Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Tài liệu Giáo ag các mon lớp 3-tuần 28(có KNS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.96 KB, 25 trang )

Tuần 28
Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Toán
So sánh các số trong phạm vi 100 000
A Mục tiêu
- HS biết so sánh các số trong phạm vi 100000. Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong
một nhóm số.
- Rèn KN so sánh số có 5 chữ số.
- GD HS chăm học toán.
B Đồ dùng
GV : Bảng phụ
HS : SGK
CCác hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Tổ chức:
2/Bài mới:
a)HĐ 1: HD so sánh các số trong phạm
vi 100 000.
- Ghi bảng: 99 999....100 000 và yêu cầu
HS điền dấu >; < ; =.
- Vì sao điền dấu < ?
- Ghi bảng: 76200....76199 và y/c HS SS
- Vì sao ta điền nh vậy?
- Khi SS các số có 4 chữ số với nhau ta so
sánh ntn?
+ GV khẳng định: Với các số có 5 chữ số
ta cũng so sánh nh vậy ?
b)HĐ 2: Thực hành:
*Bài 1; 2: BT yêu cầu gì?
- GV y/c HS tự làm vào phiếu HT
- Gọi 2 HS làm trên bảng


- Nhận xét, cho điểm.
*Bài 3: -BT yêu cầu gì?
- Muốn tìm đợc số lớn nhất , số bé nhất ta
làm ntn?
- Hát
- HS nêu:
99 999 < 100 000
- Vì: 99 999 có ít chữ số hơn 100 000
- HS nêu: 76200 > 76199
- Vì s 76200 có hàng trăm lớn hơn số
76199
- Ta SS từ hàng nghìn. Số nào có hàng
nghìn lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có hàng nghìn bằng nhau
thì ta SS đến hàng trăm. Số nào có hàng
trăm lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có hàng trăm bằng nhau thì
ta SS đến hàng chục. Số nào có hàng
chục lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có hàng chục bằng nhau thì
ta SS đến hàng đơn vị. Số nào có hàng
đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có hàng nghìn , hàng trăm,
hàng chục, hàng đơn vị bằng nhau thì hai
số đó bằng nhau.
+ HS đọc quy tắc
- Điền dấu > ; <; =
4589 < 10 001 35276 > 35275
8000 = 7999 + 1 99999 < 100000
89156 < 98 516 67628 < 67728

69731 > 69713 89999 < 90000
- Tìm số lớn nhất , số bé nhất
- Ta cần so sánh các số với nhau

- Yêu cầu HS làm vở
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
3/Củng cố:
- Nêu cách so sánh số có năm chữ số?
- Dặn dò: Ôn bài ở nhà.
a) Số 92386 là số lớn nhất.
b)Số 54370 là số bé nhất.
- HS nhận xét bài của bạn
- HS nêu

Tập đọc - Kể chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ....
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu ND câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ
quan ....
* Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện,
HS kể lại đợc toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con, biết phối hợp lời kể....
- Rèn kĩ năng nghe.
II . các KNS cơ bản .

- Tự nhận thức ,xác định giá trị bản thân .
- Lắng nghe tích cực .
- T duy phê phán .
- Kiểm soát cảm xúc .
III Các pp dạy học tích cực .
- Trình bày ý kiến cá nhân .
- Thảo luận nhóm .
- Hỏi đáp trớc lớp .
IV. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ câu chuyện
HS : SGK.
V. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện Quả táo.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trớc lớp.
- GV HD HS nghỉ hơi đúng 1 số đoạn văn
- Tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh toàn bài
3. HD HS tìm hiểu bài
- Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi nh thế
nào ?

- 1, 2 HS kể chuyện
- Nhận xét.
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS đọc 4 đoạn trớc lớp.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Chú sửa soạn cuộc đua không biết chán.
Chú mải mê soi bóng mình dới dòng suối..

- Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ?
- Nghe cha nói Ngựa Con phản ứng nh thế
nào ?
- Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong
hội thi ?
- Ngựa Con rút ra bài học gì ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- HD HS đọc đúng
- Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt,
khuyên con : Phải đến bác thợ rèn xem lại
bộ móng. Nó cần thiết hơn cho bộ đồ đẹp.
- Ngựa Con ngúng nguẩy, đầy tự tin đáp :
Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm.
Con nhất định sẽ thắng.
- Ngựa con chuẩn bị cuộc thi không chu
đáo ....
- Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ.
+ 1, 2 nhóm HS tự phân vai đọc lại chuyện
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ

- Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu
chuyện, kể lại toàn chuyện bằng lời của
Ngựa Con.
2. HD HS kể chuyện theo lời Ngựa Con
- GV HD HS QS kĩ từng tranh
- HS nghe.
- HS nói nội dung từng tranh.
- 4 HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của
câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
đạO ĐứC

tiết kiệm và bảo vệ nguồn nớc
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Hs hiểu:
- Nớc là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống
- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nớc không bị ô nhiễm.
2. HS biết sử dụng tiết kiệm nớc. Biết bảo vệ nguồn nớc để không bị ô nhiễm.
3. HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nớc và làm ô nhiêm
nguồn nớc.
II. Tài liệu và ph ơng tiện .
- Vở BT Đạo đức 3
- Các t liệu về sử dụng nguồn nớc và tình hình ô nhiễm nớc ở các địa phơng
- Phiếu học tập cho hđ 2,3
III. Ph ơng pháp : Trực quan , đàm thoại , thảo luận nhóm, luyện tập thực hành

IV. Các hoạt động dạy học. 1. ổn
định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em cần làm gì để thể hiện tôn
trọng th từ và tài sản của ngời
khác.
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Vẽ tranh hoặc
xem ảnh.
- Y/c hs quan sát tranh ảnh và kể
ra những gì cần thiết nhất cho cuộc
sống hàng ngày?
- Trong những thứ cần thiết cho
cuộc sống hằng ngày thứ gì là cần
thiết, vì sao?
- GVKL:
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm phát triển thảo
luận cho các nhóm và giao nhiệm
vụ cho các nhóm thảo luận nhận
xét việc làm trong mỗi trờng hợp
là đúng hay sai? Tại sao? Nếu em
- Hát.
- Em không bóc th của ngời khác ra xem. Đồ
đạc của ngời khác em không tự ý lấy để xem
để dùng mà phải hỏi nếu ngời đó đồng ý em
mới mợn.
- Làm việc cá nhân.
- Hs có thể nêu: nớc, lửa, gạo, quần áo, sách
vở, ti vi...

- Nớc là cần thiết nhất vì không có nớc thì con
ngời không có cơm ăn nớc uống, không tắm
rửa đợc. Không trồng trọt chăn nuôi đợc...
- Hs thảo luận các trờng hợp:
a. Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nớc

có mặt ở đấy em sẽ làm gì? Tại
sao?
* GVKL:
a. Không nên tắm rửa cho trâu bò
ngay cạnh giếng nớc vì sẽ làm bẩn
nớc giếng, ảnh hởng đến sức khoẻ
con ngời.
b. Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ là việc
làm sai vì làm ô nhiễm nớc.
c. Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ
thực vật vào thùng rác riêng là việc
làm đúng giữ cho nguồn nớc
không bị ô nhiễm độc.
d. Để nớc chảy tràn bể là việc làm
sai vì đã lãng phí nớc sạch.
e. Không vứt rác là việc làm tốt để
bảo vệ nguồn nớc để nớc không bị
ô nhiễm độc.
c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ
và phát phiếu trả lời.
Y/c các nhóm trình bày kết quả.
- GV tổng kết ý kiến
4. Củng cố, dặn dò:

- HD thực hành.
- Tìm hiểu thực tế sử dụng nớc ở
gia đình, nhà trờng và tìm các cách
sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nớc sinh
hoạt ở gia đình và nhà trờng.
ăn.
b. Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.
c. Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào
thùng rác riêng.
d. Để vòi nớc chảy tràn bể mà không khoá lại.
e. Không vứt rác trên sông hồ, biển.
- 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các
nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến.
- Hs thảo luận nội dung phiếu:
a. Nớc sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa hay
đủ dùng?
b. Nớc sinh hoạt ở nơi em đang sống là sạch
hay bị ô nhiễm?
c. ở nơi em sống, mọi ngời sử dụng nớc ntn?
( tiết kiệm hay lãng phí, giữ gìn sạch sẽ hay ô
nhiễm?
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo
luận. Các nhóm khác trao đổi và bổ sung.
Toán +
Ôn tập : So sánh các số trong phạm vi 100000

I. Mục tiêu
- Củng cố về so sánh các số có 5 chữ số, thứ tự các số.
- Rèn KN so sánh số và tính toán cho HS
- GD HS chăm học.

II. Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Tổ chức:
2/ Luyện tập:
*Bài 1: Điền dấu > ; < ; = vào chỗ trống.
- Muốn điền dấu đúng ta làm ntn?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Nhận xét, cho điểm.
*Bài 2: Khoanh tròn vào số lớn nhất
- Làm thế nào để tìm đợc số lớn nhất?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Giao phiếu HT
a) 67598; 67958; 76589; 76895.
b) 43207; 43720; 32470; 37402.
- Chấm bài, nhận xét.
*Bài 3:
a)Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
74152; 47215; 64521; 45512.
b)Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
87561; 87516; 76851; 78615.
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
3/Củng cố:
- Nêu cách so sánh số có năm chữ số?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Đọc đề

- So sánh các số với nhau
- Lớp làm nháp
54321 > 54213
57987 > 57978
89647 < 89756
64215 < 65421
24789 < 42978
78901 < 100 000
- HS khác nhận xét.
So sánh các số với nhau
- Lớp làm phiếu HT
- HS nhận xét
a) Khoanh tròn vào số: 76895
b) Khoanh tròn vào số: 43720
- Làm vở
a)Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
74152; 64521; 47215; 45512.
b)Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
78615; 76851; 87516; 87561
- Ta đếm số các chữ số, số nào nhiều chữ số hơn
thì lớn hơn. Nếu 2 số có số chữ số bằng nhau thì:
- Ta SS từ hàng nghìn. Số nào có hàng nghìn lớn
hơn thì lớn hơn.- Nếu hai số có hàng nghìn bằng
nhau thì ta SS đến hàng trăm. Số nào có hàng
trăm lớn hơn thì lớn hơn.- Nếu hai số có hàng
trăm bằng nhau thì ta SS đến hàng chục. Số nào
có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.- Nếu hai số có
hàng chục bằng nhau thì ta SS đến hàng đơn vị. Số
nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.- Nếu hai
số có hàng nghìn , hàng trăm, hàng chục, hàng

đơn vị bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Tiếng việt +
Ôn tập đọc bài : Cuộc chạy đua trong rừng.
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Cuộc chạy đua trong rừng
- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi

II. Đồ dùng
GV : SGK
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Cuộc chạy đua trong rừng
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
c. Đọc phân vai
- 4 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp
luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 4 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó

- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 4 HS nối nhau đọc cả bài
- 1 HS đọc cả bài
- HS trả lời
+ HS tự phân vai đọc bài
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
Toán
Luyện tập
A Mục tiêu

- Củng cố về so sánh các số có 5 chữ số, thứ tự các số. Củng cố các phép tính với
số có bốn chữ số.
- Rèn KN so sánh số và tính toán cho HS
- GD HS chăm học.
B Đồ dùng
GV : Bảng phụ
HS : SGK
C Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Tổ chức:
2/Kiểm tra:- Gọi 2 HS lên bảng
56527...5699 14005...1400 + 5
67895...67869 26107...19720
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Luyện tập:
*Bài 1: -Đọc đề?

- Muốn điền số tiếp theo ta làm ntn?
- Giao phiếu BT
- Gọi 3 HS chữa bài.
- Chấm bài, nhận xét.
*Bài 2: BT yêu cầu gì?
- Nêu cách SS số?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 3:-Đọc đề?
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Gọi HS nêu miệng
- Nhận xét, cho điểm.
*Bài 5: -Đọc đề?
- Khi đặt tính em cần lu ý điều gì?
- Ta thực hiện tính theo thứ tự nào?
- Y/c HS tự làm bài.
- Chấm bài, nhận xét.
4/Củng cố:
-Đánh giá giờ học
-Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
56527 < 5699 14005 = 1400 + 5
67895 > 67869 26107 >19720
- Điền số
-Ta lấy số đứng trớc cộng thêm 1 đơn vị: 1
trăm; 1 nghìn.
99600; 99601; 99602; 99603; 99604.
18200; 18300; 18400; 18500; 18600.
89000; 90000; 91000; 92000; 93000.
- Điền dấu > ; < ; =

- HS nêu
- Lớp làm phiếu HT
8357 > 8257 3000 + 2 < 3200
36478 < 36488 6500 + 200 > 6621
89429 > 89420 8700 700 = 8000
Tính nhẩm
- HS nêu KQ
a) 5000 b) 6000
9000 4600
7500 4200
9990 8300
- Đặt tính rồi tính
- Đặt các hàng thẳng cột với nhau
- Từ phải sang trái.
- Làm vở
KQ nh sau:
a) 5727 b) 1410
3410 3978
Tự nhiên- xã hội.
Thú.
I- Mục tiêu :
Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà đợc QS.

- Nêu ích lợi của các loại thú.
- Vẽ và tô mầu mộtloài thú nhà mà em biết.
II ,Các KNS c bn
- -K nn kiờn nh .Xỏc nh giỏ tr .XD niờm tin vaoftrong vic bo v cỏc loi thỳ rng
- K nng hp tỏc .tỡm kim cỏc la chn .cỏc cỏch lam tuyờn truyn.bo v cỏc loi
thỳ a phng

III Các pp d y hc
- Lm vic theo nhúm
- Chia s thụng tin
IV Đồ dùng
Thầy:- Hình vẽ SGK trang 104,105.Su tầm các ảnh về các loài thú nhà.
Trò:- Su tầm các ảnh về các loài thú nhà. Giấy khổ A4, bút mầu.
V Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1-Kiểm tra:
Tại sao không nên săn, bắt, phá các tổ
chim?
2-Bài mới:
Hoạt động 1
a-Mục tiêu:Chỉ và nói đúng tên các bộ
phận cơ thể của các loài thú nhà đợc QS.
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Yêu cầu: QS hình trang 104,105, kết hợp
tranh mang đến thảo luận:
- Kể tên các loài thú mà em biết?
- Trong các con thú đó:
Con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp?
Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong
nh lỡi liềm?
Con nào đẻ con?
Thú mẹ nuôi thú con bằng gì?
Bớc2: Làm việc cả lớp:
*KL: Những động vật có đặcđiểm nh lông
mao, để con và nuôi con bằng sữa đợc gọi
là thú hay động vật có vú.
Hoạt động 2

a-Mục tiêu:Nêu ích lợi của các loài thú.
b-Cách tiến hành:
Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú
nhà nh: lợn, trâu, bò,chó mèo...
Nhà em có nuôi một vài loài thú nhà
không? Em có tham gia chăm sóc chúng
không? em cho chúng ăn gì?
*KL: Lợn là vật nuôi chính của nớc
ta.thịt lợn là thức ăn giầu chất dinh dỡng
cho con ngời. Phân lợn dùng để bón
- Vài HS.
*QS và thảo luận nhóm.
- Lắng nghe.
- Thảo luận.
Con có mõm dài, tai vểnh, mắt híp: con lợn.
Con có thân hình vạm vỡ, sừng cong nh lỡi
liềm: Con trâu, con bò.
Con thú đẻ con: Con trâu, con bò.
Thú mẹ nuôi thú con bằng sữa.
- Đại diện báo cáo KQ.
*Thảo luận cả lớp.
- ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà nh:
lợn, trâu, bò,chó mèo:Cung cấp thức ăn
cho con ngời. Cung cấp phân bóm cho
đồng ruộng.Trâu, bò dùng để kéo, cày...
- HS kể.

×