CH = CH2 D. C2H5COOCH3


<b>Câu 8: Thu</b>ỷ phân este A no ñơn chức mạch hở bằng dd NaOH thu ñược 1 muối hữu cơ có khối
lượng bằng 41/37 khối lượng của A. CTCT thu gọn của A là:


A. HCOOCH3 B. HCOOCH = CH2 C. CH3COOC2H5 <i><b>D. CH</b><b>3</b><b>COOCH</b><b>3</b></i>


<b>+ Dạng 3: Hiệu suất phản ứng este hoá - Hằng số cân bằng </b>


<b>Câu 9: Cho 3 gam axit axetic ph</b>ản ứng với 2,5 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4đặc, t0) thì thu


được 3,3 gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá là:


A. 70,2% B. 77,27% <i><b>C. 75% </b></i> D. 80%


<b>Câu 10: Cho 6,6 gam axit axetic ph</b>ản ứng với hỗn hợp gồm 4,04 gam ancol metylic và ancol
etylic tỉ lệ 2 : 3 về số mol (xúc tác H2SO4 đặc, t0) thì thu được a gam hỗn hợp este. Hiệu suất
chung là 60%. Giá trị của a là:


<i><b>A. 4,944 </b></i> B. 5,103 C. 4,44 D. 8,8



<b>Câu 11: Khi th</b>ực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn
nhất thu ñược là 2/3 mol. ðểñạt hiệu suất cực đại 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1
mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (các pư este hóa thực hiện ở cùng nhiệt độ)


<i><b>A. 2,412 </b></i> B. 0,342 C. 0,456 D. 2,925


<b>+ Dạng 4: Xác định chỉ số axit, chỉ số xà phịng hố. </b>


<b>Câu 12: </b>ðể trung hồ hết lượng axit tự do có trong 5,6 gam chất béo, người ta dùng hết 6 ml dd
KOH 1M. Chỉ số axit của chất béo là:


A. 5 B. 3 <i><b>C. 6 </b></i> D. 4


<b>Câu 13: </b>ðể trung hoà hết 4 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần một lượng NaOH là:
A. 0,028 gam <i><b>B. 0,02 gam </b></i> C. 0,28 gam D. 0,2 gam


<b>Câu 14: Khi xà phịng hố hoàn toàn 2,52 gam ch</b>ất béo cần 90 ml dd KOH 0,1M. Chỉ số xà
phòng hoá của chất béo là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>e. Bài tập về amin, amino axit protit. </b>
<b>+ Dạng 1: Bài tập về amin </b>


<b>Câu 1: Cho 9,3g 1 amin no </b>ñơn chức, bậc 1 tác dụng với dung dịch FeCl2 dư thu ñược 10,7g
kết tủa. CTPT của amin là:


<i><b>A. CH</b><b>3</b><b>NH</b><b>2</b></i> B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2


<b>Câu 2: Cho 0,4 mol 1 amin no </b>ñơn chức tác dụng với dung dịch HCl (vừa ñủ) thu ñược 32,6g
muối.CTPT của amin là:



A. CH3NH2 <i><b>B. C</b><b>2</b><b>H</b><b>5</b><b>NH</b><b>2 </b></i> C. C3H7NH2 D. C4H9NH2


<b>Câu 3: </b>ðốt cháy hồn tồn amin no đơn chức,bậc 1, mạch hở thu ñược tỉ lệ mol CO2 và H2O là
4: 7. Tên gọi của amin là:


<i><b>A. etyl amin </b></i> B. ñimetyl amin C. etyl metyl amin D. propyl amin


<b>Câu 4: </b>ðốt cháy hồn tồn a mol amin no đơn chức thu ñược 13,2g CO2 và 8,1g H2O. Giá trị
của a là:


A. 0,05 <i><b>B. 0,1 </b></i> C. 0,07 D. 0,2


<b>Câu 5: </b>ðốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 amin thu được 3,36 lít CO2 (đkct), 5,4 gam
H2O và 11,2 lít N2 (đktc). Giá trị của m là:


A. 3,6 <i><b>B. 3,8 </b></i> C. 4 D. 3,1


<b>+ Dạng 2: Bài tập về amino axit </b>


<b>Câu 6: Cho 0,01 mol amino axit A tác d</b>ụng vừa ñủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M.Cơ cạn
dung dịch thu được 1,835g muối.Khối lượng phân tử của A là:


A. 97 B. 120 <i><b>C. 147 </b></i> D. 157


<b>Câu 7: Cho 0,2 mol </b>α – amino axit X phản ứng vừa ñủ với 100 ml dung dịch HCl 2M thu ñược
dung dịch A.Cho dung dịch A phản ứng vừa ñủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng cô cạn sản
phẩm thu được 22,2g muối.X có tên gọi là:


A. glixin <i><b>B. alanin </b></i> C. valin D. axit glutamic



<b>Câu 8: Cho 8,9g m</b>ột hợp chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml
dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xãy ra hồn tồn,cơ cạn dung dịch thu được 111,7g
chất rắn.CTCT thu gọn của X là:


A. HCOOH3NCH = CH2 B. H2NCH2CH2COOH
C. CH2 = CHCOONH4 <i><b>D. H</b><b>2</b><b>NCH</b><b>2</b><b>COOCH</b><b>3</b></i>


<b>Câu 9: cho ch</b>ất hữu cơ X có cơng thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu


ñược chất hữu cơđơn chức Y và các chất vơ cơ.Khối lượng phân tử (theo ñvC) của Y là:


A. 85 B. 68 <i><b>C. 45 </b></i> D. 46


<b>Câu 10: Mu</b>ối C6H5N+2Cl


-<sub> (phenyl</sub><sub>ñ</sub><sub>iazoni clorua) </sub><sub>ñượ</sub><sub>c sinh ra cho C</sub>


6H5H2 (anilin) tác dụg với
NaNO2 trong dd HCl ở nhiệt ñộ thấp (O – 50C). ðể ñiều chế ñược 14,05 gam C6H5N+2Cl


-<sub> (v</sub><sub>ớ</sub><sub>i </sub>
hiệu suất 100%), lượng C6H5NH2 và NaNO2 cần dùng vừa ñủ là


A. 0,1 mol và 0,4 mol B. 0,1 mol và 0,2 mol


<i><b>C. 0,1 mol và 0,1 mol D. 0,1 mol và 0,3 mol </b></i>


<b>Câu 11: Cho 5,9 gam amin </b>ñơn chức X tác dụng vừa ñủ với dd HCl sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu ñược dd Y. Làm bay hơi dd Y ñược 9,55 gam muối khan. Số CTCT ứng với


CTPT của X là:


A. 5 <i><b>B.4 </b></i> C. 2 D. 3


<b>Câu 12: Trong phân t</b>ử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X
tác dụng vừa đủ với dd NaOH, cô cạn dd sau phản ứng thu ñược 19,4 gam muối khan. Công
thức của X là:


A. H2NC3H6COOH <i><b>B. H</b><b>2</b><b>NCH</b><b>2</b><b>COOH </b></i> C. H2NC2H4COOH D. H2NC4H8COOH
<b>Câu 13: Khi </b>đốt cháy hồn tồn 1 amin đơn chức X thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các
thể tích khí đo ởđktc) và 10,125 gam H2O. CTPT của X là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Câu 14: Cho h</b>ỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng CTPT C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dd
NaOH và đun nóng, thu được dd Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh
giấy quỳ ẩm). Tí khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cơ cạn dd Y thu ñược khối lượng muối
khan là:


A. 16,5 gam <i><b>B. 14,3 gam </b></i> C. 8,9 gam D. 15,7 gam


<b>Câu 15: </b>ðốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2
(các khí đo ởđktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm có muối
H2N – CH2 – COONa. CTCT thu gọn của X là:


A. H2N – CH2 – COO – C3H7 <i><b>B. H</b><b>2</b><b>N – CH</b><b>2</b><b> – COOCH</b><b>3 </b></i>


C. H2N – CH2 – CH2 – COOH D. H2N– CH2 – COO – C2H5


<b>Câu 16: H</b>ợp chất X có CTPT trùng với cơng thức đơn giản nhất, vừa tác dụng ñược với axit
vừa tác dụng ñược với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm
khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%, còn lại là oxi.


Khi cho 4,45 gam X phản ứng hồn tồn với một lượng vừa đủ dd NaOH (đung nóng) thu được
4,85 muối khan. CTCT thu gọn của X là:


A. CH2 = CHCOONH4 B. H2N – COOCH2 – CH3


<i><b>C. H</b><b>2</b><b>N – CH</b><b>2</b><b> – COOCH</b><b>3</b></i> D. H2NC2H4COOH


<b>Câu 17: </b>ðể trung hoà 25 gam dd của một amin ñơn chức X nồng ñộ 12,4% cần dùng 100 ml dd
HCl 1M. CTPT của X là:


A. C3H5N B. C2H7N <i><b>C. CH</b><b>5</b><b>N </b></i> D. C3H7N


<b>Câu 18: Cho 2,6 gam h</b>ỗn hợp 2 amin no ñơn chức là ñồng ñẳng kế tiếp nhau tác dụng với dd
HCl loảng dư. Sau phản ứng cơ cạn dd thu được 4,425 gam muối. CTPT của 2 amin là:


A. CH3NH2 và C2H5NH2 <i><b>B. C</b><b>2</b><b>H</b><b>5</b><b>NH</b><b>2</b><b> và C</b><b>3</b><b>H</b><b>7</b><b>NH</b><b>2</b></i>


C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. C4H9NH2 và C5H11NH2


<b>Câu 19: H</b>ỗn hợp X gồm hai muối AlCl3 và CuCl2. Hoà tan hỗn hợp X vào nước thu ñược 200 ml
dd A. Sục khí metyl amin tới dư vào dd A thu ñược 11,7 gam kết tủa. Mặt khác cho từ từ dd
NaOH tới dư vào dd A thu ñược 9,8 gam kết tủa. Nồng ñộ mol/l của AlCl3 và CuCl2 trong dd A
lần lượt là:


A. 0,1M và 0,75M B. 0,5M và 0,75M <i><b>C. 0,75M và 0,5M </b></i> D. 0,75M và 0,1M
<b>Câu 20: Th</b>ực hiện phản ứng trùng ngưng hỗn hợp gồm glixin và alanin. Sốñipeptit ñược tạo ra
rừ glixin và alanin là:


A. 2 B. 3 <i><b>C. 4 </b></i> D. 5



<b>13: MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH </b>


Việc nắm các công thức này sẽ giúp giải nhanh các bài toán. ðây là các bài toán thường gặp
trong các kì thi ðại học, mà nếu giải theo cách thơng thường sẽ làm thí sinh mất nhiều thời gian.
<b>1) Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc </b>
<b>Ba(OH)2</b>


Công thức


2
CO
OH


n<sub>↓</sub> =n − −n


Ví dụ 1: Hấp thụ hết 7,84 lít CO2 (đkc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết
tủa thu được.


<b>Giải </b>


2
2
CO
Ba(OH)


n 0,35mol


n 0,6 0,35 0,25mol


n 0,3mol ↓



= 


⇒ <sub>=</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub>




= <sub></sub>


m↓= 197.0,25 = 49,25gam
<b>Lưu ý: </b>Ởñây


2
CO


n<sub>↓</sub> =0,25mol n< =0,35mol, nên kết tủa trên phù hợp. Ta cần phải kiểm tra lại vì
nếu Ba(OH)2 dùng dư thì khi đó n↓ =nCO<sub>2</sub>mà khơng phụ thuộc vào nOH−. Tóm lại, khi sử dụng
cơng thức trên, cần nhớñiều kiện ràng buộc giữa n<sub>↓</sub>và


2
CO
n là


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>2) Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn </b>
<b>hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2</b>


Công thức: Tính 2


2



3 CO


CO OH


n − =n − −n rồi so sánh với n<sub>Ca</sub>2+ hoặc n<sub>Ba</sub>2+ñể xem chất nào phản ứng


hết.


Ví dụ 2: Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đkc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và
Ba(OH)2 0,6M. Tính khối lượng kết tủa thu ñược.


2
2
3
2
CO
NaOH <sub>CO</sub>
Ba(OH)
n 0,3mol


n 0,03mol n 0,39 0,3 0,09mol


n 0,18mol

= 

= <sub></sub>⇒ <sub>=</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub>

= <sub></sub>



Mà n<sub>Ba</sub>2+ =0,18molnên n↓= 0,09mol. Vậy m↓ = 0,09.197 = 17,73gam.


<b>Lưu ý: T</b>ương tự như công thức ở trên, trong truờng hợp này cũng có điều kiện ràng buộc giữa


2
3
CO
n −và


2
CO


n là 2


2
3 CO
CO


n − ≤n .


<b>3) Tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào một dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2</b> <b>ñể thu </b>
<b>ñược một lượng kết tủa theo u cầu </b>


Dạng này có hai kết quả.


Cơng thức 2
2
CO
CO OH



n n


n n − n




=

 <sub>=</sub> <sub>−</sub>


Ví dụ 3: Hấp thụ hết V lít CO2 (đkc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M được 19,7g kết tủa. Tìm V
<b>Giải </b>


2
2
CO
CO OH


n n 0,1mol V 2,24l


n n − n 0,6 0,1 0,5mol V 11,2l




= = ⇒ <sub>=</sub>

 <sub>=</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub> <sub>⇒</sub> <sub>=</sub>



<b>4) Tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Al3+ ñể xuất hiện một lượng kết </b>
<b>tủa theo yêu cầu. </b>


Dạng này phải có hai kết quả


Cơng thức:


3
OH


OH Al


n 3.n


n 4.n n



− +


=

 <sub>=</sub> <sub>−</sub>


Ví dụ 4: Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol AlCl3 ñể ñược
31,2 gam kết tủa.


<b>Giải </b>



3
OH


OH Al


n 3.n 3.0,4 V 1,2l


n 4.n n 2 0,4 1,6mol V 1,6l



− +


= = ⇒ <sub>=</sub>

 <sub>=</sub> <sub>−</sub> <sub>= −</sub> <sub>=</sub> <sub>⇒</sub> <sub>=</sub>


Ví dụ 5: Cần cho một thể tích dung dịch NaOH 1M lớn nhất là bao nhiêu vào dung dịch chứa


ñồng thời 0,6mol AlCl3 và 0,2mol HCl ñể xuất hiện 39gam kết tủa.
<b>Giải </b>


Lưu ý rằng trường hợp này cần thêm một lượng NaOH ñể trung hồ HCl. Mặt khác, để tính thể


tích dung dịch NaOH lớn nhất nên chỉ cần xét giá trị


- 3+


- 3+



OH (max) Al
HCl
OH (can) Al


n =4.n -n


n =n +(4.n -n ) 0,2 (2,4 0,5) 2,1mol
V=2,1lit






⇒ <sub>=</sub> <sub>+</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub>




<b>5) Tính thể tich dung dịch HCl cần cho vào dung dịch Na[Al(OH)4] (NaAlO2) ñể xuất hiện </b>
<b>một lượng kết tủa theo yêu cầu </b>


Dạng này phải có hai kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

4
H


[Al(OH) ]
H


n n



n 4.n 3.n


+
+


=

 <sub>=</sub> <sub>−</sub>


Ví dụ 6: Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 0,7mol Na[Al(OH)4] ñể thu


ñược 39 gam kết tủa?
<b>Giải </b>


4
H


H [Al(OH) ]


n n 0,5mol V 0,5lit


n 4.n 3.n 1,3mol V 1,3lit


+
+ −



= = ⇒ <sub>=</sub>

 <sub>=</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub> <sub>⇒</sub> <sub>=</sub>



Ví dụ 7: Thể tích dung dịch HCl 1M cực ñại cần vào dung dịch chứa ñồng thời 0,1mol NaOH và
0,3mol Na[Al(OH)4] là bao nhiêu ñể xuất hiện 15,6gam kết tủa?


<b>Giải </b>


Tương tự như ví dụ 5, ta có:


4
NaOH [Al(OH) ]
H (can)


n + =n +(4.n −3.n )<sub>↓</sub> =0,7mol⇒V=0,7lit


<b>6, Tính khối lượng muối nitrat thu ñược khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng với HNO3</b>
<b>dư (khơng có sự tạo thành NH4NO3) </b>


Công thức:


2 2 2


muoi KL NO NO N O N


m =m +62.(3.n +n +8.n +10.n )
(khơng tạo khí nào thì số mol khí đó bằng khơng)



Ví dụ 8: Hoà tan 10gam rắn X gồm Al, Mg, Zn bằng HNO3 vừa ñủñược dung dịch chứa m gam
muối và 5,6 lít NO (đkc) là sản phẩm khử duy nhất. Tìm m.


<b>Giải </b>


mi


5,6


m 10 62.3. 56,5gam
22,4


= + =


<b>7) Tính khối lượng muối sunfat thu ñược khi cho hỗn hợp các kim loại tác </b>
Cơng thức:


2
kim lo¹i SO
mi


m = m + 96.n


Ví dụ 9: Hồ tan hết 10gam rắn X gồm Al, Mg, Cu bằng H2SO4 ñặc nóng vừa đủ, được dung
dịch chứa m gam muối và 10,08 lít SO2 (đkc). Tìm m.


<b>Giải </b>


mmuối = 10 + 96.10,08/22,4 = 53,2 gam



<b>8) Tính lượng muối thu ñược khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3 dư </b>
<b>giải phóng khí NO. </b>


Cơng thức:


hh NO
mi


242


m (m 24.n )


80


= +


Ví dụ 10: Hoà tan hết 12 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 lỗng dư được
dung dịch chứa m gam muối và 2,24 lít NO (đkc). Tìm m


<b>Giải </b>


mi


242 2,24


m (12 24. ) 43,56gam


80 22,4


= + =



<b>Lưu ý: v</b>ới dạng này, cho dù hỗn hợp ñầu là bao nhiêu chất trong số các chất (Fe, FeO, Fe2O3,
Fe3O4 ) cũng đều cho kết quả như nhau.


Ví dụ 11: Nung m gam sắt trong oxi dưñược 3 gam hỗn hợp rắn X. Hồ tan hết X trong HNO3
lỗng dư được 0,448 lít NO (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng ñược bao nhiêu gam rắn
khan?


<b>Giải </b>


Dù X là bao nhiêu chất, ta ln có:


mi


242 0,448


m (3 24. ) 10,527gam


80 22,4


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>9) Tính khối lượng muối thu được khi hồ tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4</b>
<b>bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng dư giải phóng khí NO2</b>


Tương tự như vấn ñề ñã xét ở trên, hỗn hợp ñã cho không nhất thiết phải là 4 chất, mà chỉ là 2
hoặc 3 trong 4 chất trên thì khối lượng muối vẫn được tính theo cơng thức:


2
hh NO
mi



242


m (m 8.n )


80


= +


Ví dụ 12: Hồ tan hết 6 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3,Fe3O4 trong HNO3đặc nóng dưđược
3,36 lít NO2 (đkc). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng ñược bao nhiêu gam muối khan?


<b>Giải </b>


muèi


242 3,36


m 6 8. 21,78gam


80 22,4


 


=  + =


 


Ví dụ 13: Dẫn một luồng khí CO qua ống đựng Fe2O3 nung nóng thu được 9 gam rắn X. Hồ tan
hết X trong HNO3 đặc, nóng dư thu được 3,92 lít NO2 (đkc). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng



ñược bao nhiêu gam muối khan?
<b>Giải </b>


Dù X là bao nhiêu chất, ta ln có


mi


242 3,92


m 9 8. 31,46gam


80 22,4


 


=  + =


 


<b>Lưu ý: V</b>ới dạng toán này, HNO3 phải dư để thu được tồn là muối Fe(III). Khơng được nói
"HNO3 vừa đủ", vì có thể phát sinh khả năng sắt cịn dư so HNO3đã hết sẽ tiếp tục tan hết do
khử Fe(III) và Fe(II). Khi đó đề sẽ khơng cịn chính xác nữa.


- Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2, cơng thức tính muối là:


(

hh NO NO2

)



muèi
242



m m 24.n 8.n


80


= + +


<b>10) Tính khối lượng muối thu được khi hồ tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4</b>
<b>bằng H2SO4 đặc, nóng dư giải phóng khí SO2</b>


Tương tự như trên, hỗn hợp đã xét ởđây khơng nhất thiết phải đủ 4 chất
Cơng thức


(

hh SO2

)



muèi
400


m m 16.n


160


= +


Ví dụ 14: Hoà tan 30 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng dư giải
phóng 11,2 lít khí SO2(đkc). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng ñược bao nhiêu gam muối khan?
<b>Giải </b>


muèi


400 11,2



m 30 16. 95gam


160 22,4


 


=  + =


 


<b>11) Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hố lượng sắt này bằng oxi ñược hỗn </b>
<b>hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 lỗng dư được NO. </b>


Thực ra, dạng này dựa vào công thức ở (8)


(

)

(

)



(

)

(

)



3 3


3 3


hh NO Fe(NO ) hh NO
muèi


Fe Fe(NO ) hh NO Fe hh NO


242 1



m m 24.n n m 24.n


80 80


1 56


n n m 24.n m m 24.n


80 80


= + ⇔ = +


⇒ <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>+</sub> ⇒ <sub>=</sub> <sub>+</sub>


Ví dụ 15: ðốt m gam sắt trong oxi ñược 3gam hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết X trong HNO3 lỗng
dưđược 0,56 lít NO(đkc). Tìm m.


<b>Giải </b>


Fe


56 0,56


m 3 24. 2,52gam


80 22,4


 



=  + =


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Dẫn một luồng CO dư qua phần nung nóng được m gam sắt.
- Hồ tan hết phần 2 trong HNO3 lỗng dưđược 1,12 lít NO (đkc).
Tìm m.


<b>Giải </b>


Fe


56 1,12


m 6 24. 5,04gam


80 22,4


 


=  + =


 


Trong khn khổ có hạn, chúng tơi chỉ nêu một số cơng thức đặc trưng thường gặp trong các
bài tập tuyển sinh ñại học. Học sinh có thể vạn dụng thêm các định luật (bảo tồn khối lượng,
bảo tồn e...) để tự trang bị thêm các cơng thức cho riêng mình.


<b>12) Số đồng phân ancol đơn chức no CnH2n+2O </b>



Cơng thức: Số ancol CnH2n+2O = 2n-2 (n<6)


Ví dụ 17: Số đồng phân ancol đơn chức no có cơng thức phân tử là C3H8O; C4H10O và C5H12O
lần lượt là bao nhiêu?


<b>Giải </b>


Số ancol C3H8O = 23-2 = 2. Số ancol C4H10O = 24-2 = 4.
Số ancol C5H12O = 25-2 = 8


<b>13) Số ñồng phân anñêhit ñơn chức no CnH2nO </b>


Cơng thức: Số anđehit CnH2nO = 2n-3 (n < 7)


Ví dụ 18: Có bao nhiêu anđehit đơn chức no có cơng thức phân tử lần lượt là C4H8O; C5H10O và
C6H12O?


<b>Giải </b>


Số anñehit C4H8O = 24-3 = 2 Số anñehit C5H10O = 25-3 = 4
Số anñehit C6H12O = 26-3 = 8


<b>14) Số ñồng phân axit cacboxylic đơn chức no CnH2nO2 </b>


Cơng thức: Số axit CnH2nO2 = 2n-3 (n<7)


Ví dụ 19: Có bao nhiêu axit cacboxylic đơn chức no có cùng cơng thức phân tử lần lượt là
C4H8O2 và C5H10O2?


<b>Giải </b>



Số axit C4H8O2 = 24-3 = 2 Số axit C5H10O2 = 25-3 = 4


Ví dụ 20: Có bao nhiêu chất hữu cơ C6H12O2 tác dụng ñồng thời cả Na, cả NaOH?
<b>Giải </b>


Tác dụng đồng thời cả<b> Na, c</b>ả NaOH và có cơng thức C6H12O2 là các axit cacboxylic đơn chức
no.


Số axit C6H12O2 = 26-3 = 8


<b>15) Số ñồng phân este đơn chức no CnH2nO2</b>


Cơng thức: Số este CnH2nO2 = 2n-2 (n<5)


Ví dụ 21: Có bao nhiêu este có cơng thức phân tử lần lượt là C3H6O2 và C4H8O2?
<b>Giải </b>


Số este C3H6O2 = 23-2 = 2 Số este C4H8O2 = 24-2 = 4


Ví dụ 22: Có bao nhiêu chất hữu cơ C4H8O2 có khả năng tác dụng với NaOH?
<b>Giải </b>


đó là các axit và este có cơng thức C4H8O2


Số axit C4H8O2 = 24-3 = 2 Số este C4H8O2 = 24-2 = 4


→ có 6 chất hữu cơ thoả mãn đề bài.


<b>16) Số ñồng phân amin ñơn chức no CnH2n+3N </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Ví dụ 23: Có bao nhiêu amin đơn chức no có cơng thức phân tử lần lượt là C2H7N; C3H9N và
C4H11N?


<b>Giải </b>


Số amin C2H7N = 22-1 = 2 Số amin C3H9N = 23-1 = 4
Số amin C4H11N = 24-1 = 8


Ví dụ 24: ðốt cháy hồn tồn amin đơn chức no, mạch hở A ñược CO2, H2O và N2; trong ñó
2 2


CO H O


n : n =2 : 3. Vậy A có thể có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?


A. 3 B. 4 C. 5 D. 6


<b>Giải </b>


Theo cơng thức tính sốđồng phân amin CnH2n+3N là 2n-1 thì khơng có amin đơn chức no nào có
3 hoặc 5, hoặc 6 đồng phân cấu tạo → Chọn B.


<b>17) Số ñồng phân trieste tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axit béo </b>


Cơng thức: Số trieste =

(

)


2
n n 1


2



+


Ví dụ 25: ðun nóng hỗn hợp gồm glixerol và 2 axit béo X, Y (xúc tác H2SO4ñặc) sẽ thu ñược tối


ña bao nhiêu trieste?
<b>Giải </b>


Số trieste =

(

)


2
2 2 1


6
2


+
=


Ví dụ 26: ðun nóng hỗn hợp gồm glixerol và 3 axit cacboxylic ñơn chức no (xúc tác H2SO4ñặc)


ñược bao nhiêu tri este?
<b>Giải </b>


Số trieste =

(

)


2
3 3 1


2


+



= 18


<b>18) Số ñồng phân este đơn chức no CnH2n+2O </b>


Cơng thức: Số ete CnH2n+2=

(

)(

)(

)



1 2


2 5


2


<i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i>


− −


< <


Ví dụ 27: Sốđồng phân ete cơng thức phân tử C3H8O và C5H12O lần lượt là bao nhiêu?
<b>Giải </b>


Số ete C3H8O =

(

)(

)



3 1 3 2
1
2



− −


= Số ete C5H12O =

(

)(

)



5 1 5 2
6
2


− −


=


Ví dụ 28: Sốđồng phân ứng với cơng thức phân tử C4H10O là


A. 5 B. 6 C. 7 D. 8


<b>Giải </b>


Ứng với công thức C4H10O, có các đồng phân ancol và ete no, ñơn chức
Số ancol C4H10O = 24-2 = 4


Số ete C4H10O =

(

)(

)



4 1 4 2
3
2


− −


=



→ Chọn ñáp án C


<b>19) Số ñồng phân xeton ñơn chức no CnH2nO </b>


Công thức: Số xeton CnH2nO =

(

)(

)



n 2 n 3


(3 n 7)
2


− −


< <


Ví dụ 29: Tổng sốñồng phân xeton của hai hợp chất C4H8O và C6H12O là


A. 4 B. 5 C. 6 D. 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Số xeton C4H8O =

(

)(

)



4 2 5 3
1
2


− −


= Số xeton C6H12O =

(

)(

)




6 2 6 3
6
2


− −


=


→ có tất cả 7 đồng phân


Ví dụ 30: Số ñồng phân anđêhit và xeton ứng với cơng thức phân tử C5H10O lần lượt là bao
nhiêu?


<b>Giải </b>


Số anñehit C5H10O = 25-3 = 4 Số xeton C5H10O =

(

)(

)



5 2 5 3
3
2


− −


=


→ñáp số là 4 và 3


Trong khn khổ có hạn, chúng tơi chỉ nêu một số cơng thức đặc trưng thường gặp trong các
bài tập tuyển sinh đại học. Học sinh có thể vận dụng thêm các định luật (bảo tồn khối lượng,
bảo tồn e...) để tự trang bị thêm các cơng thức riêng cho mình. Chẳng hạn:



- Số cacbon của 1 ancol no = 2


2 2


CO
H O CO


n
n −n


Ví dụ: ðốt cháy ancol đơn chức A đựơc 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Tìm cơng thức phân tử
ancol.


<b>Giải </b>




2 2


H O CO


n >n nên đây là ancol no có số C = 2


2 2


CO
H O CO


n <sub>0,15</sub>



3
n −n =0,2 0,15− =


Vậy công thức phân tử ancol là C3H8O


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77></div>

<!--links-->

×