Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Dia ly 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 106 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> ĐỊA LÍ VIỆT NAM </b>
<b> Ngày soạn: </b> <b>TUẦN 1 – TIẾT 1 </b>


Ngày dạy: Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1.Kiến thức : Cho học sinh hiểu được: </b>


- Nước ta có 54 dân tộc mỗi dân tộc có nét văn hố riêng. Dân tộc kinh có số dân
đơng nhất. Các dân tộc của nước ta ln đồn kết bên nhau trong q trình xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.


- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta
<b> 2. Kỹ năng :</b>


- Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư


<b> 3. Thái độ:</b>


Giáo dục tinh thần tơn trọng đồn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>


GV - Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam ,Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc
thang, Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam.


HS: - SGK, vở ghi, dụng cụ học tập
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b>1.</b> Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>2.</b> Giới thiệu bài mới :



<b>3.</b> Bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>HĐ 1 : Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh </b>


Bảng 1.1: Dân số phân theo thành phần dân tộc
(sắp xếp theo số dân) ở Việt Nam năm 1999 (đơn
vị: nghìn người)


CH: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nêu vài nét
khái quát về dân tộc kinh và các dân tộc ít người
CH: Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ?
CH: Quan sát H1.1 biểu đồ cơ cấu dân tộc nhận
xét?


CH: Dân tộc nào có số dân đơng nhất? chiếm tỉ lệ
bao nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu? Làm nghề gì?


CH: Các dân tộc ít người phân bố ở đâu? Chiếm tỉ
lệ bao nhiêu %?


CH: Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của dân tộc
ít người mà em biết? (Tày, Thái, Mường, Nùng là
dân tộc có dân số khá đơng có truyền thống thâm
canh lúa nước, trơng màu cây cơng nghiệp ,có nghề
thủ cơng tinh xảo. Người Mơng giỏi làm ruộng bậc
thang, trồng lúa ngơ, cây thuốc)



Quan sát hình 1.2 em có suy nghĩ gì về lớp học ở
vùng cao không?


I. CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC TA
- Nước ta có 54 dân tộc


- Mỗi dân tộc có những nét văn
hố riêng, thể hiện ở ngơn ngữ,
trang phục, phong tục, tập
quán…Làm cho nền văn hoá
Việt Nam thêm phong phú .


- Dân tộc Việt kinh có số dân
đơng nhất 86% dân số cả nước.
Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm
thâm canh lúa nước, có các nghề
thủ cơng đạt mức tinh xảo .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV cũng cần chú ý phân tích và chứng minh về sự
bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong quá
trình phát triển đất nước,


- Những Việt kiều đang sống ở nước ngoài.
- Thành phần giữa các dân tộc có sự chênh lệch
<b>HĐ 2: Cho HS làm việc theo nhóm</b>


Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
H1.3 cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu
ở đâu?



CH: Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay
đổi ngun nhân chủ yếu của sự thay đổi (chính
sách phân bố lại dân cư và lao động, phát triển kinh
tế văn hoá của Đảng)


CH: Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân
tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền địa hình nào?
(thượng nguồn các dịng sơng có tiềm năng lớn về
tài ngun thiên nhiên có vị trí quan trọng về quốc
phịng.)


- Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30 dân tộc
ít người.


- Khu vực Trường Sơn- Tây Ngun có trên 20 dân
tộc ít người: Ê-đê Gia rai, Mnông.


- Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có dân
tộc Chăm, Khơ me, Hoa,


CH: Theo em sự phân bố các dân tộc hiện nay như
thế nào?( đã có nhiều thay đổi)


*Liên hệ: Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân tộc
em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các
dân tộc Việt nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân
tộc em? CH: Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu
của dân tộc em ?.


- Các dân tộc đều bình đẳng,


đồn kết trong quá trình xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc


II SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN
TỘC


1. Dân tộc Việt (kinh)


- Phân bố rộng khắp nước song
chủ yếu ở đồng bằng, trung du
và duyên hải.


2. Các dân tộc ít người


- Các dân tộc ít người chiếm
13,8% sống chủ yếu ở miền núi
và trung du,


- Hiện nay sự phân bố các dân
tộc đã có nhiều thay đổi


<b>4. Củng cố và đánh giá : ( Trắc nghiệm ở bài tập)</b>
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?


- Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ.


Ngày soạn: <b>TUẦN 1 – TIẾT 2</b>


Ngày dạy: <b>Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>



<b>1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể : </b>


- Biết số dân của nứơc ta hiện tại và dự báo trong tương lai


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta
nguyên nhân của sự thay đổi.


<b>2. Kỹ năng :</b>


- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ gia tăng dân số


- Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số
<b> 3. Thái độ:</b>


Ý thức được sự cần thiết phải có quy mơ về gia đình hợp lí
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>


GV - Biểu đồ dân số Việt Nam


- Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999


- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống
HS: -Đọc và chuẩn bị bài


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


a/ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ



b/ Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt Nam phân
bố chủ yếu ở đâu?Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi ngun nhân chủ
yếu của sự thay đổi đó?


<b>2.Giới thiệu bài mới </b>
3.Bài mới


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ 1 : Dựa vào vốn hiểu biết và SGK cho</b>


biết số dân Việt Nam theo tổng điều tra
01/4/1999 là bao nhiêu? Em có suy nghĩ gì
về thứ tự diện tích và dân số của Việt Nam so
với thế giới?


- Năm 1999 dân số nước ta 76,3 triệu người.
Đứng thứ 3 ở ĐNÁ.


- Diện tích lãnh thổ nước ta đứng thứ 58 trên
thế giới, dân số đứng thứ 14 trên thế giới
<b>HĐ2: </b>


*Mục tiêu:HS hiểu được tình hình gia tăng
dân số nước ta .Hậu quả của dân số đông
* Tiến hành:


CH: Quan sát biểu đồ (hình 2.1), nêu nhận
xét về tình hình tăng dân số của nước ta? Vì
sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng
dân số vẫn tăng? nhanh?( mới giảm gần đây)


GV: Gợi ý Quan sát và nêu nhận xét về sự
thay đổi số dân qua chiều cao của các cột để
thấy dân số nước ta tăng nhanh liên tục.


CH: Quan sát lược đồ đường biểu diễn tỉ lệ
gia tăng tự nhiên để thấy sự thay đổi qua
từng giai đoạn và xu hướng thay đổi từ
năm1979 đến năm 1999, Giải thích nguyên


I. SỐ DÂN


-Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu
người


- Việt Nam là một nước đông dân đứng
thứ 14 trên thế giới .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nhân thay đổi?


năm 1921 có 15,6 triệu người, 1961 tăng gấp
đơi


CH: Nhận xét mối quan hệ giữa gia tăng tự
nhiên, gia tăng dân số và giải thích?


CH: Dân số đơng và tăng nhanh đã gây ra
những hậu quả gì?(khó khăn việc làm, chất
lượng cuộc sống,ổn định xã hội,môi trường)
CH: Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên ở nước ta.(nâng cao chất


lượng cuộc sống)


CH: Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta như
thế nào? Tại sao? (tỉ lệ sinh giảm. Tuổi thọ
tăng)


- 1999 tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta là
1,43%


CH: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thị và
nông thôn, miền núi như thế nào? (Tỉ lệ gia
tăng tự nhiên ở thành thị và khu công nghiệp
thấp hơn nhiều so với nông thôn, miền núi)
CH: Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các
vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao
nhất, thấp nhất, các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia
tăng dân số cao hơn trung bình cả nước.
Giải thích.(cao nhất Tây Nguyên, Tây Bắc vì
đây là vùng núi và cao nguyên)


<b>HĐ3: Cá nhân/cặp</b>


CH: Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xét cơ
cấu nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 –
1999


đặc biệt là nhóm 0-14 tuổi. Nêu dẫn chứng và
những vấn đề đặt ra về giáo dục, y tế, việc
làm đối với các công dân tương lai?



CH: Nhận xét tỉ lệ nam nữ ở nước ta?


CH: Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy nhận xét
tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 –
1999


CH: Tỉ lệ nam nữ có sự khác nhau giữa các
vùng


- Dân số nước ta tăng nhanh liên tục,
- Hiện tượng “bùng nổ” dân số nước ta
bắt đầu từ cuối những năm 50 chấm dứt
vào trong những năm cuối thế kỉ XX.
- Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình
nên những năm gần đây tỉ lệ gia tăng dân
số tự nhiên đã giảm.


- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác
nhau giữa các vùng.


III. CƠ CẤU DÂN SỐ


- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. Tỉ lệ trẻ
em có xu hướng giảm, tỉ lệ người trong độ
tuổi lao động và ngoài tuổi lao động tăng
lên


- Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ lệ nam. có sự
khác nhau giữa các vùng



<b>4. Củng cố và đánh giá:</b>


1/ Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?


2/ Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn :


Ngày dạy: <b>TUẦN 2 – TIẾT 3</b>


<b>Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ</b>
<b>VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :


- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư ở nước ta .


- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nơng thơn, thành thị và đơ thị hố ở Việt
Nam


2. Kỹ năng :


- Biết phân tích bản đồ phân bố dân cư, đô thị Việt Nam, một số bảng số liệu về dân


- Có kĩ năng phân tích lược đồ. Bảng số liệu
3. Thái độ:


Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ


mơi trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:


GV: - Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Bảng số liệu


- Tranh ảnh về một số loại hình làng
HS: Đọc và chuẩn bị bài


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ</b></i>


a. Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?


b. Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta
<i><b>2. Giới thiệu bài mới: SGK</b></i>


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i><b>Hoat động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chínht</b></i>


<b>HĐ1</b>


Cho số liệu: Năm 2003 mật độ Lào 24 người/km2<sub>mật độ</sub>
Inđônêxia 115người/km2 <sub>TháiLan 123người/km</sub>2<sub> mật độ thế</sub>
giới 47 người/km2


Qua số liệu em có nhận xét về mật độ dân số nước ta ?
GV cho HS so sánh các số liệu về mật độ dân số nước ta
giữa các năm 1989,1999,2003 để thấy mật độ dân số ngày


càng tăng ,(bảng 3.2)


(năm 1989 là 195 người/km2<sub>;năm 1999 mật độ là 231</sub>
người/km2<sub>;2003 là 246 người/km</sub>2<sub>)</sub>


CH: Nhắc lại cách tính mật độ dân số


CH: Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam hình 3.1
nhận xét:Phân bố dân cư nước ta (phân bố không đều,giữa
nông thôn, thành thị, đồng bằng …)


I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ
PHÂN BỐ DÂN CƯ


- Mật độ dân số nước ta thuộc
loại cao trên thế giới. Năm
2003 là 246 người/km2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

CH: Dân cư sống đông đúc ở những vùng nào? , (đồng
bằng ven biển và các đô thị, do thuận lợi về điều kiện sinh
sống)


CH: Dân cư thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?


- Để giúp HS nhận biết dân cư phân bố không đều GV yêu
cầu HS Quan sát lược đồ bản đồ phân bố dân cư Việt Nam
trả lời câu hỏi SGK


CH: Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều?



TP’ HCM năm 1997 có 4,8 triệu người năm 1999 là
5.037.155 người diện tích:2,093,7 km2


CH: Dân thành thị cịn ít chứng tỏ điều gì?( nước ta là nước
nơng nghiệp )


*Khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác nguồn
tài nguyên ở mỗi vùng


CH: Em có biết gì về chính sách của Đảng trong sự phân
bố lại dân cư không?


- Giảm tỉ lệ sinh,phân bố lại dân cư ,lao động giữa các
vùng và các ngành kinh tế, cải tạo xây dựng nông thôn
mới…


<b>HĐ2: HS Làm việc theo nhóm Mục tiêu:HS hiểu được đặc</b>
điểm các loại hình quần cư ở nước ta


GV yêu cầu HS dựa vào SGK Quan sát lược đồ các tranh
ảnh về quần cư, tìm đặc điểm chung của quần cư nông
thôn, sự khác nhau về quần cư nông thôn ở các vùng khác
nhau và giải thích?


CH: Ở nơng thơn dân cư thường làm những cơng việc gì?
vì sao? (trồng trọt, chăn nuôi)


- Nông thôn dân cư thường sản xuất nông nghiệp , lâm
nghiệp, ngư nghiệp.



- Các làng bản thường phân bố ở những nơi có điều kiện
thuận lợi về nguồn nước .


- Chú ý hoạt động kinh tế để hiểu vì sao các làng bản ở
nơng thơn thường cách nhau xa. Mật độ cách bố trí các
khơng gian nhà cũng có đặc điểm riêng của từng miền. Đó
chính là sự thích nghi của con người với thiên nhiên và
hoạt động kinh tế


CH: Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em
biết?


CH: Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam (hình 3.1),
hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta. Giải
thích vì sao?


CH: Ở thành thị dân cư thường làm những cơng việc gì? vì
sao?


- Ở thành thị dân cư thường tham gia sản xuất công


miền núi, cao nguyên.


- Khoảng 74% dân số sống ở
nông thôn 26% ở thành thị
(2003)


II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN



1. Quần cư nơng thơn


- Phần lớn dân cư nước ta sống
ở nông thôn


2. Quần cư thành thị


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

nghiệp , thương mại, dịch vụ


CH: Sự khác nhau về hoạt động kinh tế cách bố trí nhà
giữa nơng thơn và thành thị như thế nào?


CH: Địa phương em thuộc loại hình nào?


CH: Quan sát hình 3.1 hay nêu nhận xét về sự phân bố các
đơ thị của nước ta . Giải thích vì sao?


<b>HĐ3: Qua số liệu ở bảng 3.1:</b>


CH: Nêu nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị
của nước ta.


CH: Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh
q trình đơ thị hóa ở nước ta như thế nào?


- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục giai
đoạn 1995-2000 tăng nhanh nhất


- Tỉ lệ dân đô thị nước ta cịn thấp . điều đó chứng tỏ trình
độ đơ thị hố thấp, nền kinh tế chủ yếu là nơng nghiệp


CH: So với thế giới đơ thị hố nước ta như thế nào?
-Tơ-ki-ơ năm 2000 có 27 triệu người


-Niu I-oóc năm 2000 có 21 triệu người


CH: Việc tập trung quá đông dân vào các thành phố lớn
gây ra hiện tượng gì?


CH: HS Quan sát lược đồ phân bố dân cư để nhận xét về sự
phân bố của các thành phố lớn – Mật độ năm 2003 đồng
bằng sông Hồng là1192 ngưòi/km2<sub> Hà Nội gần 2830</sub>
ngưòi/km2<sub>, TP’ HCM gần 2664 ngưòi/km</sub>2<sub> ,</sub>


CH: Hãy lấy dẫn chứng về sự quá tải này.


CH: Kể tên một số TP’ lớn nước ta ? (một số thành phố lớn
Hà Nội, TP’ HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng)


CH: Lấy VD minh hoạ về việc mở rộng quy mô các TP’?


III ĐƠ THỊ HỐ


- Các đơ thị nước ta phần lớn
thuộc loại vừa và nhỏ, phân bố
chủ yếu ở vùng đồng bằng và
ven biển. Q trình đơ thị hố ở
nước ta đang diễn ra với tốc độ
ngày càng cao. Tuy nhiên trình
độ đơ thị hố cịn thấp.



4. Củng cố và đánh giá:


- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?
- Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta ?


- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự thay
đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta


Ngày soạn: <b>TUẦN 2 – TIẾT 4</b>


Ngày dạy: <b> BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM</b>


<b>CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
nhân dân ta.


2. Kỹ năng :


- Biết nhận xét các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống
- Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động việc làm và chất lượng cuộc sống
3. Thái độ: Ý thức lao động tự giác, nâng cao clcs


II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
GV - Các biểu đồ về cơ cấu lao động


- Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống


- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống
HS: Đọc và chuẩn bị bài


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?
- Nên đặc điểm , chức năng của các loại hình quần cư?


- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự thay
đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta


2.Giới thiệu bài mới :SGK
3. bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>HĐ1:Hoạt động nhóm</b>


CH: Nhận xét về nguồn lao động nước ta ?
Nguồn lao động bao gồm những người trong
độ tuổi lao động ở nước ta (nam từ 16-60 nữ
16-55)


CH: Dựa vào biểu đồ hình 4.1:


- Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa
thành thị và nơng thơn. Giải thích ngun
nhân?



CH: Nhận xét về chất lượng của nguồn lao
động ở nước ta. (thấp) Để nâng cao chất lượng
nguồn lao động, cần có những giải pháp gì?
- Năm 2003 nước ta có 41,3 triệu người lao
động trong khu vực thành thị chiếm 24,2%
nông thôn 75,8%


CH: Nguồn lao động nước ta có những mặt
mạnh và những hạn chế nào?


- Nguồn lao động nước ta năng động, có nhiều
kinh nghiệm sản xuất, cần cù, khéo tay


CH: Quan sát biểu đồ hình 4.2, nêu nhận xét
về cơ cấu lao động và sự thay đổi cơ cấu lao
động theo ngành ở nước ta.


<b>HĐ 2</b>


CH: Tại sao nói Việc làm là vấn đề kinh tế xã
hội gay gắt ở nước ta


I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG


1. Nguồn lao động


- Nguồn lao động nước ta rất dồi dào và có
tốc độ tăng nhanh. Trung bình mỗi năm
tăng thêm khoảng 1 triệu lao động



- Năm 2003 nông thôn 75,8%, thành thị
24,2%


- Người lao động Việt Nam có nhiều kinh
nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp, thủ cơng nghiệp , có khả năng tiếp
thu khoa học kĩ thuật.


- Hạn chế về thể lực và trình độ chun
mơn


2. Sử dụng lao động


- Số lao động có việc làm ngày càng tăng
- Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta có
sự thay đổi theo hướng tích cực


II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở
nước ta đặc biệt là ở


CH: Để giải quyết việc làm theo em cần phải
có những biện pháp gì?


- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa
các vùng, vùng Tây Nguyên…


<b>HĐ3</b>



GV cho HS đọc SGK nêu dẫn chứng nói lên
chất lượng cuộc sống của nhân dân đang được
cải thiện.


- Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% năm1999.
Mức thu nhập bình quân đầu người tăng
,người dân được hưởng các dịch vụ xã hội
ngày càng tốt hơn…


CH: Chất lượng cuộc sống của dân cư như thế
nào giữa các vùng nông thôn và thành thị,
giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ? (chênh
lệch)


CH: Hình 4.3 nói lên điều gì?


ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc
làm.


- Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cả
nước khá cao khoảng 6%


III. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG


- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày
càng được cải thiện và đang giảm dần
chênh lệch giữa các vùng


<b>4. Củng cố đánh giá: </b>



1/ Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta


2/ Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta


3/ Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống
của người dân?


4/ Nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở nước ta
và ý nghĩa của sự thay đổi đó


- Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế nhiều thành phần đang có sự chuyển dịch
lao đơng từ khu vực nhà nước sang khu vực kinh tế ngoài quốc doanh sự chuyển dịch
như vậy phù hợp với quá trình nước ta chuyển sang kinh tế thị trường


Ngày soạn:


Ngày dạy: <b>TUẦN 3 – TIẾT5</b>
<b>BÀI 5:THỰC HÀNH</b>


<b>PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ</b>
<b>NĂM 1989 VÀ NĂM 1999</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
Sau bài học HS có thể :


- Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số


- Tìm được sự thay đổi và xu thế thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta



- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giưa dân
số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước


<b> II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


1/ Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta


2/ Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta


3/ Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống
của người dân


<i><b>2. GTBài mới :</b>SGK</i>


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<b>HĐ1: HS Làm việc theo nhóm Quan sát</b>
tháp dân số năm 1989 và năm 1999, so
sánh hai tháp dân số về các mặt


- Hình dạng của tháp


- Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc



- GV y/c HS phân tích từng tháp sau đó
tìm sự khác biệt về các mặt của từng
tháp


GV nói về tỉ số phụ thuộc


Tỉ số phụ thuộc = Tổng số người dưới
tuổi lao động cộng Tổng số người trên
tuổi lao động chia cho số người trong độ
tuổi lao động


<b>HĐ2: Từ những phân tích và so sánh</b>
trên nêu nhận xét về sự thay đổi và xu
hướng thay đổi của cơ cấu dân số nước
ta . Giải thích nguyên nhân.


HĐ3: Cơ cấu dân dân số trên có thuận
lợi khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế
xã hội ? Chúng ta cần phải có những
biện pháp gì để từng bước khắc phục
những khó khăn này?


I / SO SÁNH 2 THÁP TUỔI


- Hình dạng: đều có đáy rộng, đỉnh nhọn nhưng
chân của đáy ở nhóm 0-4 tuổi ở năm 1999 đã thu
hẹp hơn năm 1989


- Cơ cấu dân số :



+ Theo độ tuổi: Tuổi dưới và trong tuổi lao động
đều cao nhưng độ tuổi dưới lao động năm 1999
nhỏ hơn năm 1989. Độ tuổi lao động và ngoài
lao động năm 1999 nhỏ hơn năm 1989.


+ Giới tính: cũng thay đổi


- Tỉ lệ dân phụ thuộc cịn cao và cũng có thay đổi
giữa 2 tháp dân số


II. NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH


- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, song dân số đang
có xu hướng “già đi”.


- Nguyên nhân: Do thực hiện tốt kế hoạch hoá
dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống.


- Thuận lợi:Lực lượng lao động và dự trữ lao
động dồi dào.


- Khó khăn:


+ Nhóm 0-14 tuổi đơng đặt ra nhiều vấn đề cấp
bách về văn hoá, giáo dục, y tế.


+ Tỉ lệ và dự trữ lao động cao gây khó khăn cho
việc giải quyết việc làm


+ Tỉ lệ người cao tuổi cũng là vấn đề quan tâm


chăm sóc sức khoẻ.


- Biện pháp khắc phục:


* Cần có chính sách dân số hợp lí.
* Tạo việc làm


*Cần có chính sách trong việc chăm sóc sức
khoẻ người già


4. Củng cố , đánh giá:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> </b>
Ngày soạn :


Ngày dạy:


<b>TUẦN 6 – TIẾT 6 </b>


<b>ĐỊA LÍ KINH TẾ</b>


<b>BÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1. Về kiến thức: Sau bài học HS có thể :


- Cung cấp cho HS những hiểu biết cần thiết về quá trình phát triển kinh tế nước ta
trong những thập kỉ gần đây.


- Trọng tâm là về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế , những thành tựu , khó khăn


và thách thức trong q trình phát triển kinh tế xã hội


2. Về kĩ năng:


- Kĩ năng phân tích biểu đồ về q trình diễn biến của hiện tượng địa lí ( ở đây là sự
diễn biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP)


- Kĩ năng đọc bản đồ


- Kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ.
3. Thái độ: Tích cực học tập xây dựng tỏ quốc


II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS


<b> - Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam </b>
- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2000


- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế nước ta trong q trình đổi
mới


III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ


2. GTBài mới:
3. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


GV Có thể dùng kiến thức lịch sử (SGK)



<b>HĐ1 HS dựa vào SGK, trình bày tóm tắt q trình phát</b>
triển của đất nước trước thời kì đổi mới qua các giai đoạn
CH: Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế
nào?


- Nền kinh tế nước ta đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển
gắn liền với quá trình dựng nước và giữ nước


-1945:Thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
-1945-1954 Kháng chiến chống Pháp


- 1954-1975 Kháng chiến chống Mĩ


- Trong chiến tranh nền kinh tế chỉ phát triển ở một số
thành phố lớn


- Đất nước thống nhất, cả nước đi lên XHCN từ năm
1976-1986 nền kinh tế rơi vào khủng khoảng, sản xuất đình trệ


I/ NỀN KINH TẾ NƯỚC TA
TRƯỚC THỜI KÌ ĐỔI MỚI
- Nền kinh tế nước ta đã trải qua
quá trình phát triển lâu dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

lạc hậu.


<b>HĐ2:HS nghiên cứu SGK lưu ý 3 khía cạnh của Sự chuyển</b>
dịch cơ cấu kinh tế.(Nét đặc trưng của đổi mới nền kinh tế
là. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế)



GV y/c HS đọc thuật ngữ chuyển dịch cơ cấu kinh tế


CH: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở
những mặt nào?


- Công cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986 đã đưa
nền kinh tế nước ta ra khỏi tình trạng khủng khoảng, từng
bước ổn định và phát triển .


HS Làm việc theo nhóm (biểu đồ hình 6.1 là trọng tâm kiến
thức mục II)


Dựa vào biểu đồ hình 6.1, hãy phân tích xu hướng chuyển
dịch cơ cấu kinh tế. Xu hướng này thể hiện rõ nhất ở khu
vực nào?(cơng nghiệp –xây dựng)


- Biểu đồ hình 6.1 là dạng biểu đồ đường. Thông thường cơ
cấu kinh tế được biểu diễn bằng biểu đồ hình trịn biểu đồ
miền hay cột chồng


- Mốc năm 1991: Lúc bấy giờ, nền kinh tế đang chuyển từ
bao cấp sang kinh tế thị trường, trong GDP, nông-lâm-ngư
nghiệp tỉ trọng cao nhất chứng tỏ nước ta là nước nơng
nghiệp


- Mốc năm 1995: Bình thường mối quan hệ Việt-Mĩ và Việt
Nam gia nhập A SEAN


- Mốc năm 1997: Cuộc khủng hoảng tài chính khu vực đã
ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam



GV dẫn dắt HS nhận xét xu hướng thay đổi của từng đường
biểu diễn quan hệ giữa các đường. Đặt câu hỏi gợi ý để HS
nhận biết nguyên nhân của sự chuyển dịch.


- Tỉ trọng của nông-lâm-ngư nghiệp trong cơ cấu DGP
khơng ngừng giảm năm 2000 cịn hơn 24% chứng tỏ nước
ta đang từng bước chuyển từ nông nghiệp sang công nghiệp
- Tỉ trọng của công nghiệp – xây dựng đã tăng lên nhanh
nhất chứng tỏ q trình cơng nghiệp hoá và hiện đại hoá
đang tiến triển


-Khu vực dịch vụ có trọng tăng khá nhanh sau đó có giảm
do ảnh hưởng khủng khoảng tài chính của khu vực


?Dựa vào lược đồ hình 6.2, Xác định các vùng kinh tế
nước ta. Phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng
điểm.? Kể tên các vùng kinh tế nào giáp biển, vùng kinh tế
nào không giáp biển?


- Kinh tế trọng điểm: Là vùng tập trung lớn về công nghiệp
và thương mại, dịch vụ nhằm thu hút nhiều nguồn đầu tư
trong và ngoài nước kinh tế phát triển với tốc độ nhanh.
- Lưu ý kinh tế trọng điểm đựơc Nhà nước phê duyệt quy


II. NỀN KINH TẾ NƯỚC TA
TRONG THỜI KÌ ĐỔI MỚI
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Chuyển dịch cơ cấu ngành:
Giảm tỉ trọng của khu vực nông


lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của
khu vực công nghiệp–xây dựng.
Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng
cao nhưng còn biến động.


- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:
Hình thành các vùng chuyên canh
trong nông nghiệp các lãnh thổ
tập trung công nghiệp ,dịch vụ
tạo nên các vùng kinh tế phát
triển năng động.


- Chuyển dịch cơ cấu thành phần
kinh tế : từ nền kinh tế chủ yếu là
khu vực nhà nước và tập thể sang
nền kinh tế nhiều thành phần.
- Hình thành các vùng kinh tế
trọng điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

hoạch tổng thể nhằm tạo ra các động lực phát triển mới cho
toàn bộ nền kinh tế


- GV yêu cầu HS xác định các vùng kinh tế


Quan sát lược đồ hình 6.2 nhìn sự giao thoa giữa sơ đồ các
vùng kinh tế và các vùng kinh tế trọng điểm có thể thấy
rằng kinh tế trọng điểm tác động mạnh đến sự phát triển
kinh tế của vùng Kể tên các vùng kinh tế trọng điểm


HĐ3 HS làm việc theo nhóm GV cho HS hiểu rằng trong


quá trình phát triển các thành tựu càng to lớn thách thức
cũng càng lớn


GV yêu cầu HS dựa vào SGK vốn hiểu biết thảo luận theo
gợi ý


CH: Kể tên một số ngành nổi bật? Ơ địa phương em có
ngành kinh tế nào nổi bật?


CH: Trong q trình phát triển kinh tế nước ta có gặp
những khó khăn gì?


* Thành tựu:


- Nền kinh tế tăng trưởng tương
đối vững chắc các ngành đều
phát triển .


- Cơ cấu kinh tế đang chuyển
dịch theo hướng công nghiệp
hoá.


- Sự hội nhập vào nền kinh tế khu
vực và tồn cầu.


* Khó khăn, thách thức:


Một số vùng cịn nghèo, cạn kiệt
tài nguyên, ô nhiễm môi trường ,
việc làm, biến động thị trường


thế giới, các thách thức trong
ngoại giao.


<i><b>4. Củng cố , đánh giá </b></i>


CH: Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế nào?


CH: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
CH: xác định trên bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm


CH: Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?
Ngày soạn:


Ngày dạy:


<b>TUẦN 4 – TIẾT 7 </b>


<b>BÀI 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN </b>


<b> </b> <b> SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


1. Về kiến thức:


- HS phải nắm được vat trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát
triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta


- Những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nơng nghiệp nước ta là nền
nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chun mơn hố.
2. Về kĩ năng:



- Kĩ năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên


- Sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Liên hệ với thực tế địa phương


3. Thái độ: Bảo vệ nền nông nghiệp
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam


- Bản đồ khí hậu Việt Nam. Tranh ảnh
HS: Chuẩn bị theo sự hướng dãn của GV
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

CH: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
CH: Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?


<i><b>2. GTBài mới :</b></i>
3. Bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


CH: Những nhân tố nào ảnh hưởng
đến sự phát triển nông nghiệp nước
ta ?


<b>HĐ1: HS Làm việc theo nhóm (điền</b>
vào sơ đồ)


Tìm hiểu về tài ngun đất . phân bố ở


đâu và thích hợp với loại cây trồng
nào? (Gv nên hướng dẫn HS tham
khảo lược đồ 28.1; 31.1; 35.1 để hiểu
thêm về sự phân bố đất badan, phù sa
cổ (đất xám) đất phè, mặn)


Tìm hiểu về tài ngun khí hậu (sơ đồ
SGV)


CH: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp
8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của
nước ta. ( Nhiệt đới gió mùa ẩm)


- Phân hố rõ rệt theo chiều B-N, theo
độ cao và theo mùa


- Tai biến về thiên nhiên)


CH: Những đặc điểm đó có thuận lợi
và khó khăn như thế nào đến sản xuất
nơng nghiệp ?


CH: Hãy tìm hiểu về các cây trồng
chính và cơ cấu mùa vụ ở địa phương
em.


Tìm hiểu về tài nguyên nước


CH: Nêu những thuận lợi và khó khăn
của tài nguyên nước đối với nông


nghiệp ?


CH: Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng
đầu trong thâm canh nông nghiệp ở
nước ta?


(chống úng lụt trong mùa mưa bão.
Đảm bảo nước tưới cho mùa khô. Cải
tạo đất mở rộng diện tích canh tác.
Tăng vụ thay đổi cơ cấu mùa vụ và cơ
cấu cây trồng)


Tìm hiểu về tài nguyên sinh vật nước
ta


I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN
1. Tài nguyên đất


- Là tài nguyên vô cùng quý giá là tư liệu sản xuất
không thể thay thế được của ngành nông nghiệp
- Tài nguyên đất ở nước ta khá đa dạng 14 nhóm 2
nhóm chiếm diện tích lớn nhất là: Đất phù sa. đất
fe ralit.


+ Đất phù sa có diện tích 3 triệu ha, ở các đồng
bằng, thích hợp với trồng lúa và nhiều cây ngắn
ngày khác.


+ Các loại đất fe ralit chiếm diện tích miền núi
thích hợp với trồng cây cơng nghiệp lâu năm, cây


ăn quả và một số cây ngắn ngày


+ Các loại đất khác: đất phèn, đất mặn, đất xám
bạc màu phù sa cổ


- Hiện nay diện tích đất nơng nghiệp là hơn 9 triệu
ha


2. Tài ngun khí hậu


- Khí hậu của nước ta.Nhiệt đới gió mùa ẩm


 cây cối xanh quanh năm, trồng 2-3 vụ một


năm.


- Khí hậu nước ta phân hoá rõ rệt theo chiều B-N,
theo độ cao và theo mùa


 trồng cây nhiệt đới, cận nhiệt dới, ôn đới


- Khó khăn: Gió Lào, sâu bệnh, bão…
3. Tài nguyên nước


- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc, nguồn nước dồi
dào.


- Lũ lụt, hạn hán


4. Tài nguyên sinh vật



Nước ta có tài nguyên thực động vật phong phú


 Tạo nên các cây trồng vật nuôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

GV các nhân tố tự nhiên tạo cơ sở nền
tảng cho sự phân bố nơng nghiệp
<b>HĐ2:HS làm việc theo nhóm </b>


CH: Nhận xét về dân cư và lao động ở
nước ta ?


CH: Kể tên các loại cơ sở vật chất kĩ
thuật trong nông nghiệp để minh họa
rõ hơn sơ đồ trên (sơ đồ hình 7.2)
- Hệ thống thuỷ lợi


- Hệ thống dịch vụ, trồng trọt, chăn
nuôi. Các cơ sở vật chất kĩ thuật khác
- Nông nghiệp có hơn 20 000 cơng
trình thuỷ lợi phục vụ cho nơng nghiệp
CH: Nhà nước đã có những chính sách
gì để phát triển nông nghiệp ?


Gv nhấn mạnh đến vai trị trung tâm
của các chính sách kinh tế xã hội tác
động đến sự phát triển và phân bố
nông nghiệp vai trò ngày càng tăng
của công nghiệp đối với nông nghiệp
và tác động yếu tố thị trường



1. Dân cư và lao động nông thôn


- Năm 2003 nước ta còn khoảng 74% dân số sống
ở nông thôn, 60% lao động là ở nông nghiệp
-Nông dân Việt Nam giàu kinh nghiệm sản xuất,
cần cù sáng tạo.


2. Cơ sở vật chất kĩ thuật.


- Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho trồng trọt và
chăn nuôi ngày càng hồn thiện


- Cơng nghiệp chế biến nơng sản được phát triển
và phân bố rộng khắp.


3. Chính sách phát triển nông nghiệp


- Phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại,
nơng nghiệp hướng xuất khẩu.


4. Thị trường trong và ngoài nước


- Mở rộng thị trường và ổn định đầu ra cho xuất
khẩu


<i><b>4. Củng cố và đánh giá</b></i>


a/ Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta.
b/ Hãy tìm hiểu về các cây trồng chính và cơ cấu mùa vụ ở địa phương em.



c/ Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?


<b> Ngày soạn : </b> <b> </b>


<b> Ngày dạy: </b>


<b>TUẦN 4 – TIẾT 8</b>


<b>BÀI 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP </b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1. Về kiến thức:


- HS phải nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ
yếu và một số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp ở nước ta hiện nay.
- Trọng tâm là về sự phân bố sản xuất nông nghiệp , với sự hình thành các vùng sản
xuất tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.


2. Về kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận (Bảng 8.3) về phân bố các cây công nghiệp chủ yếu
theo các vùng


- Kĩ năng đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam


- Xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên kinh tế xã hội với sự phát triển và
phân bố nông nghiệp


II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS



GV - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
- Lược đồ nông nghiệp SGK, sơ đồ trống


- Một số tranh ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp
HS: Theo hướng dẫn


III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra bài cũ:


Trình bày các đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp nước ta ?


2. GTBài mới : GV y/c HS nhắc lại các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
nông nghiệp của nước ta. Nhân tố tự nhiên (địa hình, khí hậu,nước..) Nhân tố xã hội …
3. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>HĐ1: HS Làm việc theo nhóm</b>


Năm
Nhóm cây


1990 2002
Cây lương thực 67,1 60,8
Cây công nghiệp 13,5 22,7
Cây ăn quả và rau


đậu



19,4 16,5


Bảng 8.1. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt
(đơn vị tính: %)


CH: Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét về sự thay đổi tỉ
trọng cây lương thực và cây công


nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt.
Sự thay đổi này nói lên điều gì?


- Cây lương thực có xu hướng giảm. Cho thấy:
Ngành trồng trọt đang phát triển đa dạng cây trồng
- Cây công nghiệp có xu hướng tăng lên.


Cho thấy:Nước ta đang phát huy thế mạnh nền nông
nghiệp nhiệt đới chuyển sang trồng các cây hàng hố
để làm ngun liệu cho cơng nghiệp chế biến và xuất
khẩu


- Cây lương thực Trọng tâm là cây lúa


GV y/c phân tích bảng số liệu diện tích tăng bao
nhiêu nghìn ha


CH: Dựa vào bảng 8.2, trình bày các thành tựu chủ
yếu trong sản xuất lúa trong thời kì 1980-2002? Vì


I.NGÀNH TRỒNG TRỌT


1.Cây lương thực


- Bao gồm cây lúa và các cây hoa
màu như ngô, khoai, sắn


- Lúa là cây lương thực chính được
trồng khắp nước ta .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

sao đạt được những thành tựu trên?


Gợi ý Nhờ những điều kiện tự nhiên và kinh tế xã
hội nào? (đồng bằng phù sa màu mỡ, nước dồi dào,
khí hậu nóng ẩm)


HS Làm việc theo nhóm. 4 nhóm tính từng chỉ tiêu
GV Hướng dẫn HS đọc lược đồ H 8.2 tìm các vùng
trồng lúa (chủ yếu đồng bằng ngồi ra cịn các cánh
đồng thuộc trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây
Ngun)


CH: Việc trồng cây cơng nghiệp có tầm quan trọng
như thế nào?


CH: Kể tên các cây công nghiệp hằng năm? Phân bố
(chủ yếu đồng bằng )


CH: Cây công nghiệp lâu năm? Phân bố (trung du
và mièn núi)


CH: Kể tên những sản phẩm nông nghiệp được xuất


khẩu?


CH: Nước ta có điều kiện gì dể phát triển cây công
nghiệp nhất là các cây công nghiệp lâu năm?


CH: Dựa vào bảng 8.3, trình bày đặc điểm phân bố
các cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp
lâu năm chủ yếu ở nước ta. (sơ đồ ma trận)


GV cho HS thấy rằng nếu đọc theo hàng ngang ta sẽ
nắm được các vùng phân bố chính của một cây cơng
nghiệp nào đó. Cịn nếu đọc theo cột dọc, thì sẽ biết
ở một vùng có các cây cơng nghiệp chính nào được
trồng.


CH: Nước ta có điều kiện gì để phát triển cây ăn
quả?


CH: Những cây ăn quả nào là đặc trưng của miền
Nam? Tại sao miền Nam trồng được nhiều loại cây
ăn quả? Kể vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta ?
Miền Bắc có những loại cây nào?


CH: Tỉ trọng ngành chăn nuôi trong nông nghiệp
như thế nào?


<b>HĐ2: HS Làm việc theo nhóm 3 nhóm</b>


CH: Chăn ni trâu, bị ở nước ta như thế nào? Nuôi
nhiều nhất ở đâu? Vì sao?



2. Cây cơng nghiệp


- Việc trồng cây công nghiệp có
tầm quan trọng: Tạo ra các sản
phẩm có giá trị xuất khẩu, cung cấp
nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến tận dụng tài nguyên , phá thế
độc canh trong nơng nghiệp và góp
phần bảo vệ mơi trường


- Nước ta có nhiều điều kiện thuận
lợi dể phát triển cây công nghiệp
nhất là các cây công nghiệp lâu
năm


3.. Cây ăn quả


- Rất phong phú : Cam, bưởi, nhãn,
vải, xoài, măng cụt.v.v.


- Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất
nước ta là ở đồng bằng sông Cửu
Long và Đông Nam Bộ.


II. NGÀNH CHĂN NI


- Chăn ni chiếm tỉ trọng chưa
lớn trong nơng nghiệp



1. Chăn ni trâu, bị


- Năm 2002 đàn bò là 4 triệu con,
trâu là 3 triệu con. Cung cấp sức
kéo,thịt,sữa


- Trâu nuôi nhiều ở Trung du và
miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Đàn bò có quy mơ lớn nhất là
Duyên hải Nam Trung Bộ.


2. Chăn nuôi lợn


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

CH: Chăn nuôi lợn ở nước ta như thế nào? Nuôi
nhiều nhất ở đâu?


CH: Xác định trên lược đồ 8.2 các vùng chính chăn
ni lợn. Vì sao lợn được ni nhiều nhất ở đồng
bằng sông Hồng?( do việc nhiều thức ăn, thị trường
đông dân, nhu cầu việc làm lớn ở vùng này)


CH: Chăn nuôi gia cầm ở nước ta như thế nào? Nuôi
nhiều nhất ở đâu?


nhanh nuôi nhiều ở đồng bằng sông
Hồng, đồng bằng sông Cửu Long
và trung du Bắc Bộ. Cung cấp thịt
3. Chăn nuôi gia cầm


- Cung cấp,thịt,trứng



- Phát triển nhanh ở đồng bằng


<b>4. Củng cố và đánh giá</b>


1. Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?


2. Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cọt thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất
ngành chăn nuôi


Ngày soạn; Ngày dạy:
<i><b>Tuần 5 – Tiết 9</b></i>


<b> Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ SẢN XUẤT</b>
<b>LÂM NGHIỆP , THUỶ SẢN</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


1.Kiến thức : HS cần nắm được:


- Các loại rừng ở nước ta: Vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế xã
hội và bảo vệ môi trường ; các khu vực phân bố chủ yếu của ngành lâm nghiệp.


- Nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước
mặn. Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.


2. Kỹ năng:


- Rèn kĩ năng làm việc vơi bản đồ, lược đồ
- Kĩ năng vẽ biểu đồ đường lấy năm gốc 100,0%


3. Giáo dục tư tưởng


- Lòng yêu quê hương, ý thức bảo vệ môi trường
<b> II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Lược đồ lâm nghiệp-thuỷ sản trong SGK
HS: Chuẩn bị theo hướng dãn


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ :</b>


Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?


<b>2. GT Bài mới : Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi và đường bờ biển dài 3260 km….</b>
3. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>HĐ1: HS Làm việc theo nhóm</b>


GV nói sơ qua về diện tích rừng nước ta
ở những năm qua


CH: Dựa vào bảng 9.1, cho biết cơ cấu
các loại rừng ở nước ta.


CH: Nhận xét về diện tích rừng tự nhiên
và vai trị của rừng tự nhiên?


GV: Hơn 8/10 diện tích rừng là rừng tự


nhiên


- Rừng tự nhiên đóng vai trị quan trọng
nhất trong sản xuất và bảo vệ mơi trường
- Trong tổng diện tích rừng 11,5 triệu ha ,
thì khoảng 6/10 là rừng phịng hộ và rừng
đặc dụng, chỉ có 4/10 là rừng sản xuất.
- Rừng sản xuất có vai trị như thế nào?
CH: Rừng phòng hộ chiếm bao nhiêu
phần trăm diện tích rừng và đóng vai trị
quan trọng như thế nào? (là khu rừng đầu
nguồn các con sông, các cánh rừng chống
cát ven biển miền Trung, các dải rừng
ngập mặn ven biển).


Phòng chống thiên tai, bảo vệ mơi trường
(lũ lụt, chống xói mịn, bảo vệ bờ biển…)
CH: Kể tên những rừng đặc dụng?


( Nước ta có một hệ thống rừng đặc dụng:
Cúc Phương, Ba Vì, Ba Bể, Bạch Mã, Cát
Tiên…)


GV cho HS đọc lược đồ ngành lâm
nghiệp H 9.2 để thấy được sự phân bố các
loại rừng


GV có thể hướng dẫn HS đọc lược đồ
công nghiệp H 12.4 để xác định một số
trung tâm công nghiệp chế biến lâm sản,


nhất là ở Trung du miền núi Bắc Bộ và
Tây Nguyên.


I. LÂM NGHIỆP
1. Tài nguyên rừng


- Năm 2000 diện tích đất lâm nghiệp có rừng
là 11,6 triệu ha, độ che phủ cả nước là 35%


- Rừng sản xuất cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp , cho dân dụng và cho xuất
khẩu.


- Rừng phòng hộ phịng chống thiên tai, bảo
vệ mơi trường


- Rừng đặc dụng bảo vệ sinh thái, bảo vệ các
giống loài quý hiếm bảo tồn văn hố , lịch sử
mơi trường.


2 Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
- Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét khối
gỗ / năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
CH: Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm


những hoạt động nào? ( khai thác gỗ, lâm
sản và hoạt động trồng rừng và bảo vệ
rừng)



GV cho HS quan sát hình 9.1 để HS thấy
được sự hợp lí về kinh tế sinh thái của mơ
hình này


GV cho HS đọc lại lược đồ 8.2 để thấy
diện phân bố của các mô hình nơng – lâm
kết hợp là rất rộng, do nước ta phần lớn là
đồi núi.


CH: Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi
ích gì? Tại sao chúng ta phải vừa khai
thác vừa bảo vệ rừng?


CH: Chính sách Đảng ta về lâm nghiệp
như thế nào?


CH: Nước ta có những điều kiện tự nhiên
nào thuận lợi cho ngành thuỷ sản phát
triển ?(bờ biển dài 3260km vùng đặc
quyền kinh tế rộng, khí hậu ấm,ven biển
có nhiều bãi triều, vũng vịnh,đầm , phá)
CH: Kể tên các ngư trường trọng điểm?.
Hãy xác định trên hình 9.2 những ngư
trường trọng điểm ở nước ta?


CH: Hãy cho biết những khó khăn do
thiên nhiên gây ra cho nghề đi biển và
ni trồng thủy sản. Khó khăn này chủ
yếu ở những vùng nào?(vốn ít nhiều ngư


dân cịn nghèo, nhiều vùng ven biển ô
nhiễm)


CH: Bảng 9.2.Hãy so sánh số liệu năm
1990 và năm 2002, rút ra nhận xét về sự
phát triển của ngành thủy sản.


CH: Hãy xác định các tỉnh trọng điểm
nghề cá ở nước ta ? (dẫn đầu là tỉnh Kiên
Giang, Cà Mau. Bà Rịa- Vũng Tàu và
Bình Thuận)


- Phấn đấu đến năm 2010 trồng thêm 5 triệu
ha rừng đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 45% bảo
vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và trồng
cây gây rừng.


II. NGÀNH THUỶ SẢN
<b>1. Nguồn lợi thuỷ sản</b>
* Khai thác:


- Nước ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên khá thuận lợi để phát triển khai
thác và nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, lợ và
nước ngọt. Khai thác khoảng 1 triệu km2<sub> mặt</sub>
nước biển.


- Có 4 ngư trường trọng điểm.
* Ni trồng: Có tiềm năng lớn.



* Khó khăn: Biển động do bão, gió mùa đơng
bắc, mơi trường suy thối và nguồn lợi bị suy
giảm.


<b>2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ</b>
<b>sản</b>


- Khai thác hải sản: Sản lượng khai thác khá
nhanh chủ yếu do số lượng tàu thuyền và
tăng công suất tàu. Các tỉnh dẫn đầu: Kiên
Giang, Cà Mau, BR-V Tàu và Bình Thuận.
- Nuôi trồng thuỷ sản: gần đây phát triển
nhanh: Cà Mau, An Giang và Bến Tre


- Xuất khẩu thuỷ sản có bước phát triển vượt
bậc. Năm 1999 đạt 917 triệu USD năm 2002
đạt 2014 triệu USD


<b>4.Củng cố và đánh giá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1; năm 2000 độ che phủ rừng nước ta đạt;


a. Gần 30% b. Hơn 30% c. 35% d. 40% (ý c)
Câu: Có độ che phủ rừng lớn nhất nước ta là vùng:


a. Trung du và miền núi Bắc Bộ b. Bắc Trung Bộ


c. Duyên hải Nam Trung Bộ d. Đông Nam Bộ (ý d)


Câu 3. Nguyên nhân nào sau đây làm cho diện tích rừng nước ta suy giảm nhiều nhất
a. Cháy rừng b. Chiến tranh


c. Đốt rừng làm rẫy d. Khai thác rừng bừa bãi (ý d)
Câu 4. Tỉnh có sản lượng thuỷ sản lớn nhất của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là:
a. Bình Định b. Ninh Thuận c. Khánh Hoà d. Bình Thuận (ý d)
Câu 5. Thuỷ sản là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực nước ta hiện nay;
a. Đúng b. Sai (ý a)


Câu 5. Tỉnh có sản lượng thuỷ sản lớn nhất của vùng đồng bằng sông Cửu Long là:
a. Bến Tre b. Cà Mau c. Tiền Giang d. Kiên Giang (ýd)


Ngày soạn: Ngày dạy:
<i><b>Tuần 5 – Tiết 10</b></i>


<b> BÀI 10: THỰC HÀNH</b>


<b>VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI</b>
<b>CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO</b>


<b>CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC,GIA CẦM</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


1.Kiến Thức :


- Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và chăn ni.


2. Kỹ năng:- Rèn kĩ năng sử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ cụ thể
là tính cơ cấu phần trăm, tính tốc độ tăng trưởng lấy gốc 100,0%



- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu hình trịn và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ
tăng trưởng.


- Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận xét và giải thích.
3. Thái độ: Bảo vệ tài nguyên rừng


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GV- Bảng số liệu SGK


HS: - Chuẩn bị theo hướng dẫn
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


a. Xác định trên bản đồ hình 9.2 các vùng phân bố rừng chủ yếu?
b. Hãy xác định trên hình 9.2 những ngư trường trọng điểm ở nước ta?
<b>2.GT Bài mới : </b>


<b>3. Bài mới</b>
<b>1. Bài 1</b>


HĐ1: HS Làm việc theo nhóm
Bước1:Lập bảng số liệu đã xử lí


a/ Dựa vào bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện diện tích cơ cấu diện tích gieo
trồng các loại cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20mm; Năm 2002 bán kính 24 mm


<i>*Xử lí số liệu năm 1990 : 6474,6:9040 =71,6%</i>


<i> </i> <i> 1199,3: 9040 =13,3%</i>
<i> </i> <i>1366.1: 9040 =151%</i>



<i>*Xử lí số lieu năm 2002: 8320,3:12831,4=64,9%</i>


<i> </i> <i> 2337,3: 12831,4=18,2%</i>
<i> </i> <i>2173,8:12831,4=16,9%</i>


b/ Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ
trọng diện tích gieo trồng của các loại cây lương thực và cây công nghiệp .


<b>2. Bài 2</b>


HĐ2: HS Làm việc theo nhóm


GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ đường


a/ Vẽ trên cùng một trục hệ toạ độ 4 đường biểu diễn tốc độ tăng đàn gia súc, gia cầm
qua các năm 1990, 1995 và 2000.


GV Gốc toạ độ thường lấy trị số 0 nhưng cũng có thể lấy một trị số phù hợp ≤ 100


Trục hoành (năm) có mũi tên theo chiều tăng gốc toạ độ trùng với năm gốc(1990) khoảng
cách là 5 năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

c/ Dựa trên hiểu biết cá nhân và kiến thức đã học , giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn
lợn tăng nhanh nhất? Tại sao đàn trâu không tăng?


-Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất:Đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu, do nhu cầu về
thịt, trứng tăng nhanh và do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn ni, có nhiều hình
thức chăn ni đa dạng



- Đàn trâu không tăng chủ yếu do nhu cầu về sức kéo đã giảm nhờ cơ giới hố trong nơng
nghiệp


4. Củng cố, đánh giá


Kĩ năng vẽ biểu đồ hình trịn, đường biểu diễn


<b>KIỂM TRA 15 PHÚT</b>
<i><b>Mơn: Địa Lí 9</b></i>
<b>Họvàtên: ………</b>
<b>Lớp………</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i> Điểm</i> <i> Nhận xét</i>


<i><b>Đề bài</b></i>


Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy vẽ 2 biểu đồ hình trịn để thể hiện rõ cơ cấu giá trị
sản xuất ngành trồng trọt của nước ta năm 1990 và 2002.


<b>Các nhóm cây Năm</b> <b><sub>1990</sub></b> <b><sub>2002</sub></b>


Cây lương thực
Cây công nghiệp


Cây ăn quả, rau đậu và cây khác


67.1
13.5
19.4



60.8
22.7
16.5


Dựa vào biểu đồ, hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp
trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì?


<i><b>Bài làm</b></i>


...
Ngày soạn: Ngày dạy:


<i><b>Tuần 6 – Tiết 11</b></i>


<b>BÀI 11 : CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ</b>
<b>PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


1.Kiến thức :


- HS phải nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát
triển và phân bố công nghiệp ở nước ta .


- HS phải hiểu được rằng việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp
phù hợp phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này.


2. Kỹ năng:


- Rèn kĩ năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên.



- Kĩ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một hiện tượng địa lí kinh tế.


3. Thái độ:


<b> II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
GV: - Bảng số liệu SGK


HS: - Chuẩn bị theo hướng dẫn
<b> III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>3. Bài mới</b>


<i><b>Hoạt đơng của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>HĐ1: HS Làm việc theo nhóm</b>


- GV đưa sơ đồ H 11.1 chưa hồn chỉnh (để HS
điền vào các ơ bên phải bị bỏ trống).


- Chia nhóm thảo luận, đại diện nhóm điền vào
các ơ trống


+ Phân loại tài ngun


+ Ngun liệu, nhiên liệu và năng lượng để phát
triển cơ cấu CN đa ngành


- Hs hoàn chỉnh sơ đồ



- Kết luận về tài nguyên nước ta


GV cho HS đọc bản đồ “Địa chất – khoáng sản Việt
Nam” hoặc ATLAT đối chiếu với các loại khoáng sản
chủ yếu ở H 11.1


? khoáng sản tập trung ở những vùng nào?


CH: Hãy nhận xét về tài nguyên thiên nhiên nước ta ?
Sự phân bố của các tài nguyên đó?


CH: Những tài nguyên thiên nhiên đó là cơ sở để phát
triển những ngành kinh tế nào?


CH: Dựa vào bản đồ treo tường


“Địa chất – khoáng sản Việt Nam” và kiến thức đã học,
nhận xét về ảnh hưởng của sự phân bố tài nguyên
khoáng sản tới sự phân bố một số ngành công nghiệp
trọng điểm.


- Công nghiệp khai thác nhiên liệu ở vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ (than) Đông Nam Bộ (dầu khí)


- Cơng nghiệp luyện kim vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ


- Cơng nghiệp hố chất vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ, Đông Nam Bộ



- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng : tâp trung ở
nhiều địa phương, đặc biệt ở ĐBS Hồng và ĐNB


 sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo thế mạnh


khác nhau giữa các vùng


thế mạnh ở ĐBSH và ĐNB


+ ĐBS Hồng có tài ngun khống sản, nước, rừng.
Cơmg mhiệp khai khống ( năng lượng, hóa chất, luyện
kim, vật liệu xây dựng) nước ( thủy năng), rừng ( lâm
nghiệp)


+ ĐNB : ít tài nguyên, thủy điện, nhưng có đấphù sa cổ
phủ badan ( chế biến cây CN ), nhân tố xã hội ( đơng
dân, nguồn lao động dồi dào, có trình độ)


I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN


- Tài nguyên thiên nhiên nước ta đa
dạng tạo cơ sở nguyên liệu, nhiên
liệu và năng lượng để phát triển cơ
cấu công nghiệp đa ngành.


- Các tài nguyên có trữ lượng lớn là
cơ sở để phát triển các ngành công
nghiệp trọng điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>Hoạt đông của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>GV cần nhấn mạnh để HS hiểu các nguồn tài nguyên</b>


thiên nhiên là rất quan trọng nhưng không phải là nhân
tố quyết định sự phát triển và phân bố công nghiệp
<b>HĐ2: Các nhân tố kinh tế – xã hội :</b>


HS Làm việc theo nhóm 4 nhóm:


GV nên cho HS đọc từng mục nhỏ và rút ra ý chính.
CH: Dân cư và lao đơng nước ta có đặc điểm gì ? Điều
đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ?
CH: Nhận xét về: Cơ sở vật chất- kĩ thuật trong công
nghiệp và cơ sở hạ tầng nước ta ? (trong nơng nghiệp
có 5300 cơng trình thuỷ lợi, cơng nghiệp cả nước có
hơn 2821 xí nghiệp, mạng lưới giao thông lan toả nhiều
nơi…)


CH: Việc cải thiện hệ thống đường giao thơng có ý
nghĩa như thế nào đến sự phát triển công nghiệp ?
CH: Hãy kể môt số đường giao thơng nước ta mới đầu
tư lớn?


CH: Chính sách phát triển cơng nghiệp ở nước ta có
đặc điểm gì ? Điều đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự
phát triển kinh tế ?


CH: Thị trường có ý nghĩa như thế nào? Với sự phát
triển công nghiệp ?


II. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ –


XÃ HỘI


1. Dân cư và lao động


- Nước ta có số dân đơng, nhu cầu,
thị hiếu có nhiều thay đổi.


- Nguồn lao động dồi dào và có khả
năng tiếp thu khoa học kĩ thuật và
thu hút đầu tư nước ngoài.


2. Cơ sở vật chất- kĩ thuật trong
công nghiệp và cơ sở hạ tầng.


- Nhiều trình độ công nghệ chưa
đồng bộ. Phân bố tập trung ở một
số vùng.


- Cơ sở hạ tầng đang từng bước
được cải thiện.


3. Chính sách phát triển cơng
nghiệp


- Chính sách cơng nghiệp hố và
đầu tư. Chính sách phát triển kinh
tế nhiều thành phần và các chính
sách khác.


4. Thị trường



- Hàng cơng nghiệp nước ta có thị
trường trong nước khá rộng nhưng
có sự cạnh tranh của hàng ngoại
nhập.


<b>4. Củng cố , đánh giá</b>


1. Các yếu tố đầu vào: Nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng. Lao động. Cơ sở VC kĩ
thuật.


* Các yếu tố đầu ra: Thị trường trong nước. Thị trường ngồi nước


2:Việc phát triển nơng, lâm, ngư nghiệp tạo cơ sở cho công nghiệp chế biến lương thực,
thực phẩm, cho HS nêu VD cụ thể.


Ngày soạn: Ngày dạy:
<i><b>Tuần 6 – Tiết 12</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
1.Kiến Thức :


- HS hiểu được cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng


- HS phải nắm được tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu (công nghiệp trọng
điểm) ở nước ta và một số trung tâm cơng nghiệp chính của các ngành này.


- Nắm được hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta là đồng bằng sơng
Hồng và vùng phụ cận (ở phía Bắc), Đơng Nam Bộ (ở phía Nam)



- Hai trung tâm cơng nghiệp lớn nhất nước ta là Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, các
ngành công nghiệp chủ yếu ở hai trung tâm này.


2. Kỹ năng:


- Đọc và phân tích được biểu đồ cơ cấu ngành công nghiệp


- Xác định được một số trung tâm cơng nghiệp vị trí nhà máy điện và các mỏ than dầu
khí.


- Đọc và phân tích được lược đồ các trung tâm cơng nghiệp Việt Nam
3 . Thái độ: Tích cực học tập xây dựng quê hương


II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:


GV: - Bản đồ công nghiệp Việt Nam, kinh tế Việt Nam


- Bảng số liệu SGK, lược đồ các nhà máy điện và các mỏ than, dầu khí
- Mơt số tranh ảnh


HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :


<b>1. Kiểm tra bài cũ : Nêu các nhân tố tự nhiên và nhân tố xã hội ảnh hưởng đến sự phát</b>
triển và phân bố công nghiệp ?


<b>2. GT Bài mới : </b>
3. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>



<b>HĐ1: Cơ cấu ngành cơng nghiệp</b>


CH: Em có nhận xét gì về hệ thống công
nghiệp nước ta ? Đặc điểm công nghiệp nước
ta ?


GV cho HS hiểu hệ thống công nghiệp Nước
ta trong đó khu vực nhà nước giữ vai trò chủ
đạo


GV y/c HS quan sát H12.1 phần chú giải. Hãy
nhận xét về cơ cấu công nghiệp Nước ta ?
GV cho HS đọc thuật ngữ “ công nghiệp trọng
điểm”


Quan sát hình 12.1,dựa vào tỉ lệ% hãy xếp thứ
tự các ngành công nghiệp trọng điểm theo tỉ
trọng% từ lớn đến nhỏ.


 3 ngành có tỉ trọng lớn nhất là chế biến


lương thực; cơ khí, điện tử; khai thác nhiên
liệu


Các ngành cơng nghiệp có tỉ trọng lớn dựa trên
các thế mạnh nào?


I. CƠ CẤU NGÀNH CƠNG NGHIỆP
-Hệ thống cơng nghiệp nước ta hiện nay


gồm các cơ sở nhà nước, ngoài nhà
nước và các cơ sở có vốn đầu tư nước
ngồi


- Nước ta có đầy đủ các ngành công
nghiệp thuộc các lĩnh vực


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


 tài nguyên, nguồn lao động, thị trường


trong nước, xuất khẩu


Chuyển ý: để hiểu biết về sự phát triển và phân
bố của các ngành công nghiệp trọng điểm các
em nghiên cứu phần II


<b>HĐ2:Các ngành cơng nghiệp trọng điểm</b>
HS làm việc theo nhóm (20phút)


- GV đưa sơ đồ các ngành CN trọng điểm
- Hs thảo luận nhóm


- Chia HS thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm
- Xếp tên các ngành CN trọng điểm vào


từng ô trống cho phù hợp


- Xác định cángành CN nặng, nhẹ, năng
lượng



-Xác định trên lược đồ H 12.2 các mỏ than và
dầu khí đang được khai thác?


- Xác định các nhà máy nhiệt điện, thủy điện
- sự phân bố các nhà máy điện có đặc điểm gì
chung?


 gần nguồn năng lượng nhà máy nhiệt điện


than ở QN, đb s. Hồng, các nhà máy nhiệt khí
ở ĐNB, các nhà máy thủy điện trên các dịng
sơng lớn có trữ năng thủy điện lớn


-Nêu tình hình phát triển và phân bố công
nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm giải
thích vì sao?


-Xác định trên lược đồ một số trung tâm các
ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm?


CH: Đặc điểm của công nghiệp dệt may? Công
nghiệp này phân bố chủ yếu ở đâu?


CH: Tại sao các TP trên là những trung tâm
dệt may lớn nhất nước ta ?


GV cho mỗi nhóm làm việc 5 phút lên trình
bày 15’ cho các nhóm bổ sung, đặt câu hỏi cho


nhóm bạn, GV nhận xét và LƯU Ý: Khai thác
hơn 100 triệu tấn dầu và hàng tỉ mét khối khí


II. CÁC NGÀNH CƠNG NGHIỆP
TRỌNG ĐIỂM


1. Cơng nghiệp khai thác nhiên liệu
- Công nghiệp khai thác than phân bố
chủ yếu Quảng Ninh, mỗi năm sản xuất
từ 10 -12 triệu tấn


- Các mỏ dầu khí chủ yếu ở thềm lục
địa phía nam. Hơn 100 triệu tấn dầu và
hàng tỉ mét khối khí đang được khai
thác. Dầu thô là một trong những mặt
hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta
hiện nay.


2. Công nghiệp điện


- Công nghiệp điện nước ta gồm nhiệt
điện và thuỷ điện. Mỗi năm sản xuất
trên 30 tỉ kwh. thuỷ điện lớn nhất là
Hồ Bình…Tổ hợp nhiệt điện lón nhất
là Phú Mĩ chạy bằng khí


3. Một số ngành công nghiệp nặng
khác


- Cơng nghiệp cơ khí –điện tử lớn nhất


là TP Hồ CHí Minh, Hà Nội và Đà
Nẵng. Ngoài ra là Thái Ngun, Hải
Phịng, Vinh, Biên Hồ…


- Cơng nghiệp hố chất lớn nhất là TP
Hồ Chí Minh, Biên Hồ, Hà Nội, Hải
Phịng, Việt Trì..


- Cơng nghiệp sản xuất vật liệu xây
dựng có cơ cấu khá đa dạng.


4. Công nghiệp chế biến lương thực,
thực phẩm


- Là ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng
lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất
công nghiệp. Tập trung chủ yếu ở TP
Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phịng Biên
Hồ, , Đà Nẵng.


5. Công nghiệp dệt may


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
là của nhiều năm


<b>HĐ3: (phần này chủ yếu khai thác lược đồ )</b>
CH: Dựa vào lược đồ các trung tâm cơng
nghiệp Việt Nam (hình 12.3), hãy xác định hai
khu vực tập trung công nghiệp cao nhất cả
nước. Kể tên một số trung tâm công nghiệp


tiêu biểu cho hai khu vực trên.


CH: Tại sao công nghiệp nước ta lại phát triển
mạnh mẽ?Nhằm mục đích gì?


CH: Xác định trên lược đồ các trung tâm công
nghiệp lớn


III. CAC TRUNG TÂM CÔNG
NGHIỆP LỚN ( 5’)


- Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả
nước là TP Hồ Chí Minh, Hà Nội


- CN đang phát triển mạnh mẽ để đáp
ứng nhu cầu công nghiệp hóa đất nước


<b>4. Củng cố và đánh giá</b>


- GV có lược đồ trống Việt Nam cắt các kí hiệu về than ,dầu khí, trung tâm cơng nghiệp
…Y/c HS lên gắn vào lược đồ trống


- Gv đặt câu hỏi trắc nghiệm: ghép đôi…
<b>Ngày soạn: </b>


<b>Ngày dạy : Tuần 7 – Tiết 13</b>


<b>BÀI 13 : VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN</b>
<b>VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
1.Kiến thức :


- HS phải nắm được ngành dịch vụ ( theo nghĩa rộng) ở nước ta có cơ cấu hết sức phức
tạp và ngày càng đa dạng hơn.


- Ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát triển của các
ngành kinh tế khác, hoạt động đời sống xã hội tạo việc làm cho nhân dân, đóng góp vào
thu nhập quốc dân.


- Sự phân bố của các ngành dịch vụ nước ta phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và sự
phân bố của các ngành kinh tế khác.


- Các trung tâm dịch vụ lớn của nước ta .
- Trọng tâm bài là mục II


2. Kỹ Năng:


- Rèn kĩ năng làm việc với sơ đồ.


- Kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


GV: Sơ đồ về cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta


- Một số hình ảnh về các hoạt động dịch vụ hiện nay ở nước ta
HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :



<i>1.Kiểm tra bài cũ : </i>


? Xác định trên “lược đồ các trung tâm công nghiệp VN” các trung tâm cn nghiệp tiêu
biểu cho các vùng kinh tế ở nước ta?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i> 2. GT.Bài mới : </i>


3. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>HĐ1: HS Làm việc cá nhân</b>


CH: Em có hiểu biết gì về dịch vụ?Đó là ngành kinh tế
như thế nào?


 Dịch vụ bao gồm một tập hợp các hoạt động kinh tế


rất rộng lớn và phức tạp. Đáp ứng nhu cầu của con
người.


CH: Quan sát Hình 13.1 nêu cơ cấu các ngành dịch
vụ?


CH: Quan sát biểu đồ cho biết ngành dịch vụ nào
chiếm tỉ lệ cao nhất?


CH: Cho VD chứng minh rằng nền kinh tế càng phát
triển thì hoạt động dịch vụ càng trở lên đa dạng?



-Trước đây khi kinh tế chưa phát triển nhân dân đi
thăm nhau chủ yếu là đi bộ, ngày nay đi ơ tơ Vậy đó là
dịch vụ gì?


CH: Địa phương em có những dịch vụ nào đang phát
triển ?


- HS trình bày:
+ Phương tiện


+ nhu cầu giải trí, vui choi
+ du lịch


CH: Nêu một vài ví dụ về các nhà đầu tư nước ngoài
đầu tư vào ngành dịch vụ (khách sạn, xây dựng khu
vui chơi..)


- HS đọc mục 2


CH: Dịch vụ có vai trị như thế nào trong sản xuất và
đời sống?


CH: Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết của bản
thân, hãy phân tích vai trị của ngành bưu chính- viễn
thơng trong sản xuất và đời sống?


 + Chuyển tin


+ Công tác cứu hộ, cứu nạn
+ Gía cả thị trường



<b>chuyển ý:với vai trị trong sản xuất và đời sống DV có</b>
đặc điểm gì và phân bố thế nào?


<b>HĐ2: Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành</b>
<b>DV ở nước ta</b>


CH: Nhận xét Ngành dịch vụ nước ta hiện nay và
tương lai như thế nào?


 so với nhiều nước trên thế giới dịch vụ nước ta còn


kém phát triển (thể hiện ở tỉ lệ lao động dịch vụ cịn


<b>I. CƠ CẤU VÀ VAI TRỊ CỦA</b>
<b>DỊCH VỤ TRONG NỀN KINH</b>
<b>TẾ </b>


1. Cơ cấu ngành dịch vụ
- Gồm: Dịch vụ tiêu dùng
Dịch vụ sản xuất
Dịch vụ công cộng


- Dịch vụ là các hoạt động đáp ứng
nhu cầu sản xuất và sinh hoạt


2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất
và đời sống


- Thúc đẩy sản xuất phát triển



- Tạo ra mối liên hệ giữa nước ta và
các nước trên thế giới.


- Tạo việc làm thu hút 25% lao động
- Chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu
GDP


<b>II. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN</b>
<b>VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH</b>
<b>DỊCH VỤỞ NƯỚC TA </b>


1. Đặc điểm phát triển


- Chưa phát triển ( so với các nước
phát triển và 1 số nước trong khu
vực)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

thấpvà tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP mới chỉ trên
40%). Nhưng đây là khu vực đem lại lợi nhuận cao thu
hút vốn đầu tư nước ngồi.


CH: Dựa vào hình 13.1 tính tỉ trọng của các nhóm dịch
vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất , dịch vụ công cộng và
nêu nhận xét?


CH: Phân bố ngành dịch vụ nước ta hiện nay như thế
nào? Tại sao?


Dịch vụ nước ta phân bố không đều.



CH: Những nơi nào tập trung nhiều hoạt động dịch
vụ? Các thành phố lớn, thị xã, vùng đồng bằng tập
trung nhiều các hoạt động dịch vụ.


CH: Kể tên trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta ?Xác
định trên lược đồ các trung tâm đó?


 Hà Nội, TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ


lớn nhất và đa dạng nhất nước ta . Là hai đầu mối giao
thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước.Hai TP’ này
tập trung nhiều các trường đại học lớn…cũng là hai
trung tâm thương mại, tài chính ngân hàng lớn nhất
nước ta.


- Trung tâm DV lớn nhất và đa
dạng nhất HN và TPHCM , nơi
đông dân và kinh tế phát triển


<i>4. Củng cố , đánh giá: </i>? Dựa vào nội dung bài học, em hãy lập sơ đồ các nghành dịch vụ
theo mẫu dưới đây


? Câu 2/SGK/50


<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày dạy : </b>


<i><b>Tuần 7 – Tiết 14</b></i>



<b> BÀI 14 : GIAO THƠNG VẬN TẢI</b>
<b>VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Về kiến thức :


- HS phải nắm được đặc điểm phân bố của các mạng lưới và các đầu mối giao
thơng vận tải chính của nước ta , cũng như các bước tiến mới trong hoạt động giao
thông vận tải.


- HS phải nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác
động của các bước tiến này đến đời sống kinh tế xã hội của đất nước.


2. Về kĩ năng:


- Đọc và phân tích lược đồ giao thơng vận tải ở nước ta


- Phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự phân
bố các ngành kinh tế khác


3. Về tư tưởng: Giáo dục ý thức thực hiện luật an toàn giao thông.
CÁC NGHÀNH DỊCH


VỤ


DỊCH VỤ SẢN XUẤT







-DỊCH VỤ TIÊU DÙNG






-DỊCH VỤ CÔNG CỘNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>-II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾTCẦN THIẾT</b>
- Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam


- Lược đồ giao thông vận tải nước ta


- Một số hình ảnh về các cơng trình giao thơng vận tải.
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b>1.Kiểm tra bài cũ</b></i>


?Tại sao Hà Nội, TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước
ta?


<i><b>2.GT Bài mới:</b></i>
3.Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>



<b>HĐ1: GV cho HS đọc tóm tắt nhanh về ý nghĩa giao</b>
thơng vận tải


CH: Tại sao khi tiến hành đổi mới, chuyển sang nền
kinh tế thị trường giao thông vận tải được chú trọng đi
trước một bước? (HS đọc mục 1)


- Không thể thiếu đối với các ngành sản xuất.Mạch
máu trong cơ thể. Là ngành có vị trí quan trọng trong
kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của đất nước, có tác
động lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm (trọng tâm của bài)
CH: Kể tên các loại hình giao thơng vận tải nước ta?
Xác định các tuyến đường này trên bản đồ ?


CH: Dựa vào bảng 14.1 hãy cho biết loại hình vận tải
nào có vai trị quan trọng nhất trong vận chuyển hàng
hoá? Tại sao?


- Quan trọng nhất là ngành vận tải đường bộ vì ngành
này chiếm tỉ trọng lớn nhất trong vận chuyển hàng
hoá, hành khách.


CH: Ngành nào chiếm tỉ trọng tăng nhanh nhất? Tại
sao


CH: Vai trò của quốc lộ 1A, đường săt Thống Nhất,
cảng Sài Gòn, Hải Phòng, Đà Nẵng, sân bay Nội Bài,
Tân Sân Nhất?



GV cần nhấn mạnh vai trò của quốc lộ 1A và dự án
đường Hồ Chí Minh tạo nên trục đường xuyên Việt.
GV cho HS xem bản đồ thấy quốc lộ 1 cắt qua nhiều
sông lớn, nhiều cầu.


CH: Xác định trên bản đồ tuyến đường sắt Thống nhất
Hà Nội -Thành phố Hồ Chí Minh? .


CH: Dựa vào hình 14.2 Hãy kể tên các tuyến đường
sắt chính?


CH: Quan sát bản đồ nhận xét về mạng lưới đường
sơng ở nước ta ?


<b>I.GIAO THƠNG VẬN TẢI</b>


<i>1.Ý nghĩa</i>


- Giao thơng vận tải có vai trị đặc
biệt trong mọi ngành kinh tế:


+ Thúc đẩy sản xuất phát triển
+ Thực hiện mối quan hệ trong
nước và ngồi nước.


<i>2.Giao thơng vận tải ở nước ta đã</i>
<i>phát triển đầy đủ các loại hình</i>


* Đường bộ:



- Cả nước có gần 205 nghìn km
đường bộ. Trong đó có 15 nghìn km
đường quốc lộ. Quốc lộ 1A chạy từ
Lạng Sơn đến Cà Mau.


* Đường sắt: Tổng chiều dài là 2632
km. Đường sắt Thống nhất chạy gần
song song với quốc lộ 1A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

GV nhấn mạnh vai trò của đường sơng ở đồng bằng
sơng Cửu Long.


CH: Tìm các cảng biển lớn nhất trên bản đồ ?
CH: Nhân xét về đường hàng khơng Việt Nam ?


CH: Nêu vai trị của đường ống nước ta ?
<b>HĐ2:HS làm việc theo nhóm </b>


CH: Bưu chính viễn thơng có ý nghĩa như thế nào
trong q trình cơng nghiệp hố?


CH: Kể tên những dịch vụ cơ bản của bưu chính viễn
thơng?


CH: Dựa vào hình 14.3 Hãy nhận xét mật độ điện
thoại cố định ở nước ta ?


CH: Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Intenet
tác động như thế nào



đến đời sống kinh tế xã hội?


* Đường biển:Bao gồm vận tải ven
biển và vận tải biển quốc tế


* Đường hàng không là ngành có
bước tiến nhanh. Ba trục chính Hà
Nội (Nội Bài) Thành phố Hồ Chí
Minh (Tân Sơn Nhất) Đà Nẵng
* Đường ống:Đang ngày càng phát
triển


<b>II. BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG </b>
- Bưu chính viễn thơng có ý nghĩa
chiến lược trong quá trình cơng
nghiệp hố


- Việt Nam là nước có tốc độ phát
triển điện thoại đứng thứ hai trên thế
giới.


<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>


- Trong các loại hình giao thơng ở nước ta loại hình nào mới xuất hiện trong thời gian
gần đây?


- Xác định trên bản đồ các cảng biển, các quốc lộ chính ở nước ta ?


- Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Inte net tác động như thế nào đến đời sống
kinh tế –xã hội nước ta ?



<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày dạy: </b>


<i><b>Tuần 8 - Tiết 15</b></i>


<b>BÀI 15 : THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


1. Về kiến thức:


- HS phải nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố của ngành thương mại và
du lịch nước ta


- HS phải nắm chứng minh và giải thích được tại sao Hà Nội Và Thành phố Hồ
Chí Minh là các trung tâm thương mại du lịch lớn nhất cả nước.


- Nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trỏ
thành ngành kinh tế quan trọng.


2. Về kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên ,
lịch sử văn hoá … của địa phương.


<b>II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT </b>
- Bản đồ du lịch Việt Nam


- Bản đồ chính trị thế giới
- Các biểu đồ hình 15.1và 15.2.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Xác định trên bản đồ các cảng biển, các quốc lộ chính ở nước ta ?
<i><b>2. GT Bài mới:Vai trò của thương mại và du lịch trong nền kinh tế nước ta</b></i>
<i><b>3.</b></i> Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: Thương mại</b>


- Cơ cấu thương mại : ngoại thương và nội thương
CH: Em hiểu như thế nào về nội thương?Nêu vai
trò của nội thương?


CH: Dựa vào bảng 15.1 hãy cho biết hoạt động nội
thương tập trung nhiều nhất ở những vùng nào của
nước ta ? (Đông Nam Bộ )


- HS nhận xét: ĐNB đạt mức cao nhất cả nước do
kinh tế phát triển , dan số tập trung đông


- Lưu ý vai trò của TP HCM


CH: Tại sao nội thương kém phát triển ở Tây
Ngun (lí do ngược lại với vùng Đơng Nam Bộ)
CH: Quan sát các hình rồi nhận xét nội thương ở
nước ta ? (Hà Nội -Thành phố Hồ Chí Minh



Có chợ lớn, trung tâm thương mại lớn)


- GV liện hệ: kinh tế tư nhân giúp cho nội
thương phát triển mạnh mẽ


+Sự phân bố các cơ sở kinh doanh thương mại
dịch vụ phụ thuộc vào quy mô dân số, sức mua
của nhân dân và sự phát triển của các hoạt động
kinh tế khác


+ Chợ, trung tâm thương mại lớn, siêu thị cùng
các dịch vụ tư vấn, tài chính, các dịch vụ sản
xuất và đầu tư làm nổi bật hơn vai trò và vị trí
của 2 trung tâm


Chuyển ý: nội thương phát triển mạnh mẽ, còn hoạt
ngoại thương như thế nào ?


<b>HĐ 2: - HS đọc mục 2</b>


CH: Em hiểu như thế nào về ngoại thương?Nêu vai
trò của ngoại thương?Tại sao trong quá trình đổi
mới ngoại thương được chú trọng đẩy mạnh?


 Ngoại thương là hoạt động kinh tế đối ngoại


<b>I. NỘI THƯƠNG</b>
<b>1. nội thương :</b>


Là hoạt động thương mại giữa các vùng


trong nước


- Hà Nội -Thành phố Hồ Chí Minh là hai
trung tâm thương mại , dịch vụ lớn và đa
dạng nhất nước ta


<b>II. NGOẠI THƯƠNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
quan trọng nhất. Nền kinh tế nhiều thành phần càng


phát triển và mở cửa, thì hoạt động ngoại thương
càng có vai trị quan trọng, có tác dụng trong việc
giải quyết đầu ra cho các sản phẩm, đổi mới công
nghệ, mở rộng sản xuất với chất lượng cao và cải
thiện đời sơng nhân dân.


CH: Quan sát hình 15.6 Hãy nhận xét biểu đồ và kể
tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta mà
em biết?


 - Khống sản, lâm sản:dầu thơ,than đá..


- nơng sản, thuỷ sản:gạo,cà phê, tôm ,cá mực đông
lạnh..


- Sản phẩm công nghiệp chế biến; hàng dệt may,
điện tử..


- tình hình xuất, nhập khẩu trước kia và hiện nay ở


nước ta?


- tại sao trong qúa trình đổi mới, ngoại thương được
chú trọng nay mạnh?


+ Liên hệ: nền kinh tế mở cửa, thị trường mở rộng,
ngoại thương trở thành quan trọng nhất


- Hình ảnh minh họa


+ GV giải thích: nhập siêu là tình trạng mà trị giá
nhập khẩu của 1 năm lớn hơn trị gía xuất khẩu
CH: Hiện nay ta bn bán nhiều nhất với những
nước nào?


CH: Vì sao nước ta bn bán nhiều nhất với thị
trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương?


(đây là khu vực gần nước ta , khu vực đơng dân và
có tốc độ tăng trưởng nhanh)


CH: Em có nhận xét gì về ngành kinh tế du lịch
nước ta ?


CH: Kể tên các tài nguyên du lịch tự nhiên ở nước
ta ? ( phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. Bãi tắm tốt. Tài
nguyên động vật quý hiếm..)


CH: Kể tên các tài nguyên du lịch nhân văn ở nước
ta ? ( Các cơng trình kiến trúc. Di tích lịch sử . Lễ


hội dân gian. Làng nghề truyền thống. Văn hố dân
gian..)


CH: Địa phương em có những điểm du lịch nào?
CH: Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng đã được công
nhận là di sản thế giới?


- Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha…


CH: Xác định trên bản đồ Việt Nam một số trung


- Hàng nhập khẩu: Máy móc thiết bị,
nguyên liệu nhiên liệu


- Hàng xuất khẩu: Hàng cơng nghiệp
nặng, khống sản , nông lâm thuỷ sản,
công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp


- Nước ta ngày càng mở rộng buôn bán
với nhiều nước


<b>III. DU LỊCH</b>


- Ngày càng khẳng định vị thế của mình
trong cơ cấu kinh tế cả nước


- Nước ta giàu tài nguyên du lịch tự
nhiên, du lịch nhân văn, nhiều điểm du
lịch nổi tiếng đã được công nhận là di
sản thế giới .Vịnh Hạ Long, Động Phong


Nha…


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
tâm du lịch nổi tiếng?


<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>


1. Vì sao nước ta bn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình
Dương?


2. Xác định trên bản đồ Việt Nam một số trung tâm du lịch nổi tiếng?


3. Hà Nội -Thành phố Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các
trung tâm thương mại , dịch vụ lớn nhất nước ta?


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Tuần 8 - Tiết 16</b></i>


<b>BÀI 16: THỰC HÀNH</b>


<b>VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


1. Về kiến thức:


- Củng cố các kiến thức đã học từ bài 6 về cơ cấc kinh tế theo ngành của nước ta
2. Về kĩ năng:


- Rèn kĩ năng xử lí các số liệu. Nhận xét biểu đồ
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ theo miền



3. Về tư tưởng


<b>II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾTCẦN THIẾT</b>
GV: Soan giáo án, chuẩn bị bảng số liệu


HS: Đọc và chuẩn bị nơi dung thưc hành ở nhà
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


a. Vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình
Dương?


b. Xác định trên bản đồ Việt Nam một số trung tâm du lịch nổi tiếng?
<i><b> 2. GTBài mới:</b></i>


<i><b> 3.Bài mới:</b></i>


<b>a, Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991- 2002 </b>
* GV hướng dẫn vẽ:


Bước 1:Nhận biết trong trường hợp nào thì có thể vẽ cơ cấu bằng biểu đồ miền.
- Thường sử dụng khi chuỗi số liệu là nhiều năm, trong trường hợp ít nhất 2-3 năm
thì thường dùng biểu đồ hình trịn.


- Khơng vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu khơng phải là theo các năm. Vì trục
hoành trong biểu đồ miền biểu diễn năm.


Bước 2: Vẽ biểu đồ miền



GV cho HS biết biểu đồ miền chính là một biến thể từ biểu đồ cột chồng, khi ta
tưởng tượng các cột chồng có bề rộng


* Cách vẽ biểu đồ miền chữ nhật (khi số liêu cho trước là tỉ lệ%)


- Vẽ khung biểu đồ (là hình chữ nhật hoặc hình vng). Cạnh đứng (Trục tung) có
trị số là 100% (tổng số). Cạnh nằm ngang (Trục hoành) thể hiện từ năm đầu đến năm
cuối của biểu đồ.


- Vẽ ranh giới của miền lần lượt từng chỉ tiêu chứ không phải lần lượt theo các
năm. Cách xác định điểm vẽ tương tự như khi vẽ biểu đồ cột chồng


- Vẽ đến đâu tô màu đến đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>c/ GV Hãy nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau:</b>
Các câu hỏi thường đặt ra khi nhận xét biểu đồ là:


+ Như thế nào?(hiện trạng, xu hướng biến đổi của hiện tượng, quá trình )
+ Tại sao?( nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi trên)


+ Điều ấy có ý nghĩa gì?


- Sự giảm mạnh nơng lâm ngư nghiệp từ 40,5% xuống cịn 23,0% nói lên điều gì?
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thực tế này phản ánh điều gì?
<i><b>4. Củng cố đánh giá: </b></i>


- Đánh giá một số bài làm của HS
- Nhấn mạnh kĩ nằng vẽ biểu đồ miền
- Chuẩn bị bài tiếp theo.



5.RKN.


Tuần 9 Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>TIẾT 17: ÔN TẬP</b>
<b> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Địa lí dân cư và địa lí các ngành kinh tế từ bài 1 đến bài 16
2. Về kĩ năng:


- Đọc và phân tích các biểu đồ
- Phân tích bảng số liệu


- Vẽ các dạng biểu đồ tròn, cột, đường biểu diễn


3. Về tư tưởng: Giáo dục lịng u thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên ,
lịch sử văn hoá … của địa phương, xậy dựng kinh tế góp phần làm giáu quê hương.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


-GV: Chuẩn bị nội dung ôn tập
- HS: ôn tập lại các bài đã học
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b>4. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>5. GT Bài mới: Ôn tập các nội dung đã học</b></i>
<i><b>6.</b></i> Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>



<b>Hoạt động 1: Địa lý dân cư:</b>


GV phát vấn câu hỏi u cầu HS
trình bày sau đó nhận xét, bổ xung ,
sửa chữa.


<b>Hoạt động 2: Địa lý kinh tế</b>


GV phát vấn câu hỏi u cầu HS
trình bày sau đó nhận xét, bổ xung ,
sửa chữa.


<b>Hoạt động 3: Phần thực hành</b>


- Cho HS trình bày cách hiểu , cách


<i><b> NỘI DUNG ƠN TẬP</b></i>
<i><b>1. Địa lí dân cư</b></i>


- Tình hình phân bố các dân tộc


- Tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và
hậu qủa


- Sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay
đổi cơ cấu dân số


- Phân bố dân cư



- Đặc điểm của nguồn lao đông và sữ dụng lao
động


- Hướng giải quyết việc làm
- Phân tích và so sánh tháp dân số
<i><b>2. Địa lí kinh tế</b></i>


- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Những thành tựu và khó khăn


- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố nông nghiệp, công nghiệp


- Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
+ Ngành trồng trọt


- Sự phát triển và phân bố công nghiệp
+ Cơ cấu ngành CN


+ Các ngành CN trọng điểm


- Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy
sản


- Vai trò của dịch vụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
làm các bài tập vẽ biểu đồ, sau đó


GV chỉnh sửa và uốn nắn,



- GV nêu những yêu cầu cần thiết
khi làm bài tập vẽ các dạng biểu
đồ,đièn hoặc lập sơ đồ.


- GTVT và Bưu chính viễn thông
- Thương mại và du lịch


- ĐK thuận lợi để trở thành trung tâm thương
mại, dịch vụ


<i><b>3. Phần thực hành</b></i>


- Nhân xét bảng số liệu, phân tích, so sánh
- Vẽ biểu đồ tròn, miền


- Đọc lược đồ


- Điền hoặc lập sơ đồ


<i><b>4.Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Ôn tập từ bài 116


- Chuẩn bị KT 1 tiết


<i><b>Tuần 9</b></i>


<b>TIẾT 18: KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT</b>
I. MỤC ĐÍCH BÀI KIỂM TRA



1.Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu và nắm vững các đặc điểm
chính về dân cư , tình hình phát triển kinh tế và một số ngành sản xuất ở Nước ta .


2. Kĩ năng: Kiểm tra đánh giá kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ, lược đồ , phân
tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và phát triển sản xuất .


3. Thái độ: Tính cẩn thận, nghiêm túc trong khi kiểm tra
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS


- GV: Ra đề phù hợp


- HS: On tập các nội dung đã học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>A.ĐỀ BÀI</b>
<b>Phần I: trắc nghiệm</b>


<i><b>Khoanh tròn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây?</b></i>
1.Nước ta có:


A. 52 dân tộc B. 55 dân tộc C. 54 dân tộc D. 56 dân tộc
2.Dân tộc Việt sinh sống chủ yếu ở:


A. Các đồng bằng và duyên hải


B.Các đồng băng, trung du và duyên hải
C. Các đồng bằng và trung du



3. Tính đến năm 2002, nước ta có dân số là:
A. 79,2 triệu người


B. 79,7 triệu người
C. 80,8 triệu người
D. 80,9 triệu người


4. Nguồn lao động nước ta có đặc điẻm gì?
A. Dồi dào và tăng nhanh


B. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp
C . Có khả năng tiếp thukhoa học kĩ thuật


D. Có hạn chế về thể lực và trình độ chun mơn
E. Cả 4 ý trên


5. Sự chuyển dịch cơ cấu nganh kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới thể hiện ở:
A. Tăng tỉ trọng nơng , lâm, ngư nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp


B. Giảm tỉ trọng dịch vụ, tăng tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp
C.Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp
D. Tăng tỉ trọng dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp


6.Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nơng nghiệp đó là:
A. Dân cư, nguồn lao động


B. Cơ sở vật chất kĩ thuật
C. Đất, khí hậu, nước, sinh vật
D. Cả 3 ý trên



7. Nghành công nghiệp nào không phải là nghành công nghiệp trọng điểm ở nước ta?
A. Công nghiệp khai thác nhiên liệu


B. Công nghiệp điện


C. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
D. Cơng nghiệp hố chất


8.Các trung tâm cơng nghiệp lớn nhất ở nước ta là:
A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phịng


B. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Quảng Ninh
C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh


D. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Đà Nẵng, Đồng Nai, Quảng Ninh
9. Trong các loại hình giao thơng ở nước ta, loại hình nào mới xuất hiện trong thời gian
gần đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

10. Hoạt động nội thương tập trung nhiếu nhất ở vùng nào trong các vùng sau?
A. Đồng bằng sông Hồng


B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đông nam bộ


D. Tây Nguyên
<b>Phần II: Tự luận</b>


1.Nêu ý nghĩa của nghành giao thơng vận tải? Kể tên các loại hình giao thơng vận tải ở
nước ta. Loại hình giao thơng nào có vai trị quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hố.
Vì sao?



2.Cho bảng số liêu sau: Giá trị xuất khẩu năm 2002


<b>Ngành</b> <b>Giá trị xuất khẩu</b>


<b>( % )</b>
Hàng cơng nghiệp nặng và khống sản 31.8
Hàng cơng nghiệp nhẹ và tiểu thủ công


nghiệp


40.6


Hàng nông, lâm, thuỷ sản 27.6


a)Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu, năm 2002


b) Nhận xét biểu đồ và kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta mà em biết
<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>


1.Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0.25 điểm


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


C A B E C C D C C C


2. Tự luận: 7.25 điểm
- Câu 1: 2.25 điểm


- Ý nghĩa ngành giao thông: 1 đ


- Tên các loại hình giao thơng: 0.5 đ


- Loại hình giao thơng quan trọng nhất: 0.25 đ
- Vì sao: 0.5 đ


- Câu2: 5 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Tuần 10</b></i>
Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b> Tiết 19 - Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ </b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí : một số thế mạnh và khó khăn của điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.


- Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa hai tiểu vùng Tây Bắc và Đơng Bắc, đánh giá
trình độ phát triển hai tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi
trường, phát triển kinh tế xã hội


2. Về kĩ năng:


- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng,
- Phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS



- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b></i>
<i><b>2. GT Bài mới: SGK</b></i>


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ</b>


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình
17.1để xác định ranh giới vùng. Dựa vào lược đồ
để nhận xét chung về lãnh thổ của vùng.


GV cho HS đọc tên các tỉnh ở Đông Bắc, các tỉnh
ở Tây Bắc, về diện tích và dân số


CH: Quan sát lược đồ hình 17.2, hãy xác định
ranh giới giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ


<b>I.VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN</b>
<b>LÃNH THỔ</b>


+ Bắc : giáp Trung Quốc


+ Tây : giáp Lào


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
với đồng bằng sơng Hồng, Bắc Trung Bộ; với các


tỉnh Quảng Tây, Vân Nam (Trung Quốc) và
Thượng Lào.




- Phía bắc :giáp TQ . Điểm cực bắc Lũng cú,
Đồng văn tỉnh Hà Giang: 23o<sub> 27’ B </sub>


- Phía tây :giáp Lào. A-pa-chải, huyện Mường Tè,
Lai Châu.


- Phía đơng nam :là Vịnh Bắc Bộ có vịnh Bái Tử
Long, vịnh Hạ Long là những tài nguyên du lịch
nổi tiếng.


- Phía nam :giáp vùng đồng bằng sơng Hồng và
vùng Bắc Trung Bộ


CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng




+ Gíap Trung Quốc, Lào thuận lợi giao lưu kt- xh
với các nước láng giềng



+ Gíap vịnh Bắc Bộ : vùng biển giàu tiềm năng ở
phía Đơng Nam


+ Gíap ĐBBB và BTB : giao lưu kt – xh với ĐBS
Hồng và vùng kt trọng điểm BB


- HS trình bày và tóm tắt ý nghĩa VTĐL của
vùng


- GV chuan xác


+ Chuyển ý: Quan khái quát VTĐL và giới hạn
lãnh thổ, tìm hiểu về ĐKTN và tài nguyên thiên
nhiên


Gv lưu ý Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm cả bộ
phận các đảo, quần đảo trên vịnh bắc Bộ


<b>HĐ 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên</b>
nhiên


CH: GV cho HS Quan sát lược đồ màu sắc độ cao
để nhận xét về địa hình ? ảnh hưởng độ cao,
hướng núi




- Dãy Hồng Liên Sơn có đỉnh Phan-xi-pan cao
nhất 3143m



- Vùng Tây Bắc núi non hiểm trở


- Vùng Đông Bắc phần lớn là núi trung bình
- Dải đất chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng
gọi là trung du địa hình đồi bát úp xen kẽ những
cánh đồng


CH: Với địa hình đó thuận lợi phát triển kinh tế
như thế nào?


+ giao lưu kinh tế với các nước láng
giêng: Lào, TQ


+ giao lưu KT – XH với đồng bằng
sông Hồng và vùng kt tọng điểm BB
+ Vùng biển giàu tiềm năng


<b>II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI</b>
<b>NGUYÊN THIÊN NHIÊN </b>


1. Địa hình:


- núi cao và chia cắt sâu sắc ở phía
TB


- Núi TB phía ĐB


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


 Có tài ngun khống sản , thuỷ điện phong



phú và đa dạng.


- Khí hậu có đặc điểm gì?


 Khí hậu nhiệt đới có mùa đơng lạnh thích hợp


cho cây cơng nghiệp cận nhiệt đới và ơn đới.
CH: Tìm trên lược đồ (hình 17.1) vị trí các mỏ
khống sản, nhà máy thủy điện để chứng minh
rằng Trung du và miền núi Bắc Bộ giàu tiềm năng
thủy điện và khoáng sản của đất nước.


- Chỉ những sông lớn của vùng trên bản đồ?
Sơng ở trong vùng có đặc điểm gì?


- Sơng có tiềm năng gì?


- Tài ngun khống sản và vị trí các mỏ?
- HS trình bày về đặc điểm tự nhiên về địa


hình, khí hậu, sơng ngịi của 2 tiển vùng
CH: sự khác nhau của 2 tiểu vùng do ảnh hưởng
của những điều kiện tự nhiên nào? Địa hình ảnh
hưởng đến khí hậu sự phát triển kt khác nhau


giữa 2 vùng


CH: về TN, vùng có những khó khăn gì?
+ Địa hình bị chia cắt mạnh



+ Thời tiết diễn biến that thướng giao thơng


vân tải


+ khống sản trữ lượng nhỏ, khó khi thác


+ chặt phá rừng bừa bãi xói moon, sạt lỡ đất,


lũ quyết  chất lượng MT bị giảm út nghiêm


trọng


- Nêu biện pháp khắc phục khó khăn?
- Liên hệ :


- CN Đồng Văn - Lũng Cú : địa hình hiểm trở
với những địa danh gay ấn tượng như Cổng
trời Qủang Bạ, Đồng Văn – Lũng cú


- Vùng địa hình suit lún ở ĐB tạo nên vịnh
Hạ Long cảnh đẹp và hấp dẫn, được
UNESCO công nhận là kì quan TG


- Khí hậu: tài ngun sinh vật đa dạng: cây
CN, cây dược liệu rau qủa ôn đới và can
nhiệt


+ Chuyển ý: với ĐKTN và tài nguyên TN dân
cư trong vùng sinh sống ra sao



HĐ 3: Đặc điểm dân cư xã hội:


+ Khó khăn:


- địa hình bị chia cắt thời tiết that
thường


 gay trở ngại cho GTVT


- trữ lượng khoáng sản nhỏ khó
khai thác


- chặt phá rừng  chất lượng MT


bị giảm sút


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
- các dân tộc sinh sống ở vùng trung du và


miền núi phía Bắc
- phân bố của các dân tộc


- dân cư có những kinh nghiệm gì về sản
xuất?


- Trực quan B17.2 Thảo luận nhóm


- Nhận xét về sự chênh leach về dân cư, xã
hội của 2 tiểu vùng: ĐB VÀ TB



- Thảo luận:


- Thành tựu của công cuộc đổi mới


- Những vấn đề được quan tâm hàng đầu để
phát triển kinh tế miền núi BB


- GV liên hệ : giới thiệu QNinh với tiềm năng
tài nguyên : mỏ than CN khai thác


nhiệt điện, biển du lịch, cửa khẩu móng


cái


+GDTT: những dự án phát triển KT miền núi


phát triển KT mọi miền trên đất nước
<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>


1. Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
2. Vì sao việc phát triển kinh tế , nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ
môi trường tự nhiên ?


<i><b>Tuần 10</b></i>
Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Tiết 20 – Bài 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (Tiếp)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>



1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ về
công nghiệp , nông nghiệp , dịch vụ


2. Về kĩ năng:


- HS cần nắm vững phương pháp so sánh giữa các yếu tố địa lí để phân tích và giải
thích các câu hỏi. Phân tích bản đồ kinh tế các số liệu địa lí của vùng


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Một số tranh ảnh


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

2.GT Bài mới:
3.Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>HĐ1: Tình hình phát triển kinh tế</b>


CH: Quan sát lược đồ hình 18.1, hãy nhận xét các
ngành công nghiệp của vùng Trung du và miền núi


Bắc Bộ? tập trung công nghiệp khai khoáng và


CN năng lượng ( thủy điện, nhiệt điện )


- Kể tên các ngành cơng nghiệp đó?Xác định các cơ
sở chế biến khoáng sản


+ Chú ý tới mối liên hệ giữa nơi khai thác và nơi
chế biến, một phần phục vụ xuất khẩu


- Các ngành công nghiệp nặng như điện lực, luyện
kim đen, màu, hoá chất, vật liệu xây dựng. Về phân
bố sản xuất , trung du là địa bàn tập trung cơng
nghiệp chế biến khống sản


CH: Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh
nhất là ngành cơng nghiệp nào? Vì sao?


- Than ở Đông Bắc (Quảng Ninh, Na Dương, Thái
Nguyên)


- Thuỷ địên ở Tây Bắc


CH: Vì sao khai thác khống sản là thế mạnh của
tiểu vùng Đơng Bắc cịn phát triển thuỷ điện thế
mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?


CH: Tìm trên lược đồ (hình 18.1) vị trí các nhà máy
thủy điện ? vị trí các các trung tâm cơng nghiệp
luyện kim, cơ khí hố chất?



CH: Quan sát hình 18.2 nêu ý nghĩa của thuỷ điện
Hồ Bình?


Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình khởi cơng xây dựng
ngày 6/11/1979 sau 15 năm xây dựng 12/1994 công
suất 1920MW sản xuất 8160 KWh. Hồ thuỷ điện
Hồ Bình điều tiết lũ cho sơng Hồng, du lịch, thuỷ
sản, điều hồ khí hậu .


CH : Những ngành nào sử dụng nguồn năng lượng
tại chỗ (CN nhẹ, chế biến thực phẩm, xi măng, thủ
công mỹ nghệ)


- Liên hệ TT:


- Minh họa hình ảnh về thủy điện Hịa Bình ( S.Đà)
H.18.2


-1 số dự án lớn: thủy điện Sơn La( 2400MW),
TQuang (342 MW) góp phần phát triển KT-XH của
vùng và kiểm soát lũ cho đồng bằng


- phát triển CN nặng: năng lượng, luyện kim,


<b>IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN</b>
<b>KINH TẾ </b>


<b>1. Công nghiệp </b>



- Công nghiệp năng lượng phát triển
mạnh, nhờ nguồn than phong phú và
nguồn thuỷ năng dồi dào. Thuỷ điện
Hồ Bình, Thác Bà, thuỷ điện Sơn La
(2400M W), thuỷ điện Tuyên Quang
(342 MW)


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
cơ khí


HS trình bày, góp ý, bổ sung
GV chuẩn xác


HĐ 2: Nông nghiệp


CH: Kể tên các loại cây trồng?


- Phân bố các loại cây : lúa ngô, che, hồi, hoa
qủa?


- Nhận xét về cơ cấu cây trồng?


- Loại cây CN nào chiếm tỉ trọng lớn về diện
tích và sản lượng?


CH: Nhờ điều kiện thuận lợi gì mà cây chè chiếm tỉ
trọng lớn về diện tích và sản lượng cao so với cả
nước?


- Đất fe ralit đồi núi, khí hậu nhiệt đới có mùa


đơng lạnh.


? Nơng-lâm kết hợp như thế nào?kết qủa ra sao ? Ý
nghĩa


CH: Chăn nuôi Trung du vàmiền núi Bắc Bộ như
thế nào?


*Khó khăn do thiếu quy hoạch,thị trường , thời
tiết..


<b>HĐ3: Dịch vụ</b>


GV trình bày: TDu và miền núi BB với ĐB S.Hồng
đã hình thành mối giao lưu thương mại lâu đời
+ Trực quan H18.1


HS tìm trên bản đồ những tuyến đường chủ yếu
như quốc lộ 1,2,3,6..


GV chú ý mạng lưới giao thông với các tuyến
đường sắt, đường bộ nối các thị xã với thủ đô Hà
Nội và các cửa khẩu quốc tế như Móng Cái, Lạng
Sơn, Lào Cai


CH: Hãy tìm hiểu về hệ thống dịch vụ ở vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ?


CH: Tìm trên lược đồ hình 18.1, các tuyến đường
sắt, đường ô tô xuất phát từ Thủ đô Hà Nội đi đến


các thị xã của các tỉnh biên giới Việt Trung và Việt
Lào.


CH: Nêu tên một số hàng hóa truyền thống của
Trung du và miền núi Bắc Bộ trao đổi với đồng


<b>2. Nông nghiệp </b>
* <i>Trồng trọt:</i>


- Cây lương thực : Lúa ngô là cây
lương thực chính


- Nơng nghiệp có tính đa dạng về cơ
cấu sản phẩm (nhiệt đới, cận nhiệt
đới, ôn đới) và tương đối tập trung về
quy mô.


- Cây công nghiệp: Chè Mộc Châu
(Sơn La), chè tuyết (Hà Giang), chè
Tân Cương (Thái Nguyên) được
nhiều nước ưa chuộng


* <i>Chăn nuôi</i>: Đàn trâu chiếm tỉ trọng
lớn nhất cả nước (57,3%), chăn nuôi
lợn cũng phát triển


- Nghề nuôi tôm, cá trên ao hồ, đầm
và vùng nước mặn, nước lợ (Quảng
Ninh)



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
bằng sơng Hồng.


CH: Tìm trên lược đồ hình 18.1, các cửa khẩu quan
trọng trên biên giới Việt – Trung: Móng Cái, Đồng
Đăng, Lào Cai.


CH: Kể tên một số điểm du lịch
<b>HĐ4: Các trung tâm kt</b>


CH: Xác định trên lược đồ hình 18.1 vị trí địa lý
của các trung tâm kinh tế. Nêu các ngành sản xuất
đặc trưng của mỗi trung tâm.


- Trọng tâm của vấn đề là chức năng kinh tế của
từng trung tâm. Mỗi trung tâm đều có vị trí địa lí
quan trọng lại có một số ngành cơng nghiệp đặc
trưng.


- Trong vùng có 4 trung tâm kinh tế lớn Thái
Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn.


*Thái Nguyên là trung tâm công nghiệp nặng luyện
kim cơ khí.


*Việt Trì ( hố chất, giấy, vật liệu xây dựng), *Hạ
Long là công nghiệp than, du lịch. Thị xã *Lạng
Sơn là cửa khẩu quốc tế quan trọng.


<b>V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ </b>


- Các thành phố Thái Nguyên, Việt
Trì, Hạ Long, Lạng Sơn là các trung
tâm kinh tế quan trọng. Mỗi TP’đều
có một số ngành công nghiệp đặc
trưng.


- Các thành phố Yên Bái, Điện Biên
Phủ, Lào Cai và thị xã Sơn La đang
trở thành các trung tâm kinh tế vùng


<i><b>4. Củng cố</b></i>


1. Vì sao khai thác khống sản là thế mạnh của tiểu vùng Đơng Bắc cịn phát triển thuỷ
điện thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?


2. Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở


3. Vẽ biểu đồ hình cột: Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (tỉ
đồng)


Ngày soạn :


Ngày dạy: TUẦN 11 – TIẾT 21


<b>BÀI 19: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH</b>
<b>HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG</b>


<b>NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC



1. Về kiến thức:


- HS phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển
công nghiệp ở trung du và miền núi bắc bộ


2. Về kĩ năng:


- HS cần nắm vững kĩ năng đọc các bản đồ


- Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp
khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS


- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Một số tranh ảnh


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ</b></i>


CH: Vì sao khai thác khống sản là thế mạnh của tiểu vùng Đơng Bắc cịn phát triển thuỷ
điện thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?


CH: Xác định trên lược đồ hình 18.1 vị trí địa lý của các trung tâm kinh tế. Nêu các
ngành sản xuất đặc trưng của mỗi trung tâm Trung du và miền núi Bắc Bộ?


2.Bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>



<b>HĐ1: </b>


GV gọi 1 HS lên bảng đọc lược đồ tự nhiên
(17.1) Y/C cả lớp Đọc phần chú giải, đọc màu
sắc…


CH: Quan sát lược đồ hình 17.1, hãy tìm vị trí
các mỏ than, sắt, man gan , thiếc, bơ xit, aptit,
đồng, chì, kẽm. Phân bố các mỏ khống sản
này?


- Than (Quảng Ninh, Na dương, Thái
Nguyên…)


- Sắt (Thái Ngun, n Bái..)
- Thiếc và bơ xít (Cao Bằng…)


- Đồng-vàng (Lào Cai..). Thiếc, Tĩnh Túc (Cao
bằng)., aptit (Lào Cai), pi rit (Phú Thọ)


HĐ2:HS làm việc theo nhóm


CH: Những ngành cơng nghiệp khai thác nào
có điều kiện phát triển mạnh? Vì sao?


* Cơng nghiệp khai thác:


- Than ở Đơng Bắc (Quảng Ninh, Na Dương,
Thái Nguyên),



- sắt, aptit, kim loại màu như đồng, chì, kẽm .
- Vì các mỏ khống sản này có trữ lượng khá
lớn, có điều kiện khai thác khá thuận lợi, như
quan trọng là để đáp ứng cơ cấu nền kinh tế
CH: Chứng minh ngành công nghiệp luyện
kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu dùng nguyên
liệu khoáng sản tại chỗ?


GV gợi ý cho HS tìm vị trí các mỏ khống sản
có cự li gần như: Mỏ sắt Trại Cau (cách 7 km)
mỏ than mỡ Phấn Mễ (17 km) mỏ mangan ở
Cao Bằng ( 200 km)…


HS xác định trên lược đồ mỏ than Quảng ninh,
nhà máy điện ng Bí, cảng Cửa Ong.


<b>I. ĐỌC BẢN ĐỒ TỰ NHIÊN (17.1)</b>
1. Xác định trên hình 17.1 vị trí các mỏ
than, sắt, man gan , thiếc, bơ xit aptit,
đồng, chì, kẽm.


<b>II.PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH</b>
<b>HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN</b>
<b>KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT</b>
<b>TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở TRUNG DU</b>
<b>VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>


1.Những ngành công nghiệp khai thác có
điều kiện phát triển mạnh:



- Kt than
- Kt thuỷ điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
GV: Hướng dẫn vẽ sơ đồ


3. Xác định mỏ than Quảng Ninh, nhà máy
điện ng Bí, Cảng xuất khẩu Cửa ông
4. Sơ đồ mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm than theo mục đích


<i><b>3. Củng cố, Hướng dẫn bài về nhà </b></i>
- Chuẩn bị bài sau:


Bài 20 Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
Ngày soạn :


Ngày dạy:


<b>TIẾT 22- Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí : một số thế mạnh và khó khăn của điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.


- Củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sơng Hồng, giải thích một số đặc
điểm của vùng như đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng. Kinh tế xã hội


phát triển


2. Về kĩ năng:


- HS đọc được lược đồ , kết họp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế một
số nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp phát triển bền vững.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾTCẦN THIẾT


- Bản đồ tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng Đồng bằng sơng Hồng


III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY HỌC
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


2. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>HĐ1</b>


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ
hình 20.1để xác định ranh giới vùng với các
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH
<b>THỔ</b>



- Vùng Đồng bằng sông Hồng bao gồm
đồng bằng châu thổ màu mỡ giáp với
Khai thác


than


<b>Làm nhiên liệu </b>
<b>cho các nhà máy </b>


<b>nhiệt điện</b>


<b>Phục vụ nhu cầu </b>
<b>tiêu dùng than </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
Trung bộ


GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện
tích và dân số


CH: Quan sát hình 20.1, hãy xác định - Vị trí
cảng Hải Phịng, các đảo Cát bà, Bạch Long
Vĩ.


CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về
lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng.
CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng


- Là vùng có vị trí thuận lợi, điều kiện tự nhiên
tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng


<b>HĐ2:HS làm việc theo nhóm 15’Tìm hiểu về</b>
ĐKTN và TNTN


* Gv gợi ý để HS phân biệt vùng đồng bằng
sông Hồng và châu thổ sông Hồng.(châu thổ
sơng Hồng có diện tích hẹp hơn đồng bằng
sơng Hồng vì có vùng đất giáp với trung du
miền núi Bắc Bộ và ranh giới phịa Bắc vùng
Bắc Trung Bộ).


GV Cần khắc sâu vai trị của sơng Hồng đối
với vùng kinh tế trùng tên này


CH: Nêu những diều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên của vùng?


CH: Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học.
Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát
triển nông nghiệp và đời sống dân cư.


- Bồi dắp phù sa, mở rộng diện tích về phía
biển. Tuy nhiên phải đắp đê.


GV cần nhấn mạnh đặc điểm nổi bật là đồng
bằng có đê điều, ô trũng do thuỷ chế sông
Hồng thất thường, tầm quan trọng của hệ
thống đê điều.


- Điều kiện khí hậu thuỷ văn thuận lợi cho sản
xuất nông nghiệp. Thời tiết mùa đơng thích


hợp với một số cây ưa lạnh.


*Lưu ý HS do ảnh hưởng của gió mùa đơng
bắc nên mùa đơng đồng bằng sơng Hồng lạnh
thực sự


CH: Quan sát hình 20.1 hãy kể tên và nêu sự
phân bố các loại đất ở Đồng bằng sơng Hồng?
Có thể trồng loại cây nào? (Tài nguyên quý giá
nhất của vùng là đất phù sa)


Khó khăn: thời tiết diễn biến thất thường


Trung du và miền núi Bắc Bộ. Bắc Trung
Bộ


- Dân số (17,5 triệu người năm2002)


- Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội với các
vùng, đặc biệt có thủ đơ Hà Nội là trung
tâm kinh tế khoa học –công nghệ và nhiều
mặt khác của đất nước.


<b>II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI</b>
<b>NGUYÊN THIÊN NHIÊN </b>


- Địa hình : đồng bằng có đê điều, ơ
trũng→nơng nghiệp phát triển


- Khí hậu :Có mùa đơng lạnh→ thích hợp


với một số cây ưa lạnh (khoai tây, xu hào,
cải bắp..).


-Sơng Hồng và sơng Thái Bình →bồi đắp
phù sa mở rộng châu thổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
CH: Quan sát lược đồ hình 20.1 Kể tên các


loại khống sản của vùng , Những nguồn tài
nguyên biển nào đang được khai thác có hiệu
quả?Có thể phát triển ngành kinh tế nào?


CH: Tiềm năng của biển?( vùng biển có dầu
khí ở Tiền Hải Thái Bình


<b>HĐ3: HS Làm việc theo nhóm</b>


CH: Dựa vào số liệu hình 20.2, hãy tính xem
mật độ dân số của đồng bằng sơng Hồng gấp
bao nhiêu lần mật độ trung bình của cả nước,
của các vùng Trung du và miền núi bắc bộ và
Tây nguyên (gấp 5 lần so với cả nước, 10 lần
so với Trung du- miền núi Bắc Bộ,<15 lần so
với Tây Nguyên)


CH: Mật độ dân số cao ở đồng bằng sơng
Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì trong
sự phát triển kinh tế – xã hội?(dân cư tập trung
đông ở nông thôn- biện pháp đẩy mạnh q


trình cơng nghiệp hố)


CH: Quan sát bảng 20-1, nhận xét tình hình
dân cư - xã hội của vùng đồng bằng sông
Hồng so với cả nước?.


CH: Quan sát hình 20-3, nhận xét về kết cấu
hạ tầng vùng Đồng bằng sông Hồng?


- Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân,
nông nghiệp trù phú, công nghiệp và đô thị
diễn ra sơi động


- Tài ngun khống sản có giá trị đáng kể
là các mỏ đá Tràng Kênh (Hải phòng), Hà
Nam, Ninh Bình, sét cao lanh (Hai
Dương), than nâu (Hưng Yên), khí tự
nhiên Thái Bình


- Những nguồn tài nguyên biển đang được
khai thác có hiệu quả như nuôi trồng, đánh
bắt thuỷ sản, du lịch…


<b>III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI </b>
- Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân
nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào. Mật
độ trung bình 1179 người/km2<sub> ( năm 2002)</sub>
- Gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có
giảm mạnh nhưng mật độ dân số vẫn cịn
cao.



- Đồng bằng sơng Hồng là vùng có kết cấu
hạ tầng nơng thơn hồn thiện nhất trong cả
nước. Hệ thống đê điều dài hơn 3000km là
bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng
và là nét độc đáo của nền văn hố sơng
Hồng, văn hố Việt Nam .


- Đồng bằng sơng Hồng có một số đơ thị
được hình thành từ lâu đời.


<i><b>3. Củng cố, Hướng dẫn bài về nhà </b></i>


1. Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sơng Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho
sự phát triển kinh tế – xã hội ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Ngày soạn : Ngày dạy: TUẦN 12


<i><b>TIẾT 23 - Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG </b></i>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.Trong cơ
cấu GDP nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang
chuyển biến tích cực.


- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống
dân cư . Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, là 2 trung tâm kinh tế lớn và quan trọng
của Đồng bằng sông Hồng.



2. Về kĩ năng:


- HS phải biết kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc


II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam


- Bản đồ kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng
- Một số tranh ảnh vùng Đồng bằng sơng Hồng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


<i><b>1.Kiểm tra bài cũ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

2.Bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>HĐ1: Tình hình phát triển kinh tế công nghiệp</b>
GV giới thiệu:CN ở ĐBSH hình thành sớm
nhất VN và phát triển mạnh trong thời kì đất
nước thực hiện CNH, HĐH


- Trực quan H 21.1


CH: Quan sát hình 21.1 hãy nhận xét sự
chuyển biến về tỉ trọng khu vực công
nghiệp-xây dựng ở vùng đồng bằng sông Hồng?
CH: Nhận xét giá trị sản xuất công nghiệp ở


Đồng bằng sơng Hồng năm 1995- 2002?


 Tì trọng khu vực CN tăng mạnh 18,3 nghìn


tỉ đồng (1995) lên 55,2 nghìn tỉ đồng(2002)
? Kể tên các ngành CN


? Ngành nào là ngành CN trọng điểm cùa ĐB
s. Hồng?


 CN chế biến lương thực thực phẩm,


hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng và cơ khí
? Kể tên những sản phẩm CN quan trọng của
vùng?


? Địa bàn phân bố các ngành CN trọng điểm


 Chế biến LT –TP : HN, HP, NĐ, Hưng


Yên, Hải Dương


Hàng tiêu dùng: HN, Ninh Bình, Hải Phịng
Cơ khí: HN, H Đông, Hải Dương, HP,
Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình ( H21.3)
- HS trình bày, góp ý bổ sung


- Gv chuẩn xác


- Chuyển ý: với tài nguyên khoáng sản,


vùng ĐBSH đã phát triển 1 số ngành
CN trọng điểm. Cịn NN có những điều
kiện TN ảnh hưởng: khí hậu, sơng ngịi,
đất đai…


<b>HĐ2 Nơng nghiệp:</b>


CH: Dựa vào bảng 21.2, so sánh năng suất lúa
của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông
Cửu Long và cả nước, Giải thích.


CH: Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông
Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng
sông Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để
phát triển sản xuất lương thực?


CH: Đồng bằng sơng Hồng có những loại cây
trồng nào ưa lạnh? - Cây ưa lạnh đem lại


<b>I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH</b>
<b>TẾ</b>


<b>1. Cơng nghiệp </b>


- tăng mạnh về giá trị và tỉ trọng trong
cơ cấu GDP vùng


- ngành CN trọng điểm : chế biến lương
thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, vật liệu
xây dựng và cơ khí



- trung tâm CN: HN, HP


<b>2. Nơng nghiệp </b>
+ Trồng trọt:


- Nghề trồng l có trình độ thâm
canh cao


- Vụ đông với nhiều cây trồng ưa
lạnh đang trở thành vụ sản xuất
chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
hiệu quả kinh tế lớn như các cây ngô đông,


khoai tây, su hào, cà chua. Vụ đơng đang trở
thành vụ sản xuất chính


CH: Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông
thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông
Hồng?.


GV hướng dẫn: Từ tháng 10 đấn tháng 4 năm
sau, thời tiết ở ĐB s. Hồng thường lạnh, khơ.
Gío mùa đơng bắc mỗi lần tràn về thường gay
rét đậm học rét hại. Ngày nay, nhờ có giống
ngơ năng suất cao lại chịu hạn, chịu rét tốt nên
ngô là cây được trồng nhiều vào vụ đông.
Cùng với ngô và khoai tây, vùng cịn phát triển


mạnh rau qủa ơn đới và can nhiệt, do đó cơ
cấu cây trồng trong vụ đơng trở nên đa dạng,
đem lại lợi ích kinh tế cao


CH: Chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng như
thế nào? Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả


nước 27,2% năm 2002). Chăn ni bị (bị sữa)
đang phát triển. Chăn nuôi gia cầm và nuôi
trồng thuỷ sản được chú ý phát triển


HĐ3: DV


CH: Dựa trên hình 21.2 và sự hiểu biết, hãy
xác định vị trí địa lý và nêu ý nghĩa kinh tế –
xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế
Nội Bài.


<b>HĐ4:</b>


CH: Dựa vào lược đồ (hình 21.2) nêu các
ngành kinh tế của các trung tâm kinh tế Hà
Nội, Hải Phòng, Nam Định.


CH: Xác định vị trí của các tỉnh, TP’ tuộc
vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ


GV định hướng để HS nhận thấy hầu hết các
tỉnh , thành trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc
Bộ đều nằm kề với vùng Trung Du và miền


núi Bắc Bộ (trong đó tỉnh Quảng Ninh với TP’
Hạ Long thuộc vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ đi với 2 vùng kinh tế, chứ khơng
riêng đối với đồng bằng sông hồng


- chăn nuôi gia súc, đặc biệt chăn
nuôi lơn chiếm tỉ trọng lớn


- nuôi trồng và đánh bắt thủy hải
sản ở vịnh Bắc Bộ


<b>3. Dịch vụ </b>


- Hà Nội, Hải Phịng là hai đầu mối giao
thơng vận tải quan trọng và là hai trung
tâm du lịch lớn ở phía bắc


- Đồng bằng sơng Hồng có nhiều địa
danh du lịch hấp dẫn, nổi tiếng: Chùa
Hương, Tam Cốc- Bích Động, Cúc
Phương, Đồ Sơn…


- Bưu chính viễn thơng là ngành phát
triển mạnh


<b>V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ</b>
<b>VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM</b>
<b>BẮC BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>



- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả
hai vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung
du và miền núi Bắc Bộ .


<i><b>3. Củng cố, đánh giá</b></i>


1. Trình bày đặc điểm cơng nghiệp của Đồng bằng sơng Hồng thời kì 1995-2002


2. Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng
sơng Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực?


3.Chứng minh rằng Đồng bằng sơng Hồng có điều kiện thận lợi để phát triển du lịch


Ngày soạn :
Ngày dạy:


<i><b>Tiết 24 - Bài 22: THỰC HÀNH</b></i>


VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA
DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ


BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:


- HS cần phân tích được mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lơng thực và bình
quân theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng, một


vùng đất chật người đông, mà giai pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng
xuất .


- Suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững
2. Về kĩ năng


- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu
3. Về tư tưởng: Giáo dục tinh thần lao động


II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS


- Bản đồ tự nhiên của vùng Đồng bằng sơng Hồng
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


CH: Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng
bằng sơng Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực


CH: Chứng minh rằng Đồng bằng sơng Hồng có điều kiện thận lợi để phát triển du lịch?
2.Bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


HĐ1: Cá nhân
Năm


Tiêu chí 1995 1998 2000 2002
Dân số 100.0 103.5 105.6 108.2
Sản lượng 100.0 117.7 128.6 131.1



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
LT


BQ lương


thực/người 100.0 113.6 121.9 121.2
Bảng 22.1. Tốc độ tăng dân số , Sản lượng lương
thực Sản lượng lương thực theo đầu người


- Vẽ ba đường GV hướng dẫn HS dựa vào sự biến
đổi của các đường trên biểu đồ để nhận xét mối
quan hệ dân số –lương thực


HĐ2:HS làm việc theo nhóm


2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20,21,
hãy cho biết:


a. Những thuận lợi khó khăn trong sản xuất lương
thực ở Đồng bằng sông Hồng


- Đầu tư vào các khâu thuỷ lợi, cơ khí hố khâu
làm đất, giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ
thực vật, công nghiệp chế biến


b. Vai trị của vụ đơng trong việc sản xuất lương
thực ở Đồng bằng sông Hồng


c. Anh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số


tới việc đảm bảo lương thực của vùng


2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài
học 20,21, hãy cho biết:


a. Những thuận lợi khó khăn trong sản
xuất lương thực ở Đồng bằng sông
Hồng


* Thuận lợi: đất phù sa, khí hậu có
mùa đơng lạnh, nguồn nước, lao động
dồi dào.


* Khó khăn: thời tiết thất thường


b. Vai trị của vụ đơng: Ngơ đơng có
năng suất cao, ổn định, diện tích đang
mở rộng chính là nguồn lương thực,
nguồn thức ăn gia súc quan trọng


c. Tỉ lệ gia tăng dân số ở đồng bằng
sông Hồng giảm mạnh là do việc triển
khai chính sách dân số kế hoạch hố
gia đình có hiệu quả. Do đó, cùng với
phát triển nơng nghiệp ,bình qn
lương thực đạt trên 400kg/người


<i><b>3. Củng cố, đánh giá</b></i>


- Nêu các bước vẽ biểu đồ đường



- Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực
ở ĐBSH


- Chuẩn bị bài sau: Bài 23


Ngày soạn :
Ngày dạy:


<i><b>TUẦN 13</b></i>


<i><b>TIẾT 25 - Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ</b></i>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được đặc điểm vị trí địa lí , hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng,
phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS


- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng



III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ


2. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


HĐ 1: Tìm hiểu về vị trí địa lý và giới hạn lãnh
thổ:


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình
20.1để xác định ranh giới vùng Bắc Trung Bộ .
CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh
thổ của vùng Bắc Trung Bộ .


GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện tích
và dân số


CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng


- Vùng Bắc Trung Bộ hình dáng hẹp ngang kéo
dài theo hướng TB-ĐN với quốc lộ 1A và đường
sắt Thống Nhất B-N Bắc Trung Bộ được coi là cầu
nối giữa Bắc Bộ với phía nam của đất nước, do đó
vấn đề giao thơng vận tải có tầm quan trọng hàng
đầu.


- Bắc Trung Bộ là cửa ngõ của các nước láng
giềng phía tây hướng ra biển đơng và ngược lại,
Bắc Trung Bộ được coi là cửa ngõ của hành lang


đông-tây của tiểu vùng sông Mê Công


HĐ 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên


CH: Quan sát hình 23.1 và dựa vào kiến thức đã
học, hãy cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh
hưởng như thế nào đến khí hậu Bắc Trung Bộ?
Gv gợi ý HS nhớ lại kiến thức lớp 8 phía đơng
Trường Sơn Bắc là sườn đón gió gây mưa lớn
Trường Sơn Bắc là nguyên nhân gây nên hiệu ứng
phơn


- GV vẽ dải núi Trường Sơn Bắc và giải thích hiệu
ứng phơn


CH: Dựa vào bảng 23.1 và quan sát hình 23.2, hãy
nhận xét về tiềm năng tài ngun rừng và khống
sản giữa phía bắc và phía nam dãy Hồnh Sơn.
*Sự khác biệt giữa phía bắc và phía nam dãy


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH
THỔ


- Vùng Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp
ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía
bắc tới dãy Bạch Mã ở phía nam.


- Phía tây là dải Trường Sơn Bắc giáp
Lào, phía đơng là Biển Đơng .



* Ýnghĩa vị trí địa lí của vùng


- Là cầu nối Bắc Bộ với các vùng phía
nam, cửa ngõ của các nước, tiểu vùng
sông Mê Công ra Biển Đông và ngược lại.


II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN


1. Điều kiện tự nhiên


- <i>Địa hình</i> từ tây sang đơng đều có núi, gị
đồi, đồng bằng , biển và hải đảo


-<i>Khí hậu</i> có sự phân hố đơng tây, mùa
2. Tài ngun thiên nhiên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
Hồnh Sơn. Để nhận thức điều đó Gv Y/C HS đọc


kĩ hình 23.1 và 23.2 để rút ra nhận xét về tiềm
năng rừng, khoáng sản (sắt,crơm,thiếc, đá xây
dựng) phía bắc dãy Hồnh Sơn lớn hơn so với phía
nam dãy núi này. Vườn quốc gia Phong Nha-kẻ
Bàng với động Phong Nha được UNESCO công
nhận là di sản thiên nhiên thế giới, là tài nguyên
thiên nhiên quan trọng để phát triển du lịch phía
nam dãy Hồng Sơn.



CH: Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên
tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ?


*Khó khăn: Bão, lũ lụt, lũ quét, hạn hán gió Lào,
cát lấn…


* Điều quan trọng từ 3 vấn đề trên GV gợi ý HS
rút ra được giải pháp phát triển kinh tế xã hội
trong điều kiện tự nhiên khó khăn ở Bắc Trung Bộ
HĐ3


CH: Nhận xét về sự phân bố dân cư ở Bắc Trung
bộ?


CH: Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết những khác
biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế
theo hướng từ đông sang tây ở Bắc Trung bộ?
Người kinh sinh sống chủ yếu bằng nghề gì? Các
dân tộc ít người sinh sống chủ yếu bằng nghề gì?
Sự khác biệt này phản ánh điều gì? (phản ánh ảnh
hưởng của dải Trường Sơn Bắc)


CH: Dựa vào số liệu hình 23.2, hãy tính xem mật
độ dân số của Bắc Trung Bộ so với mật độ trung
bình của cả nước, của vùng đồng bằng sông Hồng
Qua bảng thống kê Gv gợi ý HS đọc và nhận xét
thực trạng khó khăn của dân cư Bắc Trung Bộ


III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI



- BẢNG 23.1 SGK/84


<i>3. Củng cố, đánh giá</i>


1. Điều kiện tự nhiên của Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát
triển kinh tế – xã hội ?


2. Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì?


Ngày soạn :
Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, vùng Bắc Trung Bộ tuy
cịn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn.


- Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu
một số vấn đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ


2. Về kĩ năng:


- HS cần vận dụng tốt kênh chữ kênh hình để trả lời các câu hỏi
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ, lược đồ


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên,
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS


- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ
- Bản đồ kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ


- Một số tranh ảnh vùng


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ</b></i>


Hãy nhận xét về điều kiện tự nhiên Bắc Trung Bộ? Có những thuận lợi và khó khăn gì
cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?


2.Bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>HĐ1: HS Làm việc theo nhóm</b>


CH: Nêu một số khó khăn nói chung trong
sản xuất nơng nghiệp của vùng?


 khó khăn chính là diện tích canh tác ít, đất


xấu và thường bị thiên tai


CH: Dựa vào hình 24.1, hãy nhận xét mức độ
đảm bảo lương thực ở Bắc Trung Bộ.


CH: So sánh với vùng đồng bằng sông Hồng?


 BTBộ vừa đủ ăn khơng có phần dơi dư để


dữ trữ và xuất khẩu, mặc dù đó là bước tiến
lớn



CH: Nhận xét về cây công nghiệp ở Bắc Trung
Bộ.


CH:Bằng sự hiểu biết, giải thích vì sao nghề
rừng, chăn ni gia súc lớn (trâu bị đàn), nghề
khai thác, ni trồng thủy sản là thế mạnh kinh
tế của vùng.


CH: Quan sát lược đồ 24.3 hãy xác định các
vùng nông lâm kết hợp? Nêu ý nghĩa của việc
trồng rừng ở Bắc Trung Bộ.


Ý nghĩa của việc trồng rừnglà chống lũ quét,


hạn chế nạn cát lấn, cát bay, hạn chế tác hại
của gió phơn tây nam và bão lũ nhằm bảo vệ
môi trường sinh thái


GV mở rộng: hiện nay nhà nước đang triển
khai dự án trồng 5 triệu ha rừng trên phạm vi


<b>IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ </b>
1. Nông nghiệp


- Vùng Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn
trong sản xuất nơng nghiệp


- Thành tựu: Nhờ việc đẩy mạnh thâm canh,
tăng năng suất mà dải đồng bằng ven


biêntrowr thành nơi sản xuất lúa chủ yếu.
- Cây công nghiệp hàng năm được trồng với
diện tích khá lớn.


2.Cơng nghiệp


- Giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung
Bộ tăng liên tục.


- Cơng nghiệp khai khống và sản xuất vật
liệu xây dựng phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
tồn quốc, riêng với Bắc Trung Bộ chương


trình trồng rừng kết hợp phát triển hệ thống
thủy lợi được coi là chương trình trọng điểm
CH: Dựa vào hình 24.2 nhận xét tình hình phát
triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?


CH: Ngành công nghiệp nào quan trọng vì
sao?


- Nganh cơng nghiệp khai thác khống sản và
cơng nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng là 2
ngành có thế mạnh ở Bắc Trung Bộ


CH: Tìm trên hình 24.3 các cơ sở khai thác
khống sản: thiếc, crơm, titan, đá vơi sản xuất
vật liệu xây dựng (Xi măng).



CH: Nhận xét về ngành dịch vụ ở Bắc Trung
Bộ?


- Dịch vụ vận tải là điểm nổi bật của vùng,
đường bộ , sắt, biển,


CH: Quan sát trên lược đồ (hình 24.3) hãy tìm
vị trí các quốc lộ 7, 8, 9 và nêu tầm quan trọng
của các tuyến đường này?.


CH: Hãy kể một số điểm du lịch nổi tiếng ở
Bắc Trung Bộ?Tại sao du lịch là thế mạnh của
vùng?


- Bắc Trung Bộ có thế mạnh về dịch vụ sinh
thái, nghỉ dưỡng, văn hố-lịch sử: Sầm Sơn,
Cửa Lị, Bạch Mã, quê hương Bac Hồ Bãi tắm
Cảnh Dương. Lăng Cô, Thuận An. Di sản
thiên nhiên Phong Nha – Kẻ Bàng, thành phố
Huế.


CH: Kể tên và xác định trên bản đồ các trung
tâm kinh tế của vùng?


CH: Xác định trên lược đồ (hình 24.3) tìm vị
trí TP’Thanh Hố, Vinh, Huế. Xác định những
ngành kinh tế chủ yếu của các thành phố này.


3. Dịch vụ



- Giao thông vận tải
- Du lịch


<b>V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ </b>


- Thanh Hoá, Vinh, Huế là trung tâm kinh tế
quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ.


- Thành phố Thanh Hố là trung tâm cơng
nghiệp lớn phía bắc của Bắc Trung Bộ.


- Thành phố Vinh là hạt nhânđẻ hình thành
trung tâm công nghiệp và dịch vụ của Bắc
Trung Bộ


- Thành phố Huế là trung tâm du lịch lớn ở
miền Trung và cả nước


<i><b>3. Củng cố, đánh giá</b></i>


1.Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nơng nghiệp , công
nghiệp ở Bắc Trung Bộ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>Tuần 14</b></i>
Ngày soạn :
Ngày dạy:


<i><b>TIẾT 27 - Bài 24: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b></i>



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:


- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông
Nam Bộ, giữa sườn Tây Ngun với Biển Đơng nơi có quần đảo Trường Sa, Hoàng
Sa thuộc chủ quyền của đất nước.Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh
thổ trong nghiên cứu vùng Duyên hải miền Trung


2. Về kĩ năng:


- Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng
- Kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS


- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng .


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


? Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp , công
nghiệp ở Bắc Trung Bộ?


1.Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp , công
nghiệp ở Bắc Trung Bộ?



2. Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng?
? Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng
<i><b>2. Giới thiệu bài mới</b></i>


3. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>HĐ1:</b>


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ
hình 20.1để xác định ranh giới vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ .


CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về
lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ .
GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện
tích và dân số


CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Duyên
hải Nam Trung Bộ


- Là cầu nối Bắc Trung Bộ với Đơng Nam Bộ,


<b>I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN</b>
<b>LÃNH THỔ</b>


- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là dải
đất hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng đến
Bình Thuận



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
giữa sườn Tây Ngun với Biển Đơng nơi có


quần đảo Trường Sa, Hồng Sa.
<b>HĐ2:</b>


CH: : Quan sát hình 25.1. Hãy xác định vị trí,
giới hạn lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ. quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa.
Các đảo Phú Quý, Lý Sơn.


CH: Quan sát hình 25.1. Hãy nhận xét về điều
kiện tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ? ( Dun Hải Nam Trung Bộ có dáng cong
ra phía biển) nhận xét đặc điểm dải đồng bằng
Duyên Hải Nam Trung Bộ?


CH: Tìm trên lược đồ hình 25.1:


- Vị trí địa lý các vịnh Dung Quất, Văn Phong,
Cam Ranh.


- Các bãi tắm và cơ sở du lịch nổi tiếng.
CH: Trong phát triển kinh tế xã hội vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện
thuận lợi va khó khăn gì?


* Thuận lợi: địa hình ,khí hậu, sơng ngịi
* Khó khăn



CH: Hãy nhận xét về tiềm năng tài nguyên
rừng và khoáng sản. Kể tên các loại khoáng
sản?


CH: Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại
thiên tai thường xảy ra ở Duyên hải Nam
Trung Bộ?


CH: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng
có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam
Trung Bộ?


-Do khí hậu là 2 tỉnh khô hạn nhất trong cả
nước


- Hiện tượng hoang mạc hố đang có xu thế
mở rộng


<b>HĐ3</b>


CH: Căn cứ bảng 25.1, hãy nhận xét về sự
khác biệt trong phân bố dân tộc, dân cư giữa
vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía
tây.


CH: Dựa vào bảng 25.2 và 25.3, nhận xét về
đời sống dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
CH: Dựa vào số liệu hình 23.2, hãy tính xem
mật độ dân số của Duyên hải Nam Trung Bộ


so với mật độ trung bình của cả nước.


với Biển Đơng nơi có quần đảo Trường
Sa, Hồng Sa


<b>II.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI</b>
<b>NGUYÊN THIÊN NHIÊN </b>


<b>1.Điều kiện tự nhiên:</b>


- Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đều
có núi, gị đồi ở phía tây, dải đồng bằng
hẹp phía đông chia cắt bởi nhiều dãy núi
đâm ngang sát biển, bờ biển có nhiều
vũng, vịnh


<b>2. Tài nguyên thiên nhiên:</b>


- Nuôi trồng thuỷ sản thu nhặt tổ chim
yến


- Đất nơng nghiệp thích hợp trồng lúa,
ngơ, khoai, sắn cây cơng nghiệp có giá
trị như bơng vải, mía đường, vùng đồi
núi chăn ni gia súc lớn như bị đàn
- Khống sản chính là cát thạch anh,
titan, vàng đá quí, đá xây dựng


- Rừng có đặc sản quí như quế, trầm
hương,sâm quy…



<b>III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ</b>
<b>HỘI </b>


- Bảng 25.1


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>


? Điều kiện tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì
cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?


? Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì?


<i><b>Tuần 14</b></i>
Ngày soạn :
Ngày dạy:


<i><b>TIẾT 28 - Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ(Tiếp)</b></i>


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng lớn về kinh tế
biển.Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế HS nhận thức được sự chuyển biến
mạnh mẽ trong kinh tế cũng như xã hội tồn vùng.


- Nắm được vai trị của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động mạnh
đến tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ .


2. Về kĩ năng:



- Rèn kĩ năng kết hợp kênh chữ với kênh hình để tìm kiến thức, phân tích giải thích
một số vấn dề quan tâm trong điều kiện cụ thể của Duyên hải Nam Trung Bộ.


- Đọc xử lí các số liệu và phân tích quan hệ không gian:đất liền- biển và đảo,
Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên,
II. CHUẨN BỊ CỦA GD VÀ HS


- Bản đồ kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b> 1.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Điều kiện tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì
cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?


? Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì?
<i><b>1. Giới thiệu bài mới</b></i>


2. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


Hoạt động 1: tình hình phát triển kinh tế
+ Nơng nghiệp



CH: Dựa vào hình 26.1, nhận xét tình hình
phát triển sản xuất nơng nghiệp của vùng ?
sản xuất nơng nghiệp cịn gặp những khó
khăn gì?


CH: Vì sao nghề chăn ni bị, khai thác và
nuôi trồng đánh bắt thủy sản là thế mạnh của


<b>IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH</b>
<b>TẾ </b>


<i><b>1. Nông nghiệp </b></i>


- Chăn nuôi gia súc lớn chủ yếu là chăn
ni bị đàn


- Thuỷ sản chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản cả
nước.(2002)


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
vùng?


- Thuỷ sản 521,1 nghìn tấn chiếm 27,4% giá
trị thuỷ sản cả nước.


CH: Quan sát hình 26.1, hãy xác định các
ngư trường ven bờ và trên Biển Đông. Bằng
sự hiểu biết, hãy giải thích vì sao vùng biển
Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối
và đánh bắt thủy sản biển?



+ Công nghiệp:


CH: Dựa vào số liệu trong bảng 26.2, hãy
nhận xét tình hình phát triển cơng nghiệp của
vùng so với cả nước? (kém) Nhận xét sự tăng
trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của
Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước?
Bảng 26.3. Giá trị sản xuất công nghiệp của
vùng, của cả nước thời kỳ 1995 –


2002(Nghìn tỉ đồng)


m
Vùng


1995 2000 2002
Duyên hải Nam


Trung Bộ 5,6 10,8 14,7


Cả nước 103,4 198,3 261,1
+ Dịch vụ:


CH: Quan sát hình 26.1, hãy kể tên các hải
cảng. Giải thích tầm quan trọng của các
cảng ?


CH: Hoạt động dịch vụ ở vùng này như thế


nào?


- Hoạt động 2: Các trung tâm kinh tế và vùng
kinh tế trọng điểm miền trung:


CH: Tìm trên lược đồ (hình 26.1) vị trí địa lý
của các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha
Trang.(cho HS thảo luận về tầm quan trọng
của 3 TP’ này đối với Tây Nguyên, bài 6)
CH: Vì sao các thành phố này được coi là
cửa ngõ của Tây Nguyên?


CH: Kể tên các vùng trọng điểm kinh tế miền
Trung? Nêu tầm quan trọng của các vùng
trọng điểm này?


phát triển nổi tiếng là muối Cà Ná, Sa
Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.
<i><b>2. Công nghiệp </b></i>


- Cơ cấu cơng nghiệp của vùng bước đầu
được hình thành và khá đa dạng


- Một số cơ sở khai thác khống sản : cát
(Khánh Hồ), titan (Bình định)…


- Trung tâm cơ khí sửa chữa , cơ khí lắp
ráp: đà Nẵng, Quy Nhơn.


<i><b>3. Dịch vụ </b></i>



- Các TP’ cảng biển vừa là đầu mối giao
thông thuỷ bộ vừa là cơ sở xuất nhập khẩu
quan trọng của các tỉnh trong vùng và Tây
Nguyên.


Du lịch là thế mạnh của vùng các bãi biển
nổi tiếng: Non Nước, Nha Trang, Mũi
Né… Phố cổ Hội An, và di tích Mỹ Sơn
<b>V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ</b>
<b>VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM</b>


- Các trung tâm kinh tế ở Duyên hải Nam
Trung Bộ đều là TP’ biển, hoạt động xuất
nhập khẩu, du lịch nhộn nhịp.


- Các vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
đã tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên.


<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

? Kể tên các vùng trọng điểm kinh tế miền Trung? Nêu tầm quan trọng của các vùng
trọng điểm này?


<i><b>Tuần 15</b></i>


Ngày soạn : Ngày dạy:



<i> <b>TIẾT 29 - Bài 27: THỰC HÀNH</b></i>
<b> KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ</b>


<b> VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


1. Về kiến thức:


- Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng lớn về kinh tế (hoạt động của các hải
cảng, nuôi trồng và đánh bắt hải sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản xuất khẩu, du
lịch và dịch vụ biển) .


2. Về kĩ năng:


- Rèn kĩ năng đọc bản đồ , phân tích bảng số liệu thống kê liên kết không gian kinh
tế Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ .


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.
<b> II. CHUẨN BỊ CUA GV VÀ HS</b>


- Bản đồ tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>


<i><b>1.Kiểm tra bài cũ: </b></i>


? Điều kiện tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì
cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?



? Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì?
<i><b>2.Giới thiệu bài mới</b></i>


3.Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>HĐ1: HS Làm việc theo nhóm</b>


- Bản đồ trống Hs lên gắn tên các cảng, cơ
sở sản xuất muối, nơi có bãi tơm, cá, điểm
du lịch.


- Đánh giá các tiềm năng kinh tế Gv
hướng dẫn HS dựa vào các địa danh vừa
xác định ở trên kết hợp ôn lại kiến thức về
2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam
Trung Bộ tuần tự theo sơ đồ kinh tế biển
GV cho HS xử lí số liệu


<b>HĐ2: HS Làm việc theo nhóm</b>


GV: Hướng dẫn :Bảng 27.1 Sản lượng


<b>Bài tập 1</b>


- Xác định các cảng biển
- Các bãi tôm, cá


- Những bãi biển có giá trị du lịch.



* Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở
Duyên hải miền Trung.


Duyên hải miền Trung có sự thống nhất:


- Địa hình hẹp ngang kéo dài từ dãy Tam điệp
phía bắc Thanh Hoá đến cực nam tỉnh Bình
Thuận, phía tây chịu chi phối bởi dãy Trường
Sơn, phía đơng chịu ảnh hưởng của biển Đơng
- Thiên tai nhiều.


- Tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng:
Tài nguyên biển, tài nguyên du lịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải


Nam Trung Bộ năm 2002


Dùng các cụm từ nhiều, ít, hơn kém.. để
so sánh sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ
sản giữa 2 vùng


- HS có thể giải thích sự khác biệt giữa 2
vùng Gv gợi ý HS ôn lại kiến thức lớp 8 ,
tiềm năng kinh tế biển Duyên hải Nam
Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ , Dun
hải Nam Trung Bộ có truyền thống ni
trồng và đánh bắt thuỷ sản. Vùng nước trồi


vùng biển cực Nam Trung Bộ có nguồn
hải sản phong phú


an ninh, ý nghĩa về khai thác biển


- Có sự khác nhau giữa 2 vùng phía bắc và nam
dãy Bạch Mã


<b>Bài tập 2: Căn cứ vào bảng số liệu:27.1</b>


- So sánh sản lượng thuỷ sản vàkhai thác
của hai vùng


- Vì sao có sự chênh lệch đó


<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>


- Nhận xét chung về kinh tế biển của Bắc Trung Bộ?


- Theo em đây có phải là một nghành kt thề mạnh của vùng ko?
- Chuẩn bị bài tiếp theo


<i><b>Tuần 15</b></i>
Ngày soạn :


Ngày dạy: TIẾT 30 - Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


1. Về kiến thức:



- HS cần hiểu được Tây Ngun có vị trí địa lí , quan trọng trong sự nghiệp phát
triển kinh tế –xã hội , an ninh quốc phòng, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng. Tây Nguyên là vùng sản xuất hàng
hố nơng sản xuất khẩu lớn của cả nước chỉ đứng sau đồng bằng sông Cửu Long.
2. Về kĩ năng:


- Kết hợp kênh chữ và kênh hình để nhận xét giải thích một số vấn đề của vùng
phân tích bảng số liệu


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


- Bản đồ tự nhiên của vùng Tây Nguyên


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>2. Giới thiệu bài mới</b></i>
3. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b><i>vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ</i>


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


28.1 để xác định ranh giới vùng, vùng lãnh thổ lân


cận


CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ
của vùng.


GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng ,(5 tỉnh) về diện
tích và dân số


CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng


- Ở ngã 3 biên giới giữa 3 nước Tây Nguyên, Hạ Lào,
Đơng Bắc Cămpuchia có ý nghĩa chiến lược trong
q trình cơng nghiệp hố hiện đại hố


<b>Hoạt động 2: </b><i>Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài</i>
<i>nguyên thiên nhiên</i>


- Tây Nguyên có 5 tiềm năng lớn: Đó là tài nguyên
đất, rừng (diện tích và trữ lượng lớn nhất cả nước)
thuỷ điện khá dồi dào sau Tây Bắc: sự đa dạng về
sinh học (có nhiều thú quý, nhiều lâm sản đặc hữu);
tài nguyên du lịch


CH: Quan sát hình 28.1. Hãy nhận xét về điều kiện tự
nhiên của vùng Tây Nguyên ? Địa hình , sơng
ngịi….


CH: Quan sát hình 28.1, hãy tìm các dịng sơng bắt


nguồn từ Tây ngun chảy về các vùng Đông Nam
Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ; về phía Đơng Bắc
Cam-pu-chia. (ấc dịng sơng Xê Xan, Xê rê pôk,
Đồng Nai, sông Ba..) chú ý các kí hiệu của các nhà
máy thuỷ điện trên các dịng sơng này


GV tổ chức cho HS thảo luận ý nghĩa của việc bảo
vệ rừng đầu nguồn là bảo vệ nguồn năng lượng nguồn
nước cho Tây Nguyên, cho các vùng lân cận để phát
triển cây lương thực cây công nghiệp và nước sinh
hoạt cho nhân dân, bảo vệ vùng sinh thái cho phía
nam


CH: Quan sát bảng 28.1. Nhận xét về tiềm năng kinh
tế , tài nguyên thiên nhiên vùng Tây Nguyên?


CH: Quan sát lược đồ 28.1Hãy nhận xét sự phân bố
các vùng đất badan, các mỏ bô xit


CH: Dựa vào bảng 28.1 Hãy nêu ý nghĩa của việc
khai thác tài nguyên thiên nhiên ở Tây Nguyên để
phát triển kinh tế


* Khó khăn: mùa khô kéo dài , thiếu nước, cháy rừng,
việc chặt phá rừng quá mức , nạn săn bắt động vật
hoang dã ảnh hưởng xấu đến môi trường


* Biện pháp: Bảo vệ mơi trường, khai thác tài ngun
hợp lí



- Vùng Tây Ngun có vị trí quan
trọng về an ninh quốc phịng.


- Là vùng duy nhất nước ta khơng
giáp biển


- Dân số (4,4 triệu người năm2002)


II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
<b>1. Điều kiện tự nhiên</b>


- Tây Nguyên có địa hình cao
nguyên xếp tầng, là nơi bắt nguồn
của nhiều dịng sơng.


- Khí hậu : nhiệt đới cận xích đạo
thích hợp với nhiều loại cây CN
<b>2. Tài nguyên thiên nhiên</b>


- Đất: chủ yếu là đất bagan 66% so
với cả nước thích hợp trồng càphê,
cây cơng ngiệp


-Rừng :29,2% dt rừng cả nước
- Nguồn nước và tiềm thủy năng
điện lớn ( 21% thủy điện cả nước


III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ
HỘI



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ3: HS Làm việc theo nhóm</b>


CH: Dựa vào số liệu hình 28.2, hãy tính xem mật độ
dân số của Tây Nguyên so với mật độ trung bình của
cả nước, của vùng đồng bằng sơng Hồng.


CH:Tây Ngun có những cơng trình thuỷ điện lớn
nào?


- Thành phần dân tộc: Gia-rai,
Ê-đê, ba-na,Mnông, Cơ ho..


- Mật độ 81 người/km2<sub> năm 2002</sub>


<i><b>4. Củng cố, đánh giá </b></i>


? Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát
triển kinh tế – xã hội ?


? Phân bố dân cư ở Tây Ngun có những đặc điểm gì?


<i><b>Tuần 17</b></i>
Ngày soạn :


Ngày dạy: TIẾT 33: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:



- On tập các kiến thức về các vùng kinh tế
2. Về kĩ năng:


- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ , phân tích số liệu thống kê. Có kĩ năng viết và trình
bày văn bản trước lớp


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước
II. CHUẢN BỊ CỦA GV VÀ HS


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ kinh tế Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ


2. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


? Nêu vị trí địa lí vùng trung du miền núi
Bắc Bộ


? TDMNBB có những điều kiện thuận nào
để phát triển kinh tế?


? Trình bày đặc điểm tự nhiên của hai tiểu
vùng đông bắc và tây bắc?


? Dân cư xa hội của hai tiểu vùng này có


đặc điểm gì?


? Kể tên cac trung tâm kinh tế của vùng
? Giới thiệu ngắn gọn vị trí địa lí giới hạn
lãnh thổ vùng ĐBSH


? Đặc điẻm về điểu kiện tự nhiên và tài
nguyên thien nhiên của vùng


<b>I. Lí thuyết</b>


1. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ


- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên


- Dân cư xã hội


- Tình hình phát triển kinh tế
- Các trung tâm kinh tế


2. Vùng Đồng bằng sông Hồng
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Dân cư vùng ĐBSH có đặc điểm gì nổi


bật?



? Đặc điểm nghành nông nghiệp, công
nghiệp dịch vụ của vùng?


? Tại sao HN là trung tâm kinh tế văn hoá
xã họi lớn nhất cả nước


? So sánh để thấy rõ những đặc điểm giống
và khác nhau của hai vùng Bắc trung Bộ và
Duyên hải Nam trung Bộ về:


- Vị trí giới hạn lãnh thổ


- Điều kiẹn tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên


- Dân cư xã hội


- Tình hình phát triển kinh tế và các
thế mạnh kinh té của hai vùng


? Nêu đặc điểm của vùng Tây Nguyên
? Thế mạnh kinh tế của vùng tây naguyên
là gì?


HS nhắc lai cách tiến hành một bài thưch
hành vẽ biểu đồ hình trịn, hình cột, biể đồ
đường, biểu đồ miền.


Biết phân tích số liệu để rút ra những nhận
xét cần thiết.



- Dân cư xã hội


- Tình hình phát triển kinh tế
- Các trung tâm kinh tế


3. Vùng Bắc Trung Bộ


- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ


- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên


- Dân cư xã hội


- Tình hình phát triển kinh tế
- Các trung tâm kinh tế


4. Vùng Duyên hải Nam trung Bộ
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ


- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên


- Dân cư xã hội


- Tình hình phát triển kinh tế
- Các trung tâm kinh tế
5. Vùng Tây Nguyên



- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ


- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên


- Dân cư xã hội


- Tình hình phát triển kinh tế
- Các trung tâm kinh tế
<b>II.Thực hành</b>


1. Đọc bản đồ phân tích và đánh giá ảnh
hưởng của tài ngunkhống sản đối với sự
phát triển cơng nghiệp ở TDMNBB


2. Vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ
giữa dân số , sản lương lương thực và bình
quân lương thực theo đầu người vung
ĐBSH


3. Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải
Nam trung Bộ


4. So sánh tình hình sản xuất cây cơng
nghiệp lâu năm ở TDMNBB với TN
3. Củng cố, đánh giá:


- Khái quát những nội dung cơ bản của bài ôn tập
- Chuẩn bị tốt cho bài kiẻm tra học kì I



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Ngày soạn :
Ngày dạy:


<b>TIẾT 34: KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>I. Mục đích u cầu kiểm tra</b>


- Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu, nắm vững các đặc điểm chính về điều kiện tự
nhiên , dân cư kinh tế của các vùngTrung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng,
Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Tây Nguyên


- Kiểm tra kĩ năng phân tích bảng số liệu, kĩ năng tư duy liên hệ, tổng hợp so sánh.
<b>II.Chuẩn bị</b>


- GV: Ra đề phù hợp
- HS: Ôn tập và chuẩn bị
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


Giáo viên tự chuẩn bị cho phù hợp.
<i><b>Tuần 18</b></i>


Ngày soạn :
Ngày dạy:


<b>TIẾT 35 – BÀI 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được Đông Nam Bộ phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả
khai thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lí , Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên


nhiên trên đất liền cũng như trên biển, những đặc điểm dân cư , xã hội của vùng


2. Về kĩ năng:


- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng.
- Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc
điểm tự nhiên kinh tế xã hội của vùng, đặc biệt là trình độ đơ thị hố và một số chỉ
tiêu phát triển kinh tế- xã hội cao nhất trong cả nước.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS


Bản đồ tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY HỌC
1. Kiẻm tra bài cũ


2. Giới thiệu bài mới
3. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


HĐ1:


GV Cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng về diện tích và
dân số



CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng


- Như cầu nối Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ
với đồng bằng sông Cửu Long.


<b>I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN</b>
<b>LÃNH THỔ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
- Biển Đơng đem lại nguồn lợi dầu khí, ni trồng


đánh bắt thuỷ sản, phát triển du lịch, dịch vụ kinh tế
biển


HĐ2: HS Làm việc theo nhóm


CH: Dựa vào bảng 31.1 và hình 31.1, hãy nhận xét đặc
điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên vùng đất liền
của vùng Đông Nam Bộ.


CH: Giải thích vì sao vùng Đơng Nam Bộ có điều kiện
phát triển mạnh mẽ kinh tế biển?


CH: Quan sát hình 31.1, hãy nhận xét tình hình sử
dụng tài ngun đất ở Đơng Nam Bộ.


CH: Quan sát hình 31.1, hãy tìm một số dịng sơng
trong vùng.


CH: Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn


đồng thời phải hạn chế ô nhiễm nước của các dịng
sơng ở Đơng Nam Bộ?


- Rừng ở Đơng Nam Bộ khơng cịn nhiều, Bảo vệ rừng
là bảo vệ nguồn sinh thuỷ và giữ gìn cân bằng sinh
thái. Chú ý vai trị rừng ngập mặn trong đó có rừng
Sác ở huyện Cần Giờ vừa có ý nghĩa du lịch vừa là”lá
phổi” xanh của TP’ HCM vừa là khu dự trữ sinh
quyển của thế giới


HĐ3:HS làm việc theo nhóm


CH: Căn cứ vào bảng 31.2 Hãy nhận xét tình hình dân
cư ,xã hội của vùng Đơng Nam Bộ?


- HS thảo luận về tình hình đơ thị hố với những hệ
quả của nó là GDP cao gấp hơn 2 lần trung bình cả
nước tỉ lệ dân đô thị chiếm 50%


- Thảo luận mặt trái các tác động của đô thị và công
nghiệp tới môi trường sông Thị Nghè bị ô nhiễm nặng
- Gợi ý HS tìm hiểu một số địa chỉ văn hố lịch sử ở
Đông Nam Bộ: Bến cảng Nhà Rồng, dinh Độc Lập…


- Diện tích: 23 550 km2


- Dân số (10,9 triệu người năm2002)
<b>II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ</b>
<b>TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN </b>



Bảng 31.1


<b>III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ</b>
<b>HỘI </b>


- Là vùng đơng dân, có lực lượng
lao động dồi dào nhất là lao động
lành nghề, thị trường tiêu thụ rộng
lớn. Đông Nam Bộ đặc biệt TP’
HCM có sức hút lao động mạnh mẽ
đối với cả nước


- Người dân năng động, sáng tạo
- Mật độ 434 người/km2<sub> năm 2002</sub>
<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>


1. Điều kiện tự nhiên của Đơng Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát
triển kinh tế – xã hội ?


2. Phân bố dân cư ở Đông Nam Bộ có những đặc điểm gì?
3. Vẽ biểu đồ theo số liệu:


<i><b>Tuần 20</b></i>


Ngày soạn : Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được Đơng Nam Bộ là vùng có cơ cấu phát triển kinh tế nhất cả


nước . Công nghiệp dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ
trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. Bên cạnh những thuận lợi các ngành này cũng
có những khó khăn, hạn chế nhất định.


- Hiểu một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ
cao, khu chế suất.


2. Về kĩ năng:


- HS cần kết hợp kêng chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan
trọng của vùng.


- Phân tích so sánh số liệu, dữ liệu trong các bảng, trong lược đồ
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên


II. CHẨN BỊ CỦA GV VÀ HS


- Lược đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam


- Một số tranh ảnh vùng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


? Trình bày vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, dân cư xã hội vùng Đông Nam Bộ
<i><b>2. Giới thiệu bài mới</b></i>


3.Bài mới



<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


HĐ1:


CH: Nhận xét cơ cấu công nghiệp vùng Đông Nam Bộ
trước và sau ngày miền Nam hồn tồn giải phóng ?
CH: Căn cứ vào bảng 32.1 Nhận xét tỉ trọng công nghiệp
–xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
và của cả nước ?


-Công nghiệp đa dạng


CH: Quan sát hình 32.2, hãy kể tên và xác định các trung
tâm công nghiệp lớn ở Đông Nam Bộ.(như TP’ HCM,
Biên Hoà, Vũng Tàu TP HCM tập trung nhiều khu cơng
nghiệp nhất)


CH: Dựa vào hình 32.1 Hãy nhận xét sự phân bố sản xuất
công nghiệp ở Đông Nam Bộ.


CH: Vì sao sản xuất cơng nghiệp lại tập trung chủ yếu tại
thành phố Hồ Chí Minh?


CH: Sản xuất cơng nghiệp Đơng Nam Bộ, cịn gặp khó
khăn gì? Vì sao?


+ Hoạt động: tìm hiểu về nơng nghiệp


<b>I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN</b>
<b>KINH TẾ </b>



- Vùng Đơng Nam Bộ có cơ
cấu tiến bộ nhất so với các vùng
trong cả nước


1. Công nghiệp


- Công nghiệp tăng trưởng
nhanh chiếm tỉ trọng lớn nhất
trong GDP của vùng.


- Cơ cấu sản xuất CN đa dạng,
bao gồm các ngành như:


+ Khai thác dầu khí, hóa dầu,
điện tử, cơng nghệ cao… Khu
vực có vốn đầu tư nước ngồi
tăng mạnh.


- Trung tâm công nghiệp :TP’
HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu
( TP’ HCM chiếm 50% giá trị
sản lượng công nghiệp toàn
vùng )


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
CH: Dựa vào bảng 32.2, hãy nhận xét về tình hình sản


xuất và phân bố cây cơng nghiệp ở Đông Nam Bộ.
CH: Nhờ những điều kiện nào mà Đông Nam Bộ trở


thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn ở nước ta ?
Gợi ý HS Quan sát bảng


CH: Quan sát bảng 32.2 và hình 32.1 đồng thời vận dụng
kiến thức đã học, cho biết vì sao việc sản xuất cây cao su
lại tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ?


CH: Nhận xét về ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm vùng
Đông Nam Bộ?


CH: Giải thích vì sao vùng Đơng Nam Bộ có điều kiện
phát triển mạnh mẽ kinh tế biển?


CH: Quan sát hình 32.1, tìm vị trí của hồ Dầu Tiếng, hồ
thủy điện Trị An.


CH: Nêu vai trò của hai hồ chứa nước này đối với sự phát
triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.


- Hồ Dầu Tiếng là cơng trình thuỷ lợi lớn nhất nước ta
hiện nay rộng 240km2<sub> chứa 1,5 tỉ m</sub>3<sub> nước đảm bảo tưới </sub>
tiêu cho 170 nghìn ha đất thường xuyên thiếu nước về
mùa khô của Tây Ninh và Củ Chi


- Đông Nam Bộ là vùng trồng
cây công nghiệp quan trọng của
cả nước


- Cây công nghiệp cao su, cà
phê, hồ tiêu, điều lạc, mía


đường, đậu tương thuốc lá, cây
ăn quả(sầu riêng, xoài, mít tố
nữ, vú sữ..) .


- Chăn nuôi gia súc, gia cầm
cũng phát triển


- Thuỷ sản nuôi trồng và đánh
bắt đem lại nguồn lợi lớn


<i><b>4.Củng cố, đánh gía </b></i>


? Tình hình sản xuất công nghiệp ở ĐNB thay đổi ntn từ sau khi thống nhất đát nước?
? Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà ĐNB trở thành vùng sản xuất cây công
nghiẹp lớn của cả nước


? Làm bt 3/sgk




<i><b>Tuần 21</b></i>


Ngày soạn :
Ngày dạy:


<b>TIẾT 37 – BÀI 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

HCM . Biên Hoà, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tầm quan
trọng đặc biệt đối với Đơng Nam Bộ và cả nước.


- Hiểu một số khái niệm vùng kinh tế trọng điểm phía nam
2. Về kĩ năng:


- HS cần kết hợp kênh chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan trọng
của vùng.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS


- Bản đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam


- Một số tranh ảnh vùng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới:
3. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


Hoạt động 3: Dịch vụ


Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế rất đa dạng và năng
động ở Đông Nam Bộ


CH: GV Y/c HS đọc bảng 33.1 Nhận xét vị trí


ngành dịch vụ, tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ
ở Đông Nam Bộ so với cả nướcvị trí quan


trọng của dịch vụ qua sự tăng mạnh của máy
điện thoại, tỉ trọng lớn Gv giải thích đó là bằng
chứng của sự bùng nổ nhu cầu giao dịch trong
sản xuất


CH: Vì sao Thành phố Hồ Chí Minh có vai trò
quan trọng hàng đầu trong phát triển kinh tế
dịch vụ ở Đông Nam Bộ?


TP’ HCM, là đầu mối giao thông vận tải


quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ ,của cả
nước bằng nhiều loại hình giao thơng,ơ tơ,
đường sắt, đường hàng khơng…đều có thể đi
đến thủ đơ Hà Nội , Đà Nẵng, Nha Trang..
CH: Vì sao Đơng Nam Bộ là địa bàn có sức hút
mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngồi?(hình 33.1
Đơng Nam Bộ thu hút đầu tư nước ngoài mạnh
mẽ chiếm 50,1% vốn đầu tư nước ngồi năm
2003


Hoạt động du lịch ở Đơng Nam Bộ diễn ra sôi
động quanh năm TP’HCM là trung tâm du lịch
lớn nhất trong cả nước


CH: Kể tên các trung tâm kinh tế Đông Nam
Bộ?



CH: Dựa vào số liệu trong bảng 33.3, hãy nhận


<b>3. Dịch vụ </b>


- Khu vực dịch vụ rất đa dạng.


- TP’ HCM, là đầu mối giao thông vận tải
quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ
,của cả nước.


- Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút
mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài.
- TP’ HCM là trung tâm du lịch lớn nhất
cả nước.


<b>V CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ</b>
<b>VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM</b>
<b>PHÍA NAM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
xét vai trị của vùng kinh tế trọng điểm phía


Nam đối với cả nước.


Gv lưu ý vai trò hàng đầu của TP’HCM trong
phát triển kinh tế dịch vụ Đông Nam Bộ .


- Vùng chiếm 35,2 tổng GDP, trong đó 54,7%
GDP cơng nghiệp và 60,3% giá trị xuất khẩu.



trung tâm này tạo thành tam giác cơng
nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam.


- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam TP’
HCM, Bình Dương, Bình Phước, Đồng
Nai, BR-Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
- Diện tích:28 nghìn km2


- Dân số 12,3 triệu người năm 2002
<i><b>4.Củng cố, đánh giá</b></i>


CH: Dựa vào số liệu trong bảng 33.2 hãy nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam đối với cả nước.


1/ Đơng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi khó khăn
gì để phát triển các ngành dịch vụ ?


2/ Tại sao tuyến du lịch từ TP’ HCM đến Đà Lạt , Nha Trang, Vũng Tau quanh năm hoạt
động nhộn nhịp?


3/ Vẽ biểu đồ


<i>.</i>


<i><b>Tuần 22</b></i>


Ngày soạn :
Ngày dạy:



<b>TIẾT 38 – BÀI 34: THỰC HÀNH</b>


<b>PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP</b>
<b> TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ</b>


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:


- Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi khó khăn trong q trình
phát triển kinh tế –xã hội của vùng làm phong phú hơn khái niệm về vai trị của vùng
kinh tế trọng điểm phía nam


- Hiểu một số khái niệm vùng kinh tế trọng điểm phía nam
2. Về kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Rèn kĩ năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng
điểm.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS


- Bản đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam


- Một số tranh ảnh vùng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<b>Bài tập 1:hoạt động cá nhân</b>


<i><b>Bảng 34.1 tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu cho các ngành công nghiệp trọng điểm ở</b></i>


<i><b>Đông Nam Bộ so với cả nước </b></i>


Các ngành công nghiệp
trọng điểm


Sản phẩm tiêu biểu


Tên sản phẩm Tỉ trọng so với cả nước
(%)


Khai thác nhiên liệu Dầu thô 100,0


Điện Điện sản xuất 47,3


Cơ khí-điện tử Động cơ Điêden 77,8


Hoá chất Sơn hoá học 78,1


Vật liệu xây dựng Xi măng 17,6


Dệt may Quần áo 47,5


Chế biến thực phẩm Bia 39,8


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

* Cách vẽ: Vẽ hệ toạ độ tâm 0, trục tung chia thành 10 đoạn tương ứng 10% mỗi đoạn,
tổng cộng trục tung là 100%. Trục hồnh chia 8 đoạn. Độ cao của từng cột có số % trong
bảng thống kê.


- Ghi chú đánh màu phân biệt. GV gọi HS lên bảng vẽ, nhận xét
<b> Bài tập 2:Tổ chức thảo luận.</b>



Căn cứ biểu đồ đã vẽ và các bài 31,32,33 hãy cho biết:


a.Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đã sử dụng nguồn tài ngun sẵn
có trong vùng?


b.Những ngành cơng nghiệp trọng điểm nào đã sử dụng nhiều lao động?
c.Những ngành cơng nghiệp trọng điểm nào địi hỏi kĩ thuật cao?


d.Vai trị của Đơng Nam Bộ trong phát triển cơng nghiệp của cả nước?
<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>


- Nhận xét về nghành công nghiệp ở Đông Nam Bộ
- Những yêu cầu khi vẽ biểu đồ cột


- Chuẩn bị bài tiếp theo


<b>DUY£T CA BGH TU¢N 22</b>


…...


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>Tuần 23</b></i>


Ngày soạn :
Ngày dạy:


<b>TIẾT 39 – BÀI 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:



- HS cần hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương
thực-thực phẩm lớn nhất cả nước . Vị trí địa lí thuận lợi tài nguyên đất, khí hậu nước
phong phú đa dạng, những đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.


- Làm quen với khái niệm chung sống với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long
2. Về kĩ năng:


- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng,
vận dụng thành thạo kênh chữ, kênh hình để phân tích và giải thích được một số bức
xúc ở đồng bằng sông Cửu Long


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH


- Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>2. Giới thiệu bài mới</b></i>
3. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


Hoạt động 1: vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình


35.1 để xác định ranh giới vùng Đồng bằng sông
Cửu Long


GV Cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng về diện tích và
dân số - Tìm vị trí địa lí đảo Phú Quốc trên vùng
biển phía tây.


CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đồng bằng
sông Cửu Long?


Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên


HS Làm việc theo nhóm


CH: Nhận xét về địa hình khí hậu đồng bằng sơng
Cửu Long.


CH: Quan sát trên lược đồ (hình 35.1), hãy xác
định dịng chảy sơng Tiến, sơng Hậu. Nêu ý nghĩa
của sông Mê Công đối với đồng bằng sơng Cửu
Long.-->


<b>I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN</b>
<b>LÃNH THỔ</b>


- Đồng bằng sơng Cửu Long ở vị
trí liền kề phía tây Đơng Nam Bộ,
phía bắc giáp Cam-pu-chia, tây
nam là vịnh Thái Lan, đông nam là


Biển Đông


- Dân số (16,7 triệu người
năm2002)


- Đồng bằng sông Cửu Long có
điều kiện thuận lợi để phát triển
kinh tế và mở rộng quan hệ hợp
tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
+ Nguồn nước tự nhiên dồi dào


+ Nguồn cá và thủy sản phong phú


+ Bồi đắp phù sa hàng năm mở rộng vùng đất Cà
Mau


+ là tuyến đường giao thơng thủy quan trọng của
các tỉnh phía Nam và giữa VN với các nước trong
tiểu vùng sông Mê Cơng


CH: Dựa vào bảng 35.2, nhận xét tiềm năng kính tế
của một số tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng
sơng Cửu Long.


CH: Dựa vào hình 35.2, nhận xét hình sử dụng đất
ở Đồng bằng sông Cửu Long


CH: Nêu một số khó khăn chính về tự nhiên ở


Đồng bằng sông Cửu Long




+ Vấn đề cải tạo và sử dụng hợp lý các loại đất
phèn , mặn


+ vấn đề lũ lụt hàng năm ở ĐB s. CL do sông Mê
Công gay ra trong mùa lũ


+ mùa khô thường xuyên thiếu nước cho sản xuất
và sinh hoạt.Nguy cơ ngập mặn thường vào sâu tới
50 km tính từ biển tới bờ biển.nước ngọt là vấn đề
hàng đầu ở đb s. Cửu Long


Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư và xã hội
HS Làm việc theo nhóm


CH: Dựa vào số liệu trong các bảng 35.1, hãy nhận
xét tình hình dân cư xã hội ở Đồng bằng sơng Cửu
Long.


CH: Nhận xté tình hình phát triển nông thôn ở đồng
bằng sông Cửu Long?


CH: Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi
với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đơ thị ở
vùng này?


CH: Nêu một số ví dụ người dân đã có những hình


thức chủ động chung sống với lũ lụt hàng năm.
- Vấn đề đặt ra là phải xây dựng cơ sở hạ tầng và
phát triển công nghiệp cho đồng bằng sông Cửu
Long trong quá trình cơng nghiệp hố


đạo nóng ẩm quanh năm, sinh học
đa dạng.


- Đồng bằng sơng Cửu Long có.
Điều kiện tự nhiên thuận lợi để
phát triển kinh tế sản xuất nông
nghiệp .


<b>III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ</b>
<b>XÃ HỘI </b>


- Là vùng đông dân, đứng sau
đồng bằng sơng Hồng.


- Thành phần dân tộc ngồi người
kinh cịn có người Khơ-me, người
Chăm, người Hoa.


- Mật độ 406 người/km2<sub> năm 2002</sub>


<i><b>4. Củng cố , đánh giá </b></i>


1/ Nêu thế mạnh của một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã hội ở Đồng
bằng sông Cửu Long.



2/ Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long?


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Tài nguyên Tiềm năng kinh tế


Đất, rừng


Diện tích gần 4 triệu ha, gấp gần ba lần Đồng bằng sơng Hồng.
Trong đó đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha, đất phèn, đất mặn 2,5 triệu ha.
Rừng ngập mặn ven biển và chiếm diện tích lớn trên bán đảo Cà
mau, tài nguyên sinh vật phong phú (chim, cá, tơm...).


Khí hậu


Khí hậu nóng ẩm quanh năm. Tổng lượng bức xạ lớn:


140kcal/cm2<sub>/năm, tổng nhiệt độ hoạt động 10.000</sub>o<sub>C/năm, lượng </sub>
mưa dồi dào.


Nước Hệ thống kênh rạch chằng chịt. Nguồn nước dồi dào (nước sông Mê<sub>Công). Vùng nước mặn lợ cửa sông, ven biển rộng lớn.</sub>


Biển và hải
đảo


Nguồn hải sản: Cá tôm và hải sản quý hết sức phong phú .Biển ấm
quanh năm, ngư trường rộng lớn; nhiều đảo và quần đảo, thuận lợi
cho việc khai thác hải sản.


Ngày soạn : Ngày dạy:
<i><b>Tuần 24</b></i>



<b>TIẾT 40 – BÀI 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp)</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương
thực-thực phẩm lớn nhất cả nước . Đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả
nước.


- Công nghiệp dịch vụ bắt đầu phát triển . Các TP’ Cần Thơ, Mĩ Tho, Cà Mau
đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế của vùng.


2. Về kĩ năng:


- Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ để khai thác kiến thức theo câu
hỏi.


- Biết kết hợp kênh hình, kênh chữ và liên hệ với thực tế để phân tích và giải thích
được một số bức xúc ở đồng bằng sông Cửu Long.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Nêu vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBS CL, ý nghĩa đối với phát triển


kinh tế của vùng


<i><b>2. Giới thiệu bài mới</b></i>
3. Bài mới


<i><b>Hoạt động của gv và hs</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


HĐ1: HS Làm việc theo nhóm


CH: Căn cứ vào bảng 36.1 Hãy tính tỉ lệ (%)
diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng
sông Cửu Long so với cả nước ?Nêu ý nghĩa
của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng này?
Nêu tên các tỉnh trồng nhiều lúa nhất ở đồng
bằng sơng Cửu Long


CH: Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều
kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất
lương thực lớn nhất của cả nước ?


CH:Tại sao Đồng bằng sơng Cửu Long có thế
mạnh phát triển nghề ni trồng và đánh bắt
thủy sản?(vì có nhiều sơng nước, khí hậu ấm
áp SGV)


CH: Em có nhận xét gì về nghề rừng ở Đồng
bằng sơng Cửu Long?(rừng ngập mặn có diện
tích lớn nhất- Phịng cháy rừng bảo vệ tính đa
dạng sinh thái, mơi trường)



CH: Nhận xét về sản xuất công nghiệp vùng
Đồng bằng sông Cửu Long so với nông nghiệp
?


CH: Dựa vào bảng 36.2, hãy giải thích vì sao
trong cơ cấu sản xuất cơng nghiệp, ngành chế
biến lương thực thực phẩm có tỉ trọng cao hơn
cả?


CH: Phát triển mạnh công nghiệp chế biến
lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào
đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng
sông Cửu Long.


CH: Quan sát lược đồ (hình 36.2), hãy xác
định các cơ sở công nghiệp ở Đồng bằng sông
Cửu Long.


CH: Nêu ý nghĩa của vận tải thủy trong sản


<b>IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ</b>
1. Nơng nghiệp


- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng
điểm lúa lớn nhất cả nước. Bình quân lương
thực theo đầu người là 1066,3 kg gấp 2,3
lần trung bình cả nước năm2002


- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng
cây ăn quả lớn nhất cả nước.



- Có tiềm năng cây công nghiệp


- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh ở các
tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh
Long, Trà Vinh.


- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản Đồng
bằng sông Cửu Long chiếm hơn 50% cả
nước nhiều nhất các tỉnh Kiên Giang, Cà
Mau, An Giang.


- Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo
Cà Mau.


<b>2. Công nghiệp </b>


- Tỉ trọng công nghiệp còn thấp, khoảng
20% GDP toàn vùng năm 2002


- Hầu hết các cơ sở sản xuất công nghiệp tập
trung tại cácTP’ và thị xã


<b>3. Dịch vụ </b>


- Khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu
Long gồm các ngành chủ yếu: Xuất nhập
khẩu, vận tải thuỷ, du lịch. Hàng xuất khẩu
chủ lực là gạo (chiếm 80%) năm 2002, thuỷ
sản đông lạnh, hoa quả



- Du lịch sinh thái trên sông, miệt vườn,
biển đảo.


<b>V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>Hoạt động của gv và hs</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
xuất và đời sống nhân dân trong vùng.


CH: Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà
thành phố Cần Thơ trở thành trung tâm công
nghiệp lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
(SGV)


kinh tế lớn nhất.


<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>


1.Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất
lương thực lớn nhất của cả nước ?


2. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào
đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?


?Dựa vào bảng 36.2, hãy giải thích vì sao trong cơ cấu sản xuất công nghiệp, ngành
chế biến nơng sản xuất khẩu có tỉ trọng cao hơn cả?


? Dựa vào bảng 36.3 Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông
Cửu Long và cả nước thời kì 1995-2002. Nhận xét.



Ngày soạn :


Ngày dạy: TUẦN 25 - TIẾT 41


<b>BÀI 37: THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH</b>
<b> BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA</b>


<b> NGÀNH THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được đầy đủ hơn ngoài thể mạnh lương thực, vùng còn thế mạnh về thuỷ
sản.


- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản, hải sản ở vùng đồng bằng sông Cửu
Long.


2. Về kĩ năng:


- Củng cố và phát triển kĩ năng xử lí số liệu thống kê và phân tích biểu đồ- Xác lập mối
quan hệ giữa các điều kiện với phát triển sản xuất của ngành thuỷ sảncủa đồng bằng sông
Cửu Long.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS


- Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Bản đồ nông, lâm, ngư nghiệp Việt Nam



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


?Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất
lương thực lớn nhất của cả nước


? Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối
với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?


? Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề
nuôi trồng và đánh bắt thủy sản?


<i><b>2. GT bài mới: </b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b>1. Bài 1: Dựa vào bảng 37.1 (sgk) vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng sản lượng</b>
<b>cá biển khai thác, cà nuôi tôm nuôi,ở ĐBSCL và ĐBSH so với cả nước. (cả nước =</b>
<b>100%) </b>


<b>HĐ1: Cả lớp</b>


-GV cho HS đọc nội dung của bài tập 1, xác định yêu cầu của bài tập


- GV hỏi Để làm được bài tập này chúng ta cần tiến hành công đoạn nào? (xử lí số liệu)
- GV yêu cầu HS tính tỉ lệ %


Sản lượng ĐBSCL ĐBSH Các vùng khác Cả nước
Cá biển khai


thác



41.5 4,9 53,6 100


Cá nuôi 58.3 22.8 18.9 100


Tôm nuôi 76.7 3.9 19.4 100


<b>HĐ2: Cá nhân</b>


Bước1: GV cho 1 HS lên bảng vẽ


Bước 2: HS nhận xét (HS có thể vẽ biểu đồ cột chồng, biểu đồ hình trịn, mỗi loại thuỷ
sản vẽ một biểu đồ)


<b>Biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi,ở</b>
<b>ĐBSCL và ĐBSH so với cả nước. </b>


<b>HĐ3:HS làm việc theo nhóm:</b>
Hai nhóm một câu hỏi


<b>2. Bài tập 2</b>


Chú ý phân tích biểu đồ đã vẽ


1. Đồng bằng sơng Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ
sản?


<b>18.9</b>


<b>22.8</b>



<b>58.3</b>


<b>19.4</b>
<b>3.9</b>


<b>76.7</b>


<b>§BSCL</b>


<b>§BSH</b>


<b>Các vùng</b>
<b>khác</b>


<b>53.6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Về điều kiện tự nhiên :Nhiều sơng ngịi, kênh rạch. Diện tích vùng nước trên cạn và trên
biển lớn, nguồn tôm cá dồi dào, bãi tôm trên biển rộng lớn


- Nguồn lao động có kinh nghiệm tay nghề ni trồng đánh bắt thuỷ sản đông đảo, người
dân đồng bằng sông Cửu Long thích ứng linh hoạt với kinh tế thị trường , năng động và
nhạy cảm trong sản xuất kinh doanh, đồng bằng sông Hồng giỏi thâm canh lúa nước.
- Cơ sở chế biến:Có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản


- Thị trường tiêu thụ: Rộng lớn


2. Tại sao Đồng bằng sơng Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất
khẩu?



- Về điều kiện tự nhiên: Diện tích vùng nước rộng lớn trên bán đảo Cà Mau do
nuôi tôm, cá ba sa đem lại thu nhập lớn


- Nguồn lao động
- Cơ sở chế biến:
- Thị trường tiêu thụ


3. Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu
Long? Nêu một số biện pháp khắc phục?


Khó khăn chính về đầu tư đánh bắt xa bờ, hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao,
chủ động nguồn giống an toàn và năng suất, chất lượng cao, chủ động thị trường , chủ
động tránh né các hàng rào của các nước nhập khẩu thuỷ sản.


<i><b>4.Củng cố, đánh giá </b></i>


Chuẩn bị bài sau: Bài ôn tập


Ngày soạn :


Ngày dạy: Tuần 26


<b>TIẾT 42: ÔN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


1. Về kiến thức:


- Địa lí các vùng kinh tế từ bài 17 đến bài 37
2. Về kĩ năng:



- Đọc và phân tích các lược đồ, biểu đồ
- Phân tích bảng số liệu


- Vẽ các dạng biểu đồ tròn, cột, đường biểu diễn


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên ,
lịch sử văn hoá … của địa phương, xậy dựng kinh tế góp phần làm giáu quê hương.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>2. GT Bài mới: Ôn tập các nội dung đã học</b></i>
<i><b>3.</b></i> Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: On tập phần lí thuyết </b>
GV phát vấn câu hỏi về các vấn đề
đã học thuộc địa lí các vùng kt, u
cầu HS trình bày sau đó nhận xét,
bổ xung , sửa chữa.


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


<b>- GV: Cho HS xem lại các bài tập</b>
thực hành: 19, 22, 27, 30, 34, 37
- Cho HS trình bày cách hiểu , cách
làm các bài tập vẽ biểu đồ, sau đó
GV chỉnh sửa và uốn nắn,



- GV nêu những yêu cầu cần thiết
khi làm bài tập vẽ các dạng biểu
đồ,đièn hoặc lập sơ đồ.


<i><b>I. Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ</b></i>
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ


2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
3. Đặc điểm dân cư , xã hội


4.Tình hình phát triển kinh tế


5. Các trung tâm kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm
<i><b>II. Vùng Đồng bằng sông Hồng</b></i>


1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ


2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
3. Đặc điểm dân cư , xã hội


4.Tình hình phát triển kinh tế


5. Các trung tâm kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm
<i><b>III. Vùng Bắc trung Bộ</b></i>


1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ


2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
3. Đặc điểm dân cư , xã hội



4.Tình hình phát triển kinh tế


5. Các trung tâm kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm
<i><b>IV. Vùng Duyên hải Nam trung Bộ</b></i>


1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ


2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
3. Đặc điểm dân cư , xã hội


4.Tình hình phát triển kinh tế


5. Các trung tâm kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm
<i><b>V. Vùng Tây Nguyên</b></i>


1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ


2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
3. Đặc điểm dân cư , xã hội


4.Tình hình phát triển kinh tế


5. Các trung tâm kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm
<i><b>VI. Vùng Đơng Nam Bộ</b></i>


1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ


2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
3. Đặc điểm dân cư , xã hội



4.Tình hình phát triển kinh tế


5. Các trung tâm kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm
<i><b>VII. Vùng Đồng bằng sơng Cửu Long</b></i>


1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ


2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
3. Đặc điểm dân cư , xã hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


5. Các trung tâm kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm
<i><b>4.Củng cố –đánh giá:</b></i>


- Nhắc lại nội dung chính của các nội dung đã học
- Ơn tập từ bài 1737


- Chuẩn bị KT 1 tiết


Ngày soạn :


Ngày dạy: Tuần 27


<b>TIẾT 43: KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT </b>
I. Mục tiêu bài học


- Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu, nắm vững các đặc điểm chính về điều kiện tự
nhiên , dân cư kinh tế của các vùng Đông Nam Bộ , Đồng bằng sông Cửu Long



- Kiểm tra kĩ năng phân tích bảng số liệu, kĩ năng tư duy liên hệ, tổng hợp so sánh.
II. Chuẩn bị của GV và HS:


- GV: Soạn đề và đáp án
- HS: Ơn tập và chuẩn bị
<b>III.Tiến trình dạy học</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>2. Giới thiệu bài mới</b></i>
<i><b>3. Bài mới: GV phát đề</b></i>


<b>A. ĐỀ BÀI</b>
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)


<i><b>Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước ý trả lời em cho là đúng nhất trong các câu </b></i>
<i><b>sau:</b></i>


Câu 1 Ý nào thể hiện những khó khăn lớn trong việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam
Bộ?


A. Thiếu lao động có tay nghề


B. Thiếu tài ngun khống sản trên đất liền
C. Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu


D. Chậm đổi mới công nghệ, môi trường đang bị ô nhiễm
E. Cả hai ý c và d


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

A. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp
thực phẩm, khai thác dầu khí



B. Cơ cấu cơng nghiệp đa dạng, có nhiều ngành quan trọng như khai thác dầu khí,
hóa dầu cơng nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng


C. Công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP’ HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu
D. Cả hai ý b và c


Câu 3: Các nguyên nhân làm cho Đông Nam Bộ sản xuất được nhiều cao su nhất cả nước
là:


A. Điều kiện tự nhiên Thuận lợi


B. Người dân có truyền thống trồng cao su
C. Có các cơ sở chế biến và xuất khẩu cao su
D. Tất cả ý trên


Câu 4: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của đồng bằng sơng Cửu Long là;
A. Khí hậu nóng quanh năm B. Diện tích đất mặn, đất phèn lớn


C. Mạng lưới sơng ngịi dày đặc D. Khống sản khơng nhiều


Câu 5: Ngành cơng nghiệp có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của đồng bằng
sông Cửu Long là:


A. Sản xuất vật liệu xây dựng B. Cơ khí nơng nghiệp, hố chất
C. Chế biến lương thực thực phẩm D. Sản xuất nhựa và bao bì


Câu 6: Ý nào không thuộc về đặc điểm sản xuất lương thực thực phẩm của đồng bằng
sơng Cửu Long?



A. Diện tích và sản lượng lúa lớn nhất cả nước
B. Năng suất lúa cao nhất cả nước


C. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất trong các vùng của cả nước
D. Chiếm 60% sản lượng thuỷ sản cả nước.


II. TỰ LUẬN (7 điểm)


Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Cơ cấu kinh tế năm 2002%


Nông, lâm, ngư, nghiệp Công nghiệp, xây dựng Dịch vụ


Đông Nam Bộ 6,2 59,3 34,5


Cả nước 23,0 38,5 38,5


a/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ , cả nước
b, Từ biểu đồ đã vẽ, kết hợp các số liệu nêu nhận xét về tỉ trọng công nghiệp, xây
dựng của Đông Nam Bộ ,từ đó rút ra kết luận về sự phát triển của công nghiệp Đông
Nam Bộ


<b>B.BIỂU ĐIỂM</b>


I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Mỗi câu đúng 0,5 điểm
1 –E; 2-D; 3- D; 4-D ; 5- C; 6-B


II. TỰ LUẬN


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Kết luận : 1,5 điểm



Ngày soạn :
Ngày dạy:


<i><b>Tuần 28 – Tiết 44</b></i>


<b> BÀI 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ</b>
<b>BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển nước ta có
nhiều đảo và quần đảo


- Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản,
khai thác và chế biến khống sản , du lịch, giao thơng vận tải biển. Đặc biệt thấy được
sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp.


- Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển nước ta và các phương hướng chính
để bảo vệ tài nguyên môi trường biển.


2. Về kĩ năng:


- HS phải nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ , lược đồ.


- Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với phát triển kinh tế, an ninh
quốc phòng


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có niềm tin vào sự phát triển của các


ngành kinh tế biển nước ta , có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh về biển


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>2. GT bài mới:</b></i>
3. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>HĐ1: HS Làm việc theo nhóm</b>


CH: Quan sát lược đồ hình 38.2 kết hợp với sự
hiểu biết hãy nhận xét về vùng biển nước ta ?
CH: Quan sát sơ đồ hình 38.1, nêu giới hạn
từng bộ phận của vùng biển nước ta?


- Nội thuỷ là vùng nước ở phía trong đường cơ


<b>I. BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM</b>
1. Vùng biển nước ta


- Việt Nam là một quốc qia có đường
bờ biển dài 3260 km và vùng biển rộng
khoảng 1 triệu km2<sub>.</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
sở giáp với bờ biển. Đường cơ sở là đường nối


liền các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các
điểm ngồi cùng của các đảo ven bờ tính từ
ngấn nước thuỷ triều thấp nhất trở ra


- Lãnh hải là 12 hải lí. Đặc quyền kinh tế 200
hải lí


CH: Tìm trên bản đồ các đảo gần bờ?


- Ven bờ có khoảng 2800 đảo lớn nhỏ có nhiều
ở các tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phịng, Khánh
Hồ, Kiên Giang. Những đảo khá lớn như: Phú
Quốc, Cát Bà, Phú Quý, Lí Sơn, Cái Bầu…
- Các đảo xa bờ gồm đảo Bạch Long Vĩ và hai
quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.(SGV)


GV vùng biển rộng lớn là một lợi thế của nước
ta trong quá trình phát triển và hội nhập vào
nên kinh tế thế giới


Hiểu khái niệm phát triển tổng hợp: Là sự phát
triển nhiều ngành, giữa các ngành có mối quan
hệ chặt chẽ, hỗ trợ nhau để cùng phát triển và
sự phát triển của một ngành không được kìm
hãm hoặc gây thiệt hại cho các ngành khác.
<b>HĐ2: HS Làm việc theo nhóm</b>



Nên kẻ bảng (SGV)


CH: Quan sát lược đồ hình 38.3 và kiến thức
đã học. Nêu những điều kiện thuận lợi để phát
triển các ngành kinh tế biển ở nước ta?


CH: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho hoạt
động khai thác hải sản xa bờ trong những năm
qua phát triển chưa mạnh?


CH: Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác
hải sản xa bờ?


CH: Công nghiệp chế biến hải sản phát triển sẽ
có tác động như thế nào tới ngành đánh bắt và
ni trồng thuỷ sản?


CH: Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì
để phát triển tài nguyên du lịch biển?


CH: Nêu tên một số bãi tắm và khu du lịch
biển ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam.


Biển Đông gồm: Nội thuỷ, lãnh hải,vùng
tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh
tế và thềm lục địa.


- Cả nước có 29 (trong số 64) tỉnh và
TP’ giáp biển.



- Vùng biển nước ta có hơn 3000 đảo
lớn nhỏ.Chia thành đảo ven bờ và đảo xa
bờ


*Một số đảo ven bờ có diện tích khá lớn
như Phú Quốc, Cát Bà, có dân khá đơng
nhưPhú Quốc, Cái Bầu, Phú Q, Lí Sơn
*Các đảo xa bờ: Bạch Long Vĩ và hai
quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa


<b>II. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH</b>
<b>TẾ BIỂN</b>


<i><b>1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến</b></i>
<i><b>hải sản</b></i>


- Vùng biển nước ta có hơn 2000 lồi cá,
trên 100 lồi tơm,một số có giá trị xuất
khẩu cao như tôm he, tôm hùm, tôm
rồng… Đặc sản như: hải sâm, bào ngư,
sò huyết…


- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu
tấn (trong đó 95,5% là cá biển). - Khai
thác hàng năm khoảng 1,9 triệu tấn.
- Hiện nay đang ưu tiên phát triển khai
thác hải sản xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng
hải sản trên biển, ven biển và ven các
đảo. Phát triển đồng bộ và hiện đại công
nghiệp chế biến hải sản.



<i><b>2. Du lịch biển- đảo</b></i>


- Phong phú. Dọc bờ biển có trên 120
bãi cát dài, rộng, phong cảnh đẹp, thuận
lợi xây dựng khu du lịch và nghỉ dưỡng.
- Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì
thú.Hấp dẫn khách du lịch.Vịnh Hạ
Long được UNESCO công nhận là di
sản thiên nhiên thế giới.


- Nhiều bãi tắm đẹp
<i><b>4. Củng cố,đánh giá</b></i>


Hoàn thành các nội dung tương ứng trong bảng sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

trồng hải sản
Du L biển,đảo


<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày dạy: </b>


<i><b>Tuần 29 – Tiết 45</b></i>


<b>BÀI 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ</b>


<b>BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO (Tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


1. Về kiến thức:



- HS cần hiểu được tình hình khai thác và chế biến khoáng sản biển.


- Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển: khai thác và chế biến khống sản
, du lịch, giao thơng vận tải biển. Đặc biệt thấy được sự cần thiết phải phát triển các
ngành kinh tế biển một cách tổng hợp


- Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển nước ta và các phương hướng chính
để bảo vệ tài ngun mơi trường biển.


2. Về kĩ năng:


- HS phải nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ , lược đồ.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có niềm tin vào sự phát triển của các
ngành kinh tế biển nước ta , có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Trình bày đặc điểm vùng biển nước ta?


? Vùng biển nước ta có những tiềm năng kinh tế nào?
<i><b>2. GT bài mới</b></i>



<i><b>3.</b></i> Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>HĐ1: HS Làm việc theo nhóm</b>


CH: Nhận xét về tiềm năng biển ở nước ta
?Kể tên một số khống sản chính ở vùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
biển nước ta ?


CH: Dựa vào kiến thức đã học, trình bày
tiềm năng và sự phát triển của hoạt động
khai thác dầu khí ở nước ta.


CH: Tìm trên hình 39.1 một số hải cảng
và đường giao thông vận tải biển ở nước
ta?.


CH: Việc phát triển giao thông vận tải
biển có ý nghĩa to lớn như thế nào? Đối
với ngành ngoại thương ở nước ta ?
Chúng ta cần tiến hành những biện pháp
gì để phát triển giao thông vận tải biển?
<b>HĐ2: </b>


? Vùng biển nước ta có những thận lợo
nào đẻ phất triển giao thơng vận tải biẻn?
? Nước ta đã có những thành tựu gì trong


việc phát triển GT-VT biển?


? Việc phát triển GTVT biển có ý nghĩa
như thế nào đối với nghành ngoại thương
nước ta?


<b>HĐ3:HS làm việc theo nhóm </b>


CH: Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự
giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi
trường biển ở nước ta?


- Ô nhiễm chủ yếu ở các vùng biển nông.
Việt Nam là một trong những quốc gia có
diện tích rừng ngập mặn lớn nhất thế giới.
Nhưng hiện nay diện tích rừng ngập mặn
ở nước ta khơng ngừng giảm, cháy rừng..
- Ơ nhiễm mơi trường biển do nhiều
nguyên nhân: Các chất độc hại từ trên bờ
theo nước sông đổ xuống biển, khai thác
dầu (SGV)


CH: Chúng ta cần thực hiện những biện
pháp cụ thể gì để bảo vệ tài nguyên và
môi trường biển?


CH: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho
hoạt động khai thác hải sản xa bờ trong


thuận)



- Ven biển có nhiều bãi cát. Cát trắng là
nguyên liệu cho công nghiệp thuỷ tinh, pha lê
có nhiều ở đảo Vân Hải (Quảng Ninh) và Cam
Ranh (Khánh hồ)


- Thềm lục địa có dầu mỏ. Dầu khí là ngành
kinh tế biển mũi nhọn, 4. Phát triển tổng hợp
giao thông vận tải biển


- Ven biển có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho
việc xây dựng cảng.


- Cả nước có 90 cảng biển lớn nhỏ, cảng có
cơng xuất lớn nhất là Sài Gịn


- Hệ thống cảng sẽ được phát triển đồng bộ,
- Cả nước sẽ hình thành 3 cụm cơ khí đóng tàu
mạnh ở Bắc Bộ, Nam Bộ và TBộ


- Dịch vụ hàng hải cũng sẽ được phát triển toàn
diện.


<b>4.Phát triển tổng hợp giao thông vận tải</b>
<b>biển</b>


a) Thuận lợi:


- Nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế qun
trọng



- Ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sơng lớn để
xây cảng


b) Thành tựu:


- Cả nước có hơn 90 nghìn cảng biển lớn nhỏ.
Lớn nhất là cảng Sài Gịn cơng suất 240 triẹu
tấn /năm(2010)


- Phát triển cơ khí đóng tàu với ba cụm Bắc Bộ
Trung Bộ và Nam Bộ


- Dịch vụ hàng hải phát triển toàn diện


<b>III. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI</b>
<b>TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO</b>


1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi
trường biển-đảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
những năm qua phát triển chưa mạnh?


CH: Tại sao cần ưu tiên phát triển khai
thác hải sản xa bờ?


- Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các
vùng biển sâu, đầu tư khai thác hải sản xa bờ.
- Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn.



- Bảo vệ rạn san hô.


- Bảo vệ và PT nguồn lợi thuỷ sản.
- Phịng chống ơ nhiễm biển.
<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>


- Hoàn thành nội dung bảng sau


Ngành Tiềm năng Sự phát triển Hạn chế Phương hướng
Khai thác ,chế


biến khoáng
sản


Giao thông vận
tải biển


Ngày soạn :
Ngày dạy:


<i><b>Tuần 30 – Tiết 46</b></i>


<b>BÀI 40 - THỰC HÀNH: VẤN ĐỀ</b>


<b>KHAI THÁC TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN, HẢI ĐẢO</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:



- Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển Đặc biệt thấy được sự cần thiết
phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp


2. Về kĩ năng:


- HS phải nắm vững hơn cách phân tích các sơ đồ, bản đồ , lược đồ.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có niềm tin vào sự phát triển của các
ngành kinh tế biển nước ta , có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.


II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


?Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ an
ninh quốc phòng của đất nước


? Chúng ta cần tiến hành những biện pháp gì để phát triển giao thông vận tải biển?
<i><b>2. GTBài mới: </b></i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HĐ1: đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ</b>


Bảng 40.1. Đánh giá tiềm năng của các đảo ven bờ
<b>Các hoạt động</b> <b>Các đảo có điều kiện thích hợp</b>
Nơng, Lâm nghiệp Cát bà, Lí Sơn, Phú Quốc, Cơn Đảo



Ngư nghiệp Cô Tô, Cái Bầu, Cát bà, Cù lao chàm, Phú Q, Cơn Đảo, <sub>Hịn khoai, Thổ Chu, Hịn Rái, Phú Quốc, Lí Sơn.</sub>
Du Lịch Các đảo trong vịnh Hạ Long và vịnh Nha Trang, Cát bà, Côn <sub>Đảo, Phú Quốc.</sub>
Dịch vụ biển Cái Bầu, Cát Bà, Trà Bản, Phú Q, Cơn Đảo, Hịn Khoai, <sub>Thổ Chu, Phú Quốc.</sub>
CH: Dựa vào bảng 40.1 cho biết những đảo nào có điều kiện thích hợp để phát triển tổng
hợp kinh tế biển? Vì sao?


-Những đảo nào có điều kiện thích hợp để phát triển tổng hợp kinh tế biển: Cát ba, Phú
Quốc, Cơn Đảo… Vì đây là các đảo có diện tích lớn, dân cư đơng ,có điều kiện tự nhiên
thuận lợi để phát triển


<b>HĐ2: Quan sát hình 40.1 Hãy nhận xét về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô,</b>
<b>nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta ?</b>


Bài tập 2:HS làm việc theo nhóm


GV cần dẫn dắt HS cách phân tích biểu đồ
- Phân tích diễn biến của từng đối tượng qua các năm
- Sau đó phân tích mối quan hệ giữa các đối tượng
GV cần gợi ý để HS nêu được các ý sau:


- Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn và mỏ dầu là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ
lực trong những năm qua.Sản lượng dầu mỏ khơng ngừng tăng


- Hầu như tồn bộ lượng dầu khai thác được xuất khẩu dưới dạng dầu thơ. Điều này cho
thấy cơng nghiệp chế biến dầu khí chưa phát triển. Ssây là điểm yếu cảu ngành công
nghiệp dầu khí nước ta


- Trong khi xuất khẩu dầu thơ thì nước ta vẫn phải nhập xăng dầu đã chế biến với số
lượng ngày càng lớn. Cũng cần lưu ý: Mặc dầu lượng dầu thô xuất khẩu hàng năm lớn


gấp 2 lần lượng xăng dầu nhập khẩu nhưng giá trị xăng dầu đã chế biến lớn hơn nhiều so
với giá dầu thô.


<b>HĐ3. Vẽ tiếp sơ đồ sau:</b>
<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>


- Đánh giá chung về tiềm năng kinh tế biển ở nước ta?


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Chuẩn bị nội dung giờ sau: Chương trình địa lí địa phương


Ngày soạn : Ngày dạy:


<i><b>Tuần 31- Tiết 47</b></i>


<b>BÀI 41: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH – THÀNH PHỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


1. Về kiến thức:


-HS cần nắm được đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính của
tỉnh Nam Định.


- Nắm được điều kiện tự nhiên và tài nguyên thien nhiên của tỉnh
2. Về kĩ năng:


-Rèn kĩ năng tìm hiểu và thu thập, đánh giá kiến thức địa lí qua q trình quan sát,
tìmhiểu thực tế.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi
trường của địa phương



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


- Bản đồ tự nhiên , bản đồ hành chính tỉnh Nam Định
- Một số tranh ảnh về địa phương


- HS: Chuẩn bị các tư liệu sưu tầm về nội dung bài học
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b>1.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<i><b>2 GT bài mới: GT về tỉnh NĐ: GV treo bản đồ hành chinh giới thiệu về tỉnh Nam </b></i>
Định


3. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


? Dựa vào vốn hiểu biết của em và các tài
liệu sưu tầm được, hãy nêu đặc điểm vị trí
địa lí và phạm vi lanh thổ của tỉnh nhà?
- HS trình bày , bổ sung


- GV: Chuẩn xác kiến thức


<b>I.VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ</b>
<b>SỰ PHÂN CHIA HÀNH CHÍNH</b>



<b>1. Vị trí và lãnh thổ</b>


- Là tỉnh phía nam của ĐBSH, Ở toạ độ
<b>190</b><sub>55’đến 20</sub><b>0</b><sub>16’ vĩ độ bắc và từ 106</sub><b>0</b><sub>00’đến 106</sub>
33’ kinh độ đơng. Phía bắc giáp tinh Hà Nam,
phía đơng băc giáp tinh Thái Bình, phía tây giáp
tỉnh Ninh Bình,phía đông đông nam trông ra vịnh
Bắc Bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Quan sát lược đồ kể tên và xác định vị


trí của các huyện thị thuộc tỉnh NĐ?
- HS xác đinh trên bản đồ, nhận xét
- GV : nhận xét


? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự
phát triển KTXH của tỉnh


GV: treo lược dồ tự nhiên của NĐ


? Dựa vào lược đồ em háy nhận xét đăc
điểm địa hình của NĐ?


? Xác định trên lược đồ hai miền địa hình
chính của NĐ


? Địa hình đồi núi thấp phân bố ở đâu?
- Vụ Bản, ý yên



? Dựa vào vị trí địa lí và thực te k/h hàng
năm hãy cho biết kiểu khí hậu chính của
tỉnh


- Khí hậu nhiệt đới gió mùa
- GV chuẩn xác


? Dựa vào lược đồ xác đinh các sông lớn,
hồ lớn của NĐ


? Nhận xét về đặc điểm thuỷ văn của NĐ


? Quan sát lược đồ kể tên các loại đất của
NĐ?


? Đất phù sa có thuận lợi gì cho sự phát
triển nơng nghiệp


? Nhận xét đặc điểm tài nguyên sinh vật
của tinh vè thực vật dộng vật


? Kể tên các khoáng sản chính của tỉnh,
nêu nhận xét ?


chiếm 2,47% DS cả nước
<b>2. Sự phân chia hành chính</b>


- Gồm 9 huyện và một thành phố: Mĩ Lộc, Vụ
Bản, Ý Yên, Nghĩa Hưng, Nam Trực, Trực Ninh,
Xuân trường, Hải Hậu, Giao Thuỷ và thành phố


Nam Định


<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên</b>
<b>nhiên</b>


<b>1. Địa hình</b>


- Bằng phảng, ít phức tạp, đồi núi thấp chỉ chiếm
diện tích nhỏ. Chia làm haivùng chính:


a) Vùng đồng bằng thấp trũng: Mĩ Lộc, Vụ Bản,
Ý Yên, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân trường, và
thành phố Nam Định


b) Vùng đồng bằng ven biển: được phù sa sông
bồi tụ, đất đai màu mỡ, gồm Nghĩa Hưng, Hải
Hậu, Giao Thuỷ


<b>2. Khí hậu</b>


- Nhiệt đới gió mùa, mùa đơng lạnh, mùa hạ ẩm
ướt , mưa nhiều.


-Nhiệt độ TB 23,70<sub>C, lượng mưa 1200-2000mm,</sub>
độ ẩm 84%.


<b>3. Thuỷ văn</b>


- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc: Các sông lớn:
Sông Đào, ninh Cơ, hạ lưu sông Hồng.



- Hồ: Vị Xuyên


- Bờ biển dài 72 Km có rừng ngập mặn, bãi tắm
tốt


<b>4. Thổ nhưỡng</b>


- Chủ yếu là đất phù sa sơng thích hợp trồng cây
lương thực , cây cơng nghiệp ngắn ngày(63%).
Đất mặn ven biển


<b>5. Tài nguyên sinh vật</b>


- Tham thực vật tự nhiên khá phong phú, đặc biệt
là rừng ngập mặn ven biển, khu bảo tồn thiên
nhiên Xn thuỷ có nhiều lồi chim q.


- Động vật cá tơm phong phú về giống lồi nhưng
ít về mật độ và trữ lượng.


<b>6. Khống sản</b>


- K/s ít, trữ lượng thấp chủ yêu là đất sét, cát
vàng, cát đen, khí đốt đang được thăm dò.


<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

? Theo em thành phần tự nhiên nào có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự phát
triển kinh té xã hội của tỉnh?



? Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ cơ cấu sử dụng đất và nêu nhận xét về hiện trạng sử
dụng đất


Ngày soạn :
Ngày dạy:


<i><b>Tuần 32- Tiết 48</b></i>


<b>BÀI 42: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH – THÀNH PHO (Tiếp)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


1. Về kiến thức:


-HS cần nắm được đặc điểm dân cư và lao động của tỉnh.
- Nắm được chung về kinh tế của tỉnh


2. Về kĩ năng:


-Rèn kĩ năng tìm hiểu và thu thập, đánh giá kiến thức địa lí qua q trình quan sát,
tìmhiểu thực tế.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lịng u thiên nhiên, có ý thức xây dựng kinh tế của địa
phương


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


- Bản đồ phân bố dân cư tỉnh Nam Định


- Một số tranh ảnh về sự phát trển văn hoá y tế giáo dục địa phương


- HS: Chuẩn bị các tư liệu sưu tầm về nội dung bài học


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>4. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Trình bày đặc điểm vị trí địa lí tỉnh NĐ? Nêu y/n của vị trí địa lí với việc phát triển
KTXH


? Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh.
<i><b>5. GT bài mới: GT về tỉnh NĐ</b></i>


<i><b>6.</b></i> Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


? Dựa vào những số liệu đã sưu tầm và
chuẩn bị cho biết dân số của tỉnh NĐ, tỉ lệ
gia tăng tự nhiên?


?Nhận xét về sự gia tăng so với cả nước?
? Sự gia tăng dân số có ảnh hưởng như thế
nào tới đời sống và sản xuất?


- GV: chuẩn xác kiến thức


GV: thuyết trình về kết cấu dân số của tỉnh


<b>III. Dân cư và lao động</b>
<b>1. Gia tăng dân số</b>



- S¸ố dân: Tính đến ngày 1/4/1999 là 1888,4
nghin người, đứng thứ tám trong toàn quốc
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1,2 %


<b>2. Kết cấu dân số</b>


-Theo giới tính: Nữ 51,34 %, nam 48,66 %
- Số người trong độ tuôỉ lao động 100.2 nghin
người chiếm 52,03 % dân số toàn tỉnh


Đất tự nhiên 166936


Đất nông nghiệp 105437,1


Đất lâm nghiệp 3799


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Kết cấu DS như hiện nay có ảnh hưởng


như thế nào tới sự phát triển ktxh
? Quan sát lược đồ sự phân bố dân cư
nhận xét về MDDSvà sự phân bố dân cư
của tỉnh?


- GV chuẩn xác


? Sự phân bố đó có ảnh hưởng gì tới sự
phát triển KTXH?


? Dựa vào thực tê ở địa phương nhận xét


tình hình phát triển văn hố y tế giáo dục
của tỉnh?


- GV: chuẩn xác kiến thức


- GV: Thuýet trình về đặc điểm chung
kinh tế của tỉnh


? Dựa vào bảng số liệu nhận xét về sự phát
triển kinh tế của tỉnh tứ năm 1996 đén
năm 2004?


? Nhận định chung về trình độ phát triển
kinh tế của tỉnh so với cả nườc?


? Nhận xét về cơ cấu kinh tế của tỉnh?


<b>3. Phân bố dân cư</b>


- Mật độ dân số: 1141 ng/km2


- Dân cư tập trung đông ở TP NĐ
(5358ng/Km2), Xuân Trường, Nam Trực , Hải
Hậu. Thưa nhất là Nghĩa Hưng (692 ng/Km2),
Vụ Bản, Giao thuỷ


<b>4. Tình hình phát triển văn hố, y tế, giáo dục</b>
- Là vùng có truyền thống văn hố từ lâu với
nhiều loại hình văn hố dân gian, lễ hội , các
danh nhân văn hố lớn.



- Giáo dục ln dẫn đầu tồn quốc về chất lượng
dạy và học. Năm1991 đạt chuẩn quốc gia vè xoa
mù chữ, 1999 đạt chuẩn về phổ cập tiểu học
đúng độ tuổi, 2001 đạt chuẩn về phổ cạp THCS,
Đến thang 10/12004 có 18 trường mầm non,
256 trường tiểu học, 16 trường THCS, 2 THPT
đạt chuẩn quốc gia


- Y tế có bước phát triển mới: 10% số xã có
tram y tế, cứ một vạn dân có khoảng 10 y bác sĩ,
18 giường bệnh, công tac skế hoạch hoa gia
đìng đạt kết quả tơt.


<b>IV.Kinh tế</b>


<b>1. Đăc điểm chung</b>


- Nền kt phát triển tương đối sớm đã từng là một
trong ba trung tâ kt thương mại của khu vực Bắc
Bộ. Sau hơn 10 năm thực hiện đổi mới, kinh tế
dã có sự chuyển biến tích cực


+ Tốc độ phát triển kt chưa đông đều nhưng
ngày càng ổn định


1996 1997 2002 2003 2004


7,2 8,2 7,03 7,7 8,24



+ Cơ cấu kinh tế: Có sự chuyển dịch theo xu
hướng chung của cả nước: Giảm tỉ trọng của cá
nghành sản xuất vật chất, tăng tỉ trọng các
nghành sản xuất phi vật chất. Trong khu vực sản
xuất vật chất thì giảm tỉ trọng của khu vực
nông , lâm ngư ngiệp, tăng tỉ trọng của khu vực
công nghiệp xây dựng.


+ Cơ cấu kt năm 1997: nông lâm ngư nghiệp
43,1: Công nghiệp xây dựng18, 8: Dịch vụ 38,1.
<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>


? Nhận xét về tình hình gia tăng dân số của tỉnh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

? Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của tỉnh.( Cơ cấu kt năm 1997: nông lâm ngư nghiệp 43,1%:
Công nghiệp xây dựng18,8%: Dịch vụ 38,1%.)


? Qua biểu đồ nhận xét khái quát về đặc điểm kinh tế của tỉnh


Ngày soạn :
Ngày dạy:


<i><b>Tuần 33- Tiết 49</b></i>


<b>BÀI 43: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH – THÀNH PHO (Tiếp)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


-HS cần nắm được đặc điểm cụ thể các ngành kinh tế



- Nắm được đặc điểm về vấn đề tài nguyên môi trường của tỉnh Nam Định.
<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


-Rèn kĩ năng tìm hiểu và thu thập, đánh giá kiến thức địa lí qua quá trình quan sát,
tìmhiểu thực tế.


<i><b>3. Về tư tưởng:</b></i>


Giáo dục tinh thần xây dựng quê hương, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường của
địa phương


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
- Bản đồ kinh tế tỉnh Nam Định
- Một số tranh ảnh về địa phương


- HS: Chuẩn bị các tư liệu sưu tầm về nội dung bài học
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b>1Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Trình bày đặc điểm dân cư và lao động của tỉnh
<i><b>2GT bài mới: GT về tỉnh NĐ</b></i>


<i><b>3Bài mới</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


? ở địa phương em có các
ngành kinh té nào? Kể tên


và nêu những đặc điểm cơ
bản về sự phát triển của
ngành kinh tế đó?


<b>IV.Kinh tế</b>


<b>2.Các ngành kinh tế. </b>
<i><b>a) Cơng nghiệp</b></i>


- Vị trí: Ngành cơng nghiệp có vai trò quan trọng trong cơ
cấu kinh tế của tỉnh, sau nông nghiệp và dịch vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
- Cơng nghiệp, nơng nghiệp


, dịch vụ.


HS: Thảo luận nhóm về đặc
điểm của từng nghành KT(3
nhóm)


- HS: Trình bày kết quả thảo
luận, nhận xét , bổ sung.
- GV: Chuẩn xác kiến thức


ngành nghề truyền thống.


- Các ngành công nghiệp chủ yếu tập trung ở thành phố
Nam Định với 2 ngành chủ chốt là dệt may và chế biến
lương thực thực phẩm.



Ơ các huyện ven biển phát triển CN đánh bắt và chế biến hải
sản, sản xuất muối, vật liệu xây dựng...


<i><b>b) Nông nghiệp</b></i>


- Vị trí: Nơng nghiệp là ngành kinh tế quan trọng nhất của
tỉnh Nam định, là trọng điểm lương thực của miền bắc .
- Cơ cấu ngành nông nghiệp


+ ngành trồng trọt: Giữ vai trò chủ chốt, quan trọng nhất là
sản xuát lương thực mà cây lúa giữ vai trò chủ chốt ( Chiểm
88% S cây trồng, sản lượng đạt 1001,5 nghìn tấn, bình quân
lương thực đạt 500kg/ng/năm)


Lúa được trồng rộng khắp các địa phương trong tỉnh, Chiếm
91,5 % S và 96,4% sản lượng trong cơ cấu cây lương thực.
Ngồi ra cịn có cá cây màu lương thực nhngơ, khoai sắn,
các cây cơng nghiệp như đay, mía, lạc , cói...


+ Nghành chăn ni: Chủ yếu là ni lợn(là một trong 7
tỉnh có đàn lợn trên 500 con) và gia cầm, ngồi ra có bị,
trâu. Ngành chăn ni phát triển chậm, tỉ trọng còn thấp
+ Ngành thuỷ sản: Phát triển khá nhanh cả về đánh bắt và
nuôi trồng. Sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản ngày càng
tăng. Thuỷ sản đông lạnh là một mặt hàng xuất khấu quan
trọng của NĐ. Năm 1998 sản lượng ts đạt 28976 tấn, giá trị
sản xuất đạt 227,5 tỉ đồng. Phân bố chủ yếu ở các huyện ven
biển: Hải Hậu, Giao Thuỷ, Nghĩa Hưng.



+Ngành lâm nghiệp: Đang chú trọng phát triển trồng rừng
ngập mặn ven biển, rừng phịng hộ.


-Phương hướng phát triển nơng nghiệp: Két hợp trồng lúa
vời chăn nuôi lợn và gia cầm, phát triển và hiện đại hố ni
trồng, đánh bắt và chế biến thuỷ sản. Chú trọng nâng cao giá
trị của các mặt hàng xuất khẩu.


<i><b>c) Dịch vụ</b></i>


- Vị trí: Có vai trị khiêm tốn trong cơ cấu kinh tế, chưa đáp
ứng được nhu cầu phát triển kt-xh đặc biệt ở nơng thơn
- Giao thơng vận tải: Các loại hình gtvt khá phong phú bao
gồm đường biển, đường sông, đường sắt, đường bộ


+ Đường bộ 5460 km trong đó khoảng 50% là đường nhựa
tốt, các tuyến quan trọng là QL 10, 21. 55, 38...


+ Đường sat: 45 km(bắc-nam


+ Đường thuỷ: Gồm đường sơng và đường biển, với ba cảng
sơng chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


? Các nghành kinh tế noi
trên được phân bố như thế
nào?


- Công nghiệp, dịch vụ tập


trung ở thành phố NĐ
- Nông nghiệp: Chủ yếu ở
các huyện


? Em có nhận xét gì về thực
trạng tài ngun mơi trường
của dịa phương hiên nay?


- HS: Trình bày, nhận
xét


? để khắc phục hiện trạng
trên cần có biẹn pháp gì?


- HS trình bày


? Nêu phương hướng phát
triển kinh tế của tỉnh


- HS Nêu, GV bổ sung ,
chuẩn xác.


toàn tỉnh, năm 1998 số máy điện thoại là 19454 máy tăng
khoảng 15 lần so với năm 1990.


- Thương mại: những năm gần đay được mở rộng, hàng hoá
phong phú đa dạng hơn. Kim ngạch xuất khẩu đạt 9195USD
(1997). Xuất khẩu chủ yếu là hàng dệt may, đông lạnh,
gạo...Nhập khẩu máy móc , xăng dầu, sắt thép, xi măng.
- Du lịch: Có tiềm năng du lịch nhân văn, văn hoá: đèn


Tràn, chùa Phổ Minh, Phủ giày, chùa Cổ Lễ, Chùa keo...khu
bảo tồn thiên nhien Xuân Thuỷ, Bãi tắm quất Lâm, Thịnh
Long


<b>3. Sự phân hoá kinh tế theo lãnh thổ</b>
<b>V. bảo về tài ngun mơi trường</b>
<i><b>a) Thực trạng: </b></i>


Ơ nhiễm mơi trường nước, khơng khí đặc biệt là ở thành
phố, suy giảm tài nguyên thuỷ sản do khai thac đánh bắt quá
mức.


<i><b>b) Biện pháp: </b></i>


Tuyên truyền bảo vệ môi trường, tổ chức cá hoạt động thi
tìm hiểu và bảo vệ môi trường, thực hiện nạo vét kênh
mương khơi thơng dịng chảy, xây dựng các khu chứa rác
tập trung...


<b>VI. Phương hướng phát triển kinh tế</b>
<b>1. Vùng kinh tế thâm canh cây lương thực</b>


-Tiếp tục đầu tư cho sản xuất nông nghiệp, quy hoạch lại
các vùng sản xuất theo hướng chuyên canh. Sản xuất theo
hướng công nghiẹp, xuất khẩu


<b>2. Vùng ven biển</b>


- Đẩy mạnh khai hoang lấn biển, trồng rừng nuôi trồng chế
biến thuỷ sản. Khai thác tiểm năng du lịch sinh thái, du lịch


biển. Phát triển tổng hợp kinh té biển


<b>3. Trung tâm công nghiệp dịch vụ thành phố Nam Định:</b>
-Cải tạo phát triển các khu công nghiệp cũ, hình thành và
phát triển các khu cơng nghiệp mới.


<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>


? Em hãy cho biết các sản phẩm cơng nghiệp, nơng nghiệp chính của tỉnh
? Các sản phẩm đó được phân bố ở đâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Ngày soạn :
Ngày dạy:


<i><b>Tuần 34 – Tiết 50</b></i>


<b>BÀI 44:THỰC HÀNH ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG </b>


<b>PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN. VẼ VÀ</b>
<b>PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- HS biết phân tích ảnh hưởng lẫn nhau của cac yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, thổ
nhưỡng, thực vật, động vật...


<i><b> 2. Về kĩ năng:</b></i>


-Rèn kĩ năng vẽ và phân tích , nhận xét biểu đồ


<i><b>3. Về tư tưởng:</b></i>


- Giáo dục lịng u thiên nhiên, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường của địa
phương, xây dựng quê hương giàu đẹp


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
- Nội dung bài tập thực hành
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b>7. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Trình bày đặc điểm kinh tế của tỉnh NĐ


? Nêu thực trạng môi trường hiện nay của địa phương và biện phảp bảo vệ?
<i><b>8. GT bài mới: </b></i>


<i><b>9. Bài mới: </b></i>


<b>THỰC HÀNH</b>
<b>1. Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên</b>


- HS: Làm việc theo 4 nhóm với 4 yêu cầu, sau đó trình bày, nhận xét.
- GV chuẩn xác


<b>a) Ảnh hưởng của địa hình tới khí hậu, sơng ngịi</b>


- Địa hình bằng phảng, hơi nghiêng theo hướng Tây Bắc-Đơng Nam =>Khí hậu chịu ảnh
hưởng của biển rõ rệt , mùa hạ, khơng nóng lắm, mưa nhiểu, mùa đơng lạnh, sơng ngòi
rộng, chảy êm, nhiều nước quanh năm.



<b>b) Ảnh hưởng cuả khí hậu tới sơng ngịi</b>


- Khí hậu nhiệt đới mưa nhiều nên sơng có nước quanh năm, nhiều nước vào mùa mưa
<b>c) Ảnh hưởng của địa hình ,khí hậu tới thổ nhưỡng</b>


- Địa hình bang phẳng, khơng dốc lắm nên đất đai đỡ bị xói mịn do mưa nhiều, chủ yếu
là lụt lội với các vùng trũng.


<b>d) Ảnh hưởng của địa hình ,khí hậu ,thổ nhưỡng tới phân bố thực vật, động vật.</b>
- Thực vật xanh tốt quanh năm, chủ yếu là cây lúa và ra màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế. Phân tích sự biến động trong cơ cấu kinh tế của địa </b>
<b>phương.</b>


- HS: Làm việc cá nhân


? Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu tổng sản phẩm các ngành kinh tế của NĐ(%)


Năm 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997


Tổng số 100 100 100 100 100 100 100


Nông, lâm ngư nghiệp 46.1 48.9 51.2 44.0 44.7 42.2 43.1
Công nghiệp xây dựng 17.4 16.1 15.1 18.1 18.9 20.1 18.8
Dịch vụ 36.5 35.0 33.7 37.9 37.1 37.5 38.1
<b>a)vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của Nam Định năm 1991và 1997</b>


<b>b) Phân tích sự biến động của cơ câu kinh tế:</b>


- Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng giữa các khu vực kinh tế qua các năm.



+ Nông lâm ngư nghiệp:từ 1991 đến 1993 tăng tỉ trọng từ 46,1% lên 52,1%; Từ 1994 đến
1997 giảm tỉ trọng và tương đoi ổn định


+ Công nghiệp xây dựng:Tăng trưởng không ổ địnhtừ 1991 đến 1993 giảm về tỉ trọng, từ
1994 đến 1996 tăng tỉ trọng, đến 1997 lại tăng.


+ Dịch vụ:từ 1991 đến 1993 giảm tỉ trọng và từ 1994 đến 1997 tăng tỉ trọng
- qua sự thay đổi tỉ trọng nhận xét về xu hướng phát triển của kinh tế.?


+ Kinh tế có sự chuyển dịch từ khu vực nông lâm ngư ngiệp sang công nghiệp, xây dựng
và dịch vụ


<i><b>4. Củng cố dánh giá</b></i>


- Nhận xét về môi quan hệ giữa các thành phần tự nhiên?
- Nhận xét sự phát triển kinh tế chung của tỉnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b>Tuần 35</b></i>


Ngày soạn :
Ngày dạy:


<b>TIẾT 51: ƠN TẬP HỌC KÌ II</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:


- On tập các kiến thức về các vùng kinh tế Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu
Long,Kinh tế biển đảo, địa lí địa phương tỉnh nam Định.



2. Về kĩ năng:


- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ , phân tích số liệu thống kê, vẽ biểu đồ, thu thập và
sử lí tài liệu.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS


- Bản đồ các vùng kinh tế Việt Nam
- bản đồ tự nhiên tỉnh Nam Định
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


? Nêu vị trí địa lí Đơng Nam Bộ


? ĐNB có những điều kiện thuận nào để
phát triển kinh tế?


? Trình bày đặc điểm tự nhiên?


? Dân cư xa hội của vùng này có đặc điểm
gì?


? Tình hình phát triển knh tế?Kể tên cac
trung tâm kinh tế của vùng



? Tại sao TP HCM là trung tâm kinh tế văn
hoá xã họi lớn nhất cả nước


? Giới thiệu ngắn gọn vị trí địa lí giới hạn
lãnh thổ vùng ĐBSCL


? Đặc điẻm về điểu kiện tự nhiên và tài
nguyên thien nhiên của vùng


? Dân cư vùng ĐBSCL có đặc điểm gì nổi
bật?


? Đặc điểm nghành nơng nghiệp, công
nghiệp dịch vụ của vùng?


? So sánh để thấy rõ những đặc điểm giống
và khác nhau của hai vùng ĐBSH và


ĐBSCL


?Trình bày đặc điểm biển và đảo Việt Nam
? Kể tên các nghành kinh tế biển của nước


<b>I. Lí thuyết</b>


1. Vùng Đơng Nam Bộ


- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ



- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên


- Dân cư xã hội


- Tình hình phát triển kinh tế
- Các trung tâm kinh tế


2. Vùng Đồng bằng sơng Cửu Long
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ


- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên


- Dân cư xã hội


- Tình hình phát triển kinh tế
- Các trung tâm kinh tế


<b>3.Kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên môi </b>
<b>trường</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
ta?Nêu thế mạnh kinh tế của từng nghành?


? Thực trạng ô nhiễm môi trường biển nước
ta hiện nay? Biện pháp bảo vệ?


HS nhắc lai cách tiến hành một bài thưc
hành vẽ biểu đồ hình trịn, hình cột, biểu đồ


đường, biểu đồ miền.


Biết phân tích số liệu để rút ra những nhận
xét cần thiết.


HS làm một số bài tập thực hành vẽ biểu đồ
liên quan tới các noi dung đã học


<b>- Các nghành kinh tế biển</b>


<b>- Phương hướng bảo vệ tài ngyên môi </b>
<b>trường</b>


<b>II.Thực hành</b>


1. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số ở
thành thị và nông thôn ở thnhf pphố HCM
qua các năm và nêu nhận xét


2. Vẽ và nhận xét biểu đồ cơ cấu kinh tế
của ĐNB và cả nước


3. vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọngdiện tích, dân
só, GDP của vungf kinh tế trọng điểm phía
Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của
cả nước và rút ra nhận xét


4. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng một số sản
phẩmtiêu biểu của các nghành công ngiẹp
trọng điểm ở ĐNB so với cả nước



5. Vẽ biểu đồthể hiện sản lượng thuỷ sản ở
ĐBSCL và cả nước nêu nhận xét,


6. Vẽ và phân tích biểu đo tình hình sản
xuất của nghành thuỷ sản ở ĐBSCL


7. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu nghành kinh
tế của Nam Định


3. Củng cố, đánh giá:


- Khái quát những nội dung cơ bản của bài ôn tập
- Chuẩn bị tốt cho bài kiẻm tra học kì II


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×