Tải bản đầy đủ (.doc) (203 trang)

sinh hoc 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 203 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 13/08/2009


Lớp: 9A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:


<i><b>CHƯƠNG I</b></i>


<b>CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN</b>



<i><b>TIẾT 1: </b></i>


<b>MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>1/Kiến thức: Học xong bài này, HS có khả năng:</b>


- Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.
- Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học.
<b>2/ Kĩ năng: </b>


- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan.
<b>II/ §å dïng dạy học:</b>


1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 1 SGK.
2/ Học sinh: chuẩn bị bài míi.


<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>
<b>1/ Tổ Chức : 1 phút.</b>
<b>2/ B µi míi: </b>



<b>Hoạt động 1 (20 phót)</b>
<b>DI TRUYỀN HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Yêu cầu HS đọc
SGK để trả lời câu hỏi :
+ Đối tượng, nội dung và ý
nghĩa của Di truyền học là
gì ?


- GV: Gợi ý cho HS trả lời
theo từng nội dung.


- GV: Giải thích cho HS
thấy rõ: Di truyền và biến
dị là hai hiện tượng song
song, gắn liền với quá trình
sinh sản.


- GV: Yêu cầu HS rút ra
kết luận


- GV: Cho HS liên hệ bản


- HS: Đọc SGK, thảo
luận nhóm và cử đại diện
trình bày câu trả lời  Các
nhóm khác nhận xét, bổ
sung. Dưới sự hướng dẫn


của GV, HS cả lớp xây
dựng đáp án chung.
- HS: Rút ra kết luận về
Đối tượng, nội dung, và ý
nghĩa của Di truyền học.
- HS: Phát biểu ý kiến rồi
nhận xét.


<b>I. Di truyền học:</b>


- Di truyÒn häc nghiên cứu
bản chất và tính quy luật
của hiện tượng di truyền,
biến dị.


- Di truyền học đề cập đến
cơ sở vật chất, cơ chế và
tính quy luật của hiện tượng
di truyền, biến di.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thân: Xem bản thân giống
và khác bố mẹ ở những đặc
điểm nào ? Tại sao ?


- GV: NhËn xÐt, phân tích
để các em hiểu được bản
chất của sự giống và khác
nhau.


<b>Hoạt động 2 (10 phót)</b>



<b>MENĐEN - NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Treo tranh phóng to
H.1 SGK cho HS quan sát
và yêu cầu HS nghiên cứu
SGK để trả lời câu hỏi:
+ Nội dung cơ bản của
phương pháp phân tích các
thế hệ lai của Menđen là
gì?


- GV: Nhận xét.


- GV: Chỉ cho HS các đặc
điểm của từng cặp tính
trạng tương phản ( trơn –
nhăn, vàng lục, xám
-trắng...)


- HS: Quan sát tranh, nghiên
cứu SGK rồi thảo luận theo
nhóm và cử đại diện trình
bày kết quả trước lớp.


- HS: Các nhóm khác theo
dõi bổ sung và cùng rút ra
kết luận chung.



<b>* Kết luận:</b>


- Phương pháp các thế hệ
con lai bằng toán thống kê
- Men den chỉ theo dõi một
hoặc một vài cặp tímh trạng


<b>II. Menden- Người đặc </b>
<b>nền móng đầu tiên cho </b>
<b>di truyền học hiện đại.</b>
<b>1. Menden: Sgk.</b>


<b>2. Phương pháp nghiên </b>
<b>cứu di truyền của Men </b>
<b>den:</b>


- Lai các cặp bố mẹ thuần
chủng khác nhau về một
hoặc một số cặp tính trạng
rồi theo dõi sự di truyền
riêng rẽ của từng cặp tính
trạng đó ở con cháu.


- Dùng tốn thống kê để
phân tích các số liệu thu
thập được để rút ra các
<i>quy luật di truyền. </i>



<b>Hoạt động 3 (10 phót)</b>


<b>MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN </b>
<b>CỦA DI TRUYỀN HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Yêu cầu HS đọc
SGK, thảo luận theo nhóm
để phát biểu định nghĩa về
các thuật ngữ và nêu các kí
hiệu cơ bản của di trun
häc.


- GV: Phân tích thêm khái


- HS: Đọc SGK thảo luận
theo nhóm, cử đại diện phát
biểu ý kiến của nhóm. Các
nhóm khác nhận xét, bổ
sung và cùng thống nhất câu
trả lời.


- HS: Dưới sự hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

niệm thuần chủng và lưu ý
HS về cách viết công thức
lai.


của GV, HS nêu được các


khái niệm và kí hiệu.


* Ghi nhí: sgk.


<b>IV/ Kiểm tra – đánh giá: 3 ph ót. </b>


- GV cho HS đọc chậm và nhắc lại phần tóm tắt cuối bài.
- Gợi ý tr¶ lời câu hỏi cuối bài.


<b>V/ Dặn dị: 1 phót. </b>


- Học thuộc phần ghi nhí cuối bài, Trả lời câu hỏi sgk.
- Đọc mục “ Em có biết ”


- Chuẩn bị trước bài mới: Lai một cặp tính trạng.


……….


Ngày soạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>TIẾT 2: </b></i>


<b>LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>1/ Kiến thức: Học xong bài này HS có khả năng:</b>


- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Nêu được các khái niệm kiểu gen với kiểu hình, thể đồng hợp với thể dị hợp.
- Phát biểu được nội dung định luật phân li.



- Giải thích được kết quả thí nghiệm của Menđen.
<b>2/ Kĩ năng: </b>


- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích số liệu và thu nhận kiến thức từ các hình vẽ.
<b>II/ §å dïng dạy học:</b>


1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 2.13 SGK
2/ Học sinh: chuẩn bị bài míi.


<b>III/ Hoạt động dạy học: </b>
<b>1/ T ỉ chøc: 1 phót.</b>


<b>2/ KiĨm tra bµi cị: 4 phút.</b>


<b> Di truyền, biến dị là gì?Nêu phơng pháp nghiên cứu di truyền của Menđen?</b>
<b>2/ Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1 (18 phót)</b>
<b>THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Treo tranh phóng to
H2.1 SGK cho HS quan sát
và yêu cầu nghiên cứu SGK
để xác định kiểu hình ở F1 và


tỉ lệ kiểu hình ở F2.



+ Tính trạng ngay ở F1 là tính


<i><b>trạng trội (hao đỏ, thân cao,</b></i>
quả lục).


+ Tính trạng đến F2 mới biểu


<i><b>hiện là tính trạng lặn (hoa</b></i>
trắng, thân lùn, quả vàng)


- GV: Yêu cầu HS quan sát
tranh phóng to H2.2 SGK, rút
ra nhận xét về quy luật di
truyền các tính trạng trội, lặn
đến F2.


- HS: Quan sát tranh nghiên,
cứu SGK và thảo luận theo
nhóm, cử đại diện trình bày
ý kiến của nhóm.


- HS: Dưới sự hướng dẫn
của GV, các nhóm xác định
được kiểu hình ở F1 và tỉ lệ


kiếu hình ở F2 như sau:


+ Kiểu hình ở F1 : đồng tính


( hoa đỏ, thân cao, quả lục).


+ Kiểu hình ở F2 : phân li


theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1
<b>lặn.</b>


- HS: Quan sát tranh thảo
luận theo nhóm, cử đại diện
trình bày.


( Kiểu hình ở F2 có: 1/3 số


cây trội thuần chủng, 2/3
trội không thuần chủng và
1/3 số cây biểu hịên tính
trạng lặn thuần chủng.)
- HS: Lớp nhận xét, bổ


<b>I.Thí nghiệm của </b>
<b>Menden:</b>


<b>1. Thí nghiệm (SGK)</b>
<b>2. Kết luận</b>


- Khi lai hai bố mẹ
thuần chủng khác nhau
về một cặp tính tương
phản thì ở F1 đồng tính


về tính trạng (của bố
hoặc mẹ), F2 có sự



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

sung.


<b>Hoạt động 2 (17 phót)</b>


<b>MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Yêu cầu HS quan sát
tranh phóng to H2.3 SGK và
nghiên cứu SGK để trả lời 3
câu hỏi:


+ Menđen giải thích kết quả
thí nghiệm như thế nào?
+ Tỉ lệ các loại giao tử ở F1


và tỉ lệ các loại kiểu gen là
bao nhiêu ?


+ Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa


đỏ : 1 hoa trắng ?
- GV: Nhận xét.


- HS: Quan sát tranh, thảo
luận theo nhóm và cử đại
diện phát biểu ý kiến của
nhóm.



- HS: Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung. Dưới sự
hướng dẫn của GV, HS
thống nhất được các nội
dung cơ bản sau:


+ Tỉ lệ các loại giao tử ở F1


là 1A:1a.


+ Tỉ lệ Hợp tử ở F2


Là: 1AA: 2 Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình ở F2


Là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng


<b>II. Menden giải thích </b>
<b>kết quả thí nghiệm</b>
- Sự phân li của các
nhân tố di truyền trong
quá trình phát sinh giao
tử và sự tái tổ hợp của
chúng trong quá trình
thụ tinh là cơ sở của
hiện tượng di truyền các
tính trạng.


* Ghi nhí: sgk.



<b>IV/ Kiểm tra đánh giá: 4 phót.</b>


- GV cho HS đọc và nêu lại những nội dung trong phần tóm tắt cuối bài.
- Gợi ý cho HS trả lời câu hỏi cuối bài.


- Giải bài tập 4 SGK trang 10 (đáp án)


- Vì F1 tồn cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng trội, cịn mắt đỏ là tính trạng


lặn. Ta quy ước gen A quy định mắt đen, gen a quy định mắt đỏ.
Sơ đồ lai:


P: AA (mắt đen) x aa ( mắt đỏ)
GP : A a


F1 : Aa (mắt đen)


GF1: 1A : 1a x 1A : 1a


F2: (KG) : 1AA : 2Aa : 1aa


(KH) : 3 mắt đen : 1 mắt đỏ
<b>V/ Dặn dị: 1 phót.</b>


- Học thuộc ghi nhí cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi 1 3 sgk.


- Chuẩn bị trước bài mới : Lai một cặp tính trạng (tiếp theo).
Ngày soạn:



Lớp: 9A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
<i><b>TIẾT 3 : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1/Kiến thức: </b>


Học xong bài này, HS có khả năng :


- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều


kiện nhất định.


- Nêu được ý nghĩa của định luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân được trội hồn tồn và trội khơng hoàn toàn.


<b> 2/ Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh.


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Gióp HS yªu thÝch bé môn sinh học, tạo hứng thú cho các em.
<b>II/ Đồ dïng d¹y häc:</b>


1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 3 SGK hoặc máy chiếu và phim ghi hình 3 SGK.
2/ Học sinh: Chuẩn bị bài theo vở bài tập



<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>
<b>1/</b>


<b> Tỉ chøc: 1 phót.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: 4 phút.</b>


- Yêu cầu HS lên bảng hoàn thành bài tập 4 sgk.
<b>3/ Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1 (15 phót)</b>
<b>LAI PHÂN TÍCH</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Cho HS đọc SGK để
thực hiên mục SGK.


- GV: Đậu Hà Lan hoa đỏ ở
F2 kiểu gen AA và Aa.


- GV: Khi cây đậu có kiểu
gen AA và Aa với đậu có
kiểu gen aa. Do có sự phân li
của các gen trong phát sinh
giao tử và tổ hợp tự do của
các giao tử trong thụ tinh,
nên:



AA x aa  Aa ( hoa đỏ)
Aa x aa  1 Aa : 1 aa


- GV: Cho HS biết phép lai
trên gọi là phép lai phân tích.
+ Vậy phép lai phân tích là
gì?


- GV : Nhận xét và xác định
đáp án đúng.


- HS : Đọc SGK để trả lời câu
hỏi :


+ Khi cho đậu Hà Lan ở F2 hoa đỏ


và hoa trắng giao phấn với nhau
thì kết quả như thế nào ?


- HS : Đọc SGK thảo luận nhóm,
cử đại diện trình bày và các nhóm
khác bổ sung.


- HS : Dưới sự hướng dẫn của GV
cả lớp thống nhất được đáp án
như sau:


+ Kiểu gen AA x aa  Aa (toàn
hoa đỏ)



+ Kiểu gen Aa x aa  1 Aa (hoa
đỏ) : 1 aa (hoa trắng)


- HS : Suy nghĩ vận dụng kiến
thức trả lời câu hỏi  đại diện một
vài HS trình bày câu trả lời.


<b>3.Lai phân tích</b>


- Lai phân tích là
phép lai giữa cá thể
mang tính trạng trội
cần xác định kiểu gen
với cá thể mang tính
trạng lặn


+ Nếu kết quả con lai
đồng tính thì cá thể
đêm lai đồng hợp
tử(AA)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động 2 (10 phót)</b>


<b>Ý NGHĨA CỦA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI LẶN</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV:Yêu cầu HS tìm hiểu
SGK để trả lời câu hỏi:



+ Trong sản suất mà sử dụng
những giống khơng thuần
chủng thì sẽ có tác hại gì?
+ Để xác định độ thuần
chủng của giống cần phải
thực hiện phép lai nào ?
(phép lai phân tích)


- GV: Nhận xét.


- GV: Giảng giải thêm theo
nội dung SGK


- HS: Tìm hiểu thơng tin SGK,
thảo luận nhóm, cử đại diện trình
bày.


- HS: Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung và cùng xây dựng đáp án
đúng.




<b>4.Ý nghĩa của tương </b>
<b>quan trội lặn</b>


-Trội thường có lợi
- lặn thường có hại
Tập trung nhiều gen
trội trong một giống



<b>Hoạt động 3 (10 phót)</b>


<i><b>Tiềm hiểu TRỘI KHƠNG HỒN TỒN</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Yêu cầu HS quan sát
tranh phóng to H.3 SGK và
đọc SGK để trả lời câu hỏi :
+ Tại sao F1 có tính trạng trung


gian ?


+ Tại sao F2 lại có tỉ lệ KH 1 :


2 : 1 ?


+ So sánh kiểu hình F1,F2 giữa


trội hồn tồn với trội khơng
hồn tồn.


+ Thế nào là trội khơng hồn
tồn ?


- GV: Chốt lại kiến thức.


- HS: Quan sát tranh H.3 và đọc
SGKtrao đổi theo nhóm và cử


đại diện trình bày câu trả lời.
+ F1 mang tính trạng trung gian


là vì gen trội ( A ) khơng át
hồn tồn gen lặn (a).


+F2 có tỉ lệ 1 : 2 : 1 (khơng là


3 : 1) là vì gen trội ( A ) khơng
trội hồn tồn, khơng át được
hồn tồn gen lặn.


- HS: Các nhóm khác bổ sung
và cùng xây dựng đáp án chung
dưới sự hướng dẫn của GV.


<b>5.Trội khơng hồn</b>
<b>tồn</b>


- Là hiện tượng F1


mang tính trạng
trung gian giữa bố và
mẹ.


Ví dụ: Bố trắng mẹ
đỏ  con hồng.


* Ghi nhí: sgk.



<b>IV/ Kiểm tra đánh giá: 4 ph ót. </b>


Cho HS đọc chậm và nêu lại các ý cơ bản trong phần tóm tắt cuối bài.
HS làm bài tập sau:


1/ Đánh dấu +vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Để F1 biểu hiện một


tính trạng trong cặp tương phản (hoặc của bố hoặc của mẹ) thì:
a) Số lượng cá thể lai F1 phải đủ lớn.


b) Trong cặp tính trạng tương phản của bố mẹ thuần chủng đem lai phải có một
tính trạng trội hồn tồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

d) Cả a và b.


<b>Đáp án : c</b>
2/ Thế nào là trội khơng hồn tồn ?


a) Là hiện tượng con cái sinh ra chỉ mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
b) Là hiện tượng di truyền mà trong đó có kiểu hình ở F2 biểu hiện theo tỉ lệ : 1 trội


: 2 trung gian : 1 lặn.


c) Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình ở F1 biểu hiện trung gian giữa bố


và mẹ.
d) Cả b và c


<b>Đáp án : d</b>
<b>V/ Dặn dò : 1 phót.</b>



- Học thuộc phần tóm tắt ở cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4.


- Chuẩn bị trước bài mới : Lai hai cặp tính trạng.




---Ngày soạn: 22/08/2009


Lớp: 9A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
<i><b>TIẾT 4: </b></i>


<b>LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>


<b>1/ Kiến thức: Học xong bài này, HS có khả năng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Phân tích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung định luật phân li độc lập của Menđen.
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.


<b>2/ Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
- Phát triển được kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.


<b>3/ Thái độ:</b>



- HS yêu thích môn học.
<b>II/ Đồ dùng dy hc :</b>


<i><b>1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 4 SGK hoặc máy chiếu phim và phim ghi hình 4</b></i>
SGK.


<i><b>2/ Học sinh: chuẩn bị bài theo vở bài tập</b></i>
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>


<b>1/ Tỉ chøc: 1 phót.</b>


<b>2/ KiĨm tra bµi cị: 4 phút.</b>


- Phép lai phân tích là gì?Thế nào là trội không hoàn toàn?
<b>3/ Bài mới: </b>


<b>Hot ng 1(20 phút)</b>


<b>Tim hiểu THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Treo tranh phóng to
H.4 SGK cho HS quan sát
và yêu cầu các em đọc
SGK, lấy tư liệu để hoàn
thành bảng 4 SGK.


- GV: Giải thích : Tỉ lệ của
mỗi kiểu hình ở F2 bằng



tích tỉ lệ của các tính trạng
hợp thành nó. Ở thí nghiệm
của Menđen, tính trạng màu
sắc và hình dạng hạt di
truyền độc lập với nhau. Đó
chính là nội dung của định
luật phân li độc lập.


+ Hãy phát biểu định luật
phân li độc lập của
Menđen?


- GV: Nhận xét, bổ sung và
đưa ra câu trả lời đúng.


- HS: Quan sát tranh H.4 và đọc
SGK và thảo luận theo nhóm để
thực hiện yêu cầu của GV.


- HS: Khác nhận xét, bổ sung.
Dưới sự hướng dẫn của GV, cả
lớp xây dựng được đáp án đúng.


+ Tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 9:3:3:1


+ Tỉ lệ từng cặp tính trạng
V: 3 T : 3


X: 1 N : 1



- HS: Vận dụng kiến thức phat
biểu định luật của Menđen


- HS: Lớp nhận xét, bổ sung.


<b>1.Thí nghiệm của</b>
<b>Menden</b>


<b>a.Thí nghiệm: (SGK)</b>
<b>b.Kết luận:</b>


- Khi lai cặp bố mẹ
khác nhau hai hay
nhiều cặp tính trạng
tương phản thuần
chủng thì sự di truyền
của mỗi cặp tính trạng
là độc lập nhau.F2 có tỉ


lệ mỗi kiểu hình bằng
tích tỉ lệ các tính trạng
hợp thành nó.


<b>Hoạt động 2 (15 phót) </b>
<b>Tiềm hiểu BIẾN DỊ TỔ HỢP</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

cứu SGK để xác định được:


+ Thế nào là biến dị tổ hợp?
- GV: Nhận xét, bổ sung và
hoàn thiện kiến thức.


- HS: Nghiên cứu SGK, thảo
luận nhóm và cử đại điện trình
bày câu trả lời.


<b>*Kết luận :</b>


Sự phân li độc lập của các tính
trạng dẫn đến sự tổ hợp lại các
tính trạng của P làm xuất hiện
kiểu hình khác P được gọi là
biến dị tổ hợp.


- Sự tổ hợp các tính
trạng của P làm xuất
hiện các kiểu hình khác
P.Các kiểu hình này
gọi là biến dị tổ hợp
* Ghi nhí: sgk.
<b>IV/ Kiểm tra đánh giá: 4 ph ót. </b>


- Yêu cầu HS đọc lại phần tóm tắt cuối bài và nêu lên nội dung của định luật phân li
độc lập và khái niệm biến dị tổ hợp.


- HS làm bài tập sau :


<b>1) Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng (trong thí nghiệm lai đậu</b>


Hà Lan), di truyền độc lập vì ?


a) Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.


b) F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ : 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh,trơn : 1 xanh,


nhăn.


c) Tất cả F1 có kiểu hình vàng, trơn.


d) Cả a và b.


<b>Đáp án : d</b>


<b>2) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Thực chất của sự di truyền độc</b>
lập các tính trạng là F2 phải có :


a) Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.


b) Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
c) Các biến dị tổ hợp với 4 kiểu hình khác nhau.


d) Tỉ lệ các kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp thành chúng.
<b>Đáp án : a và d</b>


<b>V/ Dặn dị : 1 ph ót. </b>


- Học và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.



<i>- Chuẩn bị bài mới : Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) </i>



---Ngày soạn: 26/08/2009


Lớp: 9A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
<i><b>TIẾT 5 : </b></i>


<b>LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>


<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :</b>


- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của
Menđen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
- Phát triển kĩ năng quan sát kênh hình.


<b>3/ Thái độ:</b>


- Giúp HS nắm vững kiến thức vận dụng vào thực tÕ.
<b>II/ §å dïng dạy học :</b>


<i><b>1/ Giáo viên : Tranh phóng to hình 5 SGK hoặc máy chiếu phim nghi hình 5 SGK.</b></i>
<i><b>2/ Học sinh : chuẩn bị bài theo vở bài tập</b></i>



<b> III/ Hoạt động dạy học : </b>
<b>1/ Tỉ chøc: 1 phót.</b>


<b>2/ KiĨm tra bµi cị: 4 phót.</b>


- Hãy phát biểu định luật phân li độc lập của Menđen?
<b>3/ Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1 (20 phót)</b>


<b>MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Cho HS quan sát tranh
phóng to H.5 SGK và tìm
hiểu SGK để giải thích :
+ Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp


giao tử ?


- GV : khi cơ thể F1 (AaBb)


phát sinh giao tử cho ra 4 loại
giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
- GV: Nhận xét, bổ sung đồng
thời hướng dẫn HS cách viết
các kiểu hình ở F2 .


A-B- : Kiểu hình hai gen trội


A, B.


A-bb : Kiểu hình gen trội A
và gen lặn b.


aaB- : Kiểu hình của gen lặn a
và gen trội B.


aabb : Kiểu hình của hai gen
lặn a và b.


- GV: Cho HS quan sát tranh
phóng to H.5 SGK và tìm các
cụm từ phù hợp điền vào ô
trống để hoàn thành bảng :
phân tích kết quả lai hai cặp
tính trạng


- HS: Quan sát H.5 tìm hiểu
SGK và theo dõi sự giải thích
của GV trao đổi thảo luận, cử
đại diện trình bày.


- HS: Các nhóm khác bổ sung và
cùng xây dựng đáp án chung.
<i>(F2 có 16 tổ hợp là do sự kết hợp</i>
<i>nhẫu nhiên (qua thụ tinh) của 4</i>
<i>loại giao tử đực với4 loại giao</i>
<i>tử cái.) </i>



- Hai HS được gọi lên bảng :
+ Một HS điền vào bảng : Tỉ lệ
của mỗi kiểu gen ở F2


+ Một HS điền vào hàng : Tỉ lệ
kiểu hình ở F2 .


- HS: Cả lớp nhận xét bổ sung.
Dưới sự hướng dẫn của GV, tất
cả HS cùng xây dựng đáp án
đúng.


<b>3.Menden giải</b>
<b>thích kết quả thí</b>
<b>nghiệm:</b>


- Do các cặp nhân
tố di truyền phân li
độc lập trong quá
trình phát sinh
giao tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Bảng 5. Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng.</b></i>


<b>Kiểu hình F2</b> <b>Hạt vàng,</b>


<b>trơn</b>


<b>Hạt vàng,</b>
<b>nhăn</b>



<b>Hạt xanh,</b>
<b>trơn</b>


<b>Hạt xanh,</b>
<b>nhăn</b>
Tỉ lệ của mỗi


kiểu gen ở F2


1 AABB
2 AABb
4 AaBb


9A-B-1 AAbb
2 Aabb
3 A-bb


1 aaBB
2 aaBb
3 aaBb


1 aabb
1 aabb
Tỉ lệ kiểu hình


ở F2


9 hạt vàng,


trơn


3 hạt vàng,
nhăn


3 hạt xanh,
trơn


1 hạt xanh,
nhăn
<b>Hoạt động 2(15 phót)</b>


<b>Tiềm hiểu Ý NGHĨA CỦA ĐỊNH LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK để trả lời câu hỏi : +

ý


nghĩa của định luật phân li là
gì ?


- GV :

mọi SV, nhất là SV
bậc cao, kiểu gen có rất nhiều
gen, do đó số loại tổ hợp về
kiểu gen và kiểu hình ở con
cháu là rất lớn.


- HS: Nghiên cứu SGK, thảo
luận theo nhóm, cử đại diện phát
biểu câu trả lời.



- HS: Các nhóm khác bổ sung và
dưới sự hướng dẫn của GV cả
lớp xây dựng đáp án đúng.


<b>4.Ý nghĩa của </b>
<b>hiện tượng phân </b>
<b>li độc lập:</b>


- í nghĩa của định
luật phân li độc lập
là để giải thớch
nguyờn nhõn của
sự xuất hiện
những biến dị tổ
hợp vụ cựng
phong phỳ ở cỏc
loài SV giao phối.
Loại biến dị tổ hợp
này là nguồn
nguyờn liệu quan
trọng trong chọn
giống và tiến húa.
* Ghi nhớ: sgk.


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 4 phót.</b>


- Cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên được nội dung và ý nghĩa của
định luật phân li.



<b>V/ Dặn dò : 1 phót.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Chuẩn cho tiết học tới : Thực hành :Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim
loại.


...


Ngày soạn: 01/09/2009


Lớp: 9A Tiết:2 Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B Tiết:1 Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:


<b>TIẾT 6 : THỰC HÀNH :</b>


<b>TÍNH XÁC XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>


<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :</b>


- Tính được xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các
đồng kim loại.


- Vận dụng những hiểu biết về xác suất để giải thích được tỉ lệ các loại giao tử và các
tổ hợp gen trong lai một cặp tính trạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Rèn kĩ năng thực hành và phân tích khi gieo các đồng kim loại và theo dõi, tính
tốn kết quả.


<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>
1/ Giáo viên :



2/ Học sinh : Mỗi HS hoặc mỗi nhóm (3-4 HS) mang theo đồng kim loại.
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>


<b>1/ Tỉ chøc: (1 phót).</b>


<b>2/ KiĨm tra bµi cị: (4 phót).</b>


<b>Một em lên bảng hoàn thành phép lai sau: Cho hạt xanh, trơn lai với hạt vàng, </b>
<b>nhăn két quả con lai F2 cho bao nhiêu tổ hợp tử và xác định kiểu gen của F2?</b>


<b>Hoạt động 1(15 phót)</b>
<b>GIEO MỘT ĐỒNG KIM LOẠI</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Yêu cầu HS gieo đồng kim loại xuống
mặt bàn và ghi sôd lần xuất hiện của
từng mặt sấp và ngửa, rồi ghi kết quả
vào bảng : Thống kê kết quả gieo một
đồng kim loại (nd như bảng 6.1 SGK).


- GV nêu câu hỏi : Có nhận xét gì về tỉ
lệ xuất hiện mặt sấp và ngửa trong các
lần gieo đồng kim loại?


- Cho HS liên hệ thực tế : Hãy liên hệ
kết quả này với tỉ lệ các giao tử được
sinh ra từ con lai F1 (Aa).



GV : theo cơng thức tính xác suất thì :
P(A) = P(a) = 1/2 hay 1 A : 1 a.


- Từng nhóm HS lấy một đồng kim loại,
cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ một
độ cao nhất định. Khi rơi xuống mặt bàn
thì mặt trên của đồng kim loại có thể là
một trong hai mặt (sấp hay ngửa).


- HS ghi kết quả mỗi lần rơi cho tới 25,
50, 100, 200 lần vào bảng (nd như bảng
6.1 SGK).


- HS dựa vào bảng thống kê và sự hướng
dẫn của GV để trả lời câu hỏi.


<i><b>Đáp án : </b></i>


+ Tỉ lệ xuất hiện mặt sấp : mặt ngửa khi
gieo đồng kim loại là sấp xỉ 1 : 1.


+ Khi số lần gieo đồng kim loại càng
tăng thì tỉ lệ đó càng dần tới 1.


<i><b> Đáp án : </b></i>


Khi cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa giảm


phân cho hai loại giao tử mang gen A và
a xác suất ngang nhau (như khi gieo


đồng kim loại mặt sấp và mặt ngửa xuất
hiện với xác suất ngang nhau).


<b>Hoạt động 2(20 phót) </b>
<b>GIEO HAI ĐỒNG KIM LOẠI</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Cho từng nhóm HS gieo hai đồng kim
loại, rồi thống kê kết quả các lần và vào
bảng (như nội dung bảng 6.2 SGK). Từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

đó rút ra tỉ lệ % số lần gặp các mặt sấp,
ngửa, cả sấp và ngửa.


Hãy liên hệ tỉ lệ này với tỉ lệ kiểu gen ở
F2 trong hai cặp tính trạng, giải thích


hiện tượng đó.


GV gợi ý, theo cơng thức tính xác suất
thì :


P (AA) = 1/2. 1/2 = 1/4
P (Aa) = 1/2. 1/2 = 1/4
P (aA) = 1/2. 1/2 = 1/4
P (aA) = 1/2. 1/2 = 1/4


 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa



Tương tự trên, ta có tỉ lệ các loại giao tử
F1 có kiểu gen AaBb là :


P(AB) = P(A). P(B) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(Ab) = P(A). P(b) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(aB) = P(a). P(B) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(ab) = P(a). P(b) = 1/2 . 1/2 = 1/4


quả của mỗi lần rơi cho tới 25, 50, 75,
100 vào bảng (nội dung như bảng
6.2SGK).


Dựa vào kết quả ở bảng thống kê và gợi
ý của GV, các nhóm thảo luận để xác
định tỉ lệ % số lần gặp các mặt sấp,
ngửa, cả sấp và ngửa.


HS nghe GV gợi ý, trao đổi theo nhóm
và cử đại diện trình bày câu trả lời.


Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và
thống nhất đáp án cho cả lớp. Dưới sự
hướng dẫn của GV, HS đưa ra đáp án
như sau :


+ Tỉ lệ kiểu hình ở F2 được xác định bởi


sự kết hợp giữa 4 loại giao tử đực với 4
loại giao tử cái có số lượng như nhau :
(AB :Ab : aB : ab) (AB : Ab : aB : ab) là


9 : 3 : 3 : 1.


+ Sở dĩ như vậy là vì : Tỉ lệ của mỗi kiểu
hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính


trạng hợp thành nó :
<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : (3 ph ót). </b>


- Cho HS hoàn thành bảng 6.1-2 SGK, ghi vào vở bài tập.
<b>V/ Dặn dị : (2 phót).</b>


- Ơn tập nắm vững kiến thức để chuẩn bị học tiết “Bài tập chương 1”.
……….


Ngày soạn: 05/09/2009


Lớp: 9A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:


<b>TIẾT 7 : BÀI TẬP CHƯƠNG I</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>


<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :</b>


- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập.


<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.


<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>


- Học sinh có thể sử dụng máy tính cầm tay.
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>2/ Bµi Míi:</b>


<b>Hoạt động 1 (15 phót)</b>
<b>BÀI TẬP CHƯƠNG I</b>


<b>Hoạt động cảu giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>* Lai một cặp tính trạng</b>
GV: Cho HS nghiên cứu
SGK để trả lêi các câu hỏi
sau :


- Làm thế nào để xác định
kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ
của chúng ở F1 hoặc F2 ?


- Làm thế nào để xác định
kiểu gen, kiểu gen của P ?
<b>* Lai hai cặp tính trạng</b>
Yêu cầu HS tìm hiểu SGK
để trả lời các câu hỏi :


- Làm thế nào để xác định tỉ
lệ kiểu hình ở F1 hoặc F2 ?



- Làm thế nào để xác định
kiểu gen, kiểu hình của P ?


HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm và cử đại
diện trình bày các câu trả lời. Dưới sự hướng dẫn của
GV, HS xây dựng được các câu trả lời chung cho cả
lớp.


<i>- Để xác định được kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ của</i>
<i>chúng ở F1 hoặc F2 thì cần phải xác định xem đề bài</i>
<i>cho biết những gì : tính trạng trội, lặn, trung gian</i>
<i>hoặc gen quy định tính trạng và kiểu hình P. Căn cứ</i>
<i>vào yêu cầu của đề bài để suy ra tỉ lệ kiểu gen của P,</i>
<i>tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình chủ yếu của F1 hoặc F2 .</i>
<i>- Để xác định được kiểu gen, kiểu hình ở P thì cần</i>
<i>phải xác định đề bài cho biết số lượng hay tỉ lệ các</i>
<i>kiểu hình. Căn cứ vào kiểu hình hay tỉ lệ kiểu hình ta</i>
<i>suy ra kiểu gen và kiểu hình của P. </i>


HS tìm hiểu SGK, thảo luận theo nhóm, rồi cử đại
diện phát biểu ý kiến của nhóm. Các nhóm nhận xét,
bổ sung và cùng tìm ra câu trả lời đúng.


<i>- Để xác định được tỉ lệ kiểu hình ở F1 hoặc F2thì</i>
<i>cần phải xác định xem đề bài cho biết từng cặp tính</i>
<i>trạng di truyền theo định luật nào. Từ đó, suy ra tỉ lệ</i>
<i>của từng cặp tính trạng ở F1 hoặc F2 và tỉ lệ của các</i>
<i>cặp tính trạng là tỉ lệ kiểu hình ở F1 hoặc F2 .</i>


<i>- Để xác định kiểu gen, kiểu hình của P thì phải xác</i>


<i>định xem đề bài cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 hoặc F2 như</i>
<i>thế nào để suy ra tỉ lệ của từng cặp tính trạng, rồi xác</i>
<i>định kiểu gen, kiểu hình của P. </i>


<b>Hoạt động 2 (25 phót)</b>
<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>
<i><b>Bài tập 1: Bài tập 1 SGK trang 22</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Làm thế nào để xác định đúng trong 4
trường hợp a, b, c, d ?


HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu
hỏi. Dưới sự hướng dẫn của GV đáp án
đúng được xác định như sau :


<i>Đáp án : Căn cứ vào đề bài cho : Tính</i>
trạng lơng ngắn là trội hoàn toàn , vậy
câu trả lời đúng là a và c.


<i><b>Bài tập 2 : Bài tập 3 SGK trang 22</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Làm thế nào để xác định được câu trả
lời đúng trong 4 trường hợp a, b, c, d ?


HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện
trình bày câu trả lời. Các nhóm khác bổ
sung và dưới sự hướng dẫn của GV, cả
lớp xác định được câu trả lời đúng.



<i>Đáp án : Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F</i>1


là 1 : 2 : 1 ta suy ra đây là hiện tượng trội
khơng hồn tồn. Vậy câu trảlời đúng là
b và d.


<i><b>Bài tập 3 : Bài tập 4 SGK trang 23</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Làm thế nào để xác định được kiểu gen
và kiểu hình của bố và mẹ trong 4 trường
hợp a, b, c, d để con sinh ra có người mắt
đen, có người mắt xanh ?


- GV nhận xét, bổ sung và xác định đáp
án đúng.


- HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện
trình bày câu trả lời. các nhóm khác bổ
sung .


<i>Đáp án : Để con sinh ra có người mắt</i>
đen, có người mắt xanh thì bố và mẹ phải
có kiểu gen và kiểu hình ở trường hợp b
và c.


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá: 4 phót.</b>



- Gọi HS lên bảng giải bài tập 5 SGK trang 23
<b>V/ Dặn dị : 1 phót.</b>


- Làm hết các bài tập còn lại vào vở.


- Chuẩn bị trước bài mới : “ Nhiễm sắc thể ”


...
Ngày soạn: 05/09/2010


Lớp: 9A Tiết TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B Tiết TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
CH


<i><b>ƯƠ</b></i> NG II :


<b> NHIƠM S¾C THĨ</b>


<b> </b>

<i><b>TIẾT 8 </b></i>

<b>: </b>



<b>NHIỄM SẮC THỂ</b>



<b>I/ Mục tiêu :</b>


<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này HS có khả năng : </b>
- Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi lồi.


- Mơ tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.


<b>2/ Kĩ năng :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Tạo hứng thú học tập cho HS
<b>II/ Đồ dïng dạy - học :</b>


<i><b>1/ Giáo viên : Tranh phóng to hình 8.1  5 SGK </b></i>
<i><b>2/ Học sinh : Chuẩn bị bài theo vở bài tập</b></i>
<b>III/ Hoạt ng day hc :</b>


<b>1/Kiểm tra bài cũ: không.</b>
<b>2/Bài mới:</b>


<b>Hot ng 1 (20 phót)</b>


<b>Tiềm hiểu TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Treo tranh phóng to
hình 8.1 2 SGK cho HS
quan sát và yêu cầu đọc
SGK để trả lời câu hỏi :
+ Tính đặc trưng của bộ
NST là gì ?


+ Số lượng NST trong bộ
NST lưỡng bội có phản ánh
trình độ tiến hóa của lồi
khơng ?


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.


- GV : Trên hình 8.2 SGK
cho thấy : bộ NST của ruồi
giấm có 2 cặp NST hình
chữ V, một cặp hình hạt,
một cặp NSt giới tính (XX
ở cá thể cái và XY ở cá thể
đực)


- GV: Giải thích thêm theo
nội dung SGK


- HS: Quan sát tranh, đọc
SGK, thảo luận nhóm và
cử đại diện trình bày câu
trả lời. Các nhóm nhận xét,
bổ sung , cùng đưa ra câu
trả lời đúng dưới sự hướng
dẫn của GV.


- HS: Cả lớp góp ý kiến,
dưới sự hướng dẫn của
GV, Hs nêu được câu trả
lời đúng.


<b>Đáp án : </b>


- Số lượng NST trong bộ
NST lưỡng bội không
phản ánh được trình độ
tiến hóa của các lồi SV.



<b>1.Tính đặc trưng của bộ </b>
<b>NST:</b>


- Bộ NST của lồi đặc
trưng về số lượng và hình
dạng nhất định


- Ở tế bào sinh dưỡng NST
tồn tại thành từng cặp
tương đồng gồm hai chiếc
giống nhau gọi là bộ NST
lưỡng bội 2n


- Ở giao tử NST chỉ tồn tại
từng chiếc gọi là bộ NST
đơn bội n


<b>Hoạt động 2(10 phót)</b>


<b>Tiềm hiểu CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Treo tranh phóng
to hình 8.4 5 SGK cho
HS quan sát và yêu cầu
các em nghiên cứu SGK
để xác định được cấu trúc
của NST.



- HS: Quan sát tranh, thảo
luận theo nhóm và cử đại
diện trình bày về cấu trúc
NST.


- HS: Các nhóm khác bổ
sung và dưới sự hướng dẫn


<b>2.Cấu trúc của NST</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

của GV, cả lớp nêu ra kết
luận chung.


NST vào sợi tơ vô sắc.
+ Một NST gồm một phân
tử ADN và một prơtêin
thuộc loại Histơn


<b>Hoạt động 3 (10 phót)</b>


<b>Tiềm hiểu CHỨC NĂNG CỦA NST</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Cho HS đọc SGK để
nắm sơ bộ về chức năng
của NST.


- GV: Gợi ý và hướng dẫn


HS thảo luận.


- GV: NhËn xÐt, chèt l¹i
kiÕn thøc.


- HS: Từng HS độc lập
nghiên cứu SGK và theo
dõi những gợi ý của GV,
thảo luận nhóm và nêu lên
được :


+ NST là cấu trúc mang
gen quy định các tính
trạng của SV.


+ Nhờ có đặc tính tự nhân
đơi của NST, mà các gen
quy định tính trạng được
sao chép lại qua các thế
hệ.


<b>3 . Chức năng của NST</b>
- Truyền đạt và lưu giữ
thơng tin di truyền


* Ghi nhí: SGK
<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 3 phót.</b>


- Cho HS đọc kĩ phần tóm tắt cuối bài để nêu lên được hình thái, cấu trúc, chức năng
của NST.



- GV cho HS tr¶ lêi c©u hái:


+ Số lợng bộ NST có phản ánh trình độ tiến hố của SV khơng?
+ NST có những đặc trng cơ bản nào?


+ Bé NST giíi tÝnh thêng tồn tại nh thế nào?
<b>V/ Dn dũ : 2 phút.</b>


- Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt.
- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

...


Ngày soạn: /09/2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
<i><b>TIẾT 9 : </b></i>


<b>NGUYÊN PHÂN</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>


<b>1/ Kiến thức: Học xong bài này, HS có khả năng :</b>


- Trình bày được sự biến đổi hình thái NST (chủ yếu là sự đóng, duỗi xoắn) trong chu
kì tế bào.


- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của quá trình nguyên
phân.



- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sinh trưởng và phát triển của SV.
<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ.
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.


<b>3/ Thái độ: Có niềm tin vào khoa học.</b>
<b>II / Đồ dùng dạy - học : </b>


1/ Giáo viên :


- Tranh phóng to hình 9.1  3 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2/ Học sinh<i> :</i> chuẩn bị bài theo vở bài tập.
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>


<b>1. KiÓm tra bµi cị: 5 phót.</b>


- Trình bày tính đặc trng, cấu trúc và chức năng của NST?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1 (10 phót).</b>


<b>BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI NST TRONG CHU KÌ TẾ BÀO</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Treo tranh phóng to
hoặc bật máy chiếu đưa lên


màn hình 9.1 SGK cho HS
quan sát và yêu cầu đọc
SGK để nắm được các chu
kì tế bào.


- GV: Treo tranh phóng to
hình 9.2 SGK cho HS quan
sát và yêu cầu đọc SGK để
mơ tả sự biến đổi hình thái
NST trong chu kì phân bào.
- GV: Yêu cầu HS tìm các
từ, cụm từ phù hợp điền vào
ơ trống để hồn thành bảng
9.1 SGK.


- GV: Chốt lại kiến thức
đúng.


- HS: Quan sát tranh, đọc SGK,
thảo luận theo nhóm để xác
định các chu kì tế bào.


- HS: Xác định được : vịng đời
của mỗi tế bào gồm có kì trung
gian và 4 kì (kì đầu, kì giữa, kì
sau, kì cuối), tiếp đến là sự
phân chia tế bào và kết thúc sự
phân bào.


- HS: Quan sát hình 9.2 SGK


và đọc SGK, thảo luận theo
nhóm, cử đại diện trình bày
trước lớp.


Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung và cùng đưa ra được cách
trình bày đúng.


- HS: Thảo luận theo nhóm, cử
đại diện trình bày kết quả điền
bảng của nhóm.


<b>1. Biến đổi hình</b>
<b>thái của NST</b>
<b>trong chu kì tế bào</b>
- Ở kì trung gian
NSt có dạng rất
mảnh (sợi NS). .
Trong kì này NST
tự nhân đôi làm
thành NST kép, có
2 NST con dính
nhau ở tâm động.
+ Bước vào kì đầu,
các NST con bắt
đầu xoắn. Sự đóng
xoắn đạt mức cực
đại vào kì giữa. Lúc
này mỗi NST có
hình thái và cấu


trúc đặc trưng.
<i><b>Bảng 9.1. Mức độ đóng, duỗi, xoắn của NST qua các kì</b></i>


<b>Hình thái</b>


<b>NST</b> <b>Kì trunggian</b> <b>Kì đầu</b> <b>Kì giữa</b> <b>Kì sau</b> <b>Kì cuối</b>


Mức độ
duỗi xoắn


Nhiều nhất ít cực ít ít nhiều


Mức độ
đóng xoắn


ít nhất nhiều cực đại nhiều ít


<b>Hoạt động 2 (15 phót). </b>


<b>NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG QUÁ TRÌNH </b>
<b>NGUYÊN PHÂN.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV: Treo tranh phóng to
hình 9.3 SGK chỉ cho HS
quan sát và hướng dẫn HS
nghiên cứu SGK, rồi tìm các
cụm từ phù hợp điền vào ơ
trống để hồn thiện bảng 9.2
SGK/29.



- GV: Khi quan sát hình 9.3
SGK và hình 9.2 SGK cần
phải phân biệt được : trung
tử, NST, màng nhân, tâm
động, thoi phân bào.


- HS: Quan sát tranh, nghiên
cứu SGK thảo luận theo nhóm,
cử đại diện trình bày trước lớp
- 4 HS của 4 nhóm lên bảng
trình bày những diễn biến cơ
bản của NST qua từng kì phân
bào. Dưới sự hướng dẫn của
GVcả lớp xây dựng được đáp
án đúng.


<b>2. Nh÷ng diƠn biến</b>
<b>cơ bản của NST</b>
<b>trong quá trình</b>
<b>nguyên phân:</b>


- S kiện quan
trọng trong nguyên
phân là các NST tự
nhân đơi ở kì trung
gian và sự phân li
một cách đồng đều
các NST đơn về hai
cực tế bào đảm bảo
mỗi tế bào con có


bộ NST giống nhau
và giống tế bào mẹ


<i><b>Bảng 9.2. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của nguyờn phõn.</b></i>


<b>Các kì</b> <b>Những diễn biến cơ bản của NST</b>


<b>Kỡ đầu</b> <b>- NST bắt đầu đóng xoắn và co </b>


<b>ng¾n nên có hình thái rõ rệt.</b>


<b>- Cỏc NST kộp dớnh vào các sợi tơ </b>
<b>của thoi phân bào tâm động</b>


<b>Kì giữa</b> <b>- Các NST kép đóng xoắn cực đại.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Kì sau</b> <b>- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm </b>
<b>động thành 2 NST đơn phân li về </b>
<b>2 cực của TB.</b>


<b>Kì cuối</b> <b>- Các NST đơn dãn xoắn di ra, </b>


<b>dạng sợi mảnh dần thành nhiễm </b>
<b>sắc chÊt.</b>


- GV nhÊn m¹nh:


+ ở kì sau có sự phân chia
TB chất và các bào quan.
+ Kì cuối có sự hình thành


màng nhân khác nhau giữa
TB động vật và thực vật.
- GV: Cho HS trả lời câu
hỏi: Nêu kết quả của q
trình phân bào?


- HS: Nghe ghi nhí kiến
thức.


- HS: Nghiên cứu thông tin
trả lời câu hỏi lớp nhận
xét, bổ sung.


<b>- Kết quả: Tạo ra 2 TB </b>
con.


<b>Hoạt động 3 (10 phót). </b>


<b>Tiềm hiểu Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Nguyên phân có ý
nghĩa gì trong thực tiễn ?
- GV: Theo dõi, bổ sung
và nhận xÐt câu trả lời
cña HS.


- HS: Suy nghĩ, thảo luận theo
nhóm cử đại diện trả lời.



- HS: Líp nhËn xÐt, bỉ sung.


<b>* Kết luận : Ý nghĩa của quá trình</b>
nguyên phân.


+ Giúp tế bào sinh sản và cơ thể
lớn lên.


+ Duy trì sự ổn định của bộ NST
đặc trưng của những lồi sinh sản
vơ tính.


<b>phân:</b>


+ Giúp tế bào sinh sản
và cơ thể lớn lên.


+ Duy trì sự ổn định của
bộ NST đặc trưng của
những loài sinh sản vơ
tính.


* Ghi nhí: SGK.
<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 4 phót.</b>


- HS đọc chậm phần củng cố cuối bài và nêu lên được : Tính đặc trưng của bộ NST,
những diễn biến cơ bản của NST trong chu kì tế bào và ý nghĩa của nguyên phân.
- HS làm bài tập 2 SGK trang 30 (đáp án d )



<b>V/ Dặn dị : 1 phót.</b>


- Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt ở cuối bài.
- Vẽ hình 9.2 SGK trang 27 vào vở


- Trả lời các câu hỏi và bài tập 1, 3, 4, 5 SGK trang 30.
- Chuẩn bị bài mới : Giảm phân.


Ngày soạn: 19/09/2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
<i><b>TIẾT 10 : </b></i>


<b>GIẢM PHÂN</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>


<b>1/ Kiến thức: Học xong bài này, HS có khả năng :</b>


- Trình bày được diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân
II.


- Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II.


- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
<b>2/ Kĩ năng : </b>


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, đồng thời phát triển tư
duy lí luận (phân tích, so sánh).



<b>3/ Gi¸o dơc:</b>


- VËn dụng kiến thức vào thực tiễn.
<b>II/ Đồ dùng dy học : </b>


<i><b>1/ Giáo viên : </b></i>


- Tranh phóng to hình 10 SGK hoặc máy chiếu và phim ghi hình 10 SGK.
- Phiếu học tập ghi đáp án bảng 10 SGK.


<i><b>2/ Học sinh :</b></i>


- Kẻ bảng 10. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân.
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>


<b>1/ KiĨm tra bµi cị: 5 phót.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Hoạt động 1 (18 phót).</b>


<b>NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN I</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Nêu vấn đề : Giảm
phân gồm hai lần phân
bào liên tiếp, nhưng NST
chỉ nhân đôi ở kì trung
gian ở lần phân bào I.
+ Mỗi lần phân bào đều
diễn ra 4 kì (kì đầu, kì


giữa, kì sau và kì cuối).
- GV: Treo tranh phóng to
(hay bật máy chiếu) hình
10 SGK và yêu cầu HS
đọc SGK để nêu lên được
những diễn biến cơ bản
của NST trong giảm phân
I.


- GV: Nhận xét, bổ sung
và xác định đáp án.


- HS: Quan sát tranh, đọc
SGK, trao đổi theo nhóm,
cử đại diện trình bày đáp
án.


 Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung và cùng nhau
xây dựng đáp án đúng.


<b>1.Những diễn biến cơ bản của</b>
<b>NST ở giảm phân I</b>


+ Kì đầu : Các NST xoắn, co
ngắn. Các NST kép trong cặp
tương đồng tiếp hợp theo chiều
dọc và có thể xảy ra bắt chéo
với nahu, sau đó lại tách rời
nhau.



+ Kì giữa : Các NST kép tương
đồng tập trung và xếp thành hai
hàng ở mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào.


+ Kì sau : Các cặp NST kép
tương đồng phân li độc lập với
nhau đi về hai cực của tế bào.
+ Kì cuối : Các NST kép nằm
gọn trong hai nhân mới được tạo
thành (bộ NST đơm bội kép).
<b>Hoạt động 2 (17 phót).</b>


<b>NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN II</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Yêu cầu HS quan
sát tranh hình 10 SGK và
đọc SGK để rút ra : những
diễn biến cơ bản của NST
trong giảm phân II.


- GV: Nhận xét, bổ sung
và kết luận.


- GV: Gọi 2 HS lên bảng
tìm các từ phù hợp điền
vào ô trống để hoàn chỉnh


bảng 10 SGK.


- GV: Nhận xột, bổ sung
chốt lại kiến thức đúng.


- HS: Quan sát tranh, đọc
SGK trao đổi theo nhóm
để rút ra kết luận về
những diễn biến cơ bản
của NST trong giảm phân
II.


- HS: Lên bảng. Một HS
điền vào cột “Lần phân
bào I” và một HS điền
vào cột “Lần phân bào
II”.


- HS: Líp nhận xét và bổ
sung để hoàn chỉnh đáp
áp.


<b>2Những diễn biến cơ bản của </b>
<b>NST ở giảm phân II</b>


+ Kì đầu : NST co lại cho thấy
số lượng NST kép trong bộ NST
đơn bội.


+ Kì giữa : NST kép xếp thành


một hàng ở mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Bảng 10. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân.</b>


<b>Các kì</b> <b>Những diễn biến cơ bản của NST</b>


<b>Lần phân bào I</b> <b>Lần phân bào II</b>


Kì đầu - Các NST xoắn, co ngắn.


- Các NST kép trong cặp tương
đồng tiếp hợp theo chiều dọc và
có thể xáy ra bắt chéo với nhau,
sau lại tách nhau ra.


NST co lại cho thấy số lượng NST kép
trong bộ đơn bội


Kì giữa Các cặp NSt tương đồng tập trung
và xếp song song, thành 2 hàng ở
mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào.


NST kép xếp thành một hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào.


Kì sau Các cặp NSt kép tương đồng phân
li độc lập với nhau về 2 cực của tế
bào.



Từng NST kép tách nhau ở tâm động
thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế
bào.


Kì cuối Các NST kép nằm gọn trong 2
nhân mới được tạo thành (bộ NST
đơn bội kép).


Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới
được tạo thành với số lượng là bộ đơn
bội.


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 4 phót.</b>
- GV cho HS däc ghi nhí SGK
- HS làm bài tập sau :


<i>1/ Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Giảm phân là gì ?</i>


a) Giảm phân là quá trình phân bào tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giống hệt tế bào
mẹ.


b) Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n) ở thời kì chín.


c) Qua 2 lần phân bào liên tiếp giảm phân cho ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội
(n)


d) Cả b và c.


Đáp án : d


<i>2/ Bài tập 4 SGK trang 33. (đáp án : c )</i>


<b>V/ Dặn dò : 1 phót.</b>


- Học bài và ghi nhớ phần tóm tắt ở cuối bài.
- Trả lời câu hỏi và các bài tập trang 33.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

...


Ngày soạn: /09/2009.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
<i><b>TIẾT 11 : </b></i>


<b>PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>


<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :</b>


- Trình bày được các q trình phát sinh giao tử ở ĐV và cây có hoa.


- Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và
giao tử cái.


- Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh.


- Phân tích đựoc ý nghĩa của các q trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và
biến dị.



<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy lí thuyết (phân tích, so
<b>sánh).</b>


<b>3/ Thái độ:</b>


- HS vËn dơng kiÕn thøc vµo thùc tÕ cuéc sèng.
<b>II/ §å dïng dạy học : </b>


<i><b>1/ Giáo viên : </b></i>


- Tranh phóng to hình 11 SGK.
<i><b>2/ Học sinh : </b></i>


- Sgk, vë ghi.


<b>III/ Hoạt động dạy hc : </b>
<b>1/Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu diễn biến của NST ở lần phân bào I, II?
<b>2/ Bài míi:</b>


<b>Hoạt động 1 (20 phót)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV: Treo tranh phóng to


hình 11 SGK, hướng dẫn
HS tìm hiểu SGK để trình


bày quá trình phát sinh
giao tử ở ĐV.


- GV: Nêu câu hỏi gợi ý :
quá trình phát sinh giao tử
đực và giao tử cái có gì
giống và khác nhau?
- GV: NhËn xÐt.


- GV: Noãn bào bậc 1 và
tinh bào bậc 1 đều giảm
phân để hình thành giao
tử.


- HS: Quan sát tranh và tìm
hiểu SGK, thảo luận theo
nhóm để tìm ra những điểm
giống và khác nhau của quá
trình phát sinh giao tử đực
và giao tử cái.


- HS: Dưới sự hướng dẫn
của GV, các nhóm thống
nhất đáp án.


<b>* Đáp án : </b>
- Giống nhau :


+ Các Tb mầm (noãn
nguyên bào, tinh nguyên


bào) đều nguyên phân liên
tiếp nhiều lần.


<b>1.sự phát sinh giao tử</b>
<i><b>a.Sự phát sinh giao tử cái:</b></i>
- Noãn nguyên bào giảm phân
I  một NNBBII và một thể
cực I NNBBII giảm phân II
sinh một trứng và một thể cực
II, thể cực I giảm phân II sinh
hai thể cực II.


- Một NNBBI qua giảm phân
sinh một trúng và ba thể cực,
chỉ có trứng mới có khả năng
thụ tinh, ba thể cực tiêu biến.
<i><b>b.Sự phát sinh giao tử đực:</b></i>
- TNBBI giảm phân I sinh hai
TNBBII,mỗi TNBBII giảm
phân II sinh 4 tinh trùng.


- Một TNBBI qua giảm phân
sinh 4 tinh trùng có khả năng
thụ tinh như nhau.



+ Khác nhau :


<b>Phát sinh giao tử cái</b> <b>Phát sinh gia tử đực</b>



- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho
thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và
nỗn bào bậc 2 có kích thước lớn


- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2
tinh bào bậc 2.


- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho
1 thể cực thứ hai có kích thước bé và 1
tế bào trứng có kích thước lớn.


- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II
cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành
tinh trùng.


- Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm
phân cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng,
trong đó chỉ có trứng mới có khả năng
thụ tinh.


- Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân
cho 4 tinh trùng, các tinh trùng này đều
có khả năng thụ tinh.


<b>Hoạt động 2 (10 phót)</b>
<b>Tiềm hiểu sự THỤ TINH</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: u cầu HS quan sát


tranh phóng to hình 11 SGK
để trình bày :


- HS: Quan sát tranh phóng to
hình 11 SGK và nghiên cứu


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Thực chất của quá trình thụ
tinh là gì ?


+ Tại sao sự kết hợp ngẫu
nhiên giữa giao tử đực và cái
lại tạo được hợp tử chứa các
tổ hợp NST khác nhau về
nguồn gốc ?


- GV: Nhận xét, bổ sung và
chốt kiến thức.


SGK, thảo luận theo nhóm và
cử đại diện trình bày trước
lớp.


- HS: Dưới sự hướng dẫn của
GV  cả lớp thảo luận và cùng
đưa ra kết luận.


- HS: §ộc lập suy nghĩ, rồi
trao đổi theo nhóm và cử đại
diện trình bày câu trả lời.



- Thụ tinh là sự kết hợp
một giao tử đực với một
giao tử cái để hình thành
hợp tử.Thực chất là sự
kết hợp hai bộ NST đơn
bội ở hai giao tử hình
thành bộ NST lưỡng bội
ở hợp tử .


<b>Hoạt động 3 (10 phót)</b>


<b>Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH</b>


<b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Dựa vào kiến thức ở
mục I và II hãy nêu ý
nghĩa của giảm phân và
thụ tinh?


- GV: Thuyết trình theo
SGK.


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.


- HS: Thảo luận theo
nhóm, cử đại diện trình
bày trước lớp  Các nhóm
khác bổ sung, dưới sự
hướng dẫn của GV, cả


lớp xây dựng đáp án
đúng.




<b>3.Ý nghĩa của giảm phân và </b>
<b>thụ tinh</b>


- Đảm bảo bộ NST của lồi ổn
định qua các thế hệ.


* Ghi nhí:Sgk.
<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 3 phót.</b>


- Cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài nêu được các vấn đề cơ bản về vấn đề phát
sinh giao tử, sự thụ tinh và ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.


- Trả lời câu hỏi 4 và 5 ở cuối bài.
<b>V/ Dặn dị : 2 phót.</b>


- Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK trang 36.
- Đọc mục “Em có biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>



---Ngày soạn: 27/09/2009.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:


<i><b>TIẾT 12 : </b></i>


<b>CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>


<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :</b>
- Mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính.


- Trình bày được cơ chế NST xác đinh giới tính ở người.


- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính.
<b>2/ Kĩ năng : </b>


- Tiếp tục phát triển kĩ năng phân tích kênh hình.


- Giải thích được cơ sở khoa học của việc sinh con trai, con gái. Từ đó phê phán tư
tưởng trọng nam khinh nữ.


<b>3/ Thái độ:</b>


- Gi¸o dơc các em không phân biệt giới tính, trọng nam khinh nữ.
<b>II/ Đồ dùng dy hc :</b>


<i><b>1/ Giỏo viờn :</b></i>


- Tranh phóng to hình 12.1, 2 SGK.
<i><b>2/ Học sinh : </b></i>


- Chuẩn bị bài theo vở bài tập
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>


<b>1/ KiĨm tra bµi cị: 5 phót.</b>


<b>- Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái?</b>
<b>2/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1 (10 phót)</b>
<b>NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Cho HS quan sát
tranh phóng to hình 12.1
SGK và tìm hiểu SGK để


- HS: Quan sát tranh, đọc SGK,
độc lập suy nghĩ để nêu lên


<b>1. NST giới tính:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

xỏc định những đặc điểm cơ
bản của NST giới tớnh.
- GV: Khụng chỉ TB sinh
dục mới cú NST giới tớnh
mà ở tất cả cỏc TB sinh
dưỡng đều cú NST giới
tớnh.


+ Giới tính ở nhiều lồi phụ
thuộc vào sự có mặt của cặp
XX hoặc XY trong tế bào.


- GV: Em h·y so sánh NST
thường với NST giới tính?
- GV: NhËn xÐt.


được cỏc đặc điểm cơ bản của
NST giới tớnh.


- HS: Trình bày câu trả lời  các
HS khác nhận xét bổ sung. Dưới
sự hướng dẫn của GV, cả lớp
nêu được kÕt luận về đặc điểm
cơ bản cña NST giới tính.


(2n), ngồi các NST
thường tồn tại thành
từng cặp tương đồng,
còn có một cặp NST
giới tính XX (tương
đồng) hoặc XY (không
tương đồng).


- NST giới tính mang
gen quy định tính đực,
tính cái và các tính trạng
thường liên quan với
giới tính.


<b>Hoạt động 2 (15 phót) </b>


<b>CƠ CHẾ NHIỄM SẮC THỂ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Treo tranh phóng to
hình 12 SGK cho HS quan
sát và yêu cầu nghiên cứu
SGK để trả lời các câu hỏi :
+ Có mấy loại trứng và tinh
trùng được tạo ra qua giảm
phân ?


+ Sự thụ tinh giữa các tinh
trùng và trứng nào để tạo ra
hợp tử phát triển thành con
trai hay con gái ?


+ Tại sao tỉ lệ con trai và
con gái sinh ra là xấp xỉ
1 : 1?


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.


- HS: Quan sát tranh, thảo luận
theo nhóm và cử đại diện trả lời.
 Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung và cùng xây dựng nên đáp
án đúng.


<b>* Kết luận : </b>



+ Qua giảm phân, ở người mẹ
chỉ cho ra 1 loại NST giới tính
X, cịn ở người bố thì cho ra 2
loại NST giới tính X và Y.


+ Sự thụ tinh giữa tinh trùng
mang NST giới tính X với trứng
tạo ra hợp tử chứa XX sẽ phát
triển thành con gái, còn tinh
trùng mang NST giới tính Y với
trứng tạo ra hợp tử chứa XY sẽ
phát triển thành con trai.


* Sở dĩ tỉ lệ con trai : con gái sấp
xỉ 1 : 1 là do 2 loại tinh trùng
mang X và Y được tạo ra với tỉ
lệ ngang nhau.


<b>2. Cơ chế xác định</b>
<b>giới tính:</b>


- Sự phân li và tổ hợp
của các NST giới tính
trong q trình giảm
phân và thụ tinh là cơ
chế xác định giới tính.


<b>Hoạt động 3 (10 phót) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Yêu cầu HS đọc SGK


để nêu lên được sự ảnh
hưởng của các yếu tố đến
phân hóa giới tính.


- GV: Chèt kiÕn thøc.


- HS: Tự nghiên cứu SGK
 Một vài HS phát biểu ý kiến.
- HS: Khác bổ sung. Dưới sự
hướng dẫn của GV  cả lớp chọn
ra ý kiến đúng.


<b>3. Các yếu tố ảnh</b>
<b>hưởng đến phân hố</b>
<b>giới tính:</b>


- Sự phân hóa giới tính
khơng hoàn toàn phụ
thuộc vào cặp NST giới
tính mà cịn chịu ảnh
hưởng của các yếu tố
môi trường. (ví dụ
SGK)


* Ghi nhí:Sgk.
<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 4 phót.</b>


- Cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nhắc lại các ý chính.


- Trả lời câu hỏi và bài tập :


<i> 1/ Bài tập 1 SGK trang 41</i>


Những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính.


<b>NST thường</b> <b>NST giới tính</b>


- Tồn tại thành từng cặp lớn hơn 1 ở TB
xơma.


- Chỉ có các cặp NST tương đồng.


- Quy định tính trạng thường của cơ thể.


- Chỉ có 1 cặp trong TB lưỡng bội.


- Có các cặp NST tương đồng (XX) hoặc
khơng tương đồng (XY).


- Chủ yếu quy định tính trạng giới tính.
<i>2/ Chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ</i>
<i>nam : nữ xấp xỉ bằng nhau ?</i>


a) Do 2 loại tinh trùng mang X và mang Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau.


b) Tinh trùng mang X và mang Y tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất
ngang nhau.


c) Các hợp tử mang XX và XY được sống trong điều kiện nói chung là như nhau.


d) Cả a và b.


<i><b>Đáp án : d</b></i>
<b>V/ Dặn dò : 1 phót.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Chuẩn bị bài mới : Di truyền liên kết.



---Ngày soạn: / /2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
<i><b>TIẾT 13 :</b></i>


<b> DI TRUYỀN LIÊN KẾT</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>


<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :</b>


- Hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.
- Mô tả và giải thích thí nghiệm Moocgan.


- Nêu được ý nghĩa của liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.
<b>2/ Kĩ năng : </b>


- Rốn kĩ năng quan sỏt, phỏt triển tư duy thực nghiệm quy nạp.
<b>3/ Thái độ:</b>


- GD ý thức bảo vệ cơ thể.
<b>II/ Đồ dùng dy hc : </b>



<i><b>1/ Giáo viên : - Tranh phóng to hình 13 SGK. </b></i>
<i><b>2/ Học sinh : - Chuẩn bị bài theo vở bài tập vµ sgk.</b></i>
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>


<b>1. KiĨm tra b ài cũ: 5 phót.</b>


<b>- Sự khác nhau cơ bản giữa NST giới tính với NST thường ?</b>


- Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người ?Vì sao với số lượng cá thể lớn tỷ lệ nam
<b>nữ là 1:1 ?</b>


<b>2. Bài m ới: </b>


<b>Hoạt động 1: (20 phót).</b>
<b>THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Nêu câu hỏi (ơn lại
kiến thức cũ ). Thế nào là
lai phân tích ?


- GV: Treo tranh phóng
to hình 13 SGK u cầu
HS quan sát và tìm hiểu
SGK để trả lời các câu
hỏi sau :


- HS : Trả lời dưới sự hướng


dẫn của GV :


+ Lai phân tích là phép lai
giữa cá thể mang tính trạng
trội cần xác định KG với cá
thể mang tính trạng lặn. Nếu
kết quả đồng tính thì cá thể
mang tính trạng trội có kiểu
gen đồng hợp trội, còn kết


<b>1.Thí nghiệm của</b>
<b>Moocgan</b>


+ Ruồi cái thân đen, cánh
cụt, chỉ cho 1 loại giao tử
bv, cßn ruồi đực F1 cũng


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Tại sao dựa vào KH 1 :
1, Moocgan lại cho rằng
các gen quy định màu sắc
thân và dạng cánh cùng
nằm trên một NST (LK
gen) ?


+ Di truyền LK là gì ?
- GV : Chèt l¹i kiÕn thøc.


quả lai phân tích thì cá thể đó
có KG dị hợp.



- HS : Quan sát tranh, tìm
hiểu SGK  thảo luận theo
nhóm và cử đại diện trình
bày.


- HS : Đại diện một vài nhóm
trình bày  các nhóm khác
nhân xét, bổ sung. Dưới sự
hướngdẫn của GV, cả lớp
xây dựng đáp án đúng.


độc lập). Do đó, các gen
quy định màu sắc thân và
hình dạng cánh phải cùng
nằm trên một NST và LK
với nhau.


<i><b>+ DT LK là một nhóm </b></i>
<i><b>tính trạng được quy định</b></i>
<i><b>bởi các gen trên một </b></i>
<i><b>NST, cùng phân li trong </b></i>
<i><b>quá trình phân bào. </b></i>


<b>Hoạt động 2 : (15 phót).</b>


<b>Ý NGHĨA CỦA DI TRUYỀN LIÊN KẾT</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Yêu cầu HS nghiên


cứu th«ng tin SGK để trả
lời câu hỏi :


+ ý nghĩa của di trun
liªn kÕt là gì ?


- GV : Trong TB só gen
lớn hơn số NST rất nhiều
vậy có nhiều gen cùng nằm
trên một NST. Khi phát
sinh giao tử các gen cùng
nằm trên một NST đều
được đi về một giao tử
(theo NST) tạo thành nhóm
gen LK.


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc


- HS: Nghiên cứu SGK,
độc lập suy nghĩ và theo
dõi những gợi ý của GV để
trả lời câu hỏi.


- HS: Trình bày trả lời 
Các HS khác nhận xét, bổ
sung để hoàn thiện câu trả
lời.


<b>2. Ý nghĩa của di truyền </b>
<b>liên kết:</b>



- DTLK đảm bảo sự di
truyền bền vững của từng
nhóm tính trạng được quy
định bởi các gen trên một
NST. Nhờ đó, trong chọn
giống người ta có thể chọn
được những nhóm tính
trạng tốt đi kèm với nhau.


<i><b>* Ghi nh</b></i><b> í: s gk.</b>


<b> IV. Kiểm tra đánh giá : 3 phót.</b>


- Cho HS đọc lại phần tóm tắt cuối bài.
- Làm bài tập 4 SGK trang 43 (đáp án : c)
<b>V. Dặn dị : 2 phót.</b>


- Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt.
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 43


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>


---Ngày soạn: / /2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng
<b> </b>


<i><b> TIẾT 14 : THỰC HÀNH :</b></i>



<b>QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>


<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :</b>
- Nhận được dạng NST ở các kì phân bào.


<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kính hiển vi.


- Phỏt triển kĩ năng quan sỏt, vẽ hỡnh trờn kớnh hiển vi và kĩ năng thảo luận nhúm
<b>3/ Thái độ:</b>


- GD tÝnh cÈn thËn, tØ mØ cho HS.
<b>II/ §å dïng dạy học :</b>


<b>1/ Giáo viên:</b>
- Kớnh hin vi


- Cỏc tiờu bn c định NST của một số loài động thực vật (giun đũa, châu chấu,
hành, lúa nước...)


- Phịng thí nghiệm
<b>2/ Häc sinh:</b>


- ChuÈn bÞ néi dung kiÕn thøc.
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>
<b>1/K iĨm tra bµi cị: 5 phót.</b>


- Di truyền liên kết là gì? Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết?


<b>2/Nội dung thực hành:</b>


<b>Hot ng 1: (20 phút) </b>
<b>Quan sát tiêu bản nst</b>


<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Chia nhóm HS, mỗi
nhóm (5-6 HS) và giao cho
mỗi nhóm một kính hiển vi
và một hộp tiêu bản mẫu.
- GV: Yêu cầu HS thực
hành theo nhóm và theo
dõi giúp đỡ các nhóm.
- GV: Lưu ý :


+ Trong tiêu bản có các TB


- HS: Thực hành theo
nhóm.


Từng nhóm thực hành thao
tác trên kính HV theo trình
tự sau :


+ Đặt tiêu bản lên kính,
dùng vật kính với bội giác
bé để lựa chọn điểm quan
sát đạt yêu cầu. Tip n l



<b>1. Quan sát tiêu bản </b>
<b>NST: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

ở các kì khác nhau (kì
trung gian, kì đầu, kì giữa,
kì sau, kì cuối) và có thể
nhận biết được thông qua
vị trí của các NST trong tế
bào. Ví dụ, nếu thành hàng
ở mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào thì đó là kì
giữa.


+ Nếu NST phân thành 2
nhóm ở gần 2 cực tế bào
thì đó là kì cuối ...


chuyển sang bội giác lớn để
quan sát tiếp.


+ Khi nhận dạng được
NST, HS trao đổi theo
nhóm để xác định được vị
trí của các NST (đang quan
sát ) ở kì nào của quá trình
phân bào.


- HS: Dưới sự chỉ đạo của
GV, các nhóm xác định
đúng vị trí của các NST


(đang quan sát) ở kì nào
của quá trình phân bào.


<b>Hoạt động 2 (15 phót)</b>
<b>VẼ HÌNH QUAN SÁT ĐƯỢC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Yªu cầu HS vẽ hình
vào vở hình của NST quan
sát được.


- GV: Có thể chọn mẫu
tiêu bản quan sát rõ nhất
của các nhóm HS tìm được
để cả lớp quan sát.


- HS: Từng HS trong các
nhóm vẽ hình tiêu bản NST
trên kính HV của nhóm
mình quan sát được và có
thể bổ sung những chi tiết
cần thiết mà quan sát được
trên hình rõ nhất ca cỏc
nhúm bn.


<b>2. Vẽ hình quan sát ® ỵc: </b>
- Vẽ hình quan sát được
vào bảng tường trình.



<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 4 phót.</b>


- Cho một vài HS mơ tả NST mà các em quan sát được trên tiêu bản hiển vi.
- GV u cầu HS vẽ hồn chỉnh hình NST trên tiêu bản.


- Thu bản tường trình.


- Tổ trực thu dụng cụ học tập , vệ sinh , đóng cửa.
<b>V/ Dặn dị : 1 phót.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>


---Ngày soạn: / /2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng

<i><b>CHƯƠNG III</b></i>

<b> : </b>



<b> </b>


<b> TIẾT 15 :</b>

<b> ADN</b>


<b>I/ Mục tiêu : </b>


<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :</b>


- Phân tích được thành phần hóa học của ADN, đặc biệt là tính đặc thù và đa dạng
của nó.


- Mơ tả được cấu trúc khơng gian của ADN theo mơ hình của J.Oat xơn và F. Crick.
<b>2/ Kĩ năng : </b>



- Phỏt triển kĩ năng quan sỏt và phõn tớch kờnh hỡnh , kĩ năng thảo lun theo nhỳm.
<b>3/ Thỏi :</b>


- Căn cứ vào kiến thức khoa học vận dụng vào thực tiễn
<b>II/Chuẩn bị của GV & HS : </b>


<i><b>1/ Giáo viên :</b><b> </b></i>


- Mơ hình cấu tạo phân tử ADN.
- Tranh phóng to hình 15 SGK .
<i><b>2/ Học sinh :</b></i>


Chuẩn bị bài theo vỡ bài tập
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>


<b>1/KiĨm tra bµi cị: không.</b>
<b>2/Bài mới:</b>


<b>Hot ng 1 (20 phút)</b>


<b>CU TO HểA HC CA PHÂN TỬ ADN</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Treo tranh phóng to
hình 15 SGK cho HS quan
sát và yêu cầu HS đọc SGK
để thực hiện  SGK :


+ Yếu tố nào quy định tính


đặc thù của ADN ?


+Tính đa dạng của ADN
được giải thích như thế nào ?
- GV : Tính đa dạng và đặc
thù của ADN là cơ sở cho sự
đa dạng và đặc thù của các
loài vật. ADN chủ yếu tập
trung trong nhân và có khối


- HS: Quan sát tranh, đọc SGK
và trao đổi, Th¶o ln nhóm để
trả lời các câu hỏi của  SGK.
Một vài nhóm trình bày các
câu trả lời, các nhóm khác bổ
sung và cùng xây dựng đáp án
đúng.


<b>* Kết luận :</b>


+ Tính đặc thù của ADN là số
lượng, thành phần và trình tự
sắp xếp của các nuclêơtit quy


<b>1.Cấu tạo hố học của </b>
<b>phân tử ADN</b>


- ADNđược cấu tạo từ các
nguyên tố: C,H,O,N,P
- ADN là một đại phân tử


được cấu tạo theo nguyên
tắc đa phân gồm nhiều đơn


phân (Nuclêơtit).Có


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

lượng ổn định, đặc trưng của
loài.


định.


+ Do sự sắp xếp khác nhau của
4 loại nuclêơtit đã tạo nên tính
đa dạng của ADN.


(X)


- Số lượng, thành phần và
trình tự sắp xếp 4 loại Nu
tạo nên tính đa dạng và
đặc thù của phân tử ADN
<b>Hoạt động 2 (20 phót)</b>


<b>CẤU TRÚC KHƠNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Cho HS quan sát lại
tranh phóng to hình 15 SGK
và phân tích cho HS thấy rõ :
ADN là một chuỗi xoắn kép


gồm 2 mạch đơn song song,
xoắn đều quanh một trục theo
chiều từ trái sang phải (xoắn
phải ), ngược chiều kim đồng
hồ.


+ Mỗi chu kì xoắn cao 34 A0


gồm 10 cặp nuclêơtit. ĐK
vịng xoắn là 20 A0<sub>.</sub>


- GV : Yêu cầu HS thực hiện
lệnh  SGK.


- GV : khi biết trình tự sắp
xếp các nuclêôtit của mạch
đơn này thì có thể suy ra
trình tự sắp xếp các nuclêôtit
trong mạch đơn kia.


- GV : Theo NTBS, có nhận
xét gì về tỉ lệ các nuclêôtit
trong phân tử ADN ?


- GV : NhËn xÐt.


- HS : Quan sát tranh, thảo
luận nhóm và cử đại diện
trình bày câu trả lời.



Đại diện một vài nhóm trả
lời câu hỏi.


Các nhóm khác bổ sung và
dưới sự hướng dẫn của GV,
lớp nêu được đáp án .


+ Trình tự đơn phân trên
mạch tương ứng là : T-
A-X -A-X - G - A - T - A-X - A - G
- HS : §ộc lập suy nghĩ trả
lời. Dưới sự hướng dẫn của
GV, HS nêu lên được : A +
G = T +X.


- Tỉ lệ :
<i>X</i>
<i>G</i>
<i>T</i>
<i>A</i>



<b> trong các</b>
ADN khác nhau và đặc
trưng cho lồi.


<b>2.Cấu trúc khơng gian của</b>
<b>phân tử AND:</b>



- ADN là một chuỗi xoắn
kÐp gồm hai mạch đơn xoắn
song song theo chiều từ trái
sang phải, chiều dài của mỗi
<i>vịng xoắn là 34 A0</i><sub> và đường</sub>


<i>kính 20 A</i>0<sub> gồm 10 cặp Nu.</sub>


- Các loại nuclêôtit giữa 2
mạch đơn LK với nhau thành
cặp theo nguyên tắc bổ sung
(NTBS), A của mạch đơn
này LK với T của mạch đơn
kia bằng 2 LK hiđrô, G của
mạch đơn này Lk với X của
mạch đơn kia bằng 3 LK
hiđrơ và ngược lại.


* Ghi nhí: sgk.
<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 3 phót.</b>


- Cho HS đọc kĩ phần tóm tắt cuói bài và nêu lên những nội dung cơ bản : Thành
phần hóa học của ADN, tính đặc thù và đa dạng của ADN, cấu trúc không gian của
ADN và nguyên tắc bổ sung.


- Trả lời câu hỏi 5 và 6 SGK trang 47 (đáp án : câu 5 là a ; câu 6 là a, b, c)
<b>V/ Dặn dị : 2 phót.</b>


- Trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2 , 3, 4 SGK trang 47.



- Đọc mục : “Em có biết ", Chuẩn bị bài mới : ADN và bản chất của gen.
Ngày soạn: / / 2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng
<i><b>TIẾT 16 :</b></i>


<b> ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>


<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :</b>


- Trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN.
- Nêu được bản chất hóa học của gen.


- Phân tích được các chức năng của ADN.
<b>2/ Kĩ năng : </b>


- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng thảo luận
nhóm.


<b>3/ Thái :</b>


- Có ý thức bảo vệ cơ thể.
<b>II/Chuẩn bị của GV & HS : </b>
<i><b>1/ Giáo viên : </b></i>


- Tranh phóng to hình 16 SGK
- Mơ hình tự nhân đôi của ADN.
<i><b>2/ Học sinh :</b></i>



- Soạn bài theo vë bài tập
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>
<b>1/Ki ểm tra bài cũ: 5 phót.</b>


-Em hãy trình bày cấu tạo hoá học của phân tử ADN, nhờ đâu ADN đa dạng và
đặc thù?


-Trình bày cấu trúc khơng gian của phân tử ADN.Một đoạn ADN có trình tự các
Nu như sau:A-T-T-X-G-X-A-G-A,viết các Nu trên mạch cịn lại?


<b>2/Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động 1(15 phót)</b>


<b>ADN TỰ NHÂN ĐƠI THEO NHỮNG NGUN TẮC NÀO ?</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Treo tranh phóng to
hình 16 SGK cho HS quan
sát và yêu cầu nghiên cứu
SGK để trả lời các câu hỏi
sau :


+ Sự tự nhân đôi của ADN
diễn ra như thế nào ?


+ Sự hình thành mạch mới ở
2 ADN con diễn ra như thế



- HS: Quan sát tranhđộc lập suy
nghĩ rồi thảo luận nhóm.


Đại diện một vài nhóm trình bày
các câu trả lời  các nhóm khác bổ
sung.


<b>* Kết luận :</b>


+ Q trình tự nhân đơi diễn ra
trên cả hai mạch đơn của ADN.


<b>1.ADN t ự nhân đôi</b>
<b>theo những nguyên</b>
<b>tắc nào</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

nào ?


+ Có nhận xét gì về cấu tạo
giữa ADN con và ADN mẹ ?
- GV: Theo dõi, nhận xét và
tổng kết.


- GV : Q trình tự nhân đơi
của ADN diễn ra theo
nguyên tắc sau : Nguyên tắc
khuôn mẫu, nguyên tắc bổ
sung, nguyên tắc bán bảo
toàn (giữ lại một nửa - mạch
ADN mẹ).



Các nuclêôtit ở môi trường kết
hợp với các nuclêôtit trên mạch
khuôn theo NTBS :A liên kết với
T,G liên kết với X (và ngược lại ).
+ Mạch mới ở các ADN con,
được hình thành dần dần trên
mạch khuôn của ADN mẹ và
ngược chiều nhau.


+ Cấu tạo của 2 ADN con giống
nhau và giống ADN mẹ. Trong đó
mỗi ADN con có một mạch mới
được tổng hợp từ các nuclêôtit của
môi trường nội bào.


A-T,G-X


-Nguyên tắc giữ lại
một nữa: trong phân
tử ADN con mới được
hình thành có một
mạch là của ADN mẹ
còn mạch kia mới
được tổng hợp.


<b>Hoạt động 2 (10 phót)</b>
<b>BẢN CHẤT CỦA GEN</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>



- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu
mục II SGK để trả lời câu hỏi
+ Bản chất của gen là gì ?
+ Thế nào là một gen cấu
trúc?


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.


- HS: Tìm hiểu mục II SGK,
thảo luận theo nhóm  Cử đại
diện trình bày câu trả lời 
các nhóm khác nhận xét, bổ
sung và cùng xây dựng đáp án
đúng.


<b>* Kết luận :</b>


+ Gen là một đoạn mạch của
phân tử ADN có chức năng di
truyền xác định. Có nhiều loại
gen.


<b>2.Bản chất hoá học của</b>
<b>Gen</b>


- Bản chất hoá học của
gen là ADN,một gen cấu
trúc là một đoạn ADN
mang thông tin qui định


cấu trúc một loại prơtêin.


<b>Hoạt động 3 (10 phót)</b>
<b>CHỨC NĂNG CỦA ADN</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV : ADN là những mạch dài
chứa gen, mà gen có chức năng
di truyền. Vậy chức năng của
ADN là gì ?


- GV: NhËn xÐt.


- HS: §ộc lập suy nghĩ  thảo
luận theo nhóm bµn. Dưới sự chỉ
đạo của GV, cả lớp cùng thảo
luận và đưa ra kết luận.


<b>* Kết luận :</b>


ADN có 2 chức năng ;


+ Lưu giữ thông tin di truyền.


<b>3.Chức năng của</b>
<b>ADN</b>


ADN có 2 chức
năng :



+ Lưu giữ thông tin
di truyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- GV : Do có khả năng tự nhân
đơi (ở kì trung gian), phân li
đồng đều về các giao tử và tổ
hợp lại trong các hợp tử, nên
ADN có vai trị quan trọng trong
việc duy trì nịi giống qua các
thế hệ.


<i>+ Truyền đạt thơng tin di truyền. tin di truyền.</i>


* Ghi nhí:sgk.
<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 4 phót.</b>


- Cho HS đọc chậm phần tóm tắt ở cuối bài và nêu lên được nguyên tắc tự nhân đôi
của ADN, bản chất và chức năng của ADN.


- Làm bài tập 4 SGK trang 50 : Đáp án :
+ Hai đoạn mạch ADN con là :


a) Mạch 1 (cũ) : A – G – T – X – X – T
Mạch mới : T – X – A – G – G – A
b) Mạch mới : A – G – T – X – X – T
Mạch 2 (cũ) : T – X – A – G – G – A
<b>V/ Dặn dị : 1 phót.</b>


- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.


- Trả lời các câu hỏi : 1, 2, 3 SGK trang 50.
- Vẽ hình 16. Sơ đồ tự nhân đôi của phân tử ADN.
- Chuẩn bị bài mới : Mối quan hệ giữa gen và ARN.




---Ngày soạn: / / 2010


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
<i><b>TiÕt:</b><b> 17 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>I/ Mục tiêu : </b>


<b>1/ Kiến thức: Học xong bài này, HS có khả năng:</b>
- Mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.


- Biết xác định những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN.


- Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN, đặc biệt là nêu được các nguyên tắc
của quá trình này.


<b>2/ Kĩ năng: </b>


- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích hình vẽ để thu nhận kiến thức và kĩ năng thảo luận
theo nhóm.


<b>3/ Thái độ:</b>


- GD ý thøc häc tËp bộ môn và t duy sáng tạo.


<b>II/ Chuẩn bị của GV & HS : </b>


<i><b>1/ Giáo viên: </b></i>


- Tranh phóng to hình 17.1, 2 SGK
- Bảng phụ (ghi đáp án bảng 17 SGK ).
- Mơ hình ARN


<i><b>2/ Học sinh:</b><b> </b></i>


- Soạn bài theo vở bài tập
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>
<b> 1. kiĨm tra b ài cũ: 5 phót.</b>


- Hãy trình bày q trình tự nhân đơi của AND?
<i>- Bản chất hố học của gen là gì?</i>


<b>- Chức năng của ADN ?</b>
<b> 2. Bài m ới </b>


<b>Hoạt động 1: 15 phút.</b>
<i>Tìm hiểu ARN</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Treo tranh phóng to
hình 17.1 SGK cho HS quan
sát và đặt câu hỏi:


- HS: Đọc mục th«ng tin I


SGK, độc lập suy nghĩ, trao


<b>1. ARN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>+ ARN cú cấu tạo ntn?</i>
+ So sỏnh ADN với ARN?
- GV: Cho HS lờn bảng để
điền và hoàn thành bảng (nội
dung bảng 17 SGK), nhận
xét, bổ sung và treo bảng phụ
ghi đỏp ỏn đúng.


đổi, thảo luận nhóm và
thống nhất đỏp ỏn.


- HS: Đại diện nêu đáp án 
Lớp nhận xét, bổ sung.
<b>* Kết luận :</b>


<b>Đặc</b>
<b>điểm</b>
<b>ARN</b> <b>ADN</b>
Số mạch
đơn
1 2
Các loại
đơn
phân
A, U,
G, X


A, T,
G, X


đại phân tử nhng nhỏ
hơn nhiều so với ADN.
- ARN đợc cấu tạo từ 4
loại đơn phân: Ađênin
(A), Uraxin (U), Xitôzin
(X), Guanin (G).


<b>Hoạt động 2: 20 phút.</b>


<i>ARN đợc tổng hợp theo những nguyên tắc nào?</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Treo tranh phóng to
hình 17.2 SGK cho HS quan
sát và yêu cầu nghiên cứu
SGK để trả lời các câu hỏi :
+ ARN được tổng hợp từ
một hay hai mạch đơn của
gen ?


+ Các loại nuclêôtit nào liên
kết với nhau trong quá trình
hình thành mạch ARN so với
mỗi mạch đơn của gen ?
+ Có nhận xét gì về trình tự
các loại đơn phân trên mạch


ARN so với mỗi mạch đơn
của gen ?


- GV: Dựa vào hình 17.2
SGK, giải thích cho HS :
+ Khi bắt đầu tổng hợp


- HS: Quan sát tranh,
nghiên cứu th«ng tin SGK,
trao đổi theo nhóm, cử đại
diện trình bày câu trả lời. 
Dưới sự hướng dẫn của
GV, cả lớp thảo luận và
cùng xây dựng đáp án.
<b>KÕt luËn:</b>


+ ARN đợc tổng hợp dựa
trên một mạch đơn của gen
(đợc gọi là mạch khn).
+ Trong q trình hình
thành mạch ARN, các
nuclêôtit trên mạch khuôn
của ADN và môi trờng nội
bào liên kết với nhau theo
NTBS: A - U, T - A, G - X,
X - G.


+ Trình tự các loại đơn
phân trên ARN giống với



<b>2.ARN được tổng hợp </b>
<b>theo những nguyên tắc </b>
<b>nào ?</b>


+ ARN đợc tổng hợp dựa
trên một mạch đơn của
gen (đợc gọi là mạch
khn).


+ Trong qu¸ trình hình
thành mạch ARN, các
nuclêôtit trên mạch khuôn
của ADN và môi trờng
nội bào liên kÕt víi nhau
theo NTBS: A - U, T - A,
G - X, X - G.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

ARN, gen tháo xoắn và tách
dần 2 mạch đơn, đồng thời
các nuclêôtit trên mạch
khuôn vừa tách ra LK với
các nuclêôtit tự do từ môi
trường nội bào theo NTBS
để hình thành mạch ARN.
+ Khi kết thúc phân tử ARN
được hình thành, tách khỏi
gen đi ra chất TB để thực
hiện chức năng của nó.


trình tự mạch bổ sung của


mạch khuôn, chiều khác là
T được thay bằng U.


* Ghi nhí: sgk.


<b>IV/ Kiểm tra đành giá : 3 phót.</b>
- HS đọc phần tóm tắt cuối bài.


- Trả lời câu hỏi 3SGK trang 53.(đáp án: Mạch khuôn: - A – U – G – X – U – X – G - )
- Câu 5 SGK trang 53 (đáp án : b )


<b>V/ Dặn dò : 2 phót.</b>


- Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK trang 53.


- Đọc mục : “ Em có biết “
- Vẽ hình 17.1 SGK trang 51.
- Chuẩn bị bài mới : Prôtêin.


...
Ngày soạn: / / 2010


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
<i><b>TiÕt: 18 </b></i>


<b>PRÔTÊIN</b>


<b>I/ Mục tiêu :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Nêu được thành phần hóa học của prơtêin, phân tích được tính đặc thù và đa dạng của
nó.


- Mơ tả được các bậc của trúc của prơtêin và hiểu được vai trị của nó.
- Trình bày được các chức năng của prôtêin.


<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Phỏt triển tư duy lớ thuyết (phõn tớch hệ thống húa kiến thức).
<b>3/ Thái độ: </b>


- GD ý thøc tù nghiªn cứu, tìm tòi và t duy trong học tập bộ môn.
<b>II/ Chuẩn bị của GV & HS : </b>


<i><b>1/ Giáo viên :</b></i>


- Tranh phóng to hình 18 SGK
<i><b>2/ Học sinh : </b></i>


- Chuẩn bị bài theo vở bài tập
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>
<b> 1. KiÓm tra b ià cũ: 5 phót.</b>


<i><b>- Trình bày cấu trúc của ARN ? Sự khác nhau giữa AND và ARN ?</b></i>
- ARN được tổng hợp như thế nào?


<b> 2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: (15 phót) </b>
<b>CÊu trúc của prôtêin</b>



<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hot ng ca học sinh</b> <b>Néi dung </b>


- GV : Nêu câu hỏi (ôn kiến
thức cũ) : Tính đặc thù và đa
dạng của ADN được quy định
bởi những yéu tố nào ?


- GV: Yêu cầu HS thực hiện
lệnh  SGK:


+ Tính đa dạng và đặc thù của
prôtêin được quy định bởi
những yếu tố nào ?


- HS : §ộc lập suy nghĩ, thảo
luận theo nhóm và cử đại trả
lời  Các nhóm khác cùng bổ
sung và hoàn thiện đáp án.
<b>* Kết luận : </b>


- Tính đặc thù và đa dạng của
prơtêinn đợc quy định bởi
thành phần, số lợng và trình tự
sắp xếp của các axít amin.
- Đặc điểm cấu trúc theo
nguyên tắc đa phân với 20 loại


<i><b>1. C</b><b> ấu trúc của prôtêin</b></i>



- Prôtêin được cấu tạo
từ các nguyên tố C, H,
O, N.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+ Đặc điểm cấu trúc nào của
prơtêin đã tạo nên tính đa dạng
và đặc thù của nó ?


- GV : Dựa vào hình 18 SGK
giải thích : Prơtêin có cấu trúc 4
bậc, bậc một là cấu trúc cơ bản
gồm một chuỗi axit amin; bậc 2
là một chuỗi axít amin tạo ra các
vịng xoắn lị xo đều đặn, bậc 3
là hình dạng khơng gian 3 chiều
đặc trưng cho từng loại prôtêin,
bậc 4 là cấu trúc của prôtêin
gồm 2 hay nhiều chuỗi axit amin
cùng loại hay khác loại kết hợp
với nhau.


- GV : Nêu câu hỏi :


+ Tính đặc trưng của prôtêin
được thể hiện qua cấu trúc
không gian như thế nào ?


- GV : Chèt l¹i kiÕn thøc.


axít amin đã tạo nên tính đa


dạng và đặc thù của prôtêin.
- HS : Độc lập suy nghĩ, thảo
luận theo nhúm và cử đại diện
trả lời  Đại diện cỏc nhúm trả
lời  cỏc nhúm khỏc nhận xột,
bổ sung và dưới sự hướng dẫn
của GV  cả lớp cựng xõy dựng
đỏp ỏn đỳng.


<b>* Đáp án :</b>


- Tính đặc trưng của prơtêin
cịn được thể hiện ở cấu trúc
bậc 3 (cuộn xếp đặc trưng cho
từng loại prôtêin), bậc 4 (theo
số lượng và số loại chuỗi axit
amin ).


- Tính đặc thù và đa
dạng của prôtêinn đợc
quy định bởi thành
phần, số lợng và trình
tự sắp xếp của các axít
amin.


- Đặc điểm cấu trúc
theo nguyên tắc đa
phân với 20 loại axít
amin đã tạo nên tính
đa dạng và đặc thù của


prơtêin.




<b>Hot ng 2: (20 phút)</b>
<b>Chức năng của prôtêin</b>


<b>Hot ng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Néi dung </b>


- GV: Yêu cầu HS đọc mục
II SGK để trả lời câu hỏi :
+ Chức năng của prơtêin là
gì ?


(HS chú ý vào 3 chức năng
chính của prôtêin : cấu
trúc, chức năng xúc tác và


- HS: §ộc lập đọc SGK,
thảo luận theo nhóm và cử
đại diện trình bày câu trả
lời.


- HS: Các nhóm khác bổ
sung và cùng đưa ra câu trả


<i><b>2. Ch</b><b> c nng ca prụtờin:</b></i>
- Prôtêin là thành phần cấu
tạo nªn chÊt nguyªn sinh,
các bào quan và màng sinh


chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

iu hịa q trình trao đổi
chất).


- GV: NhËn xÐt.


- GV: Yêu cầu HS thực
hiện lệnh SGK :


+ Vì sao prơtêin dạng sợi là
nguyên liệu cấu trúc rất
tốt ?


+ Vai trò của một số enzim
đối với sù tiêu hóa thức ăn
ở khoang miệng và dạ
dày ?


+ Nguyên nhân của bệnh
tiểuđường là gì ?


- GV: Theo dõi nhận xét,
bổ sung để hoàn chỉnh đáp
án.


lời đúng.


- HS: §ộc lập suy nghĩ, rồi
thảo luận theo nhóm để


thống nhất câu trả lời
 Đại diện một vài nhóm
trình bày câu trả lời, các
nhóm khác bổ sung.


<b>* Đáp án : </b>


+ Prôtêin dạng sợi là
ngun liệu cấu trúc tốt là
vì các vịng xoắn dạng sợi
được bện lại với nhau tạo
thành dây chịu lực rất là
tốt.


+ Ở khoang miệng, amilaza
biến đổi tinh bột thành
đường manôzơ. Ở dạ dày,
pep sin có tác dụng phân
giải chuỗi axit amin thành
các đoạn ngắn (3 -10 axit
amin).


+ Sự thay đổi bất thường tỉ
lệ insulin do tuyến tụy tiết
ra là nguyên nhân của bÖnh
tiểu đường.


xúc tác cho quá trình trao
đổi chất.



- Prôtêin là thành phần cấu
tạo nên phần lớn các
hoócmon, hcmon cáo vai
trị điều hồ các quá trình
trao đổi chất trong tế bào và
trong cơ thể.


- Ngoài ra, các kháng thể
(do prôtêin tạo thành) có
chức năng bảo vệ cơ thể.
Prơtêin có thể được chuyển
hóa thành glucơzơ để cung
cấp năng lượng (khi cần).


* Ghi nhí: sgk.


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 4 phót.</b>


- Yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắc cuối bài và nêu lại những nội dung chính của
bài : Thành phần hóa học, cấu trúc và chức năng của prơtêin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>V/ Dặn dị : 1 phót.</b>


- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 56.


- Chuẩn bị trước bài mới : Mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
<b></b>


---Ngày soạn:



Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng

<b>T</b>



<b> iÕt</b>

<b> : 19 </b>



<b> MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG</b>


<b>I/ Mục tiêu :</b>



<b>1/ Kiến thức : </b>


* Học xong bài này, HS có khả năng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Giải thích được mqh trong sơ đồ : gen (một đoạn ADN)  mARN  prôtêin  tính
trạng.


<b>2/ Kĩ năng : </b>


- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình , kĩ năng học theo nhóm.


<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>


<b>1/ Giáo viên : </b>


- Tranh phóng to hình 19.1 – 3 SGK
<b>2/ Học sinh : Chuẩn bị bài theo vở bài tập </b>

<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>



<b> 1.KiĨm tra b ài cũ:</b>



-Trình bày cấu trúc của prơtêin? Vì sao prơtêin đa dạng và đặc thù ?
-Trình bày chức năng của prôtêin?


<i><b> 2. Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của giỏo viờn</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

GV: §ặt vấn đề : Gen mang
thơng tin cấu trúc prơtêin ở
trong nhân, mà prơtêin được
hình thành ở chất tế bào. Vậy,
giữa ADN và prôtêin phải
quan hệ với nhau qua một vật
trung gian nào đó.


- GV: Treo tranh phóng hình
19.1 SGK và yêu cầu HS tự
nghiên cứu mục I SGK để trả
lời câu hỏi : Hãy cho biết
dạng trung gian và vai trị của
nó trong mqh giữa gen và
prơtêin.


- GV: Dựa vào mơ hình diễn
tả q trình tổng hợp prơtêin


- HS: Quan sát tranh, mơ hình
độc lập nghiên cứu SGK 
thảo luận theo nhóm và cử đại
diện trình bày câu trả lời 


Một vài đại diện trình bày câu
trả lời  cả lớp nhận xét, bổ
sung để đưa ra đáp án đúng.
<b>* Kết luận :</b>


+ mARN là dạng trung gian
trong mqh giữa gen và
prơtêin, có vai trị truyền đạt
thơng tin về cấu trúc prơtêin.




<b>1.M ối quan hệ giữa</b>
<b>ARN với prôtêin</b>
+ mARN là dạng
trung gian trong mqh
giữa gen và prơtêin,
có vai trị truyền đạt
thơng tin về cấu trúc
prôtêin.


+ Trình tự sắp xếp
các Nu trên mạch A
RN sẽ qui định trình
tự sắp xếp các a.a
trên phân tử prơtêin


<i><b> Hoạt động 2(25 phút)</b></i>


<i><b> Mèi quan hƯ giữa gen và tính trạng</b></i>


GV: Nờu vấn đề : Dựa vào


quan hệ giữa gen, mARN,
prơtêin và tính trạng, ta có thể
viết sơ đồ sau :


Gen  mARN  prơtêin  tính
trạng.


- GV: Treo tranh phóng to
hình 19.2 SGK cho HS quan
sát và cho các em nghiên cứu
SGK để thực hiệnSGK.
-GV: Hoàn thiện theo sơ đồ
Gen  mARN  prơtêin  tính
trạng.


- HS: Quan sát tranh, độc lập
nghiên cứu SGK, thảo luận
theo nhóm và cử đại diện trả
lời 2 câu hỏi của SGK.


Đại diện một vài nhóm trình
bày câu trả lời. Cả lớp bổ sung
và cùng xây dựng đáp án.
<b>* Kết luận :</b>


+ Gen là khuôn mẫu tổng hợp
mARN, mARN lại là khuôn
mẫu để tổng hợp để tổng hợp


chuỗi axit amin cấu thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

prôtêin. Prôtêin biểu hiện
thành các tính trạng của cơ
thể.


+ Bản chất của mqh gen 
mARN  prơtêin là trình tự
các nuclêơtit trong gen quy
định trình tự các nuclêôtit
trong mARN, qua đó quy định
trình tự các axit amin tạo
thành prôtêin.


prơtêin là trình tự
các nuclêơtit trong
gen quy định trình
tự các nuclêơtit
trong mARN, qua
đó quy định trình tự
các axit amin tạo
thành prơtêin.
* Ghi nh í: sgk.


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 3 phót.</b>



- Yêu cầu HS đọc phần tóm tắt cuối bài để phân tích được mqh giữa:
Gen  mARN  prơtêin  tính trạng.


- Trả lời câu hỏi 2 SGK trang 59


- NTBS được biểu hiện trong mqh :


+ Gen (một đoạn ADN)  mARN : A – U, T – A, G – X, X – G
+ mARN  prôtêin : A – U, G – X.


<b>V/ Dặn dị : 2 phót.</b>



- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài
- Trả lời các câu hỏi 1, 2 và 4 SGK trang 59.


- Chuẩn bị bài mới : Thực hành quan sát lắp ráp mơ hình ADN.


………


Ngày soạn: / / 2009.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>TiÕt </b></i>

<b>: 20</b>

<b> </b>

<b>THỰC HÀNH</b>



<b> QUAN SÁT VÀ LẮP RÁP MƠ HÌNH ADN</b>


<b>I/ Mục tiêu :</b>



<b>1/ Kiến thức : </b>


Học xong bài này, HS có khả năng :


- Củng cố kiến thức về cấu trúc phân tử ADN.
<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích mơ hình ADN.
- Rèn thao tác lắp ráp mơ hình ADN.



- Hình thành đức kiên trì, bền bỉ trong cơng tác thực hành.


<b>II/ Phương tiên dạy học : </b>



- Mơ hình phân tử ADN hồn chỉnh ( 3 - 5 mơ hình ).


- Hộp đựng mơ hình cấu trúc phân tử ADN ở dạng tháo rời.


- Tranh phóng to hình với nội dung về cấu trúc, cơ chế tự sao, tổng hợp ARN, prơtêin
hoặc máy chiếu và phim ghi nội dung các hình nêu trên.


<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>


<b>1. K</b>

<b> iểm tra bài cũ:</b>



- Trình bày mối quan hệ giữa ARN và prôtêin?


- Trình bày mối quan hệ giữa gen và tính trạng?


<b>2. Nội dung thực hành:</b>



<b>Hot ng ca giỏo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1 (15 phót)</b>


<i><b>Quan sát mô hình không gian của phân tử ADN </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

HS) và cho một số nhóm lần lượt thay
nhua quan sát mô hình phân tử ADN.
Những nhóm cịn lại qn sát hình chiếu
phân tử ADN trên màn hình. Sau đó, lại
cho các nhóm đổi nhiệm vụ quan sát để


xác định được :


+ Số cặp nuclêơtit trong mỗi chu kì xoắn
là bao nhiêu ?


+ các nuclêôtit liên kết với nhau như thế
nào ?


- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.


phân tử ADN  một số nhóm cịn lại quan
sát hình chiếu của phân tử ADN trên màn
hình. Sau đó, đổi cơng việc quan sát cho
nhau để mỗi nhóm đều quan sát được cả
mơ hình và hình chiếu của ADN lên
bảng.


Sau đó, các nhóm thảo luận để rút ra
nhận xét về cấu trúc phân tử ADN. Đại
diện các nhóm trình bày ý kiến của
nhóm.


<b>* Kết luận : </b>


+ Số cặp nuclêôtit trong mỗi chu kì xoắn
là 10 cặp.


+ Các nuclêơtit giữa 2 mạch liên kết với
nhau thành từng cặp theo NTBS : A – T,
G – X (và ngược lại).



<b>Hoạt động 2 (15 phút)</b>


<i><b> Lắp mô hình không gian của phân tử ADN.</b></i>
- GV: Cho các nhóm HS thay nhau lắp


ráp mơ hình phân tử ADN.


- GV: Theo dõi và đánh giá kết quả thực
hành của HS.


- GV: Nên tiến hành lắp 1 mạch hồn
chỉnh, rồi mới lắp mạch cịn lại. Có thể
bắt đầu từ dưới lên hay từ trên xuống.
Khi lắp mạch thứ 2 nên chú ý các
nuclêôtit LK với mạch thứ nhất theo
NTBS.


- HS: Các nhóm HS thảo luận và lần lượt
lắp ráp mơ hình phân tử ADN.


 Các nhóm khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- GV: Chiếu lên màn ảnh những hoạt
động lắp ráp mơ hình phân tử ADN.
- GV: Giới thiệu cho HS nắm nội dung
phim : các hoạt động lắp ráp, mơ hình
cấu trúc khơng gian của ADN (có 10 cặp
nuclêơtit ở mỗi vịng xoắn, các nuclêơtit
giữa 2 mạch LK với nhau theo NTBS).



- HS: Theo dõi phim và lời giới thiệu của
GV, ghi những nội dung cơ bản vào vở.


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 4 phót ( Thu hoạch )</b>


- Cho một vài HS vừa chỉ trên mơ hình vừa mơ tả cấu trúc không gian của phân tử
ADN.


- Yêu cầu HS vẽ mô hình phân tử ADN quan sát được vào vở ( có thể tham khảo hình
15 SGK )


<b>V/ Dặn dị : 1 phót.</b>


- Học ơn và nắm chắc kiến thức chương ADN và gen để có cơ sở tiếp thu tốt kiến thức
chương IV (Biến dị).


- Chn bÞ kiĨm tra mét tiÕt.


………


Ngày soạn: / / 2009.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng


<b>TiÕt 21: </b>

<b>KiĨm tra 1 tiÕt</b>



<b>I. Mơc tiªu:</b>
<b>1. KiÕn thøc: </b>



- Qua kiểm tra củng cố kiến thức đã học và đánh giá kết quả học tập nhận thc
ca HS.


<b>2. Kỹ năng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Bit vn dụng kiến thức đã học làm bài kiểm tra.
<b>3. Thái độ:</b>


- GD ý thøc häc tËp vµ tÝnh trung thùc trong kiểm tra.
- GD ý thức tự giác và t duy trong môn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV ra kim tra và đáp án.
+ HS học bài chuẩn bị tốt cho Ktra.
<b>III. Ni dung kim tra:</b>


<b>Đề Bài</b>


<b>I-Trắc nghiệm (4 Điểm ) </b>


<i><b>Câu 1: (1đ) Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:</b></i>
a. Toàn quả vàng.


b. Toàn quả đỏ.


c. Tỉ lệ 1quả đỏ, 1 quả vàng.
d. Tỉ lệ 3 quả đỏ, 1 quả vàng.


<i><b>Câu 2: (1đ) Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp </b></i>


nào là đúng.


a. A + T = G + X c. A + G + T = G + T + X.


b. A = X; G = T. d. A + T + X = A + G + T.


<b>II. Tù luËn (6®)</b>


<i><b>Câu 3: (2 đ) Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêơtíc như sau. Xác định gen </b></i>
tổng hợp ARN.


- A - G - U - X - U - G - U - X - A - G -
<i><b>Cõu4 : (2 đ) Nờu bản chất giữa gen và tớnh trạng qua sơ đồ:</b></i>


Gen ( 1 đoạn ADN) 1 mARN 2 prôtêin 3 Tính trạng.


<i><b>Câu 5:(4 đ) Cho hai giống gà thuần chủng giao phối với nhau giữa gà tàu, lông vàng </b></i>
và gà ta, lông đen được F1 tồn gà ta màu lơng đen. Khi cho các con F1 giao phối với
nhau thì tỉ lệ kiểu hình sÏ như thế nào? Cho biết màu lơng chỉ mt nhõn t di truyn
qui nh.


MA TRậN


Tên chơng, bài


Cỏc mc nhn thc


Tổng


Ghi Nhớ Kỹ Năng Vận Dụng



TN TL TN TL TN TL


Chơng I: Các Thí Nghiệm
Của MenĐen


Câu 1:
1,0


Câu 5:
4,0


2 Câu
5,0
Chơng II:


Nhiễm Sắc Thể


Câu 2:
1,0


C©u 4:
2,0


C©u 3:
2,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Tỉng


1 C©u


1,0


1 C©u
2,0


1 C©u
2,0


1 C©u
1,0


1 Câu
4,0


10 Câu
10,0


<b>Đáp án và biểu điểm</b>



<b>I. Trắc nghiệm(4đ):</b>


Câu 1: (1đ): Chän ý – b


Câu 2: (1đ): Chọn ý a và d ( Mỗi ý đúng 0,5đ)
<b>II. Tự luận(6đ):</b>


C©u 3: (2 đ): Đoạn gen tổng hợp ARN là - T - X - A - G - A - X - A - G - T - X
Câu 4: (2 đ):


* Bản chất MQH giữa gen và tính trạng là:



Trỡnh t cỏc nucleotit trong ADN qui định trình tự các nucleotit trong mARN, sau đó
trình tự các nucleotit trong mạch mARN qui định trình tự các axit amin trong cấu trúc
bậc 1 của Protein. Protein tham gia trực tiếp vào cấu trúc và hoạt động ca TB, t ú
biu hin thnh tớnh trng.


Câu 5: (4đ): Vì F1 toàn gà ta lông đen nên TT màu lông đen là TT trội còn lông vàng là


TT lặn. (0,5®)


Qui ớc: Gen A qui định TT màu lông đen => Kiểu gen là AA (0,5 đ)
Gen a ---vàng => --- aa


* Sơ đồ lai:


P : Lông đen x Lông vàng
AA aa


GP : A a


F1 : Aa(100% Lông đen) (1đ)


F1 x F1 : Aa(con đực) x Aa(con cái)


GF1: A, a A, a


F2 : 1AA : 2Aa : 1aa (2 ®)


KÕt quả F2 : 3lông đen và 1lông vàng



Tỉ lệ lµ 3Tréi : 1LỈn


Ngày soạn: / / 2009.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng

<i><b> </b></i>

CH <i><b>ƯƠ</b></i> NG IV

<i><b> : </b></i>

BIÕN DÞ



<i><b> Ti</b></i>

<i><b> Õt 21</b></i>

<i><b> : ĐỘT BIẾN GEN</b></i>



<b>I/ Mục tiêu :</b>
<b>1/ Kiến thức : </b>


Học xong bài này HS có khả năng :


- Trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh gây đột biến gen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ và kĩ năng
tự nghiên cứu với SGK.


<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>
<i><b>1/ Giáo viên : </b></i>


- Tranh phóng to hình 21.1- 4 SGK hoặc máy chiếu và phim ghi hình 21.1- 4 SGK
<i><b>2/ Học sinh : </b></i>


- Chuẩn bị bài theo vỡ bài tập
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>
<b>1.Ki ểm tra bài cũ: không.</b>
<b>2. Bi m íi </b>



<b>Hoạt động của giỏo viờn</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: ĐỘT BIẾN GEN LÀ GÌ ?</b>
- GV treo tranh phóng to


hình 21.1 SGK cho HS
quan sát để thực hiện 
SGK.


GV: Cần xem kĩ số
lượng, trình tự và thành
phần của các cặp
nuclêôtit ở đoạn ADN
(gen) chưa bị biến đổi (a)
để so sánh với những
đoạn đã bị biến đổi (b, c,
d) xem khác nhau như thế
nào.


- HS quan sát, thảo luận theo
nhóm, cử đại diện trình bày.
Đại diện một vài nhóm trình
bày, các nhóm khác bổ sung.
<b> * Kết luận :</b>


+ ĐB NST gồm các dạng :
- Mất một cặp nuclêôtit (21b)
- Thêm một cặp nuclêôtit



(21c)


- Thay thế một cặp nuclêôtit
(21d)


+ ĐB gen là những bđ về số
lượng, thành phần, trình tự các
cặp nuclêơtit, xảy ra tại một
điểm nào đó trên PTử ADN.


<b>1.</b>


<b> Đ ột biÕn gen là gì?</b>
Đbg l à những biến đổi
bên trong cấu trúc của
gen thường liên quan đến
một hoặc một số cặp Nu
Có 3 dạng : mất 1 cặp,
thêm một cặp và thay thế
một cặp


<b>Hoạt động 2: NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN</b>
- GV giải thích : ĐB gen


phát sinh do những rối


- HS theo dõi Gv giải thích và
ghi nội dung chính vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

loạn trong quá trình tự sao


chép phân tử ADN dưới
ảnh hưởng phức tạp của
mt và ngoài cơ thể.


Để gây các ĐB nhân tạo,
người ta sử dụng các tác
nhân vật lí hoặc hóa học
tác động lên cơ thể sinh
vật.


<b>* Kết luận : </b>


ĐB gen phát sinh do những rối
loạn trong quá trình tự sao
chép phân tử ADN dưới ảnh
hưởng phức tạp của mt và
ngoài cơ thể.


ĐB gen phát sinh do
những rối loạn trong quá
trình tự sao chép phân tử
ADN dưới ảnh hưởng
phức tạp của mt và ngoài
cơ thể.


<b>Hoạt động 3: VAI TRÒ CỦA ĐỘT BIẾN GEN</b>
- Yêu cầu HS quan sát


tranh phóng to các hình
21.2- 4 SGK và đọc mục


III SGK để thực hiện 
SGK.


- GV giải thích :


+ Sự bđ cấu trúc gen có
thể dẫn đến sự bđ cấu trúc
của prơtêin và có thể làm
bđ kiểu hình.


+ Các ĐB gen thường có
hại cho bản thân SV, vì
chúng phá vỡ sự thống
nhất hài hòa trong KG đã
qua chọn lọc và duy trì lâu
đời, gây ra rối loạn trong
tổng hợp prôtêin.


+ Phần lớn gen thường ở
trạng thái lặn và được biểu
hiện ra KH ở thêt đồng
hợp, trong ĐK ngoại cảnh


- HS quan sát hình 21.2 – 4
SGK, thảo luận theo nhóm, cử
đại diện trình bày câu trả lời.
Đại diện các nhóm phát biểu,
cả lớp góp ý kiến bổ sung.
Dưới sự hướng dẫn của GV, cả
lớp xây dựng đáp án đúng.



<b>* Đáp án :</b>


+ Các ĐB thể hiện ở hình 21.2
– 3 SGK là những đột biến có
hại cho bản thân SV và cho con
người


+ ĐB thể hiện ở hình 21.4 SGK
là đột biến có lợi cho SV và
con người.


<b>* Kết luận : </b>


ĐB gen thường có hại nhưng
cũng có khi có lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

thích hợp. Qua giao phối,
nếu gặp tổ gen thích hợp
thì một ĐB vốn có hại có
thể trở thành có lợi.


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá :</b>


- Cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên được : Khái niệm ĐB gen,
nguyên nhân và vai trò của ĐB gen.


- Trả lời câu hỏi và bài tập :


Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau :


1/Nguyên nhân gây ĐB gen là gì ?


a) Do quá trình giao phối giữa các cá thể khác loài.


b) ĐB gen phát sinh do sự rối loạn trong quá trình tự sao chép ADN dưới tác
dụng của các yếu tố tự nhiên.


c) Con người gây ra ĐB nhân tạo bằng các tác nhân vật lí hoặc hóa học.
d) Cả b và c.


<i>Đáp án : d</i>


2/ Tại sao ĐB gen thường có hại cho bản thân SV, nhưng lại có ý nghĩa đối với chăn
ni, trồng trọt ?


a) Nếu ĐB gen thể hiện ra KH thì thường có hại cho bản thân SV. Vì chúng phá
vỡ sự thống nhất hài hòa trong KG và gây ra những rối loạn trong q trình
tổng hợp prơtêin.


b) ĐB gen có ý nghĩa đv chăn ni, trồng trọt, vì trong thực tế có những ĐB có
lợi cho con người.


c) ĐB có thể làm tăng khả năng thích ứng của SV với các ĐK ngoại cảnh.
d) Cả a, b và c.


<i>Đáp án : d</i>
<b>V/ Dặn dò : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Chuẩn bị trước bài mới : Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.



Ngày soạn: / / 2009.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng


<i><b>TIẾT 23</b></i>

<b> : </b>



<b>ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ</b>



<b>I/ Mục tiêu :</b>



<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này HS, có khả năng :</b>


- Trình bày được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc NST.


- Giải thích và nắm được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến NST.
<b>2/ Kiến thức :</b>


- Rốn kĩ năng quan sỏt, trao đổi theo nhúm và tự nghiờn cứu với SGK.
<b>3/ Thái độ: </b>


- GD ý thøc häc hái, tìm tòi kiến thức qua kênh hình và kênh chữ.


<b>II/ Phương tiện dạy học : </b>



1/ Giáo viên :


- Tranh phóng to hình 22 SGK hoặc máy chiếu và phim ghi hình 22 SGK.
2/ Học sinh :



- chuẩn bị bài theo vỡ bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Đột biến gen là gỡ? cú mấy dạng đột biến gen ?
- Nguyờn nhõn phỏt sinh và vai trũ của đột biến gen?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Néi dung </b>


<b>Hoạt động 1( 20 phót)</b>


<b>ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ</b>
- GV: Treo tranh phóng


to hình 22 SGK cho HS
quan sát và yêu cầu các
em trả lời câu hỏi :


+ Các NST sau khi bị ĐB
(hình 22.a, b, c, d) khác
với NST ban đầu như thế
nào ?


+ Các hình 22a, b, c, d
minh họa những dạng nào
của đột biến cấu trúc NST
?


+ ĐB cấu trúc NST là gì ?
- GV : Theo dõi, nhận xét,
bổ sung và xác nhận đáp


án đúng.


- HS : Quan sát tranh, thảo luận
theo nhóm và cử đại diện trình
bày câu trả lời.


Đại diện một vài nhóm trình
bày câu trả lời  các nhóm khác
bổ sung.


<b>* Đáp án : </b>


+ NST ở hình 22 a bị mất một
đoạn H, NST ở hình 22 b bị lặp
đoạn B và C, NST ở hình 22 c
bị đảo đoạn BCD thành DCB,
NST ở hình 22 d được chuyển
vào một đoạn MNO.


+ Các hình 22 a, b, c, d minh
họa các dạng ĐB NST sau :
mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn
và chuyển đoạn.


+ ĐB cấu trúc NST là những
bđ trong cấu trúc NST.


<i><b>1. ĐB c</b><b> ấu trúc NST là</b></i>
<i><b>gì?</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Hoạt động 2( 20 phót)</b>


<b>NGUN NHÂN PHÁT SINH VÀ TÍNH CHẤT</b>
<b>CỦA ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST.</b>


- GV : Có những nguyên
nhân nào gây đột biến cấu
trúc NST ?


- GV giải thích :


+ Nguyên nhân chủ yếu
gây ra đột biến cấu trúc
NST là do các tác nhân
vật lí và hóa học (từ ngoại
cảnh) làm phá vỡ cấu trúc
NST hoặc gây ra sự sắp
xếp lại các đoạn của
chúng.


+ Trải qua quá trình tiến
hóa lâu dài, các gen đã
được sắp xếp hài hòa trên
NST. Nên những bđ về
cấu trúc, số lượng và trình
tự sắp xếp trên gen đó
thường gây hại cho SV.
Tuy nhiên trong thực tế
cũng có các dạng ĐB cấu
trúc NST có lợi.



- HS : Nghiên cứu thông tin
trả lời câu hái.


- HS : Líp bỉ sung.


- HS : Theo dõi sự giải thích
của GV và ghi các nội dung
chính vào vở.


.


<i><b>2. Nguyên nhân và tính</b></i>
<i><b>ch</b></i>


<i><b> ất:</b><b> </b></i>


- Tác nhân vật lí và hóa
học của ngoại cảnh là
nguyên nhân chủ yếu gây
ĐB cấu trúc NST.


* Ghi nhí: sgk.


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 3 phót.</b>



- GV Cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời câu hỏi 3 SGK trang 66.


<b>V/ Dặn dò : 2 phót.</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Chuẩn bị trước bài mới : Đột biến số lượng NST.


………


Ngày soạn: / / 2009.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng
<i><b>TIẾT 24: </b></i>


<b>ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ</b>



<b>I/ Mục tiêu :</b>



<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng : </b>


- Trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST, cơ chế hình thành
thể (2n + 1) và thể ( 2n – 1).


- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.
<b>2/ Kĩ năng : </b>


- Rèn kĩ năng quan sát, thảo luận nhóm và tự nghiên cứu với SGK.


<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>



1/ Giáo viên :



- Tranh phóng to hình 23.1 SGK hoặc máy chiếu và phim ghi hình 32.1- 2 SGK (nÕu
cã).


2/ Học sinh : chuẩn bị bài theo vë bài tập


<b>III/ Hoạt động dạy học : </b>


<b>1. Bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b> 2. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Néi dung </b>


<b>Hoạt động 1 (20 phót) </b>
<b>HIỆN TƯỢNG DỊ BỘI THỂ</b>
- GV: Cho HS quan sát


tranh phóng to hình 23.1
SGK và yêu cầu nghiên
cứu mục I SGK để trả lời
câu hỏi :


+ Thế nào là hiện tượng dị
bội thể ?


<i>+ Có mấy trường hỵp?</i>
+ Thể 3 nhiễm khác thể
lưỡng bội như thế nào ?
- GV: yêu cầu hs trỡnh by
cỏc trng hp d bi thể:
+ Thể 2n-1 và 2n-2 khác


nhau hay giống nhau?
<b>Khác nhau như thế nào?</b>
- GV: NhËn xÐt.


- HS: Quan sát tranh, nghiên
cứu SGK  thảo luận theo
nhóm và cử đại diện trình
bày câu trả lời.


- HS: Đại diện một vài nhóm
trình bày câu trả lời các
nhóm khác bổ sung. Dưới sự
hướng dẫn của GV, cả lớp
cùng xây dựng đáp án đúng.
<b>* Kết luận :</b>


+ Hiện tượng dị bội thể là
hiện tượng bđ số lượng của
một hoặc một số cặp NST.
+ Thể 3 nhiễm là trường hợp
một cặp NST nào khơng phải
có 2 mà có 3 NST (2n + 1),
cịn thể lưỡng bội có bộ NST
2n. Thể 3 nhiễm biểu hiện
các tính trạng có khác với thể
lưỡng bội về độ lớn, hình
dạng...


<b>1. Hi ện tượng dị bội thể:</b>
- Là hiện tượng biến đổi số


lượng trong các cặp NST
tương đồng trong tế bµo
sinh dưỡng.


- Thể 3 nhiễm (2n + 1)
- Thể 1 nhiễm (2n – 1)
- Thể 0 nhiễm (2n – 2)


<b>Hoạt động 2 (20 phót) </b>
<b>SỰ PHÁT SINH THỂ DỊ BỘI</b>
- GV: Cho HS quan sát


tranh phóng to hình 23.2
SGK và yêu cầu các em
đọc mục II SGK tr¶ lêi:


- HS: Quan sát tranh phóng
to hình 23.2 SGK và đọc
SGK  thảo luận theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

+ Cơ chế phát sinh thể 3
nhiễm và thể 1 nhiễm?
+ Sự khác nhau trong sự
hình thành bộ NST ở bệnh
Đao và bệnh Tơcnơ?
(Ở bệnh Đao, bệnh nhân
có 3 NST 21, ở bệnh
Claiphentơ, bệnh nhâncó
3 NST giới tính XXY).
- GV : Quan sát hình 23.2


SGK cần chú ý sự phân li
khơng bình thường của
cặp NST trong giảm phân.
- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.


và cử đại diện trả lời câu hỏi
của SGK.


- HS: Đại diện một vài nhóm
HS phát biểu ý kiến  các
nhóm khác bổ sung.


<b>* Kết luận : </b>


+ Trong giảm phân do sự
phân li khơng bình thường
của cặp NST 21(ở người),
sinh ra 2 loại giao tử (loại 2
NST 21, loại không NST
21). Trong quá trình thụ tinh
xuất hiện hợp tử có 3 NST
21 gây ra bênh Đao.


trình phát sinh giao tử dẫn
đến một giao tử nhận cả 2
chiếc và một giao tử không
nhận chiếc nào cả, các giao
tử này tham gia thụ tinh sẽ
hình thành thể dị bội.



* Ghi nhí: sgk/68.


<b>IV/</b> <b>Kiểm tra đánh giá : 4 phót.</b>


- Cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 68 :


- Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau.


<i><b>* Sự biến đổi số lượng NST thường thấy ở những dạng nào ?</b></i>


a) Thể 3 nhiễm b) Thể 1 nhiễm c) Thể 0 nhiễm d) Cả a, b và c


Đáp án : d


<b>V/ Dặn dị : 1 phót. </b>


- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi 2, 3 SGK trang 68.


- Chuẩn bị bài mới : Đột biến số lượng NST (tiếp theo).


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Ngày soạn: / / 2009.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng
<i><b>TIẾT 25: </b></i>



<b>ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ</b>


<b>(tiếp theo)</b>



<b>I/Mục tiêu : </b>



<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng : </b>


- Trả lời được thể đa bội là gì ? (từ khái niệm về thể đa bội, HS sẽ có khái niệm về
hiện tượng đa bội thể.


- Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân, giảm phân và phân biệt
sự khác nhau giữa hai trường hợp trên.


- Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh và có được các ý
niệm sử dụng các đặc điểm của các thể đa bội trong chọn giống.


<b>2/ Kĩ năng : </b>



- Rèn kĩ năng thảo luận theo nhóm, tự nghiên cứu với SGK và kĩ năng quan sát, phân
tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ.


<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>



1/ Giáo viên :


- Tranh phóng to hình 24.1 – 8 SGK hoặc máy chiếu và phim ghi hình 24.1 – 8 SGK.
2/ Học sinh :


- Sgk, vë ghi, bót.



<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>


<b>1/ KiĨm tra bµi cị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Nêu cơ chế phát sinh thể dị bội?
<b>2/Bài mới:</b>


<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hot động của học sinh</b> <b>Néi dung </b>


<b>Hoạt động 1: </b>


<b>HIỆN TƯỢNG ĐA BỘI THỂ</b>
- GV: Cho HS đọc mục III


SGK . Rồi quan sát tranh
phóng to hình 24.14 SGK
thảo luận nhóm để thực
hiện  SGK.


-GV: Theo dõi, nhận xét bổ
sung và xác nhận câu trả lời
đúng.


-Thể đa bội là gì?


-Thể đa bội khác thể bình
thường như thế nào? Vì
sao?


-Thể tam nhiễm và thể tam
bội khác hay ging nhau


nh th no?


- HS : Đc thông tin SGK, quan
sát tranh phóng to hình 24.1  4
SGK thảo luận nhóm và thực
hiện  SGK.


- HS : Đại diện một vài nhóm
trình bày câu trả lời của nhóm,
các nhóm khác bổ sung.


<b>* Đáp án : </b>


+ Mức bội thể (số n) và kích
thước của cơ quan sinh dưỡng,
cơ quan sinh sản tương quan với
nhau theo tỉ lệ thuận.


Tam nhiễm Tam bội


- Lµ hiện
tượng dị bội
thể


- Có một
hoặc một số


- Là hiện
tượng đa bội
thể



- Tất cả các
cặp đều tăng


<b>3.Hiện tượng đa bội </b>
<b>thể</b>




- Thể đa bội là cơ thể
mà trong tế bào sinh
dưỡng có bộ NST tăng
lên gáp bội của n
(thường lớn hơn 2n )


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

căp NST
tăng 1chiếc
- (2n+1)


một chiếc
3n


thường


<b>Hoạt động 2: SỰ HÌNH THÀNH THỂ ĐA BỘI</b>
GV đặt vấn đề : Đa bội thể


được hình thành bằng cách
nào ?



(Do sự tác động của các tác
nhân vật lí, hóa học, hoặc
ảnh hưởng phức tạp của
môi trường vào tế bào trong
lúc nguyên phân hay giảm
phân gây ra rối loạn phân
bào, dẫn đến hiện tượng đa
bội thể).


-Yêu cầu HS đọc SGK và
thực hiện SGK.


-GV theo dõi sự phân tích
của HS và xác nhận các ý
kiến đúng.


-GV giảng giải thêm bằng
sơ đồ


- HS đọc SGK và quan sát
tranh phóng to hình 24.5 SGK
thảo luận nhóm để thực hiện
 SGK.


Đại diện một vài nhóm trình
bày câu trả lời, các nhóm khác
nhận xét bổ sung.


<b>* Đáp án : </b>



Trường hợp a minh họa sự
hình thành thể đa bội do
nguyên phân và b do giảm
phân.


<b>Kết luận : </b>


Do sự tác động của các tác
nhân vật lí, hóa học, hoặc ảnh
hưởng phức tạp của môi
trường vào tế bào trong lúc
nguyên phân hay giảm phân
gây ra rối loạn phân bào, dẫn
đến hiện tượng đa bội thể.


<b>4. Sự hình thành thể</b>
<b>đa bội</b>


Do tác động của các
tác nhân vật lí, hố học
từ mơi trường bên trong
hay bên ngoài mà các
NST nhân đôi mà
không phân li trong quá
trình nguyên phân hoặc
giảm phân.


Sơ đồ (SGK)


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá :</b>



- Cho HS đọc phần tóm tắt cuối bài và nhắc lại những nội dung chính.
- Trả lời câu hỏi 3 SGK trang 71.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK trang 71.
- Chuẩn bị trước bài mới : Thường biến.


<b>TuÇn 13</b>

<i><b>Ngày soạn : 15/11/2008</b></i>


<b>TIẾT 26</b>

<b> – </b>

<b>Bµi 25</b>

<b>: </b>

<b>THƯỜNG BIÕN</b>


<b>I/ Mục tiêu : </b>



<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :</b>


- Trình bày được khái niệm thường biến, sự khác nhâu của thường biến với đột biến về
2 phương diện : khả năng di truyền và sự biểu hiện bằng kiểu hình.


- Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn ni, trồng
trọt.


- Trình bày được ảnh hưởng của mơi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản
ứng của chúng để ứng dụng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng.


<b>2/ Kĩ năng : </b>


- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ và kĩ năng thảo luận
nhóm, làm việc với SGK.


<b>3/ Thái độ: </b>



- GD ý thức học tập t duy sáng tạo, tính tự giác và biết vận dụng vào thực tế.


<b>II/ Phng tin dạy học :</b>



1/ Giáo viên :


- Tranh phóng to hình 25 SGK hoặc máy chiếu và phim ghi hình 25 SGK.
2/ Học sinh : Chuẩn bị bài theo vở bài tập


<b>III/ Hoạt động dạy học : </b>



1, ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, công việc của HS.
2, Kiểm tra bài cũ: - Thể đa bội l gỡ? Cho VD?


- Cơ chế hình thành thể đa bội do nguyên phân và giảm phân không
bình thờng diễn ra nh thÕ nµo?


3, Bµi míi:


<b>Hoạt động của giỏo viờn</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Cho HS quan sát tranh
hình 25 SGK, nghiên cứu
SGK để trả lời các câu hỏi
 SGK :


+ Sự biểu hiện ra một KH
của một KG (của một cơ
thể ) phụ thuộc vào những


yếu tố nào ?


+ Trong các yếu tố đó, yếu
tố nào được xem là khơng
bđ ?


+ Sự biến đổi KH trong
các ví dụ nêu trên do
nguyên nhân nào ?


+ Thường biến là gì ?


- HS quan sát tranh hình 25 SGK
và nghiên cứu các ví dụ ở SGK và
thảo luận theo nhóm để trả lời các
câu hỏi  SGK.


- Đại diện một vài nhóm HS trả
lời, các nhóm khác bổ sung.


<b>* Đáp án :</b>


+ Trong các yếu tố đó thì KG được
xem như khơng bđ.


+ Sự bđ KH trong các ví dụ nêu
trên là đo có sự thay đổi điều kiện
sống.


+ Thường biến là những biến đổi


KH phát sinh trong đời cá thể dưới
ảnh hưởng trực tiếp của mt.


<b>1. Sự biến đổi của </b>
<b>kiểu hình do tác </b>
<b>động của mơi trường</b>
Cùng một kiểu gen
nhưng ở những môi
trường khác nhau có
những kiểu hình khác
nhau.


Thường biến là
những biến đổi ở kiểu
hình phát sinh trong
đời sống cá thể do ảnh
hưởng trực tiếp của
môi trường.


<b>Hoạt động 2:MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂU GEN MƠI TRƯỜNG VÀ KIỂU HÌNH</b>


- u cầu HS tìm hiểu
SGK, thảo luận nhóm để
rút ra nhận xét về mqh
giữa KG môi trường và
KH.


GV : + Những tính trạng
nào phụ thuộc chủ yếu
vào KG ? Cho ví dụ.



( Các tính trạng chất lượng
phụ thuộc chủ yếy vào
KG, thường ít chịu ảnh
hưởng của mt).


+ Những tính trạng nào


- HS tìm hiểu SGK, thảo luận theo
nhóm và cử đại diện trình bày
trước lớp.


- Đại diện một vài nhóm HS trình
bày ý kiến của nhóm, cả lớp bổ
sung. Dưới sự hướng dẫn của GV,
cả lớp cùng đưa ra đáp án đúng.


<b>* Kết luận :</b>


+ Bố mẹ không truyền cho con
những tính trạng có sẵn mà truyền


<b>2. Mối quan hệ giữa</b>
<b>kiểu gen, môi trường</b>
<b>và kiểu hình:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

thường chịu ảnh hưởng
nhiều của mt ? Cho ví dụ.
( Các tính trạng số lượng,
thường chịu ảnh hưởng


của môi trường).


một KG quy định cách phản ứng
trước mt.


+ KH (tập hợp các tính trạng) là
kết quả của sự tương tác giữa KG
và MT.


trường.


<b>Hoạt động 2: MỨC PHẢN ỨNG</b>


- GV đặt vấn đề : Cùng
một KG quy định tính
trạng số lượng có thể phản
ứng thành nhiều KH khác
nhau tùy vào đkmt. Nhưng
khả năng đó khơng phải là
vơ hạn. Vì sao vậy ?
Cho HS đọc SGK thảo
luận nhóm và thực hiện 
SGK.


+ Giới hạn năng suất của
giống lúa DR2 do giống


hay do kĩ thuật trồng trọt
quy định ?



+ Mức phản ứng là gì ?
- GV theo dõi, bổ sung


và xác nhận đáp án đúng.


- HS đọc SGK, trao đổi nhóm để
thực hiện  SGK.


Một vài HS phát biểu câu trả lời,
các HS khác bổ sung.


+ Giới hạn năng suất của giống do
KG quy định.


<b>Kết luận :</b>


+ Mức phản ứng là giới hạn
thường biến của một KG trước
MT khác nhau.


<b>3. Mức phản ứng</b>


Mức phản ứng là giới
hạn thường biến của
một KG trước MT
khác nhau.


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 4 phót.</b>



- Cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài.


- Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 73 :


+ Thường biến là : Thường biến là những biến đổi KH phát sinh trong đời cá
thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của mt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Thường biến</b>

<b>Đột biến</b>



Biến đổi KH. Biến đổi kiểu di truyền.


Xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định. Riêng lẻ, không theo hướng xác định.


Khơng di truyền. Di truyền.


Có lợi, giúp cho SV thích nghi với mt. Có lợi, hại hay trung tính.
Khơng là nguồn nguyên liệu trong chọn


giống và tiến hóa.


Là nguyên liệu trong chọn giống và tiến
hóa.


<b>V/ Dặn dị : 1 phót.</b>



- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi : 2, 3 SGK trang 73.


- Chuẩn bị bài mới : Thực hành nhận bết một vài dạng đột biến.


………



Ngày soạn: / / 2009.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng
<i><b> TIẾT 27 : </b></i>

<b>THỰC HÀNH</b>



<b> NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN</b>



<b>I/ Mục tiêu :</b>



<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :</b>
- Nhận biết được một số đột biến hình thái ở TV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Nhận biết các dạng ĐB NST (mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn).
<b>2/ Kĩ năng : </b>


- Phát triển kĩ năng sử dụng kính HV, và kĩ năng hợp tác nhóm nhỏ.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và hoạt động theo nhóm.


<b>3/ Thái :</b>


- GD ý thức học tập, tính sáng tạo t duy trong häc tËp bé m«n.


<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>



1/ Giáo viên :


- Tranh, ảnh (hoặc bản trong) về các đột biến hình thái : thân, lá, hạt ...


- Tranh, ảnh (hoặc bản trong về các kiểu ĐB cấu trúc NST ở hành tây)... về bđ số


lượng NST.


- Máy chiếu(NÕu cã)


- Tiêu bản về bộ NSt thường và bộ NST bị mất đoạn hoặc chuyển đoạn ở hành tây và
tiêu bản về bộ NST lưỡng bội (2n), tam bội (3n) và tứ bội (4n) ở dưa hấu.


- Kính HV có độ phóng đại 100 - 400 lần.
<i>2/ Học sinh : Chuẩn bị bài theo vỡ bài tập </i>


<b>III/ Hoạt động dạy học : </b>



<i><b>1/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra công việc chuẩn bị của HS.</b></i>
<i><b>2/ Bài mới:</b></i>


<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1( 15 phót)</b>


<b>QUAN SÁT ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỦA DẠNG GỐC VÀ THỂ ĐỘT BIẾN</b>
- GV: Chia nhóm (mỗi nhóm 10


HS ) và cho các nhóm quan sát đặc
điểm hình thái của dạng gốc và các
thể ĐB trên tranh phóng to (hoặc
trên màn hình) treo trên bảng.
- GV: Yêu cầu các nhóm phải nêu
lên được các dạng ĐB ở TV và
ĐV.



- HS: Quan sát tranh, thảo luận theo nhóm và cử đại
diện trình bày kết quả quan sát của nhóm.


 Đại diện một vài nhóm trình bày kết quả quan sát
của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung, góp ý
kiến. Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp nêu được :
+ Ở TV, dạng ĐB là bạch tạng, cây thấp, bơng dài,
lúa có lá địng nằm ngang, hạt dài, hạt có râu.


+ Ở ĐV, chuột ĐB bạch tạng, gà ĐB chân ngắn, ở
người ĐB bạch tạng.


<b>Hoạt động 2( 15 phót)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

phóng to, đồng thời Q/s tiêu bản
hiển vi về ĐB cấu trúc NST ở
hành tây (hoặc hành ta) để xác
định được các dạng ĐB NST.
- GV: Theo dõi nhận xét, bổ sung
và nêu kết luận.


định các dạng ĐB NST.


 Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm
mình. Các nhóm khác bổ sung và cùng đưa ra
những kết luận chung.


<b>* Kết luận : </b>


<b> ĐB cấu trúc NST bao gồm :</b>



+ Mất đoạn là 1 đoạn NSt bị đứt ra làm giảm số
lượng gen trên NST.


+ Lặp đoạn là 1 đoạn NST nào đó được lặp lại 1
hoặc nhiều lần.


+ Đảo đoạn là một đoạn NST bị đứt rồi quay ngược
lại 1800<sub> và gắn vào chỗ bị đứt.</sub>


+ Chuyển đoạn là 1 đoạn NST này bị đứt ra vàgắn
vào 1 NST khác hoặc cả 2 NST khác cặp cùng đứt 1
đoạn nào đó rồi trao đổi đoạn bị đứt với nhau.


<b>Hoạt động 3( 10 phót)</b>


<b>NHẬN BIẾT MỘT SỐ KIỂU ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST</b>
- GV: Gợi ý cho HS : Q/s để thấy


được sự sai khác giữa bộ NST và
hình thái của người bình thường
(2n) với người dị bội nh bnh
ao, Tcn.


-GV: Yêu cầu hs q/s để rút ra sự
sai khác giữa thể lưỡng bội với thể
đa bội ở lá tằm, quả dưa hấu.


- GV: NhËn xÐt.



- HS: Q/s tranh phóng to hình về bđ số lượng NST ở
người, đồng thời Q/s tiêu bản trên KHV về bộ NST
2n, 3n, 4n ở dưa hấu thảo luận theo nhóm để nhận
biết được thể dị bội và thể đa bội ở SV.


 Đại diện một vài nhóm HS phát biểu ý kiến và
dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp nêu lên được
nhận xét đúng.


+ Người dị bội (3n) có 3 NST 21 bị bệnh Đao, bệnh
Tơcnơ (OX). Các dấu hiệu thể hiện trên tranh).
+ TV đa bội như lá tằm, quả dưa hấu ... có các dấu
hiệu thể hiện trên hình vẽ và tiêu bản.




<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 3 phót.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b> Nhận xét kết quả</b>


<b>a)</b> <b>Đối tượng quan sát</b>


<b>Dạng gốc</b> <b>Dạng đột biến</b>


Hình thái


Chuột
Ruồi giấm
Dâu tằm
Dưa hấu


Lúa
Bộ NST


Dâu tằm
Hành tây
Hành ta
Dưa hấu


<b>V/ Dặn dị : 2 phót.</b>



- Chuẩn bị cho bài sau:


+ Ươm mầm khoai ở ngoài sáng và trong tối.


+ Mang theo cây mạ trồng trong báng tối và ngồi sáng.


+ Cây dừa nước mọc từ mơ đất cao, bò xuống ven bờ và trải trên mặt nước.


+ Lấy 2 củ su hào của cùng một giống, nhưng được chăm sóc (bón phân, tưới
nước)khác nhau.


+ Tìm một số tranh ảnh về thường biến.


.


………



Ngày soạn: / / 2009.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng


<i><b>TIẾT 28: </b></i>

<b>THỰC HÀNH</b>



<b> QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN</b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>


<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Thấy được tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào KG, tính trạng số lượng
chịu ảnh hưởng nhiều của mt.


<b>2/ Kĩ năng : </b>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tranh ảnh, mẫu vật để rút ra kiến thức.
- Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm.


<b>3/ Thái độ:</b>


- GD ý thøc häc tËp bé môn, tính kiên trì và sáng tạo trong học tập.
<b>II/ Phương tiện dạy học : </b>


1. Tranh ¶nh:


- Tranh, ¶nh minh ho¹ thêng biÕn(sgk)


- ảnh chụp chứng minh thờng biến là biến dị không di truyền đợc(sgk)


- ảnh chụp minh hoạ ảnh hởng khác nhau của cùng một điều kiện moi trờng đối
với tính trạng số lợng và tính trng cht lng.



2. Mẫu vật:


- Mầm khoai lang, khoai tây.


- Cây mạ mọc trong bóng tối và ngoài sáng.


- Hai củ su hào của một giống thuần chủng nhng đợc bón phân, tới nớc khác
nhau.


<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>


<b>1. ổ n định tổ chức : Kiểm tra sĩ số và công việc của HS</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1( 15 phót)</b>


<b>QUAN SÁT VÀ NHẬN BIẾT CÁC THƯỜNG BIẾN TRÊN TRANH MINH HỌA</b>


- GV: Cho HS Q/s tranh và mẫu vật về
các dạng thường biến, để nhận biết được
các dạng thường biến và nguyên nhân
gây ra thường biến.


- GV lưu ý HS :


- HS: Q/s tranh, mẫu vật về các dạng
thường biến, trao đổi theo nhóm để nêu lên
sự khác nhau và nguyên nhân của dạng


thường biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

+ So sánh màu sắc của 2 loại mầm khoai
và 2 chậu mạ ở trong tối và ngoài sáng.


+ So sánh màu sắc của con thằn lằn khi
ở ngoài nắng và trong bóng rậm.


- GV: Nhận xét, bổ sung và nêu kết luận.


<b>* Kết luận :</b>


+ Màu sắc của các mầm khoai tây và chậu
mạ để ngoài ánh sáng xanh hơn. Màu sắc
con thằn lằn trong bóng râm thì xẫm (tối)
hơn.


+ Nguyên nhân của sự khác nhau trên là do
sự tác động của mt khác nhau đến cơ thể
SV.


<b>Hoạt động 2( 10 phót)</b>


<b> Q\ S VÀ PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ MINH HỌA THƯỜNG BIẾN KHÔNG DI TRUYỀN ĐƯỢC</b>
- GV: Hướng dẫn HS Q/s tranh về ruộng


lúa gieo từ những hạt thãc bắt nguồn từ
các cây mạ ven bờ và trong ruộng, rút ra
nhận xét.



- GV: Hướng dẫn HS quan sát đoạn thân
cây rau dừa nước ở trên cạn được
chuyển sang sống trong mt nước.


- HS: Q/s tranh, thảo luận theo nhóm, cử đại
diện trình bày ý kiến của nhóm.


 Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm
khác bổ sung và cùng đưa ra nhận xét :
+ Ruộng lúa bao gồm những cây lúa phát
triển đồng đều (không có gì khác nhau
nhiều)


+ Thường biến (sự khác nhau từ đời trước )
không DT được.


<b>Hoạt động 3( 15 phót)</b>


NHẬN XÐT VỊ ẢNH HƯỞNG KH¸C NHAU CỦA CïNG MỘT ĐIỀU KIỆN MôI TRNG
I VI TìNH TRNG S LNG Và CHT LƯỢNG


- GV: Hướng dẫn HS Q/s tranh về 2
luống su hào của cùng một giống nhưng
được chăm sóc khác nhau để rút ra kết
luận về sự ảnh hưởng của mt đến tính
trạng chất lượng và số lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- GV: Nhận xét, bổ sung ý kiến của các
nhóm và đưa ra kết luận.



đúng.


<b>* Kết luận :</b>


+ Kích thước của các củ su hào ở luống
được chăm sóc nhiều thì to hơn ở luống ít
được chăm sóc. Điều đó chứng tỏ tính trạng
số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của ĐK
ngoại cảnh.


+ Hình dạng các củ su hào ở 2 luống là
giống nhau. Điều đó chứng tỏ tính trạng
chất lượng ít chịu ảnh hưởng của ĐK mt.
<b>IV/ Kiểm tra ỏnh giỏ : 3 phút.</b>


- GV: Yêu cầu hs


+ Lập bảng so sánh thường biến và đột biến
<b>V/ Dặn dị : 2 phót.</b>


- Ơn tập kiến thức chương IV (Biến dị) trước khi học sang chương V (Di truyền học
người ).


………..



Ngày soạn: / / 2009.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng
CH



<i><b>ƯƠ</b></i> NG V : di truyÒn häc ngêi
<b> </b>


<b> </b><i><b>TIẾT 29:</b></i>


<b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>


<b>DI TRUYỀN NGƯỜI</b>



<b>I/ Mục tiêu : </b>



<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng : </b>


- Sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền một vài tính
trạng hay ĐB ở người.


- Phân biệt được 2 trường hợp : sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>2/ Kĩ năng : </b>


- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ và các kĩ năng trao
đổi nhóm và tự nghiên cứu SGK.


<b>3/ Thái độ:</b>


- GD ý thức học tập , tìm tòi sáng tạo cña HS.


<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>



1/ Giáo viên :



- Tranh phóng to hình 28.1 – 3 SGK hoặc máy chiếu và phim ghi hình 28.1 – 3 SGK.
2/ Học sinh : Chuẩn bị bài theo vở bài tập


<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>


<b>1.KiĨm tra b ài cũ: Kh«ng.</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>- Vì người sinh ít, hơn nữa khi nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn trong</b>
quan niệm đạo đức xã hội, nên có những phương pháp riêng nghiên cứu di truyền ở
người, nhằm phục vụ lợi ích của con người.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Néi dung </b>


<b>Hoạt động 1( 20 phót) </b>
<b>NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ.</b>
- GV: Giải thích cho HS:


Việc nghiên cứu DT ở người
gặp 2 khó khăn chính: người
sinh sản chậm, đẻ ít con và
v× lí do xã héi khơng thể áp
dụng các phương pháp lai và
gây ĐB. Nên phải có
phương pháp nghiên cứu
thích hợp.


- GV: Lưu ý HS cÇn nắm
vững các kí hiệu trước khi
theo dõi sơ đồ hình 8.1SGK.



- HS: Theo dõi GV giải thích
và ghi những nội dung chủ
yếu vào vở.


-HS: Q/s tranh phóng to hình
28.1 SGK và tìm hiểu SGK
để thực hiện mơc  SGK.
Đại diện các nhóm trả lời câu
hỏi, các nhóm khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- GV: Giải thích các kí hiệu:
;


; ; ;


+ Tại sao ngời ta dùng 4 kí
hiệu biểu thị sự kết hôn giữa
2 ngời khác nhau về một tÝnh
tr¹ng?


- GV: Nhận xét và chèt đáp
án đúng.


- GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ
2 SGK và Q/s tranh phóng to
hình 28.1 SGK để trả lời 2
câu hỏi :


+ Bệnh máu khó đông do


gen trội hay gen lặn quy
định ?


+ Sự DT bệnh máu khó đơng
có liên quan với giới tính
hay khơng ? Tại sao ?


- GV : Chèt l¹i kiÕn thøc.
- GV hái: Tính trạng mắc
bệnh thể hiện ở F1 là trội hay


lặn ?


- GV: NhËn xÐt.


<b>* Đáp án : </b>


+ Màu mắt nâu là trội so với
màu mắt đen, vì nó thể hiện ở
đời F1 .


+ Sự DT tính trạng màu mắt
khơng liên quan đến giới
tính. Vì cả 3 thế hệ : P, F1 , F2


đều có người mắc bệnh ở cả
2 giới tính.


- HS: Quan sát tranh phóng
to hình 28.1 SGK và nghiên


cứu ví dụ 2 SGKthảo luận
theo nhóm  cử đại diện trình
bày các câu trả lời.


- HS: Các nhóm khác bổ
sung dưới sự hướng dẫn của
GV  cả lớp xây dựng đáp án
đúng.


+ Bệnh máu khó đ«ng do gen
lặn quy định.


+ Sự DT bệnh máu khó đơng
có liên quan đến giới tính. Vì
do gen lặn quy định và
thường thấy ở nam giới.
- HS: Líp nhËn xÐt, bæ sung.


- Phả hệ là bản ghi chép
các thế hệ, nhằm theo dõi
một tính trạng nhất định
trên những người cùng
một dòng họ qua nhiều
thế hệ ta có thể xác định
đặc điểm di truyền của
các tính trạng.


<b>Hoạt động 2(20 phót) </b>


<b>NGHIÊN CỨU TRẺ ĐỒNG SINH</b>


- GV : Sơ đồ hình 28.2a


khác sơ đồ hình 28.2b nh - HS: Q/S tranh hình 28.2 trả


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

thế nào ?


- GV: Nhận xét, bổ sung và
chốt lại kiÕn thøc..


- GV: Yêu cầu HS đọc SGK
để thực hiện  SGK :


+ Tính trạng nào của 2 anh
em hần như khơng thay đổi
hoặc ít thay đổi do tác động
của mơi trường ?


+ Tính trạng nào dễ bị thay
đổi do ĐK mt (công việc và
mt xã hội).


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.
- GV giải thích : nghiên cứu
trẻ đồng sinh người ta thấy
được vai trò của KG và mt
đối với sự hình thành tính
trạng (chất lượng và số
lượng).


lêi, líp bỉ sung.



- HS: TiÕp tơc Q/s tranh hình
28.2 SGK  thảo luận theo
nhóm để thực hiện  mục II
SGK.  Đại diện các nhóm
trình bày câu trả lời  các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<b>* Đáp án : </b>


+ Tính trạng hầu như khơng
hoặc ít thay đổi do tác động
của mơi trường là tính trạng
chất lượng ( hai anh em
giống nhau như hai giọt
nước).


+ Tính trạng dễ bị thay đổi do
tác động của mt là tính trạng
số lượng ( chiều cao, giọng
nói, nước da...)




<i><b>a. Trẻ đồng sinh cùng </b></i>
<i><b>trứng và khác trứng.</b></i>
- Cùng trứng: một trứng
được thụ tinh một tinh
trùng.Sau đó hợp tử phân
cắt thành hai phơi



 Hai trẻ cùng kiểu gen
nên cùng giới tính


- Khác trứng: Hai trứng
được thụ tinh bởi hai tinh
trùng hai phôi hai trẻ
<i><b>b. Ý nghĩa của nghiên </b></i>
<i><b>cứu trẻ đồng sinh:</b></i>


- Nghiên cứu trẻ đồng
sinh là theo dõi sự phát
triển các tính trạng tương
ứng của những đứa trẻ
được sinh ra cùng lúc từ
một cặp bố mẹ để nhằm
kết luận về vai trò của
KG đối với sự hình thành
tính trạng, sự ảnh hưởng
khác nhau của mơi
trường đối với tính trạng
số lượng và tính trạng
chất lượng.


* Ghi nhí: sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài
- Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 81.


<b>V/ Dặn dị : 2 phót.</b>




- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời câu hỏi 2 SGK trang 81.


- Đọc mục : “Em có biết”


- Chuẩn bị bài mới :Bệnh và tật DT ở người.


………



Ngày soạn: / / 2009.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng
<i><b>TIẾT 30</b></i>


<b>BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI</b>



<b>I/ Mục tiêu : </b>



<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :</b>


<b>- Nhận biết được bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tớcnơ qua các đặc điểm hình thái.</b>
<b>- Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và</b>
tật 6 ngón tay.


<b>- Trình bày được nguyên nhân của các tật bệnh di truyền và đề xuất được một số biện</b>
pháp hạn chế phát sinh chúng.


<b>2/ Kĩ năng : </b>



<b>- Rèn luyện kĩ năng tự nghiên cứu với SGK, thảo luận theo nhóm và quan sát, phân</b>
tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ.


<b>3/ Thái :</b>


- GD ý thức học tập và tơ duy môn häc


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Tranh phóng to hình 29.13 SGK
<i><b>2/ Học sinh : Chuẩn bị bài theo vở bài tập </b></i>

<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>



<b>1. KiÓm tra b ià cũ: </b>


<b>- Phơng pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Tại sao ngời ta dùng phơng pháp đó để nghiên</b>
cứu sự di truyền một số tính trạng ở ngời? Cho VD?


<b>2.Bµi míi: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Néi dung </b>


<b>Hoạt động 1(20 phót) </b>


<b>MỘT VÀI BỆNH DI TRUYỀN Ở NGƯỜI</b>


- GV: Cho HS Q/s tranh
phóng to hình 29.1 SGK và
đọc SGK để trả lời các câu hỏi
:


+ Đặc điểm khác nhau giữa bộ


NST của bệnh nhân Đao và bộ
NST của người bình thường ?
+ Có thể nhận biết bệnh nhân
Đao qua những đặc điểm bên
ngồi nào ?


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.


- GV: Yêu cầu HS cần xem kĩ
các cặp NST, đặc biệt là các


- HS: Quan sỏt tranh, đọc
SGK  trao đổi thảo luận
nhúm để trả lời cỏc cõu hỏi.
Đại diện trả lời cỏc nhóm
khỏc bổ sung dưới sự hướng
dẫn của GV, cả lớp cựng
xõy dựng đỏp ỏn đỳng.
<b>* Đỏp ỏn :</b>


+ Bộ NST của bệnh nhân
Đao khác bộ NST của người
bình thường ở chỗ : cặp
NST thứ 21 của người bệnh
Đao có 3 NST, của người
bình thường là 2 NST.


+ Có thể nhận biết người bị
bệnh Đao qua các dấu
hiệu : bé, lùn, cæ rụt, má phệ



<b>1.Một vài bệnh di </b>
<b>truyền ở người:</b>
<i><b>a. Bệnh đao:</b></i>


- Nguyên nhân: Có 3
NST thứ 21


- Biểu hiện: Bé lùn, cổ
ngắn, má phệ, môi trề,
si đần bẩm sinh và
khơng có khả năng sinh
con…


<i><b>b. Bệnh </b><b> Tícn¬(OX)</b><b> :</b></i>
- Ngun nhân: Cặp
NST giới tính chỉ có
một chiếc X.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

cặp NST giới tính và nghiên
cứu thơng tin SGK để trả lời
các câu hỏi SGK.


- GV: Nhận xét, bổ sung để
hoàn thiện đáp án.


- GV: Cho HS đọc SGK để
nêu lên khái niệm bệnh bạch
tạng và bệnh câm điếc.



- GV: Nhận xét, chỉnh lí, bổ
sung và nêu kết luận.


... si đần bẩm sinh và khơng
có con.


- HS: Quan sát tranh phúng
to hỡnh 29.2 SGK , nghiờn
cứu SGK và thảo luận theo
nhúm để thực hiện SGK.
 Đại diện phỏt biểu cõu trả
lời, cỏc nhúm khỏc bổ sung.
- HS: Nghiên cứu thông tin
sgk  nêu đợc bệnh bạch
tạng và bệnh câm điếc bẩm
sinh.


triển, khơng có khả
năng sinh con…


<i><b>c. Bệnh bạch tạng và </b></i>
<i><b>câm điếc bẩm sinh.</b></i>
(SGK)


<b>Hoạt động 2( 10 phót) </b>


<b>MỘT SỐ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI</b>


- GV: Cho HS Quan sát tranh
hình 29.3 sgk trả lời câu hỏi:


+ Con ngời mắc những tật di
truyền nào?


- GV: Nhận xÐt.


- HS: Q/s tranh phóng to
hình 29.3 SGK để nêu lên
một số tật di truyền ở người.
Dưới sự hướng dẫn của GV
HS nêu lên được các dị tật
DT ở người :


+ Tật khe hở môi – hàm.
+ Bàn tay mất một số ngón.
+ Bàn chân mất ngón và
dính ngón.


+ Bàn tay nhiều ngón.


<i><b>2. Một số tật di truyền </b></i>
<i><b>ở người:</b></i>


-Tật khe hở mơi – hàm.
-Tật bàn tay mất một số
ngón.


- Tật bàn tay, bàn chân
nhiều ngón.


- Tật bàn tay, bàn chân


nhiều ngón.


<b>Hoạt động 3(10 phót) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- GV nêu câu hỏi :


+ Bệnh và tật di truyền có
chữa trị được khơng?


+ Có thể hạn chế phát sinh tật,
bệnh DT ở người bằng cách
nào ?


- GV: chèt l¹i kiÕn thøc.


- HS: Tìm hiểu SGK, thảo
luận theo nhóm để nêu lên
được các biện pháp hạn chế
tật, bệnh DT ở người.


Đại diện một vài nhóm HS
trình bày ý kiến của nhóm,
các nhóm khác bổ sung.


<b>3. Các biện pháp hạn </b>
<b>chế ph¸t sinh tËt, bƯnh</b>
<b>di trun : </b>


+ Đấu tranh chống sản
xuất và sử dụng vũ khí


hạt nhân, vũ khí hóa
học và các hành vi gây
ô nhiễm mt.


+ Sử dụng đúng quy
cách các loại thuốc trừ
sâu, diệt cỏ, thuốc chữa
bệnh.


+ Hạn chế kết hơn giữa
những người có nguy
cơ mang gen gây tật,
bệnh DT hoặc hạn chế
sinh con của các cặp vỵ
chồng trên.


* Ghi nhí: sgk.


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 3 phót.</b>



- Cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời câu hỏi : 3 SGK trang 85.


<b>V/ Dặn dị : 2 phót.</b>



- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi : 1, 2 SGK trang 85.
- Đọc mục : “Em có biết“


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Ngày soạn: / / 2009.



Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng

<i><b>TIẾT 31</b></i>

<i><b> : </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>



<b>DI TRUYỀN VỚI CON NGƯỜI.</b>



<b>I/ Mục tiêu :</b>



<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :</b>


- Hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực khoa học này.


- Giải thích được cơ sở DT học của việc cấm nam giới lấy nhiều vợ hoặc nữ giới lấy
nhiều chồng, cấm những người có quan hệ huyết thống trong vịng 4 đời khơng được
kết hơn với nhau.


- Hiểu được tại sao phụ nữ khơng sinh con ở tuổi ngồi 35 và tác hại củ ơ nhiễm m«i
trêng đối với cơ sở vật chất của tính DT của con người.


<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Rốn luyện kĩ năng trao đổi theo nhúm và tự nghiờn cứu với SGK.
<b>3/ Thái độ: </b>


- GD ý thøc häc tËp bé m«n, hiĨu biÕt vỊ di truyÒn.


<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>


<i><b>1/ Giáo viên :</b></i>



- Bảng phụ ghi nội dung bảng 30.1-2 SGk.


- Máy chiếu và phim ghi nội dung bảng 30.1-2 SGK.
<i><b>2/ Học sinh :</b></i>


- Kẻ bảng 30.1-2 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Có thể nhận biết bệnh nhân Đao và bệnh Tớcnơ qua các đặc điểm hình thái nào? Nêu
các đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng và ngun nhân phát sinh?


<b>2.Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Néi dung </b>


<b>Hoạt động 1( 15 phót) </b>
<b>DI TRUYỀN Y HỌC TƯ VẤN</b>
- GV : Những hiểu biết về


DTH người, giúp con
người bảo vệ mình và bảo
vệ tư¬ng lai di truyền lồi
người.


- GV: Yêu cầu HS đọc
mục I SGK để trả lời các
câu hỏi:


+ DT y học tư vấn gì ?
+ Chức năng của ngành
này ?



- GV: Yêu cầu HS vận
dụng những kiến thức đã
có để thực hiện  SGK.


- GV: Nhận xét, chỉnh sửa
và ®a ra đáp án đúng.


- HS: §ộc lập nghiên cứu SGK,
trao đổi theo nhóm  Thèng nhÊt
ý kiÕn.


- HS: Dưới sự chỉ đạo của GV 
đại diện các nhóm trình bày câu
trả lời


 các nhóm khác bổ sung.
<b>* Đáp án : </b>


+ Đây là bệnh DT.


+ Bệnh do gen lặn kiểm sốt, vì
chỉ thể hiện trong trường hợp có
đồng hợp tử gen lặn.


+ Nếu họ lấy nhau, sinh con đầu
lịng bị câm điếc bẩm sinh thì
khơng nên tiếp tục sinh con nữa.
Vì cả hai người đều có gen lặn
gây câm điếc bẩm sinh ở trạng


thái dị hợp.


<b>1. Di truyền y học tư </b>
<b>vấn:</b>


- Là việc chẩn đốn,
cung cấp thơng tin và
cho lời khuyên về bệnh
và tật di truyền.


<b>Hoạt động 2( 15 phót)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- GV : Cho HS nghiên cứu
mục II SGK để trả


lời các câu hỏi sau :
+ Tại sao kết hôn gần làm
suy thối nịi giống ?
+ Tại sao người có quan
hệ huyết thống từ 5 đời trở
đi thì được phép kết hơn
với nhau ?


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.
- GV : Treo bảng phụ (ghi
nội dung bảng 30.2 SGK)
cho HS theo dõi và yêu
cầu các em tìm hiểu SGK
để thực hiện  SGK.



- GV : Phân tích gợi ý và
chỉ ra câu trả lời đúng.


- HS : Nghiên cứu SGK, trao
đổi th¶o ln theo nhóm và cử
đại diện trình bày câu trả lời.
 các nhóm khác bổ sung và
cùng nhau xây dựng đáp án.


- HS : Theo dõi bảng 30.2 SGK
và tìm hiểu SGK  thảo luận
theo nhóm bµn và trả lời câu
hỏi.


 Đại diện một vài nhóm HS
trình bày câu trả lời, các nhóm
khác bổ sung.


<i><b>2. Di truyền học với hôn</b></i>
<i><b>nhân và KHHGĐ</b></i>


<b>a. Di truyền học với </b>
<b>hơn nhân</b>


- DTH đã giải thích được
cơ sở khoa học của các
qui định:


+ Hôn nhân một vợ một
chồng.



+ Những người có cùng
quan hệ huyết thống
trong vịng 4 đời khơng
được kết hơn.


<b>b. Di truyền học với </b>
<b>KHHGĐ</b>


- Phụ nữ sinh con trong
độ tuổi từ 25 đến 34 là
hợp lí.


- Từ độ tuổi > 35 tỉ lệ trẻ
sơ sinh bị bệnh Đao tăng
rõ.


<b>Hoạt động 3( 10 phót)</b>


<b>HẬU QUẢ DI TRUYỀN DO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG</b>


GV: Các chất đồng vị
phóng xạ được tích lũy
trong khí quyển rồi xuống
đất, chất đồng vị phóng xạ
có trong lịng đÊt hay ở vật
dụng xung quanh ta


- HS : Theo dừi GV phõn tớch
và ghi cỏc nội dung cơ bản vào


vở từ đó đa ra đợc kết luận.
- HS : Lớp nhận xét, bổ sung.
<b>* Kết luận :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

thường xuyờn phõn ró, rồi
xõm nhập vào cơ thể ĐV,
TV và con người (ở mụ
xương, mụ mỏu, tuyến
sinh dục) gõy ung thư và
cỏc đột biến.


- GV : NhËn xÐt.


+ Các chất phóng xạ và các chất
có trong tự nhiên hoặc do con
người tạo ra làm tăng độ ô
nhiễm mt, tăng tỉ lệ người mắc
bệnh, tật di truyền nên cần phải
đáu tranh chống vũ khí hạt
nhân, vũ khí hóa học và chèng ơ
nhiễm mt.


<b>* G</b> hi nhí : sgk.


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 4 phót.</b>



- Cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bi v nhc li cỏc ý chớnh.
- Ô nhiễm môi trờng gây ra những hậu quả gì?


<b>V/ Dn dũ : 1 phót.</b>




- Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài.
- Xem tríc bµi 31.


.
………
Ngày soạn: / / 2009.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng

<b>CHƯƠNG VI : </b>



<b> </b>



<b> </b>

<i><b>TIẾT 32: </b></i>


<b>CÔNG NGHỆ TẾ BÀO</b>



<b>I/ Mục tiêu :</b>



<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :</b>


- Hiểu được công nghệ tế bào là gì ? Trình bày được cơng nghệ TB gồm những
công đoạn chủ yếu nào và hiểu được tại sao cần thực hiện các cơng đoạn đó.


- Trình bày được những ưu điểm của nhân giống vơ tính trong ống nghiệm và
phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và TB trong chọn giống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Rèn luyện kĩ năng thảo luận nhóm, tự nghiên cứu với SGK và quan sát phân
tích để thu nhận kiến thức.



<b>3/ Thái độ: </b>


- GD ý thøc häc tËp cđa häc sinh, t duy bé m«n.


<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>



<i>1/ Giáo viên : </i>


- Tranh phóng to hình 31 SGK .
<i>2/ Học sinh :</i>


<i>- đọc trớc bài và chuẩn bị các câu hỏi sgk.</i>

<b>III/ Hoạt động dạy học : </b>



<b>1</b>

<b>/ KiĨm tra bµi cị: </b>


- Di truyền y học t vấn là gì? Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá GĐ nh thÕ
nµo?


<b>2/ Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của giáo</b>


<b>viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Néi dung </b>


<b>Hoạt động 1( 15 phút)</b>


<b>KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ TẾ BÀO </b>
- GV: Giảng giải, thuyết



trình theo nội dung SGK
 yêu cầu hs trả lời câu
hỏi:


+ Công nghệ tế bào là
gì?


+ Để nhận được mơ non
cơ quan hoặc cơ thể hoàn
chỉnh hoàn toàn giống
như cơ thể gốc, người ta
phải thực hiện những
cơng việc gì?


+ Tại sao cơ quan hoặc


- HS: Đọc thông tin SGK,
nghe GV phân tích  thảo
luận theo nhóm và cử đại
diện trình bày các câu trả
lời.


- HS: Các HS khác bổ
sung, dưới sự hướng dẫn
của GV  các nhóm cùng
xây dựng đáp án.


<i><b>1. Khái niệm</b><b> : </b></i>



- Ngành kĩ thuật về quy trình
ứng dụng phương pháp nuôi
cấy TB hoặc mô để tạo ra cơ
quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh
với KG của cơ thể gốc được
gọi là công nghệ TB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

cơ thể hồn chỉnh lại có
kiểu gen như dạng gốc?
- GV: Nhận xét và giúp
HS hoàn thiện kiến thức.


quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.


<b>Hoạt động 2( 25 phút) </b>


<b>ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO</b>
- GV: Yêu cầu HS trình


bày lại ni cấy mơ (dựa
trên hình 31 a, b, c, d
SGK)


- GV: Chốt lại kiến thức.


- GV: Giải thích cho HS
rõ về ứng dụng nuôi cấy
TB và mô trong chọn
giống cây trồng.



- GV: Cho HS đọc thơng
tin SGK, thảo luận nhóm


- HS: Nghiên cứu SGK,
Quan sát tranh phóng to
H.31 SGK  thảo luận
theo nhóm để nêu lên
được :


+ Quy trình ni cấy mơ.
+ Thành tựu nuối cấy mô,
đặc biệt là các kết quả
nuôi cấy mô ở trong nước
: Nhân giống khoai tây,
dứa, phong lan...


- HS: Lớp nhận xét, bổ
sung.


- HS: Theo dõi GV phân
tích và ghi các nội dung
cơ bản vào vở.


<b>2. Ứng dụng công nghệ tế </b>
<b>bào:</b>


<b>a. Nhân giống vơ tính trong </b>
<b>ống nghiệm (vi nhân giống) ở</b>
<b>cây trồng: </b>



- Qui trình nhân giống vơ
tính (SGK)


* Ưu điểm:


- Tăng nhanh số lượng cây
giống.


- Rút ngắn thời gian tạo cây
con.


- Bảo tồn một số nguồn gen
thực vật quí hiếm.


* Thành tựu: Nhân giống ở
khoai tây, mía, hoa phong lan,
cây gỗ q…


<b>b. Ứng dụng ni cấy tế bào </b>
<b>và mô trong chọn giống cây </b>
<b>trồng . </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

bàn để trả lời câu hỏi :
+ Nêu những ưu điểm và
triển vọng của phương
pháp vi nhân giống?
- GV: Nhận xét, bổ sung.


- HS: Đọc SGK thảo luận
theo nhóm bàn cử đại


diện trình bày câu trả lời.
 Một vài HS trả lời câu
hỏi.


- HS: Nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


- VD: (SGK)


<b>c. Nhân bản vơ tính ở động </b>
<b>vật</b>


<b> : </b>


- Ý nghĩa:


+ Nhân nhanh nguồn gen động
vật quí hiếm có nguy cơ bị
tuyệt chủng.


+ Tạo cơ quan nội tạng của
động vật đã được chuyển gen
người để chủ động cung cấp cơ
quan thay thế cho các bệnh
nhân bị hổng cơ quan nội tạng
- VD: (SGK)


* Ghi nhớ: sgk.


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 3 phút.</b>




- Yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài để nêu lên được :
+ Thế nào là công nghệ TB.


+ Công nghệ TB gồm những công đoạn nào ?
+ Ứng dụng của công nghệ TB ?


- Trả lời các câu hỏi ở cuèi bài.


<b>V/ Dặn dò : 2 phút.</b>



- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK trang 91.
- Đọc mục : “Em có biết”


- Chuẩn bị bài mới : Công nghệ gen.


Ngày soạn: / / 2009.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>CÔNG NGHỆ GEN</b>



<b>I/ Mục tiêu : </b>


<b>1/ Kiến thức : </b>


<b>* Học xong bài này, HS có khả năng :</b>


- Hiểu được kĩ thuật gen là gì và trình bày được kĩ thuật gen bao gồm những khâu


nào ? Từ những hiểu biết về kĩ thuật gen HS sẽ hiểu được công nghệ gen là ngành kĩ
thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.


- Trình bày được những lĩnh vực sản xuất và đời sống có ứng dụng kĩ thuật gen.


- Hiểu được cơng nghệ sinh học là gì, trình bày được các lĩnh vực chính của cơng nghệ
SH hiện đại và vai trị của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.


<b>2/ Kĩ năng : </b>


- Rốn luyện kĩ năng quan sỏt, tự nghiờn cứu SGK và thảo luận theo nhúm.
<b>3/ Thái độ:</b>


- GD ý thøc häc tËp cña HS, tÝnh sáng tạo trong học tập và tự giác trong học tËp bé
m«n.


<b>II/ Phương tiện dạy học : </b>


<i><b>1/ Giáo viên : </b></i>


- Tranh phóng to hình 32 SGK.
<i><b>2/ Học sinh : </b></i>


- Đọc trớc bài và chuẩn bị các câu hái sgk


<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>


<b>1/ KiĨm tra bµi cũ: </b>


- Công nghệ tế bào là gì? Công nghệ tế bào gồm những công đoạn nào? ứng dụng của
công nghƯ tÕ bµo?



<b>2/ Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1(15 phót)</b>


<b>KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN</b>
- GV: Treo tranh phóng to


hình 32 SGK cho HS quan - HS : Quan sát tranh, độc


<b>1. Khái niệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

sát và yêu cầu các em tìm
hiểu SGK để trả lời các câu
hỏi sau :


+ Người ta sử dụng kÜ tht
gen vào mục đích gì ?


+ KÜ tht gen gồm những
khâu và phương pháp chủ
yếu nào ?


+ Cơng nghệ gen là gì ?
- GV : Chèt l¹i kiÕn thøc.
- GV : Gợi ý cho HS khi
quan sát hình 32 SGK : thấy
được những đoạn giống
nhau (1,2,3,4) và những


đoạn khác nhau (5,6)


- GV : Phân biệt sự chuyển
gen vào tế bào vi khuẩn và
tÕ bµo động TV .


lập tìm hiểu SGK và thảo
luận theo nhóm  cử đại diện
trả lời các câu hỏi.


+ Công nghệ gen là : ngành
KT về quy trình ứng dụng kĩ
thuật gen.


- HS : Líp nhËn xÐt, bỉ
sung.


- HS : Nghe ghi nhí kiÕn
thøc.


hợp những phương pháp
tác động có định hướng
lên ADN Cho phép
chuyển gen từ TB của
loài cho sang TB của
loài nhận


- Kĩ thuật gen gồm 3
khâu cơ bản: SGK
- Công nghệ gen là :


Ngành kÜ thuËt về quy
trình ứng dụng kĩ thuật
gen.


<b>Hoạt động 2(15 phót) </b>


<b>ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ GEN</b>
- GV : Yêu cầu HS đọc


SGK để trả lời câu hỏi :
+ Những ưu điểm của E.coli
trong sản xuất các loại sản
phẩm sinh học là gì ?


- GV: Nhận xét, bổ sung và
chốt lại đáp án.


GV: Bằng kĩ thuật gen,
người ta đã dưa nhiều gen
quy định tính trạng quý
(năng suất, hàm lượng dinh
dưỡng cao)... từ giống này


- HS : §ộc lập đọc SGK, suy
nghĩ trả lời câu hỏi.


- HS : Lớp nhận xét, bæ sung.
- HS : Theo dõi GV giảng
giải và ghi các nội dung
chính vào vở.



- HS : Nghe ghi nhớ kiến
thức.


- HS : Cá nhân tiếp tục đọc


<b>2.Ứng dụng công nghệ </b>
<b>gen</b>


a. Tạo ra các chủng vi
sinh vật mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

sang giống khác. ...


- GV : Yêu cầu HS đọc
SGK, để nêu lên được các
thành tựu chuyển gen vào
động vật.


SGK để nêu lên được các
thành tựu chuyển gen vào
ĐV.


c.Tạo động vật biến đổi
gen


:


<b>Hoạt động 3(10 phót) </b>



<b>KHÁI NIỆM CƠNG NGHỆ SINH HỌC</b>
- GV : Yêu cầu HS nghiên


cứu mục III SGK th¶o luËn
trả lời các câu hỏi sau :
+ Công nghệ sinh học là
gì ? Gồm những lĩnh vực
nào ?


+ Tại sao công nghệ sinh
học là hướng được ưu tiên
đầu tư và phát triển ?


- GV : NhËn xÐt giảng giải
thêm c¸c vÝ dơ trong thực
tế.


- HS: Nghiờn cứu SGKtrao
đổi thảo luận theo nhúm bàn
thống nhất ý kiến và cử đại
diện trỡnh bày cõu trả lời.
- HS: Đại diện một vài nhúm
phỏt biểu ý kiến, cỏc nhúm
khỏc bổ sung.


<b>3. Khái niệm công nghệ</b>
<b>sinh học</b>


- Công nghệ sinh học là
một ngành công nghệ sử


dụng TB sống và các quá
trình sinh học để tạo ra
các sản phẩm sinh học
cần thiết cho con người.
* Ghi nhí :sgk.


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá :2 phót.</b>



- Yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên các nội dung chủ yếu.


<b>V/ Dặn dị : 3 phót.</b>



- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời câu hỏi 1,2 và 3 SGK trang 95
- Đọc mục “Em có biết”


- Chuẩn bị bài 40 : Ôn tập phần di truyền và biến dị.


……….
Ngày soạn: / / 2009.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng

<i><b> TiÕt 34</b></i>

<b>:</b>

<b>Ôn tập học kì I</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>I. </b>

<b>Mục tiêu</b>

<b>:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- HS tự hệ thống hoá đợc kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
- Biết vận dụng lí thuyết vo thc tin sn sut v i sng.



<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng t duy, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục ý thức tìm hiểu ớng dụng sinh học vào i sng.


<b>II. Đồ dùng dạy </b>

<b> học</b>

<b>:</b>



- Giáo viên :


+ Néi dung b¶ng 40.1 40.5 (sgk).


+ Tranh ảnh liên quan đến phần di truyền
- Học sinh: Kiến thức đã học.


<b>III. </b>

<b>Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ: không.</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt dộng giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<i><b>Hoạt dộng 1( 25 phót) </b></i>


<i><b>Hệ thống hóa kiến thức</b></i>


- GV: Chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu:


+ 1 nhóm nghiên cứu ni dung 40. 1 các


nhóm còn lại nghiên cứu lần lợt từ bảng 40.2
nhúm 5 40.5.


- GV: Quan sát hướng dẫn các nhóm ghi
kiến thức vo bảng.


- GV: Gọi các nhóm lên bảng trình bày nội
dung bảng của nhóm mình.


- GV: Đỏnh giỏ v hồn thiện kiến thức.


- HS: Chia líp thµnh 6 nhãm làn lợt
nghiên cứu các bảng theo sự hớng dẫn
cđa GV


- HS: Các nhóm trao đổi thống nhất ý
kin hoàn thnh ni dung các bảng.
i din nhúm trình bày nội dung
bảng của mình  Các nhóm khác bổ
sung.


<i><b>Bảng 40.1: Tóm tắt các qui luật di truyền.</b></i>


<b> Tên qui luật</b> <b> Nội dung</b> <b> Giải thích</b> <b> Ý nghĩa</b>


Phân li - Do sự phân li các


cặp nhân tố di


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

truyền trong sự


hình thành giao tử
nên mỗi giao tử chỉ
chứa 1 nhân tố
trong cặp.


trộn vào nhau .
- Phân li và tổ hợp
của cặp gen tương
ứng.


- Xác định tính trội
(thường tốt).


Phân li độc lập


- Phân li độc lập
của các cặp nhân tố
di truyền trong phát
sinh giao tử


- F2 có tỉ lệ mỗi
kiểu hình bằng tích
tỉ lệ của các tính
trạng hợp thành.


- Tạo biến dị tổ hợp


Di truyền liên
kết



- Các tính trạng do
nhóm gen liên kết
qui định được di
truyền cùng nhau.


- Các gen liên kết
cùng phân li với
NST trong phân
bào.


- Tạo sự di truyền ổn
định của các nhóm
tính trạng có lợi


Di truyền giới
tính


- Ở các lồi giao tử
tỉ lệ đực cái sấp sỉ
1:1


- Phân li và tổ hợp
của các cặp NST
giới tính.


- Điều khiển tỉ lệ đực
cái.


<i><b>Bảng 40.2:Những biến đổi cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân, giảm</b></i>
<i><b>phân</b></i>



<b>Các kì</b> <b> Nguyên phân</b> <b> Giảm phân 1</b> <b> Chức năng</b>


Kì đầu


- NST kép co ngắn, đóng
xoắn và dính vào sợi thoi
phân bào ở tâm động


- NST kép co ngắn,
đóng xoắn cặp NST
tương đồng tiếp hợp
theo chiều dọc, bắt
chéo.


- NST kép co lại thÊy
rõ số lượng NST kép
(đơn bội).


Kì giữa


- Các NST kép co ngắn
cực đại và xếp thành 1
hàng ở mặt xích phẳng
xích đạo của thoi phân
bào


- Từng cặp NST kép
xếp thành 2 hàng ở
mặt phẳng xích đạo


của thoi phân bào.


- Các NST kép xếp
thành 1 hàng ngang ở
mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào.
Kì sau - Từng NST kép chẻ dọc ở


tâm động thành 2 NST
đơn phân li về 2 cực của


- Các cặp NST kÐp
tương đồng phân li
độc lập về 2 cực của


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

tế bào. tế bào. của tế bào.


Kì cuối


Các NST đơn nằm gọn
trong nhân tố với số lượng
2n như ở tế bào mẹ.


Các cặp NST kép
nằm gọn trong nhân
với số lượng bằng
n(NST kép) bằng ½ ở
tế bào mẹ


Các NST đơn nằm gọn


trong nhân với số
lượng = n(NST đơn)


<i><b> </b></i>


<i><b> Bảng 40.4: Cấu trúc , chức năng của ADN, ARN và prôtêin.</b></i>
<b>Đại ptử Cấu trúc</b> <b> Chức năng</b>


ADN - Chuỗi xoắn kép.


- 4 loại nuclêơtíc:A,T,G,X


- Lưu trử thơng tin di truyền.
- Truyền đạt thông tin di truyền
ARN


- Chuỗi xoắn đơn.


- 4 loại nuclêơtíc:A,G,X,U


- Truyền đạt thơng tin di truyền.
- Vận chuyển axít amin.


- Tham gia cấu trúc ribơxơm.


Prơtêin



- Một hay nhiều chuỗi đơn
- 20 loại axít amin.



- Cấu trúc bộ phạân tế bào.


- Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất.
- Hc mơn điều hịa q trình trao đổi
chất.


- Vận chuyển cung cấp năng lượng.
<i><b>Bảng 40.5 : Các dạng đột biến.</b></i>


<b>Các loại đột biến</b> <b> Khái niệm</b> <b> Các dạng đột biến</b>


Đột biến gen. - Những biến đổi trong cấu trúc
ADN thường tại 1 điểm nào đó.


- Mất, thêm,thay thế một
cặp nuclêơtíc.


Đột biến cấu trúc
NST


- Những biến đổi trong cấu trúc
NST.


- Mất, lặp, đảo đoạn.
Đột biến số lượng


NST


- Những biến đổi về số lương
trong bộ NST



- Dị bội thể và đa bội thể.


<b>Hoạt dộng giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

(1 số câu).


+ Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 5.


- GV: Nhận xét hoạt động của hs và giúp
hoàn thiện kiến thức.


- HS: Tiếp tơc trao đổi nhóm, vận dụng
kiến thức vừa hệ thống ở hoạt động trên
để thống nhất ý kiến trả lời.


Câu 1:


+ Gen là khuôn mẫu để tổng hợp
mARN.


+ mARN là khuôn mẫu tổng hợp axít
amin  prơtêin.


Prơtêin chịu tác động mơi trường biểu
hiện thành tính trạng


Câu 2:


+ Kiểu hình là kết quả tương tác kiểu


gen và mơi trường.


+ Vận dụng: Bất kì 1 giống nào (kiểu
gen) muốn có năng xuất (số lượng -kiểu
hình) cÇn được chăm sóc tốt (điều kiện
ngoại cảnh)


Câu 3:


+ Người sinh sản muộn, đẻ ít con.
+ Không sử dụng phương pháp lai, gây
đột biến vì lí do xã hội.


Câu 5:


+ Chỉ nuôi cấy tế bào, mô trên môi
trường dinh dưỡng nhân tạo  cơ quan
hoµn chỉnh.


+ Rút ngắn thời gian tạo giống.


+ Chủ động tạo các cơ quan thay thế các
cơ quan bị hỏng ở người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Gv đánh giá sự chn bị hoạt động của nhóm.


<b>V. Dặn dị</b>

<b>: 2phót.</b>



- Hồn thành các câu hỏi vµ chn bị thi học kì I.



<i><b>..</b></i>


<i><b>………</b></i>


Ngày soạn: / / 2009.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng

<i><b>TiÕt 35: </b></i>

<b> KiĨm tra häc k× I</b>



<b>( Theo đề của sở GD&ĐT Hà Giang)</b>



<b>………..</b>


Ngày soạn: / / 2009.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng
<i><b>TIẾT 36: </b></i>


<b>GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG</b>


<b> CHỌN GIỐNG</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>



<i><b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng : </b></i>


- Trình bày được tại sao cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến.


- Nêu được một số phương pháp sư dụng tác nhân vật lí và hóa học để gây ĐB.


- Nêu được điểm giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể ĐB trong chọn giống


vi sinh vật và TV, gi¶i thích được tại sao có sự sai khác đó.


<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Rốn luyện kĩ năng tự nghiờn cứu với SGK và trao đổi theo nhúm.
<b>3/ Thái độ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>



1/ Giáo viên :


- Bảng phụ 1 (ghi nội dung về gây ĐB nhân tạo bằng tác nhân vật lí).
- Bảng phụ 2 (ghi nội dung về sử dụng ĐB nhân tạo trong chọn giống).
2/ Học sinh : Kiến thức và kẻ bảng vào vở.


<b>III/ Hot ng dy hc :</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trình bày khái niệm kỹ thuật gen và công nghệ gen? Nêu ứng dụng của công nghệ
gen?


<b>2/ Bài mới:</b>


<b>Hot ng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Néi dung</b>


<b>Hoạt động 1( 15 phót)</b>


<b>GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO BẰNG TÁC NHÂN VẬT LÍ</b>
- GV: Yêu cầu hs đọc SGK



để thực hiện mục  SGK.
- GV: Treo bảng phụ ghi
đáp án đúng để phõn tớch
cho hs thấy rừ cỏc tỏc nhõn
và vai trũ ca chng.


- HS: Đc SGK trao i, thảo
luận theo nhúm  thèng nhÊt ý
kiÕn


- HS: Đại diện các nhóm trả
lời các câu hỏi  Các nhóm
khác bổ sung và dưới sự chỉ
đạo của GV cả lớp nêu được
đáp án đúng.


<b>* Đáp án : </b>


+ Tia phóng xạ có khả năng
gây ĐB, vì nó xun qua các
mơ tác động trực tip hoc


<b>I. Gây ĐB nhân tạo bằng tác</b>
nhân vËt lÝ:


<b>Tác</b>
<b>nhân</b>


<b>Vai trị</b>
Các



tia
phóng


xạ


Khi xun qua
mơ, chúng tác
động trực tiếp hay
gián tiếp nên
ADN trong TB,
gây ĐB hoặc làm
chấn thương NST,
gây ĐB NST.
Tia tử


ngoại


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

gián tiếp lên ADN.


+ Chiếu tia phóng xạ với
cường độ và liều lượng thích
hợp vào hạt nảy mầm, đỉnh
sinh trưởng hoặc hạt phấn,
bầu nhụy hoặc mô TV nuôi
cấy để gây ĐB.


+ Dùng tia tử ngoại để xử lí
các đối tượng có kích thước
bé là vì nó khơng có khả năng


xun sâu như tia phóng xạ.
+ Sốc nhiệt là sự tăng hoặc
giảm nhiệt độ mt một cách
đột ngột. Sốc nhiệt có khả
năng gây ĐB là vì nó làm cho
cơ chế tự điển tiất cân bằng
cân bằng của cơ thể không
khởi động kịp, gây rối loạn sự
phân bào.


+ Sốc nhiệt thường gây ĐB số
lượng NST.


hạt phấn bằng
cách gây ĐB gen.


Sốc
nhiệt


Tăng giảm nhiệt
độ đột ngột làm
cho cơ chế tự điều
tiết cân bằng của
cơ thể không khởi
động kịp, gây
chấn thương bộ
máy di trun, tổn
thương thoi vơ
sắc, rối loạn phân
bào, phát sinh ĐB


số lương NST.


<b>Hoạt động 2( 10 phót) </b>


<b>GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO BẰNG TÁC NHÂN HÓA HỌC</b>
- GV: Cho hs đọc mục III


SGK để trả lời các câu hỏi
sau :


+ Tại sao khi thấm vào TB,
một số hóa chất lại gây ĐB
gen ?


+ Dựa vào đâu mà người ta


- HS: Nghiên cứu thông
tin SGK, thảo luận theo
nhóm bµn  cử đại diện
trình bµy câu trả lời.


- HS: Đại diện một vài
nhóm phát biu ý kin.


<b>II. Gây ĐB nhân tạo bằng tác</b>
<b>nhân hóa học:</b>


- Hóa chất: EMS, NMU, NEU,
Côsixin



- Phơng pháp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

hi vng cú thể gây những
ĐB theo ý muốn ?


+ Tai sao dùng cônsixin lại
gây được các thể đa bội ?
+ Các ĐB và các thể đa bội
được tạo ra theo phương
pháp nào ?


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.


- HS: Nhãm kh¸c nhËn
xÐt, bỉ sung.


trëng.


- Kết quả: Dung dịch hóa học
tác động lên phân tử ADN làm
thay thế, thêm hoặc mất một cặp
Nu hay cản trở sự hình thành
thoi phân bào.


<b>Hoạt động 3( 15 phót) </b>


<b>SỬ DỤNG ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG</b>
- GV: Cho hs nghiên cứu


thông tin SGK tr¶ lêi câu


hỏi:


+ Ngời ta sử dụng các thể
ĐB trong chọn giống vsv và
cây trồng theo hớng nào?
tại sao?


+ Tại sao ngời ta ít sư dơng
§B trong chän gièng vËt
nu«i?


- GV lưu ý: HS cần nghiên
cứu kĩ SGK để thấy được
khó khăn trong gây ĐB ở
ĐV, nhất là ĐV bậc cao.


- HS: Nghiên cứu th«ng
tin SGK, trả lời 2 câu hỏi :
<b>* Đáp án :</b>


- Người ta sử dụng các thể
ĐB trong chọn giống vi
sinh vật và cây trồng theo
các hướng :


+ Đối với VSV. Chọn các
thể ĐB nhân tạo : có các
hoạt tính cao, sinh trưởng
mạnh để tăng sinh khối,
giảm sức sống (có vai trì


như một kháng ngun).
+ Đối với cây trồng.
Người ta sử dụng trực tiếp
các thể ĐB để nhân lên
hoặc chọn lọc trong các tổ


<b>III. Sö dụng ĐB nhân tạo</b>
<b>trong chän gièng:</b>


<b>Chọn</b>
<b>giống vi</b>
<b>sinh vật</b>
<b>Chọn</b>
<b>giống</b>
<b>cây</b>
<b>trồng</b>
Giống
nhau


Sử dụng các thể đột
biến để chọn giống
Khác


nhau


- Chọn các
thể ĐB
nhân tạo
có hoạt
tính cao.


- Chọn các
thể ĐB
sinh


trưởng
mạnh để


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.


hợp lai để tạo giống mới.
+ Người ta ít sử dụng
phương pháp gây ĐB
trong chọn giống vật ni
là vì cơ quan sinh s¶n của
chúng nằm sâu trong cơ
thể, chúng phản ứng rất
nhanh và dễ bị chết khi xử
lí bằng các tác nhân lí hóa.
- HS: Líp nhËn xÐt, bæ
sung.


tăng sinh
khối (VK,
nấm men).
- Chọn các
thể ĐB
giảm sức
sống, có
vai trog
như một


kháng
nguyên.


tạo giống
mới.
- Dùng
thể ĐB
có ưu
điểm
từng mặt
khi lai
với nhau,
giống
mới.
- Sử
dụng thể
đa bội
tạo ra
giống
cây trồng
có năng
suất tốt.
* Ghi nhí: sgk.


<b>IV/</b> <b>Kiểm tra đánh giá</b>

<b> : </b>

<b>3 phót</b>

.



- Cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên các néi dung chính.
- Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 98.


<b>V/</b> <b>Dặn dị</b>

<b> : </b>

<b>2 phót</b>

<b>.</b>




- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời câu hỏi 2, 3 SGK trang 98.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

………


Ngày soạn: / / 2009.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng
<b>TIẾT 37: </b>


<b>THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ </b>


<b>DO GIAO PHỐI GẦN</b>



<b>I/ Mục tiêu :</b>


<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :</b>


- Hiểu và trình bày được ngun nhân thối hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao
phấn và giao phối gần ở ĐV, vai trị của 2 trường hợp trên trong chọn giống.


- Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn (cây ngô).
<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Rèn luyện kĩ năng tự nghiên cứu với SGK, trao đổi theo nhóm và quan sát, phân
tích để thu nhận kiến thức từ các hinhg vẽ.


<b>3/ Thái độ:</b>



- GD ý thức học tập bộ nơn và tính tư duy sáng tạo.
<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>


1/ Giáo viên :


- Tranh phóng to hình 34.13 SGK
2/ Học sinh : Chuẩn bị bài theo vë bài tập
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>


<b>1/ KiÓm tra bài cũ: không.</b>
<b>2/ Bài mới:</b>


<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hot động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


<b>HIỆN TƯỢNG THỐI HĨA</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>thụ phấn ở cây giao phấn :</b></i>
- GV cho HS đọc SGK, quan
sát tranh phóng to hình 43.1
SGK, thảo luận theo nhóm để
thực hiện SGK.


<i><b>2/ Hiện tượng thối hóa do</b></i>
<i><b>giao phối gần ở động vật :</b></i>
- Yêu cầu HS Q/s tranh phóng
to hình 34.2 SGK và nghiên
cứu SGK để trả lời câu hỏi :
+ Giao phối gần là gì ?



+ Hậu quả của giao phối gần ?


- HS thực hiện theo yêu
cầu của GV.


Qua thảo luận, dưới sự
chỉ đạo của GV, các
nhóm nêu lên được :


- HS Q/s tranh, nghiên
cứu SGK, trao đổi theo
nhóm và cử đại diện trình
bày. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


- Giao phối giửa con cái
sinh ra trong cùng một
cặp bố mẹ,hoặc giữa bố
mẹ với con cái


-Quái thai, dị tật bẩm sinh


<b>ở thực vật và động vật: </b>
- Ở thực vật; Cây ngô tự
thụ phấn sau nhiều thế hệ
thấy chiều cao cây giảm,
bắp dị dạng ít hạt…


- Ở động vật: Thế hệ con


cháu sinh trưởng phát
triển yếu, quái thai dị tật
bẩm sinh…


* Lí do thối hố:


+ Ở thực vật: do tự thụ
phấn ở cây dao phấn.
+ Ở động vật: Do giao
phối gần.


b, Khái niệm:


- Thoái hoá: Là hiện
tượng các thế hệ con
cháu có sức sống kém
dần, bộc lộ tính trạng
xấu, năng xuất giảm…
- Giao phối gần: là sự GP
giữa con cái sinh ra từ 1
cặp bố mẹ hoặc giữa bố
mẹ với con cái.


<b>Hoạt động 2:</b>


<b> NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƯỢNG THỐI HĨA</b>
- u cầu HS trả lời hai câu


hỏi sau :



+ Thể đồng hợp và thể dị hợp
biến đổi như thế nào qua các
thế hệ tự thụ phấn hoặc giao


- HS Q/s hình 34.3 SGK,
tìm hiểu mục II SGK,
thảo luận theo nhóm để
thống nhất câu trả lời.
Một vài nhóm trình bày


<b>2.Nguyên nhân: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

phối gần.


+ Tại sao tự thụ phấn ở cây
giao phấn và giao phối gần ở
ĐV lại gây ra hiện tượng thối
hóa ?


- GV giải thích cho HS : Một
số loài thực vật tự thụ phấn
cao độ (cà chua, đậu Hà lan...)
hoặc thường xuyên giao phối
gần (chim bồ câu, cu gáy...)
khơng bị thối hóa khi tự thụ
phấn hay giao phối gần. Vì
chúng đang có những cặp gen
đồng hợp không gây hại cho
chúng.



kết quả thảo luận của
nhóm, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung và dưới
sự chỉ đạo của GV, cả lớp
cùng xây dựng đáp án.
<b>* Kết luận : </b>


- Đồng hợp tăng, dị hợp
giảm


- Thể đồng hợp biểu hiện
bằng các tính trạng có hại.


<b>Hoạt động 3: </b>


<b>VAI TRÒ CỦA PHƯƠNG PHẤP TỰ THỤ PHẤN BẮT BUỘC VÀ GIAO PHỐI CẬN HUYẾT</b>
<b>TRONG CHỌN GIỐNG</b>


- Cho HS đọc SGK, thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi
SGK.


+ Tại sao tự thụ phấn bắt buộc
và giao phối gần gây ra hiện
tượng thối hóa nhưng những
phương pháp này vẫn được
người ta sử dụng trong chọn
giống ?


- HS đọc SGK, thảo luận


theo nhóm, thống nhất câu
trả lời.


- Dưới sự hướng dẫn của
GV, các nhóm thảo luận
và cùng xây dựng đáp án.


<b>3. Vai trò của phương</b>
<b>pháp tự thụ phán bắc</b>
<b>buộc và giao phối gần </b>
- Củng cố một số tính
trạng mong muốn


-Tạo dịng thuần có cặp
gen đồng hợp.


- Phát hiện gen xấu để
loại bỏ ra khỏi quàn thể.
- Chuẩn bị lai khác dồng
để tạo ưu thế lai.


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>V/ Dặn dò : </b>


- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài, chuẩn bị bài “Ưu thế lai.”
Ngày soạn: / / 2009.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng




<b> TIẾT 38: </b>


<b>ƯU THẾ LAI</b>



<b>I/ Mục tiêu :</b>



<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :</b>


- Trình bày được khái niệm ưu thế lai, cơ sở DT của hiện tượng ưu thế lai, lí do
khơng dùng cơ thể lai F1 để nhân giống, các biện pháp duy trì ưu thế lai.


- Trình bày được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai.


- Hiếu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ
thể lai kinh tế ở nước ta.


<b>2/ Kĩ năng : </b>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu với SGK.
<b>3/ Thái độ:</b>


- GD ý thức trong học tập bộ mơn và tìm hiểu những kiến thực tế trong địa phương.


<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>



1/ Giáo viên :Tranh phóng to hình 35 SGK
2/ Học sinh :Chuẩn bị bài theo vở bài tập



<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>



1. Bài cũ:


- Thế nào là hiện tượng thối hố? Cho ví dụ.


- Ngun nhân của hiện tượng thối? Vai trị của tự thụ phấn và giao phối gần?
2. Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI</b>
- GV cho HS đọc mục I


SGK, trả lời câu hỏi :
+ Ưu thế lai là gì ? Cho ví


- HS Q/s tranh, đọc mục I
SGK, trao đổi theo nhóm
để xác định câu trá lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

dụ về ưu thế lai ở thực vật
và động vật.


(Ví dụ : Cây và bắp ngơ
của con lai F1 vượt trội


cây và bắp ngô của 2 cây
làm bố mẹ).



Một vài HS trình bày kết
quả thảo luận của nhóm
mình, HS khác bổ sung
để cung xây dựng được
đáp án chung.


.


+ Ưu thế lai là hiện tượng con
lai F1 có sức sống cao hơn,


sinh trưởng nhanh, phát triển
mạnh, chống chịu tốt, các tính
trạng về hình thái và năng suất
cao hơn trung bình giữa hai bố
mẹ hoặc vượt trội cả hai bố
mẹ.


<b>Hoạt động 2: NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI </b>
- GV : Người ta cho rằng,


các tính trạng số lượng do
gen trội quy định. Ở hai
dạng bố mẹ thuần chủng,
nhiều gen lặn ở trạng thái
đồng hợp biểu lộ một số
đặc điểm xấu.


Khi lai chúng với nhau,
các gen trội có lợi mới


được biểu hiện ở F1 . Ví


dụ : P: AABBCC X
aaBBcc



F1 : AaBbCc


Ỏ các thế hệ sau cặp gen
dị hợp giảm dần, ưu thế
lai cũng giảm dần.


- Hs theo dõi GV giảng
bài, thảo luận theo nhóm
trả lời 2 câu hỏi của
SGK.


+ Khi lai hai dịng thuần
thì ưu thế lai biểu hiện rõ
nhất. Vì các gen trội có
lợi được biểu hiện ở F1 .


+ Ở thế hệ F1 ưu thế lai


biểu hiện rõ nhất, sau đó
giảm dần. Vì ở F1 tỉ lệ các


cặp gen dị hợp cao nhất
và sao đó giảm dần.



<i><b>2. Nguyên nhân : </b></i>


- Cơ thể con lai F1 tập trung


các gen trội có ở bố và mẹ.
- Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở
F1 sau đó giảm dần qua các thế


hệ.


<b>Hoạt động 3: CÁC BIỆN PHÁP TẠO ƯU THẾ LAI </b>
Giáo viên giảng giải,


thuyết trình theo nội dung
SGK


+ Tạo ưu thế lai ở cây


- HS nghe hiểu và ghi nội
dung chính vào vở học


<i><b>a, Phương pháp tạo ưu thế </b></i>
<i><b>lai ở cây trồng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

trồng bằng phương pháp
nào?


+ Nêu VD cụ thể?


- Hoàn thiện kiến thức


cho HS.


- Trả lời


- Lai khác thứ: Để kết hợp
giữa tạo ưu thế lai và tạo
giống mới.


<i><b>b, Phương pháp tạo ưu thế </b></i>
<i><b>lai ở vật nuôi.</b></i>


* Lai kinh tế: Là cho giao phối
giữa cặp vật ni bố mẹ thuộc
2 dịng thuần khác nhau rồi
dùng con lai F1 làm sản phẩm


không dùng làm giống.
<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : </b>


- Yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên được khái niệm ưu thế lai,
nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai và phương pháp tạo ưu thế lai.


- Cho HS làm bài tập : Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau :
1/ Ưu thế lai là gì ?


a) Con lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt.


b) Các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn so với bố mẹ.
c) Có khả năng sinh sản vượt trội so với bố mẹ.



d) Cả a và b.


Đáp án : d
<b>V/ Dặn dò : </b>


- Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài.


- Trả lời các câu hỏi và bài tập 1, 2, 3 SGK trang 104.
- Chuẩn bị trước bài mới : Các phương pháp chọn lọc.


Ngày soạn: / / 2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng
<i><b>TIẾT 39: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>I/ Mục tiêu :</b>


<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :</b>


- Trình bày được phương pháp chọn lọc hàng loạt một lần và nhiều lần, thích hợp
cho việc sử dụng với đối tượng nào, những ưu nhược điểm của phương pháp chọn
lọc này.


- Trình bày được phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu thế và nhược điểm so với
phương pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng với đối tượng nào.


<b>2/ Kĩ năng : </b>


- Rèn kĩ năng quan sát, tự nghiên cứu với SGK và thảo luận theo nhóm.


<b>3/ Thái độ:</b>


- GD ý thức học tập và tính sáng tạo tìm tịi, yêu khoa học.
<b>II/ Phương tiện dạy học : </b>


<i>1/ Giáo viên : </i>


- Tranh phóng to hình 36.1,2 SGK.
<i>2/ Học sinh :</i>


- Chuẩn bị bài theo vở bài tập
<b>III/ Hot ng dy hc :</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- Ưu thế lai là gì?Nguyên nhân của hiện tợng u thế lai?
- Nêu phơng pháp tạo u thế lai ở cây trồng, vật nuôi?
<b>2/ Bài mới:</b>


<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hot động của học sinh</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1(15 phót) </b>


<b>VAI TRÒ CỦA CHỌN LỌC TRONG CHỌN GIỐNG</b>
- GV: Yêu cầu HS nghiên


cứu mục I SGK


+ Nêu vai trò của chọn lọc
trong chọn giống?



- GV gợi ý cho HS :


+ Chọn lọc để có giống
phù hợp nhu cầu con


- HS: Độc lập nghiờn cứu
SGK, trao đổi thống nhất ý
kiến


Đại diện một vài hs báo cáo,
hs khác bổ sung.


<b>* Kết luận : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

người.


+ Chọn lọc để phục hồi
giống đã thối hóa.


+ Trong lai tạo giống và
chọn giống ĐB, BD tổ
hợp, ĐB cần được đánh
giá, chọn lọc qua nhiều thế
hệ thì mới có giống tốt.
- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.


+ Vai trò của chọn lọc trong
chọn giống là để phục hồi lại
các giống đã thối hóa, đánh
giá chọn lọc đối với các dạng


mới tạo ra, nhằm tạo ra giống
mới hay cải tiến giống cũ.


tạo giống cũ.


<b>Hoạt động 2(15 phót) </b>
<b>CHỌN LỌC HÀNG LOẠT</b>
- GV: Cho HS đọc SGK,


quan sát hình 36.1 để trả
lời câu hỏi môc  SGK.
trang 106.


- GV : So sánh 2 sơ đồ để
rút ra sự sai khác : chọn
lọc hàng loạt 1 lần bắt đầu
thực hiện ở năm 1, trên đối
tượng ban đầu ; chọn lọc
hàng loạt 2 lần bắt đầu ở
năm 2 trên đối tượng đã
qua chọn lọc ở năm 1. Về
biện pháp tiến hành chọn
lọc 1 lần và 2 lần giống
nhau.


- HS: Quan sát hình 36.1 SGK,
đọc mục II, thảo luận nhóm, cử
đại diện trình by kt qu, nêu
cách tiến hành.



- HS: Cỏc nhúm khác nhËn xÐt,
bổ sung.


<i><b>2. Chọn lọc hàng loạt</b></i>


- Là dựa trên kiểu hình
chọn ra một nhóm cá
thẻ phù hợp nhất với
mục tiêu chọn lọc để
làm giống.


- Tiến hành: Gieo
giống khởi đầu  chọn
những cây ưu tú và hạt
thu hoạch chung để
giống cho vụ sau  so
sánh với giống ban đầu
và giống


<b>Hoạt động 3( 10 phót) </b>
<b>CHỌN LỌC CÁ THỂ</b>
- GV: Yêu cầu HS quan sát


tranh phóng to hình 36.2
SGK và đọc mục III SGK


- HS: Quan sát tranh đọc SGK,
thảo luận nhóm bµn, cử đại diện
trình bày kết quả thảo luận của



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

để nêu lên được :


+ Thế nào là chọn lọc cá
thể ?


- GV: Chèt l¹i kiĨn thøc.


nhóm.


- HS: líp nhËn xÐt, bỉ sung.


thể tốt, nhân lên một
cách riêng rẽ theo từng
dịng. Nhờ đó, KG của
mỗi cá thể được kiểm
tra.


* Ghi nhí: sgk.
<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 3 phót.</b>


- Cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài, phân biệt được chọn lọc hàng loạt và chọn
lọc cá thể.


<b>V/ Dặn dị : 2 phót.</b>


- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2 SGk trang 107.


- Chuẩn bị trước bài mới : Thành tựu chọn giống ở Việt Nam.



……….


Ngày soạn: / / 2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng
<i><b>TIẾT 40: </b></i>


<b>THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG Ở VIỆT NAM</b>



<b>I/ Mục tiêu : </b>


<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :</b>


- Trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật ni và cây
trồng.


- Trình bày được phương pháp được xem là cơ bản trong chọn giống cây trồng.
- Trình bày được phương pháp chủ yếu dùng trong chọn giống vật nuôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- Rèn luyện kĩ năng tự nghiên cứu với SGK và trao đổi theo nhóm.
<b>3/ Thái độ: </b>


- GD ý thức học tập và tư duy trong học tập bộ môn.
<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>


<i>1/ Giáo viên :</i>


- Chuẩn bị bảng phụ ghi nội dung về các dạng gây đột biến nhân tạo.
<i>2/ Học sinh :</i>



- Sgk, vë ghi.


<b> III/ Hoạt động dạy học :</b>
<b>1/ KiĨm tra bµi cị:</b>


- Chän läc cã vai trò gì trong chọn giống?
- Nêu phơng pháp chọn lọc hàng loạt?
<b>2/ Bài mới:</b>


<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hot động của học sinh</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1 (20 phót) </b>


<b>THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG</b>
- GV: Dựa vào các quy luật di


truyền, biến dị, kĩ thuật phân tử,
tế bào, ở Việt Nam đã tạo ra
hàng trăm giống cây trồng mới,
thông qua 4 phương pháp chủ
yếu.


- GV yêu cầu học sinh làm việc
nhóm ttả lời câu hỏi?


+ Nước ta thành công trong
chọn giống cây trồng bằng
những phương pháp nào? mỗi
phương pháp cho một vài ví dụ?
- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.



- HS: Nghiên cứu SGK, thảo
luận nhóm thèng nhÊt ý kiÕn
để nêu lên được :


+ Gây ĐB nhân tạo trong
chọn giống cây trồng.


+ Những thành tựu thu được
từ gây ĐB nhân tạo cây trồng
ở Việt Nam.


- HS: Các nhóm khác bổ
<b>sung. </b>


<i><b>1.Thành tựu chọn</b></i>
<i><b>giống cây:</b></i>


- Gây đột biến nhân
tạo


- Lai hữu tính


- Kết hợp gây đột
biến với lai hữu tính
- Tạo ưu thế lai
- Tạo giống đa bội
thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI</b>


- GV phân tích cho HS : Lai


giống là phương pháp chủ yếu
để tạo nguồn biÕn dÞ cho chọn
giống mới, cải tạo giống có năng
suất thấp và tạo ưu thế lai.


- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
mục II SGK để trình bày được :
+ Các thành tựu chọn giống vật
nuôi ở Việt Nam?


- GV phân tích cho HS thấy
rằng : Trong chọn giống vật
ni, lai giống là phương pháp
chủ yếu vì nó tạo ra nguồn BD
tổ hợp cho tạo giống mới, cải
tạo giống có năng suất thấp và
tạo ưu thế lai.


- HS: Nghiờn cứu SGK, trao
đổi thống nhất ý kiến đại diện
trỡnh bày kết quả.


+ Trong tạo giống mới .
+ Cải tạo giống địa phương.
+ Tạo giống ưu thế lai (giống
lai F1).


+ Ni thích nghi các giống


nhập nội.


+ Ứng dụng công nghệ sinh
học trong công tác giống.
- HS: Líp nhËn xÐt, bỉ sung.


<i><b>2. Thành tựu chọn </b></i>
<i><b>giống vật nuôi</b></i>
- Tạo giống mới
- Cải tạo giống địa
phương


- Tạo giống ưu thế
lai


- Ni thích nghi các
giống nhập nội


- Ứng dụng công
nghệ sinh học trong
công tác giống


<b>VI/ Kiểm tra đánh giá : 4 phót.</b>


- Cho HS đọc lại phần tóm tắt cuối bài và nhắc lại được các thành tựu trong chọn
giống cây trồng và trong chọn giống vật nuôi.


- HS làm bài tập 3 :


<i>1/ Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau. </i>



Trong chọn giống cây trồng ở Việt Nam đã sử dụng những phương pháp nào ?
a) Gây đột biến nhân tạo.


b) Lai hữu tính để tạo BD tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có.
c) Tạo giống ưu thế lai (ở F1).


d) Tạo giống đa bội thể.


e) Tạo giống bằng nuôi cấy mô.


Đáp án : a, b, c và d.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>V/ Dặn dị : 1 phót.</b>


- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK trang 111.


- Chuẩn bị bµi: Thực hành : Tập dượt thao tác giao phấn.


……….
Ngày soạn: / / 2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
<i><b>TIẾT 41: </b></i>


<b>THỰC HÀNH</b>



<b> TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN</b>




<b>I/ Mục tiêu :</b>



<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :</b>


- Nắm được các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn.
- Củng cố kiến thức lí thuyết về lai giống.


<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Rốn luyện cỏc kĩ năng thực hành lai lỳa bằng phương phỏp cắt vỏ trấu.
<b>3/ Thái độ: </b>


- GD ý thức học tập và t duy trong học tập bộ mơn.
- GD tình u thiên nhiên đất nớc.


<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>



- Tranh phóng to hình 38 SGK.


- Hai giống lúa và hai giống ngơ có cùng thời gian sinh trưởng, nhưng khác rõ rệt về
chiều cao cây, màu sắc, kích thước hạt.


- Kéo, kẹp nhỏ, bao cách li, ghim, cọc cắm, nhãn ghi công thức lai, chậu vại để trồng
cây (đối với lúa), ruộng trồng các giống ngô mang lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>1/ Kiểm tra bài cũ: không.</b>
<b>2/Bài mới:</b>


<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



<b>Hoạt động 1(15 phót)</b>


<b>QUAN SÁT THAO TÁC GIAO PHẤN</b>
- GV: Chia lớp thành các nhóm nhá tõ


3-4 hs tiÕn hµnh lµm thí nghiệm.


- GV: Yêu cầu các nhóm nêu cách tiến
hành giao phấn ở c©y lóa.


- GV: Chỉ trên tranh phóng to hình 38
SGK để giải thích cho hs :


+ Các kĩ năng chọn cây, bông hoa, bao
cách li và dụng cụ để giao phấn.


+ Tiếp đó GV biểu diễn các kĩ năng giao
phấn trước HS.


- GV: Lu ý : CÇn lùa chän c©y mĐ tríc
khi giao phÊn.


- HS: Quan sát tranh, thảo luận nhúm nêu
đợc các bớc tiến hành giao phấn cho cõy.
Gồm cú :


- Bíc 1: Chän c©y mĐ.


- Bớc 2: Khử nhị đực ở cây mẹ.


- Bớc 3: Thụ phấn.


+ Cắt vỏ trấu để lộ rõ nhị đực, dùng kẹp
để rút bỏ nhị đực, bao bông lúa bằng giấy
kính mờ (có ghi ngày và tên người thực
hiện)


+ Nhẹ tay nõng bụng lỳa cho phấn ra
khỏi chậu nước và lắc nhẹ lờn bụng lỳa
đã khử nhị đực


+ Bao bằng giấy kính mờ và buộc thẻ có
ghi ngày tháng, người thực hiện, công
thức lai.


<b>Hoạt động 2(15 phót) </b>


<b>TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN</b>
- GV: Chuẩn bị các khóm lúa dung làm


mẹ từ chiều hơm trước, có thể đánh lúa
vào chậu để ®ưa đến lớp.


- GV lưu ý HS :


+ Cần cẩn thận, khéo léo trong công tác
khử đực, bao bông lúa bằng giấy mờ để
tránh giao phấn và tổn thương các hoa để
bị cắt một phần vỏ trấu.



- HS: Dưới sự hướng dẫn của GV, thực
hiện các thao tác giao phấn theo các bước
đã nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

+ Chọn bông lúa của cây làm bố có hoa
nở để rũ phấn vào nhụy của hoa đã khử
nhÞ đực thì có hiệu quả cao.


- GV: Theo dõi, giúp đỡ và động viên các
nhóm làm thí nghiệm.


<b>Hoạt động 3 (10 phút)</b>
Báo cáo thực hành
- GV: Yêu cầu hs làm báo cáo thu hoạch:


+ Trình bày đợc các thao tác giao phấn.
+ Phân tích đợc ngun nhân thành cơng
và cha thành cơng t bi thc hnh.


- GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo.


- HS: Các nhóm tiến hành làm báo cáo dựa
theo yêu cầu của Gv.


+ Các nguyên nhân:
+ Thao tác.


+ Điều kiện tự nhiên


+ Lựa chọn cây mẹ và hạt phấn.



<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 3 phót.</b>



- Cho HS nhắc lại tiến trình thao tác giao phấn.


- HS viết thu hoạch về nội dung và kết quả thực hiện các thao tác giao phấn.
- Gv nhËn xÐt giê thùc hµnh.


<b>V/ Dặn dị : 2 phót.</b>



- Theo dõi tiếp sự phát triển tạo thành hạt và quả lúa.


- Ôn lại bài 37 để chuẩn bị kiến thức cho bài 39 “ Thực hành : Tìm hiểu thành tựu
chọn giống vật nuụi v cõy trng.


- Su tầm giống bò, lợn, cây trồng có năng suất cao.


.


Ngy son: / / 2010.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i><b>TIẾT 42: </b></i>


<b>THỰC HÀNH </b>



<b>TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG</b>


<b>VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG</b>



<b>I/ Mục tiêu :</b>



<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :</b>


- Sưu tầm tư liệu.


- Trưng bày tư liệu theo chủ đề.
<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để rút ra kiến thức từ các tư liệu và làm báo
cáo.


<b>3/ Thái độ: </b>


- GD ý thức học tập và tư duy trong học tập.


<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>



- Tranh ảnh, sách báo dùng để t×m hiểu thành tựu chọn giống cây trồng và vật nuôi :
+ 1 tranh hoặc ảnh về các giống bò nổi tiếng trên thế giới và ở Việt Nam, bò lai F1.


+ 1 tranh hoặc ảnh về các giống lợn nổi tiếng trên thế giới và ở Việt Nam, lợn lai F1.


+ 1 tranh hoặc ảnh về sự thay đổi tỉ lệ các phần của cơ thể bò và lợn do chọn giống
tiến hành theo các hướng khác nhau.


+ 1 tranh hoặc ảnh về các giống vịt nổi tiếng trên thế giới và ở Việt Nam, vịt lai F1.


+ 1 tranh hoặc ảnh về các giống gà nổi tiếng ở Việt Nam và giống nhập nội, gà lai
F1.


+ 1 tranh hoặc ảnh về một số giống cá trong nước và nhập nội, cá lai F1.


+ 1 tranh hoặc ảnh về giống lúa và giống đậu tương (hoặc lạc, dưa).


+ 1 tranh hoặc ảnh về lúa ngô lai.


- Bảng phụ ghi nội dung bảng 39 SGK.


<b>III/ Hoạt động dy hc :</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ: không.</b>
<b>2/ Bài mới:</b>


<b>Hot động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>SẮP XẾP CÁC TRANH THEO CHỦ ĐỀ </b>
- GV: Cho các nhóm hs (3- 4 hs) sắp


xếp các tranh của nhóm (mang theo)
theo chủ đề.


- GV: Quan sát nhận xét tranh của các
nhóm theo chủ đề.


- HS: Trao đổi theo nhóm và sắp xếp các
tranh theo chủ đề :


+ Thành tựu chọn giống vật ni, có đánh
số thứ tự các tranh.


+ Thành tựu chọn giống cây trồng có đánh
số thứ tự các tranh.


- HS: Trình bày chủ đề tranh của nhóm
- HS: Nhóm khác bổ sung.



<b>Hoạt động 2(20 phót) </b>


QUAN SÁT, SO SÁNH VỚI CÁC KIẾN THỨC LÍ THUYẾT
- GV: Yêu cầu hs quan sát, phân tích các


tranh và so sánh với kiến thức đã học để
thực hiện SGK.


- GV: Gọi hs đại diện các nhóm lên
bảng hồn thành bảng 39.


- GV: Chốt lại đáp án đúng.


- HS: Quan sát tranh, thảo luận theo nhóm,
cử đại diện trình bày kết qu tho lun.
- HS: Đại diện lờn bảng để điền và hồn
thành bảng (có nội dung bảng 39 SGK).
+ Lu ý: một hs điền vào cột “Hướng dẫn sử
dụng” và một hs điền vào cột “Tính trạng
nổi bật”.


- HS: Cả lớp theo dõi, bổ sung và cùng xây
dựng đáp án đúng.


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : </b>

<b>3 phót.</b>


- GV u cầu hs trình bày tóm tắt về thành tựu chọn giống cây trồng và thành tựu
về chọn giống vật nuôi .



- Cho biết ở địa phương em hiện đang nuôi, trồng những giống mới nào ?


<b>V/ Dặn dũ :</b>

<b>2 phút.</b>
- Chuẩn bị bài mới.


Ngy son: / / 2010.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i><b> TIẾT 43 :</b></i>


<b> MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI</b>

<b>I/Mục tiêu :</b>



<b>1/Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng : </b>


- Phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, các loại môi trường sống của
sinh vật.


- Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố sinh thái hữu sinh.
- Trình bày được khái niệm về giới hạn sinh thái.


<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích, thu nhận kiến thức từ các hình vẽ, kĩ năng
thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu với SGK.


<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>



<i><b>1/ Giáo viên : Tranh phóng to hình 41 sgk.</b></i>
<i><b>2/ Học sinh :Chuẩn bị bài theo vë bài tập</b></i>

<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>




<b>1/ kiÓm tra bài cũ: không.</b>
<b>2/ Bài mới:</b>


<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hot động của học sinh</b> <b>Néi dung</b>


<b>Hoạt động 1(15 phót) </b>


<b>MƠI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT</b>
- GV: Treo tranh phóng


to hình 41.1 SGK/118
yªu cÇu hs quan sát kết
hợp với nghiên cứu thông
tin SGK trả lời các
câu hỏi :


+ Môi trường là gỡ ?có
mấy loại môi trờng?
+ in tiếp nội dung vào
các ô trống bảng 41.1


- HS: Quan sát tranh h×nh
41.1sgk, nghiên cứu thông tin
thảo luận theo nhóm hồn
thành bảng 41.1 và cử đại diện
trình bày kết quả.


+ Bảng về môi trường sống của
sinh vật



<b>STT Tên sinh</b>
<b>vật</b>


<b>Môi trường</b>
<b>sống</b>


<b>I. Môi trường sống</b>
<b>của sinh vật : </b>


- Là nơi sống của sinh
vật và tất cả những gỡ
bao quanh chỳng có tác
động trực tiếp hoặc
gián tiếp lên sự sống,
phát triển và sinh sản
của sinh vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

SGK cho phù hợp.


- GV: Nhận xét chốt lại
đáp án đúng.


1 Cây hoa


hồng


Đất và
khơng khí



2 Cá chép Nước


3 Sâu rau Sinh vật


4 Chim sẻ Mặt đất và
k. khí


5 Cá voi Nước


6 Giun


đũa


Sinh vật


... .... ....


- HS: Nhãm kh¸c nhËn xÐt, bỉ
sung.


cơ bản:


- Mơi trường nc
- Mụi trng trên mặt
t không khí.


- Mi trường trong đất
- Mụi trường sinh vật


<b>Hoạt động 2(15 phót) </b>



<b>TÌM HIỂU CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI CỦA MƠI TRƯỜNG</b>
- GV: Cho hs nghiên cứu


thông tin sgk trả lời câu
hỏi:


+ Nhân tố sinh thái là gì?
+ Thế nào là nhân tố vô
sinh và hữu sinh?


+ Hoàn thành bảng 41.2
sgk


- GV: Chèt l¹i đáp án
đúng.


- GV: Giải thích thêm
cho HS : Ảnh hưởng của
các nhân tố sinh thái tới
SV tùy thuộc vào mức
tỏc ng ca chỳng.


- HS: Nghiên cứu thông tin sgk
tho luận theo nhóm thèng
nhÊt ý kiÕn.


- HS: §ại diện báo cáo kết quả.


* Đáp án :



Bảng 41.2 SGK trang 119


<b>Nhân</b>
<b>tố sinh</b>


<b>thái</b>


<b>Nhân tố hữu sinh</b>
<b>Nhân tố</b>


<b>con</b>
<b>người</b>


<b>Nhân tố</b>
<b>các SV</b>


<b>khác</b>


Ánh
sáng


Khai thác
thiên
nhiên


Cạnh
tranh


Nhiệt Xây Hữu



<b>2. Các nhân tố sinh</b>
<b>thái của môi trường:</b>
- Là những yếu tố của
môi trường ảnh hưởng
lên đời sống sinh vật.
- Có 2 nhóm nhân tố
chính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

độ dựng
nhà, cầu


đường


sinh


Nước Chăn


ni,
trồng trọt


Cộng
sinh
Độ ẩm Tàn phá


mơi
trường


Hội sinh



... ... ...


- HS: Nhãm kh¸c bỉ sung.
<b>Hoạt động 3(10 phót)</b>
<b> GIỚI HẠN SINH THÁI</b>
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu


sgk và quan sát hình 41.2 sgk
tr¶ lêi c©u hái :


+ Thế nào là giới hạn sinh thái
?


- GV: NhËn xÐt.


- GV: Đa ra một số ví dụ về
giới hạn sinh thái của một số
loài động vật.


- HS: Nghiên cứu mục III
sgk, quan sát hình 41.2 sgk
trả lời câu hỏi.


+ Giới hạn sinh thái là..
+ Ví dụ cá rô phi giới hạn từ:
5 42C


- HS: Lớp nhËn xÐt, bæ sung.


<b>3. Giới hạn sinh</b>


<b>thái: </b>


- Giới hạn chịu
đựng của cơ thể
sinh vật đối với một
nhân tố sinh thái
nhất định gọi là giới
hạn sinh thái.
* Ghi nhí: sgk.
<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 3 phót.</b>


- Yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời câu hỏi 2 và 4 SGK trang 121.


<b>V/ Dặn dị : 2 phót.</b>


- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 3 SGK trang 121.


- Chuẩn bị trước bài mới : Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật. ( Kẻ trước
bảng 42.1 “Ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây” vào vở bài tập)


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Ngày soạn: / / 2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:


<b>TIẾT 44: </b>


<b>ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG</b>



<b> LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT</b>



<b>I/ Mục tiêu : </b>


<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :</b>


- Nêu được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm hình
thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật.


- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật.
<b>2/ Kĩ năng : </b>


- Rèn kĩ năng quan sát , phân tích để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ, kĩ năng trao
đổi theo nhóm và tự nghiên cứu với SGK.


<b>3/ Thái độ: </b>


- GD ý thøc häc tập và t duy trong học tập bộ môn.
<b>II/ Phng tiện dạy học :</b>


<i><b>1/ Giáo viên : Tranh phóng to hình 42.1, 2 SGK . </b></i>
<i><b>2/ Học sinh</b><b> : </b><b> Chuẩn bị bài theo vë bài tập</b></i>


<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>
<b>1/ KiÓm tra bài cũ: </b>


- Môi trờng sống của sinh vật là gì? Môi trờng sống gồm mấy loại?
- Nhân tố sinh thái là gì? Đợc chia thành mấy nhóm?


<b>2/ Bài mới:</b>



<b>Hot động của giỏo viờn</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1(20 phót)</b>


<b>¶NH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG THỰC VẬT</b>
- GV: Yªu cầu HS nghiên


cu SGK trả lời câu hỏi:
+ ánh sáng ảnh hởng đến
hình thái và sinh lí của cây
nh thế nào?


- GV: NhËn xÐt.


- HS: Nghiên cứu SGK trả lời
câu hỏi.


+ nh hởng đến quang hợp,
hô hấp…


<i><b>I. ¶</b><b> nh hưởng của</b></i>
<i><b>ánh sáng lên đời</b></i>
<i><b>sống thực vật:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- GV: Treo tranh phóng to
hình 42.1,2 SGK cho HS
quan sát và yêu cầu các em
đọc SGK để thực hiện
SGK.



- GV gợi ý HS : So sánh cây
sống nơi ánh sáng mạnh
(nơi trống trải) với cây nơi
ánh sáng yếu (Cây mọc
thành khóm gần nhau)


- GV: Chốt lại bảng đáp án
đúng.


- GV: Ngêi ta chia thùc vËt
thµnh mÊy nhãm thÝch nghi
víi ®iỊu kiƯn chiÕu sáng
khác nhau?


- GV: Chốt lại kiến thức.


- HS: Quan sát tranh, đọc
SGK và thảo luận theo nhóm
so sánh đặc điểm hình thái
của cây mọc nơi ánh sáng
mạnh với cây mọc nơi ánh
sáng yếu, để hoàn thành bảng
42.1 SGK.


- HS: Đại diện nhúm nêu đáp
án.


- HS: Nhãm kh¸c nhận xét,
bổ sung.



- Thay đổi đặc điểm
sinh lí: quang hợp, hơ
hấp, sinh trưởng…
- Thùc vËt chia thµnh
2 nhãm:


+ Nhóm cây a sáng:
gồm những cây sống
nơi quang đãng


+ Nhãm c©y a bóng:
gồm những cây sống
nơi có ánh sáng yếu,
dới tán cây khác.


<b>Nhng đặc điểm</b>
<b>của cây</b>


<b>Khi cây sống nơi quang</b>
<b>đãng</b>


<b>Khi cây sống trong bónga</b>
<b>râm, dưới tán cây khác, trong</b>
<b>nhà...</b>


Đặc điểm hình thái


- Lá Tán lá rộng Tán lá rộng vừa phải



- Thân Thân cây thấp Thân cây cao trung bình hoặc


cao


- .... ... ...


Đặc điểm sinh lý


- Quang hợp Cao hơn Yếu hơn


Thoát hơi nước Cao hơn Yếu hơn


- ... ... ...


<b>Hoạt động 2(20 phót)</b>


<b>ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG ĐỘNG VẬT</b>


- GV: Cho HS nghiªn cøu
th«ng tin SGK trả lời câu
hỏi:


+ Ánh sáng ảnh hưởng ti


- HS: Nghiên cứu thông tin
nêu được :


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

động vật như thế nào ?
- GV: NhËn xÐt.



- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu
SGK để thực hiện SGK.


- GV: Theo dõi, nhận xét và
hoàn chỉnh đáp án.


- GV: Ngời ta chia động vật
thành mấy nhóm thích nghi
với điều kiện chiếu sáng
khác nhau?


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.


+ Ánh sỏng ảnh hưởng tới
đời sống cỏ thể động vật, làm
thay đổi những đặc điểm
hỡnh


thỏi, sinh lớ của động vật.
- HS: Đọc SGK, thảo luận
theo nhúm bàn, cử đại diện
bỏo cỏo kết quả của nhúm.
- HS: Cỏc nhúm nhận xét, bổ
sung.


<i><b>* Đáp án : </b></i>


+ Kiến sẽ đi theo hướng ánh
sáng do gương phản chiếu.
+ Ánh sáng ảnh hưởng tới


khả năng định hướng di
chuyển của động vật.


- HS: Nghiªn cøu thông tin
SGK trả lời câu hỏi:


+ Nhúm ng vt a sáng
+ Nhóm động vật a tối.
- HS: Lớp nhận xét.


- Giúp động vật nhận
biết cỏc vật xung
quanh và định hướng
đi lại trong khụng
gian.


- Làm thay đổi đặc
điểm hình thái: mắt,
màu da,…


- Làm thay đổi đặc
điểm sinh lí: sinh
trưởng, đẻ trứng,…
- Làm thay đổi tập
tính: kiÕm ăn, ngủ
đông…


- Ngời ta chia động
vật thành 2 nhóm:
+ Nhóm động vật a


sáng: gồm những
động vật hoạt động
ban ngày.


+ Nhóm động vật a
tối: gồm những hoạt
động vật hoạt động
ban đêm.


* Ghi nhí: sgk
<b>IV/</b> <b>Kiểm tra đánh giá :</b>


- Cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên được sự ảnh hưởng của ánh
sáng tới đời sống động thực vật.


- Làm bài tập 2 SGK trang 124,125/ SGK
<b>V/ Dặn dò :</b>


- Học thuộc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- Đọc mục “Em có biết”


- Chuẩn bị trước bài mới : Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật.


………


Ngày soạn: / / 2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:


<i><b>TIẾT 45 : </b></i>


<b>ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ÈM</b>
<b>LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT</b>


<b>I/ Mục tiêu : </b>


<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :</b>


- Nêu được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm mơi trường đến
các đặc điểm về hình thái, sinh lí (một cách sơ lược) và tập tính của sinh vật.


- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật.
<b>2/ Kĩ năng : </b>


- Rèn kĩ năng thảo luận theo nhóm, tự nghien cứu với SGK và quan sát, phân tích
hình vẽ để thu nhận kiến thức.


<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>


<i>1/ Giáo viên : Tranh phóng to hình 43.13 SGK </i>
<i>2/ Học sinh : Chuẩn bị bài theo vë bài tập</i>
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>


<b>1/ KiÓm tra bµi cị:</b>


- ánh sáng ảnh hởng nh thế nào lên đời sống thực vật và động vật?
<b>2/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1(20 phót)</b>



<b>ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Néi dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

hình 43.1,2 SGK cho HS
quan sát và yêu cầu các em
nghiên cứu mục I SGK để
thực hiện SGK.


+ Nhiệt độ ảnh hởng nh thế
nào lên đời sống sinh vật?
+ Sinh vật đợc chia thành
mấy nhóm?


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.
- GV: Gợi ý để HS nêu lên
được :


+ Đa số sinh vật sống trong
phạm vi nhiệt độ từ 00<sub>C </sub>


500<sub>C. Tuy nhiên cũng có một</sub>


số SV sống được ở nhiệt độ
rất cao (vi khuẩn suối nước
nóng 70 90°C) hoặc ở nhiệt
độ rất thấp (ấu trùng sâu ngô
chịu được nhiệt độ



-270<sub> C).</sub>


- GV: Yêu cầu các nhóm
hoàn thành bảng 43.1 SGK
- GV: Nhận xét chØnh söa.


- HS: Quan sát tranh,
nghiên cứu th«ng tin SGK,
thảo luận theo nhóm  đại
diện trình bày kết quả thảo
luận.


<i><b>* Kết luận:</b></i>


+ Nhiệt độ ảnh hưởng tới
quang hợp và hô hấp của
thực vật : Cây chỉ quang
hợp và hô hấp tốt ở nhiệt
độ 200<sub>C- 30</sub>0<sub>C. Cây ngừng</sub>


quang hợp và hô hấp ở
nhiệt độ quá thấp (00<sub>C)</sub>


hoặc quá cao (hơn 400<sub>C).</sub>


+ Nhiệt độ ảnh hởng tới
đặc điểm hình thái và sinh
lí của sinh vật


+ SV đợc chia thành 2


nhóm.


- HS: Nhãm kh¸c nhËn xÐt,
bæ sung.


- HS: tiếp tục thảo luânj
nhóm thống nhất ý kiến
hoàn thành bảngđại diện
nêu đáp án, nhóm khác
nhận xét.


<b>độ lờn đời sống sinh vật:</b>
- Nhiệt độ ảnh hởng tới
đặc điểm hình thái và
hoạt động sinh lí của sinh
vật, đa số sinh vật sống ở
nhiệt độ từ 0 50°C.Tuy
nhiên một số sinh vật có
khả năng thích nghi với
nhiệt độ rất cao hoặc rất
thấp.


- Snh vật đợc chia thành 2
nhóm:


+ Sinh vËt biÕn nhiÖt
+ Sinh vËt h»ng nhiÖt


<b>Hoạt động 2(20 phót)</b>



<b>ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Néi dung</b>


- GV : Sự sinh trưởng và
phát triển của SV cũng chịu
nhiều ảnh hưởng của độ ẩm
không khí và đất có SV
thường xuyên sống trong
nước hoặc trong MT ẩm
ướt(ven bờ sông suối, dưới
tán rừng rậm trong các hang
động ... Có những SV sống
nơi khí hậu khơ như hoang
mạc, vùng núi đá ...)


+ Độ ẩm ảnh hởng nh thế
nào lên đời sống sinh vật?
+ Thực vật và động vật đợc
chia thành mấy nhóm?


- HS: Quan s¸t tranh
phóng to hình 43.3 SGK
và đọc mục II SGK, thảo
luận theo nhóm bµn, để
thực hiện  SGK vµ trả lời
câu hỏi:


+ nh hng n hỡnh thỏi
+ nh hng đến sinh lí.



- HS: §ại diện nhóm lên
bảng điền vào bảng (nội
dung bảng 43.2 SGK), các
nhóm khác nhận xét, bổ


<b>II.Ảnh hưởng của độ</b>
<b>ẩm lên đời sống sinh</b>
<b>vật:</b>


- Độ ẩm ảnh hởng lên đặc
điểm hình thái và hoạt
động sinh lí của sinh vật.
- Thực vật đợc chia thành:
+ Thực vật a ẩm


+ Thùc vËt chịu hạn


- ng vt đợc chia
thành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

- GV: Nhận xét, chốt lại bằng
bảng đáp án đúng.


sung


<b>Các nhóm SV</b> <b>Tên sinh vật</b> <b>Môi trường sống</b>


TV ưa ẩm



- Cây lúa nước
- Cây cói
- Cây dương xỉ
- Cây ráy


- Ruộng lúa nước
- Bãi ngập ven biển
- Dưới tán rừng
- Dưới tán rừng
TV chịu hạn


- Cây lá bỏng
- Cây xương rồng
- Cây thông
- Cây phi lao


- Trong vườn nơi khô
- Bãi cát


- Trên đồi


- Bãi cát ven biển
ĐV ưa ẩm


- Giun đất
- Ếch, nhái
- Con sên


- Trong đất



- Ven bờ nước ao, hồ


- Khu vực ẩm ướt trong rừng,
vườn


ĐV ưa khô - Thằn lằn


- Lạc đà


- Vùng cát khô
- Sa mạc


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 4 phót.</b>


- Cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên được : Sự ảnh hưởng của nhiệt
độ và độ ẩm lên đời sống SV.


<b>V/ Dặn dị : 1 phót.</b>


- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời câu hỏi 1,2,3 và 4 SGK trang 129.
- Đọc mục “Em có biết”.


………..
Ngày soạn: / / 2010.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>TiÕt 46:</b>


<b>ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT</b>


<b>I/ Mục tiêu :</b>


<b>1/ Kiến thức :</b>


- HS hiểu và trình bày được thế nào là nhân tố sính vật.


- Nêu được mối quan hệ giữa các nhân tố sinh vật cùng lồi và khác lồi.
- Thấy rõ lợi ích của mối quan hệ giữa các sinh vật.


<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình trả lời câu hỏi.
- Kĩ năng kh¸i quát tổng hợp kiến thức.


- Phát triển kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
<b>3/ Thái độ :</b>


- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, đặc biệt là động vật.
<b>II/ Phương tiện dạy học : </b>


<i><b>1/ Giáo viên :</b></i>


- Tranh hình SGK.


- Tranh ảnh quần thể ngựa, bò, cá, chim cánh cụt...
- Tranh hải quỳ và tôm céng sinh.


<i><b>2/ Học sinh :</b></i>


<b>- Chuẩn bị bài theo vë bài tập</b>



<b>- Sưu tầm tranh ảnh về rừng : tre, trúc, thông, bạch đàn…</b>
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>


<b>1/ KiÓm tra b ài cũ : </b>


- Nhiệt độ của mơi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của sinh vật
như thế nào ?


- Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khả
năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhịêt độ của môi trường ? Tại sao ?


<b>2/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động 1( 20 phót)</b>


<b>TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ CÙNG LỒI</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Cho HS quan sát
tranh hình 44.1 SGK và
yêu cầu nghiên cứu mục I
để thực hiện môc  SGK/
131.


- GV: Nhận xét hoạt động
nhóm và đánh giá kt qu.
- GV: Yêu cầu HS trả lời
câu hỏi:



+ Sinh vật cùng lồi có


- HS: Quan sỏt tranh H44.1
nghiờn cứu thông tin SGK,
 trao đổi, thảo luận nhúm
thống nhất ý kiến. Cử đại
diện bỏo cỏo kết quả thảo
luận  cỏc nhúm khỏc bổ
sung .


<b>* Đáp án :</b>


+ Khi có gió bão, thực vật
sống chụm thành nhóm có
tác dụng giảm bớt sức thổi


<b>1.Quan hệ cùng loài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

những mối quan hệ nào ?
- GV: NhËn xÐt.


<b>* Liên hệ :</b>


- Trong chăn nuôi người
dân đã lợi dụng mối quan
hệ hỗ trợ cùng lồi để làm
gì ? (ni vịt đàn, lợn đàn
để tranh nhau ăn và sẽ
nhanh lớn)



của gió, làm cây khơng bị
đổ.


+ Động vật sống thành bầy
đàn có lợi trong tìm kiếm
thức ăn, phát hiện kẻ thù
nhanh hơn và tự vệ tốt hơn.
+ Hiện tượng cá thể tách ra
khỏi nhóm, làm giảm nhẹ
cạnh tranh giữa các cá thể,
hạn chế sự cạn kiệt nguồn
thức ăn trong vùng.


nhóm


<b>Hoạt động 2( 20 phót)</b>


<b>TÌM HIỂU QUAN HỆ KHÁC LỒI</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Cho HS đọc mục II
nghiên cứu bảng 44 SGK
và thảo luận theo nhóm để
thực hiện  SGK/132.


- GV mở rộng : Một số SV
tiết ra chất đặc biệt kìm
hãm sự phát triển của SV
xung quanh gọi là mối quan


hệ ức chế - cảm nhiễm.
<b>* Liên hệ :</b>


+ Trong nông nghiệp và
lâm nghiệp con người đã lợi
dụng mối quan hệ giữa các
SV khác loài để làm gì ?
Điều đó có ý nghĩa như thế
nào ? (dùng SV có ích tiêu
diệt sinh vật gây hại. Ví dụ :
ong mắt đỏ diệt sâu đục
thân lúa...)


- HS: Đc k bng 44 SGK
và quan sát H44.2,3 tho
lun theo nhúm bàn.


- HS: Hồn thành  SGK
- HS: Đại diện nhóm báo cáo
kết quả


- HS: Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


<b>2.Quan h ệ kh¸c lo ià</b>
- Quan hệ hổ trợ:
+ Cộng sinh
+ Héi sinh.


- Quan hệ đối địch:


+ Cạnh tranh


+ KÝ sinh hoặc nửa kÝ sinh.
+ Sinh vật ăn sinh vật kh¸c.


* Ghi nhí: SGK


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 4 phót.</b>
- HS đọc phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời câu hỏi 1,2 SGK/134.
<b>V/ Dặn dị : 1 phót. </b>


- Học bài, trả lời câu hỏi 3, 4 SGK/134.
Ngày soạn: / / 2010.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i><b>TiÕt 47- 48</b></i>


TH

<b>ỰC HÀNH :</b>



<b>TÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG</b>



<b> CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT</b>


<b>I/ Mục tiêu :</b>


<b>1/ KiÕn thøc:</b>


- HS tìm được dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm lên
đời sống sinh vt mụi trng ó quan sỏt.


<b>2/ kĩ năng:</b>



- Rèn kĩ năng quan sát thảo luận làm việc theo nhóm để thu nhận kiến thức từ các đối
tượng trực quan.


<b>3/ Thái độ:</b>


- Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
<b>II/ ChuÈn bị:</b>


- Giáo viên:


+ Kp ộp cõy, giy bỏo, kộo ct cây.


+ Vợt bắt côn trùng, lọ hoặc túi nilon đựng §V nhỏ.
+ Dụng cụ đào đất nhỏ.


- HS:


+ Giấy kẻ ơli có kích thước mỗi ơ lớn 1 cm2<sub> , trong ơ lớn có các ơ nhỏ 1 mm</sub>2<sub>.</sub>


+ Bút chì.


+ Kẻ bảng 45.1,2,3 vào vở.
<b>III/ Hoat độ ng day hoc:</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- Trình bày các mối quan hệ của sinh vật cùng loài và khác loài?
<b>2/ Nội dung thùc hµnh:</b>


<b>Hoạt động 1( 15 phót)</b>



<b>TÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- GV: Hướng dẫn HS quan s¸t các loại
sinh vật trong thời điểm thực hành hoàn
thành bảng 45.1


- GV nêu câu hỏi :


+ Em đã quan sát được những sinh vật
nào ? Số lượng như thế nào ?


+ Theo em địa điểm quan sát có những
mơi trường nào ? Mơi trường nào có số
lượng nhiều nhất? Mơi trường nào có số
lượng ít nhất ? Vì sao ?


- GV: NhËn xÐt.


- HS: Quan sát theo sự hướng dẫn của
GV ,Thảo luận nhóm hoàn thành bảng
45.1 và tr¶ lêi các câu hỏi của GV


Tên sinh vật Nơi sống


Thực vật: Cây gì? Sống ở đâu?
Động vật: Con gì? Sống ở đâu?
Nấm



Địa y …


+ Mơi trường có điều kiện sống về nhiệt
độ, ánh sáng... thì số lượng sinh vật nhiều,
số loài phong phú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

hơn.


<b>Hoạt động 2 ( 15 phót)</b>


<b>TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG TỚI HÌNH THÁI LÁ CÂY</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- GV: Hướng dẫn HS quan sát kỹ các
loại lá cây sống ở những nơi khác
nhau : nơi quang đ·ng, nơi râm mát,
nơi ẩm ướt…


- GV: Nêu câu hỏi sau khi HS quan s¸t:
+ Từ những đặc điểm của phiến lá em
hãy cho biết lá cây quan sát được là loại
lá cây sèng ë n¬i nào ? (ưa sáng, ưa
bóng...)


- GV: Nhận xét đánh giá hoạt động của
cá nhân và nhóm sau khi hồn thành
nội dung 1 và 2.



- HS: Cá nhân kẻ bảng 45.2 vào vở, quan sát
theo hướng dẫn của GV.


- HS: Hoàn thành các nội dung trong bảng
45.2 (lưu ý các cột 2, 3, 4).


- HS: Thảo luận nhóm kết hợp với điều gợi ý
SGK/137  sắp xếp cho phù hợp vào cột 5
trong bảng 45.2.


S
T
T


Tên
cây


Nơi
sống


Đ2


phiến


Loại


Nhận
xét


Khác


Hình
vẻ
so
sánh
1


2

10


<b>Hoạt động 3 ( 10 phót)</b>


<b>TÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG SỐNG CỦA ĐỘNG VẬT</b>


<b>Hoạt động của giao viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- GV: Hướng dẫn HS dïng vợt bắt côn
trùng, dùng cuc xẻng hoc bay xi t,
quan sát ng vt bắt được v ho nà à
th nh bà ảng 45.3


- GV: NhËn xÐt.


- HS: Quan sát dùng vợt bắt côn trùng bắt
một số động vật quan sỏt.


- HS: Hoàn thành bảng 45.3



STT Tờn


ng
vt


Mụi
trng


sng


c im
thớch nghi
1


2

10


- HS: Líp nhËn xÐt, bỉ sung.


<b>3/Thu hoạch : </b>


- HS viết thu hoạch theo 3 nội dung trên và trả lời các câu hỏi sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

+ Lá cây ưa sáng mà em đã quan sát có những đặc điểm hình thái như thế nào ?
+ Lá cây ưa bóng mà em đã quan sát có những đặc điểm hình thái như thế nào ?
- GV nhận xét về thái độ học tập của HS trong 1 tiết đầu thực thực hành.


<b>IV/ Cñng cè: 4 phót.</b>



- GV nhËn xÐt giê thùc hµnh.
<b>V/ Dặn dị : 1 phót </b>


<b>- Hồn thành báo cáo tiết sau nộp</b>
- Chuẩn bị trước bài :quần thể sinh vật


……….
Ngày soạn: / / 2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:


<i><b>TiÕt 49:</b></i>



<b>QUẦN THỂ SINH VẬT</b>



<b>I/ Mục tiêu : </b>
<b>1/ Kiến thức :</b>


- Trình bày được khái niệm quần thể sinh vật. Lấy được ví dụ minh họa một quần thể
sinh vật.


- Lấy được ví dụ minh họa cho các đặc trưng cơ bản củ quần thể sinh vật.
<b>2/ Kĩ năng : </b>


- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.


- Kĩ năng khái quát hóa, kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn.
- Phát triển tư duy lôgic.



<b>3/ Thái độ :</b>


- Giáo dục ý thức nghiên cứu tìm tịi và bảo vệ thiên nhiên.
<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>


<i><b>1/ Giáo viên :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i><b>2/ Hc sinh :</b></i>


<b>- Kẻ bảng 47.1,2 SGK vào vë.</b>
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>
<b>1/ KiÓm tra b ài cũ : </b>


- Giáo viên thu bài báo cáo của HS ở tiết thực hành trước.
<b>2/ Bài mới : </b>


<b> Hoạt động 1(15 phót)</b>


<b>TÌM HIỂU KHÁI NIỆM QUẦN THỂ SINH VẬT</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Cho HS quan sát
tranh đàn bò, đàn kiến,
bụi tre... chúng được gọi
là quần thể.


- GV: ThÕ nµo là quần
thể?



- GV: Nhận xét.


- GV: Yêu cầu HS nghiên
cứu hoàn thành bảng 47.1
SGK


- GV: Cht li đáp án 2,5
là quần thể.


- GV: Yêu cầu HS kể
thêm một số quần thể
khác mà em biết


- HS: Quan sát tranh đọc thông
tin SGK


- HS: Nêu đợc khái niệm quần
thể.


- HS: Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS: Thảo luận nhúm  hoàn
thành bảng 47.1  Đại diện nêu
đáp án, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


- HS: So sánh với kết quả của
mình (sửa sai nếu cần).


- HS: kể thêm như : đàn ong,
đàn chim hải âu...



<b>I.Thế nào là một quần </b>
<b>thể sinh vật:</b>


- Quần thể sinh vật là tập
hợp những cá thể cùng
loài, cùng sống trong 1
khoảng không gian nht
nh, 1 thi im nht
định và có khả năng sinh
sản tạo thành những thế hệ
mới.


<b>Hoạt động 2(15 phót)</b>


<b>NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của hc sinh</b> <b>Ni dung</b>


- GV: Yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK trả lời
câu hỏi:


+ T l gii tớnh l gì ?
+ Tỉ lệ này ảnh hưởng tới
quần thể như thế nào ?
Cho ví dụ?


+ Trong chăn ni người
ta áp dông điều này như


thế nào ? (Tùy từng loài
mà điều chỉnh tỉ lệ đực cái
cho phù hợp).


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.
- GV: Cho HS quan sát
hình 47 SGK/141 và bảng
47.2 So sỏnh t lệ sinh,


- HS: Nghiên cu thông tin
SGK/140 trả lời câu hỏi.


+ Tỉ lệ giới tính là..


+ Đảm bảo hiệu quả sinh s¶n.
- HS: Líp nhận xét, bổ sung.


- HS: Cá nhõn HS quan sỏt hỡnh
và bảng 47.2 thảo luận nhóm 
thống nhất câu trả lời.


*Yêu cầu nêu được :


+ Hình A : Tỉ lệ sinh cao, số
lượng cá thể tăng mạnh.


<b>II.Những đặc trưng cơ</b>
<b>bản của quần thể:</b>
<b>1. Tỉ lệ giới tính:</b>



- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ
giữa số lợng cá thể đực/
cá thể cái.


- Tỉ lệ giới tinh đảm bảo
hiệu quả sinh sản.


<b>2.Thành phần nhóm</b>
<b>tuổi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

số lượng cá thể của quần
thể.


- GV: Nhận xét phần thảo
luận của HS.


- GV hái: Trong quần thể
có những nhóm tuổi
nào ? Nhóm tuổi có ý
nghĩa gì ?


- GV: NhËn xÐt.


- GV: Yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin trả lời câu
hỏi:


+ Mt độ là gì ? Mật độ
liên quan đến yếu tố nào
trong quần thể ?



+ Trong sản xuất nơng
nghiệp cần có biện pháp
kĩ thuật gì để ln giữ mật
độ thích hợp ?


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.


+ Hình B : Tỉ lệ sinh, số lượng
cá thể ổn định .


+ Hình C : Tỉ lệ sinh thấp, số
lượng cá thể giảm.


- HS: Nhúm khỏc bổ sung.
- HS: Dựa vào bảng 47.2 đại
diện trả lời cõu hỏi  HS khỏc bổ
sung


- HS: Nghiªn cøu thơng tin trả
lời :


+ Mật độ là .…


+ Trồng dày hợp lí. Loại bỏ cá
thể yếu trong đàn.


+ Cung cấp thức ăn.


- HS: líp nhËn xÐt, bỉ sung.



kích thước và khối
lượng quần thể


-Nhóm tuổi sinh sản
quyết định mức sínhản
của quần thể


-Nhóm tuổi sau sinh sản
khơng cịn khả năng ss
nên không ảnh hưởng
tới sự phát triển của
quần thể


<b>3. Mật độ quần thể:</b>
- Mật độ quần thể là số
lợng hay khối lợng sinh
vật có trong một đơn vị
diện tích hay thể tích.
- Mật độ quần thể phụ
thuộc vào:


+ Chu k× sinh sèng cđa
sinh vËt


+ Nguồn thức ăn của
quần thể.


+ Thời tiết, hạn hán, lũ
lụt, dịch bệnh



<b>Hot ng 3(10 phót)</b>


<b>ẢNH HƯỞNG CỦA MƠI TRƯỜNG TỚI QUẦN THỂ SINH VẬT</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Yêu cầu HS nghiên
cứu mục III SGK để trả
lời câu hỏi trong mục
SGK/141


- GV: NhËn xÐt.


- GV đặt câu hỏi : Các
nhân tố môi trường ảnh
hưởng tới đặc điểm nào
của quần thể ?


+ Trong sản xuất việc
điều chỉnh mật độ cá thể
có ý nghĩa như thế nào ?
- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.


- HS: Nghiên cứu SGK, thảo
luận nhóm thống nhất ý kiến trả
lời các câu hỏi.


+ Muỗi nhiều ở thời tiết ẩm do
sinh sản nhiều.



+ Mùa mưa ếch nhái tăng.


+ Mùa gặt lúa chim cu gáy xuất
hiện nhiều.


- HS: Đại diện nhóm trả lời câu
hỏi  nhóm khác bổ sung.


+ Ví dụ : chẳng hạn nêu sự biến
đổi về số lượng cua hoặc của bọ
cánh cứng hoặc thạch sùng hoặc
số lượng ve sầu.


- HS: Suy nghỉ trả lời :
+ Trồng dày hợp lí.


+ Thả cá vừa phải phù hợp với
diện tích.


<b>III.Ảnh hưởng của </b>
<b>mơi trường tới quần </b>
<b>th sinh vt.</b>


- Môi trờng (nhân tố
sinh thái) ảnh hởng tới
số lợng cá thể trong
quần thể.


- Mt độ cá thể trong


quần thể đợc điều chỉnh
ở mức độ cân bằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>IV. Cđng cè: 3 phót.</b>
- GV tóm tắt kiến thức bài.
- HS tr li cõu hỏi 1,2 SGK .
<b>V. Dặn dị : 2 phót.</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi 3 SGK.


- Tìm hiểu vấn đề : Độ tuổi, dân số, kinh tế xã hội, giao thông, nhà ở.
………


Ngày soạn: / / 2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:

<i><b>TiÕt 50</b></i>

<b> </b>



<b> QUẦN THỂ NGƯỜI</b>



<b>I/ Mục tiêu :</b>
<b>1/ Kiến thức :</b>


- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người, liên quan tới vấn đề
dân số.


- Thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội, để su này các em cùng với mọi
người dân thực hiện tốt Pháp lệnh dân số.



<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Rèn kĩ năng : Quan sát tranh, biểu đồ, tháp dân số, tìm kiến thức.
- Kĩ năng khái quát, liên hệ thực tế.


<b>3/ Thái độ :</b>


- Giáo dục ý thức nhận thức về vấn đề dân số và chất lượng cuộc sống.
<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>


<i><b>1/ Giáo viên :</b><b> </b></i>


- Tranh hình SGK phóng to, tranh quần thể sinh vật, tranh về một nhóm người.
- Tư liệu về dân số ở Việt Nam từ năm 2000 đến 2005.


<i><b>2/ Học sinh :</b></i>


- Tranh ảnh tuyên truyền về dân số.
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>


<b>1/ KiĨm tra bµi cị : </b>


- Thế nào là một quần thể sinh vật ? Quần thể sinh vật có những đặc trưng cơ bản
nào ?


- Hãy lấy 2 ví dụ chứng minh các cá thể trong quần thể hỗ trợ, cạnh tranh lẫn nhau?
<b>2/ Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1(15 phót)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>CÁC QUẦN THỂ SINH VẬT KHÁC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Yêu cầu HS hoàn thành
bảng 48.1 SGK/143


- GV nhận xét, bổ sung và treo
bảng phụ công bố đáp án


- GV hỏi:


+ Qua bảng trên em hãy nêu
những điểm giống và khác giữa
quần thể người với các quần thể
sinh vật khác?


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.


- HS: VËn dơng kiÕn thøc
thùc tÕ điền vào bảng
48.1 đã kẻ sẵn ở nhà.
- HS: Một vài em trình
bày kết quả điền bảng.
- HS: Khác bổ sung và
thống nht ỏp ỏn ỳng.
- HS: dựa vào bảng tr li
cõu hỏi  líp nhËn xÐt, bỉ
sung.



<b>I. Sự khác nhau giữa</b>
<b>quần thể người với</b>
<b>quần thể SV khác:</b>
- Ngoài những đặc của
một quần thể sinh vật
quần thể người có những
đặc trưng mà quần thể
sinh vật khác không có
Như: Đặc trưng về
VHXH, luật pháp, hơn
nh©n…


- Con ngời có lao động
và t duy có khả năng điều
chỉnh đặc điểm sinh thái
trong quần thể.


<b>Hoạt động 2(15 phót)</b>


<b>ĐẶC TRƯNG VỀ THÀNH PHẦN NHÓM TUỔI CỦA MỖI</b>
<b>QUẦN THỂ NGƯỜI</b>


<b> </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV nêu vấn đề :


+ Trong quần thể người nhóm
tuổi được phân chia như thế nào


?


+ Tại sao đặc trưng về nhóm
tuổi trong quần thể có vai trị
quan trọng ?


- GV: NhËn xÐt.


- GV cho HS quan sát tranh
hình 48 SGK và yêu cầu nghiên
cứu mục II SGK để thực hiện .
+ Hãy cho biết trong 3 dạng
tháp ë hình 48, dạng tháp nào
có các biểu hiện ở bảng 48.2
- GV: Treo bảng phụ ghi đáp án
đúng.


- HS: Nghiên cứu SGK
trả lời câu hỏi  yêu cầu
nêu được :


- Người ta chia dân số
thành 3 nhóm tuổi :


+ Nhóm tuổi trước sinh
sản sản : Từ sơ sinh đến
15 tuổi.


+ Nhóm tuổi sinh sản và
lao động : Từ 15 đến 64


tuổi.


+ Nhóm tuổi hết khả
năng lao động nặng nhọc
Từ 65 tuổi trở lên.


+ Đặc trưng nhóm tuổi
liên quan tới tỉ lệ sinh,
tử, nguồn nhân lực lao
động sản xuất.


- HS: Líp nhËn xÐt, bæ


<b>II. Đặc trưng về nhóm</b>
<b>tuổi của mỗi quần thể</b>
<b>người:</b>


- Người ta chia dân số
thành 3 nhóm tuổi :


+ Nhóm tuổi trước sinh
sản sản : Từ sơ sinh đến
15 tuổi.


+ Nhóm tuổi sinh sản và
lao động : Từ 15 đến 64
tuổi.


+ Nhóm tuổi hết khả
năng lao động nặng nhọc


Từ 65 tuổi trở lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

sung.


- HS: Quan sát tranh
hình 48 SGK, nghiên
cứu mục II  thảo luận
theo nhóm để thực hiện
lệnh  SGK và cử đại
diện trình bày kết quả
thảo luận của nhóm
- HS: Nhóm khác bổ
sung.


- Thỏp dõn số ( tháp tuổi)
thể hiện đặc trng cơ bản
của mỗi nớc.


Bảng 48.2 Các biểu hiện ở 3 dạng tháp tuổi.


<b>Đặc điểm biểu hiện</b> <b>Dạng tháp a Dạng tháp b Dạng tháp c</b>


Nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm
nhiều.


X X


Nước có tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi
cao (tuổi thọ trung bình thấp)



X


Nước có tỉ lệ tăng trưởng dân số cao. X X


Nước có tỉ lệ người già nhiều X


Dạng tháp dân số trẻ (dạng tháp phát
triển)


X X


Dạng tháp dân số già ( dạng tháp ổn
định)


X
- GV hỏi tiếp :


+ Hãy cho biết thế nào là một
nước có dạng tháp dân số trẻ và
nước có dạng tháp dân số già ?
+ Việc nghiên cứu tháp tuổi ở
quần thể người có ý nghĩa như
thế nào ?


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.


- HS: Dựa vào hình 48.2
trả lời.


+ Tháp dân số trẻ : Tỉ lệ


tăng trưởng dân số cao.
+ Tháp dân số già : Tỉ lệ
người già nhiều, tỉ lệ sơ
sinh ít.


+ Nghiên cứu tháp tuổi
để có kế hoạch điều
chỉnh mức tăng giảm dân
số.


- HS: Khác nhận xét bổ
sung




<b>Hoạt động 3(10 phót)</b>


<b>TĂNG DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV đặt vấn đề :


+ Tăng dân số quá nhanh sẽ ảnh - HS: trả lời câu hỏi trắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

hưởng như thế nào đến sự phát
triển xã hội ?


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.



- GV: Yêu cầu HS khoanh tròn
vào câu trả lời đúng trong các
câu sau.


- GV: Ghi kết quả lựa chọn của
các nhóm lên bảng để các nhóm
khác bổ sung.


- GV: Thơng báo đáp án đúng
và ý kiến đúng của các nhóm.
<i><b>Đáp án : a, b, c, d, e, f, g.</b></i>


- GV: Phân tích thêm về hiện
tượng người di chuyển đi và
đến gây tăng dân số.


- GV: Sự tăng dân số có liên
quan như thế nào đến chất
lượng cuộc sống ?


<b>+ Việt Nam đã có biện pháp gì</b>
để giảm sự gia tăng dân số và
nâng cao chất lượng cuộc
sống ?


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.


nghiệm :


+ Hãy khoanh trßn vào


câu trả lời đúng.


+ Theo em, tăng dân số
quá nhanh có thể dẫn đến
những trường hợp nào
trong các trường hợp sau
:


a.Thiếu nơi ở.
b.Thiếu lương thực.
c. Thiếu trường học,
bệnh viện.


d. Ơ nhiễm mơi trường.
e. Chặt phá rừng.


f. Chậm phát triển
kinh tế.


g. Tắc ngẽn giao
thông.


h. Năng suất lao động
tăng.


- HS: Sử dụng tư liệu
sưu tầm kết hợp với
thông tin khác để trả lời
câu hỏi.



Yêu cầu nêu được :


+ Thực hiện pháp lệnh
dân số.


+ Tuyên truyền bằng tờ
rơi, pa nô...


+ Giáo dục sinh sản vị
thành niên.


- HS: Líp nhận xét, bổ
sung.


- Tăng dân số tự nhiên
là kết quả của số ngời
sinh ra nhiỊu h¬n sè
ngêi tư vong.


- Phát triển dân số hợp
lí tạo đợc sự hài hòa
giữa kinh tế và xã hội
đảm bảo cuộc sống
cho mỗi cá nhân, gia
đình và xã hội.


* Ghi nhí: SGK.


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 3 phót.</b>
- HS đọc phần kết luận SGK.



- HS trả lời câu hỏi : Em hãy trình bày hiểu biết của mình về quần thể người, dân số
và phát tiển xã hội ?


<b>V/ Dặn dị : 2 phót.</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/145.
- Đọc mục : “Em có biết”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

………


Ngày soạn: / / 2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
<i><b>TiÕt 51:</b></i>


<b>QUẦN XÃ SINH VẬT</b>



<b>I/ Mục tiêu :</b>
<b>1/ Kiến thức :</b>


- Trình bày được khái niệm quần xã, phân biệt quần xã với quần thể.
- Lấy được ví dụ minh họa các mối quan hệ sinh thái trong quần xã.


- Mô tả được một số dạng biến đổi phổ biến của quần xã, trong tự nhiên biến đổi
quần xã thường dẫn tới sự ổn định, và chỉ ra được một số biến đổi có hại do tác
động của con người gây nên.


<b>2/ Kĩ năng : </b>



- Rèn kĩ năng quan sát hình, kĩ năng phân tích, tổng hợp, khái qt hóa.
<b>3/ Thái độ : </b>


- Giáo dục lịng u thiên nhiên.


- Ý thức bảo vệ thiên nhiên.


<b>II/ ChuÈn bÞ : </b>


<i><b>1/ Giáo viên:</b></i>


- Tranh về 1 khu rừng có cả động vật và nhiều lồi cây.
- Tài liệu về quần xã sinh vật.


<i><b>2/ Học sinh :</b></i>


- Chuẩn bị bài theo vë bài tập


<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>


<b>1/ KiĨm tra bµi cị :</b>


- Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác
khơng có ?


- Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì ?


<b>2/ Bài mới :</b>



<b>Hoạt động 1 (10 phót)</b>


<b>THẾ NÀO LÀ MỘT QUẦN XÃ SINH VẬT</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV đặt câu hỏi :


+ Trong ao cá tự nhiên có
những quần thể sinh vật
nào?


- HS: Quan sát H49.1,2
SGK trao đổi, thảo luận
nhúm  thống nhất ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

+ Thứ tự xuất hiện các quần
thể trong ao đó như thế
nào ?


+ Các quần thể đó có mối
quan hệ như thế nào ?


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.
- GV nêu : Ao cá, rừng được
gọi là quần xã  Quần xã
sinh vật là gì ?


- GV: Trong 1 bể cá người
ta thả 1 số loài cá như : Cá


chép, cá mè, cá trắm... vậy
bể cá này có phải là quần xã
hay khơng ?


- GV: NhËn xÐt, gi¶i thÝch
cho HS hiĨu.


<b>* Liên hệ : Trong sản xuất</b>
mơ hình VAC có phải là
quần xã sinh vật hay
khụng ?


- GV: Là quần xà nhân tạo.


tr li cõu hỏi. Yêu cầu nêu
được :


+ Quần thể cá, tôm, rong...
+ Quần thể thực vật xuất
hiện trước.


+ Quan hệ cùng loài, khác
lồi.


- HS: Đại diện nhóm trình
bày  nhóm khác bổ sung.
- HS khái quát kiến thức
thành khái niệm quần xã.
- HS: Tr¶ lêi: khơng, vì chỉ
là ngẫu nhiên nhốt chung,


khơng có mối quan hệ
thống nhất.


- HS: Tr¶ lêi, líp nhËn xÐt,
bỉ sung.


- Quần xã sinh vật là tập
hợp những quần thể sinh
vật khác lồi, cùng sống
trong một khơng gian
xác định và chúng có
mối quan hệ mật thiết,
gắn bó với nhau nh một
thể thống nhất, nên quần
xã có cấu trúc tơng đối
ổn định, các sinh vật
trong quần xã thích nghi
với mơi trờng sống của
chúng.


- Ví dụ: Rừng cúc phơng,
tam đảo, ao cá tự nhiên


<b>Hoạt động 2 (15 phót)</b>


<b>NHỮNG DẤU HIỆU ĐIỂN HÌNH CỦA MỘT QUẦN XÃ</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hot ng ca hc sinh</b> <b>Ni dung</b>


GV: Yêu cầu HS nghiên cứu


thông tin và bảng 49 SGK
trả lời câu hỏi:


+ Trình bày đặc điểm cơ bản
của 1 quần xã sinh vật?
- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.
- GV: Lưu ý cách gọi loài
ưu thế, loài đặc trưng tương
tự quần thể ưu thế, quần thể
đặc trưng.


- GV: §a ra ví dụ :


+ Thực vật có hạt là quần
thể ưu thế ở quần xã sinh vật
trên cạn.


+ Quần thể cây cọ tiêu biểu
(đặc trưng) nhất cho quần xã
sinh vật đồi ở Phú Thọ


- HS: Nghiªn cøu nội dung
bảng 49 SGK/147. Thảo
luận trong nhóm bµn tìm ví
dụ chứng minh cho các chỉ
số như : Độ đa dạng, độ
nhiều, độ thường gặp...
-HS: Đại diện nhóm trình
bày nội dung kiến thức
trong bảng và các ví dụ


minh họa  nhúm khỏc b
sung


<b>II. Những dấu hiệu điển</b>
<b>hình của một quÇn x·:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>



<b>Hoạt động 3 (15 phót)</b>


<b>QUAN HỆ GIỮA NGOẠI CẢNH VÀ QUẦN XÃ</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV : Quan hệ giữa ngoại
cảnh và quần xã là kết quả
tổng hợp các mối quan hệ
giữa ngoại cảnh với các
quần thể.


+ §iỊu kiƯn ngoại cảnh ảnh
hởng tới quần x· nh thÕ
nµo?


- GV: NhËn xÐt.


- GV: Cho HS quan sát hình
49.3 và nghiên cứu mục III
SGK để thực hiện  SGK.



- GV: Nhận xét bổ sung và
hồn thiện đáp án.


- GV đặt tình huống :


+ Nếu cây phát triển  sâu
ăn lá tăng  chim ăn sâu
tăng  Sâu ăn lá lại giảm.
Nếu sâu ăn lá mà hết thì
chim ăn sâu sẽ ăn thức ăn gì
?


- Tại sao quần xã luôn có
cấu trúc ổn định ?


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.


<b>Liên hệ : </b>


- HS: Quan sỏt tranh, nghiờn
cứu SGK trả lời câu hỏi.
+ Khi ngoại cảnh thay đổi
dẫn tới số lợng ……


- HS: Líp bỉ sung.


- HS: Quan s¸t tranh và
nghiên cứu thông tin trả lời
câu hỏi mục SGK



<b>* Đáp án : </b>


+ Ví dụ : Có thể ví dụ về sự
phát triển của ong liên quan
đến sự phát triển của cây có
hoa trong khu vực


Thời tiết ẩm muỗi phát triển
nhiều  Dơi và thạch sùng
nhiều.


+ Sự cân bằng sinh học
được duy trì khi số lượng cá
thể ln luôn được khống
chế ở mức độ nhất định phù
hợp với khả năng của mơi
trường.


- HS: Líp nhËn xÐt, bỉ sung.
- HS: Tr¶ lêi: Nếu lượng sâu
giảm do chim sâu ăn thỡ cõy
li phỏt trin v sõu li phỏt
trin sâu ăn lá không hết
đ-ợc vì do có sự cân bằng.
- HS: Dựa trên những ví dụ
đã phân tích trả lời : Do có
sự cân bằng các quần thể
trong quần xã.


- HS: Líp nhËn xÐt, bỉ sung.



- HS: VËn dông kiÕn thøc
thùc tiễn tr li :


<b>III. Quan hệ giữa ngoại</b>
<b>cảnh và quần xÃ:</b>


- Khi ngoi cnh thay i
dn tới số lợng cá thể
trong quần xã thay đổi và
luôn đợc khống chế ở
mức độ phù hợp với môi
trờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

+ Tác động nào của con
người gây mất cân bằng
sinh học trong quần xã ?
+ Chúng ta đã và sẽ làm gì
để bảo vệ thiên nhiên ?
- GV: NhËn xÐt.


+ Con ngời săn bắn bừa bãi,
đốt phá rừng…


+ Nhà nước có pháp lệnh
bảo vệ môi trường, thiên
nhiên hoang dã.


+ Tuyên truyền mỗi người
dân phải tham gia bảo vệ


môi trường, thiên nhiên.
- HS: NhËn xÐt, bỉ sung.


* Ghi nhí: SGK


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 4 phót.</b>
- Cho HS làm bài tập trắc nghiệm :


<b> Em h·y chọn câu trả lời ỳng trong các câu sau:</b>


<i><b>1. c trng no sao đây chỉ có ở quần xã mà khơng có ở quần thể :</b></i>


a. Mật độ b. Tỷ lệ tử vong .c. Tỷ lệ đực cái d. Tỷ lệ nhóm tuổi e. Độ đa dạng.
<i><b>2. Vai trò của khống chế sinh học trong sự tồn tại của quần xã là :</b></i>


a. Điều hòa mật độ ở các quần thể. b. Làm giảm số lượng cá thể trong quần
xã.


c. Đảm bảo sự cân bằng trong quần xã. d. Chỉ a và b. e. Chỉ c và d.
<b>V/ Dặn dị : 1 phót </b>


- Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2,3 và 4 SGK/149.
- Tìm hiểu về lưới thức ăn và chuỗi thức ăn.



---Ngày soạn: / / 2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:



<i><b> TiÕt 52:</b></i>


<b> HỆ SINH THÁI</b>



<b>I/ Mục tiêu :</b>
<b>1/ Kiến thức :</b>


- Trình bày được thế nào là một hệ sinh thái, lấy ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh
thái, chuỗi và lưới thức ăn.


- Giải thích được ỹ nghĩa của các biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây
trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay.


<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Kĩ năng khái quát tổng hợp.


- Vận dụng bài học giải thích hiện tượng thực tế.
<b>3/ Thái độ :</b>


- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, ý thức xây dựng mơ hình sản xuất.
<b>II/ ChuÈn bÞ : </b>


<i><b>1/ Giáo viên :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

- Tranh một số động vật được cắt rời : Con thỏ, hổ, sư tử, chuột, dê, trâu...
<i><b>2/ Học sinh :</b></i>



- Sưu tầm tranh một số động vật.
<b>III/ Hoạt động dạy học : </b>


<b>1/ KiÓm tra b ài cũ :</b>


- Thế nào là một quần xã sinh vật ? Quần xã sinh vật khác với quần thể sinh vật
như thế nào ?


- Hãy nêu những đặc điểm về số lượng và thành phần loài của quần xã sinh vật ?
<b>2/ Bài mới :.</b>


<b>Hoạt động 1 (20 phót)</b>


<b>THẾ NÀO LÀ MỘT HỆ SINH THÁI</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Cho HS đọc thông tin
mục I SGK th¶o luËn nhãm
trả lời câu hỏi mục 
SGK/150.


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.


- GV hỏi :


+ Một hệ sinh thái rừng nhiệt
đới (hình 50.1) có đặc điểm
gì ?



+ Thế nào là một hệ sinh
thái ?


+ Hệ sinh thái hoàn chỉnh
gồm những thành phần chủ
yếu nào ?


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.
- GV: Em hãy kể tên các hệ
sinh thái mà em biết. (Mơ
hình nơng, lâm, ngư
nghiệp...)


- GV: NhËn xÐt.


- HS: Quan sát H.50 SGK và các
hình sưu tầm, Nghiªn cøu thông
tin SGK  thảo luận theo nhóm
thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi:
+ Thành phần vô sinh : đất, nước,
nhiệt độ...


+ Thành phần hữu sinh : động
vật, thực vật.


+ Lá mục : thức ăn của vi khuẩn,
nấm...


+ Cây rừng : là thức ăn, nơi ở của
động vật.



+ Động vật ăn thực vật, thụ phấn
và bón phân cho thực vật.


+ Rừng cháy : mất nguồn thức ăn,
nơi ở, nước, khí hậu thay đổi.
-HS: Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.


- HS: khái quát kiến thức vừa
khai thác được trong hình h×nh
thành kiến thức : Hệ sinh thái
rừng nhiệt đới có đặc điểm :


+ Có nhân tố vơ sinh và hữu sinh.
+ Có nguồn cung cấp thức ăn đó


là thực vật.


+ Giữa sinh vật có mối quan hệ
dinh dưỡng.


+ Tạo thành vịng khép kín vật
chất


- HS: Líp nhËn xÐt, bỉ sung.


<b>I. ThÕ nµo lµ mét hƯ </b>
<b>sinh th¸i: </b>



- Hệ sinh thái bao gồm
quần xã sinh vật và khu
vực sống (sinh cảnh)
trong đó các sinh vật
luôn luôn tác động lẫn
nhau và tác động qua
lại với các nhân tố vô
sinh của môi trờng tạo
thành một hệ thống
nhất và tơng đối ổn
định.


- Ví dụ: Rừng nhiệt
đới…


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>CHUỖI THỨC ĂN VÀ LƯỚI THỨC ĂN</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV gợi ý : Nhìn theo chiều
mũi tên : Sinh vật đứng trước
là thức ăn cho sinh vật đứng
sau mũi tên.


- GV: Giới thiệu chuỗi thức
ăn điển hình : Cây  sâu ăn lá
 cầy  đại bàng sinh vật
phân hủy.


- GV: Em có nhận xét gì về


mối quan hệ giữa một mắt
xích với mắt xích đứng trước
và mắt xích đứng sau trong
chuỗi thức ăn ?


- GV: Yêu cầu HS làm bài
tập điền từ vào chỗ trống (...)
mơc  /152.


- GV: §ánh giá kết quả của
HS và thông báo đáp án
đúng.


- GV: Thế nào là một chuỗi
thức ăn ?


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.
- GV : Trong tự nhiên một
loài sinh vật không phải tham
gia vào một chuỗi thức ăn mà
tham gia nhiều chuỗi thức ăn.
Các chuỗi có mắt xích chung
tạo thành li thc n.


- GV: Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi môc  SGK.


+ Sâu ăn lá cây tham gia vào
những chuỗi thức ăn nào ?
+ Một chuỗi thức ăn gồm


những thành phần sinh vật
nào ?


- GV: NhËn xÐt.


- GV : Lưới thức ăn là gì ?
- GV : Chèt l¹i kiÕn thøc.


- HS :Quan sát H.50.2/151SGK
 Kể tên một vài chuỗi thức ăn
đơn giản.


- HS : Dựa vào H.50.2 tìm những
mũi tên chỉ vào chuột đó là thức
ăn của chuột và mũi tên chỉ từ
chuột đi ra sẽ là con vật ăn thịt
chuột.


- Yờu cầu nêu đợc:
Cõy cỏ  chuột  rắn.
Sõu  chuột  rắn.
- HS trả lời :


+ Sinh vật đứng trước là thức ăn
của sinh vật đứng sau.


+ Con vật ăn thịt và con mồi.
+ Quan hệ thức ăn.


- HS : Dựa vào chui thc n tỡm


t in vào chỗ trống  HS khác
bổ sung.


- HS : Dựa vào bài tập vừa làm
phát biểu kiÕn thøc.


<b>- HS : líp nhËn xÐt, bỉ sung. </b>
- HS : Quan sát lại hình 50.2/152
SGK  chỉ ra những chuỗi thức ăn
có mặt của sâu ăn lá (ít nhất là 5
chuỗi)  Chuỗi thức ăn gồm 3 đến
5 thành phần sinh vật.


- HS : Trình bày ý kiến :
+ Cây gỗ Sâu ăn lá bọ ngựa
+ Cây gỗ Sâu ăn lá chuột
+ Cây gỗ Sâu ăn lá cầy
+ Cây cỏ Sâu ăn lá bọ ngựa
+ Cây cỏ Sâu ăn lá chuột
+ Cây cỏ Sâu ăn lá cầy
- HS : Líp nhËn xÐt, bỉ sung.
- HS : VËn dụng kiến thức trả lời
câu hỏi lớp bổ sung.


<b>II. Chuỗi thức ăn và </b>
<b>l ới thức ăn:</b>


<i><b>1. Thế nào là chuỗi </b></i>
<i><b>thức ăn ?</b></i>



- Chui thc n l một
dãy những lồi sinh vật
có quan hệ dinh dỡng
với nhau, mỗi lồi là
một mắt xích vừa là
sinh vật tiêu thụ mắt
xích đứng trớc vừa là
sinh vật bị mắt đứng
sau tiêu thụ.


<i><b>2. Thế nào l mt li</b></i>
<i><b>thc n ?</b></i>


- Lới thức ăn bao gồm
các chuỗi thức ăn có
nhiều mắt xích chung.
- Lới thức ăn gồm các
sinh vật :


+ Sinh vật sản xuất
+ Sinh vật tiêu thụ
+ Sinh vËt ph©n hđy.


* Ghi nhí: SGK.


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 4 phót.</b>
- HS đọc phần kết luận cuối bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i><b>1.</b></i>



<i><b> Thế nào là một hệ sinh thái ?</b></i>


a. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh).
b. Trong hệ sinh thái các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại


với các nhân tố không sống của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh
và tương đối ổn định.


c. Hệ sinh thái bao gồm toàn bộ các quần thể và điều kiện sống của các quần thể.
d. Cả a và b.


<i><b>Đáp án : d</b></i>
<i><b>2. </b></i>


<i><b> Các thành phần chủ yếu của một hệ sinh thái là gì ? </b></i>
a. Các thành phần vô sinh (đất, nước, thảm mục ...)


b. Sinh vật sản xuất (thực vật).


c. Sinh vật tiêu thụ (động vật ăn thực vật, động ăn thịt).
d. Sinh vật phân giải (vi khuẩn. nấm)


e. Cả a, b, c và d.


<i><b>Đáp án : e</b></i>
<b>V/ Dặn dò : 1 phót.</b>


- Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK/153.
- Đọc mục : “Em có biết”



Ngày soạn: / / 2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:


<i><b>TiÕt 53:</b></i>


<b>THỰC HÀNH : HỆ SINH THÁI</b>



<b>I/ Mục tiêu :</b>


- HS nhận biết được các thành phần của hệ sinh thái và một chuỗi thức ăn.


- Rèn kĩ năng lấy mẫu vật, quan sát, vẽ hình : kĩ năng so sánh phân tích, rút ra kiến
thức từ thực tế.


- Thêm yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>


- Dao con, dụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng.
- Túi nilon thu nhặt mẫu sinh vật.


- Kính lúp.
- Giấy, bút chì.


- Băng hình : Mơ hình VAC, hệ sinh thái rừng nhiệt đới, hệ sinh thái nước mặn...(nÕu
cã)


<b>III/ Cách tiến hành :</b>


<b>1/ kiểm tra bài cũ: </b>


- Hệ sinh thái là gì?Thế nào là chuỗi và lới thức ăn?
<b>2/ Nội dung thực hµnh:</b>


<b>Hoạt động 1 ( 40 phót)</b>


<b>THEO DÕI BĂNG HÌNH VỀ HỆ SINH THÁI</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

+ Điều tra các thành phần của hệ sinh thái.
+ Xác định thành phần sinh vật trong khu
vực quan sát.


- GV: Cho HS quan s¸t hƯ sinh th¸i vên
tr-êng, tiến hành như sau :


+ Quan sát toàn bộ hệ sinh thái.


+ Quan sát lần lợt hoàn thnh bng 51.1
n 51.3.


- GV lu ý : Đổi tên đề mục ở bảng 51.2 :
Thành phần thực vật trong hệ sinh thái và
bảng 51.3 : Thành phần động vật trong hệ
sinh thái.


- GV: Quan sát các nhóm  giúp đỡ nhóm
yếu.



- GV: Kiểm tra sự quan sát của các nhóm,
híng dÉn c¸c nhãm quan s¸t..


- HS: Các nhóm tiến hành quan sát theo
h-ớng dẫn của GV.


- HS: Cỏc nhúm chuẩn bị sẵn nội dung cần
quan sỏt ở bảng từ 51.1 đến 51.3, sau đó tiến
hành quan sát hồn thành bảng.


- HS lưu ý : Có những thực vật và động vật
không biết rõ tên  có thể hỏi GV hoặc ghi
lại đặc điểm hình thái.


<b>Bảng 51.1 Các thành phần của hệ sinh thái quan sát</b>


<b>C¸c nhân tố vô sinh</b> <b>Các nhân tố hữu sinh</b>


- Nhng nhân tố tự nhiên :
+ Đất, đá, cát, sỏi, độ dốc...


- Những nhân tố do hoạt động của con
người tạo nên :


+ Mái che nắng...


- Trong tự nhiên :


+ Cây cỏ, cây bụi, cây gỗ, giun đất, châu


chấu, sâu, bọ ngựa, nấm...


- Do con người (chăn nuôi, trồng trọt...) :
+ Cây trồng : chuối, dứa, mít..


+ Vật ni : Lỵn, gà...
<b>Bảng 51.2 Thành phần thực vật trong hệ sinh thái</b>
<b>Lồi có nhiều cá</b>


<b>thể nhất</b>


<b>Lồi có nhiều cá</b>
<b>thể</b>


<b>Lồi có ít cá thể</b> <b>Lồi rất hiếm</b>


Tên loài : Tên loài : Tên loài : Tên loài :


<b>Bảng 51.3 Thành phần động vật trong hệ sinh thái</b>
<b>Lồi có nhiều cá</b>


<b>thể nhất</b>


<b>Lồi có nhiều cá</b>
<b>thể</b>


<b>Lồi có ít cá thể</b> <b>Lồi rất ít cá thể</b>


Tên loài : Tên loài : Tên loài : Tên loài :



<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 4 phót.</b>
- Cho HS trả lời các câu hỏi sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

+ Em cần phải làm gì để bảo vệ tốt hệ sinh thái đã quan sát ?
- GV nhận xét ý thức học tập của lớp trong tiết thực hành.
<b>V/ Dặn dị : 1 phót.</b>


- Hồn thành báo cáo thực hành trong vở thực hành.


- Ôn lại các nội dung chương II, chuẩn bị học chương III : Con người, dân số và môi
trường.


………


Ngày soạn: / / 2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
<i><b>TiÕt 54:</b></i>


<b> THỰC HÀNH : HỆ SINH THÁI (Tiếp theo) </b>



<b>I/ Mục tiêu :</b>


- HS nhận biết được các thành phần của hệ sinh thái và một chuỗi thức ăn.


- Rèn kĩ năng lấy mẫu vật, quan sát, vẽ hình : kĩ năng so sánh phân tích, rút ra kiến
thức từ thực tế.


- Thêm yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường.


<b>II/ Chuẩn bị :</b>


- Dao con, dụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng.
- Túi nilon thu nhặt mẫu sinh vật.


- Kính lúp.
- Giấy, bút chì.


- Băng hình : Mơ hình VAC, hệ sinh thái rừng nhiệt đới, hệ sinh thái nước mặn..
<b>III/ Cách tin hnh :</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ: không.</b>
<b>2/ Nội dung thùc hµnh:</b>


<b>Hoạt động 2 (40 phót)</b>


<b>CHUỖI THỨC ĂN VÀ LƯỚI THỨC ĂN</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 51.4
SGK/156.


- GV: Gọi đại diện nhóm lên viết trên
bảng.


- GV: Giúp HS hoàn thành bảng 51.4


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>Bảng 51.4 Các thành phần sinh vật trong hệ sinh thái quan sát</b>
<b>Sinh vật sản xuất</b>



Tên lồi : Mơi trường sống :


<b>Động vật ăn thực vật (Sinh vật tiêu thụ)</b>


Tên loài : Thức ăn của từng loài :


<b>Động vật ăn thịt (Sinh vật tiêu thụ)</b>


Tên loài : Thức ăn của từng loài :


<b>Động vật ăn thịt (ĐV ăn các động vật ghi ở trên (Sinh vật tiêu thụ)</b>


Tên loài : Thức ăn từng lồi :


<b>Sinh vật phân giải</b>
- Nấm (nếu có)


- Giun đất (nếu có)


Mơi trường sống :
- GV :Cho HS dựa vào bảng đã điền để vẽ


sơ đồ.


- GV: Có thể cho HS thành lập lưới thức
ăn.


- GV: Hướng dẫn thành lập lưới thức ăn :
Châu chấu  ếch  rắn





Sâu  gà
Thực vật


Dê  hổ


Thỏ  cáo  đại bàng


SV phân hủy
- GV: Biện pháp bảo vệ h sinh thỏi rng
nhit i là gì ?


- GV: Nhận xÐt


- HS: Thảo luận nhóm và vẽ sơ đồ từng
chuỗi thức ăn đơn giản. Quan hệ giữa 2
mắt xích trong chuỗi thức ăn được thể
hiện bằng mũi tên (như ở hình 50.2 SGK)
- HS: Nghiªn cøu hoàn thành lới thức ăn.


- HS: Tho lun : xuất biện pháp để
bảo vệ hệ sinh thải rừng nhiệt đới. Yêu
cầu nêu được :


+ Nghiêm cấm chặt phá rừng bừa bãi.
+ Nghiêm cấm săn bắn động vật, đặc biệt


là lồi q hiÕm.


+ Bảo vệ những lồi động vật và thực vật
có số lượng ít.


+ Tun truyền ý thức bảo vệ rừng đến
từng người dân.


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 3 phót.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

- GV nhận xét ý thức học tập của lớp trong tiết thực hành.
<b>V/ Dặn dò : 2 phót</b>


- Hồn thành báo cáo thực hành (nội dung cịn lại).
- Chuẩn bị sưu tầm c¸c nội dung:


+ Tác động của con người tới môi trường trong xã hội công nghiệp.
+ Tác động của con người làm suy thối mơi trường tự nhiên ?


+ Hoạt động của con người để cải tạo và bảo vệ môi trường tự nhiên.


---Ngày soạn: / / 2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:


<b>TiÕt 55:</b>



<b>KiĨm tra 1 tiÕt</b>



<b>I. Mơc tiªu:</b>


<b>1. KiÕn thøc: </b>


- Qua kiểm tra củng cố kiến thức đã học và đánh giá kết quả học tập nhận thức
của HS.


<b>2. Kü năng: </b>


- Rốn k nng lm bi kim tra v t duy trong học tập.
- Biết vận dụng kiến thức đã học làm bài kiểm tra.
<b>3. Thái độ:</b>


- GD ý thøc häc tËp vµ tÝnh trung thùc trong kiĨm tra.
- GD ý thức tự giác và t duy trong môn häc.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


+ GV ra đề kiểm tra và đáp ỏn.


+ HS học bài chuẩn bị tốt cho kiểm tra.
<b>III. Nội dung kiểm tra:</b>


MA TRậN


Tên chơng, bài


Cỏc mc nhn thc


Tổng



Ghi Nhớ Kỹ Năng Vận Dụng


TN TL TN TL TN TL


Chơng II: Nhiễm sắc thể Câu 1: 1,0


Câu 2: 1,0


2 Câu
2,0
Chơng IV: ứng dụng di


truyền học


Câu 1: 1,0 1 Câu


1,0
Chơng I: Sinh vật và môi


trờng


Câu 1:
2,0


1 Câu
2,0


Chơng II. Hệ sinh thái Câu3:



1,0


Câu 2:
3,0


Câu 4:
1,0


3 câu
5,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>Tổng</b> 1,0 5,0 3,0 điểm 1,0 điểm

<i><b> </b></i>



<i><b> bài:</b></i>



<b>I.Phn trc nghim: (3 iểm )</b>


<b> Khoanh tròn chữ cái ở phương án đúng nhất</b>


1.Dưới kính hiển vi điện tử có thể quan sát NST rõ nhất ở kì nào?
a.Kì đầu. b.Kì giữa c.Kì cuối d. Kì trung gian
2.Khi quan dưới kính hiển vi thứ tự nào sau đ©y là đúng?


a.Độ giác lớn ®ến độ giác bé b.Độ giác bé đến độ giác lớn
c.Chọn tuỳ ý c. Cả a,b,c đều đúng


3.Trong các thao tác giao phấn cho lúa thao tác nào được thực hiện đầu tiên?
a.Cắt vá trấu để lộ nhị đực b.Rắc hạt phấn lên bông chon làm mẹ
c.Khử nhị đực d.Bọc giấy mờ và ghi nhãn mác



<b>B. Phần tự luận: (7 ®iÓm)</b>


1.Em hãy kể tên và nêu hiệu quả kinh tế một số giống vật ni, cây trồng hiện
có ở địa phương (2 điĨm )


2.Quan sát vườn trường và hồn thành bảng sau: (3 điÓm)


Tên sinh vật Nơi sống


Thực vật: 1.
2.
3.
4.
Động vật: 1
2
3.
4.
Nấm…
Địa y…


3.Có mấy lo¹i mơi trường sống của sinh vật? Đó là những loại mụi trng nào? (1iểm
)


4.Nhn xột của em về môi trường đã quan sát ?
( 1điÓm)


<i><b>II. đáp án và biểu điểm:</b></i>
<b>I. Phần trắc nghiệm : ( 3 điểm)</b>



<b> Khoanh tròn ý đúng nhất trong các câu sau:</b>
1. (1 điểm) : ý b.


2. ( 1 ®iĨm) : ý b.
3. ( 1 điểm): ý a.
<b>II. Phần tự luận: ( 7 điểm)</b>
1.(2 điểm):


- Con trâu, con bò: Cung cấp sức kéo, cung cấp thực phẩm.
- Con gà, vịt, ngan, ngỗng: Cung cấp thịt, trứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

- Cây lúa, ngô: cung cấp thóc, gạo.
- Con lợn: Cung cấp thịt.


- Cây rau cải, bí, bầu: Cho rau


- Cây gừng, nghệ: Cung cấp củ, tinh dầu.
2. (3 điểm):


Tên sinh vt Nơi sống


Thực vật: 1. Cây keo
2. Cây mỡ
3. Cây đơn buốt
4. Cây bông mã đề.


- Trên mặt đất.
- Trên mặt đất.
- Trên mặt đất.
- Trên mặt đất.


Động vật: 1. Con rế


2. Con giun
3. Con s©u xanh
4. Con bím


- Trong hang đất
- Trong đất.
- Trên lá cây.


- Trên mặt đất – khơng khí.


Nấm… - Trªn cây keo


a y - Trên cây phợng, xà cừ


3. (1 điểm).


- Có 4 loại môi trờng


+ Mụi trng trờn mt đất – khơng khí.
+ Mơi trờng trong đất.


+ M«i trêng níc.
+ M«i trtêng sinh vËt


4.( 1 điểm). HS tự nhận xét.
<b>IV: Kiểm tra - đánh giá:</b>
- GV nhận xét giờ kiểm tra.
- GV thu bài kiểm tra.


<b>V: Dặn dò:</b>


- ChuÈn bị bài mới.


.

Ngy son: / / 2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:


<i><b>TiÕt 56:</b></i>


<b>TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

- Chỉ ra được hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên như thế nào.


- Từ đó ý thức được trách nhiệm cần phải bảo vệ mơi trường sống cho chính mình và
cho các thế hệ mai sau.


<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Rèn kĩ năng thu thập thông tin từ sách báo.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.


- Khả năng khái quát hóa kiến thức.
<b>3/ Thái độ :</b>


- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II/ </b>



<b> ChuÈn bÞ : </b>
<b>1/ Giáo viên : </b>


- Tư liệu về môi trường, hoạt động của con người tác động đến môi trường
- Tranh phóng to hình 53.1 - 53.3/SGK.


- Bảng phụ ghi nội dung bảng 53.1 SGK/159.
<b>2/ Học sinh :</b>


- Chuẩn bị bài luận ở nhà.
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>
<b>1/ </b>


<b> KiĨm tra b ài cũ : Kh«ng.</b>
<b>2/ Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 (15 phót)</b>


<b>TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI TỚI MƠI TRƯỜNG</b>
<b>QUA CÁC THỜI KÌ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Cho HS quan sát
tranh hình 53.13 SGK và
đọc SGK để nêu lên được
sự tác động của con người
tới mơi trường qua các thời
kì :



+Thời kì ngun thủy.
+ Xã hội nơng nghiệp.
+ Xã hội cơng nghiệp.


- Sau khi thảo luận GV gọi
HS trình bày  HS khác bổ
sung.


- GV: Nhận xét, bổ sung và
hoàn thiện kết luận.


- HS: Quan sát hình, đọc
SGK và thảo luận theo
nhóm để trả lời câu hỏi.
- HS: Cử đại diện nhóm
báo cáo kết quả  các
nhóm khác bổ sung và
cùng đưa ra kết luận.


I/


<b> Tác động của con ng ời </b>
<b>tới môI tr ờng qua các thời </b>
<b>kì phát triển của xã hội:</b>
+ Thời kỡ nguyờn thủy : Đốt
rừng, đào hố săn bắt thỳ dữ
 giảm diện tớch rừng.


+ Xã hội nông nghiệp :


Trồng trọt, chăn nuôi. Phá
rừng làm khu dân cư, khu
sản xuất  Thay đổi đất và
tầng nước mặt.


+ Xã hội công nghiệp : Khai
thác tài nguyên bừa bãi, xây
dựng nhiều khu công nghiệp
 đất càng thu hẹp. Rác thải
rất lớn.


<b>Hoạt động 2( 15 phót)</b>


<b>TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI LÀM SUY THOÁI TỰ NHIÊN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

- GV: Yêu cầu HS nghiên
cứu SGK, thảo luận nhóm để
thực hiện  SGK.


- GV: Gọi đại diện HS trình
bày kết quả  HS khác bổ
sung.


- GV: Thơng báo đáp án đúng
và tìm hiểu số nhóm có kết
quả đúng.


- HS: Nghiên cứu SGK,
thảo luận nhóm  thống
nhất ý kiến trong nhóm.


- HS: Đại diện lên bảng
ghi kết quả vào bảng 53.1
SGK  các nhóm khác
nhận xét bổ sung.


<b>* Đáp án : </b>


+ Những hoạt động của
con người phá hủy môi
trường tự nhiên : (bảng
dưới)


<b>II/ Tác động của con ng ời </b>
<b>làm suy thối mơi tr ờng tự</b>
<b>nhiên:</b>


<b>Hoạt động của con người</b> <b>Ghi kết quả</b> <b>Hậu quả phá hủy môi</b>


<b>trường tự nhiên</b>


1. Hái lượm 1. a a) Mất nhiều loài sinh vật.


2. Săn bắt động vật hoang dã. 2 .a, h b) Mất nơi ở của sinh vật.


3. Đốt rừng lấy đất trồng trọt. 3. a, b, c, d, e, g, h. c) Xói mịn và thói hóa đất.


4. Chăn thả gia súc. 4. a, b, c, g, h. d) Ô nhiễm mơi trường.


5. Khai thác khống sản. 5. a, b, c, d, e, g, h. e) Cháy rừng.
6. Phát triển khu dân cư. 6. a, b, c, d, g, h. g) Hạn hán



7. Chiến tranh. 7. a, b, c, d, e, g, h. h) Mất cân bằng sinh thái.
<b>* Liên hệ : Em hãy cho biết</b>


tác hại của việc chặt phá rừng
và đốt rừng trong những năm
gần đây ?


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.


- HS: VËn dông kiÕn
thøc thùc tÕ tr¶ lêi c©u
hái


- HS: Líp nhËn xÐt, bæ
sung.


+ Hoạt động chặt phá rừng
bừa bãi và gây cháy rừng sẽ
dẫn đến nhiều hậu quả
nghiêm trọng : Gây xói mịn
đất, lũ lụt (nhất là lũ quét
gây nguy hiểm tới tính mạng
tài sản con người và ô
nhiễm), làm giảm lượng
nước ngầm, giảm lượng
mưa, khí hậu thay đổi, giảm
đa dạng sinh học và mất cân
bằng sinh thái.



<b>Hoạt động 3 (10 phót)</b>


<b>VAI TRỊ CỦA CON NGƯỜI TRONG VIỆC BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO MÔI</b>
<b>TRƯỜNG TỰ NHIÊN</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu


SGK và kết hợp với hiểu biết - HS: Tìm hiểu th«ng tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

vốn có để trả lời câu hỏi ở mục
 SGK.


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.


SGK, thảo luận theo nhóm
để thống nhất đáp án.
- HS: Dưới sự hướng dẫn
của GV, cả lớp cùng ®a ra
đáp án chung.


+ Những biện pháp ở
SGK.


+ Những biện pháp bảo vệ
môi trường ở địa phương :
trồng cây gây rừng, bảo vệ
nguồn nước, cải tạo đất
bạc màu, không săn bn


chim...


<b>tạo môi tr ờng tự nhiên:</b>
- Biện pháp: SGK/159.


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 4 phót.</b>
- Cho HS trả lời câu hỏi 1 SGK.


- HS làm bài tập. Chọn câu đúng trong các câu sau : Những biện pháp bảo vệ và cải
tạo mơi trường là gì ?


a. Hạn chế sự tăng nhanh dân số.


b. Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên.
c. Tăng cường trồng rừng ở tất cả các quốc gia.
d. Bảo vệ các loài sinh vật.


e. Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm.
f. Tạo các loại vật nuôi, cây trồng có năng suất cao.


<i><b>Đáp án : tất cả các câu trên đều đúng.</b></i>
<b>V/ Dặn dị : 1 phót.</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.


- Chuẩn bị cho bài mới : Ơ nhiễm mơi trường.
Ngày soạn: / / 2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:


<i><b>TiÕt 57:</b></i>


<b>Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG</b>



<b>I/ Mục tiêu : </b>


<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này HS phải :</b>


- Nêu được các nguyên nhân gây ơ nhiễm từ đó có ý thức bảo vệ môi trường
sống.


- Hiểu được hiệu quả của việc phát triển mơi trường bền vững, qua đó nâng cao
ý thức bảo vệ môi trường.


<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình, phát hiện kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>3/ Thái độ : </b>


- Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường.
<b>II/ </b>


<b> Chn bÞ:</b>
<b>1/ Giáo viên :</b>


- Tranh hình 54.1  54.6 SGK
- Tranh ảnh sưu tầm trên sách báo.
- Tài liệu về ô nhiễm môi trường.


<b>2/ Học sinh :</b>


- Sưu tầm tranh về ơ nhiễm mơi trường có liên quan đến bài học.
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>


<b>1/ </b>


<b> KiĨm trab ài cũ : </b>


- Trình bày ngun nhân dẫn đến suy thối mơi trường do hoạt động của con
người?


<b>2/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động 1 (15 phót)</b>


<b>Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG LÀ GÌ ?</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV đặt câu hỏi :


+ Em hiểu thế nào là ô nhiễm
môi trường ?


+ Nguyên nhân nào dẫn đến
môi trường bị ô nhiễm ?
- GV: Quan sát và hướng dẫn
các nhóm thảo luận.



<b>* Liên hệ : Làng ung thư</b>
Thạch Sơn, Huyện Lâm
Thao, Tỉnh Phú Thọ từ năm
1991 đến nay có 106 người
chết vì ung thư do các chất
thải từ nhà máy Super
phốtphát Lâm Thao, lò gạch
và nhà máy giấy Bãi Bằng…


- HS: Nghiên cứu th«ng tin
SGK, kết hợp hiểu biết thực
tế.


- HS: Thảo luận nhóm thèng
nhÊt ý kiÕn..


* Yêu cầu nêu được :
+ Môi trường bị bẩn.


+ Các tính chất vật lí, hóa
học, sinh học của mơi trường
bị thay đổi  gây hại cho
người và sinh vật.


- Nguyên nhân :


+ Do hoạt động của con
người.


+ Do hoạt động của tự nhiên.


- HS: Đại diện các nhóm
trình bày  nhóm khác bổ
sung.


<b>I.Ơ nhiểm mơi trường là </b>
<b>gì?</b>


- Mơi trường bị bẩn. Các
tính chất vật lí, hóa học,
sinh học của môi trường
bị thay đổi  gây hại cho
người và sinh vật.


<b>Hoạt động 2 (25 phót)</b>


<b>CÁC TÁC NHÂN CHỦ YẾU GÂY Ô NHIỄM</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Yêu cầu học sinh kể tên


các loại khí thải gây độc - HS: §ọc thơng tin SGK và


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>* Liên hệ : Ở nơi gia đình em</b>
sinh sống có hoạt động đốt
cháy nhiên liệu gây ơ nhiễm
khơng khí khơng ? Em sẽ làm
gì trước tình hình đó ?


- GV giảng giải : Nếu bếp đun


khơng thống khí, các loại khí
này tích tụ sẽ gây độc cho con
người và ảnh hưởng đến bầu
khơng khí xung quanh  Bếp
đun cần phải thoáng.


- GV: Yêu cầu HS quan sát
tranh H54.2, đọc thông tin
SGK để trả lời câu hỏi :


+ Các hóa chất bảo vệ thực
vật và chất độc hóa học
thường tích tụ ở môi trường
nào ?


+ Mô tả con đường phát tán
các loại hóa chất đó?


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.
<b>* Liên hệ : Nạn nhân chất</b>
độc màu da cam.


- GV: Yêu cầu HS quan sát
tranh hình 54.3 và 54.4 đọc
SGK trả lêi câu hỏi :


+ Nguyên nhân và tác hại của
ơ nhiễm chất phóng xạ là gì ?
- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.
- GV : Thảm họa vũ khí hạt


nhân, thảm họa chất
CHECNÔBƯN ở nước cộng
hịa UCRAINA (Liên Xơ cũ).
Hiện nay thế giới hạn chế sản
xuất và thử vũ khí hạt nhân.


trả lời câu hỏi:


+ Khí thải: CO, CO2, NO2,


SO2, bụi ...


- HS: Quan sát tranh kết
hợp hiểu biết thực tế, thảo
luận nhóm hoàn thành bảng
54.1 SGK.


- HS: C đại diện nhóm
trình bày.


- HS: Từ bảng 54.1 HS trả
lời sinh hoạt gia đình làm ơ
nhiễm khơng khí đó là :
+ Đun cñi, bếp dầu, than tổ
ong, ga...


+ Em sẽ tuyên truyền vận
động gia đình, nhân dân nơi
cư trú hiểu và có biện pháp
giảm ơ nhiễm



- HS: Quan sát H54.2 SGK
tiÕp tơc thảo luận nhóm .


- HS: Đại diện lên bảng chỉ
vào tranh vẽ trình bày  các
nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- HS: Nghiên cứu thụng tin
SGK, quan sỏt tranh H54.3,4
SGK, tiếp tục trao đổi, thảo
luận nhúm.


Yêu cầu nêu được :


+ Vũ khí hạt nhân, nhà máy
điện nguyên tử...


+ Phóng xạ vào cơ thể người
thơng qua chuỗi thức ăn.
+ Gây bệnh ung thư bệnh di
truyền.


- HS: Ph¸t biĨu, líp nhËn
xÐt, bỉ sung.


- HS: Ngun cứu th«ng tin


<b>1. Ơ nhiễm do các chất</b>


<b>khí thải ra từ hoạt động</b>
<b>cơng nghiệp và sinh hoạt</b>
<b>:</b>


- Các khí thải độc hại cho
cơ thể sinh vật: CO, SO2,


CO2, NO2….


- Đốt cháy gỗ, than đá,
dầu m, khớ t


- Ô nhiễm do giao thông
vận tải


<b>2. ễ nhiễm do hóa chất</b>
<b>bảo vệ thực vật và chất</b>
<b>độc hóa hc :</b>


- Các loại thuốc bảo vệ
thực vật gây ô nhiễm môi
trơng nh : thuốc trõ s©u,
thc diƯt cá, thuppcs diƯt
nÊm g©y bƯnh…


<b>3.</b>


<b> Ơ nhiễm do các chất</b>
<b>phóng xạ: SGK/163.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

- GV: Yêu cầu HS hoàn thành
bảng 54.2 SGK.


- GV: Gọi 1 HS đọc tên chất
thải, 1 HS đọc mục hoạt động
gây ra chất thải.


- GV: Nhận xét bổ sung, hoàn
thiện bảng


- GV: Cho HS trả lời câu hỏi:
+ Nguyờn nhõn ca cỏc bệnh
giun sán, sốt rét, tả lị ?


+ Nêu biện pháp phòng tránh?
- GV: NhËn xÐt.


<b>* Liên hệ : Giáo dục HS bảo</b>
vệ môi trường, vệ sinh ăn
uống...


SGK, thực hiện lệnh 
<i>SGK/164.</i>


- HS: Thực hiện yêu cầu của
GV  HS khác bổ sung.
- HS: Vận dụng kiến thức trả
lời câu hỏi lớp nhận xét, bæ
sung.



- HS: Nghiên cứu SGK kết
hợp quan sát H54.5,6 SGK.
* Yêu cầu nêu được :


+ Các bệnh đường tiêu hóa
do ăn uống mất vệ sinh
+ Bệnh sốt rét do thói quen
<i>ngủ không nằm màn.</i>


- HS: Vận dụng kiến thức
thực tế tr li.


<b>5. Ô nhiễm do sinh vËt</b>
<b>g©y bƯnh:</b>


- Ngn gốc gây ô nhiễm
sinh học chủ yếu là do các
chất thải nh: phân, rác,
n-ớc thải sinh hoạt, xác chết
của sinh vËt, níc và rác
thải từ các bệnh viện
* Ghi nhí: SGK/165.


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 4 phót.</b>


- Có những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường ? Con người và các sinh vật khác
sẽ sống như thế nào và tương lai sẽ ra sao ?


- Hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật khi ăn rau và
quả.



<b>V/ Dặn dò : 1 phót. </b>


- Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 và 4 SGK
Ngày soạn: / / 2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
<i><b>TiÕt 58:</b></i>


<b>Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG (Tiếp theo)</b>



<b>I/ Mục tiêu : </b>
<b>1/ Kiến thức :</b>


- HS nắm được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, từ đó có ý thức bảo vệ
mơi trường sống.


- HS hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng
cao ý thức bảo vệ mơi trường của HS.


<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình, thu thập thơng tin.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.


- Kĩ năng trình bày và bảo vệ ý kiến của mình trước tập thể.
<b>3/ Thái độ :</b>


- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống.


<b>II/ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

- Tư liệu về môi trường và phát triển bền vững.
<b>2/ Học sinh :</b>


- Tranh ảnh về môi trường bị ơ nhiễm, tranh ảnh về xử lí rác thải, trồng rừng,
trồng rau sạch.


<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>
<b>1/ </b>


<b> KiÓm tra b ài cũ : </b>


- Hãy cho biết các tác nhân gây oonhieemx môi trường ?
<b>2/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động (40 phót)</b>


<b>HẠN CHẾ Ơ NHIỄM MÔI TRƯỜNG</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Yêu cầu HS quan sát
tranh phóng to hình 55.14
SGK và liên hệ thực tế cuộc
sống để nêu lên được các
phương pháp hạn chế ô
nhiễm môi trường.


- GV: Hướng dẫn HS thảo


luận.


- GV: Gọi đại diện 1 - 2
nhóm trình bày kết quả 
các nhóm khác bổ sung.
- GV mở rộng : Có bảo vệ
được mơi trường khơng bị ơ
nhiễm thì các thế hệ hiện tại
và tương lai mới được sống
trong bầu khơng khí trong
lành, đó là sự bỊn vững.
- GV: u cầu HS lên bảng
điền kết quả thảo luận của
nhóm vào bảng 55
SGK/168.


- GV: Nhận xét, bổ sung và
đưa ra đáp áp hoàn chỉnh (ở
bảng phụ của GV).


- HS: Quan sát tranh, thảo
luận theo nhóm để thống
nhất được các kết luận về
phương pháp hạn chế ô
nhiễm môi trường.


- HS: Dưới sự hướng dẫn
của GV, cả lớp thảo luận
và nêu kết luận.



- HS: 1-2 nhóm trình bày
kết quả thảo luận  các
nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- HS: Quan sát H55.14
SGK thảo luận theo nhóm
để thực hiện lệnh  SGK.
- HS: Nhãm kh¸c nhËn
xÐt, bổ sung và thống nhất
kết quả điền bảng.


<b>* Đáp án : Các biện pháp</b>
hạn chế ô nhiễm.


1:a,b,c,,d,e,g,I,k,l,m,o.
2:c, d, e, g, i, k, l, m, o
3:m g, k, l, n


4. d, e, g, h, k, l
5. g, k, l...


6. c,d,e,d,g,k,l,m,n


<b>III. Hạn chế ô nhiễm môi</b>
<b>tr</b>


<b> ờng:</b>


- Hạn chế ô nhiễm không


khí.


- Hạn chế ô nhiễm nguồn
nớc.


- Hạn chế ô nhiƠm do
thc b¶o vƯ thùc vËt.
- Hạn chế ô nhiễm do chất
thải rắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

7. g,k
8. gi,k,o,p
<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 4 phót. </b>


- HS đọc kết luận cuối bài.


+ Nêu hậu quả của ô nhiễm môi trường, các biện pháp và trách nhiệm của mỗi người
trong việc bảo việc môi trường?


+ Nêu các tác nhân gây ô nhiễm ở địa phương?
<b>V/ Dặn dị : 1 phót.</b>


- Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK/169.
- Chuẩn bị bài mới : Thực hành.




---Ngày soạn: / / 2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:


Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
<i><b>TiÕt 59, 60:</b></i>


<b>THỰC HÀNH :</b>



<b>TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MƠI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG</b>



<b>I/ Mục tiêu : Học xong bài này HS có khả năng :</b>


- Chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ đó đề xuất
được các biện pháp khắc phục.


- Nâng cao nhận thức đối với việc chống ô nhiễm môi trường.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích làm việc theo nhóm.
<b>II/ </b>


<b> Chn bÞ : </b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Giy bỳt.


- Su tầm tranh ảnh về môi trờng.
- K bng 56.1, 56.2, 56.3 SGK.
<b>2. Häc sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b>III/ Hoạt động dy hc :</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Ô nhiễm môi trờng là gì? Nêu các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trờng?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hot ng (30 phút)</b>


<b>IU TRA TèNH hình ễ NHIM và </b>


<b>tỏc ng ca con ngời tới MễI TRƯỜNG</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Cho HS điều tra tình
hình ơ nhiễm tại nơi sản xuất,
quanh nơi ở, chuồng trại chăn
nuôi, kho cất giữ thuốc bảo
vệ thực vật.


- GV gợi ý HS : Cần xác định
được các thành phần của hệ
sinh thái nơi điều tra (yếu tố
vô sinh, hữu sinh) và mối
quan hệ giữa môi trường với
con người.


- GV: Hướng dẫn nội dung
bảng 56.1 SGK/170.


+ Tìm hiểu nhân tố vơ sinh và
hữu sinh.


+ Con người đã có những


hoạt động nào gây ô nhiễm
mơi trường ?


+ Lấy ví dụ minh họa.


- GV: Hướng dẫn nội dung
bảng 56.2 SGK/171.


+ Tác nhân gây ô nhiễm :
Rác, phân động vật...


+ Mức độ : Thải nhiều hay ít.
+ Nguyên nhân : Rác chưa xử
lí, phân động vật còn chưa ủ
thải trực tiếp...


+ Biện pháp khắc phục : Làm
gì để ngăn chặn các tác nhân.
- Ví dụ : Ở nông thôn, HS
nên chọn môi trường điều tra
tác động của con người là Mơ
hình VAC, nơng lâm, ng
nghip.


- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
thực tế trả lời câu hỏi:


- HS: Nghe GV hướng dẫn,
ghi nhớ để tiến hnh iu tra.
- HS: Phân thành 6 nhóm bầu


nhóm trởng và th kí.


- HS: Các nhóm iu tra tỡnh
hỡnh ô nhiễm, trao đổi theo
nhóm để thống nhất nội dung
ghi vào phiếu học tập (Nội
dung bảng 56.1, 2 SGK).
- HS: Dưới dự hướng dẫn của
GV, cả lớp thảo luận và cùng
nêu lên những nội dung điền
đúng (theo mẫu)


- HS: VËn dụng kiến thức trả
lời câu hỏi lớp bổ sung.


<b>1. Điều tra tình hình ô</b>
<b>nhiễm môi tr ờng:</b>


- Nội dung kiÕn thøc b¶ng
56.1, 2/SGK


<b>2. Điều tra tác động của con</b>
<b>ng</b>


<b> êi tới môi tr ờng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

+ Các thành phần của hệ sinh
thái hiện tại?


+ Nờu những xu hớng biến


đổi các thành phần của hệ
sinh thái trong thời gian tới?
+ Những hoạt động nào của
con ngời đã gây nên những sự
biến đổi của hệ sinh thái?
- GV: Nhận xét và chốt lại
bảng đáp án đúng.


- HS: Các nhóm nghiên cứu
làm theo các bớc trong SGK:
+ iu tra các thành phần hệ
sinh thái trong khu vực thực
hành.


+ Điều tra tình hình mơi
trường trước khi có tác động
mạnh của con người (bằng
cách phỏng vấn, quan sát khu
vực gần kề chưa bị tác động).
+ Phân tích hiện trạng của
môi trường và phỏng đốn sự
biến đổi của mơi trường trong
thời gian tới.


+ Thảo luận theo nhóm và ghi
tóm tắt kết quả thu được vào
phiếu học tập (có nội dung
bảng 56.3 SGK)


- HS: Đại diện nêu đáp án,


lớp nhận xét, bổ sung.


<b>IV/ Báo cáo kết quả điều tra : 10 phót.</b>


- Các nhóm báo cáo kết quả điều tra trình bày nội dung bng 56.13 trờn 1 t giy A4
và trả lời câu hái SGK/172.


- Những hoạt động nào của con người đã gây nên sự biến đổi hệ sinh thái đó ? Xu
hướng biến đổi của hệ sinh thái đó là xấu đi hay tốt lên ? Theo em, chúng ta cần làm gì
để khắc phục những biến đổi xấu của hệ sinh thái đó ?


- Đại diện nhúm trỡnh bày trước lớp, cỏc nhúm theo dừi, nhận xột bổ sung.
<b>V/ Kiểm tra - đánh giá : 4 phút.</b>


- GV nhận xét đánh giá buổi thực hành, nhấn mạnh vấn đề mức độ ô nhiễm và biện
pháp khắc phục.


- Khen các nhóm làm làm tốt, nhắc nhở nhóm cịn thiếu sót.
<b>VI/ Dặn dò: 1 phút.</b>


- HS vit thu hoch vo v thực hành trên cơ sở báo cáo của nhóm đã trỡnh by.
- Chuẩn bị trớc bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

---Ngy soạn: / / 2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:


<i><b>TiÕt 61:</b></i>




<b>SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>



<b>I/ Mục tiêu : </b>
<b>1/ Kiến thức :</b>


- HS phân biệt được 3 dạng tài nguyên thiên nhiên.


- HS nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
thiên nhiên.


- HS hiểu khái niệm phát triển bền vững.
<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.


- Kĩ năng khái quát, tổng hợp kiến thức.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
<b>3/ Thái độ :</b>


- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn nguồn tái nguyên thiên nhiên.
<b>II/ </b>


<b> ChuÈn bÞ:</b>
<i><b>1/ Giáo viên :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

- Bảng phụ ghi nội dung bảng 58.1 SGK.
<i><b>2/ Học sinh :</b></i>


- Kẻ phiếu học tập ghi nội dung bảng 58.1 SGK.
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>



<b>1/ </b>


<b> KiÓm tra b ài cũ : Kh«ng.</b>
<b>2/ Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 (15 phót)</b>


<b>CÁC DẠNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV nêu câu hỏi :


+ Em hãy kể tên và cho biết đặc
điểm của các dạng tài nguyên
thiên nhiên ?


+ Tài ngun khơng tái sinh ở
Việt Nam có những loại nào ?
+ Tài nguyên rừng là loại tài
nguyên gì ? Vì sao ?


- GV: Thơng báo đáp án đúng
bảng 58.1.


- GV: §ánh giá kết quả thảo
luận của các nhóm.


- HS: Cá nhân nghiên cứu


SGK/173 và ghi nhớ kiến
thức.


- HS: Thảo luận nhóm hồn
thành nội dung bảng 58.1/173
+ Ở Việt Nam có tài ngun
khơng tái sinh là : Than đá,
dầu mỏ, mở thiếc...


+ Tài nguyên rừng là loại tài
nguyên tái sinh vì khai thác
rồi có thể phục hồi.


- HS: Đại diện nhóm trình
bày  lớp nhận xét bổ sung.


<b>I. Các dạng tài nguyên </b>
<b>thiên nhiên chủ yếu:</b>
+ Tài nguyên không tái
sinh : Than đá, dầu
mỏ…là dạng tài nguyên
sau mọt thời gian sử
dụng sẽ bị cạn kiệt.
+ Tài nguyên tái sinh là
dạng tài ngun khi sử
dụng hợp lí sẽ có điều
kiện phát triển phục hồi:
Tài nguyên sinh vật,
n-ớc..



+ Tài nguyên năng
lượng vĩnh cửu : là tài
nguyên sử dụng mãi
mãi, không gây ô nhiễm
môi trường: năng lợng
gió, sóng


ỏp ỏn bng 58.1 SGK/173


<b>Dạng tài nguyên</b> <b>Ghi kết quả</b> <b>Các tài nguyên</b>


1. Ti nguyờn tỏi sinh


2. Tài nguyên không tái sinh.
3. Tài nguyên năng lượng vĩnh
cửu.


1. b, c, g
2. a, e, i


3. d, h, k, l


a) Khí đốt thiên nhiên.
b) Tài nguyên nước.
c) Tài nguyên đất.
d) Năng lượng gió.
e) Dầu lửa.


g) Tài nguyên sinh vật.
h) Bức xạ mặt trời.


i) Than đá.


k) Năng lượng thủy triều.
l) Năng lượng suối nước nóng.
<b>Hoạt động 2 (25 phót)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV: Yờu cầu HS làm bài


tập mục  SGK/174, 176,
177


- GV: Thông báo đáp án
đúng trong môc


- GV : Những nội dung
chúng ta vừa nghiên cứu
thấy rõ hậu quả của việc sử
dụng không hợp lí nguồn tài
nguyên đất, nước, rừng. 
Vậy cần có biện pháp gì để
sử dụng hợp lí nguồn tài
nguyên này ?


- GV: Ph¸t phiÕu häc tËp cho
c¸c nhãm.


- GV: Kẻ phiếu học tập lên
bảng các nhóm lên ghi nội
dung.



- GV: Nhận xét và thông báo
đáp án đúng.


- HS: Cá nhân nghiên cứu
SGK /174  177.


- HS: Thảo luận nội dung
trong cỏc bảng và hoàn
thành  Đại diện phát biểu ý
kiến, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS: Quan sát đáp án sửa
sai nếu có.


- HS: Các nhóm nhận phiếu
học tập Trao đổi, thảo luận
hồn thành nội dung phiếu
học tập dựa trờn nghiờn cứu
SGK và kiến thức thực tế.
- HS: Đại diện nhúm ghi
đỏp ỏn vào phiếu học tập
trờn bảng.


- HS: Các nhóm theo dõi
nhận xét và bổ sung.


<i><b>Phiếu học tập : Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên</b></i>
<b> Loại TN</b>


<b>Nội dung</b>



<b>Tài nguyên đất</b> <b>Tài nguyên nước</b> <b>Tài nguyên rừng</b>


1. Đặc điểm


- Đất là nơi ở, nơi sản
xuất lương thực, thực
phẩm nuôi sống con
người, sinh vật khác.
- Tái sinh.


- Nước là nhu cấu
không thể thiếu của
tất cả các sinh vật
trên trái đất.


- Tái sinh.


- Rừng là nguồn
cung cấp lâm sản,
thuốc, gỗ...


- Rừng điều hịa khí
hậu...


- Tái sinh.


2. Cách sử dụng
hợp lí



- Cải tạo đất, bón
phân hợp lí.


- Chống xói mịn đất,
chống khơ cạn, chống
nhiễm mặn.


- Khơi thơng dịng
chảy.


- Khơng xả rác, chất
thải cơng nghiệp và
sinh hoạt xuống
sông, hồ, biển.
- Tiết kiệm nguồn
nước ngọt.


- Khai thác hợp lí
kết hợp trồng bổ
sung.


- Thành lập khu bảo
tồn thiên nhiên.


- GV: Em hãy cho biết tình
hình sử dụng nguồn tài
nguyên rừng, nước, đất ở
Việt Nam hiện nay ?


- HS: Dựa vào thực tế trao


đổi nêu đợc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

- GV: NhËn xÐt.


- GV: §ưa thêm khái niệm
phát triển bền vững từ hiểu
biết về sử dụng hợp lí
nguồn tài nguyên thiên
nhiên.


+ Phát triển bền vững là sự
phát triển không chỉ nhằm
đáp ứng nhu cầu của thế hệ
hiện nay mà không làm tổn
hại đến thế hệ tương lai đáp
lại các nhu cầu của họ  Sự
phát triển bền vững là mối
liên hệ giữa cơng nghiệp
hóa và thiên nhiên.


+ Bản thân em làm gì để
góp phần sử dụng tài
nguyên thiên nhiên hợp lí ?
- GV: NhËn xÐt.


đất trống đồi nói trọc.
+ Ruộng bậc thang.


+ Khử mặn, hạ mạch nước
ngầm.



- HS nêu được : Sử dụng
hợp lí tài nguyên là vừa đáp
ứng nhu cầu sử dụng tài
nguyên của xã hội hiện tại
nhưng phải đảm bảo cho thế
hệ tương lai.


+ Bản thân hiểu giá trị của
tài nguyên.


+ Tham gia vào các hoạt
động bảo vệ nguồn nước,
bảo vệ cây, rừng...


+ Tuyên truyền cho bạn bè
và người xung quanh để
cùng có ý thức bảo vệ tài
nguyên.


- HS: Líp nhËn xÐt, bỉ sung.


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 3 phót.</b>
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


- Phõn bit tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh ?
- Tại sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên ?


- Nguồn năng lượng như thế nào c gi l ngun nng lng sch ?
<b>V/ Dặn dò: 2 phút.</b>



- Học bài trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị trớc bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Ngy son: / / 2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
<i><b>TiÕt 62:</b></i>


<b>KHÔI PHỤC MƠI TRƯỜNG VÀ GÌN GIỮ</b>


<b>THIÊN NHIÊN HOANG DÃ</b>



<b>I/ Mục tiêu : </b>
<b>1/ Kiến thức :</b>


- HS giải thích được vì sao cần khơi phục mơi trường, gìn giữ thiên nhiên hoang
dã.


<i>- HS nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã </i>
<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Rèn kĩ năng tư duy lô gic, khả năng tổng hợp kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3/ Thái độ :</b>


- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II/</b>



<b> ChuÈn bÞ : </b>
<i><b>1/ Giáo viên :</b></i>


- Tư liệu về công việc bảo tồn gen động vật, tranh ảnh phóng to tranh phù hợp
nội dung bài học : "Bảo vệ khu rừng già, rừng đầu nguồn", "Trồng cây gây rừng"...
<i><b>2/ Học sinh :</b></i>


- Tranh ảnh có nội dung như : Trồng rừng, khu bảo tồn thiên nhiên, rừng đầu
nguồn...


<b>III/ Hoạt động dạy học : </b>
<b>1/ </b>


<b> KiÓm tra b ài cũ : </b>


- Hãy phân biệt các loại tài nguyên thiên nhiên, cho ví dụ ?


- Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên ?
<b>2/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>Ý NGHĨA CỦA VIỆC KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG VÀ GÌN GIỮ </b>
<b>THIÊN NHIÊN HOANG DÃ</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

để trả lời câu hỏi :


+ Vì sao cần khơi phục và


gìn giữ thiên nhiên hoang
dã ?


+ Vì sao gìn giữ thiên nhiên
hoang dã là góp phần giữ cân
bằng sinh thái ?


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc..


- HS: Tìm hiểu th«ng tin
SGK, kết hợp với kiến thức
bài học trước trả lời câu hỏi
 HS khác nhận xét b
sung.


<b>khôi phục và gìn giữ </b>
<b>thiên nhiên hoang dÃ:</b>
- Gìn giữ thiên nhiên
hoang dã là bảo vệ sinh
vật và môi trường sống
của chúng tránh ô
nhiễm, lũ lụt, hạn hán.
<b>Hoạt động 2</b>


<b>CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ THIÊN NHIÊN</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Cho HS quan sát
tranh phóng to tranh hỡnh 59


SGK trả lời câu hỏi:


+ Cú những biên pháp nào
để bảo vệ tài nguyên sinh
vật?


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.
- GV: Giải thích nhanh về
công việc bảo tồn giống gen
quý hiÕm.


- GV: Em h·y lÊy vÝ dô
minh häa c¸c biƯn pháp
trên?


<b>+ Em hóy cho bit cỏc cụng</b>
vic chỳng ta đã làm được
để bảo vệ tài nguyên sinh
vật?


- GV: NhËn xÐt.


- GV: Yêu cầu HS thảo luận
theo nhóm để thực hiện môc
 SGK/179.


- GV: Nhận xét và đưa ra
đáp án đúng để HS tự sửa
sai nếu cần.



- HS: Quan sát H59 SGK
trả lời câu hỏi.


- HS: Líp nhËn xÐt, bỉ
sung.


- HS: Nghe ghi nhí.


- HS: TiÕn hµnh nêu các VD
+ XD khu vờn quốc gia cúc
phơng, cát tiªn…


+ Tuyªn trun b»ng panô
áp phích


- HS: Lớp nhËn xÐt, bæ
sung.


- HS: Thảo luận theo nhóm,
tìm các cụm từ phù hợp
điền vào ô trống, hồn
thành b¶ng 59.


- HS: Đại diện HS lên bảng
trình bày kt qu cỏc nhúm
khỏc b sung.


<b>II/ Các biện pháp bảo </b>
<b>vệ thiên nhiên:</b>



<b>1/ Bảo vệ tài nguyên </b>
<b>sinh vật:</b>


- Bảo vệ các khu rừng
già, rừng đầu nguồn..
- Xây dung các khu bảo
tồn


- Trng cõy, gõy rng
- Khụng sn bắt động
vật hoang dã và khai
thác quá mức các lồi
sinh vật


- ứng dụng cơng nghệ
sinh học để bảo tồn
nguồn gen quý hiếm.
<i><b>2.</b></i>


<i><b> Cải tạo các hệ sinh</b></i>
<i><b>thái bị thoái hoá:</b></i>


Bảng các biện pháp cải tạo các hệ sinh thái bị thoỏi húa.


<b>Các biện pháp</b> <b>Hiệu quả</b>


i vi những vùng đất trống, đồi núi
trọc thì việc trồng cây gây rừng là biện
pháp chủ yếu và cần thiết nhất.



Hạn chế sói mịn đất, hạn hán, lũ lụt, tạo
mơi trường sống cho nhiều lồi sinh vật.
Tăng cường cơng tác làm thuỷ lợi và tưới


tiêu hợp lí.


Điều hồ lượng nước, mở rộng diện tích
trồng trọt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

bệnh.


Thay đổi các loại cây trồng hợp lí. Luân canh, xen canh, đất không bị cạn
kiệt nguồn dinh dưỡng.


Chọn giống vật ni và cây trồng thích
hợp và có năng suất cao.


Cho năng suất cao, lợi ích kinh tế  tăng
vốn đầu tư cho cải tạo đất.


<b>Hoạt động 3</b>


<b>VAI TRÒ CỦA HỌC SINH TRONG VIỆC BẢO VỆ</b>
<b> THIÊN NHIÊN HOANG DÃ</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Cho HS thảo luận để
trả lời câu hỏi về Vai trò của
HS trong việc bảo vệ thiên


nhiên hoang dã.


+ Trách nhiệm của mỗi người
trong việc bảo vệ thiên nhiên
là gì ?


+ Em có thể làm gì để tun
truyền cho mọi người cùng
hành động để bảo vệ thiên
nhiên ?


- GV: NhËn xét phần thảo
luận của các nhóm yêu cầu
HS phải thực nghiêm túc vai
trò cđa m×nh trong viƯc bảo
vệ thiên nhiên hoang dÃ..


- HS: Trao đổi, thảo luận
nờu lờn những việc làm
chung :


+ Trồng cây, bảo vệ cây.
+ Khơng xả rác bừa bãi.
+ Tìm hiểu thông tin trên
sách báo về việc bảo vệ
thiên nhiên.


- HS: Cử đại diện báo cáo
kết quả thảo luận  nhóm
khác bổ sung.



<b>III/ Vai trß cđa häc sinh</b>
<b>trong việc bảo vệ thiên</b>


<b>nhiờn hoang dó:</b>
- Tham gia tuyờn truyền
giá trị của thiên nhiên và
mục đích bảo vệ thiên
nhiên cho bạn bè và cộng
đồng.


- Có nhiều biện pháp bảo
vệ thiên nhiên nhng phải
nâng cao ý thức và trách
nhiệm của mỗi HS về vấn
đề này.


* Ghi nhí: SGK.


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá :</b>


- Hãy nêu những biện pháp chủ yếu để bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
- Mỗi HS cần làm gì để góp phần bảo vệ thiên nhiên ?


<b> V/ Dặn dò :</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK/179.
- Tìm hiểu việc bảo vệ hệ sinh thái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

Ngày soạn: / / 2010.



Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
<i><b>TiÕt 63:</b></i>


<b>BẢO VỆ ĐA DẠNG HỆ SINH THÁI</b>


<b>LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>



<b>I/ Mục tiêu : </b>
<b>1/ Kiến thức : </b>


- Đưa ra được ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu.


- Trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, ttừ đó
đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương.


- Nêu được các nội dung chủ yếu trong chương II và chương III của luật.
- Thấy được tầm quan trọng của Luật bảo vệ môi trường.


<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng khái quát kiến thức.
<b>3/ Thái độ :</b>


- Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường.
<b>II/ </b>


<b> Chn bÞ : </b>
<i><b>1/ Giáo viên : </b></i>



- Tranh ảnh về hệ sinh thái.


- Tư liệu về môi trường và hệ sinh thái.


- Phiếu học tập và bảng phụ (ghi nội dung bảng 61 SGK).
<i><b>2/ Học sinh :</b></i>


- Kẻ trước phiếu học tập.
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>
<b>1/ </b>


<b> KiÓm tra b ài cũ :</b>


- Nêu những biện biện pháp chủ yếu để bảo vệ thiên nhiên hoang dã?
- Mỗi HS cần làm gì để góp phần bảo vệ thiên nhiên hoang d·?


<b>2/ Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 (5 phót)</b>


<b>SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁC HỆ SINH THÁI</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Cho HS nghiờn cu
SGK trả lời câu hỏi:.


+ Trỡnh by đặc điểm của
các hệ sinh thái trên cạn,


nước mặn và hệ sinh thái


- HS: Nghiên cứu b¶ng 60.1
SGK ghi nhớ kiến thức.
- HS: Quan sát tranh hình về
các hệ sinh thỏi ó su tm.


<b>I/ Sự đa dạng của các </b>
<b>hệ sinh th¸i:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

nước ngọt ?


+ Cho ví dụ về hệ sinh thái?
- GV: NhËn xÐt, đánh giá
phần trình bày của HS và
bổ sung thêm :


+ Mỗi hệ sinh thái đều đặc
trưng bởi các đặc điểm :
Khí hậu, động vật, thực vật.
+ Mỗi hệ sinh thái có đặc
điểm riêng như : hệ động
vật, thực vật, độ phân tầng
chiếu sáng...


 tr¶ lêi c©u hái.


- HS: Tìm ví dụ minh họa
cho hệ sinh thái.



 Một vài HS trình bày HS
khác bổ sung.


- HS: Nghe ghi nhí kiến
thức.


- Hệ sinh thái nứoc mặn:
Vùng biển khơi, ven bờ
biÓn…


- Hệ sinh thái nước
ngọt : ao, hồ...


<b>Hoạt động 2 (7 phót)</b>


<b>BẢO VỆ CÁC HỆ SINH THÁI RỪNG</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Cho HS nghiện cứu
SGK, thảo luận theo nhóm
để thực hiện  SGK.


- GV: Nhận xét ý kiến thảo
luận của nhóm, đưa đáp án
đúng để HS bổ sung.


- GV: Giíi thiƯu cho HS:
+ Nhà nước đầu tư xây
dựng khu vực tái định cư


cho người dân tộc.


+ Nhiều địa phương tham
gia trồng rừng.


+ Phát tờ rơi tuyên truyền
bảo vệ rừng.


- HS: Cỏ nhõn HS nghiờn
cứu thông tin SGK và bảng
60.2 ghi nhớ kiến thức 
Trao đổi, thảo luận nhúm để
thống nhất nội dung trả lời
và điền phiếu học tập.(Nội
dung bảng 60.2 SGK)


- HS: Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ sung.
<b>* Đáp án : </b>


- Ở những vùng có rừng che
phủ thì sau những trận mưa
lớn, cây rừng cản nước mưa,
làm cho nước ngấm vào đất
và lớp thảm mục nhiều hơn,
đất không bị khô. Khi chảy
trên mặt đất, nước bị các gốc
cây cản, nên chảy chậm lại.
Như vậy, rừng có vai trị
quan trọng trong hạn chế xói


mịn đất, chống sự bồi lấp
lòng sơng, lịng hồ, các cơng
trình thủy lợi, thủy điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>Biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái rừng</b>


<b>Biện pháp </b> <b>Hiệu quả</b>


1. Xõy dng k hoch khai thác nguồn
tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp.


Hạn chế mức độ khai thác, không khai
thác quá mức làm cạn nguồn tài nguyên.
2. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên,


vườn quốc gia...


Góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan
trọng, giữ cân bằng sinh thái và duy trì
nguồn gen sinh vật.


3.Trồng rừng Phục hồi các hệ sinh thái bị thoái hóa,
chống xói mịn đất và tăng nguồn nước.


4. Phịng cháy rừng. Bảo vệ tài nguyên rừng.


5. Vận động đồng bào dân tộc ít người
định canh, định cư.


Góp phần bảo vệ rừng, nhất là rừng đầu


nguồn.


6. Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản việc
di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng.


Giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên
nhiên quá mức.


7. Tăng cường công tác tuyên truyền và
giáo dục về bảo vệ rừng.


Tồn dân tích cực tham gia bảo vệ rừng.
<b>Hoạt động 3 (7 phót)</b>


<b>BẢO VỆ HỆ SINH THÁI BIỂN</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu
mục III SGK và dựa vào
hiểu biết đã có, thảo luận
theo nhóm để điền, hoàn
thành phiếu học tập (nội
dung bảng 60.3 SGK)


- GV: Chữa bằng cỏch cho
cỏc nhúm ghi kết quả lờn
bảng để cả lớp theo dừi.
- GV: Nhận xột đỏnh giỏ kết
quả của các nhóm, chốt lại


đáp án đúng.


- HS: Tìm hiểu SGK, thảo
luận theo nhóm để đưa ra
các nội dung phù hợp điền
vào phiếu học tập.


- HS: Đại diện nhúm ghi
kt qu lên bảng  các
nhóm khác theo dõi và bổ
sung.


<i><b>Bảng 60.3 Biện pháp bảo vệ h sinh thỏi bin</b></i>


<b>Tình huống</b> <b>Cách bảo vệ</b>


Loi rựa bin đang bị săn lùng khai thác
lấy mai làm đồ mĩ nghệ cao cấp, số lượng
rùa cịn lại rất ít, rùa thường đẻ trứng tại
các bãi cát ven biển. Chúng ta cần bảo vệ
loài rùa biển như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Rừng ngập mặn là nơi sống của ấu trùng
tôm, tơm và cua biển con, nhưng diện tích
rừng ngập mặn ven biển đang bị thu hẹp
dần. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn
giống cua và tơm biển ?


Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng
lại rừng ngập mặn đã bị phá.



Rác thải, xăng dầu, thuốc bảo vệ thực vật
theo các dòng sông chảy từ đất liền ra
biển. Chúng ta cần làm gì để nguồn nước
biển khơng bị ơ nhiễm ?


Xử lí nước thải trước khi đổ ra sông, biển.


Hằng năm trên thế giới và ở Việt Nam có
tổ chức ngày “làm sạch bãi biễn”, theo em
tác dụng của hoạt động đó là gì ?


Làm sạch bãi biển và nâng cao ý thức bảo
vệ môi trường của mọi người.


<b>Hoạt động 4( 8 phót)</b>


<b>BẢO VỆ CÁC HỆ SINH THÁI NƠNG NGHIỆP</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Cho HS đọc mục IV
SGK thảo luận theo nhóm để
nêu lên được các hệ sinh thái
nông nghiệp (ở nước ta) và
các loại cây trồng chủ yếu
trên các vùng đó.


- GV đưa ra câu hỏi :



+ Tại sao phải bảo vệ các hệ
sinh thái nơng nghiệp ?


+ Có biện pháp nào để bảo vệ
các hệ sinh thái nơng
nghiệp ?


- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc.


- HS: §ọc SGK, thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi.
- HS: Đại diện nhóm
trình by, nhúm khỏc b
sung.


<b>IV/ Bảo vệ hệ sinh thái nông </b>
<b>nghiệp:</b>


- Hệ sinh thái nông ngiệp cung
cấp lơng thực, thực phẩm nuôi
sống con ngời.


- Bảo vệ sinh thái nông nghiệp:
+ Duy trì hệ sinh thái nông
nghiệp chủ yếu nh: lúa nớc, cây
nông nghiệp, cây công


nghiệp


+ Ci tạo hệ sinh thái đa giống


mới để có năng suất cao.


<b>Hoạt động 5 (5 phót)</b>


<b>SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Cho HS đọc mục I
SGK, thảo luận theo nhóm
để thực hiện  SGK.


- GV: Nhận xét, chốt lại
đáp án đúng.


- HS: §ọc SGK, thảo luận
theo nhóm để thống nhất nội
dung điền vào phiếu học tập
(bảng 61 SGK).


- HS: Báo cáo kết quả điền
vào phiếu học tập của nhóm
 các nhóm khác bổ sung.


<b>V/ Sù cÇn thiÕt ban</b>
<b>hµnh lt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<b>quy định.</b> <b>khơng có luật Bảo vệ môi</b>
<b>trường.</b>



Khai thác rừng Cấm khai thác bừa bãi không khai
thác rừng đầu nguồn


Khai thác vô tổ chức và
khai thác cả rừng đầu
nguồn


Săn bắn động vật
hoang dã


Nghiêm cấm Động vật hoang dã sẽ cạn


kiệt
Đổ chất thải công


nghiệp, rác sinh
hoạt


Quy hoạch bãi rác thải, nghiêm
cấm đổ chất thải độc hại ra môi
trường


Chất thải đổ không đúng
chỗ sẽ gây ô nhiễm


Sử dụng đất Có quy hoạch sử dụng đất, kế
hoạch cải tạo đất


Sử dụng đất khơng hợp lí
gây lãng phí và thối hóa


đất


Sử dụng các chất
độc hại như chất
phóng xạ và các
hóa chất độc
khác...


Có biện pháp sử dụng các chất một
cách an toàn, theo tiêu chuẩn quy
định, phải xử lí chất thải bằng cơng
nghệ thích hợp


Chất độc hại gây nhiều
nguy cơ nguy hiểm cho con
người và các sinh vật khác
Khi vi phạm các


điều cấm của Luật
Bảo vệ môi trường,
gây sự cố môi
trường


Cơ sở và cá nhân vi phạm bị xử
phạt và phải chi phí hoặc đền bù
cho việc gây ra sự cố mơi trường


Khơng có trách nhiệm đền



<b>Hoạt động 6 (5 phót)</b>


<b>MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở </b>
<b>VIỆT NAM</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Yêu cầu HS nghiên
cứu mục II SGK, thảo luận
theo nhóm để nêu lên
những nội dung cơ bản
của Luật Bảo vệ môi
trường.


- GV: Theo dõi bổ sung và
khẳng định các nội dung
chủ yếu cần nêu.


- HS: Nghiên cứu SGK, thảo
luận theo nhóm để thống nhất
nội dung cơ bản xác định.
- HS: Đại diện các nhóm báo
cáo kết quả thảo luận, HS cả
lớp theo dõi bổ sung.


Yêu cầu nêu đợc:
* Chương II :


+ Phòng chống suy thoái, ô
nhiễm và sự cố môi trường :


Quy định về phịng chống suy
thối, ơ nhiễm mơi trường, sự
cố mơi trường có liên quan tới
việc sử dụng các thành phần
mơi trường (đất, nước, khơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

khí, sinh vật, các hệ sinh thái,
đa dạng sinh học, cảnh quan).
+ Cấm nhập khẩu các chất thải
vào Việt Nam.


* Chương III :


+ Các tổ chức và cá nhân phải
có trách nhiệm xử lí chất thải
bằng cơng nghệ thích hợp.
+ Các tổ chức và cá nhân gây
ra sự cố mơi trường có trách
nhiệm bồi thường và khắc
phục hậu quả về mặt môi
trường.


<b>Hoạt động 7 (5 phót)</b>


<b>TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI NGƯỜI TRONG VIỆC CHẤP HÀNH LUẬT BẢO</b>
<b>VỆ MÔI TRƯỜNG</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Cho HS thảo luận


theo nhóm để trả lời 2 câu
hỏi :


+ Chúng ta cần phải làm gì
để thực hiện và động viên
mọi người cùng thực hiện
Luật Bảo vệ môi trường ?
+ Hãy kể những hành động,
sự việc mà em biết đã vi
phạm Luật Bảo vệ mơi
trường. Cần làm gì để khắc
phục những vi phạm đó?
- GV: Phân tích sự đúng sai
và hồn thiện câu trả lời.


- HS: Trao đổi, thảo luận
theo nhúm để thống nhất
cõu trả lời và cử đại diện
trỡnh bày trước lớp.


Dưới sự hướng dẫn của
GV, cả lớp thảo luận và nêu
lên được :


+ Cần phải nắm vững Luật
bảo vệ môi trường và
nghiêm túc thực hiện, cũng
như tuyên truyền vận động
người khác thực hiện.



+ HS kể lại những sự việc vi
phạm môi trường của cá
nhân và tập thể. Nêu cách
khắc phục những vi phạm
đó.


<b>VII/ Tr¸ch nhiƯm của</b>
<b>mỗi ng ời trong việc</b>
<b>chấp hành luật bảo vƯ</b>
<b>m«I tr êng:</b>


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 2 phót. </b>


- Vì sao phải bảo vệ các hệ sinh thái ? Nêu biện pháp bảo vệ hệ sinh thái ?
<b>V/ Dặn dị : 1 phót.</b>


- Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 và 4 SGK/183.
Ngày soạn: / / 2010.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<i><b>TiÕt 64:</b></i>


<i><b>THỰC HÀNH : VẬN DỤNG LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀO</b></i>



<b>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>I/ Mục tiêu : </b>


<b>1/ Kiến thức :</b>


- Nêu được ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu.



- Thấy được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái.
- Đề xuất được những biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái phù hợp.
<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Rèn luyện kĩ năng hợp tác theo nhóm.
<b>3/ Thái độ :</b>


- Nâng cao ý thức bảo vệ mơi trường.
<b>II/ </b>


<b> Chn bÞ : </b>
<i><b>1/ Giáo viên:</b></i>


- Giy trng kh ln.
<i><b>2/ Học sinh:</b></i>


- Bỳt dạ viết giấy khổ lớn.
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- HÃy nêu các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng, biển, nông nghiệp?
<b>2/ Nội dung thùc hµnh:</b>


<b>Hoạt động 1 (20 phót)</b>


<b>ƠN LẠI KIẾN THỨC CŨ LIÊN QUAN VỚI KIẾN THỨC MỚI</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- GV nêu câu hỏi : Trình bày


một số nội dung cơ bản (ở
chương II, III) của Luật Bỏa vệ
môi trường.


- GV: Nhận xét đánh giá và
nêu đáp án.


- HS: VËn dông kiÕn thøc lên bảng trả lời câu hỏi 
HS khác bổ sung.


<i><b>* Đáp án :</b></i>


- Luật bảo vệ môi trường quy định về phịng chống
suy thối mơi trường, sự cố môi trường khi sử dụng
các thành phần môi trường như đất, nước, khơng khí,
sinh vật, các hệ sinh thái, đa dạng sinh học, cảnh
quan.


- Luật nghiêm cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt
Nam.


- Các tổ chức và cá nhân phải có trách nhiệm xử lí
chất thải bằng cơng nghệ thích hợp.


- Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố mơi trường có
trách nhiệm bồi thường và khắc phụ hậu quả về mặt
môi trường.


<b>Hoạt động 2 (20 phót)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV: Chia HS cả lớp thành 5 nhúm và


phân công mỗi nhóm HS thảo luận 1
trong 5 chủ đề sau :


+ Ngăn chặn hành vi phá rừng bất hợp
pháp.


+ Không đổ rác bừa bãi gây mất vệ sinh.
+ Khơng lấn đất cơng.


+ Tích cực trồng nhiều cây xanh.


+ Không sử dụng phương tiện giao thông
quá cũ nát.


- GV: Giúp HS bằng cách tập trung vào
liên hệ thức tế ở địa phương. Trên cơ sở
đó, đề xuất phương pháp thực hiện luật ở
địa phương một cách phù hợp.


- GV nhấn mạnh : Nhiệm vụ của mỗi HS
là phải nắm vững luật, nghiêm chỉnh thực
hiện và vận động người khác cùng thực
hiện Luật bảo vệ mụi trng.


- HS: Tiến hành phân chia nhóm theo yêu
cầu cđa GV thảo luận chủ đề được phân
cơng.



Dưới sự chỉ đạo của GV, các nhóm dựa
vào các câu hỏi gợi ý sau đây... để thảo
luận :


+ Những hành động nào đang vi phạm
Luật bảo vệ môi trường. Nhận thức của
dân địa phương về vấn đề đó đã đúng như
luật quy định chưa ?


+ Chính quyền địa phương và nhân dân
cần làm gì để thực hiện tốt luật ?


+ Những khó khăn trong việc thực hiện
luật là gì ? Có cách nào khắc phục ?


+ Trách nhiệm của mỗi HS trong việc
thực hiện tốt Luật bảo vệ mơi trường là
gì ?


- HS: Các nhóm thảo luận, ghi kết quả
vào tờ giấy to và sau 15 phút mang lên
bảng trình bày trước lớp. Các nhóm khác
bổ sung và cùng đưa ra kết quả phù hợp.
<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 4 phót.</b>


- GV yêu cầu HS viết báo cáo về các vấn đề sau : (Vở thực hành sinh học 9)
+ Báo cáo về những nội dung đã được các nhóm thảo luận và nhất trí.
+ Những điểm cịn chưa nhất trí cần phải thảo luận thêm.



+ Nhiệm vụ của mỗi HS trong việc thực hiện và động viên người khác thực hiện tốt
Luật bảo vệ môi trường.


+ Cảm tưởng của em sau khi học bài thực hành.
<b>V/ Dặn dị : 1 phót.</b>


- Hoàn thành báo cáo thực hành ở vở thực hành Sinh 9 trang 50 & 51.
- Chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong bài 64 SGK.


………..
Ngày soạn: / / 2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
<i><b>TiÕt 65:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b>I/ Mục tiêu :</b>
<b>1/ Kiến thức :</b>


- Hệ thống hóa được kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường.
- HS biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Tiếp tục rèn kĩ năng so sánh tổng hợp, khái quát hóa.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3/ Thái độ :</b>


- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.



- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, mơi trường sống.
<b>II/ </b>


<b> Chn bÞ: : </b>
<i><b>1/ Giáo viên :</b></i>


- PhiÕu häc tËp ghi nội dung bảng 63.1, 63.2, 63.3, 63.4, 63.5 SGK.
- bút dạ.


<i><b>2/ Học sinh :</b></i>


- Ôn lại kiến thức phần sinh vật và môi trường.
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động 1 (20 phót)</b>


<b>HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC THỨC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- GV: Cho HS thảo luận theo nhóm bàn.
- GV: Phát phiếu học tập có ghi nội dung ở
các bảng bất kỳ SGK  Yêu cầu HS hoàn
thành.


- GV: Chữa bài :


+ Gọi bất kỳ nhóm nào, GV chiếu kết quả
của các nhóm lên máy chiếu.



- GV: Chữa lần lượt các nội dung và giúp
HS hoàn thiện kiến thức


- GV: Thụng bỏo nội dung đáp án đúng.


- HS: Các nhóm nhận phiếu học tập để thảo
luận và hoàn thành nội dung  thống nhất
nội dung cần điền.


- HS: Lưu ý tìm ví dụ minh họa.


- HS: Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của
GV.


- HS: Các nhóm kh¸c nhận xét, bổ sung ý
kiến để thống nhất đáp án.


- HS: Theo dõi và sữa sai (nếu cần).


<b>Nội dung kiến thức ở các bảng </b>

<b>:</b>
<i><b>Bảng 63.1. Môi trường và các nhân tố sinh thái</b></i>
<i><b>Môi trường</b></i> <i><b>Nhân tố sinh thái</b></i>


<i><b>(vô sinh và hữu sinh)</b></i>


<i><b>Ví dụ minh họa</b></i>


Mơi trường nước - NTST vô sinh.


- NTST hữu sinh.



- Ánh sáng, nhiệt độ
- Động vật, thực vật
Môi trường trong đất - NTST vô sinh.


- NTST hữu sinh.


- Độ ẩm, nhiệt độ.
- Động vật, thực vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

đất - khơng khí. - NTST hữu sinh. - Động vật, thực vật, người.


Môi trường sinh vật - NTST vô sinh.


- NTST hữu sinh


- Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng.
- Động vật, thực vật, người
<i><b>Bảng 63.2 Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái</b></i>
<i><b>Nhân tố sinh thái</b></i> <i><b>Nhóm thực vật</b></i> <i><b>Nhóm động vật</b></i>


Ánh sáng Nhóm cây ưa sáng.


Nhóm cây ưa bóng.


Nhóm động vật ưa sáng.
Nhóm động vật ưa tối.


Nhiệt độ Thực vật biến nhiệt. Động vật biến nhiệt.



Động vật hằng nhiệt.


Độ ẩm Thực vật ưa ẩm.


Thực vật chịu hạn.


Động vật ưa ẩm.
Động vật ưa khơ.
<i><b>Bảng 63.3 Quan hệ cùng lồi và khác loài</b></i>


<i><b>Quan hệ</b></i> <i><b>Cùng loài</b></i> <i><b>Khác loài</b></i>


Hỗ trợ Quần tụ cá thể


Cách li cá thể


Cộng sinh
Hội sinh
Cạnh tranh


(hay đối địch)


Cạnh tranh thức ăn, nơi ở, con đực
cái trong mùa sinh sản.


Cạnh tranh.


Kí sinh, nửa kí sinh.
Sinh vật ăn sinh vật khác.
<i><b>Bảng 63.4 Hệ thống hóa các khái niệm</b></i>



<i><b>Khái niệm</b></i> <i><b>Định nghĩa</b></i> <i><b>Ví dụ minh họa</b></i>


Quần thể Là tập hợp những cá thể cùng loài,


sống trong một không gian nhất
định, ở một thời điểm nhất định, có
khả năng sinh sản.


Quần thể thông Đà Lạt, cọ
Phú Thọ, voi Châu Phi


Quần xã Là tập hợp những thể sinh vật khác


loài cùng sống trong một khơng gian
xác định, có mối quan hệ gắn bó
như một thể thống nhất nên có cấu
trúc tương đối ổn định, các sinh vật
trong quần xã thích nghi với môi
trường sống.


Quần xã ao, quần xã rừng
Cúc Phương.


Cân bằng sinh học Là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi
quần thể trong quần xã dao động
quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế
sinh học.


Thực vật phát triển  sâu ăn


thực vật tăng  chim ăn sâu
tăng  sâu ăn thực vật giảm.


Hệ sinh thái Bao gồm quần xã sinh vật và khu


vực sống. Trong đó các sinh vật
luôn tác động lẫn nhau và tác động
qua lại với các nhân tố vơ sinh của
mơi trường tạo thành một hệ thống
hồn chỉnh và tương đối ổn định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

Chuỗi thức ăn


Lưới thức ăn


- Chuỗi thức ăn : là 1 dãy nhiều lồi
sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với
nhau, mỗi lồi là 1 mắt xích, vừa là
sinh vật tiêu thụ vừa là sinh vật bị
tiêu thụ.


- Lưới thức ăn : là các chuỗi thức ăn
có mắt xích chung.


Rau  sâu chim ăn sâu.


Rau sâu chim ăn sâu
Thỏ Đại bàng
<i><b>Bảng 63.5 Các đặc trưng của quần thể</b></i>



<i><b>Các đặc trưng</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i> <i><b>Ý nghĩa sinh thái</b></i>
Tỉ llệ đực/cái Phần lớn các quần thể có tỉ lệ


đực/ cái là 1:1


- Cho thấy tìm năng sinh
sản của quần thể


Thành phần nhóm
tuổi


- Nhóm trước sinh sản
- Nhóm sinh sản
- Nhóm sau sinh sản


- Tăng trưởng khối lượng
và kích thước quần thể.
- Quyết định mức sinh sản
của quần thể.


- Không ảnh hưởng tới phát
triển của quần thể.


Mật độ quần thể Là số lượng sinh vật có trong
một đơn vị diện tích hay thể tích.


- Phản ánh các mối quan hệ
trong quần thể có ảnh
hưởng tới các đặc trưng
khác của quần thể.



<i><b>Bảng 63.6 các dấu hiệu điển hình của quần xã</b></i>


<i><b>Các dấu hiệu</b></i> <i><b>Các chỉ số</b></i> <i><b>Thể hiện</b></i>


Số lượng các
loài trong quần


Độ đa dạng Mức độ phong phú về số lượng loài trong


quần xã.


Độ nhiều Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã.


Độ thường gặp Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài, trong
tổng số địa điểm quan sát.


Thành phần loài
trong quần xã


Lồi ưu thế Lồi đóng vai trị quan trọng trong quần xã.
Lồi đặc trưng Lồi chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều


hơn hẳn các lồi khác.


<b>Hoạt động 2 (20 phót)</b>
<b>MỘT SỐ CÂU HỎI ƠN TẬP</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



- GV: Cho HS nghiờn cu cỏc cõu hi
SGK/190.


- GV: Yêu cầu HS thảo luận để trả lời và
các nhóm bổ sung.


- HS: Các nhóm nghiên cứu câu hỏi, thảo
luận nhóm để trả li.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

- GV: Chốt lại toàn bộ kiến thøc.


<i><b>Câu 1 : Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân</b></i>
<i><b>tố sinh thái với sự thích ngh của sinh vật khơng ?</b></i>


<i><b>Câu 2 : Nêu những điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài.</b></i>
<i><b>Câu 3 : Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những điểm nào ?</b></i>
<i><b>Câu 4 : Quần xã và quần thể phân biệt nhau về những mối quan hệ cơ bản nào ?</b></i>
<i><b>Câu 5: Hãy điền cụm từ thích hợp vào ô màu vàng ở sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây</b></i>
<i><b>và giải thích ?</b></i>


<i><b>Câu 6 : Trình bày những hoạt động tích cực và tiêu cực của con người đối với mơi</b></i>
<i><b>trường?</b></i>


<i><b>Câu 7 : Vì sao nói ơ nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra?</b></i>
<i><b>Câu 8 : Bằng cách nào con người có thể sử dụng tài nguyên thiên một cách tiết</b></i>
<i><b>kiệm và hợp lí ?</b></i>


<i><b>Cõu 9 : Vỡ sao cần bảo vệ cỏc hệ sinh thỏi ?</b></i>
<i><b>Cõu 10 : Vỡ sao cú luật bảo vệ mụi trường ?</b></i>


<b>V/ Kiểm tra - đánh giá: 4 phút.</b>


- GV nhËn xÐt giê «n tËp
<b>V/ Dặn dị : 1 phót</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi ôn tập ở mục 2.


- Ơn lại chương trình sinh học 6 và chuẩn bị bài tổng kết chương trình tồn cấp.


………


Ngày soạn: / / 2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:

<i><b>TiÕt 66:</b></i>



<b>BÀI TẬP học kì ii</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS bit cỏch gii v làm các bài tập đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

- GD ý thøc häc tËp vËn dơng kiÕn thøc.
- RÌn kÜ năng làm bài tập.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giỏo viờn: bi và đáp án.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Hệ thống kiến thức.</b></i>


<b>III. Hoạt ng dy hc:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Không.</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hot động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Đa ra một số bài tâp
yêu cầu HS tiến hành trả
lời:


Câu 1: Có mấy loại môi
tr-ờng?


a, 1.
b, 2.
c, 3.
d, 4.


Câu 2: Có mấy loại nhân tè
sinh th¸i?


a, NT vơ sinh.
b, NT hữu sinh.
c, NT năng lợng.
d, ý a, b đúng.


Câu 3: ảnh hởng của ánh
sáng thực vật đợc chia
thành:



a, Thực vật a bóng.
b, Thực vật a sáng.
c, Thực vật chịu bóng.
d, Tất cả đều đúng.


Câu 4: ảnh hởng của độ ẩm
động vật đợc chia thành:
a, Động vật a ẩm, động vật
a khơ.


b, §éng vËt a sáng.
c, Động vật a tối.
d, Động vật a bóng.


- GV: Yêu cầu HS tiếp tục
nghiên cứu trả lời câu hỏi.
Câu 5: Quần thể ngời khác
quần thể sinh vật ở những
đặc điểm nào?.


Câu 6: Trình bày họat động
tích cực và tiêu cực của con
ngời đối với môi trờng?
Câu 7: Vì sao nao ơ nhiễm
mơi trờng chủ yếu do họat
động của con ngời gây ra?
Nên những biện pháp hạn
chế ô nhiễm môi trờng?
- GV: Nhận xét  chốt lại


kiến thức.


- HS: Dùa vµo kiÕn thøc 
tiÕn hµnh làm bài tập do
giáo viên đa ra.


Đại diện lên bảng làm.
Lớp nhận xét, bổ sung.


- HS: VËn dông kiến thức
trả lời câu hỏi phần tự luận.


<b>I. Trắc nghiệm: 20 phút.</b>


Câu 1: ý d.


Câu 2: ý d.


C©u 3: ý d.


C©u 4: ý a.


<b>II. Tù luËn: 20 phút.</b>


Câu 5: Quần thể ngời khác
quần thể sinh vật ở chỗ.
- Văn hóa, kinh tế, hôn
nhân, giáo dục


Câu 6:



- Họat động tích cực:
+ Trồng cây gây rừng.
+ Đổ rác đúng nơi quy định
+ Hạn chế sử dụng phơng
tiện giao thụng.


+ Tham gia các tổ chức bảo
vệ môi trờng.


- Vn ng tiờu cc:


+ Chặt phá rừng, khai thác
lâm sản, tài nguyên khoáng
sản bừa bÃi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

- GV: Giảng giải để học


sinh hiểu hơn. - HS: Tiếp tục nghiên hoànthiện. quy định.+ Săn bắt động vật hoang
dã.


+ Sử dụng bừa bãi các chất
hóa học độc hại.


Câu 7: Ơ nhiễm mơi trờng
là do họat động của con
ng-ời vì:


- Con ngêi khai thác sử
dụng tài nguyên thiên nhiên


bừa bÃi phục vụ lợi ích cá
nhân của mình.


- Bin pháp: Mọi tổ chức,
cá nhân cần có biện pháp
bảo vệ mơi trờng, khai thác
tài ngun hợp lý, góp phần
bảo vệ mơi trờng trái đất
<b>IV. Kiểm tra - đánh giá: 3 phút.</b>


- GV nhận xét thái độ học tập của HS.
<b>V. Dặn dò: 1 phỳt.</b>


- Học tập chuẩn bị ôn tập và thi häc k×.
Ngày soạn: / / 2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
<i><b>TiÕt 67:</b></i>


<b> TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TỒN CẤP</b>



<b>I/ Mục tiêu : </b>
<b>1/ Kiến thức :</b>


- Hệ thống hóa các kiến thức sinh học cơ bản đã học.
<b>2/ Kĩ năng : </b>


- Rèn kĩ năng trình bày kiến thức đã học.



- Vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống được nêu ra.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hóa.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm.


<b>3/ Thái độ:</b>


- Gi¸o dơc ý thøc häc tËp cho c¸c em.
<b>II/ </b>


<b> Chuẩn bị:</b>
<b>1/ Giáo viên:</b>


- Cỏc bng ph ghi sn ỏp án điền bảng.
<b>2/ Häc sinh:</b>


- ChuÈn bÞ néi dung kiÕn thøc.
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>
<b>1/ </b>


<b> KiÓm tra b ài cũ : Kh«ng.</b>
<b>2/ Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 (30 phót)</b>
<b>ĐA DẠNG SINH HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

- GV: Yêu cầu HS tìm các nội dung phù
hợp điền vào ơ trống để hoàn thành bảng
64.1 SGK.



- GV: Nhận xét, bổ sung và xác nhận đáp
án (treo bảng phụ ghi đáp án).


- HS: Trao đổi theo nhóm để thống nhất
nội dung điền bảng và cử đại diện báo cáo
kết quả.


- Hai HS đại diện hai nhãm lên bảng : Một
HS điền vào cột “Đặc điểm chung”, một
HS điền vào cột vai trò.


- HS: Cả lớp theo dõi, bổ sung để cùng
xây dựng đáp án đúng.


<b>Bảng 64.1. Đặc điểm chung và vai trị của các nhóm sinh vật.</b>
<b>Các nhóm</b>


<b>sinh vật</b>


<b>Đặc điểm chung</b> <b>Vai trị</b>


<b>Virut</b>


- Kích thước rất nhỏ (15-50 phần
triệu milimet.


- Chưa có cấu tạo tế bào, chưa
phải là dạng cơ thể điển hình, kí
sinh bắt buộc.



- Kí sinh, thường gây bệnh cho sinh
vật khác.


<b>Vi khuẩn</b>


- Kích thước nhỏ bé (1 đến vài
phần nghìn milimet).


- Có cấu tạo tế bào, nhưng chưa
có nhân hoàn chỉnh.


- Sống hoại sinh hoặc kí sinh
(trừ một số ít tự dưỡng).


- Phân giải chất hữu cơ, được ứng
dụng trong nông nghiệp, công nghiệp.
- Gây bệnh cho sinh vật khác và ô
nhiễm môi trường.


<b>Nấm</b>


- Cơ thể gồm những sợi khơng
màu, một số ít là đơn bào (nấm
men), có cơ quan sinh sản là mũ
nấm, sinh sản chủ yếu bằng bào
tử.


- Sống dị dưỡng (kí sinh hoặc
hoại sinh)



- Phân giải chất hữu cơ, dùng làm
thuốc, làm thức ăn.


- Gây bệnh hay độc hại cho sinh vật
khác.


<b>Thực vật</b>


- Cơ thể gồm cơ quan sinh
dưỡng và cơ quan sinh sản.
- Sống tự dưỡng.


- Phần lớn khơng có khả năng di
chuyển.


- Phản ứng chậm với các kích
thích bên ngồi.


- Cân bằng khí ơ xi và cacbơnic, điều
hịa khí hậu.


- Cung cấp nguồn dinh dưỡng và nơi
ở... và bảo vệ môi trường sống của
các sinh vật khác .


<b>Động vật</b>


- Cơ thể gồm nhiều cơ quan, hệ
cơ quan...



- Sống dị dưỡng.


- Có khả năng di chuyển.


- Phản ứng nhanh với các kích
thích.


- Cung cấp nguồn dinh dưỡng,
nguyên liệu và được dùng vào nghiên
cứu và hỗ trợ con người.


- Gây bệnh hay truyền bệnh cho
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b>2/ C¸c n hãm thùc vËt:</b>


- GV: Cho HS tìm các cụm từ phù hợp
điền vào ơ trống để hồn thành bảng 64.2
SGK.


- GV: Nhận xét và công bố đáp án (treo
bảng phụ ghi đáp án).


- HS: Trao đổi theo nhóm để xác định các
nội dung điền bảng và cử đại diện trình
bày kết quả.


- HS: Trình bày trước lớp, các HS khác
theo dõi, bổ sung để cùng đưa ra đáp án


đúng.


<b>Bảng 64.2. Đặc điểm của các nhóm thực vật.</b>
<b>Các nhóm</b>


<b>thực vật</b>


<b>Đặc điểm</b>


<b>Tảo</b> - Là thực vật bậc thấp, gồm các thể đơn bào và đa bào, tế bào có diệp lục,
chưa có rễ, thân, lá thật.


- Sinh sản sinh dưỡng và hữu tính, hầu hết sống ở nước.


<b>Rêu</b> - Là thực vật bậc cao, có thân, lá cấu tạo đơn giản, có rễ giả, chưa có hoa.
- Sinh sản bằng bào tử, là thực vật sống ở cạn đầu tiên, phát triển ở mơi
trường ẩm ướt.


<b>Quyết</b> - Quyết có rễ, thân, lá thật và có mạch dẫn.
- Sinh sản bằng bào tử.


<b>Hạt trần</b> - Có cấu tạo phức tạp (Thơng) : thân gỗ, có mạch dẫn.


- Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá nỗn hở (chưa có hoa và quả).
<b>Hạt kín</b> - Cơ quan sinh dưỡng có nhiều dạng : rễ, thân, lá, có mạch dẫn phát triển.


- Có nhiều dạng hoa, quả (có chứa hạt).


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động ca trũ</b>



<b>3/ Phân loại cây hạt kín:</b>


- GV: Cho HS tìm các cụm từ phù hợp
điền vào ơ trống để hồn thành bảng 64.3
SGK.


- GV: Nhận xét và cơng bố đáp án (treo
bảng phụ ghi đáp án).


- HS: Trao đổi theo nhóm để thống nhất
đáp án rối cử đại báo cáo kết quả.


- HS: Lên bảng trình bày : Một HS điền
vào cột “Cây một lá mầm”, một HS điền
vào cột “Cây hai lá mầm”.


- HS: Cả lớp theo dõi góp ý kiến bổ sung
để cùng đưa ra đáp án đúng.


<b>Bảng 64.3. Đặc điểm của cây một lá mầm và cây hai lá mầm.</b>


<b>Đặc điểm</b> <b>Cây một lá mầm</b> <b>Cây hai lá mầm</b>


Số lá mầm Một Hai


Kiểu rễ Rễ chùm Rễ cọc


Kiểu gân lá Hình cung hoặc song song Hình mạng


Số cánh hoa 6 hoặc 3 5 hoặc 4



Kiểu thân Chủ yếu là thân cỏ Thân gỗ, thân cỏ, thân leo


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>4/ Các nhóm động vật : </b>


- GV : Yêu cầu HS tìm các nội dung phù
hợp điền vào ơ trống để hồn thành bảng
64.4 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

- GV : Theo dõi, chỉnh sửa, bổ sung và
treo bảng phụ ghi đáp án.


quả thảo luận của nhóm về bảng 64.4
SGK  Các HS khác góp ý kiến bổ sung
và cùng xây dựng đáp án chung.


Bảng 64.4. Đặc điểm của các nghành động vật.


<b>Ngành</b> <b>Đặc điểm</b>


<b>Động vật nguyên</b>
<b>sinh</b>


- Cơ thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả,
lông hay roi bơi.


- Sinh sản vơ tính theo kiểu phân đơi, sống tự do hoặc kí sinh.
<b>Ruột khoang</b> Đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có 2 lớp tế



bào, có tế bào gai để tự vệ và tấn cơng, có nhiầu dạng sống ở biển
nhiệt đới.


<b>Giun dẹp</b> Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng,


ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu mơn. Sống tự do
hoặc kí sinh.


<b>Giun trịn</b> Cơ thể hình trụ thn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức.
Cơ quan tiêu hóa dài từ miệng đến hậu môn nằm ở đuôi. Phần lớn
sống kí sinh, một số ít sống tự do.


<b>Giun đốt</b> Cơ thể phân đốt, có thể xoang, ống tiêu hóa phân hóa, bắt đầu có
hệ tuần hồn, di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ, hô hấp qua da
hay mang.


<b>Thân mềm</b> Thân mềm khơng phân đốt, có vỏ đá vơi, có khoang áo, hệ tiêu


hóa phân hóa và có cơ quan di chuyển thường đơn giản.


<b>Chân khớp</b> Có số lồi lớn, chiếm 2/3 số lồi động vật, có 3 lớp lớn : giáp xác
hình nhện, sâu bọ. Các phần phụ phân đốt khớp động với nhau, có
bộ xương ngồi bằng kitin.


<b>Động vật có</b>
<b>xương sống</b>


Có các lớp chủ yếu : Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim và Thú, có bộ
xương trong, trong đó có cột sống, các hệ cơ quan phân hóa và


phát triển, đặc biệt là hệ thần kinh.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>5/ Các lớp động vật có x ơng sống:</b>


- GV: Cho HS điền các nội dung phù hợp
vào ô trống để hoàn thành bảng 64.5
SGK.


- GV: Nhận xét, đánh giá và công nhận
đáp án đúng (treo bảng phụ ghi đáp án).


- HS: Trao đổi theo nhóm để thống nhất
các nội dung cần điền và cử đại diện báo
cáo kết quả thảo luận.


- HS: §ại diện cho nhóm, trình bày kết
quả của nhóm  các nhóm khác bổ sung và
đưa ra đáp án đúng.


<b> Bảng 64.5 Đặc điểm các lớp động vật có xương sống.</b>


<b>Lớp</b> <b>Đặc điểm</b>


<b>Cá</b> Sống hịa tồn dưới nước, hơ hấp bằng mang, bơi bằng vây, có 1 vịng
tuần hồn, tim hai ngăn chứa máu đỏ thẫm, thụ tinh ngoài, là động vật
biến nhiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

chứa máu pha, thụ tinh ngoài, sinh sản trong nước, có hình thái trung gian


là nịng nọc, sinh trưởng và phát triển thơng qua q trình biến thái, là
động vật biến nhiệt.


<b>Bò sát</b> Chủ yếu sống ở cạn, da và vảy sừng khơ, cổ dài,phổi có nhiều vách ngăn,
tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu ni cơ thể là máu pha,
có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hay có vỏ đá vơi
bao bọc, giàu nỗn hồng, là động vật biến nhiệt.


<b>Chim</b> Có lơng vũ, chi trước biến thành cánh, phổi có mạng ống khí, có túi khí
tham gia vào hô hấp, tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, trứng lớn có
vỏ đá vơi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ, là động vật
hằng nhiệt.


<b>Thú</b> Có lơng mao, răng phân hóa (nanh, cửa, hàm), tim 4 ngăn, não phát triển
(đặc biệt là bán cầu não, tiểu não), có hiện tượng thai sinh và nuôi con
bằng sữa, là động vật hằng nhiệt.


<b>Hộat động 2 (12 phút)</b>


<b>TIẾN HÓA CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT</b>
<b>1/ Phát sinh và phát triển của thực vật</b>


- GV yêu cầu HS : Điền các từ, cụm từ phù hợp thay cho các số 1, 2, 3... trong Sơ đồ
cây phát sinh thực vật.


<b>Sơ đồ cây phát sinh thực vật</b>


<b>Đáp án : 1.Cơ thể sống đầu tiên ; 2.Tảo nguyên thủy ; 3.Các thực vật ở cạn đầu tiên ; </b>
4.Dương xỉ cổ ; 5.Tảo ; 6.Rêu ; 7.Dương xỉ ; 8.Hạt trần ; 9.Hạt kín.



<b>2/ Sự tiên hóa của giới động vật.</b>


- GV: Yêu cầu HS : Hãy ghép các chữ a, b, c, d, e, g, h, i với các số 1, 2, 3, 4, 5, 5, 7,
8 theo trật tự tiến hóa của giới Động vật.


<b>Bảng 64.6 Trật tự tiến hóa của giới động vật.</b>


<b>Các ngành động vật</b> <b>Trật tự tiến hóa</b>


a) Giun dẹp
b) Ruột khoang
c) Giun đốt


1
2
3
1


2
5


3


4
6


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

d) Động vật nguyên sinh
e) Giun tròn


g) Chân khớp



h) Đơng vật có xương sống
i) Thân mềm


4
5
6
7
8
<b>Đáp án : 1d, 2b, 3a, 4e, 5c, 6i, 7g, 8h</b>


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 2 phót.</b>


- Cho 2 HS lên bảng : Một HS điền và hoàn thiện sơ đồ câm cây phát sinh thực vật,
một HS hoàn thiện sơ đồ câm về cây phát sinh động vật.


<b>V/ Dặn dị : 1 phót.</b>


- Chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong bài 65.
Ngày soạn: / / 2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
<i><b>TiÕt 68:</b></i>


<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TỒN CẤP (Tiếp theo)</b>


<b>I/ Mục tiêu :</b>


<b>1/ Kiến thức :</b>



- Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản đã học ở THCS.


- Vận dụng kiến thức để xử lí các vấn đề nảy sinh trong thực tế.
<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Rèn kĩ năng lập bảng trình bày những kiến thức đã học.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hóa.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm.


<b>3/ Thái độ:</b>


- Gi¸o dơc ý thøc häc tËp cho các em.
<b>II/ </b>


<b> Chuẩn bị : </b>
<i><b>1/ Giáo viên:</b></i>


- Cỏc bng ph ghi sn cỏc đáp án cần điền.
<i><b>2/ Häc sinh:</b></i>


- ChuÈn bÞ néi dung kiÕn thøc.
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>
<b>1/ KiĨm tra bµi cũ: Không.</b>
<b>2/ Bài mới:</b>


<b>Hot ng 1 (20 phút)</b>
<b>Sinh học cơ thĨ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>



<b>III/ Sinh häc cơ thể:</b>
<b>1/ Cây có hoa:</b>


- GV: Cho HS tỡm cỏc từ, cụm từ điền vào
ơ trống để hồn thành bảng 65.1 SGK.


- HS: Thảo luận theo nhóm để thống nhất
nội dung điền bảng và cử đại diện báo cáo
kết quả trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

- GV: Nhận xét, chỉnh sửa và chính xác
hóa đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án).


nhóm mình  các nhóm khác bổ sung để
xây dựng đáp án chung cho cả lớp.


<b> Bảng 65.1 Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa.</b>


<b>Cơ quan</b> <b>Chức năng</b>


Rễ Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây


Thân Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến
các bộ phận khác của cây.


Lá Thu nhận ánh sáng để quang hợp tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí
với mơi trường ngồi và thốt hơi nước.


Hoa Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả.


Quả Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt.


Hạt Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nịi giống.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>2/ C¬ thĨ ng êi: </b>


- GV: Cho HS lựa chọn các nội dung phù
hợp điền vào ơ trống để hồn thành bảng
65.2 SGK.


- GV: Xác nhận đáp án đúng và treo bảng
phụ (ghi đáp án)


- HS: Nhớ lại kiến thức, trao đổi, thảo luận
theo nhúm để thống nhất cỏc nội dung cần
điền và cử đại diện bỏo cỏo kết quả điền
bảng của nhúm.


- HS: Dưới sự hướng dẫn của GV, các
nhóm thảo luận để cùng xây dựng đáp án
đúng.


<b>Bảng 65.2 Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người.</b>
<b>Các cơ quan</b>


<b>và hệ cơ quan</b>


<b>Chức năng</b>



Vận động Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, giúp cơ thể cử động và di chuyển.


Tuần hoàn Vận chuyển chất dinh dưỡng, ôxi vào tế bào và chuyển sản phẩm
phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết.


Hô hấp Thực hiện trao đổi khí với mơi trường ngồi nhận ơxi và thải
cacbơnic.


Tiêu hóa Phân giải chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản.


Bài tiết Thải ra ngồi cơ thể các chất khơng cần thiết hay độc hại cho cơ thể.
Da Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt và bảo vệ cơ thể.


Thần kinh và
giác quan


Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo
đảm cho cơ thể là một khối thống nhất toàn vẹn.


Tuyến nội tiết Điều hịa các q trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là các q trình trao
đổi chất, chuyển hóa vật và năng lượng bằng con đường thể dịch.
Sinh sản Sinh con, duy trì và phát triển nịi giống.


<b>Hoạt động 2 (20 phót)</b>
<b>SINH HỌC TẾ BÀO</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<b>IV/ Sinh häc tÕ bµo:</b>
<b>1/ CÊu tróc tÕ bµo:</b>



- GV: u cầu HS tìm các cụm từ phù
hợp điền vào ơ trống để hoàn thành bảng
65.3 SGK.


- GV: Nhận xét, bổ sung và xác nhận đáp
ná (treo bảng phụ ghi đáp án).


- HS: Thảo luận theo nhóm để thống nhất
nội dung điền bảng và cử đại diện trình
bày kết quả điền bảng của nhóm.


- HS: Đại diện một vài nhóm phát biểu ý
kiến, các nhóm khác bổ sung và cïng xây
dựng đáp án.


Bảng 65.3. Chức năng của các bộ phận ở tế bào


<b>Các bộ phận</b> <b>Chức năng</b>


Thành tế bào Bảo vệ tế bào


Màng tế bào Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào
Chất tế bào Thực hiện các hoạt động sống của tế bào


Ti thể Thực hiện sự chuyển hóa năng lượng của tế bào


Lạp thể Tổng hợp chất hữu cơ


Ribôxôm Tổng hợp prôtêin



Không bào Chứa dịch tế bào


Nhân Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>2/ Hoạt động sống của tế bào:</b>


- GV: Cho HS tìm các nội dung phù hợp
điền vào ơ trống để hồn thành bảng 65.4
SGK.


- GV: Nhận xét, bổ sung và công bố đáp
án (treo bảng phụ ghi đáp án)


- HS: Trao đổi theo nhóm và cử đại diện
trình bày kết quả điền bảng của nhóm.
- HS: Dưới sự chỉ đạo của GV, cả lớp thảo
luận để đưa ra đáp án.


<b>Bảng 65.4 Các hoạt động sống của tế bào</b>


<b>Các q trình</b> <b>Vai trị</b>


Trao đổi chất qua màng Đảm bảo sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển của tế bào


Quang hợp Tổng hợp chất hữu cơ, tích lũy năng lượng


Hơ hấp Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng



Tổng hợp prơtêin Tạo prôtêin cung cấp cho tế bào


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hot ng ca trũ</b>


<b>3/ Phân bào:</b>


- GV: Yờu cu HS trao đổi nhóm tìm các
cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn
thành bảng 65.5 SGK.


- GV: Theo dõi, nhận xét và treo bảng phụ
có ghi đáp án.


- HS: Trao đổi theo nhóm để thống nhất
các nội dung điền bảng và cử đại diện
trình bày kết quả th¶o luận.


- HS: Trình bày kết quả điền bảng của
nhóm  các nhóm khác bổ sung để cùng
xây dựng đáp án.


<b>Bảng 65.5. Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<b>Kì đầu</b> NST co ngắn, đóng xoắn
và đính vào thoi phân
bào ở tâm động


NST kép co ngắn, đóng
xoắn. Cặp NST tương
đống tiếp hợp theo


chiều dọc và bắt chéo


NST co ngắn (thấy rõ
số lượng NST kép)
đơn bội


<b>Kì giữa</b> Các NST kép co ngắn
cực đại và xếp thành 1
hàng ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào


Từng cặp NST kép xếp
thành 2 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi
phân bào


Các NST kép xếp
thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của
thoi phân bào


<b>Kì sau</b> Từng NST kép tách
nhau ở tâm động thành 2
NST đơn phân li về 2
cực tế bào


Các cặp NST kép tương
đồng phân li độc lập về
2 cực của tế bào



Từng NST kép tách
nhau ở tâm động thành
2 NST đơn phân li về 2
cực tế bào


<b>Kì cuối</b> Các NST nằm trong
nhân với số lượng 2n
như ở tế bào mẹ


Các NST kép nằm
trong nhân với số lượng
n (kép) = ½ ở tế bào mẹ


Các NST đơn nằm
trong nhân với số
lượng bằng n (NST
đơn)


<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 4 phót.</b>


- GV cho HS nêu lại những nội dung chính (một cách khái quát) của phần sinh học
cơ thể và sinh học tế bào.


<b>V/ Dặn dò : 1 phót.</b>


- Chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong bài 66


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

---Ngày soạn: / / 2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:


Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
<i><b>TiÕt 69:</b></i>


<b> TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TỒN CẤP (tiếp theo)</b>


<b>I/ Mục tiêu :</b>


<b>1/ Kiến thức :</b>


- Hệ thống hóa kiến thức sinh học THCS đã học.
<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Rèn kĩ năng diễn đạt kiến thức đã học.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hóa.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm.


- Vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề đặt ra.
<b>II/ ChuÈn bÞ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Bng ph ghi ỏp ỏn in bng
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Néi dung kiÕn thøc.
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ: Không.</b>
<b>2/ Bài mới:</b>


<b>Hot ng 1 (25 phót)</b>


<b>DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động ca trũ</b>


<b>V. Di truyền và biến dị:</b>


<b>1. Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện t - </b>
<b>ợng di trun:</b>


- GV: u cầu HS tìm các nội dung phù
hợp điền vào ơ trống để hồn thành bảng
66.1 SGK.


- GV: Theo dõi, bổ sung và công bố đáp
án (treo bảng phụ ghi đáp án).


- HS: Trao đổi, thảo luận theo nhúm để
thống nhất nội dung điền bảng và cử đại
diện bỏo cỏo kết quả điến bảng của nhúm.
- HS: Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp
thảo luận và đưa ra đỏp ỏn chung.


<b>Bảng 66.1. Các cơ chế của hiện tượng di truyền</b>


<b>Cơ sở vật chất</b> <b>Cơ chế</b> <b>Hiện tượng</b>


Các phân tử : ADN ADN  ARN  Prơtêin Tính đặc thù của prơtêin
Cấp tế bào :


NST - Nhân đôi, phân li, tổ hợp



- Nguyên phân, giảm phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

Tế bào - Thụ tinh - Con giống bố mẹ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động ca trũ</b>


<b>2. Các quy luật di truyền:</b>


- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn
thành bảng 66.2 SGK.


- GV: Theo dõi HS trả lời, nhận xét, bổ
sung và xác nhận đáp án đúng (treo bảng
phụ ghi đáp án).


- HS: Thảo luận theo nhóm, tìm các nội
dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn
thành bảng 66.2 SGK.


- HS: Đại diện một vài nhóm báo cáo kết
quả điền bảng, các nhóm khác bổ sung và
cùng nêu đáp án.


<b>Bảng 66.2. Các quy luật di truyền</b>


<b>Quy luật di truyền</b> <b>Nội dung</b> <b>Giải thích</b> <b>Ý nghĩa</b>


Phân li



F2 có tỉ lệ kiểu hình


3 : 1


Phân li và tổ hợp
của cặp gen tương
ứng


Xác định tính trội
(thường là tốt)
Phân li độc lập


F2 có tỉ lệ kiểu hình


bằng tích tỉ lệ của
các tính trạng hợp
thành


Phân li độc lập, tổ
hợp tự do của các
cặp gen tương ứng


Tạo biến dị tổ hợp


Di truyền giới tính


Ở các lồi giao phối
tỉ lệ đực cái là 1 : 1


Phân li và tổ hợp


của các NST giới
tính


Điều khiển tỉ lệ đực
: cái


Di truyền liên kết


Các tính trạng do
nhóm gen liên kết
quy định được di
truyền cùng nhau


Các gen liên kết
cùng phân li với
NST trong phân bào


Tạo sự di truyền ổn
định của cả nhóm
tính trạng có lợi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>3. BiÕn dÞ:</b>


- GV: Cho HS tìm các cụm từ phù hợp
điền vào ơ trống để hồn thành bảng 66.3
SGK.


- GV: Nhận xét và nêu đáp án (treo bảng


phụ ghi đáp án).


- HS: Tự ơn kiến thức cũ, trao đổi theo
nhóm để đưa ra những nội dung điền
bảng.


- HS: Dưới sự hướng dẫn của GV, HS
thảo luận để thống nhất đáp ¸n.


<b>Bảng 66.3. Các loại biến dị</b>


<b>Biến dị tổ hợp</b> <b>Đột biến</b> <b>Thường biến</b>


Khái niệm


Sự tổ hợp các loại
gen của P tạo ra ở
thế hệ lai những kiểu
hình khác P


Những biến đổi về cấu
trúc, số lượng của ADN
và NST, khi biểu hiện
thành kiểu hình là thể đột
biến


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

Nguyên nhân


Phân li độc lập và tổ
hợp tự do của các


cặp gen trong giảm
phân và thụ tinh


Tác động của các nhân tố
ở môi trường trong và
ngoài cơ thể của ADN và
NST.


Ảnh hưởng của điều
kiện môi trường,
khơng do sự biến đổi
trong kiểu gen


Tính chất và
vai trò


Xuất hiện với tỉ lệ
không nhỏ, di truyền
được, là nguyên liệu
cho chọn giống và
tiến hóa


Mang tính cá biệt, ngẫu
nhiên, có lợi hoặc có hại,
di truyền được là nguyên
liệu cho tiến hóa và chọn
giống


Mang tính đồng loạt,
định hướng, có lợi,


không di truyền
được nhưng đảm
bảo cho sự thích
nghi của cá thể


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>4. §ét biÕn:</b>


- GV: Cho HS tìm nội dung điền vào bảng
66.4 SGK sao cho phù hợp.


- GV: Nhận xét và chèt l¹i đáp án.


- HS: Trao đổi, thảo luận theo nhúm,
thống nhất nội dung, điền vào bảng và cử
đại diện bỏo cỏo kết quả điền bảng của
nhúm.


- HS: Đại diện một vài nhóm trình bày
trước lớp, các nhóm khác bổ sung.


<b>Bảng 66.4. Các loại đột biến</b>


<b>ĐB gen</b> <b>ĐB cấu trúc NST</b> <b>ĐB số lượng NST</b>


Khái niệm Những biến đổi


trong cấu trúc của
ADN thường tại


một điểm nào đó


Những biến đổi
trong cấu trúc của
NST


Những biến đổi về
số lượng trong bộ
NST


Các dạng đột biến Mất, thêm, chuyển,
thay thế 1 cặp
nuclêôtit


Mất, lặp, đảo,
chuyển đoạn


Dị bội thể và đa bội
thể


<b>Hoạt động 2 (15 phót)</b>
<b> SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt ng ca trũ</b>


<b>VI/ Sinh vật và môi tr ờng:</b>


<b>1. Mi quan hệ giữa các cấp độ tổ chức </b>
<b>sống và môi tr ờng:</b>



- GV: Cho HS giải thích sơ đồ (hình
66.SGK) : Sơ đồ mối quan hệ giữa các
cấp độ tổ chức sống và môi trường. Theo
chiều mũi tên


- GV: Nhận xét hoạt động của các nhóm,
Chốt lại kiến thức.


- HS: Vận dụng kiến thức vào giải thích sơ
đồ H66 SGK.


- HS: Líp nhận xét, bổ sung.


GV:Hoàng Văn Trình

Gi¸o ¸n sinh häc 9


195



-Môi trường Các nhân tố sinh thái


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>2. Hệ sinh thái:</b>


- GV: u cầu HS tìm các nội dung phù
hợp điền vào ơ trống để hồn thành bảng
66.5 SGK.


- GV: Nhận xét và treo bảng phụ cơng bố
đáp án.


- HS: Thảo luận theo nhóm thống nhất nội
dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết


quả thảo luận của nhóm.


- HS: Đại diện một vài nhóm trình bày
trước lớp, các nhóm khác bổ sung và cũng
đưa ra đáp án chung của lớp.


<b>Bảng 66.5. Đặc điểm của quần thể, quần xã và hệ sinh thái</b>


<b>Quần thể</b> <b>Quần xã</b> <b>Hệ sinh thái</b>


Khái niệm


Bao gồm những cá thể
cùng loài, cùng sống
trong một khu vực
nhất định, ở một thi
im nht nh, có khả
năng sinh s¶n tạo ra
thế hệ mới.


Bao gồm những quần
thể thuộc các loài
khác nhau, cùng sống
trong một khơng gian
xác định, có mối quan
hệ sinh thái mật thiết
với nhau


Bao gồm quần xã và khu
vực sống của nó, trong


đó các sinh vật ln có
sự tươg tác lẫn nhau và
với các nhân tố vô sinh
tạo thành một hệ thống
hồn chỉnh và tương đối
ổn định


Đặc điểm


Có các đặc trưng về
mật độ, tỉ lệ giới tính,
thành phần tuổi... Các
cá thể có mối quan hệ
sinh thái hỗ trợ hoặc
cạnh tranh. Số lượng
cá thể có thể biến động
có hoặc khơng theo
chu kì, thường được
điều chỉnh ở mức cân
bằng


Có các tính chất cơ
bản về số lượng và
thành phần các lồi,
ln có sự khống chế
tạo nên sự cân bằng
sinh học về số lượng
cá thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<b>IV/ Kiểm tra đánh giá : 4 phót</b>



- GV cho một HS lên bảng điền và hoàn thiện sơ đồ câm về mối quan hệ giữa các
cấp độ tổ chức sống và môi trường.


- GV nhận xét thái độ học tập của HS
<b>V/ Dặn dũ : 1 phút.</b>


- Học và nắm chắc các nội dung sinh học cơ bản ở trường THCS.



---Ngày soạn: / / 2010.


Lớp: 9A TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B TiếtTKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
<i><b>TiÕt 70: </b></i>


<b>Thi häc k× II</b>


<b>(Theo đề của sở GD & ĐT Hà Giang)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

gày soạn :01/2/2008
Ngày dạy :12/2/2008


<b>TIẾT 43 : ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>


<b>1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :</b>


- Hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.


<b>2/ Kĩ năng :</b>


- Tiếp tục rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ
thống hóa.


<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>


- Các bảng phụ ghi sẵn đáp án cần điền bảng.
<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>


<b>A/ Hệ thống hóa kiến thức :</b>



<b>Hoạt động 1</b>


<b>TÓM TẮT CÁC ĐỊNH LUẬT DI TRUYỀN</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- GV yêu cầu HS tìm các cụm từ phù hợp
điền vào ơ trống để hồn thành bảnh 40.1
SGK.


GV có thể nêu thêm câu hỏi gợi ý HS
về : Nội dung, giải thích và ý nghĩa của
ĐL nào đó (nếu cần).


GV nhận xét bổ sung và treo bảng phụ
công bố đáp án (như sau).


- 3 HS được GV chỉ định lên bảng điền


vào cột của bảng 40.1 : Một HS điền vào
cột “Nội dung”; một HS điền vào cột giải
thích và một HS điền vào cột “Ý nghĩa”.
Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp thảo
luận và cùng nêu lên đáp án đúng.


<i>Đáp án : Tóm tắt các định luật đi truyền. </i>


<b>Tên quy luật</b> <b>Nội dung</b> <b>Giải thích</b> <b>Ý nghĩa</b>


Phân li F2 có tỉ lệ kiểu hình xấp


xỉ 3 trội : 1 lặn


Phân li và tổ hợp của
cặp gen tương ứng


Xác định trội
thường là tốt
Trội khơng


hồn tồn


F2 có kiểu hình xấp xỉ 1


trội : 2 trung gian : 1
lặn


Phân li và tổ hợp của
cặp gen tương ứng



Tạo kiểu hình
mới (trung gian)
Di truyền độc


lập


F2 có tỉ lệ kiểu hình


bằng tích tỉ lệ của các


Phân li độc lập và tổ
hợp tự do của các cặp


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

tính trạng hợp thành. gen tương ứng.
Di truyền liên


kết


Các tính trạng do nhóm
gen liên kết quy địng
được di truyền cùng
nhau.


Các gen liên kết cùng
phân li với NST trong
phân bào.


Tạo sự di truyền
ổn định của cả


nhóm tính trạng
có lợi.


Di truyền giới
tính


Ở các lồi giao phối tỉ
lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1


Phân li và tổ hợp của
các cặp NST giới tính.


Điều khiển tỉ lệ
đực/cái.


<b>Bảng 40.1 Tóm tắt các quy luật di truyền</b>
<b>Hoạt động 2</b>


<b>ÔN TẬP KIẾN THỨC VỀ DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST QUA CÁC KÌ</b>
<b>TRONG NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- GV yêu cầu HS tìm các cụm từ phù hợp
điền vào ơ trống để hồn thiện bảng 40.2
SGK.


GV theo giỏi, nhận xét và hoàn thiện đáp
án (treo bảng phụ ghi đáp án).



- HS thảo luận theo nhóm, thống nhất nội
dung cần điền và cử đại diện báo cáo kết
quả.


3 HS được GV gọi lên bảng : 1 HS điền
vào cột “Nguyên phân”, 1 HS điền vào
cột “Giảm phân I ” , 1 HS điền vào cột
“Giảm phân II”.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và
cùng nêu lên đáp án đúng.


<i>Đáp án : Những biến cơ bản của NST</i>
qua các kì trong nguyên phân và giảm
phân.(bảng 40.2)


<b>Các kì</b> <b>Nguyên phân</b> <b>Giảm phân I</b> <b>Giảm phân II</b>


Kì đầu


NST kép đóng xoắn,
đính vào thoi phân
bào ở tâm động.


NST kép đóng xoắn. Cặp
NST tương đồng tiếp hợp
theo chiều dọc và bắt chéo.


NST kép co lại,
thấy rõ số lượng


NST kép (đơn bội).
Kì giữa


Các NST kép co ngắn
cực đại và xếp thành
1 hàng ở mặt phẳng
xích đạo của thoi
phân bào.


Từng cặp NST kép xếp
thành 2 hàng ở mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào.


Các NST kép xếp
thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của
thoi phân bào.


Kì sau


Từng NST kép tách
nhau ở tâm động
thành 2 NST đơn
phân li về 2 cực tế
bào.


Các cặp NST kép tương
đồng phân li độc lập về 2
cực của tế bào.



Từng NST kép tách
nhau ở tâm động
thành 2 NST đơn
phân li về 2 cực tế
bào.


Kì cuối


Các NST đơn trong
nhân với số lượng
bằng 2n như ở tế bào


Các NST kép trong nhân với
số lượng n kép = ½ tế bào
mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

mẹ.


<b>Bảng 40.2 Những diễn biến cơ bản của NST</b>
<b>qua các kì trong ngun phân và giảm phân.</b>


<b>Hoạt động 3</b>


<b>ƠN TẬP KIẾN THỨC VỀ BẢN CHẤT VÀ Ý NGHĨA CỦA CÁC QUÁ TRÌNH</b>
<b>NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp
điền vào ơ trống để hoàn thiện bảng 40.3


SGK.


- GV gọi 2 HS lên bảng : Một HS điền
vào cột “Bản chất”, một HS điền cột “Ý
nghĩa”.


- GV xác nhận đáp án (treo bảng phụ ghi
đáp án).


- HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện
trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- HS cả lớp theo dõi, bổ sung và dưới sự
chỉ đạo của GV, cả lớp xây dựng được
đáp án đúng.


<i>Đáp án : Bản chất và ý nghĩa của quá</i>
trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.


<b>Các quá trình</b> <b>Bản chất</b> <b>Ý nghĩa</b>


Nguyên phân Giữ nguyên bộ NST 2n, 2 tế
bào con được tạo ra đều có bộ
NST 2n như tế bào mẹ.


Duy trì ổn định bộ NST qua các
thế hệ tế bào.


Giảm phân Làm giảm số lượng NST đi một
nửa. Các tế bào con có số lượng
NST (n) = ½ tế bào (2n)



Góp phần duy trì ổn định bộ NST
qua các thế hệ cơ thể ở những loài
sinh sản hữu tính và tạo ra biến dị
tổ hợp.


Thụ tinh Kết hợp 2 bộ NST đơn bội (n)


thành bộ NST lưỡng bội (2n)


Góp phần duy trì ổn định bộ NST
qua các thế hệ cơ thể ở những loài
sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn
biến dị tổ hợp.


<b>Bảng 40.3 Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ</b>
<b>tinh. </b>


<b>Hoạt động 4</b>


<b>ÔN TẬP KIẾN THỨC VỀ CẤU TRÚC </b>
<b>VÀ CHỨC NĂNG CỦA ADN, ARN VÀ PRÔTÊIN</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp
điền vào ơ trống để hồn thành bảng 40.4
SGK (trước giờ học).


- GV treo bảng phụ (ghi đáp án).



- GV cho 2 HS lên bảng ; Một HS điền
vào cột “Cấu trúc”, một HS điền vào cột
“Chức năng”.


Dưới sự chỉ đạo của GV, cả lớp thảo luận
và nêu lên được đáp án đúng.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×