5/11/21
1
Chương 3: Ngôn ngữ máy
(Computer languages)
5/11/21
2
Phân loại ngôn ngữ máy
Machine language
Assembly language
High-level language
5/11/21
3
Ngôn ngữ máy - Machine language
Là ngôn ngữ duy nhất mà bộ vi xử lý nhận biết và thực hiện trực tiếp khơng cần sử dụng chương trình
dịch.
Thường được viết dưới dạng chuỗi các bit nhị phân 0 và 1
Thường khó đọc
Lệnh thực thi nhanh vì các lệnh được đọc và thực thi trực tiếp
5/11/21
4
Định dạng của lệnh trong ngôn ngữ máy
Opcode- Operation code
Opcode báo cho máy tính thực hiện lệnh nào trong tập lệnh của máy.
Operand (Address/Location)
Operand chỉ cho máy tính địa chỉ của dữ liệu mà trên đó lệnh sẽ được thực thi.
5/11/21
5
Định dạng của lệnh trong ngôn ngữ máy
5/11/21
6
Ví dụ
5/11/21
7
Thuận lợi và bất lợi của ngôn ngữ máy
Thuận lợi:
Lệnh thực hiện rất nhanh
Bất lợi:
Phụ thuộc vào máy
Khó viết chương trình
Dễ bị lỗi
Khó hiệu chỉnh
5/11/21
8
Hợp ngữ -Assembly/Symbolic language
Là ngơn ngữ lập trình mà giải quyết những hạn chế của ngôn ngữ máy
Sử dụng mã chữ và số thay vì mã số cho các chỉ thị trong tập lệnh.
Ví dụ: sử dụng lệnh ADD thay vì sử dụng lệnh 1110 (Binary) hoặc 14 (deciaml) cho lệnh cộng.
Cho phép các vị trí lưu trữ được biểu diễn theo dạng thức địa chỉ chữ và số thay vì địa chỉ số
Ví dụ: biểu diễn vị trí bộ nhớ 1000, 1001, 1002 cho lệnh FIRST, SCND, ANSR
5/11/21
9
Hợp ngữ -Assembly/Symbolic language
Cung cấp những lệnh giả được sử dụng để hướng dẫn hệ thống gắn kết các lệnh của chương trình
vào trong bộ nhớ của máy tính.
Ví dụ:
START
PROGRAM
AT 0000
START
DATA
AT 1000
SET
ASIDE
AN
ADDRESS
FOR FRST
SET
ASIDE
AN
ADDRESS
FOR SCND
ASIDE
AN
ADDRESS
FOR ANSR
5/11/21
10
Hợp ngữ -Assembly/Symbolic language
Ví dụ:
Ngơn ngữ máy dạng nhị phân
NNM dạng Hex
NN Assembly
10111000 00000101 00000000
b8 05 00
mov ax, 5
10100011 00000000 00000002
a3 00 02
mov [200], ax
10100001 00000000 00000002
a1 00 02
mov ax, [200]
00000101 00001010 00000000
05 0a 00
add ax, 10
10100011 00000010 00000010
a3 02 02
mov [202],ax
5/11/21
11
Hợp ngữ -Assembly/Symbolic language
Assembler: là phần mềm dùng để chương trình hợp ngữ sang ngơn ngữ máy
5/11/21
12
Hợp ngữ -Assembly/Symbolic language
Ví dụ: các lệnh trong tập lệnh của hợp ngữ
Mnemonic
Opcode
Meaning
HLT
00
Halt, để kết thúc chương trình
CLA
10
Xóa và thêm vào thanh ghi A
ADD
14
Thêm nội dung vào thanh ghi A
SUB
15
Trừ nội dung của thanh ghi A
STA
30
Lưu trữ thanh ghi A
5/11/21
13
Hợp ngữ -Assembly/Symbolic language
Ví dụ: chương trình cộng 2 số và lưu kết quả
Tương đương giữa chương trình sử dụng ngơn máy và chương trình sử dụng ngơn ngữ Assembly
14
Nội dung
Memory location
Ý nghĩa
Opcode
Address
0000
10
1000
Xóa và gán số thứ nhất vào FIRST của thanh ghi A
0001
14
1001
Thêm số thứ hai tại SCND của thanh ghi A
0002
30
1002
Lưu nội dung của thanh ghi A vào ANSR
0003
00
Dừng chương trình
…
1001
Lưu trữ giá trị trong FIRST
1002
Lưu trữ giá trị trong SCND
1003
Lưu trữ giá trị trong ANSR
5/11/21
5/11/21
15
Thuận lợi và bất lợi của ngôn ngữ Assembly
Thuận lợi:
Dễ hiểu và dễ sử dụng
Dễ định vị hơn và sửa lỗi chính xác
Dễ hiệu chỉnh chương trình
Khơng quan tâm đến địa chỉ
Dễ dàng xác định đúng vị trí
Hiệu xuất cao hơn ngơn ngữ máy tính
5/11/21
16
Thuận lợi và bất lợi của ngôn ngữ Assembly
Bất lợi:
Phụ thuộc vào máy
Người lập trình phải có kiến thức về phần cứng
Các lệnh chỉ được viết ở mức mã máy nên viết chương trình bằng hợp ngữ vẫn cịn mất thời gian và khó.
5/11/21
17
Ngôn ngữ cấp cao – High-level language
Không phụ thuộc vào máy
Người lập trình khơng cần biết nhiều về cấu trúc bên trong của máy tính,
nơi mà chương trình viết
bằng ngơn ngữ cấp cao sẽ thực thi.
Ngôn ngữ cấp cao cho phép người lập trình sử dụng các lệnh gần với ngôn ngữ tự nhiên, các biểu
thức và các ký hiệu toán học.
5/11/21
18
Ngôn ngữ cấp cao – High-level language
Các loại ngôn ngữ lập trình cấp cao :
Ngơn ngữ đa mục đích: Basic, C, C++, C#, Java, Fortran, Pascal
Ngơn ngữ lập trình stack: TrueType, Postscript,...
Lập trình khai báo: C, Pascal,...
Ngơn ngữ lập trình logic, lập trình thủ tục & lập trình hàm: Prolog, Lisp,..
Ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng: C++, C#, Java,..
5/11/21
19
Ngơn ngữ cấp cao – High-level language
Ví dụ: chương trình trên được viết bằng ngôn ngữ
short i, j; // khai báo 2 biên i, j thuộc kiểu số nguyên 16 bit
i = 5; // chứa 5 vào biến i
j = i +10; // chứa kết quả tính cơng thức i + 10 vào biến j
cấp cao C:
5/11/21
20
Trình biên dịch - Compiler
Là chương trình dịch dùng để chuyển một chương trình được viết bằng ngơn ngữ cấp cao thành
một chương trình bằng ngơn ngữ máy.
Biên dịch thành một tập các chỉ thị của ngôn ngữ máy cho các chỉ thị trong chương trình của ngơn
ngữ cấp cao.
5/11/21
21
Trình biên dịch - Compiler
Compiler:
5/11/21
22
Trình biên dịch - Compiler
Một máy tính sẽ hỗ trợ các chương trình dịch khác nhau cho những ngơn ngữ cấp cao khách nhau
5/11/21
23
Trình biên dịch - Compiler
Chương trình viết bằng ngơn ngữ cấp cao độc lập với máy tính
5/11/21
24
Trình biên dịch - Compiler
Kiểm tra lỗi cú pháp (Syntax errors)
Trình biên dịch ngồi chức năng biên dịch từ ngơn ngữ cấp cao sang ngơn ngữ máy cịn có chức năng kiểm
tra lỗi cú pháp.
Các loại lỗi cú pháp:
Ký tự và kết hợp các ký tự khơng hợp lệ
Trình tự của các lệnh trong chương trình khơng hợp lệ
Sử dụng tên của các biến chưa được định nghĩa
5/11/21
25
Quy
Trình biên dịch - Compiler
trình kiểm lỗi của trình biên dịch