Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tập Huấn Kỹ Thuật Dự Án LEAF Về Phát Triển Mức sở Katie Goslee and Silvia Petrova Nhóm Dịch vụ Hệ Sinh Thái, Winrock International

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 26 trang )

Tập Huấn Kỹ Thuật Dự Án LEAF Về
Phát Triển Mức cơ sở
Katie Goslee and Silvia Petrova
Nhóm Dịch vụ Hệ Sinh Thái, Winrock
International
www.winrock.org/ecosystems

DISTRIBUTION RULES:
Presentations or any part of presentation materials shall not be distributed, reproduced, or presented without prior consent of Winrock
International
All material and presentations remain
intellectual property of Winrock International

1


Giới thiệu về quy mô REDD+ quốc gia và
các hợp phần chính
Katie Goslee and Silvia Petrova

2


Tổng quan
• Tổng quan về hiệu ứng nhà kính và vai trị của
sử dụng đất
• Bối cảnh Cơng ước khung của Liên hiệp quốc
về biến đổi khí hậu cho cơ chế REDD+
• Xem xét với quy mơ REDD + quốc gia
• Các hợp phần Kỹ thuật chính của chương trình
REDD+ quốc gia


• Giới thiệu về Mức cơ sở
3


Các dự án các bon và biến đổi khí hậu

1970 – 1979: 1.3 ppm y-1
1980 – 1989: 1.6 ppm y1
1990 – 1999: 1.5 ppm y-1
2000 - 2008: 1.9 ppm y-1
4


Phát thải và hấp thụ
Global Carbon Budget
(Billion metric tons per year)

5


Tác động của khí CO₂ từ các hoạt động do
con người gây ra (2002-2008)
1.4 PgC y-1

4.1 PgC y-1

45%

7.7 PgC y-1


+

3.0 PgC y-1

29%
26%
2.3 PgC y-1
6


Mất rừng nhiệt đới 2000-2005
• Mất rừng là nguồn phát thải khí nhà kính- chiếm khoảng 10%
phát thải khí CO2 tồn cầu.
• Làm mất đi các cơ hội làm sạch khơng khí và các cơ hội có lợi về
mặt mơi trường và phát triển kinh tế xã hội

From Harris et al 2010, in review; supported by World Bank

7


Làm thế nào chúng ta có thể giảm khí nhà
kính?
• Giảm phát thải thông qua
việc sử dụng năng lượng
sạch hoặc triển khai các
dự án tăng hiệu suất năng
lượng
• Trồng cây và quản lý đất
rừng và đất nông nghiệp

để dữ trữ carbon .
• Giảm phát thải thơng qua
bảo vệ rừng và phòng
chống cháy rừng
Winrock International

CO2 & other
greenhouse gases

8


Carbon được dự trữ trong các chất hữu cơ
(Sinh khối khô lưu trữ50% Carbon)
Sp gỗ

Gỗ chết

Sinh khối sông
trên mặt đất
Thực vật không
phải cây trên mặt
đất

Gỗ chết đứng
Gỗ chết nằm

Sinh khối dưới mặt
đất


Thảm
mục

Đất và mùn hữu


9


Hấp thu carbon bằng cách thay đổi thói
quen/hành vi
Q trình quang
P
hợp (P)
R
Hấp thụ CO2
Q trình hơ hấp phát thải CO2

P

Sinh khối sống

R

Gỗ chết + thả

Đất và rễ cây

Quá trình quang hợp chiếm ưu thế so với q trình hơ hấp dẫn
đến lưu trữ các bon

10


Ngăn ngừa phát thải thông qua việc chấm dứt các hoạt
động: Khai thác gỗ, chặt phá rừng, đốt rừng, chăn thả
gia súc bừa bãi
P

Sinh khối sống

R

1 ton Carbon =
3.66 ton CO2

CO2e

Gỗ chết + thảm mục

Đất và rễ cây

Đất và rễ cây

11


Phát triển rừng trong Công ước khung của LHQT
về biến đổi khí hậu –Cơ chế phát triển sạch CDM

• Là một phần của nghị định thư Kyoto

• Các quốc gia trong phụ lục I có thể tính giảm
phát thải từ các hoạt động dự án mà họ tài trợ
và thực hiện tại các nước không nằm trong
danh mục phụ lục 1.
• Chỉ cho phép các hoạt động phục hồi/trồng
rừng.
• Khơng bao gồm các hoạt động phá rừng/mất
rừng có thể tránh được.
12


Đàm phán quốc tế về REDD
• Cơ chế giảm phát thải từ Mất rừng RED đầu tiên được
đề xuất bởi Costa Rica và PNG tại hội nghị COP vào
năm 2005 ở Montreal
• Tiếp tục thảo luận về tại hội nghị COP tại Bali năm
2007
• Kế hoạch hành động Bali mở rộng vai trị của REDD: có
tính đến các hoạt động giảm phát thải từ rừng và suy
thoái rừng, bảo tồn và quản lý bền vững tài nguyên
rừng và tăng cường trữ lượng carbon (REDD+)
• Tiếp tục các hỗ trợ về REDD+ tại Copenhagen và
Durban COP
13


Các lựa chọn về cơ chế tài chính Carbon
cho REDD+

14



Các lựa chọn về cơ chế tài chính Carbon
cho REDD+
• Giảm mất rừng

Chi phí cơ
hội

– Tăng cường các khu bảo vệ
– Quyền sử dụng đất
– Ngăn ngừa chuyển đổi sang mục đích sx nơng nghiệp,
trồng cây ngun liệu.

• Giảm suy thoái rừng
– Giảm khai thác rừng bất hợp pháp
– Trồng cây lấy củi/lấy than để thay thế sử dụng rừng tự
nhiên
– Ngăn ngừa phòng cháy rừng
15


Các lựa chọn về cơ chế tài chính Carbon
cho REDD+
• Quản lý rừng bền vững
– Các biện pháp khai thác có cải tiến (RIL)
– Hồn thiện các quy định về luật bảo vệ rừng

• Tăng cường trữ lượng cácbon
– Tại các khu rừng cịn rừng

• Trồng làm giàu rừng để tăng trữ lượng cacbon
• Nới rộng chu kỳ quản lý rừng

– Chuyển đổi các đất khác sang đất rừng
• Trồng rừng/phục hồi rừng
• Phục hồi rừng tự nhiên và phục hồi đất suy thoái
16


Đền bù cacbon là gì?
• Đền bù cacbon khơng thừa nhận một tấn
cacbon phát thải ở một nơi bằng cách tránh
phát thải một tấn khí CO2 hoặc hấp thụ một
tấn CO2 ở nơi khác
• Khơng phải là một hoạt động mà có thể đã
hiển nhiên xảy ra-mà phải là một hoạt động có
tính gia tăng bổ sung vào “hoạt động Kinh
doanh thơng thường” xảy ra vì cơ chế tài
chính cácbon.
17


Tại sao phải đền bù cacbon?
• Cho phép các cơng ty giảm phát thải khí nhà
kính theo cách hiệu quả nhất.
• Một số cơng ty có thể đạt được hoặc vượt quá
mục tiêu thông qua giảm phát thải nội bộ chi
phí thấp  được quyền bán tín chỉ cacbon
vượt trội .
• Các cơng ty khác, giảm phát thải có thể chi phí

rất cao  cơng ty có thể mua tín chỉ carbon và
đền bù thay vì giảm chi phí.
18


Xem xét quy mơ REDD+ quốc gia
• Sáng kiến về tài chính
• Các quy trình/thủ tục thiết lập Mức phát thải
cơ sở.
• Các phương pháp luận về giám sát, báo cáo và
thẩm định
• Q trình xúc tiến sự tham gia của người dân
bản địa và cộng đồng địa phương.

20


Sáng kiến tài chính cho REDD+
• Ngân sách REDD+ quốc tế sẽ có thể được lồng
ghép vào cấu trúc tài chính của UNFCCC.
• Tín chỉ REDD+ được phát hành sau khi việc
giảm phát thải được kiểm chứng
• Phương pháp tiếp cận cấp quốc gia và cấp
tỉnh.

21


Mức cơ sở là gì
• Đường phát thải tham chiếu (REL) hay Mức cơ sở(RL)?

– RELs: là tổng lượng phát thải trong một giai đoạn thời gian nhất
định do các hoạt động mất rừng và suy thoái rừng.
– RLs: là lượng phát thải và hấp thụ từ các hoạt động REDD+
• Mức cơ sở (RLs) đề cập đến lượng phát thải và hấp thụ trong điều
kiện “thông thường” mà không có các can thiệp về REDD+
• Mức cơ sở RLs dự báo số lượng khí nhà kính theo tính tốn phát
thải thực tế sẽ được giảm sát và đánh giá thực hiện ..
• Mức cơ sở RLs dựa vào mức phát thải trước đây có điều chính phù
hợp với điều kiện cụ thể của mỗi quốc gia

22


Mức cơ sở và giám sát trong REDD+
• Đường phát thải tham chiếu là cơ sở để giám sát việc thực hiện của các hoạt
động can thiệp.

23


Tỷ lệ che phủ rừng và mất rừng trong quá
khứ và tương lai
Thiết lập đường RL sẽ đòi hỏi một quá trình đàm phán:

Độ che phủ rừng cao và tỷ lệ mất rừng thấp – HFLD
e.g. Country A

Độ che phủ rừng thấp và tỷ lệ mất rừng cao– LFHD
e.g. Country B


Độ che phủ rừng cao và tỷ lệ mất rừng cao – HFHD
e.g. PNG, Brazil

Độ che phủ rừng thấp và tỷ lệ mất rừng thấp – LFLD
e.g. Vietnam
24


Tại sao Mức cơ sở lại cần thiết (1)
• RELs/RLs mơ tả kịch bản phát thải khi khơng có hoạt động
REDD+.
• REL/RLs thiết lập đường cơ cở trong điều kiện “Kinh doanh
thông thường” so sánh với lượng phát thải thực tế. Ước tính
giảm lượng phát thải là sự chênh lệch giữa Mức cơ sở RLs và
lượng phát thải thực tế.
• Phát thải lịch sử cung cấp thông tin về mức độ, vị trí và
ngun nhân phát thải có thể được sử dụng để phát triển các
chiến lược REDD +

25


Tại sao Mức cơ sở lại cần thiết (2)
• Giúp cải thiện hệ thống kiểm kê khí nhà kính cho các kênh
truyền thơng cấp quốc gia
• Đóng góp vào việc xây dựng các Chiến lược phát triển phát
thải thấp LEDS bằng cách nâng cao nhận thức về vai trò của
rừng trong hệ thống kiểm kê khí nhà kính quốc gia (tốt hơn so
với ước tính cấp độ 1) và tiềm năng của các hoạt động REDD +
có tác động đến phát thải khí nhà kính.

• Phát thải lịch sử cung cấp thơng tin về mức độ, vị trí và
ngun nhân phát thải có thể được sử dụng để xây dựng các
chiến lược REDD + giúp xác định kế hoạch có tác động lớn
nhất ("Big Bang cho Bucks")
• Xây dựng đường phát thải lịch sử là cơ hội "học đi đôi với
hành "

26


×