Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài giảng số nguyên tố. hợp số. bảng số nguyên tố

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 12 trang )


Chào mừng quý thầy cô và các em
học sinh đến với tiết học hôm nay!

Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách tìm ước của một số?
- Điền số thích hợp vào bảng sau:
Số a 2 3 4 5 6 7
Các ước
của a
1; 2
1; 3
1; 2; 4
1; 5
1; 2; 3; 6 1; 7
Mỗi số 2; 3; 5; 7 có bao nhiêu ước?

7
Theỏ naứo laứ soỏ
nguyeõn toỏ? Theỏ
naứo laứ hụùp soỏ?

Chú ý:
a) Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp
số.
b)Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2, 3, 5, 7.
Tiết 26: §14.Số nguyên tố. Hợp
số. Bảng
số nguyên tố.
1. Số nguyên tố. Hợp số
-


Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1
và chính nó.
-
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Trong các số 7, 8, 9 số nào là số nguyên tố, số nào là
hợp số? Vì sao?
Số 0 và số 1 có phải là số nguyên tố không?
Có phải là hợp số không?

Bài tập:

Các số sau là số nguyên tố hay hợp số?
102; 513; 145; 11; 13
Trả lời:
102 là hợp số vì nó lớn hơn 1, có ít nhất 3 ước là 1; 3; 102.
513 là hợp số vì nó lớn hơn 1, có ít nhất là3 ước 1; 3; 513.
145 là hợp số vì nó lớn hơn 1, có ít nhất 3 ước là:1; 5; 145
11; 13 là số nguyên tố vì chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

×